BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
509/BKHCN-TCCB
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2004
|
HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH NGHIÊN CỨU VIÊN, KỸ SƯ
LÊN NGẠCH NGHIÊN CỨU CHÍNH, KỸ SƯ CHÍNH NĂM 2004
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thực hiện Quyết định số
1810/1999/QĐ-BKHCNMT ngày 20/10/1999 về việc ban hành quy định hướng dẫn, phân
cấp cho các Bộ, ngành tổ chức thi nâng ngạch công chức ngành KH-CN;
Căn cứ vào công văn số 56/BVN-CCVC
ngày 8/1/2004 về việc thoả thuận thi nâng ngạch nghiên cứu viên lên nghiên cứu
viên chính, kỹ sư lên kỹ sư chính năm 2004, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
việc thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
Việc thi nâng ngạch nghiên cứu viên
(13 092), kỹ sư (13 095) lên nghiên cứu viên chính (13 091), kỹ sư chính (13
094) chỉ tổ chức cho những công chức đang xếp và hưởng lương ở ngạch nghiên cứu
viên (NCV) (mã ngạch 13 092) và kỹ sư (KS) (mã ngạch 13 095).
II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG
KÝ DỰ THI
Công chức được Hội đồng sơ tuyển các
Bộ, ngành, tỉnh xem xét cử đi dự thi nâng ngạch lên NCVC, KSC phải có đủ các điều
kiện sau:
1. Có phẩm chất đạo đức tốt, nghiêm chỉnh
chấp hành đường lối, chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, ý
thức tổ chức kỷ luật tốt, không trong thời hạn bị kỷ luật từ hình thức khiển
trách trở lên.
2. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch
NCV, KS đã ban hành kèm theo Quyết định số 416/TCCP-VC ngày 23/5/1993 của Bộ
trưởng Trưởng Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ).
3. Có đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu
cầu của ngạch, cụ thể là:
a. Đối với nghiên cứu viên:
- Trình độ Thạc sĩ trở lên, có thời
gian tối thiểu ở ngạch nghiên cứu viên là 9 năm (không kể thời gian tập sự). Đối
với các trường hợp đã có thời gian ở ngạch tương đương với ngạch nghiên cứu
viên thì phải có thời gian tối thiểu là 3 năm trở lên ở ngạch nghiên cứu viên,
đồng thời đảm bảo tổng số thời gian ở ngạch nghiên cứu viên và tương đương tối
thiểu là 9 năm.
- Hệ số lương tối thiểu là 2,82.
- Qua lớp bồi dưỡng Kinh tế - Kỹ thuật
(chương trình cho Bộ KHCN cấp).
- Biết một ngoại ngữ trình độ C.
- Qua lớp đào tạo sử dụng máy vi
tính.
- Có tối thiểu 3 đề án sáng tạo hoặc
công trình nghiên cứu được Hội đồng Khoa học ngành thừa nhận (trong đó có công
trình đưa vào áp dụng có hiệu quả).
b. Đối với kỹ sư
- Trình độ đại học trở lên, có thời
gian tối thiểu là ngạch ở kỹ sư là 9 năm (không kể thời gian tập sự).
- Hệ số lương tối thiểu là 2,74.
- Qua lớp bồi dưỡng Kinh tế - Kỹ thuật
(chứng chỉ do Bộ KHCN cấp).
- Qua lớp đào tạo sử dụng máy vi
tính.
- Có tối thiểu 1 đề án sáng tạo hoặc
công trình nghiên cứu được Hội đồng Khoa học ngành đưa vào áp dụng hiệu quả.
III. HÌNH THỨC TỔ
CHỨC THI NÂNG NGẠCH
Phần thi bắt buộc
a. Thi viết
b. Thi vấn đáp
c. Thi ngoại ngữ trình độ C (ngạch
nghiên cứu viên chính), trình độ B (ngạch kỹ sư chính) một trong 5 ngoại ngữ :
Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
d. Tin học trình độ B.
1. Miễn thi ngoại ngữ đối với các đối
tượng sau:
- Công chức đang công tác ở các Bộ,
ngành trung ương và các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí
Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ) có tuổi đời đủ 55 trở lên đối với nam và đủ
50 tuổi trở lên đối với nữ. Các công chức đang công tác ở những còn lại có tuổi
đời đủ 50 tuổi trở lên đối với nam và 45 tuổi trở lên đối với nữ.
