ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 138/KH-UBND
|
Phú Yên, ngày 30
tháng 8 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Thực hiện Nghị Quyết số 41/2016/HDND ngày 15/7/2016
của HĐND tỉnh về Chương trình việc làm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020. Để tổ
chức triển khai thực hiện, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu Chương trình đề ra,
UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình việc làm giai đoạn
2016-2020; với những nội dung cơ bản như sau:
I. Mục tiêu, các giải pháp thực
hiện giải quyết việc làm giai đoạn 2016-2020
1. Mục tiêu tổng
quát
Là đảm bảo cho mọi người lao động
trong độ tuổi, có khả năng lao động, sẵn sàng làm việc đều có cơ hội tìm được
việc làm có thu nhập ổn định, cải thiện đời sống, góp phần đảm bảo an sinh xã hội
và phát triển nền kinh tế của tỉnh nhanh và bền vững. Theo hướng chuyển dịch cơ
cấu lao động phù hợp chuyển dịch cơ cấu kinh tế để giải quyết tốt việc làm cho
người lao động trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2016 - 2020 giải
quyết việc làm từ 120.000 - 125.000 lao động, trong đó có việc làm mới tăng
thêm 23.500 lao động; bình quân giải quyết việc làm 24.000 - 25.000 lao động/năm,
trong đó có việc làm mới tăng thêm 4.700 lao động/năm;
- Đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
lao động và đi thực tập sinh thực tập kỹ năng tại Nhật Bản từ 300 - 500 lao động/năm;
- Đến năm 2020 hạ tỷ lệ thất nghiệp
toàn tỉnh xuống dưới 2,5%;
- Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng
giảm tỷ trọng lao động nông-lâm- ngư nghiệp xuống dưới 48%, tăng tỷ trọng lao động
công nghiệp-xây dựng lên 24,43% và thương mại-dịch vụ 27,57% vào năm 2020.
3. Các giải pháp
thực hiện
3.1. Chính sách hỗ trợ giải quyết
việc làm trong nước
a) Nội dung:
Cho vay ưu đãi đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh và người lao động, để hỗ trợ
việc làm, duy trì và mở rộng việc làm; Người lao động tự tạo việc làm mới tại
chỗ, ổn định có dự án được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; được vay tối đa 50
triệu đồng từ nguồn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm, hoặc ngân sách Tỉnh ủy thác
qua chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh.
b) Kế hoạch thực
hiện: Sử dụng nguồn vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm Trung ương và ngân sách tỉnh.
Hàng năm, nguồn
ngân sách Trung ương phân bổ và ngân sách tỉnh bố trí 5 tỷ đồng/năm; UBND các huyện,
thị xã, thành phố trích ngân sách địa phương 0,5 tỷ đồng/năm ủy thác qua Chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để thực hiện cho vay giải quyết việc làm
với chỉ tiêu 2.400 lao động/năm.
c) Tổ chức thực
hiện:
- Cơ quan chủ trì: Chi nhánh Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Yên.
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các hội, đoàn thể,
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3.2. Chính sách hỗ trợ giải quyết
việc làm ngoài nước
a) Đối tượng hỗ
trợ
- Người lao động có hộ khẩu thường
trú tại Phú Yên từ 12 tháng trở lên có nhu cầu, nguyện vọng đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài theo hợp đồng lao động, đi thực tập sinh thực tập kỹ năng tại
Nhật Bản.
- Ngân sách địa phương (bao gồm ngân sách tỉnh và ngân sách các huyện thị xã, thành
phố) được hỗ trợ và cho vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động,
đi thực tập sinh thực tập kỹ năng tại Nhật Bản.
b) Hỗ trợ một số
chi phí cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động, đi
thực tập sinh thực tập kỹ năng tại Nhật Bản.
- Đi làm việc thực tập sinh thực tập
kỹ năng tại Nhật Bản:
+ Hỗ trợ cho lao động là thân nhân chủ
yếu người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo.
Mức tối đa: 15.000.000 đồng/người.
