BỘ VĂN HOÁ-THÔNG
TIN
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1845/2001/BVHTT-TCCB
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 5 năm 2001
|
HƯỚNG DẪN
CỦA BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 1845/2001/VHTT-TCCB NGÀY 23
THÁNG 5 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TỔ CHỨC THI NÂNG NGẠCH BIÊN TẬP VIÊN, PHÓNG
VIÊN, LÊN NGẠCH BIÊN TẬP VIÊN CHÍNH, PHÓNG VIÊN CHÍNH NĂM 2001
Thực hiện Quyết định số
14/2000/QĐ-BVHTT ngày 07 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin
về việc ban hành Quy định thi nâng ngạch Biên tập viên, Phóng viên lên ngạch
Biên tập viên chính, Phóng viên chính.
Sau khi có ý kiến thống nhất của
Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ tại Công văn số 204/BTCCBCP-CCVC ngày 21 tháng 5
năm 2001.
Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn
việc thi nâng ngạch Biên tập viên, Phóng viên lên ngạch Biên tập viên chính,
Phóng viên chính năm 2001 như sau:
I. VỀ TỔ CHỨC
THI
Để từng bước rút kinh nghiệm
trong công tác tổ chức thi nâng ngạch ngành Văn hoá, trước mắt trong năm 2001 Bộ
Văn hoá - Thông tin tổ chức thi cho các cơ quan sau:
1. Bộ Văn hoá - Thông tin;
2. Đài Truyền hình Việt Nam;
3. Đài tiếng nói Việt Nam;
4. Đài Phát thanh và truyền hình
Hà Nội;
5. Đài Phát thanh và truyền hình
Hải Phòng.
Sau khi tổ chức kỳ thi, Bộ Văn
hoá - Thông tin sẽ phối hợp với Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và các Bộ, ngành
liên quan tổ chức rút kinh nghiệm và thực hiện thi nâng ngạch hàng năm.
II. ĐỐI TƯỢNG
VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI:
1. Đối tượng dự thi:
Việc thi nâng ngạch Biên tập
viên, Phóng viên lên ngạch Biên tập viên chính, Phóng viên chính chỉ tổ chức
cho những người đã được bổ nhiệm và hưởng lương ở ngạch Biên tập viên (mã số
17.141) và Phóng viên (mã số 17.144). Những công chức đang xếp ở ngạch khác
không tuyển chọn để cử tham gia kỳ thi.
2. Điều kiện dự thi:
Công chức được Hội đồng sơ tuyển
của các cơ quan nêu tại Điểm I của Văn bản này xem xét cử đi dự thi nâng ngạch
từ Biên tập viên, Phóng viên lên ngạch Biên tập viên chính, Phóng viên chính phải
có đủ các điều kiện sau:
2.1. Có phẩm chất đạo đức tốt,
nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và
Nhà nước, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, không trong thời gian bị kỷ luật từ hình
thức khiển trách trở lên.
2.2. Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ của
ngạch Biên tập viên, Phóng viên quy định tại Quyết định số 428/TCCP-VC, ngày 02
tháng 6 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc
ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngành Văn hoá Thông tin.
2.3. Tốt nghiệp đại học trở lên.
Tham gia công tác trong lĩnh vực báo chí ít nhất là 9 năm (không kể thời gian tập
sự). Có hệ số lương tính đến khi làm hồ sơ thi tối thiểu là bậc 5, hệ số 2,74
(đối với Biên tập viên) và bậc 5, hệ số 2,82 (đối với Phóng viên).
Những trường hợp công tác lâu
năm, không xếp vào ngạch Biên tập viên, Phóng viên; nhưng được xếp ở ngạch khác
có trình độ tương đương thì thời gian được bổ nhiệm vào ngạch Biên tập viên,
Phóng viên tối thiểu là 6 năm.