- Công chức có bằng đại học thứ 2 là
bằng ngoại ngữ thuộc 1 trong 5 thứ tiếng quy định hoặc chứng chỉ quốc tế IELS
5.0 trở lên, TOEFL quốc tế 450 điểm trở lên kể từ ngày lấy chứng chỉ đến ngày dự
thi nâng ngạch.
- Công chức đã tốt nghiệp đại học hoặc
sau đại học ở nước ngoài có sử dụng một trong 5 thứ tiếng nêu trên nếu có thời
gian tốt nghiệp tính đến ngày dự thi nâng ngạch không quá 5 năm.
2. Những người không thuộc diện được
miễn nêu trên phải thi bắt buộc một trong các 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung Quốc tuỳ theo đăng ký của người dự thi.
IV. TỔ CHỨC ÔN TẬP
VÀ HƯỚNG DẪN NỘI DUNG THI
Hội đồng thi sẽ hướng dẫn nội dung ôn
tập, nội dung thi cho các thí sinh dự thi. Tài liệu nghiên cứu phục vụ cho kỳ
thi là các giáo trình bồi dưỡng kinh tế - kỹ thuật.
V. NỘI DUNG THI
NÂNG NGẠCH
- Thi viết tập trung vào các nội dung
chính:
+ Nghị quyết Trung ương 2 Khoá VIII về
khoa học và công nghệ.
+ Chủ trương đường lối, chiến lược
phát triển kinh tế 2000 - 2010 của ngành (mà người dự thi đang làm việc).
+ Văn bản pháp quy liên quan đến khoa
học và công nghệ và các quy định đối với ngành, lĩnh vực (Luật KHCN, Nghị định
81/2002/NĐ-CP...).
+ Pháp lệnh cán bộ, công chức, pháp lệnh
chống tham nhũng, pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản
hướng dẫn thực hiện pháp lệnh, quy chế dân chủ ở cơ quan, quy chế dân chủ ở các
cơ quan nghiên cứu khoa học.
+ Các quy định, quy chế về quản
lý khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực của ngành, nghề nghiên cứu trong khu vực
và trên thế giới.
- Thi vấn đáp nhằm đánh giá năng lực,
phương pháp xử lý các vấn đề thường nảy sinh trong công việc chuyên môn, những
hiểu biết chung về kinh tế xã hội và công việc đang đảm nhiệm.
+ Nêu tình huống để các thí sinh giải
quyết về một trong các chủ đề: phương pháp, quy trình, quy định xây dựng, nghiệm
thu... phát sinh trong khi thực hiện một chương trình, đề tài khoa học.
+ Đánh giá, nhận xét, phương hướng...
tổng quan về lĩnh vực, ngành đang đảm nhiệm.
+ Những hiểu biết về tổ chức bộ máy
cơ qua quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, các quy định, chế độ đối với
công chức và đối với nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính.
VI. HỒ SƠ CÁ NHÂN
DỰ THI
1. Đơn xin dự thi nâng ngạch (mẫu 1).
2. Lý lịch khoa học dự thi nâng ngạch
(mẫu 2).
3. Đánh giá nhận xét của thủ trưởng
đơn vị sử dụng công chức (mẫu 3).
4. Các văn bằng, chứng chỉ có xác nhận
(đóng dấu) của đơn vị sử dụng công chức.
5. Bản sao Biên bản nghiệm thu đề tài
có xác nhận của đơn vị sử dụng công chức.
6. 02 phong bì dán tem và đề địa chỉ
liên lạc; 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Công chức nộp hồ sơ phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về văn bằng, chứng chỉ của mình. Công chức khai man hồ
sơ, sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định
hiện hành của nhà nước.
Hồ sơ dự thi của cá nhân được bỏ vào
phong bì kín kích thước 21 cm x 32 cm, ghi rõ họ tên, địa chỉ cơ quan, số điện
thoại; danh mục tài liệu được đánh số thứ tự.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Hội đồng sơ tuyển cử người đi thi
đúng quy chế thi nâng ngạch công chức ban hành kèm theo Quyết định số
150/1999/QĐ-TCCP ngày 12 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng - Trưởng Ban Tổ chức -
Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ).
a. Hội đồng sơ tuyển lập danh sách
thí sinh theo mẫu số 4 báo cáo lãnh đạo Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố để
có văn bản kèm theo hồ sơ gửi về Hội đồng thi nâng ngạch Bộ Khoa học và Công
nghệ.
b. Hồ sơ gửi về Bộ Khoa học và Công
nghệ (Vụ Tổ chức cán bộ - 39 Trần Hưng Đạo - Hà Nội) gồm:
+ Công văn cử người tham dự kỳ thi
kèm theo Danh sách thí sinh (theo mẫu số 4).
