TỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/HD-LĐLĐ
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 8 năm 2021
|
HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG DỰ TOÁN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN CƠ SỞ NĂM 2022
Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
Căn cứ Nghị định số 143/2018/NĐ-CP
ngày 15/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội và Luật an
toàn, vệ sinh lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày
19/12/2016 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành
Quy định về quản lý tài chính, tài sản công đoàn, thu, phân phối nguồn thu và
thưởng, phạt thu, nộp tài chính công đoàn;
Căn cứ Hướng dẫn 1305/HD-TLĐ ngày
15/8/2017 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Công văn số 488/LĐLĐ ngày
15/9/2017 của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động thành phố Hồ Chí Minh về việc
thu kinh phí công đoàn khu vực sản xuất kinh doanh qua tài khoản của Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank);
Căn cứ Kế hoạch số 48/KH-TLĐ ngày
30/10/2017 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về kế hoạch tổ chức triển khai
thực hiện thu kinh phí công đoàn khu vực sản xuất kinh doanh qua tài khoản của
Tổng Liên đoàn;
Căn cứ Hướng dẫn số 29/HD-LĐLĐ ngày
4/12/2020 của Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn thu kinh phí
công đoàn khu vực sản xuất kinh doanh qua tài khoản Công đoàn Việt Nam tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank);
Căn cứ Quyết định số 295/QĐ-LĐLĐ ngày
20/7/2020 của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh về việc
ban hành quy định tạm thời về điều tiết nguồn thu đối với các cấp công đoàn trực
thuộc Liên đoàn Lao động thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Hướng dẫn số 21/HD-LĐLĐ ngày
28/7/2020 của Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn xác định
nhu cầu chi thường xuyên hàng năm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở làm cơ
sở;
Căn cứ Hướng dẫn số 23/HD-LĐLĐ ngày
17/8/2020 của Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn chi từ
nguồn kinh phí của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở;
Căn cứ Hướng dẫn số 22/HD-TLĐ ngày
29/4/2021 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về thực hiện chế độ kế toán Hành
chính, sự nghiệp trong các đơn vị kế toán cơ quan công đoàn.
Căn cứ kết quả thực hiện tài chính
công đoàn năm 2020 và ước thực hiện năm 2021, Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ
Chí Minh hướng dẫn các công đoàn cấp trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện
nhiệm vụ tài chính công đoàn năm 2021 và xây dựng dự toán tài chính công đoàn
năm 2022 như sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2021
Căn cứ kết quả tổ chức thực hiện tài
chính công đoàn (thu, chi, nộp nghĩa vụ tài chính...) của 08 tháng đầu năm và ước
thực hiện cả năm 2021, các công đoàn cấp trên cơ sở tập trung đánh giá một số nội
dung chủ yếu như sau:
- Những thuận lợi, khó khăn trong việc
thu kinh phí và đoàn phí công đoàn theo quy định hiện hành (bao gồm cả cơ quan,
đơn vị, tổ chức và doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở);
- Phân tích việc thực hiện về cơ chế
thu, phân cấp tài chính tác động đến kết quả thu kinh phí, đoàn phí công đoàn;
- Tình hình thực hiện dự toán tài
chính công đoàn, việc giao dự toán và cấp kinh phí cho công đoàn cơ sở trong
năm 2021;
- Công tác thống kê, cập nhật số liệu
lao động, đoàn viên theo báo cáo của tổ chức và số lao động, đoàn viên theo số
liệu thu tài chính công đoàn;
- Việc thực hiện Kế hoạch số
42/KH-LĐLĐ của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh ngày
14/9/2016 về việc thực hiện Nghị quyết số 07b/NQ-TLĐ ngày 21/01/2016 của Ban Chấp
hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Khóa XI về công tác tài chính công đoàn
trong tình hình mới; Quy chế phối hợp giữa Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí
Minh và Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh số 42/QCPH-LĐLĐ-CT ngày 31/12/2015,
trong đó tập trung phân tích thuận lợi, khó khăn công tác phối hợp kiểm tra,
thanh tra, xử phạt đóng kinh phí công đoàn, kết quả tăng thêm về số thu kinh
phí công đoàn khi thực hiện công tác phối hợp.
- Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ
thu, chi, quản lý tài chính công đoàn theo phân cấp của Liên đoàn Lao động
Thành phố Hồ Chí Minh; nguyên tắc xây dựng, phân bổ, duyệt dự toán cho các đơn
vị trực thuộc theo quy định; xây dựng dự toán, tổ chức thực hiện, công khai dự
toán, quyết toán; kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ
thu, chi, quản lý tài chính công đoàn và nộp nghĩa vụ về công đoàn cấp trên;
phê duyệt báo cáo dự toán, quyết toán của các đơn vị trực thuộc;
- Công tác chăm lo, đại diện quyền và
lợi ích hợp pháp cho đoàn viên, người lao động. Trong đó, tập trung vào những
thuận lợi, khó khăn đối với công tác chi hỗ trợ đoàn viên, người lao động do ảnh
hưởng dịch Covid-19 theo Quyết định 2606/QĐ-TLĐ và các văn bản hướng dẫn của
Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh.
- Những khó khăn, thuận lợi của Công
đoàn cơ sở trực thuộc và tại Công đoàn cấp trên cơ sở trong việc triển khai thực
hiện các quy định về thu, chi, quản lý tài chính.
- Đánh giá công tác quản lý tài sản
theo các quy định hiện hành của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.
Trên cơ sở kết quả đánh giá tình hình
thực hiện nhiệm vụ tài chính công đoàn năm 2021 và các quy định hiện hành của
Nhà nước và Tổng Liên đoàn, các công đoàn cấp trên chủ động đề xuất với Liên
đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh những nội dung có liên quan đến các chỉ
tiêu xây dựng dự toán năm 2022 trong phần thuyết minh.
II. XÂY DỰNG DỰ
TOÁN TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN NĂM 2022
1. Mục tiêu,
nguyên tắc
1.1. Mục tiêu
Dự toán thu tài chính công đoàn năm
2022 được xây dựng có tính khả thi cao. Căn cứ tình hình thực tế của từng đơn vị
để xây dựng dự toán thu đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời theo quy định hiện
hành từ đó đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi.
1.2. Nguyên tắc
- Chấp hành nghiêm các quy định của Tổng
Liên đoàn, Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh về công tác tài chính công
đoàn, trong đó tổ chức thực hiện việc thu kinh phí và đoàn phí công đoàn đảm bảo
hạn chế tình trạng thất thu kinh phí công đoàn đặc biệt ở các đơn vị chưa thành
lập công đoàn cơ sở.
