TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 168/HD-TLĐ
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 02 năm 2015
|
HƯỚNG DẪN
KHEN THƯỞNG THI ĐUA CHUYÊN ĐỀ “XANH - SẠCH - ĐẸP, BẢO ĐẢM AN TOÀN VỆ
SINH LAO ĐỘNG”
Căn cứ Quyết định số 1564/QĐ-TLĐ ngày
24/12/2014 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành
Quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn;
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TLĐ ngày
24/4/1996 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc phát động
phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm An toàn vệ sinh lao động” (Xanh - Sạch -
Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ);
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam hướng dẫn tiêu chuẩn khen thưởng thi đua chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp,
bảo đảm ATVSLĐ” trong hệ thống Công đoàn như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG KHEN
THƯỞNG
- Công đoàn cơ sở, Công đoàn cấp trên
trực tiếp cơ sở và các cá nhân thuộc các đơn vị này.
- Đối với Cơ quan quản lý nhà nước
các cấp, cơ quan, đơn vị, trường học, bệnh viện, doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế... chỉ xem xét khen thưởng vào dịp sơ, tổng kết chuyên đề theo hướng
dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
II- DANH HIỆU THI
ĐUA, HÌNH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
1. Cờ thi đua “Xanh - Sạch - Đẹp,
bảo đảm ATVSLĐ” của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Cờ thi đua “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm
ATVSLĐ” của Tổng Liên đoàn xét tặng hàng năm cho Công đoàn cơ sở và Công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở đạt các tiêu chuẩn sau:
1.1. Đối với Công đoàn cơ sở
- Là đơn vị xuất sắc tiêu biểu dẫn đầu
phong trào thi đua “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ”; Đạt công đoàn cơ sở vững
mạnh;
- Không có tai nạn lao động chết người,
sự cố kỹ thuật, cháy nổ nghiêm trọng xảy ra trong năm đề nghị khen thưởng;
- Đã được Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành trung ương tặng Cờ, hoặc Tổng Liên đoàn tặng Bằng
khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ” của năm trước liền kề;
- Có số điểm đạt từ 96 điểm trở lên
theo Bản chấm điểm thi đua phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” giành
cho đơn vị cơ sở.
- Riêng đối với công đoàn cơ sở cơ
quan hành chính thay Bản chấm điểm bằng Báo cáo thành tích, có xác nhận của
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Công đoàn ngành
trung ương nơi cơ quan đó đóng trụ sở hoặc sinh hoạt Công đoàn.
1.2. Đối với Công đoàn cấp trên trực
tiếp cơ sở
- Đạt thành tích xuất sắc tiêu biểu dẫn
đầu phong trào thi đua “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ” trong các công đoàn
cấp trên trực tiếp cơ sở.
- Không có tai nạn lao động chết người,
sự cố kỹ thuật, cháy nổ nghiêm trọng xảy ra trong năm đề nghị khen thưởng;
- Đã được Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành trung ương tặng Cờ, hoặc Tổng Liên đoàn tặng Bằng
khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ” của năm trước liền kề;
- Có số điểm đạt từ 96 điểm trở lên
theo Bản chấm điểm thi đua phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” giành
cho Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
2. Bằng khen chuyên đề “Xanh - Sạch
- Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ” của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Bằng khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp,
bảo đảm ATVSLĐ” của Tổng Liên đoàn xét tặng hàng năm cho Công đoàn cơ sở, Công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
2.1. Đối với Công đoàn cơ sở
- Là đơn
vị có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo
đảm ATVSLĐ”; Đạt công đoàn cơ sở vững mạnh;
- Không có tai nạn lao động chết người,
sự cố kỹ thuật, cháy nổ nghiêm trọng xảy ra trong năm đề nghị khen thưởng;
- Đã được tặng Cờ hoặc Bằng khen
chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ” của Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Công đoàn ngành trung ương của năm trước liền
kề;
- Có số điểm đạt từ 91 điểm trở lên
theo Bản chấm điểm thi đua phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” giành
cho đơn vị cơ sở.
- Riêng đối với công đoàn cơ sở cơ
quan hành chính thay Bản chấm điểm bằng Báo cáo thành tích, có xác nhận của
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Công đoàn ngành
trung ương nơi cơ quan đó đóng trụ sở hoặc sinh hoạt Công đoàn.
2.2. Đối với công đoàn cấp trên trực
tiếp cơ sở
- Đạt thành tích xuất sắc trong tổ chức
triển khai phong trào thi đua “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ”;
- Không có tai nạn lao động chết người,
sự cố kỹ thuật, cháy nổ nghiêm trọng xảy ra trong năm đề nghị khen thưởng;
- Đã được Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Công đoàn ngành trung ương tặng Cờ hoặc Bằng
khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ” của năm trước liền kề;
- Có số điểm đạt từ 91 điểm trở lên
theo Bản chấm điểm thi đua phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” giành
cho Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
2.3. Đối với cá nhân
- Gương mẫu chấp hành các quy định luật
pháp, các chế độ chính sách về ATVSLĐ tại đơn vị, được quần chúng trong đơn vị
tín nhiệm.
- Là người tiêu biểu trong số những
cá nhân có thành tích xuất sắc trong tổ chức, thực hiện phong trào “Xanh - Sạch
- Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” ở cơ sở, đã được Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Công đoàn ngành trung ương tặng Bằng khen về công tác ATVSLĐ
của năm trước liền kề.