- Đi làm việc ở các nước khác:
+ Hỗ trợ cho lao động là thân nhân chủ
yếu người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo.
Mức tối đa: 10.000.000 đồng/người.
+ Các đối tượng
còn lại thực hiện theo quy định của Chính
phủ.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
c) Hỗ trợ cho
vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động; đi thực tập sinh thực
tập kỹ năng tại Nhật Bản:
- Lao động thuộc là thân nhân chủ yếu
người có công với cách mạng, hộ nghèo, hộ dân tộc thiểu số được vay vốn từ nguồn
ngân sách tỉnh, ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh.
- Mức cho vay tối đa 100% chi phí.
- Các đối tượng khác theo quy định của Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện: Chi nhánh Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Yên.
d) Kinh
phí hỗ trợ chi phí
- Kinh phí hỗ trợ chi phí gồm: Ngân
sách trung ương hỗ trợ và ngân sách tỉnh bố trí hàng
năm; hỗ trợ cho các đối tượng là người dân tộc thiểu số, người
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân chủ yếu người có công với cách mạng.
- Đối với người lao động bị thu hồi đất
nông nghiệp, kinh phí hỗ trợ chi phí do chủ đầu tư thu hồi đất nông nghiệp hỗ
trợ.
(Chi tiết tại Phụ lục số 1)
3.3. Chính sách hỗ trợ tư vấn đào
tạo nghề, tư vấn giới thiệu việc làm, và bồi dưỡng kiến thức khởi sự doanh nghiệp
a) Nội dung:
- Lao động nông thôn và thanh niên được
hỗ trợ tư vấn việc làm, giới thiệu việc làm và tư vấn đào tạo nghề miễn phí.
- Thanh niên được bồi dưỡng kiến thức
khởi sự doanh nghiệp miễn phí để lập thân, lập nghiệp.
b) Kế hoạch thực
hiện: Mở các lớp tập huấn để cung cấp thông tin về định hướng nghề nghiệp,
thông tin về việc làm, đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng tìm việc và làm việc.
c) Kinh phí thực
hiện: Sử dụng nguồn kinh phí của trung ương phân bổ theo quy định để tổ chức tập huấn.
d) Cơ quan chủ
trì: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
đ) Cơ quan phối
hợp: Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp,
các trường dạy nghề, các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
3.4. Chính sách hỗ trợ Phát triển
thị trường lao động
a) Nâng cao năng
lực Trung tâm dịch vụ việc làm:
- Tổ chức sàn giao dịch việc làm định
kỳ hàng tháng, quý vào ngày cố định; cung cấp thông tin đào tạo nghề của các cơ
sở đào tạo trên địa bàn tỉnh, nhu cầu tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp
đã đăng ký để tuyển dụng.
- Phối hợp với các trường đại học,
cao đẳng, dạy nghề, xúc tiến giới thiệu cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước
có nhu cầu tuyển dụng, để đào tạo và cung ứng nhân lực cho các đơn vị.
b) Phát triển hệ
thống thông tin thị trường lao động:
- Hàng năm, tổ
chức thu thập, cập nhật thông tin và nhập cơ sở dữ liệu về cung- cầu lao động,
để hình thành cơ sở dữ liệu hệ thống thị trường lao động của tỉnh, kết nối với
thị trường khu vực và cả nước (từ xã, phường, thị trấn- đến huyện, thị xã,
thành phố đến tỉnh).
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông
tin thị trường lao động; phân tích và dự báo thị trường lao động của tỉnh để phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội.
c) Kinh phí thực
hiện: 6.000 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn ngân sách trung ương: 4.700
triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 1.300 triệu đồng.
d) Cơ quan chủ
trì: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
đ) Cơ quan phối hợp: các trường đại học,
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, các trường dạy nghề, các trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên, UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
3.5. Hoạt động nâng cao năng lực,
truyền thông, giám sát đánh giá
a) Nội dung:
- Đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ
làm công tác giới thiệu việc làm, kỹ năng thu thập, cập nhật thông tin và nhập
cơ sở dữ liệu cung- cầu lao động; khai thác thông tin và cung cấp thông tin thị
trường lao động đến với người lao động thất nghiệp, thiếu việc làm, người cần
thay đổi công việc làm.
