TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/KH-TLĐ
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 01 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI “NĂM PHÁT TRIỂN ĐOÀN VIÊN”
Thực hiện Chương trình phát triển
đoàn viên, giai đoạn 2013-2018 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam (khóa XI); Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7, Ban Chấp hành Tổng Liên
đoàn về việc lấy năm 2016 là “Năm phát triển đoàn viên”, Đoàn Chủ tịch Tổng
Liên đoàn xây dựng Kế hoạch triển khai “Năm phát triển đoàn viên” như
sau:
I/ MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ,
tạo bước đột phá trong công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, phấn đấu
đạt chỉ tiêu đến năm 2018 có 10 triệu đoàn viên và có 90% số doanh nghiệp có từ
30 lao động trở lên thành lập được tổ chức công đoàn, đã được Đại hội XI Công
đoàn Việt Nam thông qua.
- Gắn phát triển đoàn viên,
thành lập CĐCS với thương lượng lập thể và đổi mới nội dung, phương thức hoạt động
của CĐCS, tập trung thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
2. Yêu cầu
- Xây dựng nội dung nhiệm vụ
triển khai “Năm phát triển đoàn viên” cần có chỉ tiêu cụ thể, bám sát mục
tiêu của Chương trình phát triển đoàn viên giai đoạn 2013 - 2018 và Nghị quyết
số 6a/NQ-TLĐ ngày 06/01/2011 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
(khóa X).
- Các cấp công đoàn ưu tiên thực
hiện nhiệm vụ phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, xác định các giải pháp cụ
thể, phân công rõ trách nhiệm của từng cấp, từng cá nhân và có hình thức khen
thưởng đối với các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc khi tổng kết “Năm
phát triển đoàn viên”.
II/ NỘI DUNG
1. Chỉ
tiêu phát triển đoàn viên năm 2016
1.1. Về phát triển đoàn
viên: Trong năm 2016, cả nước tăng thêm ít nhất 600.000
đoàn viên.
1.2. Về thành lập CĐCS:
Thành lập CĐCS ở 90% trở lên số doanh nghiệp đã đi vào hoạt động
có sử dụng từ 30 lao động trở lên. Riêng đối với các khu công nghiệp, phấn đấu
thành lập CĐCS ở 100% doanh nghiệp đã đi vào hoạt động có sử dụng từ 30 lao động
trở lên.
2. Các giải
pháp chủ yếu
2.1. Tập trung phát triển đoàn
viên, thành lập CĐCS ở những doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn; tăng tỷ lệ
đoàn viên trên tổng số công nhân lao động ở những nơi đã thành lập công đoàn. Lấy
địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu
công nghệ cao và những nơi có nhiều doanh nghiệp làm trọng điểm.
2.2. Đa dạng hóa phương thức vận
động phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, gắn với thương lượng tập thể và nâng
cao chất lượng thỏa ước lao động tập thể. Tích cực triển khai phát triển đoàn
viên, thành lập CĐCS theo phương pháp mới.
2.3. Tăng cường đầu tư các nguồn
lực (cán bộ và tài chính) cho công tác phát triển đoàn viên và thành lập CĐCS,
trong đó cần có giải pháp cụ thể về tài chính đảm bảo đủ kinh phí cho công tác
phát triển đoàn viên và thành lập CĐCS.
2.4. Bố trí cán bộ chuyên trách
chuyên làm công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS ở cơ quan công đoàn cấp
tỉnh, ngành TW và tương đương, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. Đồng thời tập
trung bồi dưỡng tập huấn về kỹ năng phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS và có
chính sách khuyến khích đối với những người chuyên làm công tác phát triển đoàn
viên, thành lập CĐCS.
2.5. Các cấp công đoàn xác định
những nhiệm vụ trọng tâm để ưu tiên thực hiện, dòng thời hướng dẫn cấp CĐCS từng
bước đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của CĐCS, trước mắt tập trung đổi
mới một số nội dung nhiệm vụ như sau:
- Tập trung triển khai các hoạt
động bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, giảm bớt những
hoạt động không có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
- Rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức
của CĐCS theo hướng tinh gọn, những CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận không
phát huy hiệu quả thì chủ động sắp xếp lại theo cơ cấu tổ chức CĐCS trực tiếp
chỉ đạo đến tổ công đoàn, đồng thời tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ
công đoàn, trong đó chú trọng tập huấn kỹ năng hoạt động đối với tổ trưởng công
đoàn.