- Riêng với đối tượng là Chủ tịch,
Phó Chủ tịch công đoàn cơ sở, Chủ tịch, Phó Chủ tịch công đoàn cấp trên trực tiếp
cơ sở, lãnh đạo, quản lý các cơ quan, doanh nghiệp thì ngoài những tiêu chuẩn
nêu trên, cùng trong thời điểm đề nghị khen thưởng cá nhân thì cơ quan đơn vị của
người được đề nghị khen thưởng phải có thành tích được khen thưởng từ hình thức
Bằng khen của Tổng Liên đoàn trở lên.
III. ĐĂNG KÝ THI
ĐUA, SỐ LƯỢNG, THỦ TỤC, HỒ SƠ KHEN THƯỞNG
1. Đăng ký thi đua:
- Hàng năm các Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Công đoàn ngành trung ương, Công đoàn Tổng
Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn phải tổ chức cho tập thể, cá nhân đăng ký thi
đua thực hiện phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ”.
- Danh sách đăng ký để Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam tặng Cờ, Bằng khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm
ATVSLĐ” gửi về Tổng Liên đoàn (qua Ban Quan hệ lao động) trước ngày 15/3 hàng
năm. Địa phương, Ngành nào không đăng ký thì không được xét khen thưởng.
2. Số lượng khen thưởng chuyên đề
“Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ”
2.1. Cờ: Số lượng 50
- Mỗi Liên đoàn Lao động tỉnh thành
phố, Công đoàn ngành trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên
đoàn được đề nghị xét tặng không quá 01 Cờ. Riêng đối với Liên đoàn Lao động tỉnh
thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng
Liên đoàn có từ 1.800 công đoàn cơ sở trở lên được đề nghị xét tặng không quá
02 Cờ.
- Số lượng 50 Cờ được phân bổ như
sau:
+ Tối đa 10 Cờ cho Công đoàn cấp trên
trực tiếp cơ sở;
+ Tối đa 40 Cờ cho Công đoàn cơ sở;
2.2. Bằng khen: số lượng 300
- Mỗi Liên đoàn Lao động tỉnh thành
phố, Công đoàn ngành trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên
đoàn được đề nghị xét tặng không quá 04 Bằng khen. Riêng đối với Liên đoàn Lao
động tỉnh thành phố, Công đoàn ngành trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực
thuộc Tổng Liên đoàn có từ 100.000 đoàn viên trở lên được đề nghị xét tặng
không quá 06 Bằng khen.
- Số lượng 300 Bằng khen được phân bổ
như sau:
+ Tối đa 30 Bằng khen cho công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở;
+ Tối đa 150 Bằng khen cho công đoàn
cơ sở;
+ Tối đa 120 Bằng khen cho các cá
nhân.
3. Hồ sơ khen thưởng gồm:
3.1. Tờ trình đề nghị khen thưởng của Ban Thường vụ
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành trung ương; (Mẫu số 1);
3.2. Danh sách và tóm tắt thành tích các tập thể (Mẫu số 2), các cá nhân (Mẫu số
3);
3.3. Báo cáo thành tích của tập thể đề nghị được tặng
Cờ, có xác nhận của cấp đề nghị khen thưởng (đơn
vị cơ sở theo Mẫu số 4; đơn vị cấp trên trực
tiếp cơ sở theo Mẫu số 5);
3.4. Bản chấm điểm thi đua chuyên đề “Xanh- Sạch- Đẹp,
bảo đảm ATVSLĐ” có xác nhận của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn
ngành trung ương (Mẫu 7A giành cho đơn vị cơ sở sản
xuất kinh doanh; Mẫu 7B giành cho đơn vị cơ sở sự
nghiệp, y tế, trường học; Mẫu 7C giành cho công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở);
3.5. Văn bản hiệp y:
Công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
(gọi tắt là đơn vị) thuộc Công đoàn ngành trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực
thuộc Tổng Liên đoàn khi được Công đoàn ngành trung ương, Công đoàn Tổng Công
ty trực thuộc Tổng Liên đoàn đề nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tặng Cờ
thì phải có văn bản hiệp y của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi đơn vị đó đóng trụ sở hoặc hoạt động. (Mẫu
số 6)
4. Tuyến trình, thời
gian trình khen thưởng
- Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Công đoàn ngành trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng
Liên đoàn chỉ trình khen thưởng các tập thể, cá nhân thuộc sự quản lý trực tiếp
của mình.
- Hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi về Ban Quan hệ Lao
động Tổng Liên đoàn.
- Thời gian bắt đầu nhận hồ sơ: 30/11
- Thời gian kết thúc nhận hồ sơ: 15/3
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Công đoàn ngành trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng
Liên đoàn khi triển khai hướng dẫn có thể chi tiết hóa các nội dung trong bản
chấm điểm cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, ngành, đơn vị.
Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Tổng Liên đoàn
(qua Ban Quan hệ lao động) để xem xét giải quyết.
- Hướng dẫn này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế
cho Thông tri 02/TTr-TLĐ ngày 22/10/2007 “Hướng dẫn kiểm tra chấm điểm thi đua và
khen thưởng chuyên đề về bảo hộ lao động”.
Nơi nhận:
- Các đ/c Ủy
viên Đoàn Chủ tịch TLĐ;
- Các LĐLĐ tỉnh, thành phố trực thuộc TW, CĐ ngành TW, CĐ TCty trực thuộc
TLĐ;
- Các Ban, đơn vị trực thuộc TLĐ;
- Lưu: VP, Ban QHLĐ.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Đức Chính
|
Mẫu số 1
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
TỈNH, THÀNH PHỐ (CĐ ngành Tw …)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …
tháng … năm ….
|
TỜ TRÌNH
V/v khen thưởng thi đua chuyên đề
“Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm an toàn vệ
sinh lao động”
năm …………
Kính gửi:
- Căn cứ ....
