BỘ
VĂN HOÁ VÀ THÔNG TIN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
512/VHTT-TCCB
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 2 năm 2004
|
HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH BẢO TÀNG VIÊN, PHÓNG
VIÊN LÊN NGẠCH BẢO TÀNG VIÊN CHÍNH, PHÓNG VIÊN CHÍNH NĂM 2004
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Các cơ quan Báo chí của Đảng.
|
Thực hiện Quyết định số
14/2000/QĐ-BVHTT ngày 07 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin
về việc ban hành Quy định thi nâng ngạch Biên tập viên, Phóng viên lên ngạch
Biên tập viên chính, Phóng viên chính.
Được sự nhất trí của Bộ Nội vụ tại
Công văn số 273/BNV-CCVC, ngày 13 tháng 02 năm 2004 thi nâng ngạch Biên tập
viên, Phóng viên lên ngạch Biên tập viên chính, Phóng viên chính năm 2004 cho Bộ
Văn hoá - Thông tin.
Bộ văn hoá-Thông tin hướng dẫn việc
thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG:
Việc thi nâng ngạch Biên tập viên,
Phóng viên lên ngạch Biên tập viên chính, Phóng viên chính tổ chức cho những
người ở ngạch Biên tập viên (mã số 17.141) và Phóng viên (mã số 17.144) làm việc
trực tiếp tại các báo, tạp chí thuộc cơ quan nhà nước và cơ quan báo chí của Đảng
(nếu có nhu cầu gửi Bộ Văn hoá - Thông tin dự thi).
II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG
KÝ DỰ THI
Công chức được Hội đồng sơ tuyển của
các cơ quan nêu tại Điểu I của Văn bản này được xét cử dự thi nâng ngạch từ
Biên tập viên, Phóng viên lên ngạch Biên tập viên chính, Phóng viên chính phải
có đủ các điều kiện sau:
1. Có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm
chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước,
ý thức tổ chức kỷ luật tốt, không trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức khiển
trách trở lên.
2. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch
Biên tập viên, Phóng viên quy định tại Quyết định số 428/TCCP-VC, ngày 02 tháng
6 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội
vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngành Văn hoá - Thông tin.
3. Tốt nghiệp đại học trở lên. Tham
gia công tác trong lĩnh vực báo chí ít nhất là 90 năm (không kể thời gian tập sự).
Có hệ số lương tính đến khi làm hồ sơ thi tối thiểu là bậc 5, hệ số 2,74 (đối với
Biên tập viên) và bậc 5, hệ số 2,82 (đối với Phóng viên).
Những trường hợp đã có thời gian ở ngạch
tương đương với ngạch Biên tập viên, Phóng viên thì phải có thời gian tối thiểu
là 3 năm trở lên ở ngạch Biên tập viên, Phóng viên đồng thời đảm bảo tổng số thời
gian ở ngạch Biên tập viên, Phóng viên và ngạch tương đương tối thiểu là 9 năm.
4. Có đủ các văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu:
a. Bằng tốt nghiệp đại học trở lên
b. Biết một ngoại ngữ trình độ B (1
trong 5 ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung)
c. Bằng trung cấp chính trị hoặc Chứng
chỉ Quản lý Hành chính Nhà nước ngạch Chuyên viên 3 tháng, 27 chuyên đề (theo
chương trình của học viện Hành chính Quốc gia).
5. Biên tập viên đã biên tập ít nhất
5 bài hoặc tác phẩm, phóng viên đã viết ít nhất 5 bài bình luận có nội dung phức
tạp được cơ quan quản lý đánh giá tốt.
III. HÌNH THỨC THI
NÂNG NGẠCH
Phần thi bắt buộc có:
a. Thi viết
b. Thi vấn đáp
c. Thi ngoại ngữ trình độ B một trong
5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc
1. Miễn thi ngoại ngữ đối với các
trường hợp sau:
a. Cán bộ, công chức dự thi đang công
tác tại các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải
Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ) có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ
50 tuổi trở lên đối với nữ. Các tỉnh còn lại có độ tuổi từ đủ 50 tuổi trở lên đối
với nam và từ đủ 45 tuổi trở lên đối với nữ.
b. Những người đang công tác ở các địa
phương thuộc các tỉnh miền núi, biên giới, hải đảo, vùng cao sử dụng thành thạo
một ngôn ngữ dân tộc thiểu số có xác nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
c. Những người đã tốt nghiệp đại học,
thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài có sử dụng ngôn ngữ trong học tập, nghiên cứu một
trong 5 ngôn ngữ có thời gian tốt nghiệp không quá 05 năm tính đến ngày Hội đồng
sơ tuyển của đơn vị có văn bản gửi Hội đồng thi nâng ngạch của Bộ Văn hoá -
Thông tin. Trường hợp sử dụng các ngôn ngữ khác ngoài 5 ngôn ngữ nêu trên thường
xuyên và thành thạo trong công tác chuyên môn thì phải có xác nhận của cơ quan
quản lý và sử dụng công chức, viên chức.
d. Những người có chứng chỉ IELTS
5.0, Toefl quốc tế 450 điểm trở lên trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp chứng
chỉ đến ngày Hội đồng sơ tuyển của đơn vị có văn bản gửi Hội đồng thi nâng ngạch
của Bộ Văn hoá - Thông tin.