- Đổi mới cách thức xây dựng,
thương lượng thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT), huy động sự tham gia tích cực,
thực chất của người lao động trong quá trình xây dựng nội dung, quá trình
thương lượng, đảm bảo TƯLĐTT được ký kết có nhiều nội dung có lợi hơn cho người
lao động so với quy định của pháp luật.
- Xây dựng cơ chế đối thoại thường
xuyên giữa ban chấp hành công đoàn cơ sở với người sử dụng lao động để kịp thời
giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của
người lao động tại nơi làm việc.
III/ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Đối với
Tổng Liên đoàn
1.1. Triển khai,
đôn đốc và hỗ trợ các cấp công đoàn thực hiện “Năm phát triển đoàn viên”:
a. Giao chỉ tiêu phát triển
đoàn viên năm 2016
Căn cứ vào kết quả phát triển
đoàn viên bình quân trong 3 năm (năm 2013, 2014 và 2015) và căn cứ số lượng
công nhân lao động chưa là đoàn viên công đoàn theo báo cáo của các đơn vị đến
tháng 12/2015, có quyết định giao chỉ tiêu phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS
đối với từng đơn vị, trong đó:
- Đối với các LĐLĐ tỉnh, thành phố
giao chỉ tiêu phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS theo nội dung Mục II.1 Kế hoạch
này.
- Đối với các công đoàn ngành
Trung ương và tương đương, công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn
giao chỉ tiêu kết nạp mới đoàn viên công đoàn.
b. Theo dõi, đôn đốc, cập nhật
số liệu phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS định kỳ 6 tháng, cả năm để báo cáo
Đoàn Chủ tịch, Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn.
c. Tổ chức kiểm tra, nắm tình
hình, bàn các biện pháp cụ thể để thực hiện Chương trình phát triển đoàn viên ở
một số LĐLĐ tỉnh, thành phố được giao chỉ tiêu cao hoặc gặp nhiều khó khăn
trong thực hiện phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
d. Tổng hợp tình hình thực hiện
“Năm phát triển đoàn viên” báo cáo Ban Chấp hành tại Hội nghị lần thứ 8
và Hội nghị lần thứ 9 (năm 2016).
đ. Tổng hợp danh sách cán bộ
công đoàn chuyên trách chuyên làm công tác phát triển đoàn viên; Xây dựng kế hoạch
tập huấn về phát triển đoàn viên theo phương pháp mới và bồi dưỡng kỹ năng đối
với số cán bộ công đoàn chuyên trách nêu trên.
e. Hỗ trợ Điều lệ Công đoàn Việt
Nam, Hướng dẫn thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam và các tài liệu tuyên truyền
phát triển đoàn viên đối với các LĐLĐ tỉnh, thành phố.
g. Hướng dẫn, hỗ trợ các cấp
công đoàn triển khai các hoạt động liên quan đến công tác tổ chức.
Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn
chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định
trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.1 Kế hoạch này.
1.2. Hướng dẫn
các cấp công đoàn đổi mới cách thức thương lượng tập thể theo hướng có sự tham
gia tích cực, thực chất của người lao động trong quá trình đề xuất nội dung, tiến
hành thương lượng tập thể, đảm bảo TƯLĐTT có nhiều nội dung có lợi hơn cho người
lao động so với quy định của pháp luật; Xác định chỉ tiêu cụ thể về tỷ lệ các
doanh nghiệp có TƯLĐTT đảm bảo chất lượng, giao chỉ tiêu cho từng đơn vị; Rà
soát các doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn đã thực hiện thí điểm ký thỏa ước
lao động tập thể bàn giao cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có trách nhiệm
phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
Ban Quan hệ lao động Tổng
Liên đoàn chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết
định trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.2 Kế hoạch
này.