+ Hồ sơ cá nhân (theo danh sách).
Thời gian nộp hồ sơ trước ngày 15
tháng 5 năm 2004
2. Sau khi tổng hợp số lượng và xem
xét cụ thể, Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ gửi thông báo cho người đủ điều kiện dự
thi.
3. Thời gian tập trung ôn thi, dự kiến
3 ngày khoảng tháng 8 năm 2004 (sẽ có thông báo cụ thể).
4. Thời gian dự thi: dự kiến 03 ngày
vào tháng 8 năm 2004.
5. Địa điểm dự thi dự kiến:
- Phía Bắc từ Thừa Thiên Huế trở ra
thi tại TP. Hà Nội.
- Phía Nam từ Đà Nẵng trở vào thi tại
TP. Hồ Chí Minh.
6. Lệ phí thi: theo quy định của Bộ
Tài chính, người dự thi sẽ được thông báo khi nhận Giấy Báo dự thi.
Trên đây là một số điểm hướng dẫn,
trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị quý cơ quan phản ánh về Bộ
Khoa học và Công nghệ. Địa chỉ liên hệ:
Bộ Khoa học và Công nghệ
Vụ Tổ chức cán bộ
39 Trần Hưng Đạo, Hà Nội.
Điện thoại: 04.49438462 hoặc 04.
9439731 (xin 242)
(Bà Đặng Hoàng Anh)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Huây
|
Mẫu số
1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.............,
ngày........tháng.......năm 2004
ĐƠN
XIN DỰ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC
Từ
ngạch............. lên ngạch....................
Kính
gửi:
Đồng kính gửi:
|
Hội đồng thi nâng ngạch Bộ Khoa học
và Công nghệ
Hội đồng sơ tuyển (Bộ, ban, ngành trực thuộc Trung ương hoặc tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương)
|
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Địa chỉ báo tin:
Trình độ chuyên môn đào tạo:
Đang xếp ngạch:…………………………….Thời gian
xếp ngạch:
Hệ số lương hiện hưởng:……………………………Thời
gian xếp:
Chức vụ hiện nay:
Sau khi nghiên cứu điều kiện dự thi
nâng ngạch tại văn bản số ..................... ngày........ tháng..........
năm 2000 của Bộ Khoa học và Công nghệ. Tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu
chuẩn để tham dự kỳ thi nâng ngạch và công việc tôi đang đảm nhận đã có những
phần việc theo quy định của ngạch......................
Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan và Bộ
Khoa học và Công nghệ xem xét cho phép tôi tham gia kỳ thi nâng ngạch. Tôi sẽ cố
gắng, nỗ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và chấp hành nghiêm túc mọi quy định của
Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này là hồ sơ
xin dự thi gồm:
1. Bản khai lý lịch khoa học.
2. Văn bằng
3. Chứng chỉ…………………..- Ngoại ngữ
…………………………………- Kinh tế kỹ thuật
………………………………... - Tin học
4. Bản nhận xét đánh giá của cơ quan
đang công tác.
5. Hai phong bì (có ghi địa chỉ); 2 ảnh
cỡ 4 x 6.
6. Các chứng chỉ khác (nếu có)
Mẫu số
2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.............,
ngày........tháng.......năm 2004
LÝ LỊCH
KHOA HỌC DỰ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC NGÀNH KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
Phần 1
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên (chữ in hoa)............................................................
Nam (nữ):..................
Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
Quê quán:
..................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
....................................................................................................
Dân tộc:.....................................................
Tôn giáo:................................................
Đơn vị công tác (phòng, ban, trung
tâm):..................................................................
Ngạch công chức:.............................................
Mã số ngạch:....................................
Mức lương hiện nay, hệ số
lương:.................... Thời điểm hưởng:............................
Ngày, tháng, năm vào biên chế:.........................
Thâm niên trong ngạch:........ ....năm
Học vị:............................. Năm
bảo vệ:................................. Nội dung:.....................
....................................................................................................................................
Học
hàm:...........................................................Năm
phong:......................................
