CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày
03 tháng 4 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG
VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật
Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu
tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi,
bổ sung Điều 6 và Phụ lục
4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư
ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về
khu vực và công việc người lao động không được đến làm việc ở nước ngoài; giấy
phép, điều kiện và thủ tục cấp, đổi giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài; tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài; tiền ký quỹ, quản lý và sử dụng tiền
ký quỹ của doanh nghiệp thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập; điều kiện hoạt
động đưa người lao động đi làm việc tại lãnh thổ Đài Loan (Trung Quốc), đi thực
tập kỹ năng tại Nhật Bản và đi làm giúp việc gia đình tại nước tiếp nhận thuộc
khu vực Trung Đông; trách nhiệm của các cơ quan có liên quan.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp, tổ chức sự
nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo các hình thức quy định tại Điều 6 của Luật Người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
3. Cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan đến hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
Điều 3.
Khu vực và công việc người lao động không được đến làm việc ở nước ngoài
1. Khu vực đang có chiến sự
hoặc đang có nguy cơ xảy ra chiến sự, khu vực đang bị nhiễm xạ, khu vực bị nhiễm
độc, khu vực đang có dịch bệnh đặc biệt nguy hiểm.
2. Danh mục công việc người
lao động không được đến làm việc ở nước ngoài theo Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương
II
GIẤY PHÉP, ĐIỀU
KIỆN VÀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Mục 1. GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 4.
Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
1. Giấy phép hoạt động dịch
vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài do Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp.
2. Giấy phép hoạt động dịch
vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài in trên giấy bìa cứng kích thước
khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), có hoa văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in
chìm, khung viền màu đen.
3. Nội dung Giấy phép hoạt động
dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này.
Điều 5.
Lệ phí cấp Giấy phép
1. Doanh nghiệp nộp lệ phí cấp
Giấy phép tại thời điểm nhận Giấy phép.
2. Việc thu, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp Giấy phép được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ
phí.
Mục 2. ĐIỀU
KIỆN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC
NGOÀI
Điều 6. Điều
kiện về loại hình doanh nghiệp và vốn pháp định
Doanh nghiệp hoạt động dịch
vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp dịch
vụ) là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh được
thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp,
đáp ứng các điều kiện sau đây về vốn:
1. Vốn pháp định không thấp
hơn 5.000.000.000 đồng (năm tỷ Việt Nam đồng).
2. Có chủ sở hữu, tất cả các
thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư.
Điều 7.
Đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
Nội dung của Đề án hoạt động
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật
Việt Nam và nước tiếp nhận lao động, được thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này.
Điều 8.
Bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước
khi đi làm việc ở nước ngoài và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài
1. Bộ máy chuyên trách để bồi
dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài
và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài của doanh nghiệp dịch
vụ (sau đây gọi là bộ máy) bao gồm:
a) Trung tâm bồi dưỡng kiến
thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài gồm bộ phận
đào tạo và bộ phận quản lý học viên;
b) Các phòng nghiệp vụ thực hiện
hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với nhiệm vụ khai thác thị
trường ngoài nước, tuyển chọn lao động, quản lý lao động làm việc ở nước ngoài,
hỗ trợ lao động về nước, tài chính;
c) Trung tâm bồi dưỡng kiến
thức cần thiết và các phòng nghiệp vụ phải đảm bảo số lượng nhân viên nghiệp vụ
để thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Cơ sở vật chất để tổ chức
bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động thuộc sở hữu của doanh nghiệp
dịch vụ hoặc được doanh nghiệp dịch vụ thuê ổn định theo hợp đồng phù hợp với
quy định của pháp luật và phải đáp ứng điều kiện tối thiểu sau:
a) Có đủ phòng học và phòng ở
cho 100 lao động tại một thời điểm;
b) Diện tích phòng học trung
bình 1,4 m2/học viên và phòng ở trung bình 3,5 m2/học viên, có trang thiết bị
cơ bản bảo đảm phục vụ học tập và sinh hoạt nội trú.
3. Doanh nghiệp dịch vụ lần
đầu được cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải
thực hiện phương án tổ chức bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết
và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong thời hạn 90 ngày
kể từ ngày được cấp Giấy phép.
Điều 9.