- Thông tin tuyên truyền về thị trường
lao động trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Phối hợp với các địa phương, ban,
ngành, đoàn thể tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành
và toàn xã hội các chính sách về việc làm và thị trường lao động.
- Hoạt động giám sát, đánh giá Chương
trình: Ban chỉ đạo các cấp thường xuyên tổ chức giám sát tình hình thực hiện,
đánh giá tiến độ thực hiện, lập báo cáo định kỳ, phương hướng tổ chức thực hiện
kỳ tới, mức độ hoàn thành chỉ tiêu đề ra.
3.6. Kinh phí thực hiện giải quyết
việc làm 2016 - 2020
Tổng kinh phí thực hiện Chương trình:
75,85 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn mới bổ sung cho vay: 62,5 tỷ đồng;
- Vốn sự nghiệp : 15,35 tỷ đồng.
* Chia theo nguồn vốn:
+ Vốn Trung ương: 25,95 tỷ đồng.
Trong đó:
- Vốn mới bổ sung cho vay: 15 tỷ đồng;
- Vốn sự nghiệp : 10,95 tỷ đồng.
+ Vốn địa
phương: 49,90 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn mới bổ sung cho vay: 47,5 tỷ đồng;
(Ngân sách tỉnh 5 tỷ/năm= 25 tỷ đồng/5 năm; các huyện,
TX, TP: 0,5 tỷ/năm/địa phương= 22,5 tỷ đồng/5 năm/9 huyện, TX, TP)
- Vốn sự nghiệp : 2,4 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 2 và số 2a)
II. Tổ chức thực hiện
1. Kiện
toàn Ban chỉ đạo Chương trình việc làm các cấp. Xây dựng quy chế hoạt động,
phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, thường xuyên kiểm tra, giám sát,
đảm bảo chương trình thực hiện đạt mục tiêu đề ra.
2. Căn cứ
vào chức năng nhiệm vụ từng sở, ban, ngành và địa phương chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển
khai thực hiện. Đồng thời xây dựng lồng ghép các nội dung và hoạt động có cùng
mục tiêu về giải quyết việc làm do ngành mình quản lý để tăng hiệu quả của
chương trình.
3. Phân công trách nhiệm từng sở,
ngành và địa phương
3.1. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, cơ quan thường trực của Chương trình, có trách
nhiệm:
- Giúp UBND tỉnh triển khai Chương
trình; tổng hợp báo cáo định kỳ theo quy định, báo cáo
UBND tỉnh và Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan và các địa phương triển khai, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động, đi làm việc thực tập
sinh ở Nhật Bản;
- Chủ trì, phối hợp với các ngành,
các địa phương, hội, đoàn thể, doanh nghiệp triển khai các
giải pháp của Chương trình; tổ chức sàn giao dịch việc làm định kỳ; tổ chức triển
khai Quy hoạch phát triển mạng lưới Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Phú Yên đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; hướng dẫn các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức điều tra, thu thập, cập nhật và nhập cơ sở dữ liệu cung cầu
lao động; quản lý, khai thác hệ thống thông tin thị trường lao động;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp tích cực
tìm kiếm đối tác để đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài tại các
thị trường có nhu cầu lao động phù hợp;
- Lập kế hoạch thực hiện chương trình
và tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá chương trình hàng năm. Tham mưu UBND tỉnh
tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Chương trình.
3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội, các ngành có liên quan đề xuất chính sách, giải pháp; tổ
chức lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan đến lĩnh vực lao động, việc
làm. Phân bổ chỉ tiêu kế hoạch và cân đối ngân sách hàng năm cho các hoạt động
của Chương trình đã được HĐND tỉnh và UBND tỉnh phê duyệt;
hướng dẫn kiểm tra, giám sát sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả;
- Cung cấp thông tin danh sách doanh
nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Sở Lao động- Thương
binh và Xã hội (cơ quan thường trực Chương trình).