- Xây dựng dự toán tài chính công
đoàn năm 2022 phải đảm bảo đúng theo hướng dẫn của Liên đoàn Lao động Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Dự toán tài chính công đoàn năm
2022 phải xác định được số kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn phải thu; dự
toán chi theo từng nội dung, nhiệm vụ làm cơ sở phân loại nhóm đơn vị thực hiện
điều tiết nguồn thu tài chính về Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh theo
Quyết định số 295/QĐ-LĐLĐ ngày 20/7/2020 và Hướng dẫn số 21/HD-LĐLĐ ngày
28/7/2020.
- Dự toán chi tài chính công đoàn cần
đảm bảo hiệu quả, tránh lãng phí, tiết giảm tối đa chi phí tiếp khách, hội nghị,
sự kiện... và các khoản chi phí chưa thật sự cần thiết. Nội dung chi tập trung
cho các hoạt động chăm lo trực tiếp, bảo vệ và đại diện quyền và lợi ích hợp
pháp của đoàn viên, người lao động; đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công đoàn,
phát triển đoàn viên và tổ chức công đoàn.
- Trong năm 2022, khi Tổng Liên đoàn
và Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh ban hành các văn bản mới liên quan
đến việc thực hiện dự toán thì các công đoàn cấp trên cơ sở thực hiện theo hiệu
lực của văn bản mới ban hành.
2. Các nội dung
chính trong công tác xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2022
2.1. Xác định số thu kinh phí công
đoàn
2.1.1. Lao động thuộc đối tượng phải
đóng kinh phí công đoàn
a. Đối với cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp đã thành lập công đoàn cơ sở:
Công đoàn cấp trên cơ sở thống kê số
lao động thuộc đối tượng đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại các đơn vị
theo khu vực hành chính sự nghiệp, khu vực sản xuất kinh doanh, số lao động được
thống kê tại các đơn vị là số lao động đang đóng Bảo hiểm xã hội tại thời điểm
31/8/2021 (theo số liệu của cơ quan BHXH cung cấp) cộng (hoặc trừ) số lao động
dự kiến tăng (hoặc giảm) trong năm 2022 theo mẫu số
01 (đính kèm).
b. Đối với đơn vị chưa thành lập công
đoàn cơ sở:
Công đoàn cấp trên cơ sở thống kê
danh sách các doanh nghiệp đã đóng Bảo hiểm xã hội tại thời điểm 31/8/2021
(theo số liệu của cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp), từ đó thực hiện xác định,
thống kê số lao động tại các doanh nghiệp như cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã
thành lập công đoàn cơ sở theo mẫu số 02 (đính
kèm).
Lưu ý: Số liệu tổng hợp lao động xây
dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2022 không thấp hơn số liệu thống kê lao động
đã báo cáo Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh do Ban Tổ chức Liên đoàn
Lao động Thành phố Hồ Chí Minh tổng hợp tại cùng thời điểm. Trường hợp, đơn vị
báo cáo giảm số lượng lao động, đoàn viên (từ 10% trở lên) so với số liệu đã
báo cáo về Ban Tổ chức, phải có báo cáo giải trình, thuyết minh về số chênh lệch
(kèm theo hồ sơ chứng minh).
2.1.2. Quỹ lương làm căn cứ thu kinh
phí công đoàn
Quỹ tiền lương làm căn cứ thu kinh
phí công đoàn năm 2022 tại các đơn vị được xác định là tiền lương đóng bảo hiểm
xã hội cho người lao động bình quân 8 tháng đầu năm 2021 có xác định yếu tố
tăng trưởng (theo số liệu của cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp) nhân với số lao
động thuộc đối tượng phải đóng kinh phí công đoàn được xác định tại mục 2.1.1 của
hướng dẫn này.
2.1.3. Xác định số kinh phí công đoàn
phải thu
Dự toán (DT) thu KPCĐ Khu vực HCSN =
Quỹ lương làm căn cứ thu kinh phí công đoàn khu vực HCSN x 2%
DT thu KPCĐ Khu vực SXKD = Quỹ lương
làm căn cứ thu kinh phí công đoàn khu vực SXKD x 2%
DT thu KPCĐ đơn vị chưa có tổ chức
công đoàn = Số lao động Khu vực chưa có tổ chức công đoàn x Tiền lương làm căn
cứ thu KPCĐ Khu vực chưa có tổ chức công đoàn x 2%
* Kê khai thu kinh phí công đoàn khu
vực sản xuất kinh doanh
Số dự toán thu kinh phí công đoàn khu
vực sản xuất kinh doanh năm 2022 là dữ liệu để các đơn vị làm cơ sở cập nhật số
phải thu vào cột 17 - Số tiền doanh nghiệp phải nộp trong năm (đối với những
doanh nghiệp đã được kê khai vào phần mềm thu kinh phí công đoàn khu vực sản xuất
kinh doanh qua tài khoản Công đoàn Việt Nam). Khi dự toán tài chính công đoàn
năm 2022 được phê duyệt, nếu có sự tăng/giảm về số phải thu, đơn vị thực hiện
điều chỉnh tăng/giảm tương ứng tại cột 19 - Số tiền phải nộp tăng giảm trong
năm.
Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí
Minh sẽ gửi dữ liệu được cung cấp từ BHXH Thành phố Hồ Chí Minh tại thời điểm
31/8/2021 về số doanh nghiệp đang đóng trên địa bàn thành phố (có tích hợp số
lao động, quỹ lương, mã số thuế doanh nghiệp) phân theo địa bàn 22 quận huyện,
Thành phố Thủ Đức để các đơn vị kê khai và phối hợp với Vietinbank và Agribank
tại TP.HCM để nhập liệu vào phần mềm thu KPCĐ tập trung.
Các công đoàn cấp trên cơ sở có trách
nhiệm rà soát, xác định các doanh nghiệp đã có CĐCS, chưa có CĐCS thuộc phạm
vi quản lý đã nhập liệu vào hệ thống thu kinh phí công đoàn tập trung trong qua
các năm. Từ đó, tập trung phối hợp với Vietinbank và Agribank trên địa bàn,
nhập liệu các đơn vị chưa được nhập liệu vào hệ thống, trong đó ưu tiên nhập liệu
các doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn.
Công đoàn cấp trên cơ sở có trách nhiệm
phân công cán bộ của đơn vị hoặc thực hiện thuê cộng tác viên để rà soát, nhập
liệu. Chi phí thực hiện cho nhiệm vụ này thực hiện theo Công văn số 392/LĐLĐ-TC
ngày 01/6/2021 của Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng cho danh
sách các doanh nghiệp được nhập liệu tính từ ngày 01/6/2021.
Sau khi dữ liệu của các doanh nghiệp
được cập nhật vào hệ thống thu kinh phí tập trung, các công đoàn cấp trên cơ sở
gửi thông báo cho doanh nghiệp về việc nộp kinh phí công đoàn 2% về tài khoản của
Công đoàn Việt Nam mở tại Vietinbank hoặc Agribank.