2.4. Có đủ các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu:
a) Bằng tốt nghiệp đại học trở
lên.
b) Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ
B (1 trong 5 ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung).
c) Bằng trung cấp chính trị trở
lên. Trong kỳ thi đầu tiên tạm thời vận dụng thì điều kiện có: Bằng trung cấp
chính trị hoặc Chứng chỉ Quản lý Hành chính Nhà nước ngạch Chuyên viên 3 tháng,
27 chuyên đề (chứng chỉ Quản lý Hành chính Nhà nước không đủ thời gian theo quy
định thì không xem xét).
2.5. Biên tập viên đã biên tập
ít nhất 5 bài hoặc tác phẩm, phóng viên đã viết ít nhất 5 bài bình luận có nội
dung phức tạp được cơ quan quản lý đánh giá tốt.
Trường hợp công chức giữ chức vụ
lãnh đạo Trưởng, Phó ban biên tập Trưởng phó phòng biên tập thống nhất thi theo
thực tế công việc đang đảm nhận, cụ thể là thi nâng ngạch từ Biên tập viên lên
ngạch Biên tập viên chính.
III. HỒ SƠ CÁ
NHÂN DỰ THI:
1. Đơn xin dự thi nâng ngạch (Mẫu
số 1)
2. Bản khai lý lịch công chức (Mẫu
số 2)
3. Bản nhận xét công chức (Mẫu số
3).
4. Bản photocopy các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu tại mục 2.4; giấy xác nhận đề tài khoa học... (có xác nhận
và đóng dấu của cơ quan quản lý và sử dụng công chức).
5. Hai phong bì có dán tem và
ghi rõ địa chỉ, 2 ảnh 4 x 6 cm.
Công chức nộp hồ sơ phải chịu
trách nhiệm trước Pháp luật về văn bằng, chứng chỉ của mình. Công chức khai man
hồ sơ, sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy
định hiện hành của Nhà nước.
Hồ sơ dự thi của mỗi thí sinh để
vào bì hồ sơ cỡ 21 cm x 32 cm, ngoài bì ghi rõ họ tên, địa chỉ cơ quan, số điện
thoại, danh mục tài liệu có trong hồ sơ xếp theo thứ tự từ 1 đến 5 (chú ý ghi đầy
đủ các thông tin được nêu trong các mẫu).
IV. HÌNH THỨC
THI NÂNG NGẠCH:
Phần thi bắt buộc có: - Thi viết
- Thi vấn đáp
- Thi ngoại ngữ
Riêng phần thi ngoại ngữ được áp
dụng theo Công văn số 132/BTCCBCP-CCVC ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Ban Tổ chức
- Cán bộ Chính phủ về việc hướng dẫn tổ chức thi nâng ngạch Chuyên viên lên
Chuyên viên chính năm 2001. Cụ thể là:
1. Miễn thi cho các đối tượng
sau:
1.1. Những người đã học ngoại ngữ
ở các trường Đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép, được cấp chứng chỉ B bằng
một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung mà chứng chỉ này tính từ thời
gian được cấp đến thời gian nộp hồ sơ trong thời hạn 1 năm.
1.2. Những người được đào tạo và
đã được cấp bằng thạc sỹ, tiến sỹ trong và ngoài nước có yêu cầu sử dụng một
trong 5 thứ tiếng nói tại điểm 1.1.
1.3. Những người tốt nghiệp Đại
học ngoại ngữ của một trong 5 thứ tiếng nói tại điểm 1.1 thì phải có một chứng
chỉ B ngoại ngữ của một trong 4 thứ tiếng còn lại do Bộ Giáo dục và Đào tạo cho
phép các trường Đại học đào tạo và cấp.
1.4. Những người học đại học, thực
tập chuyên môn từ 01 năm trở lên không có phiên dịch ở các nước sử dụng một
trong 5 thứ tiếng nói tại điểm 1.1. (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quản
lý và sử dụng công chức).