- Hàng năm, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí
hỗ trợ thu thập, cập nhật, nhập cơ sở dữ liệu thông tin biến động lao động về
cung lao động và cầu lao động cho các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy
định để triển khai thực hiện.
3.2. Sở Thông tin và Truyền thông;
Đài Phát thanh - Truyền hình Phú Yên; Báo Phú Yên,
Cổng Thông tin điện tử tỉnh:
Phối hợp với các ngành, địa phương, tổ
chức thông tin, tuyên truyền các chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước
về giải quyết việc làm cho người lao động; đặc biệt là đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng lao động, đi thực tập sinh ở Nhật Bản. Kịp thời phổ biến những
thông tin về mô hình đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm đáp ứng nhu cầu
xã hội bền vững, hiệu quả; những cá nhân điển hình tự tạo việc làm; tuyên truyền
và giới thiệu các tổ chức trong và ngoài nước hợp tác hỗ trợ các dự án trợ giúp
tạo việc làm trên địa bàn tỉnh.
3.4. Các sở, ban, ngành có liên
quan:
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và
chiến lược phát triển của ngành để xây dựng kế hoạch hàng năm và dài hạn gắn với
chỉ tiêu tạo việc làm, thu hút lao động. Chủ động phối hợp với các ngành,
đơn vị liên quan và địa phương đề xuất những giải pháp khắc phục
tình trạng mất việc làm, tạo thêm việc làm mới và giải quyết
những bức xúc về vấn đề việc làm của ngành, đơn vị mình.
- Phối hợp với các địa phương rà
soát, thống kê về tình trạng việc làm, nhu cầu học nghề, chuyển đổi ngành nghề...
để có giải pháp hỗ trợ phù hợp;
- Cung cấp thông tin về nhu cầu lao động
của các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp cho các địa phương (thông qua phòng
Lao động- Thương binh và Xã hội); hỗ trợ các địa phương
tìm việc làm cho người lao động;
- Vận động các doanh nghiệp được giao
đất tại địa bàn giải tỏa ưu tiên tiếp nhận lao động tại địa
phương vào làm việc.
3.5. UBND các huyện, thị xã, thành
phố:
- Xây dựng chương trình, kế hoạch giải
quyết việc làm của địa phương. Tổ chức thực hiện lồng ghép Chương trình này với
các Chương trình, dự án khác để giải quyết việc làm có hiệu quả;
- Tổ chức nắm tình hình lao động biến
động ở địa phương về việc làm; phối hợp với các đơn
vị, doanh nghiệp trên địa bàn, các doanh nghiệp được giao đất tại
các khu công nghiệp, các doanh nghiệp được giao đất sản xuất kinh doanh trên địa
bàn, ưu tiên tiếp nhận lao động của địa phương vào làm việc
tại doanh nghiệp;
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn
phối hợp với các Ban Quản lý dự án, Ban Giải tỏa đền bù, khảo sát, thống kê về
lao động việc làm ở các địa bàn di dời, giải tỏa, cung cấp thông tin về nhu cầu
chuyển đổi ngành nghề, tạo việc làm mới để có biện pháp giải quyết;
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn; UBND
các xã, phường, thị trấn phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội triển khai, tổ chức thực hiện thu thập, cập nhật thông tin biến
động thị trường lao động và nhập cơ sở dữ liệu cung - cầu
lao động trên địa bàn. Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu cung - cầu lao động để phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương, theo
quy định của pháp luật; quản lý, sử dụng kinh phí chương
trình được hỗ trợ đúng mục đích, đạt hiệu quả.