Nhân viên nghiệp vụ và người lãnh đạo điều hành hoạt động
1. Nhân viên nghiệp vụ quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định này phải đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Ký hợp đồng lao động xác
định thời hạn hoặc không xác định thời hạn với doanh nghiệp dịch vụ;
b) Không trong thời gian bị
truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành bản án hình sự của toà án, không trong
thời hạn cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc công việc;
c) Trình độ chuyên môn từ
cao đẳng trở lên;
d) Nhân viên nghiệp vụ khai
thác thị trường ngoài nước, tuyển chọn lao động, quản lý lao động làm việc ở nước
ngoài và bồi dưỡng kiến thức cần thiết phải tốt nghiệp một trong các chuyên
ngành luật, kinh tế/quản trị kinh doanh, ngoại ngữ và có ít nhất 01 năm làm việc
trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Người lãnh đạo điều hành
hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài là người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp, đáp ứng điều kiện tại khoản 3 Điều 9
của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và điểm
b khoản 1 Điều này.
Điều
10. Tiền ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ
Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ
1.000.000.000 đồng (một tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại được phép hoạt
động tại Việt Nam. Tiền ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ được sử dụng theo quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 22 Luật Người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Mục 3. HỒ
SƠ CẤP, ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC
NGOÀI
Điều
11. Hồ sơ cấp Giấy phép
Hồ sơ cấp Giấy phép gồm văn
bản đề nghị của doanh nghiệp (theo Mẫu số 03 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này) và các giấy tờ sau:
1. 01 bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp mới nhất.
2. Các giấy tờ chứng minh điều
kiện về vốn theo quy định tại Điều 13 của Nghị định này.
3. 01 bản chính Giấy xác nhận
nộp tiền ký quỹ.
4. 01 bản chính Đề án hoạt động
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
5. 01 bản sao Giấy chứng nhận
quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê cơ sở vật chất để tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần
thiết cho người lao động.
6. Các giấy tờ chứng minh điều
kiện về người lãnh đạo điều hành hoạt động và nhân viên nghiệp vụ theo quy định
tại Điều 14 của Nghị định này.
7. 01 bản sao Điều lệ Công
ty.
Điều
12. Hồ sơ đổi Giấy phép
Hồ sơ đổi Giấy phép gồm văn
bản đề nghị của doanh nghiệp (theo Mẫu số 04 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này) và các giấy tờ sau:
1. 01 bản chính Giấy phép đã
được cấp.
2. 01 bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp mới nhất.
3. 01 bản sao các giấy tờ chứng
minh việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 8 và Điều
9 của Luật, trong trường hợp có sự thay đổi, bao gồm:
a) Trường hợp thay đổi về vốn:
Các giấy tờ chứng minh điều kiện về vốn theo quy định tại Điều
13 của Nghị định này;
b) Trường hợp thay đổi về
người lãnh đạo điều hành: Giấy tờ chứng minh điều kiện về người lãnh đạo điều
hành hoạt động theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này;
c) Trường hợp thay đổi về tổ
chức bộ máy: Báo cáo về tổ chức bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc
hợp đồng thuê cơ sở vật chất (nếu thay đổi địa điểm Trung tâm bồi dưỡng kiến thức
cần thiết);
d) Trường hợp thay đổi về
nhân viên nghiệp vụ: Danh sách nhân viên nghiệp vụ thuộc bộ máy được thay đổi;
giấy tờ chứng minh những nhân viên mới đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này.
4. 01 bản chính Giấy xác nhận
đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước đến hết quý trước liền kề.
Điều
13. Hồ sơ chứng minh điều kiện về vốn
1. Đối với doanh nghiệp đã
được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ 01 năm trở lên: Báo cáo tài
chính năm trước liền kề và báo cáo tài chính từ đầu năm đến cuối quý trước thời
điểm đề nghị cấp giấy phép đã được kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
do Bộ Tài chính ban hành.