- ……………………….
Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh (Công đoàn ngành TW).... đã
đánh giá tổng kết thành tích hoạt động, kết quả thi đua về thực hiện công tác an
toàn vệ sinh lao động của đơn vị (cơ sở, trên cơ sở) năm ….. như sau:
1- Về hoạt động và xây dựng tổ chức Công đoàn
2- Về thực hiện phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo
đảm an toàn vệ sinh lao động” …………….
Với những thành tích trên, Ban Thường vụ (Ban Chấp
hành) LĐLĐ tỉnh, thành phố (CĐ ngành TW) đề nghị Tổng liên đoàn Lao động Việt
Nam xét khen thưởng thành tích cho các tập thể và cá nhân sau:
1. Tặng Cờ thi đua chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo
đảm an toàn vệ sinh lao động” năm …… cho ………………………………
2. Tặng Bằng khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo
đảm an toàn vệ sinh lao động” năm ……. cho ……………... tập thể, …………. cá nhân
(có danh sách kèm)
Ban Thường vụ (Ban Chấp hành) LĐLĐ tỉnh, thành phố
(CĐ ngành TW) ………………… đảm bảo thành tích của các tập thể, cá nhân được đề nghị
khen thưởng là đúng thực tế.
Kính trình Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam xem xét và quyết định.
Hồ sơ kèm theo tờ trình gồm có:
- Danh sách các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng
và tóm tắt thành tích các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo thành tích của các tập thể đề nghị tặng Cờ
(nếu có).
- Biên bản chấm điểm kiểm tra.
- …………………………………..
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ
CHỦ TỊCH
|
Mẫu số 2
DANH SÁCH VÀ TÓM TẮT THÀNH TÍCH CỦA TẬP THỂ ĐỀ NGHỊ
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM KHEN THƯỞNG THI ĐUA CHUYÊN ĐỀ “XANH - SẠCH - ĐẸP,
BẢO ĐẢM ATVSLĐ”
(Kèm theo tờ
trình số …… / ngày .../.../20
TT
|
Tên đơn vị
|
CĐ cấp trên quản
lý trực tiếp
|
Tóm tắt thành
tích
(Ghi rõ các danh
hiệu và hình thức khen thưởng về ATVSLĐ đã được nhận trong 03 năm gần nhất của
Chính quyền và Công đoàn)
|
Mức đề nghị
khen thưởng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
Mẫu số 3
DANH SÁCH VÀ TÓM TẮT THÀNH TÍCH CỦA CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM KHEN THƯỞNG THI ĐUA CHUYÊN ĐỀ “XANH - SẠCH - ĐẸP,
BẢO ĐẢM ATVSLĐ”
(Kèm theo tờ
trình số …../ ngày .../.../20
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ và đơn
vị công tác
|
Tóm tắt thành
tích
(Ghi rõ các danh
hiệu và hình thức khen thưởng về ATVSLĐ đã được nhận trong 03 năm gần nhất của
Chính quyền và Công đoàn)
|
Mức đề nghị
khen thưởng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
Mẫu số 4
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
TỈNH, THÀNH PHỐ (CĐ ngành Tw …)
CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ …..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …
tháng … năm ….
|
BẢN THÀNH TÍCH CỦA TẬP THỂ
Đề nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tặng Cờ
thi đua
chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm an
toàn vệ sinh lao động”
Năm ……………
A/ Đặc điểm, tình hình:
- Tên đơn vị: ………………………………………………………………….
- Tổng số đoàn viên công đoàn/ Tổng số cán bộ công
nhân viên ………………
- Những đặc điểm của đơn vị:
………………………………………………………..
B/ Những thành tích xuất sắc chủ yếu:
1. Tổ chức bộ máy làm công tác an toàn vệ sinh
lao động tại đơn vị:
- Tổ chức bộ máy và phân công cán bộ theo dõi công
tác ATVSLĐ, bộ phận y tế (hoặc trang bị y tế thiết yếu tại nơi làm việc), bộ phận
chỉ đạo, thực hiện công tác ATVSLĐ đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Phân cấp trách nhiệm về an toàn vệ sinh lao động
trong đơn vị.
- Tổ chức và hoạt động của mạng lưới an toàn vệ
sinh viên (tổng số ATVSV, phụ cấp ATVSV)
2. Lập và thực hiện kế hoạch ATVSLĐ ở cơ sở lao
động, hoặc chương trình công tác ATVSLĐ đối với đơn vị HCSN.
3. Thực hiện các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm,
biện pháp làm việc an toàn, chế độ chính sách ATVSLĐ:
- Thực hiện và xây dựng nội quy lao động, quy
trình, quy phạm làm việc an toàn, phòng chống cháy nổ.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, huấn luyện về
ATVSLĐ.
- Đăng ký, kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Thực hiện các chính sách chế độ ATVSLĐ (trang cấp
phương tiện bảo vệ cá nhân, khám sức khỏe
định kỳ, bồi dưỡng bằng hiện vật, thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, chế độ đối với
lao động nữ, lao động vị thành niên...).
- Tự kiểm tra về ATVSLĐ, giải quyết các kiến nghị của
công nhân lao động về ATVSLĐ.
- Thực hiện thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp; sơ tổng kết, báo cáo gửi lên cấp trên ...