- Hàng năm có
kế hoạch bổ sung ngân sách địa phương vào Quỹ giải quyết việc làm
của địa phương để cho vay giải quyết việc làm trong nước và giải quyết việc làm
ngoài nước, hỗ trợ lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Chủ động phối hợp với các ngành
liên quan tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về lao động - việc
làm; giải quyết các vấn đề bức xúc về việc làm, tranh chấp lao động tại địa phương (nếu có).
3.6. Chi nhánh Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh và các Chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh:
- Đối với Chi nhánh Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh:
Chỉ đạo các Phòng giao dịch hoạt động
cho vay giải quyết việc làm trong nước và cho vay giải quyết việc làm ngoài nước
ở các địa phương từ nguồn vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm và ngân sách của tỉnh,
huyện, thị xã, thành phố được ủy thác đảm bảo đúng đối tượng và đáp ứng nhu cầu
vay của nhân dân; sử dụng các nguồn vốn cho vay đúng mục đích, có hiệu quả;
Thẩm định và tham mưu cho UBND các cấp
phê duyệt cho vay và giải ngân các dự án cho vay để giải quyết việc làm và đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động, đi thực tập sinh ở Nhật Bản kịp
thời; không để tồn đọng vốn.
- Đối với các Ngân
hàng thương mại:
Phối hợp các đơn vị, doanh nghiệp được Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng lao động, cho vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động,
đi thực tập sinh ở Nhật Bản theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3.7. Đề nghị Ban thường trực
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các hội, đoàn thể tỉnh:
- Tham gia thực hiện, giám sát, đánh
giá Chương trình ở các cấp;
- Tổ chức tuyên truyền cho hội viên về
các chính sách và hoạt động của Chương trình; hướng dẫn hội viên xây dựng đề án
vay vốn; tín chấp vay vốn để giải quyết việc làm, đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng lao động; vận động các hội viên tự tạo việc làm …;
- Chỉ đạo các cấp hội thực hiện ủy thác cho vay có hiệu quả; tạo và huy động nguồn vốn cho
vay bổ sung để tạo việc làm.
3.8. Các trung tâm dịch vụ việc
làm, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp:
- Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Phú
Yên là cơ quan đầu mối thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp cho người lao
động; tổ chức các sàn giao dịch việc làm; thực hiện công tác dự báo thị trường
lao động mỗi quý/lần theo quy định. Kết quả tổ chức sàn giao dịch việc làm và dự
báo thị trường lao động báo cáo về Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
- Các trường đại học, cao đẳng, trung
tâm dịch vụ việc làm thanh niên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu đào tạo, ngành nghề đào tạo, học
sinh, sinh viên tốt nghiệp ra trường, nhu cầu tìm việc làm, nhu cầu đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng lao động; phối hợp với các ngành, địa phương, doanh
nghiệp xúc tiến các hoạt động đào tạo, tìm việc làm cho học sinh, sinh viên tốt
nghiệp ra trường.
3.9. Chế độ báo cáo, kiểm tra giám
sát chương trình:
- Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể, thường xuyên kiểm
tra giám sát tình hình việc làm, tình hình thất nghiệp trong
lĩnh vực và trên địa bàn; báo cáo kịp thời những vướng mắc, khó
khăn cho UBND tỉnh và định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo
tình hình thực hiện Kế hoạch cho UBND tỉnh (qua Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội).
Thời gian báo cáo: 6 tháng đầu năm
vào ngày 15 tháng 6; cả năm vào ngày 15 tháng 12 và báo
cáo đột xuất khi có yêu cầu của cấp trên.
- Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội theo định kỳ 6 tháng
vào ngày 25 tháng 6 và cả năm vào ngày 25 tháng 12 hàng năm.
3.10. Cơ chế điều hành, chỉ đạo tổ
chức thực hiện kế hoạch:
- Kiện toàn, thành lập Ban chỉ đạo Giải
quyết việc làm cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã, thành phố và Tổ chuyên viên giúp việc
cho Ban chỉ đạo;
- Mức hỗ trợ công tác kiêm nhiệm cho
thành viên BCĐ và Tổ chuyên viên cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/tháng.