2. Đối với doanh nghiệp đã
được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp dưới 01 năm kể từ ngày đăng ký
kinh doanh lần đầu: Báo cáo nguồn vốn chủ sở hữu đã được kiểm toán theo chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành trước thời điểm nộp hồ sơ không quá
01 tháng hoặc hồ sơ góp vốn thành lập doanh nghiệp bao gồm:
a) Bản sao các giấy tờ sau:
Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập, sổ đăng ký cổ đông, giấy chứng nhận
sở hữu cổ phần đối với công ty cổ phần; biên bản góp vốn của các thành viên, sổ
đăng ký thành viên, giấy chứng nhận phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn có từ hai thành viên trở lên; quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức; biên bản
góp vốn của thành viên hợp danh và thành viên góp vốn đối với công ty hợp danh;
b) Giấy nộp tiền vào tài khoản
của công ty mở tại ngân hàng thương mại - đối với cổ đông sáng lập/thành viên
sáng lập/chủ sở hữu/thành viên hợp danh/thành viên góp vốn là cá nhân; séc hoặc
ủy nhiệm chi - chuyển tiền hoặc các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt
phù hợp khác theo quy định hiện hành - đối với cổ đông sáng lập/thành viên sáng
lập/chủ sở hữu/thành viên góp vốn là doanh nghiệp;
c) Xác nhận của ngân hàng
thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số dư tài khoản tại thời điểm
doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép (trường hợp vốn góp bằng tiền) hoặc
chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài
sản được đưa vào góp vốn còn hiệu lực tối thiểu 30 ngày tính từ ngày nộp hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài kèm tài liệu chứng minh về việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn theo
quy định tại Luật Doanh nghiệp (trường hợp
vốn góp bằng tài sản).
Điều
14. Hồ sơ chứng minh điều kiện về người lãnh đạo điều hành hoạt động và nhân
viên nghiệp vụ
Hồ sơ chứng minh điều kiện về
người lãnh đạo điều hành hoạt động và nhân viên nghiệp vụ gồm các giấy tờ sau:
1. 01 bản sao bằng cấp
chuyên môn.
2. 01 bản chính Phiếu lý lịch
tư pháp theo quy định của pháp luật.
3. 01 bản sao Hợp đồng lao động
(nếu có).
4. 01 bản sao tài liệu thể
hiện kinh nghiệm làm việc trước đây đối với người lãnh đạo điều hành hoạt động
và nhân viên nghiệp vụ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 của
Nghị định này (quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận
kinh nghiệm).
Chương
III
TIỀN KÝ QUỸ THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Điều
15. Tiền ký quỹ thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập
1. Tiền ký quỹ của doanh
nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng
cao tay nghề được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng để giải quyết các vấn
đề phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ nghĩa vụ trong việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hình thức thực tập nâng cao tay nghề.
2. Doanh nghiệp đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề thực
hiện việc ký quỹ vào tài khoản tại ngân hàng thương mại.
3. Ngân hàng thương mại và
doanh nghiệp ký kết hợp đồng ký quỹ phù hợp với nội dung quy định tại Nghị định
này và pháp luật có liên quan. Ngân hàng nhận ký quỹ xác nhận việc doanh nghiệp
ký quỹ tại ngân hàng theo Mẫu số 05 Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều
16. Mức tiền ký quỹ thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập
Mức tiền ký quỹ của doanh
nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng
cao tay nghề bằng 10% tiền vé máy bay một lượt hạng phổ thông tại thời điểm
doanh nghiệp ký quỹ từ nước mà người lao động đến làm việc về Việt Nam tính
theo số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong Hợp đồng nhận lao động
thực tập đã đăng ký.
Điều
17. Sử dụng, tất toán tài khoản tiền ký quỹ thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực
tập
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có quyền sử dụng tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 1
Điều 15 của Nghị định này; xác nhận để ngân hàng hoàn trả tiền ký quỹ và tất
toán tài khoản cho doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề theo Hợp đồng đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới
90 ngày.
2. Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội có quyền sử dụng tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này; xác nhận để ngân hàng hoàn
trả tiền ký quỹ và tất toán tài khoản cho doanh nghiệp đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề theo Hợp đồng
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao
tay nghề có thời gian từ 90 ngày trở lên.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu
ngân hàng cho rút tiền ký quỹ hoặc trích tài khoản tiền ký quỹ của doanh nghiệp
để sử dụng cho các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị
định này.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày rút tiền ký quỹ hoặc trích tài khoản tiền ký quỹ của doanh nghiệp, doanh
nghiệp phải nộp bổ sung cho đủ mức ký quỹ quy định. Nếu doanh nghiệp không thực
hiện, ngân hàng có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để có biện pháp xử lý theo quy định
của pháp luật.