1.3. Hướng dẫn
các cấp công đoàn đảm bảo kinh phí chi cho công tác phát triển đoàn viên, thành
lập CĐCS, trong đó có quy định cụ thể về định mức chi, nội dung chi; Nghiên cứu,
đề xuất mức chi và nguồn chi khen thưởng đối với công tác phát triển đoàn viên
năm 2016; Hướng dẫn các LĐLĐ tỉnh, thành phố rà soát, lập danh sách các doanh
nghiệp chưa thành lập công đoàn, đã đóng kinh phí công đoàn, giao cho các công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
Ban Tài chính Tổng Liên đoàn
chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định
trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.3 Kế hoạch này.
1.4. Hướng dẫn
các cấp công đoàn đổi mới nội dung, hình thức tuyên truyền phát triển đoàn viên,
thành lập CĐCS; Phối hợp với Báo Lao động, Đài truyền hình Việt Nam (VTV), Đài
Tiếng nói Việt Nam (VOV), Thông tấn xã Việt Nam tuyên truyền các mô hình, cách
làm tiêu biểu.
Ban Tuyên giáo Tổng Liên
đoàn chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định
trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.4 Kế hoạch này.
1.5. Xây dựng
tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện để khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có
thành tích xuất sắc thực hiện năm phát triển đoàn viên.
Ban Chính sách KT-XH và Thi
đua - Khen thưởng Tổng Liên đoàn chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực
Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội
dung mục III.1.5 Kế hoạch này.
1.6. Tranh thủ sự
hỗ trợ về kỹ thuật tài chính của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), công đoàn các
nước, các tổ chức quốc tế để tổ chức bồi dưỡng, tập huấn đối với cán bộ công
đoàn các cấp về kỹ năng phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn và hoạt động
công đoàn trong nền kinh tế thị trường.
Ban Đối ngoại Tổng Liên đoàn
chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định
trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.6 Kế hoạch này.
1.7. Các đồng chí
Ủy viên Đoàn Chủ tịch TLĐ có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc các tỉnh, thành phố,
công đoàn ngành trung ương và tương đương, công đoàn tổng công ty trực thuộc
TLĐ được phân công phụ trách, hoàn thành chỉ tiêu phát triển đoàn viên, thành lập
CĐCS năm 2016.
Giao Ban Chỉ đạo Chương trình
phát triển đoàn viên của Tổng Liên đoàn làm đầu mối hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các cấp công đoàn, các ban có liên quan của Tổng Liên đoàn triển khai thực hiện
Kế hoạch này.
2. Đối với
LĐLĐ tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương, công đoàn tổng
công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn
Xây dựng kế hoạch và phân công
cụ thể đối với các cá nhân, tổ chức và các cấp công đoàn trực thuộc thực hiện
các nội dung sau:
2.1. Cập nhật, nắm chắc tình
hình doanh nghiệp, phân loại doanh nghiệp theo quy mô lao động, xác định kế hoạch
phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
2.2. Căn cứ chỉ tiêu được giao
của năm 2016 để tổ chức thực hiện, quyết liệt chỉ đạo, hỗ trợ công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở thực hiện; phân công rõ trách nhiệm đối với các ủy viên
ban thường vụ phụ trách đầu mối công đoàn cấp trên trực liếp cơ sở phấn đấu
trong năm 2016 hoàn thành chỉ tiêu được giao.
2.3. Bố trí và lập danh sách
cán bộ chuyên trách chuyên làm công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS ở
cơ quan công đoàn cấp tỉnh, ngành TW và tương đương, công đoàn cấp trên trực tiếp
cơ sở, báo cáo danh sách về Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn (qua Ban Tổ chức Tổng
Liên đoàn) trong tháng 02/2016. Trong đó, ưu tiên bố trí cán bộ có năng
lực, kinh nghiệm cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi có nhiều khu công
nghiệp, tập trung đông công nhân lao động. Đồng thời tập trung bồi dưỡng tập huấn
về kỹ năng phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS và có chính sách khuyến khích đối
với số cán bộ chuyên trách nêu trên.
2.4. Ưu tiên, tăng cường cán bộ
có năng lực, kinh nghiệm cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi có nhiều
khu công nghiệp, tập trung đông công nhân lao động, để đẩy mạnh thực hiện nhiệm
vụ phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS và hướng dẫn CĐCS hoạt động.