2. Kỳ thi nâng ngạch năm 2001,
việc miễn thi ngoại ngữ ngoài đối tượng quy định tại điểm 1, số còn lại được xử
lý như sau:
2.1. Nếu nam có tuổi đời từ đủ
55 tuổi trở lên, nữ có tuổi đời từ đủ 50 tuổi trở lên được miễn thi ngoại ngữ.
2.2. Các trường hợp khác không
thuộc đối tượng được miễn, đều phải tham gia thi ngoại ngữ 1 trong 5 thứ tiếng:
Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung ở trình độ B và không nhất thiết phải nộp chứng chỉ
ngoại ngữ trong hồ sơ dự thi.
V. NỘI DUNG
THI:
Theo phần 2 và 3 - mục III của
Quyết định số 14/2000/QĐ-BVHTT ngày 07 tháng 8 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn
hoá - Thông tin kèm theo quy định nội dung và hình thức thi nâng ngạch Biên tập
viên, Phóng viên lên ngạch Biên tập viên chính, Phóng viên chính. Tài liệu ôn
thi thống nhất do Bộ Văn hoá - Thông tin phát hành.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Các cơ quan đơn vị được phân
bổ chỉ tiêu, thành lập Hội đồng sơ tuyển cử người dự thi theo đúng quy chế thi
nâng ngạch công chức ban hành kèm theo Quyết định số 150/1999/QĐ-TCCP ngày 12
tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ .
- Hội đồng sơ tuyển lập danh
sách thí sinh theo mẫu số 4 báo cáo lãnh đạo Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương để có văn bản gửi Hội đồng thi nâng ngạch Bộ
Văn hoá - Thông tin.
- Hồ sơ gửi về Hội đồng thi Bộ
Văn hoá - Thông tin (Vụ Tổ chức Cán bộ, số 51 - 53 Ngô Quyền, Hà Nội) gồm:
+ Công văn cử người tham dự kỳ
thi kèm theo Danh sách thí sinh (theo mẫu số 4)
+ Hồ sơ cá nhân (theo danh sách)
- Thời gian nộp hồ sơ trước ngày
30 tháng 7 năm 2001
2. Căn cứ vào số lượng biên tập
viên, phóng viên và số lượng đăng ký dự thi của cơ quan, sau khi thống nhất với
Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về chỉ tiêu dự thi năm 2001, Bộ Văn hoá - Thông
tin thông báo chỉ tiêu của:..................................
- Biên tập viên chính
.............................. người
- Phóng viên chính
................................ người
3. Sau khi tổng hợp số lượng và thẩm
định cụ thể hồ sơ của thí sinh cử đi dự thi, Bộ Văn hoá - Thông tin sẽ gửi
thông báo cho những người được dự thi.
4. Thời gian tập trung ôn thi, dự
kiến 3 ngày vào tháng 9 năm 2001
5. Thời gian thi dự kiến 2 ngày
vào tháng 10 năm 2001 (sẽ có thông báo cụ thể).
6. Địa điểm thi: Tại Hà Nội
7. Lệ phí thi 150.000 đồng/người
Ngoài các cơ quan do Bộ Văn hoá
- Thông tin tổ chức thi trong năm 2001 như đã nêu ở mục 1, nếu cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thi riêng được Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ thống nhất trong
năm 2001 đều áp dụng theo các mục II, III, IV, V của bản hướng dẫn này;
Trên đây là một số điểm hướng dẫn,
trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc đề nghị quý cơ quan phản ảnh về Bộ ăn
hoá - Thông tin để xem xét. Địa chỉ liên lạc: Vụ Tổ chức Cán bộ, số 51 Ngô Quyền,
Hà Nội. Điện thoại: 04.9439718.
MẪU SỐ 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------------------
Ngày tháng năm 2000
ĐƠN XIN DỰ THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC
Từ
ngạch.................. lên ngạch
...................................................