4. Công đoàn cơ sở phối hợp với thủ trưởng đơn vị, NSDLĐ trong việc tổ chức phong trào
“Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ”, Tuần lễ Quốc gia về An toàn vệ sinh lao động
và phòng chống cháy nổ, ký kết và thực hiện thỏa ước lao động tập thể hoặc nghị
quyết Hội nghị cán bộ công chức có nội dung về
ATVSLĐ.
5. Kết quả thực hiện phong trào phát huy sáng kiến
và các công trình cải thiện điều kiện lao động, xây dựng quy chế khen thưởng
về ATVSLĐ.
Các hình thức khen thưởng liên quan đến ATVSLĐ trước
đây đã được nhận (loại, cơ quan, tổ chức nào khen thưởng)
6. Đánh giá chung về kết quả hoạt động trong
công tác ATVSLĐ:
- Về cải thiện điều kiện lao động.
- Về tình hình sức khỏe
NLĐ, TNLĐ và BNN.
- Điểm chấm thi đua về phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp,
bảo đảm ATVSLĐ”.
- Đề nghị danh hiệu khen thưởng.
C/ Những thiếu sót tồn tại chủ yếu (nếu có).
D/ Thành tích được khen thưởng 03 năm gần đây
- Các hình thức khen thưởng liên quan đến ATVSLĐ 03
năm gần đây nhất đã được nhận (loại, cơ quan, tổ chức nào khen thưởng)
- Đề nghị TLĐ khen thưởng Cờ thi đua chuyên đề
“Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ”.
GIÁM ĐỐC
(ký tên và đóng dấu)
|
T.M BAN CHẤP
HÀNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
CHỦ TỊCH
(ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 5
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
TỈNH, THÀNH PHỐ (CĐ ngành Tw …)
CÔNG ĐOÀN TRÊN TRỰC TIẾP CƠ SỞ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …
tháng … năm ….
|
BẢN THÀNH TÍCH CỦA TẬP THỂ
Đề nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tặng Cờ
thi đua
chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm an
toàn vệ sinh lao động”
Năm ……………
A/ Đặc điểm, tình hình:
- Tên đơn vị: ………………………………………………………………………….
- Tổng số đoàn viên công đoàn………………………………………………………
- Tổng số công đoàn cơ sở …………………………………………………………..
- Những đặc điểm của đơn vị:
………………………………………………………..
B/ Những thành tích xuất sắc chủ yếu trong năm:
1- Chất lượng công tác lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động
ATVSLĐ của công đoàn.
2- Xây dựng, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt
động bộ máy làm công tác ATVSLĐ ở cấp công đoàn (cán bộ phụ trách, cán bộ theo
dõi, mạng lưới an toàn vệ sinh viên)
3- Chất lượng hoạt động kiểm tra ATVSLĐ của công
đoàn các cấp.
4- Công tác tổ chức tập huấn ATVSLĐ (phối hợp với
chuyên môn đồng cấp hoặc độc lập tổ chức)
5- Chỉ đạo và thực hiện phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp,
bảo đảm ATVSLĐ” của tổ chức công đoàn.
6- Công tác thống kê, báo cáo TNLĐ, BNN và báo cáo
công tác ATVSLĐ hàng năm.
7- Kết quả trong việc ngăn chặn và giảm thiểu tai nạn
lao động.
8- Đánh giá chung về kết quả hoạt động trong công
tác ATVSLĐ.
C/ Những tồn tại chủ yếu (nếu có) và đề xuất.
D/ Thành tích được khen thưởng 03 năm gần đây
- Các hình thức khen thưởng liên quan đến ATVSLĐ 03
năm gần đây nhất đã được nhận (loại, cơ quan, tổ chức nào khen thưởng)
- Đề nghị TLĐ khen thưởng Cờ thi đua chuyên đề
“Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ”.
|
T.M BAN THƯƠNG
VỤ CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN CƠ SỞ
CHỦ TỊCH
(ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 6
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …
tháng … năm ….
|
VĂN BẢN HIỆP Y
V/v khen thưởng tặng Cờ chuyên đề
“Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm an toàn vệ
sinh lao động”
Kính gửi:
- Căn cứ ....
- ………………………………………
Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh ……………………… xác nhận hoạt động,
thành tích thi đua về thực hiện công tác an toàn vệ sinh lao động của đơn vị
(cơ sở, trên cơ sở) như sau:
- …………………………
- …………………………
- …………………………
Với những thành tích trên, Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh
………………….. đồng ý với đề xuất của Công đoàn ngành TW ………………….. đề nghị Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam xét tặng Cờ thi đua chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm
an toàn vệ sinh lao động” năm ………… cho ………………………………
Kính trình Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam xem xét và quyết định.