2.5. Tập trung kinh phí cho
công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS và đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đối
với cán bộ công đoàn về kỹ năng phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
2.6. Chỉ đạo, hướng dẫn công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đổi mới, đa dạng hóa phương thức phát triển đoàn
viên theo hướng có sự tham gia tích cực của người lao động vào quá trình vận động
thành lập CĐCS. Hướng dẫn CĐCS đổi mới nội dung, phương thức hoạt động; nâng
cao vai trò, trách nhiệm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trong việc đại
diện cho người lao động ở những nơi chưa có tổ chức công đoàn.
2.7. Tranh thủ sự lãnh đạo của
các cấp ủy Đảng, sự hỗ trợ của chính quyền các cấp cho công tác vận động phát
triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
2.8. Hướng dẫn, kiểm tra việc
triển khai thực hiện “Năm phát triển đoàn viên”; thực hiện thống kê, báo cáo sơ
kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện “Năm phát triển đoàn viên” và báo cáo
về Tổng Liên đoàn trước các Hội nghị Ban Chấp hành TLĐ (trong tháng 6 và
tháng 11/2016).
3. Đối với
công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
3.1. Tích cực khảo sát, nắm chắc
tình hình phát triển doanh nghiệp, công nhân lao động trên địa bàn và theo
ngành, nghề; xây dựng kế hoạch phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS theo chỉ
tiêu được công đoàn cấp trên giao.
3.2. Hướng dẫn, hỗ trợ người
lao động trong các doanh nghiệp chưa có công đoàn tập hợp CNLĐ và thành lập
CĐCS theo cách tiếp cận từ dưới lên trên nhằm giảm bớt sự can thiệp và phụ thuộc
từ phía người sử dụng lao động, gắn phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS với
thương lượng tập thể.
3.3. Tranh thủ sự lãnh đạo của
cấp ủy Đảng, hỗ trợ của chính quyền, tạo nguồn lực cho việc tổ chức thực hiện
có hiệu quả các mục tiêu của Chương trình Phát triển đoàn viên trong năm 2016.
3.4. Tăng cường hướng dẫn, tư vấn
cho người lao động và người sử dụng lao động các quy định của pháp luật về tổ
chức và hoạt động công đoàn.
3.5. Thực hiện bổ sung, tăng cường
cán bộ công đoàn đến các đơn vị, doanh nghiệp, khu công nghiệp, để tuyên truyền,
vận động người lao động gia nhập công đoàn; hướng dẫn người lao động tổ chức
ban vận động thành lập CĐCS; thẩm định, công nhận việc gia nhập công đoàn của
người lao động và công nhận việc thành lập CĐCS theo quy định của Luật Công
đoàn, Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
3.6. Tập trung kinh phí cho
công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS; xây dựng kế hoạch và tổ chức các
lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ phát triển đoàn viên cho cán bộ
CĐCS.
3.7. Thực hiện quản lý đoàn
viên và CĐCS; gắn việc sơ, tổng kết thực hiện Chương trình vào các dịp sơ, tổng
kết hoạt động công đoàn để đánh giá kết quả và bổ sung các giải pháp thực hiện;
định kỳ báo cáo công đoàn cấp trên theo quy định.
4. Đối với
công đoàn cơ sở
Chủ động, tích cực đổi mới cơ cấu
tổ chức và phương thức hoạt động của CĐCS theo các nội dung chính sau:
4.1. Nắm chắc số lao động làm
việc trong đơn vị, doanh nghiệp, nhất là số lao động mới tuyển dụng; tích cực,
chủ động Ihực hiện kế hoạch phát triển đoàn viên công đoàn. Những CĐCS đông
công nhân lao động, giao chỉ tiêu cho CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận (nếu
có) và tổ công đoàn.
4.2. Rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ
chức cho phù hợp với hoạt động của đơn vị, doanh nghiệp; những CĐCS thành viên,
công đoàn bộ phận không phát huy hiệu quả thì chủ động sắp xếp lại theo cơ cấu
tổ chức CĐCS trực tiếp chỉ đạo đến tổ công đoàn, đồng thời tập trung nâng cao
hiệu quả hoạt động của tổ công đoàn, trong đó chú trọng tập huấn kỹ năng hoạt động
đối với tổ trưởng công đoàn.