Chương
IV
ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI LÃNH THỔ ĐÀI LOAN
Điều
18. Điều kiện giới thiệu doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc tại
lãnh thổ Đài Loan
Doanh nghiệp dịch vụ không bị
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài trong thời hạn 02 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị giới thiệu với phía
Đài Loan, được xem xét giới thiệu với cơ quan có thẩm quyền của Đài Loan (Trung
Quốc) để đưa người lao động đi làm việc tại lãnh thổ Đài Loan, khi đáp ứng các điều
kiện sau đây:
1. Có nhân viên nghiệp vụ bồi
dưỡng kiến thức cần thiết chuyên trách thị trường Đài Loan với ít nhất 01 năm
kinh nghiệm trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc tại lãnh thổ Đài
Loan.
2. Nhân viên khai thác thị
trường ngoài nước và nhân viên quản lý lao động làm việc ở nước ngoài có chứng
chỉ tiếng Trung trình độ tối thiểu HSK5 hoặc TOCFL4 hoặc tương đương.
Điều
19. Hồ sơ, thủ tục giới thiệu doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc tại
lãnh thổ Đài Loan
1. Hồ sơ đề nghị giới thiệu
bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Các tài liệu chứng minh
đáp ứng quy định tại khoản 1 và 2Điều 18 của Nghị định này
(nếu thay đổi so với hồ sơ doanh nghiệp tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
2. Thủ
tục giới thiệu:
a) Doanh nghiệp dịch vụ nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
b) Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
Thư giới thiệu doanh nghiệp dịch vụ với cơ quan có thẩm quyền của Đài Loan
(Trung Quốc). Trường hợp không cấp Thư giới thiệu, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Điều
20. Bồi dưỡng kiến thức cần thiết, đào tạo và quản lý người lao động trước khi
đi làm việc tại lãnh thổ Đài Loan
1. Doanh nghiệp dịch vụ phải
tổ chức bồi dưỡng kiến thức (ít nhất 74 tiết), bổ túc tay nghề và dạy tiếng
Trung cho người lao động trước khi đi làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc) theo
yêu cầu của bên tiếp nhận.
2. Doanh nghiệp dịch vụ phải
tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần thiết (ít nhất 134 tiết), đào tạo về kỹ năng
làm công việc chăm sóc người bệnh tại gia đình (ít nhất 120 tiết), và dạy tiếng
Trung (ít nhất 267 tiết) cho người lao động lần đầu tiên đi làm chăm sóc người
bệnh tại gia đình.
3. Doanh nghiệp dịch vụ gửi
01 bản chính danh sách lao động dự kiến xuất cảnh (bao gồm họ tên, ngày tháng
năm sinh, quê quán, số hộ chiếu, số điện thoại liên hệ, bên tiếp nhận người lao
động) trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội để xác nhận chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị cấp thị thực cho người lao động.
Chương
V
ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI THỰC TẬP KỸ NĂNG TẠI NHẬT BẢN
Điều
21. Điều kiện giới thiệu doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi thực tập kỹ
năng tại Nhật Bản
Doanh nghiệp dịch vụ không bị
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài trong vòng 02 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị giới thiệu với phía Nhật
Bản, được xem xét giới thiệu để đưa người lao động đi thực tập kỹ năng tại Nhật
Bản khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có cơ sở vật chất để bồi
dưỡng kiến thức cần thiết và đào tạo tiếng Nhật đáp ứng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
2. Có nhân viên nghiệp vụ
chuyên trách thị trường Nhật Bản với ít nhất 01 năm kinh nghiệm trong hoạt động
đưa người lao động đi thực tập kỹ năng tại Nhật Bản; nhân viên khai thác thị trường
ngoài nước và nhân viên quản lý lao động làm việc ở nước ngoài có chứng chỉ tiếng
Nhật trình độ từ N2 (chuẩn JLPT) hoặc tương đương trở lên.
3. Đáp ứng các tiêu chuẩn đối
với doanh nghiệp đưa người lao động đi thực tập kỹ năng tại Nhật Bản theo thỏa
thuận giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội với cơ quan có thẩm quyền của Nhật
Bản.