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ
CHỦ TỊCH
|
Mẫu số 7A
BẢN CHẤM ĐIỂM THI ĐUA CHUYÊN ĐỀ
“XANH - SẠCH - ĐẸP, BẢO ĐẢM AN TOÀN VỆ SINH LAO
ĐỘNG”
(Giành cho đơn vị
cơ sở sản xuất kinh doanh)
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM tối đa
|
ĐIỂM chấm
|
I
|
NỘI DUNG I
Kết quả đạt được
|
20
|
|
1.1
|
- Đã trồng, chăm sóc cây xanh, vườn hoa cây cảnh
tạo cảnh quan môi trường Xanh-Sạch- Đẹp tại nơi làm việc (có số liệu báo cáo
cụ thể)
|
2
|
|
|
- Không gây ô nhiễm môi trường lao động, môi trường
sống xung quanh.
|
3
|
|
|
- Điều kiện vệ sinh lao động, vi khí hậu đạt tiêu
chuẩn vệ sinh cho phép
|
3
|
|
|
- Giữ vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng nơi làm việc
|
2
|
|
1.2
|
- Không tăng thêm số lượng công nhân sức khỏe yếu và BNN
|
2
|
|
|
- Không có TNLĐ nặng
|
4
|
|
|
- Không để xảy ra sự cố kỹ thuật, cháy nổ.
|
4
|
|
II
|
NỘI DUNG II
Công đoàn cơ sở
phối hợp với NSDLĐ tuyên truyền vận động,
tổ chức thực hiện phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, bảo đảm an toàn vệ sinh lao động”
|
10
|
|
2.1
|
- Xây dựng chương trình, kế hoạch kinh phí, tổ chức
phát động thi đua thực hiện phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, bảo đảm an toàn vệ
sinh lao động”, với những nội dung cụ thể ở các đơn vị.
|
4
|
|
2.2
|
- Tổ chức tốt, thường xuyên các hình thức thông
tin, cổ động, tuyên truyền về phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ”
|
3
|
|
2.3
|
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm
để duy trì, phát triển phong trào
|
3
|
|
III
|
NỘI DUNG III
Công đoàn cơ sở
phối hợp với NSDLĐ chấp hành chế độ chính sách, xây dựng nội quy, thực hiện
ATVSLĐ, PCCN
|
70
|
|
|
a) Chấp hành
chế độ chính sách và tổ chức bộ máy
|
(30)
|
|
3.1
|
CĐCS tham gia với NSDLĐ trong việc xây dựng, ký kết
và tổ chức thực hiện Thỏa ước lao động tập thể có nội dung ATVSLĐ, xây dựng
và thực hiện kế hoạch BHLĐ
|
|
|
- Thỏa ước lao động tập thể có nội dung ATVSLĐ
|
1
|
|
- Có nội quy, quy chế về ATLĐ, VSLĐ
|
2
|
|
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch ATVSLĐ,
đủ nội dung theo quy định của pháp luật
|
3
|
|
3.2
|
CĐCS tham gia với NSDLĐ tổ chức và duy trì bộ máy hoạt động BHLĐ có hiệu quả theo quy định
của pháp luật
|
|
|
- Có cán bộ phụ trách công tác ATVSLĐ, có phân định
trách nhiệm cho cán bộ
|
3
|
|
- Tổ chức Mạng lưới ATVSV, có quy chế hoạt động.
Công đoàn CS chỉ đạo mạng lưới ATVSV hoạt động có hiệu quả.
|
3
|
|
- Có thành lập hội đồng BHLĐ và có bộ phận y tế
theo quy định của pháp luật đối với cơ sở bắt buộc phải có. (Đối với cơ sở
không bắt buộc thì chấm điểm tối đa)
|
2
|
|
3.3
|
Huấn luyện ATVSLĐ
|
|
|
- Tổ chức huấn luyện ATVSLĐ - PCCN đầy đủ cho người
lao động, người quản lý, mạng lưới ATVSV theo đúng quy định của pháp luật.
|
4
|
|
- Có đầy đủ hồ sơ, sổ sách theo dõi, quản lý công
tác huấn luyện ATVSLĐ, PCCN theo quy định của pháp luật
|
2
|
|
3.4
|
Công tác kiểm tra, tự kiểm tra và thực hiện các
quy định khác về ATVSLĐ
|
|
|
- Có kế hoạch và thực hiện công tác kiểm tra, tự
kiểm tra theo quy định
|
2
|
|
- Thực hiện đầy đủ các kiến nghị của đoàn kiểm
tra theo đúng thời gian yêu cầu; Có đủ hồ sơ sổ sách quản lý, theo dõi công
tác kiểm tra, kiến nghị (Biên bản kiểm tra, Sổ ghi biên bản kiểm tra).
|
2
|
|
- Khám sức khỏe
định kỳ cho tất cả công nhân lao động, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho
NLĐ có nguy cơ mắc BNN
|
2
|
|
- Thực hiện đầy đủ chế độ phụ cấp độc hại, bồi dưỡng
hiện vật theo quy định (Nếu không có các nghề nặng nhọc, độc hại phải bồi dưỡng
thì cho điểm tối đa)
|
2
|
|
- Thực hiện chế độ khai báo, điều tra, thống kê
báo cáo TNLĐ, bồi thường, trợ cấp TNLĐ, BNN; có đủ hồ sơ quản lý thực hiện
chính sách chế độ ATVSLĐ, chế độ báo cáo.
|
2
|
|
|
b) Biện pháp
kỹ thuật an toàn, Phòng chống cháy nổ
|
(25)
|
|
3.5
|
Tình trạng kỹ thuật, của máy móc, thiết bị:
|
|
|
- Bố trí, lắp đặt máy, thiết bị, dây chuyền công
nghệ nơi làm việc đúng tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn.
|
2
|
|
- Có đủ thiết bị an toàn, có phương tiện bảo vệ,
che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của máy, thiết bị.