2. Các trường hợp khác không thuộc đối
tượng được miễn, đều phải tham gia thi ngoại ngữ 1 trong 5 thứ tiếng. Anh, Nga,
Pháp, Đức, Trung ở trình độ B và không nhất thiết phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ
trong hồ sơ dự thi.
IV. NỘI DUNG THI
Theo phần 2 và 3 - mục III của Quyết
định số 14/2000/QĐ-BVHTT ngày 07 tháng 8 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá -
Thông tin kèm theo quy định nội dung và hình thức thi nâng ngạch Biên tập viên,
Phóng viên lên ngạch Biên tập viên chính, Phóng viên chính. Tài liệu ôn thi thống
nhất do Bộ Văn hoá - Thông tin phát hành.
V. HỒ SƠ CÁ NHÂN DỰ
THI:
1. Đơn xin dự thi nâng ngạch (mẫu số
1)
2. Bản khai lý lịch khoa học (mẫu số
2)
3. Bản nhận xét công chức (mẫu số 3)
4. Bản sao các văn bằng chứng chỉ, giấy
xác nhận đề tài khoa học... (có xác nhận của cơ quan quản lý và sử dụng công chức
hoặc công chứng nhà nước)
5. Hai phong bì có dán tem và ghi rõ
địa chỉ, 2 ảnh cỡ 4 x 6cm
Công chức nộp hồ sơ phải chịu trách
nhiệm trước Pháp luật về văn bằng, chứng chỉ của mình. Công chức khai man hồ
sơ, sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
Hồ sơ dự thi của mỗi thí sinh để vào
một túi cỡ 21cm x 32cm, ngoài bì ghi rõ họ tên, địa chỉ cơ quan, số điện thoại,
danh mục tài liệu có trong hồ sơ theo thứ tự từ 1 đến 5 (chú ý ghi đầy đủ các
thông tin được nêu trong các mẫu).
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan đơn vị, thành lập
Hội đồng sơ tuyển cử người dự thi theo đúng quy chế thi nâng ngạch công chức
ban hành kèm theo Quyết định số 150/1999/QĐ-TCCP ngày 12 tháng 02 năm 1999 của
Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ).
a. Hội đồng sơ tuyển lập danh sách thi
sinh theo mẫu số 4 báo cáo lãnh đạo Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương để có văn bản gửi Hội đồng thi nâng ngạch Bộ Văn hoá -
Thông tin.
b. Hồ sơ gửi về Hội đồng thi Bộ Văn
hoá - Thông tin (Vụ Tổ chức Cán bộ, số 51 - 53 Ngô Quyền, Hà Nội) gồm:
+ Công văn cử người tham dự kỳ thi
kèm theo Danh sách thí sinh (theo mẫu số 4)
+ Hồ sơ cá nhân (theo danh sách)
- Thời gian nộp hồ sơ trước ngày 15
tháng 4 năm 2004.
2. Sau khi tổng hợp số lượng
và xem xét cụ thể hồ sơ của thí sinh cử đi dự thi, Bộ Văn hoá - Thông tin sẽ gửi
thông báo cho những người đủ điều kiện dự thi.
3. Thời gian tập trung ôn thi,
dự kiến 3 ngày khoảng tháng 6 năm 2004, Hội đồng thi sẽ tổ chức giới thiệu nội
dung và tài liệu nghiên cứu phục vụ cho kỳ thi (sẽ có thông báo cụ thể).
4. Thời gian thi: dự kiến 2
ngày vào tháng 6 năm 2004.
5. Địa điểm thi: Dự kiến tổ chức
tại 2 địa điểm:
- Phía Bắc từ Thừa Thiên Huế trở ra
thi tại thành phố Hà Nội.
- Phía Nam từ Đà Nẵng trở vào thị tại
thành phố Hồ Chí Minh.
6. Lệ phí thi: Thu theo quy định
của Bộ Tài chính.
Trên đây là một số điểm hướng dẫn,
trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị quý cơ quan phản ánh về Bộ
Văn hoá - Thông tin để xem xét. Địa chỉ liên lạc: Vụ Tổ chức Cán bộ, số 51 Ngô
Quyền, Hà Nội, Điện thoại: 04.9439718 hoặc 04.9438231 (xin 180).
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN
Phạm Quang Nghị
|
Mẫu số 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày..... tháng......
năm 2004
ĐƠN XIN DỰ THI NÂNG NGẠCH LÊN..........................