4.3. Xác định những nhiệm vụ trọng
tâm để ưu tiên thực hiện: tập trung triển khai các hoạt động bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, làm cơ sở thuyết phục người lao động
chưa là đoàn viên tham gia tổ chức công đoàn. Giảm bớt những hoạt động không có
liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
4.4. Đổi mới quy trình, cách thức
xây dựng, thương lượng TƯLĐTT theo hướng có sự tham gia tích cực, thực chất của
người lao động trong quá trình xây dựng nội dung, tiến hành thương lượng
TƯLĐTT, đảm bảo TƯLĐTT có những điều khoản có lợi hơn cho người lao động so với
quy định của pháp luật.
4.5. Xây dựng cơ chế đối thoại
thường xuyên giữa ban chấp hành công đoàn cơ sở với người sử dụng lao động để kịp
thời giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng
của người lao động lại nơi làm việc.
4.6. Lắng nghe ý kiến, nguyện vọng
của đoàn viên để sớm giải quyết những vướng mắc phát sinh; kịp thời báo cáo, phản
ánh với công đoàn cấp trên các vấn đề bức xúc, khó xử lý trong quan hệ lao động
để có các giải pháp hỗ trợ.
4.7. Thực hiện nhiệm vụ quản lý
đoàn viên, xây dựng sổ đoàn viên, cấp thẻ đoàn viên và hướng dẫn quản lý, sử dụng
có hiệu quả thẻ đoàn viên công đoàn. Định kỳ thống kê, báo cáo công đoàn cấp
trên về công tác tổ chức, đoàn viên và hoạt động của CĐCS theo quy định.
Nơi nhận:
- Các LĐLĐ tỉnh, thành phố;
- Các CĐ ngành TW và tương đương;
- Các CĐ TCty trực thuộc TLĐ;
- Các Thành viên BCĐ, Tổ giúp việc BCĐ TLĐ;
- Thường trực ĐCT (báo cáo)
- Lưu VP, ToC TLĐ.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Lý
|
BẢNG GIAO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐOÀN VIÊN NĂM 2016 ĐỐI VỚI CÁC
LĐLĐ TỈNH, THÀNH PHỐ
TT
|
Đơn vị
|
Số lượng đoàn viên tại thời điểm
31/12/2012
|
Thực hiện KH 2013-2015
|
Số lượng đoàn viên thời điểm 30/11/15
|
Số lượng CNVCLĐ thời điểm 30/11/15
|
Số CNLĐ chưa là đoàn viên thời điểm
30/11/15
|
Giao chỉ tiêu PTĐV 2016
|
Tổng số ĐV tăng thêm từ 2013 - 2015
|
Chia ra
|
Số lượng tăng thêm bình quân 3 năm
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Giao theo công thức (Cột 11x50%)
|
Giao có điều chỉnh theo Cột 8
|
Tỷ lệ % theo Cột 11
|
Số lượng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8=4/3)
|
(9)
|
(10)
|
(11=
10-9)
|
(12=11x50%)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
An
Giang
|
79817
|
3564
|
1100
|
1682
|
782
|
1188
|
83381
|
98124
|
14743
|
7372
|
34
|
5000
|
2
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu
|
92282
|
13495
|
4196
|
4171
|
5128
|
4498
|
105777
|
122156
|
16379
|
8190
|
49
|
8000
|
3
|
Bạc
Liêu
|
26530
|
1539
|
-394
|
615
|
1318
|
513
|
28069