Điều
22. Hồ sơ, thủ tục giới thiệu doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi thực tập
kỹ năng tại Nhật Bản
1. Hồ sơ đề nghị giới thiệu
bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Các tài liệu chứng minh
đáp ứng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 21 của Nghị định này
(nếu thay đổi so với hồ sơ doanh nghiệp tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
2. Thủ tục giới thiệu:
a) Doanh nghiệp dịch vụ nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị giới thiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
b) Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
đưa tên doanh nghiệp dịch vụ vào danh sách các doanh nghiệp để giới thiệu với
cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản, đồng thời có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp
dịch vụ thực hiện. Trường hợp không giới thiệu, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Điều
23. Nguyên tắc hợp tác giữa doanh nghiệp dịch vụ của Việt Nam với tổ chức quản
lý của Nhật Bản
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội thống nhất với cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản về nguyên tắc hợp tác
giữa doanh nghiệp dịch vụ của Việt Nam với tổ chức quản lý của Nhật Bản và
thông báo cho các doanh nghiệp dịch vụ về nguyên tắc hợp tác để thực hiện.
Điều
24. Quản lý người lao động đi thực tập kỹ năng tại Nhật Bản
Khi số người lao động do
doanh nghiệp đưa đi thực tập kỹ năng tại Nhật Bản từ 200 người trở lên, doanh
nghiệp phải cử nhân viên quản lý lao động thường trực tại Nhật Bản và thông tin
về địa chỉ, số điện thoại liên lạc của nhân viên này với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Cơ quan đại diện Việt Nam tại Nhật Bản.
Chương
VI
ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH TẠI NƯỚC TIẾP NHẬN THUỘC KHU
VỰC TRUNG ĐÔNG
Điều
25. Điều kiện đối với doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm giúp việc
gia đình tại nước tiếp nhận thuộc khu vực Trung Đông
Doanh nghiệp dịch vụ không bị
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài trong vòng 02 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị lần đầu được đưa người
lao động đi làm giúp việc gia đình tại các nước tiếp nhận thuộc khu vực Trung
Đông, khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có phòng thực hành kỹ
năng với các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết để thực hành công việc giúp việc
gia đình… phù hợp với văn hóa, tập quán nước tiếp nhận lao động thuộc khu vực
Trung Đông.
2. Có nhân viên nghiệp vụ với
ít nhất 01 năm kinh nghiệm trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc tại
nước tiếp nhận thuộc khu vực Trung Đông.
3. Có ít nhất 01 nhân viên
quản lý lao động thường trực tại mỗi nước tiếp nhận lao động thuộc khu vực
Trung Đông. Nhân viên này phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm quản lý lao động ở
nước ngoài, thông thạo tiếng Ả Rập hoặc tiếng Anh trình độ từ B1 (khung tham
chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu - CEFR) hoặc tương đương trở lên.
Điều
26. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tham gia đưa người lao động đi làm giúp việc gia
đình tại nước tiếp nhận thuộc khu vực Trung Đông
1. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Các tài liệu chứng minh
đáp ứng quy định tại Điều 25 của Nghị định này (nếu thay đổi
so với hồ sơ doanh nghiệp tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
2. Thủ tục đăng ký:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
có văn bản chấp thuận để doanh nghiệp đưa người lao động đi làm giúp việc gia
đình tại nước tiếp nhận thuộc khu vực Trung Đông. Trường hợp không chấp thuận,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Điều
27. Đào tạo và quản lý người lao động đi làm giúp việc gia đình tại nước tiếp
nhận thuộc khu vực Trung Đông
1. Doanh nghiệp phải tổ chức
bồi dưỡng kiến thức cần thiết (ít nhất 74 tiết), đào tạo kỹ năng nghề giúp việc
gia đình (ít nhất 145 tiết) và dạy tiếng Ả Rập hoặc tiếng Anh (ít nhất 145 tiết)
cho người lao động. Tổng thời gian đào tạo ít nhất 45 ngày.
2. Chậm nhất 05 ngày làm việc
kể từ khi bắt đầu tổ chức đào tạo, doanh nghiệp gửi 01 bản chính danh sách người
lao động (gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu/số chứng minh thư hoặc
số căn cước công dân) tham gia khóa đào tạo, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính và thư điện tử tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cập nhật danh
sách (nếu có sự thay đổi).