|
3
|
|
3.6
|
Quản lý an toàn máy, thiết bị, vật tư:
|
|
|
- Đăng ký, kiểm định đúng kỳ hạn 100% các loại máy,
thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ
sinh lao động
|
2
|
|
- Thực hiện tốt chế độ kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc theo quy định
|
2
|
|
- Đo, kiểm tra định kỳ hàng năm hệ thống an toàn
điện, chống sét, và các phương tiện, thiết bị phòng chống cháy nổ
|
2
|
|
3.7
|
Xây dựng và thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo
an toàn lao động:
|
|
|
- Có đủ tài liệu tiêu chuẩn, quy phạm an toàn, nội
quy, quy trình vận hành an toàn máy, thiết bị và quy trình xử lý sự cố kỹ thuật
(viết chữ to, treo dễ thấy tại nơi làm việc)
|
3
|
|
- Người lao động thực hiện tốt các quy trình, biện
pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động cho từng loại máy, thiết bị, vật tư và
nội quy an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc
|
3
|
|
- Người sử dụng lao động cấp phát đầy đủ thiết bị
và phương tiện bảo vệ cá nhân cho NLĐ đúng quy định, theo yêu cầu công việc
|
2
|
|
- Người lao động sử dụng đầy đủ thiết bị và
phương tiện bảo vệ cá nhân theo quy định
|
2
|
|
3.8
|
Phòng chống cháy nổ:
|
|
|
- Có phương án phòng chống cháy nổ được cơ quan
PCCC thông qua. Có thành lập lực lượng chữa cháy tại chỗ, duy trì hoạt động
có hiệu quả
|
2
|
|
- Có đầy đủ nội quy, tiêu lệnh, và các dụng cụ phương
tiện phòng chống cháy nổ hợp lý, đảm bảo chất lượng theo quy định
|
2
|
|
|
c) Vệ sinh
lao động, cải thiện điều kiện lao động
|
(15)
|
|
3.9
|
Vệ sinh lao động
|
|
|
- Có thực hiện việc đo kiểm tra môi trường lao động
hàng năm theo quy định của pháp luật (có số liệu cụ thể)
|
3
|
|
- Có hệ thống thông gió, làm mát; xử lý bụi, hơi
khí độc; chống ồn, rung; chiếu sáng đạt yêu cầu
|
3
|
|
- Có đủ hệ thống kỹ thuật xử lý nước thải, chất
thải công nghiệp, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
3
|
|
- Có đủ các công trình vệ sinh phúc lợi theo Tiêu
chuẩn vệ sinh lao động
|
3
|
|
3.10
|
Đã có sáng kiến, áp dụng sáng kiến cải thiện ĐKLĐ
hoặc thực hiện công trình cải thiện điều kiện lao động đạt hiệu quả
|
3
|
|
|
Tổng hợp kết quả
chấm điểm
|
100
|
|
Mẫu số 7B
BẢN CHẤM ĐIỂM THI ĐUA CHUYÊN ĐỀ
“XANH - SẠCH - ĐẸP, BẢO ĐẢM AN TOÀN VỆ SINH LAO
ĐỘNG”
(Giành cho đơn vị cơ sở các cơ
quan sự nghiệp, y tế, trường học)
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM tối đa
|
ĐIỂM chấm
|
I
|
NỘI DUNG I
Kết quả đạt được
|
20
|
|
1.1
|
Đã trồng, chăm sóc cây xanh, vườn hoa cây cảnh tạo
cảnh quan môi trường Xanh-Sạch- Đẹp tại nơi làm việc (có số liệu báo cáo cụ
thể)
|
2
|
|
- Không gây ô nhiễm môi trường lao động, môi trường
xung quanh
|
3
|
|
- Điều kiện vệ sinh lao động, vi khí hậu đạt tiêu
chuẩn vệ sinh cho phép
|
3
|
|
- Giữ vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng nơi làm việc
|
2
|
|
2.2
|
- Không tăng thêm số lượng CBCNVC sức khỏe yếu và BNN
|
2
|
|
|
- Không có TNLĐ nặng
|
4
|
|
|
- Không để xảy ra TNLĐ nhẹ, sự cố kỹ thuật, cháy
nổ.
|
4
|
|
II
|
NỘI DUNG II
Công đoàn cơ sở
phối hợp với NSDLĐ tuyên truyền vận động, tổ chức thực hiện phong trào “Xanh-
Sạch- Đẹp, bảo đảm an toàn vệ sinh lao động”
|
10
|
|
2.1
|
- Xây dựng chương trình, kế hoạch kinh phí, tổ chức
phát động thi đua thực hiện phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, bảo đảm an toàn vệ
sinh lao động”, với những nội dung cụ thể ở các đơn vị.
|
4
|
|
2.2
|
- Tổ chức tốt, thường xuyên các hình thức thông
tin, cổ động, tuyên truyền về phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ”
|
3
|
|
2.3
|
- Định kỳ tổ chức
sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm để duy trì, phát triển phong trào
|
3
|
|
III
|
NỘI DUNG III
Công đoàn cơ sở
phối hợp với thủ trưởng đơn vị, NSDLĐ chấp hành chế độ chính sách, xây dựng nội
quy, thực hiện ATVSLĐ, PCCN
|
70
|
|
|
a) Chấp hành
chế độ chính sách, tổ chức bộ máy
|
(30)
|
|
3.1
|
Các biện pháp thực hiện chế độ chính sách:
|
|
|
- CĐCS tham gia với thủ trưởng đơn vị, NSDLĐ
trong việc xây dựng, và thực hiện Nghị quyết Hội nghị CBCC có nội dung ATVSLĐ
|
3
|
|
- Xây dựng và thực hiện tốt chương trình công tác
ATVSLĐ; quy chế phối hợp giữa BCH công
đoàn với Thủ trưởng đơn vị (NSDLĐ); xây dựng và thực hiện đầy đủ nội quy, quy
chế, quy định liên quan đến an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
3
|
|
3.2
|
Công tác tổ chức,
bộ máy làm ATVSLĐ
|
|
|
- Có phân công cán bộ làm công tác ATVSLĐ, phân định
trách nhiệm cán bộ trong công tác ATVSLĐ.