2.2. Thu đoàn phí công đoàn
2.2.1. Chỉ tiêu đoàn viên
Số đoàn viên để tính quỹ lương đóng
đoàn phí công đoàn là số đoàn viên thực tế đến ngày 31/8/2021, cộng (hoặc trừ)
số đoàn viên dự kiến tăng (hoặc giảm) trong năm 2022.
Công đoàn cấp trên cơ sở thống kê số
đoàn viên tại các công đoàn cơ sở theo khu vực hành chính sự nghiệp, khu vực sản
xuất kinh doanh là số đoàn viên tại thời điểm 31/8/2021, cộng (hoặc trừ) số
đoàn viên dự kiến tăng (hoặc giảm) trong năm 2022 trên mẫu
số 01 (đính kèm).
2.2.2. Chỉ tiêu thu đoàn phí công
đoàn
Mức đóng đoàn phí và tiền lương làm
căn cứ đóng đoàn phí công đoàn thực hiện theo quy định chi tiết tại Điều 23 Quyết
định số 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Số thu đoàn phí công đoàn năm 2022 tại
đơn vị được xác định trên cơ sở chỉ tiêu số đoàn viên tại mục 2.2.1 nhân với dự
toán mức thu đoàn phí của đoàn viên năm 2022 và đảm bảo mức thu đoàn phí của
đoàn viên 2022 không thấp hơn mức thu đoàn phí bình quân của 01 đoàn viên theo
báo cáo quyết toán năm 2020 đã được Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh
phê duyệt.
2.3. Thu khác
Trên cơ sở số thực hiện thu khác của
báo cáo quyết toán tài chính công đoàn năm 2020 và số ước thực hiện năm 2021,
công đoàn cấp trên cơ sở dự kiến số thu khác năm 2022 theo hướng ổn định và
tăng nguồn thu.
2.4. Điều tiết nguồn thu và xây dựng
dự toán chi tài chính công đoàn
Công đoàn cơ sở (CĐCS) được sử dụng
72% tổng số thu kinh phí công đoàn; 60% tổng số thu đoàn phí công đoàn (phần
đoàn phí công đoàn thu tăng thêm so với quy định tại Quyết định 1908/QĐ-TLĐ được
để lại 100% cho công đoàn cơ sở); 100% thu khác.
Công đoàn cấp trên cơ sở căn cứ phần
kinh phí, đoàn phí còn lại (Kí hiệu: T1) và số thu khác được sử dụng để xác định
dự toán chi thường xuyên trong năm theo Hướng dẫn số 21/HD-LĐLĐ ngày 28/7/2020
làm cơ sở phân loại và điều tiết nguồn thu về Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ
Chí Minh theo Quyết định số 295/QĐ-LĐLĐ ngày 20/7/2020.
2.5. Xác định dự toán chi tại công
đoàn cấp trên cơ sở
a- Dự toán chi thường xuyên (bao gồm
cả nội dung chi mua sắm, sửa chữa nhỏ tài sản để duy trì hoạt động thường
xuyên) phải cân đối trong phạm vi nguồn thu được sử dụng trong năm. Danh mục
tài sản, công cụ dụng cụ mua sắm, cần sửa chữa nhỏ để duy trì hoạt động thường
xuyên phải được đưa vào dự toán chi thường xuyên (số lượng, đơn giá, tổng dự
toán) theo đúng chế độ, định mức hiện hành của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.
- Dự toán chi thường xuyên được xác định
theo Hướng dẫn số 21/HD-LĐLĐ ngày 28/7/2020 của Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ
Chí Minh có kết hợp nội dung chi theo Hướng dẫn số 22/HD-TLĐ ngày 29/4/2021 Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam về thực hiện chế độ kế toán Hành chính, sự nghiệp
trong các đơn vị kế toán cơ quan công đoàn. Cụ thể như sau:
+ Biểu nội dung và dự toán xác định
nhu cầu chi theo Hướng dẫn số 21/HD-LĐLĐ ngày 28/7/2020 của Liên đoàn Lao động
Thành phố Hồ Chí Minh (mẫu số 5 và các biểu thuyết
minh chi tiết đính kèm).
+ Nội dung và dự toán chi theo mẫu B15-TLĐ quy định tại hướng dẫn số 22/HD-TLĐ
ngày 29/4/2021 của Tổng Liên đoàn (mẫu số 6), gồm:
* Chi bảo vệ chăm lo cho đoàn
viên, người lao động: Phản ánh các khoản chi hoạt động
đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, người lao động;
Các hoạt động trợ cấp, chăm lo trực tiếp cho đoàn viên, người lao động. Căn cứ
ước số thực hiện 2021, cần dự kiến tương đối số tiền chi năm 2022 (số cuộc, định
mức, số người, số tiền...)
* Chi tuyên truyền, đào tạo đoàn
viên, người lao động: Phản ánh các khoản chi tuyên
truyền; Đào tạo cán bộ ngắn hạn và dài hạn, bao gồm cả đào tạo cho cán bộ công
đoàn chuyên trách.
Đơn vị có nhu cầu tổ chức các hoạt động
về nguồn, hội thảo, tập huấn, trao đổi kinh nghiệm hoạt động công đoàn trong và
ngoài Thành phố Hồ Chí Minh phải đưa vào dự toán năm (bao gồm cả trường hợp đã
được duyệt trong dự toán năm 2021 nhưng không thể tổ chức vì nguyên nhân khách
quan) theo quy định tại Công văn số 518/LĐLĐ ngày 7/8/2020 của Liên đoàn Lao động
Thành phố Hồ Chí Minh, làm cơ sở để Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh
duyệt chủ trương và ghi vốn năm 2022. Trường hợp đơn vị không đưa nội dung tập
huấn, hội thảo vào dự toán thì xem như không có nhu cầu cho năm 2022, Liên đoàn
Lao động Thành phố Hồ Chí Minh sẽ không giải quyết bổ sung đối với mọi trường hợp
phát sinh trong năm.
Đối với tập huấn, hội thảo ngoại tỉnh
đã được duyệt theo dự toán năm, đơn vị trình kinh phí chi tiết trước khi thực
hiện và đảm bảo đúng địa điểm tổ chức đăng ký dự kiến theo dự toán năm 2022 đã
lập.
* Chi quản lý hành chính: định mức chi cho nội dung này không vượt quá 54.000.000 đồng/người do
công đoàn trả lương/năm, không áp dụng đối với các khoản chi thuê mướn, mua sắm,
sửa chữa CCDC và hội nghị (mục 29.02 và 29.03 theo hướng dẫn số 21/HD-LĐLĐ ngày
28/7/2020).