|
31455
|
3386
|
1693
|
44
|
1500
|
4
|
Bắc
Kạn
|
18565
|
1104
|
256
|
351
|
497
|
368
|
19669
|
21687
|
2018
|
1009
|
25
|
500
|
5
|
Bắc
Giang
|
103986
|
15869
|
3100
|
5832
|
6937
|
5290
|
119855
|
132424
|
12569
|
6285
|
64
|
8000
|
6
|
Bắc
Ninh
|
87326
|
39389
|
7493
|
8922
|
22974
|
13130
|
126715
|
210151
|
83436
|
41718
|
36
|
30000
|
7
|
Bến
Tre
|
59284
|
13063
|
5873
|
3902
|
3288
|
4354
|
72347
|
83458
|
11111
|
5556
|
45
|
5000
|
8
|
Bình
Dương
|
495591
|
116409
|
22738
|
32613
|
61058
|
38803
|
612000
|
950000
|
338000
|
169000
|
18
|
60000
|
9
|
Bình
Định
|
75975
|
3726
|
241
|
1438
|
2047
|
1242
|
79701
|
108293
|
28592
|
14296
|
10
|
3000
|
10
|
Bình
Phước
|
50491
|
21205
|
5698
|
4111
|
11396
|
7068
|
71696
|
78722
|
7026
|
3513
|
100
|
7000
|
11
|
Bình
Thuận
|
59444
|
9593
|
1975
|
3638
|
3980
|
3198
|
69037
|
77895
|
8858
|
4429
|
45
|
4000
|
12
|
Cà
Mau
|
47082
|
5678
|
2670
|
1508
|
1500
|
1893
|
52760
|
59304
|
6544
|
3272
|
46
|
3000
|
13
|
Cao
Bằng
|
31193
|
-908
|
-909
|
1017
|
-1016
|
-303
|
30285
|
31819
|
1534
|
767
|
33
|
500
|
14
|
Cần
Thơ
|
73600
|
16088
|
5991
|
5402
|
4695
|
5363
|
89688
|
107130
|
17442
|
8721
|
52
|
9000
|
15
|
Đà
Nẵng
|
97031
|
10609
|
6433
|
6426
|
-2250
|
3536
|
107640
|
120433
|
12793
|
6397
|
47
|
6000
|
16
|
Đắk
Lắk
|
72346
|
4126
|
1986
|
988
|
1152
|
1375
|
76472
|
82493
|
6021
|
3011
|
50
|
3000
|
17
|
Đắk
Nông
|
21996
|
2959
|
4522
|
-1791
|
228
|
986
|
24955
|
28022
|
3067
|
1534
|
33
|
1000
|
18
|
Đồng
Nai
|
436132
|
129175
|
38572
|
45914
|
44689
|
43058
|
565307
|
621066
|
55759
|
27880
|
81
|
45000
|
19
|
Đồng
Tháp
|
63543
|
4890
|
1160
|
2109
|
1621
|
1630
|
68433
|
82613
|
14180
|
7090
|
35
|
5000
|
20
|
Điện
Biên
|
30304
|
2105
|
825
|
902
|
378
|
702
|
32409
|
35139
|
2730
|
1365
|
37
|
1000
|
21
|
Gia
Lai
|
50729
|
5891
|
2908
|
1945
|
1038
|
1964
|
56620
|
65105
|
8485
|
4243
|
35
|
3000
|
22
|
Hà
Giang
|
38500
|
2718
|
1620
|
836
|
262
|
906
|
41218
|
49250
|
8032
|
4016
|
12
|
1000
|
23
|
Hà
Nam
|
47014
|
10182
|
1801
|
1172
|
7209
|
3394
|
57196
|
70651
|
13455
|
6728
|
45
|
6000
|
24
|
Hà
Nội
|
445070
|
54018
|
23427
|
16339
|
14252
|
18006
|
499088
|
666688
|
167600
|
83800
|
36
|
60000
|
25
|
Hà
Tĩnh
|
61162
|
3964
|
135
|
284
|
3545
|
1321
|
65126
|
84255
|
19129
|
9565
|
37
|
7000
|
26
|
Hải
Dương
|
147474
|
19844
|
7126
|
4286
|
8432
|
6615
|
167318
|
261145
|
93827
|
46914
|
32
|
30000
|
27
|
Hải
Phòng
|
174095
|
21334
|
6759
|
8946
|
5629
|
7111
|
195429
|
231618
|
36189
|
18095
|
55
|
20000
|
28
|
Hòa
Bình
|
48272
|
7402
|
248
|
3413
|
3741
|
2467
|
55674
|
59232
|
3558
|
1779