|
3
|
|
- Có mạng lưới ATVSV, có quy chế hoạt động, CĐCS
chỉ đạo mạng lưới ATVSV hoạt động có hiệu quả
|
3
|
|
3.3
|
Tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật. Hướng
dẫn, huấn luyện ATVSLĐ
|
|
|
- Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm
pháp luật, nhiệm vụ cụ thể của cơ sở trong công tác ATVSLĐ phù hợp với đặc điểm
ngành, nghề
|
3
|
|
- Tổ chức huấn luyện ATVSLĐ, công tác phòng chống
cháy nổ cho NLĐ, ATVSV theo quy định của pháp luật.
|
3
|
|
- Có đầy đủ hồ sơ, sổ sách theo dõi, quản lý công
tác huấn luyện ATVSLĐ theo quy định của pháp luật.
|
2
|
|
3.4
|
Công tác kiểm tra, tự kiểm tra và thực hiện các
quy định khác về ATVSLĐ:
|
|
|
- Có kế hoạch và thực hiện công tác kiểm tra, tự
kiểm tra theo quy định.
|
2
|
|
- Thực hiện đầy đủ các kiến nghị của đoàn kiểm
tra theo đúng thời gian yêu cầu. Có đủ hồ sơ sổ sách quản lý, theo dõi công
tác kiểm tra, kiến nghị (Biên bản kiểm tra, Sổ ghi biên bản kiểm tra)
|
2
|
|
- Khám sức khỏe
định kỳ cho tất cả CBCNVC, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho NLĐ có nguy cơ
mắc BNN
|
2
|
|
- Thực hiện đầy đủ chế độ phụ cấp độc hại, bồi dưỡng
hiện vật theo quy định (Nếu không có các nghề nặng nhọc, độc hại phải bồi dưỡng
thì cho điểm tối đa)
|
2
|
|
- Thực hiện chế độ khai báo, điều tra, thống kê
báo cáo TNLĐ, bồi thường, trợ cấp TNLĐ, BNN; có đủ hồ sơ quản lý thực hiện
chính sách chế độ ATVSLĐ, chế độ báo cáo.
|
2
|
|
|
b) Biện pháp
kỹ thuật toàn, Phòng chống cháy nổ
|
(25)
|
|
3.5
|
Tình trạng nơi làm việc, máy móc thiết bị:
|
|
|
- Bố trí nơi làm việc, nhà làm việc, đường đi lối
lại, lắp đặt máy, thiết bị đúng tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn.
|
2
|
|
- Có đủ thiết bị an toàn; che chắn các bộ phận dễ
gây nguy hiểm của máy, thiết bị; rào chắn vùng nguy hiểm
|
3
|
|
3.6
|
Quản lý an toàn máy móc, thiết bị
|
|
|
- Quản lý, sử dụng an toàn các loại máy, thiết bị,
vật tư, điện chiếu sáng, điện động lực theo đúng quy định.
|
3
|
|
- Thực hiện tốt chế độ kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện làm việc theo quy định
|
2
|
|
3.7
|
Thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn lao động,
vệ sinh lao động:
|
|
|
- Có đủ nội quy, quy định, chỉ dẫn về an toàn lao
động, vệ sinh lao động tại vị trí thích hợp nơi làm việc
|
3
|
|
- NLĐ thực hiện tốt: nội quy an toàn lao động, vệ
sinh lao động, văn hóa an toàn, văn
minh công sở
|
3
|
|
- Đơn vị có đủ trang bị phương tiện kỹ thuật, y tế
và cấp phát đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, cho NLĐ đúng quy định
|
3
|
|
- Người lao động sử dụng đầy đủ trang bị, phương
tiện bảo vệ cá nhân khi làm việc theo quy định
|
2
|
|
3.8
|
Phòng chống cháy nổ:
|
|
|
- Có phương án PCCN được Phòng Cảnh sát PCCC
thông qua. Có thành lập lực lượng chữa cháy tại chỗ, duy trì hoạt động có hiệu
quả.
|
2
|
|
- Có đầy đủ nội quy, tiêu lệnh, và các dụng cụ
phương tiện phòng chống cháy nổ theo quy định.