* Chi lương, phụ cấp và các khoản
phải nộp theo lương: Phản ánh các khoản chi lương, phụ
cấp của cán bộ trong biên chế, lao động khác; Chi phụ cấp cán bộ công đoàn; Các
khoản tiền lương, tiền công khác cho người lao động. Định mức phân bổ bình quân
được tính cho nội dung này là 106.000.000 đồng/người do công đoàn trả lương/năm
và không bao gồm số chi thu nhập tăng thêm theo NQ54/NQ-QH.
* Chi của đơn vị chưa thành lập
công đoàn cơ sở: xác định theo Hướng dẫn số 23/HD-LĐLĐ
ngày 17/8/2020 của Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn
chi từ nguồn kinh phí của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chưa thành lập công
đoàn cơ.
* Chi khác: các nội dung còn lại của các mục chi theo hướng dẫn số 21/HD-LĐLĐ ngày
28/7/2020 (không bao gồm mục 34.02).
b - Dự toán chi không thường xuyên (mẫu số 4) bao gồm cả chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua
sắm thuộc dự án đầu tư công trung hạn - đã có văn bản chấp thuận chủ trương về
nguồn vốn đầu tư, quyết định phê duyệt dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật, có
thời gian thực hiện trên 1 năm, phải được cân đối từ nguồn tài chính công đoàn
tích lũy đến cuối năm trước hoặc nguồn kinh phí được công đoàn cấp trên cấp (nếu
có) theo Quyết định số 1908/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016. Việc đầu tư tài chính, hoạt
động kinh tế thực hiện theo Quyết định số 1912/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016. Nội dung
sử dụng được thuyết minh cụ thể trong hồ sơ dự toán và được thực hiện theo đúng
thẩm quyền được phân cấp.
Các đơn vị thuyết minh chi tiết hạng
mục đầu tư, tổng mức đầu tư của công trình để phân bổ vốn đầu tư theo thời gian
thực hiện, đồng thời dự kiến nguồn vốn cần bố trí cho năm tài chính năm 2022 và
các năm sau (theo các hạng mục dự kiến giải ngân vốn), chi tiết theo mẫu 04 (đính kèm).
*Lưu ý chung:
+ Các đơn vị được chủ động phân bổ nội
dung chi hành chính và chi lương, phụ cấp nhưng tổng dự toán chi cho 02 nội
dung này (sau khi đã loại trừ các nội dung chi không áp dụng khoán theo hướng dẫn
như trên) đảm bảo không vượt quá 160.000.000 đồng/ người do công đoàn trả
lương/năm. Trường hợp đơn vị cấp trên không chi trả lương cho cán bộ chuyên
trách công đoàn thì không áp dụng quy định này.
+ Các đơn vị được lập dự phòng tối đa
10% cho các nội dung dự toán chi thường xuyên và tính trong tổng dự toán chi
thường xuyên.
+ Các đơn vị chỉ được thực hiện chi
các nội dung thường xuyên và không thường xuyên khi có thuyết minh chi tiết
trong dự toán và được phê duyệt (theo quy định phân cấp thẩm quyền quyết định hạn
mức chi của Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh cho các đơn vị).
Các trường hợp đặc biệt, bất khả
kháng như thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, dịch bệnh... hoặc bắt buộc phải sửa chữa,
thay thế tài sản cố định để đáp ứng nhu cầu thực hiện nhiệm vụ..., các đơn vị
được chủ động thực hiện trong phạm vi dự phòng chi. Trường hợp đã sử dụng tất cả
các khoản dự phòng để chi trường hợp bất khả kháng nhưng vẫn vượt tổng dự toán
đã được duyệt thì sau khi thực hiện phải tổng hợp để trình Liên đoàn Lao động
Thành phố Hồ Chí Minh điều chỉnh, bổ sung dự toán.
+ Trường hợp Tổng Liên đoàn thay đổi
tỷ lệ kinh phí được hưởng của CĐCS sau khi đơn vị đã lập dự toán năm 2022 gửi
Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh theo thời gian quy định tại hướng dẫn
này, Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh sẽ căn cứ tình hình thực tế từng
đơn vị để quyết định phân bổ kinh phí và giao dự toán chi theo quy định mới của
Tổng Liên đoàn, các đơn vị không phải điều chỉnh dự toán chi năm 2022 đã lập.
2.6. Xác định dự toán chi của CĐCS
trực thuộc
Tổng hợp theo nhiệm vụ chi và nội
dung chi tại Quyết định số 1910/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 của Đoàn Chủ tịch Tổng
Liên đoàn về việc ban hành Quy định thu, chi, quản lý tài chính công đoàn cơ sở.
Sau đó, nhóm các nội dung chi và dự toán chi theo các mục sau để đưa vào mẫu số 06 (cột chi CĐCS):
Mục
chi
|
Tỷ
trọng trong tổng kinh phí được sử dụng của CĐCS
|
- Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ,
đào tạo đoàn viên và người lao động (MS 31)
|
60%
|
- Chi tuyên truyền đoàn viên và người
lao động (MS 32)
|
- Chi khác (MS 36)
|
- Chi quản lý hành chính (MS 33)
|
10%
|
- Chi lương, phụ cấp và các khoản
phải nộp theo lương (MS 34)
|
30%
|
Lưu ý: Trường hợp Tổng Liên đoàn ban
hành quy định mới về tỷ lệ kinh phí được hưởng cũng như nội dung và tỷ trọng
trong cơ cấu chi của CĐCS sau khi công đoàn cấp trên đã lập dự toán năm 2022 gửi
Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh theo thời gian quy định tại hướng dẫn
này, Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh sẽ căn cứ tình hình thực tế từng
đơn vị để quyết định phân bổ kinh phí và giao dự toán chi theo quy định mới của
Tổng Liên đoàn, các đơn vị không phải điều chỉnh dự toán chi năm 2022 đã lập.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Hồ sơ báo
cáo dự toán thu, chi tài chính công đoàn
Các công đoàn cấp trên cơ sở gửi 02 bộ
hồ sơ dự toán thu, chi tài chính công đoàn năm 2022 về Liên đoàn Lao động Thành
phố Hồ Chí Minh, bao gồm:
(1) Báo cáo đánh giá tình hình thực
hiện nhiệm vụ tài chính công đoàn năm 2021 (đính kèm bảng phân tích tình hình
thu TCCĐ và chi tiết số chi tại cơ quan công đoàn cấp trên cơ sở, bao gồm tỷ lệ
% thực hiện so với dự toán được giao).
(2) Bảng thống kê số lao động, đoàn
viên, quỹ lương tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi phân cấp
quản lý, bao gồm cả các đơn vị chưa thành lập tổ chức công đoàn (mẫu 01 và 02 ban hành
kèm theo hướng dẫn này).
(3) Danh sách cán bộ công đoàn chuyên
trách và lao động khác tại công đoàn cấp trên cơ sở đến thời điểm ngày
30/9/2021 (mẫu 03 ban hành kèm theo hướng dẫn
này).