- Mức hỗ trợ công tác kiêm nhiệm cho
thành viên BCĐ và Tổ chuyên viên cấp huyện, thị xã, thành phố: 100.000 đồng/người/tháng.
Sử dụng nguồn lãi trích lại 15% từ
nguồn vốn ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thị xã, thành phố, ủy thác qua Chi
nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh thực hiện cho vay
giải quyết việc làm.
3.11.
Cơ chế chuyển tiếp:
Kế hoạch triển khai Chương trình việc
làm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020, được thực hiện chuyển tiếp đến năm 2021
cho đến khi có Chương trình việc làm giai đoạn tiếp theo được ban hành thay thế.
Trên đây là kế hoạch triển khai
Chương trình việc làm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 theo Nghị Quyết số
41/2016-HDND của HĐND tỉnh; UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp cùng với
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các hội,
đoàn thể chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện,
hoàn thành tốt các mục tiêu của Kế hoạch đề ra./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT.HDND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành liên quan;
- Mặt trận và các hội, đoàn thể tỉnh;
- Thành viên BCĐ tỉnh;
- Chánh, PVP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, KgVx(Ty-2b).
|
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Đình Phùng
|
PHỤ LỤC SỐ 1
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC
NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
1. Hỗ trợ đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến
thức cần thiết:
- Học phí đào tạo nghề ngắn hạn: tối đa 3 triệu đồng/người/khóa;
- Học ngoại ngữ: tối đa 3 triệu đồng/người/khóa;
- Bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động
đi làm việc ở nước ngoài 600.000 đồng/người/khóa;
- Tiền ăn cho người lao động trong thời gian thực tế
học: 01 triệu đồng/người/khóa;
- Chi phí đi lại cho người ở xa địa điểm học trên
15 km: 400.000 đồng/người/khóa.
- Chi phí làm thủ tục đối với người lao động đi làm
việc ở nước ngoài gồm: hộ chiếu, visa, khám sức khỏe, lý lịch tư pháp: 2 triệu
đồng/người/khóa.
Tổng cộng: mức tối đa: 10 triệu đồng/người.
2. Đối với thị trường Nhật Bản:
- Hỗ trợ thêm học tiếng Nhật thuộc đối tượng: Thân
nhân của người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số: 5 triệu
đồng/người/khóa;
Tổng cộng (1+2) tối đa: 15 triệu đồng/người/khóa.
- Hỗ trợ thêm chi phí học tiếng Nhật thuộc các đối
tượng còn lại: 2 triệu đồng/người/khóa.Tổng cộng (1+2) tối đa: 12 triệu
đồng/người/khóa.
3. Đối với các thị trường khác:
- Hỗ trợ cho lao động là thân nhân
người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo: 100%
chi phí tại điểm 1; Mức tối đa: 10 triệu đồng/người/khóa.
- Hỗ trợ các đối tượng còn lại: Tối
đa bằng 80% chi phí tại điểm 1 (tối đa 8 triệu đồng/người/khóa).
PHỤ LỤC SỐ 2A
NGUỒN KINH PHÍ NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ
CÁC ĐỊA PHƯƠNG XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
(Phần cung lao động và cầu lao động hằng năm)
(Kèm theo Kế hoạch số: ....../KH-UBND, ngày... tháng... năm 2016 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Địa phương
(huyện, thị xã, TP)
|
kinh phí phân bổ
|
Ghi chú
|
1
|
TX Sông Cầu
|
20
|
* UBND các huyện, thị xã, thành phố, chủ động
triển khai thực hiện.