|
2
|
|
|
c) Vệ sinh
lao động, cải thiện điều kiện lao động
|
(15)
|
|
3.9
|
Vệ sinh lao động
|
|
|
- Thực hiện việc đo kiểm tra môi trường lao động hàng
năm theo quy định của pháp luật (có số liệu cụ thể)
|
3
|
|
- Có hệ thống thông gió, làm mát; xử lý bụi, hơi
khí độc; chống ồn, rung; chiếu sáng đạt yêu cầu
|
3
|
|
- Có đủ hệ thống kỹ thuật xử lý nước thải, chất
thải công nghiệp, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
3
|
|
- Có đủ các cơ sở vệ sinh phúc lợi theo Tiêu chuẩn
vệ sinh lao động
|
3
|
|
3.10
|
Có sáng kiến, áp dụng sáng kiến cải thiện ĐKLĐ hoặc
thực hiện công trình cải thiện ĐKLĐ đạt hiệu quả (có số liệu cụ thể)
|
3
|
|
|
Tổng hợp kết quả
chấm điểm
|
100
|
|
Mẫu số 7C
BẢN CHẤM ĐIỂM THI ĐUA CHUYÊN ĐỀ
“XANH - SẠCH - ĐẸP, BẢO ĐẢM AN TOÀN VỆ SINH
LAO ĐỘNG”
(Giành cho Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở)
Số TT
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM tối đa
|
ĐIỂM chấm
|
I
|
NỘI DUNG I
Kết quả đạt được
|
20
|
|
1.1
|
Kết quả chấm điểm của các đơn vị và số sáng kiến
cải thiện ĐKLĐ:
|
|
|
- Số cơ sở được kiểm tra hoặc tự kiểm tra đạt 91
điểm trở lên (trên 50% thì chấm điểm tối đa)
|
5
|
|
- Số sáng kiến cải thiện điều kiện lao động (thống
kê được và có báo cáo kết quả thì chấm điểm tối đa)
|
5
|
|
1.2
|
Tai nạn lao động (không có TNLĐ nặng và chết người:
10đ; cứ mỗi vụ TNLĐ nặng hoặc chết người giảm 2đ)
|
10
|
|
II
|
NỘI DUNG II
Tuyên truyền, tổ
chức thực hiện phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ”
|
15
|
|
2.1
|
- Xây dựng chương trình, kế hoạch kinh phí, tổ chức
phát động thi đua thực hiện phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, bảo đảm an toàn vệ
sinh lao động” , với những nội dung cụ thể ở các đơn vị.
|
4
|
|
2.2
|
Thông tin tuyên truyền:
|
|
|
- Tổ chức tốt, thường xuyên các hình thức thông
tin, cổ động, tuyên truyền về phong trào “Xanh- Sạch- Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ”
|
4
|
|
- Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Tuần lễ quốc
gia về ATVSLĐ-PCCN hàng năm
|
4
|
|
2.3
|
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm
để duy trì, phát triển phong trào
|
3
|
|
III
|
NỘI DUNG III
Phối hợp với
chuyên môn, chính quyền đồng cấp thực hiện và kiểm tra giám sát công tác
ATVSLĐ
|
65
|
|
3.1
|
Xây dựng và ban hành các văn bản chỉ đạo công tác
ATVSLĐ cho công đoàn cấp dưới
|
|
|
|
- Văn bản chỉ đạo theo kế hoạch hàng năm
- Văn bản phối hợp với chuyên môn, chính quyền đồng
cấp
|
4
3
|
|
3.2
|
Tổ chức bộ máy làm công tác ATVSLĐ ở các cấp công
đoàn
|
|
|
- LĐLĐ huyện, thị, CĐ ngành địa phương, CĐ TCty
có bố trí cán bộ thực hiện công tác ATVSLĐ và phân công lãnh đạo phụ trách
|
4
|
|
- Tất cả công đoàn cơ sở trực thuộc có phân công
cán bộ theo dõi công tác ATVSLĐ
|
4
|
|
- Thành lập mạng lưới ATVSV tại tất cả các cơ sở
theo quy định của pháp luật (cứ giảm 10% thì trừ 1 đ)
|
8
|
|
- Số cơ sở tổ chức Hội thi ATVSV giỏi trong nhiệm
kỳ: 5đ cho 50% số cơ sở trở lên; 3đ: dưới 50%, không có: 0đ)
|
5
|
|
3.3
|
Phối hợp với
chuyên môn đồng cấp tổ chức tập huấn ATVSLĐ cho cán bộ công đoàn làm BHLĐ,
ATVSV, NLĐ theo quy định của pháp luật:
|
|
|
- Có tổ chức tập huấn trong năm ở cấp trên cơ sở
(số lớp đã mở)
|
5
|
|
- Có tổ chức tập huấn trong năm ở cấp cơ sở (số lớp
đã mở)
|
5
|
|
- Tỷ lệ ATVSV được các cấp tập huấn trong năm/Tổng
số ATVSV của cấp mình (Từ 50% trở lên đạt điểm tối đa, cứ giảm 10% thì trừ
1đ)
|
5
|
|
3.4
|
Tổ chức kiểm tra hướng dẫn công tác ATVSLĐ cho
công đoàn cấp dưới
|
|
|
- Chủ động tổ chức kiểm tra định kỳ theo kế hoạch
hàng năm (tỷ lệ đơn vị được kiểm tra: trên 50% thì đạt điểm tối đa, cứ giảm
10% thì trừ 1đ)
|
4
|
|
- Tham gia kiểm tra hoặc hướng dẫn cơ sở tự kiểm
tra nhân dịp Tuần lễ quốc gia về ATVSLĐ- PCCN hàng năm (tỷ lệ đơn vị được kiểm
tra: trên 50% thì đạt điểm tối đa, cứ giảm 10% thì trừ 1đ)
|
4
|
|
- Phối hợp kiểm tra liên ngành (có kế hoạch và thực
hiện đều đặn hàng năm thì đạt điểm tối đa)
|
3
|
|
3.5
|
Công tác thống kê, theo dõi TNLĐ, BNN: Theo dõi
và thống kê đầy đủ các vụ TNLĐ xảy ra trên địa bàn hoặc đơn vị mình
|
5
|
|
3.6
|
Đôn đốc các hoạt động chăm lo, giải quyết chế độ
cho những người bị TNLĐ, BNN
|
3
|
|
3.7
|
Có báo cáo định kỳ đầy đủ công tác ATVSLĐ về CĐ cấp
trên
|
3
|
|
|
TỔNG HỢP
|
100
|
|