Kính gửi: Hội đồng thi nâng ngạch Bộ
Văn hoá - Thông tin
Đồng kính gửi: Hội đồng sơ tuyển (Bộ,
ban, ngành Trung ương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Tên tôi là:
Ngày sinh
Địa chỉ báo tin:
Trình độ chuyên môn đào tạo:
Đang xếp ngạch:……………………Thời gian xếp
ngạch:
Hệ số lương hiện hưởng…………………….. Thời
gian xếp: ngày.... tháng.... năm.....
Chức vụ hiện nay:
Sau khi nghiên cứu điều kiện dự thi
nâng ngạch tại Văn bản số....... ngày..... tháng..... năm....... của Bộ Văn hoá
- Thông tin. Tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi
nâng ngạch và những công việc tôi đang đảm nhận đã có những phần việc theo quy
định của ngạch........................... chính.
Tôi làm đơn này mong được cơ quan, và
Bộ.................... (UBND tỉnh........................) xem xét cho phép tôi
tham gia kỳ thi nâng ngạch. Tôi sẽ cố gắn, nỗ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và
chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này là hồ sơ
xin dự thi gồm:
1. Bản khai lý lịch khoa học;
2. Văn bằng;
3. Chứng chỉ:…………………….- Ngoại ngữ
……………………………………. - Quản lý hành chính
nhà nước
…………………………………….. - Tin học
4. Bản nhận xét đánh giá của cơ quan
đang công tác;
5. Hai phong bì (có ghi địa chỉ); 2 ảnh
cỡ 4 x 6;
6. Các chứng chỉ khác (nếu
có).................................
Mẫu số 2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày..... tháng......
năm 2004
BẢN KHAI LÝ LỊCH KHOA HỌC VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC DỰ THI
NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC
Phần 1
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
- Họ và tên:…………………………………………….. Nam,
Nữ
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi sinh:
- Quê quán:
- Dân tộc:
- Tôn giáo:
- Chỗ ở hiện nay:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Mã ngạch:………………………………… Hệ số lương
hiện hưởng: ……………………………Năm xếp:
- Ngày tháng năm tuyển dụng vào biên
chế Nhà nước.
TÓM TẮT
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DIỄN
BIẾN TIỀN LƯƠNG (Kể từ năm 1993 đến nay)
Ngày tháng
|
Ngạch
Bậc lương
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tốt nghiệp đại học (trung học
chuyên nghiệp, cao đẳng):
Hệ chính quy, tại chức,.............
Chuyên ngành
Thời gian đào tạo:
năm.
Năm tốt nghiệp.
2. Bồi dưỡng ở trong hoặc ngoài nước:
(ghi rõ cơ quan mở, chứng chỉ, thời gian bồi dưỡng).
Phần 2
THÀNH TÍCH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC, QUẢN LÝ
1. Về quản lý: Đã chủ trì, tham gia
xây dựng các văn bản nào:
2. Về thành tích khoa học:
- Đã tham gia những đề tài nghiên cứu
khoa học gì?
- Đã có những đề án, phương án nào được
chấp thuận hoặc đang tham gia xây dựng?
3. Ngoại ngữ: Ghi rõ biết ngoại ngữ
gì, trình độ.
STT
|
Tên
ngoại ngữ
|
Trình
độ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
Phần 3
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn nghiệp vụ của
ngạch.................................. tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức:
- Về học tập nâng cao trình độ:
- Về hoạt động quản lý, nghiên cứu
khoa học:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng, nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý công chức
|
Người
tự khai ký tên
|
Mẫu số 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
............., ngày..... tháng......
năm 2004
BẢN NHẬN
XÉT CÔNG CHỨC
- Họ và tên công chức:
- Chức vụ:
- Cơ quan, đơn vị:
1. Phẩm chất đạo đức;
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Năng lực chuyên môn
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm và kỷ luật
lao động:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Quan hệ với đồng nghiệp:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 4
Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh.........
Cơ quan: ………………………..
BẢN TỔNG HỢP DANH SÁCH ĐĂNG KÝ DỰ THI NÂNG NGẠCH LÊN
BIÊN TẬP VIÊN CHÍNH, PHÓNG VIÊN CHÍNH
(Kèm theo Công văn số............... ngày..... tháng....... năm 2004 của..........................................................................)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Năm
tuyển dụng
|
Đơn
vị công tác
|
Chức
danh hiện đang đảm nhận
|
Hệ số
lương hiện hưởng
|
Thời
gian giữ ngạch (Tháng năm)
|
Tên
các loại văn bằng chứng chỉ
|
Số
lượng đề tài, đề án, bài viết
|
Nam
|
Nữ
|
Chuyên
môn
|
TCCT
hoặc QLNN
|
Ngoại
ngữ
|
|
|
Miễn
thi
|
Đang
ký thi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nếu thi tiếng Anh thì ghi tắt
“A”
Nếu thi tiếng Trung Quốc thì ghi tắt
“TQ”
Nếu thi tiếng Đức thì ghi tắt “Đ”
Nếu thi tiếng Pháp thì ghi tắt “P”
Nếu thi tiếng Nga thì ghi tắt “N”