(4) Bảng tổng hợp, thuyết minh chi tiết
nhu cầu và vốn của dự án đầu tư công trung hạn (mẫu
04 ban hành kèm theo hướng dẫn này).
(5) Bảng tổng hợp, thuyết minh chi tiết
nhu cầu chi thường xuyên ban hành theo Hướng dẫn số 21/HD-LĐLĐ ngày 28/7/2020 (mẫu 05 và các bảng thuyết minh chi tiết ban hành kèm
theo hướng dẫn này).
(6) Báo cáo tổng hợp dự toán thu chi
tài chính công đoàn B15-TLĐ năm 2022 (mẫu số 06
ban hành kèm theo hướng dẫn này).
2. Quy trình,
thời hạn nộp báo cáo dự toán
- Báo cáo Dự toán tài chính công đoàn
năm 2022 của đơn vị phải được Ban Thường vụ xem xét, thống nhất thông qua trước
khi gửi về Liên đoàn Lao động thành phố Hồ Chí Minh (qua Ban Tài chính).
- Thời hạn nộp báo cáo: chậm nhất
ngày 29/10/2021.
Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động
Thành phố yêu cầu Ban Thường vụ Công đoàn cấp trên cơ sở khẩn trương xây dựng dự
toán tài chính công đoàn năm 2022 của đơn vị mình theo đúng Hướng dẫn này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các công đoàn cấp
trên cơ sở báo cáo về Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh (qua Ban Tài
chính, điện thoại: 028 38290836) để được hướng dẫn và giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Thường trực LĐLĐ
TP.HCM “để b/c”;
- CĐ cấp
trên cơ sở “để thực hiện”;
- VP UBKT “để biết”;
- Lưu, TC.
|
TM.
BAN THƯỜNG VỤ
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Trần Đoàn Trung
|
LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG
TP. HỒ CHÍ MINH
CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN:
…………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, ĐOÀN VIÊN, QUỸ LƯƠNG
LÀM CĂN CỨ LẶP DỰ TOÁN NĂM 2022
ĐƠN VỊ ĐÃ THÀNH LẬP CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
(Mẫu
số 01 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số ……/HD-LĐLĐ ngày …….. của LĐLĐ TP)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Mã
BHXH
|
Số
lao động
|
Số
đoàn viên
|
Quỹ
lương đóng BHXH bình quân 8 tháng đầu năm 2021
|
Ghi
chú
|
I
|
Khu vực HCSN
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
………….
|
|
|
|
|
|
Cộng khu vực HCSN
|
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
Khu vực SXKD
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
………….
|
|
|
|
|
|
Cộng
khu vực SXKD
|
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng
cộng
|
|
0
|
0
|
0
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Tp.
Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG
TP. HỒ CHÍ MINH
CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN:
…………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, QUỸ LƯƠNG LÀM CĂN CỨ LẶP DỰ TOÁN NĂM 2022
ĐƠN VỊ CHƯA THÀNH LẬP CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
(Mẫu
số 02 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số ……./HD-LĐLĐ ngày ……….. của LĐLĐ TP)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Mã
BHXH
|
Số
lao động
|
Quỹ
lương đóng BHXH bình quân 8 tháng đầu năm 2021
|
Ghi
chú
|
1
|
Khu vực HCSN
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
…………
|
|
|
|
|
Cộng
khu vực HCSN
|
|
0
|
0
|
|
II
|
Khu vực SXKD
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
…………
|
|
|
|
|
Cộng
khu vực SXKD
|
|
0
|
0
|
|
Tổng cộng
|
|
0
|
0
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Tp.
Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG
TP. HỒ CHÍ MINH
CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN:
…………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CHUYÊN TRÁCH LÀM CĂN CỨ LẶP DỰ TOÁN NĂM 2022
(Mẫu
số 03 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số ……/HD-LĐLĐ ngày ……….. của LĐLĐ TP)
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Tổng
hệ số lương, ngạch bậc chức vụ, phụ cấp thâm niên bình quân đến 30/9/2021
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
0
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Tp.
Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG
TP. HỒ CHÍ MINH
CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN:
……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NHU CẦU VỐN NĂM 2022
(Mẫu
số 04 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số …../HD-LĐLĐ ngày ……… của LĐLĐ TP)
(Đơn
vị tính: Triệu đồng)
STT
|
Tên
dự án đầu tư
|
Chi
tiết dự án đầu tư
|
Tình
hình thực hiện và dự kiến nhu cầu giải ngân vốn
|
Ghi
chú
|
Tổng
mức đầu tư
|
Thời
gian thực hiện dự án (năm)
|
Trong
đó:
|
2020
(số liệu thực hiện)
|
2021
(ước số liệu thực hiện)
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tài
chính tích lũy công đoàn cấp trên
|
Tài
chính do LĐLĐ TP cấp
|
Ngân
sách nhà nước hỗ trợ
|
Nguồn
khác
|
1
|
Dự án A
|
|
Từ
năm... đến năm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QĐ đầu
tư/ CV thuận chủ trương và tổng mức đầu tư số....
|
2
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Tp.
Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN:…………………………
|
|
(Mẫu số 05 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số ...../HD-LĐLĐ ngày ……… của LĐLĐ TP)
BẢNG TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH NHU CẦU CHI NĂM 2022
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Ước
thực hiện năm trước
|
Dự
toán năm nay
|
THUYẾT
MINH CÁCH TÍNH
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Chi lương, phụ cấp và các khoản
đóng theo lương
|
27
|
0
|
0
|
|
|
1.1
|
Lương, phụ cấp...của cán bộ trong
biên chế
|
27.01
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
1.2
|
Lương, phụ cấp,...của lao động khác
|
27.02
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
1.3
|
Chi phụ cấp cán bộ công đoàn
|
27.03
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
2
|
Chi Quản lý hành chính
|
29
|
0
|
0
|
|
|
2 1
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
29,011
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
2.2
|
Vật tư văn phòng
|
29,012
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
2.3
|
Thông tin, liên lạc
|
29,013
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
2.4
|
Phương tiện vận tải
|
29,014
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
2.5
|
Công tác phí
|
29,015
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
2.6
|
Tiếp khách trong nước, khánh tiết
|
29,016
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
2.7
|
Phúc lợi
|
29,017
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
Không
bao gồm chi trợ cấp cán bộ công đoàn hàng tháng.
|
2.8
|
Thuê mướn: mua sắm, sửa chữa công cụ,
dụng cụ
|
29.02
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
2.9
|
Hội nghị
|
29.03
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
2.10
|
Chi hành chính khác
|
29.04
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
3
|
Chi hoạt động phong trào
|
31
|
0
|
0
|
|
|
3.1
|
Đào tạo cán bộ
|
31.01
|
0
|
0
|
|
|
|
Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn.