3. Doanh nghiệp chỉ nộp hồ
sơ đề nghị cấp thị thực cho người lao động sau khi người lao động đã hoàn thành
khóa đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này. Khi nộp hồ sơ đề nghị cấp thị thực,
doanh nghiệp đồng thời gửi 01 bản chính danh sách người lao động (gồm họ và
tên, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu) trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính và
thư điện tử tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Doanh nghiệp phải cử nhân
viên quản lý lao động thường trực tại nước tiếp nhận quy định tại khoản 3 Điều 25 của Nghị định này trước khi đưa lao động đi và
thông tin về địa chỉ, số điện thoại liên lạc của nhân viên này tới Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội và Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận thuộc
khu vực Trung Đông.
Chương
VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
28. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Là cơ quan đầu mối giúp
Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
2. Phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, cơ chế về người lao
động đi làm việc ở nước ngoài, trình các cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban
hành theo thẩm quyền; chỉ đạo việc tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng và các văn bản hướng dẫn liên quan.
3. Phối hợp với các cơ quan
liên quan nghiên cứu phát triển thị trường lao động ngoài nước.
4. Đàm phán, đề nghị cấp có
thẩm quyền ký kết điều ước quốc tế về lao động theo quy định của pháp luật về
ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế; ký kết các thoả thuận quốc tế về
lao động theo quy định của pháp luật về ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế.
5. Xây dựng và hướng dẫn thực
hiện kế hoạch đào tạo nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài; quy định nội
dung, chương trình và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động
trước khi đi làm việc ở nước ngoài; tổ chức bồi dưỡng nhân viên nghiệp vụ thực
hiện nhiệm vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, nhân viên nghiệp vụ
quản lý lao động thường trực ở nước ngoài.
6. Quyết định việc cấp, đổi,
thu hồi Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo quy định của pháp luật.
7. Duy trì và thường xuyên cập
nhật trên trang thông tin điện tử (www.molisa.gov.vn, www.dolab.gov.vn) về nội dung chi tiết của hợp đồng cung ứng
lao động, hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại các thị trường phù hợp với
chính sách, pháp luật liên quan đến lao động nước ngoài của các thị trường đang
tiếp nhận lao động Việt Nam và điều ước, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.
8. Tổ chức, hướng dẫn việc
đăng ký hợp đồng của doanh nghiệp và người lao động đi làm việc ở nước theo hợp
đồng cá nhân; giám sát việc thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp.
9. Giải quyết khiếu nại, tố
cáo liên quan đến hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
quy định của pháp luật; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với tổ chức,
cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài.
10. Tổ chức và thực hiện
thanh tra chuyên ngành đối với hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài và hậu kiểm đối với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài.
11. Phối hợp với Bộ Ngoại
giao tổ chức và chỉ đạo công tác quản lý, xử lý những vấn đề liên quan đến người
lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài; phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ
tổ chức Ban Quản lý lao động trực thuộc Cơ quan đại diện Việt Nam ở những nước,
khu vực có nhiều lao động Việt Nam.
12. Quy định, hướng dẫn chế
độ báo cáo định kỳ hàng năm, đột xuất của doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp công
lập cho cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức thực hiện việc quản lý người lao động
đi làm việc ở nước ngoài bằng mã số.
13. Tổ chức thực hiện công
tác thống kê và thông tin về hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài.
14. Phối hợp với Bộ Ngoại
giao, Bộ Công an, Bộ Y tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các địa phương và các
cơ quan, tổ chức liên quan khác trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng
Điều
29. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
1. Phối hợp với Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất với Chính
phủ về chủ trương, chính sách về người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện các công tác sau:
a) Bảo hộ lãnh sự, bảo hộ
quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động Việt Nam làm việc ở nước sở tại
phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và điều ước quốc tế mà Việt
Nam và nước đó là thành viên;
b) Phối hợp với các cơ quan
chức năng trong nước xử lý những vấn đề phát sinh liên quan đến người lao động
Việt Nam làm việc ở nước sở tại, nghiên cứu và cung cấp thông tin để phát triển
thị trường đưa người lao động đi làm việc ở nước sở tại;
c) Phối hợp với Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến
thị trường lao động ngoài nước.