Quá trình đào tạo:
1. Tốt nghiệp đại học:
...............................................................................................
Chuyên ngành: .........................................................................................................
Thời gian từ:
.............................đến .................................Loại
hình.........................
2. Tốt nghiệp đại học: ...............................................................................................
Chuyên ngành:
..........................................................................................................
Thời gian từ:
..............................đến...................................Loại
hình........................
3. Cao học và bảo vệ học vị Thạc
sĩ:.................................. Tại:................................
Thời gian từ:..............................
đến....................................Chuyên ngành:..............
4. Nghiên cứu sinh và bảo vệ học vị
Tiến sĩ:............................tại:............................
Thời gian từ:..............................
đến....................................Chuyên ngành:..............
5. Các lớp bồi dưỡng khác: (nơi tổ chức,
nội dung, thời gian):..................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Ngoại ngữ
-........................................ trình độ (A, B, C,
D)...............................
-
...................................... trình độ (A, B, C,
D).................................
Phần 2:
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KHOA HỌC
Phần này đề nghị thống kê theo thứ tự
thời gian về thành tích nghiên cứu ứng dụng khoa học
1. Công trình, đề tài, đề án nghiên cứu
- ứng dụng khoa học đã được hội đồng nghiệm thu
Số
TT
|
Tên
chương trình, đề tài
|
Cấp
quản lý
|
Thời
gian
|
Chủ
trì hoặc tham gia
|
Tóm
tắt ý nghĩa và những kết quả chính
|
Bắt
đầu
|
Nghiệm
thu
|
Chủ
trì
|
Tham
gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Thành tích hướng dẫn - đào tạo
nhân lực khoa học
Số
TT
|
Họ và
tên SV, NCS
|
Tên
cơ quan đào tạo
|
Thời
gian từ - đến
|
Hướng
dẫn
|
Kết
quả bảo vệ
|
Chính
|
Phụ
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khen thưởng về thành tích nghiên cứu
- ứng dụng khoa học công nghệ
Số
TT
|
Tên
giải thưởng, bằng phát minh, sáng chế
|
Tên
cơ quan cấp
|
Ngày,
tháng, năm nhận
|
Tập
thể hay cá nhân
|
Tập
thể
|
Cá
nhân
|
|
|
|
|
|
|
Phần 3:
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN
Đối với tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch................................
tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức
- Về trình độ:
- Về hoạt động nghiên cứu khoa học
công nghệ (tự đánh giá về việc thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, đề
án...):
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng, nếu có gì sai trái tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Người khai
(Ký tên)
Xác
nhận của cơ quan sử dụng công chức
(Sở, Ban, Ngành, Cục, Vụ, Viện)
|
Xác
nhận của cơ quan quản lý công chức
(Ban TCCQ tỉnh, vụ TCCB bộ, ngành)
|
Mẫu số
3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.............,
ngày........tháng.......năm 2004
BẢN NHẬN
XÉT CÔNG CHỨC
- Họ và tên công chức:
- Chức vụ:
- Cơ quan, đơn vị:
1. Phẩm chất đạo đức:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Năng lực chuyên môn:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm và kỷ luật
lao động:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Quan hệ với đồng nghiệp:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và đóng dấu)
|
Mẫu số
4
Bộ, ngành, địa
phương:........................
DANH SÁCH
DỰ THI
NÂNG NGẠCH NGHIÊN CỨU VIÊN (13 092) LÊN NGHIÊN CỨU VIÊN CHÍNH 913 091)KỸ SƯ (13
095) LÊN KỸ SƯ CHÍNH (13 094) NĂM 2004
(Kèm theo công văn số ............ ngày.......... tháng........... năm 2004)
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Tháng năm vào biên chế
|
Chức vu đảm nhiệm
|
Đơn vị công tác
|
Năm tốt nghiệp
|
Năm được công nhận Th.s, T.s
|
Thâm niên trong ngạch
|
Mức lương hiện hưởng
|
Thi ngoại ngữ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số
|
Thời gian
|
Miễn thi
|
N. ngữ thi
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 8: Nếu tốt nghiệp nhiều trường đại
học đề nghị ghi thứ tự theo thời gian đào tạo.
Cột 14. Nếu không được miễn thi ngoại
ngữ, ghi rõ ngoại ngữ đăng ký thi
Cột 15: Ghi rõ dự thi phía Nam (N)
hay phía Bắc (B).