|
56
|
2000
|
29
|
TP
Hồ Chí Minh
|
1024594
|
156831
|
45967
|
66638
|
44226
|
52277
|
1181425
|
1426507
|
245082
|
122541
|
29
|
70000
|
30
|
Hưng
Yên
|
85366
|
24102
|
8698
|
7117
|
8287
|
8034
|
109468
|
156023
|
46555
|
23278
|
43
|
20000
|
31
|
Hậu
Giang
|
26357
|
8382
|
2607
|
3092
|
2683
|
2794
|
34739
|
47146
|
12407
|
6204
|
48
|
6000
|
32
|
Khánh
Hoà
|
75941
|
9154
|
3151
|
4030
|
1973
|
3051
|
85095
|
101073
|
15978
|
7989
|
50
|
8000
|
33
|
Kiên
Giang
|
56857
|
4602
|
4131
|
212
|
259
|
1534
|
61459
|
66643
|
5184
|
2592
|
48
|
2500
|
34
|
Kon
Tum
|
25818
|
1600
|
1100
|
623
|
-123
|
533
|
27418
|
35865
|
8447
|
4224
|
12
|
1000
|
35
|
Lai
Châu
|
25377
|
701
|
640
|
-954
|
1015
|
234
|
26078
|
26640
|
562
|
281
|
53
|
300
|
36
|
Lạng
Sơn
|
37185
|
5716
|
4400
|
973
|
343
|
1905
|
42901
|
47338
|
4437
|
2219
|
45
|
2000
|
37
|
Lào
Cai
|
41948
|
3763
|
821
|
1102
|
1840
|
1254
|
45711
|
48636
|
2925
|
1463
|
51
|
1500
|
38
|
Lâm
Đồng
|
58053
|
6063
|
2501
|
847
|
2715
|
2021
|
64116
|
69401
|
5285
|
2643
|
47
|
2500
|
39
|
Long
An
|
141105
|
36558
|
17378
|
10467
|
8713
|
12186
|
177663
|
197811
|
20148
|
10074
|
74
|
15000
|
40
|
Nam
Định
|
85904
|
4463
|
-803
|
1303
|
3963
|
1488
|
90367
|
113912
|
23545
|
11773
|
42
|
10000
|
41
|
Nghệ
An
|
127185
|
14525
|
2914
|
4499
|
7112
|
4842
|
141710
|
159828
|
18118
|
9059
|
50
|
9000
|
42
|
Ninh
Bình
|
51516
|
12822
|
5519
|
5581
|
1722
|
4274
|
64338
|
77550
|
13212
|
6606
|
45
|
6000
|
43
|
Ninh
Thuận
|
26846
|
1822
|
36
|
1023
|
763
|
607
|
28668
|
32073
|
3405
|
1703
|
29
|
1000
|
44
|
Phú
Thọ
|
88096
|
8051
|
2571
|
1019
|
4461
|
2684
|
96147
|
108136
|
11989
|
5995
|
58
|
7000
|
45
|
Phú
Yên
|
43841
|
-1077
|
-1399
|
-249
|
571
|
-359
|
42764
|
55039
|
12275
|
6138
|
49
|
6000
|
46
|
Quảng
Bình
|
42564
|
4750
|
872
|
3028
|
850
|
1583
|
47314
|
51051
|
3737
|
1869
|
40
|
1500
|
47
|
Quảng
Nam
|
82409
|
21833
|
4543
|
8725
|
8565
|
7278
|
104242
|
130424
|
26182
|
13091
|
50
|
13000
|
48
|
Quảng
Ngãi
|
52865
|
12052
|
5510
|
1798
|
4744
|
4017
|
64917
|
74269
|
9352
|
4676
|
48
|
4500
|
49
|
Quảng
Ninh
|
102641
|
2379
|
3917
|
461
|
-1999
|
793
|
105020
|
108336
|
3316
|
1658
|
90
|
3000
|
50
|
Quảng
Trị
|
35036
|
327
|
199
|
-227
|
355
|
109
|
35363
|
50272
|
14909
|
7455
|
20
|
3000
|
51
|
Sóc
Trăng
|
44205
|
8397
|
1727
|
3472
|
3198
|
2799
|
52602
|
53527
|
925
|
463
|
108
|
1000
|
52
|
Sơn
La
|
51152
|
1983
|
1264
|
436
|
283
|
661
|
53135
|
56740
|
3605
|
1803
|
42
|
1500
|
53
|
Tây
Ninh
|
95552
|
44523
|
15730
|
12598
|
16195
|
14841
|
140075
|
161648
|
21573
|
10787
|
51
|
11000
|
54
|
Thái