Điều
30. Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Phối hợp với Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc tiếp
nhận người lao động Việt Nam bị phía nước tiếp nhận lao động trục xuất hoặc bị
buộc về nước theo quy định tại Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện nắm tình hình các tổ chức, cá nhân liên quan đến lĩnh vực
đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
3. Phát hiện và xử lý kịp thời
các hành vi đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài bất hợp pháp hoặc lợi dụng
hình thức đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để đưa người Việt Nam sang nước
ngoài với mục đích khác.
Điều
31. Trách nhiệm của Bộ Y tế
Chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra
và xử lý vi phạm của các cơ sở y tế trong việc tổ chức khám sức khoẻ cho người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều
32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Thực hiện quản lý nhà nước
về người lao động đi làm việc ở nước ngoài tại địa phương.
2. Chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp dưới:
a) Tuyên truyền, phổ biến chủ
trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước về người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Giới thiệu người lao động
có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành tốt các quy định của pháp luật để tham gia
dự tuyển đi làm việc ở nước ngoài;
c) Tạo điều kiện để các
doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp tuyển lao động tại địa phương và quản lý người
lao động của địa phương làm việc ở nước ngoài;
d) Giải quyết khiếu nại, tố
cáo của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo quy định của pháp luật;
đ) Kiểm tra, thanh tra và xử
lý kịp thời các vi phạm trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài của các doanh nghiệp tại địa phương;
e) Tổ chức tiếp nhận đăng ký
hợp đồng của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân và của
doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập
nâng cao tay nghề.
Điều
33. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức quy định tại điểm
a, b và c khoản 2 Điều 10 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
1. Tham gia ý kiến với Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài cho các doanh nghiệp trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Phối hợp chỉ đạo giải quyết
các vấn đề liên quan đến người lao động do doanh nghiệp dịch vụ thuộc phạm vi
quản lý đưa đi làm việc ở nước ngoài trong trường hợp doanh nghiệp bị giải thể
hoặc phá sản.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ
chức sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan
đến quyền lợi của người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
4. Giải quyết khiếu nại, tố
cáo liên quan đến hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
quy định của pháp luật.
5. Phối hợp với Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quản lý người lao động làm các ngành nghề đặc thù thuộc
lĩnh vực do bộ, ngành quản lý.
Điều
34. Quy định chuyển tiếp
1. Doanh nghiệp dịch vụ đã
được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành có trách nhiệm rà soát, kịp
thời điều chỉnh về tổ chức bộ máy, nhân sự, cơ sở vật chất đáp ứng điều kiện
quy định tại Mục 2 Chương II của Nghị định này trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
2. Doanh nghiệp dịch vụ đã
được chấp thuận để đưa người lao động đi làm việc tại lãnh thổ Đài Loan (Trung
Quốc), thực tập kỹ năng tại Nhật Bản và giúp việc gia đình tại nước tiếp nhận
thuộc khu vực Trung Đông trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành có trách
nhiệm rà soát, kịp thời điều chỉnh về nhân sự, cơ sở vật chất để phù hợp với
quy định tại các Chương IV, V và VI của Nghị định này trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Doanh nghiệp dịch vụ có
trách nhiệm đăng tải trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp thông
tin về tổ chức bộ máy, nhân sự, cơ sở vật chất theo điều kiện quy định tại Mục
2 Chương II của Nghị định này; nội dung liên quan đến điều kiện theo quy định tại
các Chương IV, V và VI của Nghị định này và cập nhật khi có sự thay đổi.
Điều
35. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành từ ngày 20 tháng 5 năm 2020.
2. Nghị định này thay thế
Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
3. Bãi bỏ Quyết định số
19/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành quy định về tổ chức bộ máy hoạt động đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài và bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết
cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài.
4. Bãi
bỏ một phần các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
a) Điểm 1 và
2 Phần IV của Chương trình bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước
khi đi làm việc ở nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số
18/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành chương trình bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người
lao động đi làm việc ở nước ngoài;
b)
Điểm 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Mục I Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 8 tháng 10 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
c) Nội dung quy định về tiền
ký quỹ thực hiện hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình
thức thực tập nâng cao tay nghề tại Mục II Thông tư liên tịch
số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc quản lý và sử
dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều
36. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
2. Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức và
hướng dẫn thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÔNG VIỆC NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐẾN
LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 38 /2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ)
1. Công việc massage làm việc
tại các nhà hàng, khách sạn hoặc các trung tâm giải trí.