Kính gửi: (Bộ, UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương)
Đồng kính gửi: (Cục, Vụ, cơ
quan, đơn vị người dự thi đang làm việc)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Địa chỉ báo tin:
Trình độ chuyên môn đào tạo:
Đang xếp ngạch: Thời gian xếp ngạch:
Hệ số lương hiện hưởng: Thời
gian xếp:
Chức vụ hiện nay:
Sau khi nghiên cứu điều kiện dự
thi nâng ngạch tại Văn bản số......... ngày......... tháng.... năm....... của.............
Tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi nâng ngạch và
những công việc tôi đang đảm nhận đã có những phần việc theo quy định của ngạch.............
Tôi làm đơn này mong được cơ
quan, và Bộ....... (UBND tỉnh.........) xem xét cho phép tôi tham gia kỳ thi
nâng ngạch. Tôi sẽ cố gắng, nỗ lực để hoàn thành tốt kỳ thi và chấp hành nghiêm
túc mọi quy định của Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này là
hồ sơ xin dự thi gồm:
1. Bản khai lý lịch khoa học:
2. Văn bằng:
3. Chứng chỉ: - Ngoại ngữ
- Quản lý hành chính Nhà nước
- Tin học
4. Bản nhận xét đánh giá của cơ
quan đang công tác
5. Hai phong bì (có ghi địa chỉ);
2 ảnh cỡ 4 x 6;
6. Các chứng chỉ khác (nếu có)
........
Kính
đơn
(Ghi
rõ họ tên)
MẪU SỐ 2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------------
Ngày.... tháng.... năm 2001
BẢN KHAI SƠ YẾU LÝ LỊCH CÔNG CHỨC DỰ THI NÂNG NGẠCH
BIÊN TẬP VIÊN, PHÓNG VIÊN LÊN NGẠCH BIÊN TẬP VIÊN CHÍNH, PHÓNG VIÊN CHÍNH
PHẦN I
TỰ
THUẬT VỀ BẢN THÂN
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi sinh:
- Quê quán:
- Dân tộc:
- Tôn giáo:
- Chỗ ở hiện nay:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Mã ngạch: Hệ số lương hiện hưởng:
Năm xếp:
- Ngày tháng năm tuyển dụng vào
biên chế Nhà nước:
QUÁ
TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tốt nghiệp đại học:
Hệ chính quy, tại chức..........................
chuyên ngành:
Thời gian đào tạo: năm. Năm tốt
nghiệp:
2. Bồi dưỡng ở trong hoặc ngoài
nước: (Ghi rõ cơ quan mở, chứng chỉ, thời gian bồi dưỡng).
3. Trình độ ngoại ngữ:
4. Trình độ tin học:
PHẦN II
THÀNH
TÍCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN VÀ QUẢN LÝ
1. Về thành tích chuyên môn:
- Đã biên tập các tác phẩm, bài
bình luận có nội dung phức tạp được cơ quan sử dụng Biên tập viên, Phóng viên
đánh giá đạt chất lượng cao.
STT
|
Tên tác phẩm bài bình luận
|
Ghi chú
|
|
|
|
2. Về công tác quản lý:
PHẦN THỨ III
TỰ
ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn nghiệp
vụ của ngạch................................ tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức:
- Về học tập nâng cao trình độ:
- Về hoạt động quản lý, nghiên cứu
khoa học:
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng, nếu có điều gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Người
tự khai ký tên
Xác
nhận của cơ quan sử dụng
Biên
tập viên, Phóng viên
|
Xác
nhận của cơ quan quản lý công chức (Vụ TCCB Bộ, ngành)
|
MẪU SỐ 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do- Hạnh phúc
-------------------------------------------------
Ngày tháng năm 2001
BẢN NHẬN XÉT CÔNG CHỨC
1. Phẩm chất đạo đức:
............................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
..........................................................................................................
2.Năng lực chuyên môn:
............................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
..........................................................................................................
3.Tinh thần trách nhiệm và kỷ luật
lao động:
............................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
..........................................................................................................
4. Quan hệ với đồng nghiệp:
............................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
..........................................................................................................
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
và đóng dấu)