|
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
Đào tạo, bồi dưỡng dài hạn.
|
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
Tổ chức các hoạt động về nguồn, hội
thảo, tập huấn, trao đổi kinh nghiệm hoạt động công đoàn trong và ngoài Thành
phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
Các khoản chi khác về đào tạo.
|
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
3.2
|
Khen thưởng
|
31.04
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
3.3
|
Tuyên truyền
|
31.05
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
3.4
|
Chi tổ chức hoạt động đại diện, bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của CNVCLĐ
|
31.06
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
3.5
|
Phát triển đoàn viên, thành lập
công đoàn cơ sở, xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh
|
31.07
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
3.6
|
Tổ chức phong trào thi đua
|
31.08
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
3.7
|
Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao
|
31.09
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
3.8
|
Tổ chức các hoạt động về giới và
bình đẳng giới
|
31.10
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
3.9
|
Hoạt động xã hội, cộng tác viên
|
31.11
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
3.10
|
Hoạt động đối ngoại
|
31.12
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
3.11
|
Nghiên cứu khoa học
|
31.13
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
3.12
|
Các hoạt động phong trào khác
|
31.14
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
4
|
Đầu tư mua sắm, sửa chữa tài sản
cố định để duy trì hoạt động thường xuyên, không bao gồm chi đầu tư, XDCB thuộc
dự án đầu tư công trung hạn
|
34.02
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
5
|
Chi cho đơn vị chưa thành lập
CĐCS
|
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
Tổng cộng nhu cầu chi
|
0
|
0
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Tp.
Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN:
…………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG DỰ TOÁN CHI LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ CÁC KHOẢN ĐÓNG THEO LƯƠNG
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
Ước
thực hiện năm trước
|
Dự toán năm nay
|
Tổng
dự toán hệ số tính lương, phụ cấp
|
Mức
lương cơ sở làm căn cứ tính quỹ lương
|
SỐ
TIỀN
|
GHI
CHÚ
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Chi lương, phụ cấp và các khoản
đóng theo lương
|
|
0
|
0
|
0
|
|
1.1
|
Lương, phụ cấp của cán bộ trong biên chế
|
|
|
|
0
|
=(3)*(4)
|
1.2
|
Lương, phụ cấp của lao động khác
|
|
|
|
0
|
=(3)*(4)
|
1.3
|
Chi phụ cấp cán bộ công đoàn
|
|
|
|
0
|
=(3)*(4)
|
1.4
|
Cán khoản đóng theo lương của cán bộ
trong biên chế (phần cơ quan đóng)
|
|
|
|
|
=(3)*(4)* Tỷ lệ các khoản đóng theo
lương phần cơ quan đóng.
|
1.5
|
Cán khoản đóng theo lương của lao động
khác (phần cơ quan đóng)
|
|
|
|
|
=(3)*(4)* Tỷ lệ các khoản đóng theo
lương phần cơ quan đóng.
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Tp.
Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN:
…………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG DỰ TOÁN CHI HÀNH CHÍNH
STT
|
CHỈ TIÊU
|
MÃ
SỐ
|
Ước
thực hiện năm trước
|
Dự toán năm nay
|
THUYẾT
MINH CÁCH TÍNH/NỘI DUNG CHI
|
GHI
CHÚ
|
2
|
Chi Quản lý hành chính
|
29
|
|
|
|
|
2.1
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
29,011
|
|
|
Tiền điện, nước, vệ sinh môi trường,
bao gồm cả phí dịch vụ chuyển tiền ngân hàng
|
|
2.2
|
Vật tư văn phòng
|
29,012
|
|
|
Giấy, mực in, văn phòng phẩm; khoán
văn phòng phẩm...
|
|
2.3
|
Thông tin, liên lạc
|
29,013
|
|
|
Cước điện thoại, bưu chính, fax,
Internet; chi trang cấp, thanh toán tiền cước phí điện thoại tại nhà riêng và
điện thoại di động; khoán điện thoại
|
|
2.4
|
Phương tiện vận tải
|
29,014
|
|
|
Xăng, dầu, thuê phương tiện vận tải,
mua bảo hiểm phương tiện vận tải, phí, lệ phí cầu, phà…
|
|
2.5
|
Công tác phí
|
29,015
|
|
|
Tiền vé máy bay, tàu xe, phụ cấp
lưu trú, tiền thuê phòng ngủ, khoán công tác phí của cán bộ, công chức và người
lao động
|
|
2.6
|
Tiếp khách trong nước, khánh tiết
|
29,016
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
2.7
|
Phúc lợi
|
29,017
|
|
|
|
Không
bao gồm chi trợ cấp cán bộ công đoàn hàng tháng.
|
|
- Hỗ trợ may trang phục
|
|
|
|
…………đồng/người
x …………người
|
|
|
- Thanh toán chế độ nghỉ phép năm
|
|
|
|
…………đồng/người
x …………người
|
|
|
- Khám sức khỏe định kỳ hàng năm
|
|
|
|
…………đồng/người
x …………người
|
|
|
- Trang cấp bảo hộ lao động, hỗ trợ
tinh giảm biên chế
|
|
|
|
…………đồng/người
x …………người
|
|
|
- Chi trợ cấp, hỗ trợ, thăm hỏi,
phúng viếng cho CBCC đang công tác trong các cơ quan công đoàn
|
|
|
|
…………đồng/người
x …………người
|
|
|
- Chi thăm hỏi, phúng viếng CBCC đã
nghỉ hưu
|
|
|
|
…………đồng/người
x …………người
|
|
2.8
|
Thuê mướn: mua sắm, sửa chữa công cụ,
dụng cụ
|
29.02
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
2.9
|
Hội nghị
|
29.03
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
- Hội nghị số 01: Hội nghị
|
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
- Hội nghị số 02: Hội nghị
|
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
- Hội nghị số 03: Hội nghị
|
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
- Hội nghị số 04: Hội nghị
|
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Tp.
Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN:
……………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHONG TRÀO VÀ MUA SẮM, SỬA CHỮA THƯỜNG XUYÊN TSCĐ
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
MÃ SỐ
|
Ước thực hiện
năm trước
|
Dự
toán năm nay
|
THUYẾT
MINH CÁCH TÍNH
|
GHI
CHÚ
|
3
|
Chi hoạt động phong trào
|
31
|
0
|
0
|
|
|
3.1
|
Đào tạo cán bộ
|
31.01
|
0
|
0
|
|
|
|
Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn.
|
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
Đào tạo, bồi dưỡng dài hạn.
|
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
Các khoản chi khác về đào tạo.
|
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
3.2
|
Khen thưởng
|
31.04
|
0
|
0
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
- Chi tiền thưởng kèm theo các danh
hiệu thi đua của Nhà nước và Công đoàn: Danh hiệu 1
|
|
|
|
|
|
|
- Chi tiền thưởng kèm theo các danh
hiệu thi đua của Nhà nước và Công đoàn: Danh hiệu 2
|
|
|
|
|
|
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
Kỷ niệm chương vì sự nghiệp xây dựng
tổ chức công đoàn
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Tuyên truyền
|
31.05
|
0
|
0
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
- Chi tổ chức nói chuyện thời sự,
chính sách
|
|
|
|
|
|
|
- tổ chức hội nghị phổ biến, hướng
dẫn về công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, pháp luật cho CBCC
|
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
|
|
- Họp báo, hội nghị, hội thảo
chuyên đề, hội thi về hoạt động tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Chi tổ chức hoạt động đại diện, bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của CNVCLĐ
|
31.06
|
0
|
0
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
- Bồi dưỡng cho tư vấn, luật sư hỗ
trợ cơ quan công đoàn ký thỏa ước lao động tập thể cấp ngành, thỏa ước lao động
tập thể của doanh nghiệp nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ thuê luật sư bảo vệ cán bộ
công đoàn cơ sở khi thực hiện quyền đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính
đáng của người lao động
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
- Các hoạt động về Bảo hộ lao động,
phòng chống cháy nổ, an toàn vệ sinh lao động, hội thi, hội nghị, hội thảo
chuyên đề về quan hệ lao động, bảo hộ lao động, chính sách kinh tế...
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Phát triển đoàn viên, thành lập
công đoàn cơ sở, xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh
|
31.07
|
0
|
0
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
- Chi tuyên truyền giới thiệu về tổ
chức công đoàn, Điều lệ Công đoàn Việt Nam: gặp gỡ, trao đổi với người sử dụng
lao động về hoạt động công đoàn, phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ
sở
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức hội nghị thành lập công
đoàn cơ sở.
|
|
|
|
|
|
|
- Hội nghị chuyên đề, hội thảo, hội
thi về công tác tổ chức, cán bộ, phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ
sở, xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Tổ chức phong trào thi đua
|
31.08
|
0
|
0
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
- Chi phối hợp tổ chức phát động
thi đua;
|
|
|
|
|
|
|
- Chi tổ chức sơ kết, tổng kết thi
đua.
|
|
|
|
|
|
|
- Chi tổ chức gặp mặt, tuyên dương tập
thể cá nhân điển hình, tiên tiến trong các phong trào thi đua, các hoạt động
chuyên đề của công đoàn.
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao
|
31.09
|
0
|
0
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
- Chi tổ chức hội thao, hội diễn,
thi đấu thể thao
|
|
|
|
|
|
|
- Chi khen thưởng tập thể, cá nhân
đạt giải trong các hội diễn, hội thao do các cơ quan công đoàn tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
- Chi hội nghị, hội thảo chuyên đề
về hoạt động văn hóa, thể thao.
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Tổ chức các hoạt động về giới và
bình đẳng giới
|
31.10
|
0
|
0
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
- Chi hoạt động phong trào nữ
CBCCVCLĐ
|
|
|
|
|
|
|
- Chi cho các hoạt động tuyên truyền
về giới, bình đẳng giới và lồng ghép giới các hoạt động về dân số, sức khỏe
sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, phòng chống bạo lực gia đình
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
- Chi hội thi, hội nghị, gặp mặt điển
hình tiên tiến trong nữ CBCCVCLĐ
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Hoạt động xã hội, cộng tác viên
|
31.11
|
0
|
0
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
- Chi cộng tác viên
|
|
|
|
|
|
|
- Chi thăm hỏi…
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Hoạt động đối
ngoại
|
31.12
|
0
|
0
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
- Chi công tác phí đi công tác, học
tập ngắn hạn ở nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
- Chi tiếp khách hội nghị, hội thảo
quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
- Chi đoàn ra, đoàn vào
|
|
|
|
|
|
|
…...
|
|
|
|
|
|
3.11
|
Nghiên cứu khoa học
|
31.13
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
- Chi cho các đề tài khoa học theo
quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn
|
|
|
|
|
|
3.12
|
Các hoạt động chuyên đề khác
|
31.14
|
0
|
0
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
|
- Hội nghị, hội thảo chuyên đề về
tài chính, kiểm tra, văn phòng,..
|
|
|
|
|
|
|
- Chi khen thưởng thu, nộp tài
chính công đoàn
|
|
|
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ hoạt động của tổ chức
đảng
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
4
|
Đầu tư mua sắm, sửa chữa tài sản
cố định để duy trì hoạt động thường xuyên, không bao gồm chi đầu tư, XDCB thuộc
dự án đầu tư công trung hạn
|
34.02
|
|
|
Bảng
tính chi tiết đính kèm
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Tp.
Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BÁO CÁO
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU- CHI
TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
Năm……..