* Nếu có kinh phí trung ương, sẽ phân bổ thêm
cho các địa phương.
|
2
|
H. Đồng Xuân
|
20
|
3
|
H. Tuy An
|
20
|
4
|
TP Tuy Hòa
|
40
|
5
|
H. Phú Hòa
|
20
|
6
|
H. Tây Hòa
|
20
|
7
|
H. Đông Hòa
|
20
|
8
|
H. Sông Hinh
|
20
|
9
|
H. Sơn Hòa
|
20
|
|
Tổng cộng
|
200
|
PHỤ LỤC SỐ 2
KẾ HOẠCH KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG
TRÌNH VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2016- 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 138/KH-UBND, ngày 30 tháng 8
năm 2016 của UBND tỉnh Phú Yên)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Mục tiêu chi
|
Tổng số
|
Chia theo các
năm
|
Ghi chú
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Hỗ trợ lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng lao động, tuyên truyền XKLĐ
|
4.000
|
800
|
800
|
800
|
800
|
800
|
|
1.1
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
3.500
|
700
|
700
|
700
|
700
|
700
|
|
1.2
|
Ngân sách Tỉnh
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
2
|
Vốn vay để giải quyết việc làm và xuất khẩu
lao động.
|
|
110.984
|
123.484
|
135.484
|
148.484
|
160.484
|
|
2.1
|
Vốn Trung ương do địa phương quản
lý
|
|
82.484
|
85.484
|
88.484
|
91.484
|
94.484
|
|
2.1a
|
- Vốn bổ sung mới
|
15.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
|
- Vốn cuối kỳ trước chuyển sang
|
|
79.484
|
82.484
|
85.484
|
88.484
|
91.484
|
|
2.2
|
Ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH
|
|
28.500
|
38.000
|
47.500
|
57.000
|
66.500
|
|
2.2a
|
- Ngân sách tỉnh bổ sung mới
|
25.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
2.2b
|
- Ngân sách huyện, TX, TP bổ sung mới
|
22.500
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
|
|
- Vốn cuối kỳ trước chuyển sang
|
|
19.000
|
28.500
|
38.000
|
47.500
|
57.000
|
|
3
|
Nâng cao năng lực các Trung tâm Dịch vụ việc
làm
|
1.500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
|
Hỗ trợ sàn giao dịch việc làm định kỳ hàng tháng
|
1.500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
|
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
1.200
|
240
|
240
|
240
|
240
|
240
|
|
|
- Ngân sách Tỉnh
|
300
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
|
4
|
Phát triển hệ thống thông tin thị trường LĐ
|
4.500
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
|
4.1
|
Thu thập cung lao động hằng năm, dự báo thị trường
lao động
|
3.000
|
600
|
600
|
600
|
600
|
600
|
|
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
2.500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
|
Ngân sách Tỉnh
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
4.2
|
Thu thập thông tin, khai thác cầu lao động hằng
năm
|
1.500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
1.000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
|
Ngân sách Tỉnh
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
5
|
Hỗ trợ lao động di cư và hỗ trợ tạo việc làm
|
1.500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
5.1
|
Hỗ trợ lao động di cư
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
Ngân sách Tỉnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5.2
|
Hỗ trợ tạo việc làm, lập nghiệp, khởi sự doanh
nghiệp
|
1.000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
1.000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
|
Ngân sách Tỉnh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Nâng cao năng lực cán bộ việc làm và hoạt động
truyền thông, giám sát đánh giá chương trình
|
1.850
|
370
|
370
|
370
|
370
|
370
|
|
6.1
|
Nâng cao năng lực cán bộ việc làm
|
600
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
|
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
Ngân sách Tỉnh
|
100
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
|
6.2
|
Hoạt động truyền thông, tuyên truyền, phổ biến
pháp luật thuộc chương trình
|
750
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
|
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
Ngân sách Tỉnh
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
6.3
|
Hoạt động giám sát đánh giá chương trình
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
|
Ngân sách Tỉnh
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
|
TỔNG CỘNG (1+2.1a+2.2a+2.2b+3+4+5+6)
Trong đó:
|
75.850
|
15.170
|
15.170
|
15.170
|
15.170
|
15.170
|
|
|
Ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
25.950
|
5.190
|
5.190
|
5.190
|
5.190
|
5.190
|
|
|
Ngân sách Địa phương
|
49.900
|
9.980
|
9.980
|
9.980
|
9.980
|
9.980
|
|