Bình
|
76190
|
19296
|
5510
|
9878
|
3908
|
6432
|
95486
|
115911
|
20425
|
10213
|
49
|
10000
|
55
|
Thái
Nguyên
|
54723
|
28007
|
3920
|
7519
|
16568
|
9336
|
82730
|
161576
|
78846
|
39423
|
38
|
30000
|
56
|
Thanh
Hóa
|
174184
|
23689
|
5881
|
8808
|
9000
|
7896
|
197873
|
267500
|
69627
|
34814
|
22
|
15000
|
57
|
Thừa
Thiên-Huế
|
65851
|
4563
|
2466
|
487
|
1610
|
1521
|
70471
|
112488
|
42017
|
21009
|
17
|
7000
|
58
|
Tiền
Giang
|
102970
|
10025
|
5102
|
1605
|
3318
|
3342
|
112995
|
125795
|
12800
|
6400
|
47
|
6000
|
59
|
Trà
Vinh
|
47938
|
7638
|
-1087
|
4051
|
4674
|
2546
|
55576
|
70040
|
14464
|
7232
|
45
|
6500
|
60
|
Tuyên
Quang
|
35380
|
2365
|
534
|
977
|
854
|
788
|
37745
|
44483
|
6738
|
3369
|
30
|
2000
|
61
|
Vĩnh
Long
|
56651
|
6394
|
933
|
318
|
5143
|
2131
|
63045
|
63654
|
609
|
305
|
164
|
1000
|
62
|
Vĩnh
Phúc
|
80291
|
12225
|
3026
|
1465
|
7734
|
4075
|
92516
|
99392
|
6876
|
3438
|
102
|
7000
|
63
|
Yên
Bái
|
38804
|
478
|
-20
|
618
|
-120
|
159
|
39282
|
40894
|
1612
|
806
|
50
|
800
|
Tổng cộng:
|
6296229
|
1048033
|
317809
|
340311
|
389913
|
349344
|
7344319
|
9127949
|
1783630
|
891815
|
35
|
626100
|
BẢNG GIAO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐOÀN VIÊN NĂM 2016 ĐỐI VỚI CÔNG
ĐOÀN NGÀNH TW VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, CĐ TỔNG CÔNG
TT
|
Đơn vị
|
Theo dõi số liệu về đoàn viên Công đoàn
|
Chỉ tiêu giao PTĐV năm 2016 (tính theo số ĐV mới kết nạp)
|
Số Iượng đoàn viên tại thời điểm 31/12/2012
|
Số lượng đoàn viên tăng, giảm thực tế so với 31/12/12
|
Số lượng đoàn viên mới kết nạp bình quân từ 2013-2015
|
1
|
T.tin và T.thông
|
88700
|
-11106
|
83
|
2000
|
2
|
Cao su
|
102266
|
-16985
|
4008
|
5000
|
3
|
Công an
|
14510
|
4719
|
1573
|
2500
|
4
|
C.nghiệp Tàu thủy
|
27364
|
-12319
|
612
|
500
|
5
|
Công Thương
|
173691
|
-9850
|
2015
|
3000
|
6
|
Dầu khí
|
61991
|
1363
|
3580
|
5000
|
7
|
Dệt May
|
99328
|
18841
|
15282
|
10000
|
8
|
Điện lực
|
102471
|
4544
|
3557
|
5000
|
9
|
Đường sắt
|
38429
|
-4568
|
1091
|
1500
|
10
|
Giao thông-Vận tải
|
85002
|
-9814
|
2287
|
3500
|
11
|
Giáo dục
|
37814
|
2135
|
1638
|
2500
|
12
|
Hàng hải
|
26392
|
-1891
|
183
|
1000
|
13
|
Hàng không
|
18265
|
2738
|
166
|
1000
|
14
|
Ngân hàng
|
124078
|
19233
|
5090
|
5000
|
15
|
N.nghiệp và PTNT
|
93258
|
-19502
|
2326
|
3000
|
16
|
Quốc phòng
|
167211
|
17207
|
3075
|
3000
|
17
|
Than-Khoáng sản
|
131604
|
-11395
|
0
|
5000
|
18
|
Viên chức
|
81009
|
-979
|
1133
|
500
|
19
|
Xây dựng
|
141751
|
-21931
|
7517
|
10000
|
20
|
Y tế
|
35147
|
3924
|
2080
|
3000
|
Tổng cộng:
|
1650281
|
-45636
|
57296
|
72000
|