(Mẫu
số 06 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số ……./HD-LĐLĐ ngày ……… của LĐLĐ TP)
A - CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN:
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
A
|
B
|
C
|
1
|
I
|
CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
|
1
|
|
1
|
Khu vực Hành chính sự nghiệp
|
01.01
|
|
2
|
Khu vực sản xuất kinh doanh
|
01.02
|
|
3
|
Nghiệp đoàn
|
01.03
|
|
II
|
ĐƠN VỊ CHƯA THÀNH LẬP CĐCS
|
2
|
|
III
|
LAO ĐỘNG
|
5
|
|
1
|
Khu vực Hành chính sự nghiệp
|
05.01
|
|
2
|
Khu vực sản xuất kinh doanh
|
05.02
|
|
3
|
Đơn vị chưa thành lập CĐCS
|
05.03
|
|
IV
|
TỔNG SỐ ĐOÀN VIÊN
|
11
|
|
1
|
Khu vực Hành chính sự nghiệp
|
11.01
|
|
2
|
Khu vực sản xuất kinh doanh
|
11.02
|
|
3
|
Nghiệp đoàn
|
11.03
|
|
V
|
CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN CHUYÊN TRÁCH
|
15
|
|
1
|
LĐLĐ cấp tỉnh, TP và tương đương
|
16
|
|
|
a- Cán bộ trong biên chế
|
16.01
|
|
|
b- Lao động khác
|
16.02
|
|
2
|
CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở
|
17
|
|
|
a- Cán bộ trong biên chế
|
17.01
|
|
|
b- Lao động khác
|
17.02
|
|
3
|
Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn
|
18
|
|
4
|
Đơn vị sự nghiệp hưởng lương từ nguồn
TCCĐ
|
19
|
|
LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN:………………………………
|
|
(Mẫu
số 06 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số …../HD-LĐLĐ ngày …………của LĐLĐ TP)
TT
|
Nội
dung
|
Mã
số
|
Ước
thực hiện năm trước
|
Tổng
hợp dự toán trong kỳ
|
Chia
ra
|
Công
đoàn cơ sở
|
Công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
|
Đơn
vị sự nghiệp
|
LĐLĐ
tỉnh, TP, và tương đương
|
A
|
B
|
c
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
TÍCH LŨY TÀI CHÍNH ĐẦU KỲ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
II
|
PHẦN
THU
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thu đoàn phí Công đoàn
|
22
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
a- Khu vực HCSN
|
22.01
|
|
0
|
|
|
|
|
|
b- Khu vực sản xuất kinh doanh
|
22.02
|
|
0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thu kinh phí Công đoàn
|
23
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
a- Khu vực HCSN
|
23.01
|
|
0
|
|
|
|
|
b- Khu vực xuất kinh doanh
|
23.02
|
|
0
|
|
|
|
|
|
c- Đơn vị chưa thành lập CĐCS
|
23.03
|
|
0
|
|
|
|
|
2.3
|
Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ
|
25
|
|
0
|
|
|
|
|
2.4
|
Các khoản thu khác
|
24
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
a- Chuyên môn hỗ trợ
|
24.01
|
|
0
|
|
|
|
|
|
b- Thu khác tại đơn vị
|
24.02
|
|
0
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thu hoạt động kinh tế
|
24.021
|
|
0
|
|
|
|
|
|
CỘNG
THU TCCĐ
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.5
|
Kinh phí công đoàn cấp trên cấp
|
27
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
a- Đơn vị trực tiếp báo cáo quyết
toán
|
27.01
|
|
0
|
|
|
|
|
|
b- Đơn vị không trực tiếp BC quyết
toán
|
27.02
|
|
0
|
|
|
|
|
2.6
|
KPCĐ, ĐPCĐ cấp dưới nộp lên
|
28
|
|
0
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG THU
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III
|
PHẦN CHI
|
|
|
0
|
|
|
|
|
3.1
|
Bảo vệ, chăm lo Đoàn viên và NLĐ
|
31
|
|
0
|
|
0
|
|
|
3.2
|
Tuyên truyền, Đào tạo Đoàn viên và
NLĐ
|
32
|
|
0
|
|
0
|
|
|
3.3
|
Quản lý hành chính
|
33
|
|
0
|
|
0
|
|
|
3.4
|
Lương, phụ cấp và các khoản phải nộp
theo lương
|
34
|
|
0
|
|
0
|
|
|
|
a- Lương, phụ cấp... của cán bộ
trong biên chế
|
34.01
|
|
0
|
|
0
|
|
|
|
b- Lương, phụ cấp... của LĐ khác
|
34.02
|
|
0
|
|
0
|
|
|
|
c- Phụ cấp cán bộ công đoàn
|
34.03
|
|
0
|
|
0
|
|
|
3.5
|
Chi hoạt động của đơn vị chưa thành
lập CĐCS (5)
|
35
|
|
0
|
|
0
|
|
|
3.6
|
Chi khác (6)
|
36
|
|
0
|
|
0
|
|
|
|
CỘNG
CHI TCCĐ
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3.7
|
Kinh phí đã nộp cấp trên quản lý trực
tiếp
|
37
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
a- Đơn vị trực tiếp báo cáo quyết
toán
|
37.01
|
|
0
|
|
|
|
|
|
b- Đơn vị không trực tiếp BC quyết
toán
|
37.02
|
|
0
|
|
|
|
|
3.8
|
Kinh phí công đoàn cấp cho cấp dưới
|
38
|
|
0
|
|
|
|
|
3.9
|
Cấp trả kinh phí cho đơn vị khi
thành lập CĐCS
|
39
|
|
0
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG CHI
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
IV
|
CHÊNH LỆCH THU CHI TRONG KỲ
|
40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
V
|
TĂNG GIẢM NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
|
50
|
|
0
|
|
|
|
|
5.1
|
Kinh phí cấp trên cấp hỗ trợ
|
51.01
|
|
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Nhận bàn giao tài chính
|
51.02
|
|
0
|
|
|
|
|
5.3
|
Tăng quỹ đầu tư cơ sở vật chất
|
51.03
|
|
0
|
|
|
|
|
5.4
|
Các trường hợp tăng quỹ khác
|
51.05
|
|
0
|
|
|
|
|
5.5
|
Kinh phí cấp hỗ trợ cho cấp dưới
|
52.01
|
|
0
|
|
|
|
|
5.6
|
Bàn giao tài chính
|
52.02
|
|
0
|
|
|
|
|
5.7
|
Giảm quỹ đầu tư cơ sở vật chất
|
52.03
|
|
0
|
|
|
|
|
5.8
|
Giảm quỹ đầu tư cơ sở vật chất
|
52.05
|
|
0
|
|
|
|
|
VI
|
TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY C……
|
60
|
|
0
|
|
|
|
|
VII
|
KINH PHÍ PHẢI NỘP CẤP TRÊN QUẢN….
|
70
|
|
0
|
|
|
|
|
VIII
|
KINH PHÍ DỰ PHÒNG
|
80
|
|
0
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
STT
|
Hướng dẫn tổng hợp chỉ tiêu dự
toán chi tại CĐ cấp trên theo mẫu B15-TLĐ
|
Từ các chỉ tiêu theo mẫu xác định
nhu cầu chi của CĐ cấp trên tại HD số 21/HD-LĐLĐ
|
1
|
Bảo vệ, chăm lo Đoàn viên và NLĐ (mục
31)
|
= Dự toán nhu cầu chi của chỉ tiêu
có mã số 31.06 và 31.11 theo Hướng dẫn số 21/HD-LĐLĐ
|
2
|
Tuyên truyền, Đào tạo Đoàn viên và
NLĐ (mục
|
= Tổng dự toán nhu cầu chi của chỉ
tiêu có mã số 31.01 và 31.05 theo Hướng dẫn số 21/HD-LĐLĐ
|
3
|
Quản lý hành chính (mục 33)
|
= Dự toán nhu cầu chi của chỉ tiêu có
mã số 29 theo Hướng dẫn số 21/HD-LĐLĐ
|
4
|
Lương, phụ cấp và các khoản phải nộp
theo lương
|
= Dự toán nhu cầu chi của chỉ tiêu
có mã số 27 theo Hướng dẫn số 21/HD-LĐLĐ
|
5
|
Chi hoạt động của đơn vị chưa thành
lập
|
= Xác định theo Hướng dẫn số
23/HD-LĐLĐ
|
6
|
Chi khác (36)
|
= Tổng dự toán nhu cầu chi của chỉ
tiêu có mã số còn lại (không bao gồm mục 34.02) theo Hướng dẫn số 21/HD-LĐLĐ
|
NGƯỜI LẬP BẢNG
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Tp.
Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|