2. Công việc phải tiếp xúc
thường xuyên với chất nổ, chất độc hại trong luyện quặng kim loại màu (đồng,
chì, thủy ngân, bạc, kẽm), tiếp xúc thường xuyên với mangan, điôxit thủy ngân.
3. Công việc tiếp xúc với
nguồn phóng xạ hở, khai thác quặng phóng xạ các loại.
4. Công việc sản xuất, bao
gói phải tiếp xúc thường xuyên với các hóa chất axit nitơric, natri sunfat,
disunfua cacbon, các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt chuột, sát trùng, chống
mối mọt có độc tính mạnh.
5. Công việc săn bắt thú dữ,
cá sấu, cá mập.
6. Công việc thường xuyên ở
nơi thiếu không khí, áp suất lớn (dưới lòng đất, lòng đại dương).
7. Công việc liệm, mai táng
tử thi, thiêu xác chết, bốc mồ mả./.
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở
NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 38 /2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Giấy phép hoạt động dịch vụ
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
Mẫu số 02
|
Đề án hoạt động đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
Mẫu số 03
|
Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
Mẫu số 04
|
Văn bản đề nghị đổi giấy
phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
Mẫu số 05
|
Giấy xác nhận nộp tiền ký
quỹ
|
Mẫu số 06
|
Văn bản đề nghị giới thiệu
với cơ quan có thẩm quyền của Đài Loan (Trung Quốc)
|
Mẫu số 07
|
Văn bản đề nghị giới thiệu
doanh nghiệp với cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản
|
Mẫu số 08
|
Đăng ký tham gia đưa người
lao động đi làm giúp việc gia đình tại ....
|
Mẫu số 01
BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Số: ……/LĐTBXH-GP
Cấp ngày…tháng…năm…
Cấp đổi lần thứ…ngày…tháng…năm…
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày …
tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
Xét đề nghị của ……….(1)
……………và Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép…………………………(2)……………………………
Tên công ty viết bằng tiếng
nước ngoài:.....................................................
Tên công ty viết tắt:.....................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.................đăng ký lần đầu ngày … tháng… năm...; thay đổi lần thứ …(nếu
có) ngày.....tháng.......năm......nơi cấp..........................
Địa chỉ trụ sở
chính:….………...................................................................
Điện thoại:
..…………Email:….........................Website…………...........
Người đại diện theo pháp luật:............................
(3).................................. được hoạt động dịch vụ đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài.
Điều 2. ………...
……………………(4)….……………………………. có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện
hành của pháp luật về việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Điều 3. Giấy phép này
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- ………,
- Lưu: VT, QLLĐNN
|
BỘ TRƯỞNG
(Hoặc người được ủy quyền)
|
Ghi chú:
(1) Chức danh của người lãnh
đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
(2) Tên công ty viết bằng tiếng
Việt.
(3) Họ tên người lãnh đạo điều
hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
(4) Tên công ty viết bằng tiếng
Việt.
Mẫu số 02
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
|
ĐỀ ÁN HOẠT ĐỘNG ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
1. Thông tin cơ bản về doanh
nghiệp:
Tên công ty viết bằng tiếng
Việt; loại hình doanh nghiệp; ngành nghề kinh doanh; cơ cấu, tổ chức hiện tại của
doanh nghiệp; số lượng lao động doanh nghiệp đang sử dụng; hình thức và thời hạn
hợp đồng lao động ký với người lao động.
2. Dự kiến thị trường đưa
người lao động đến làm việc ở nước ngoài:
Khả năng mở và khai thác thị
trường lao động ngoài nước; dự kiến đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
số lượng, ngành nghề và thị trường trong thời gian 03 năm kể từ khi được cấp giấy
phép.
3. Phương án tổ chức bộ máy
hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
a) Trung tâm bồi dưỡng kiến
thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài: bộ phận
quản lý đào tạo và bộ phận quản lý học viên; chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận;
b) Các phòng nghiệp vụ thực
hiện hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, chức năng nhiệm vụ
từng phòng; số lượng nhân viên nghiệp vụ, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại
ngữ, kinh nghiệm làm việc, nhiệm vụ được giao của từng nhân viên nghiệp vụ.
4. Phương án thực hiện hoạt
động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
a) Tuyển chọn lao động;
b) Dạy nghề, ngoại ngữ cho người
lao động; tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi
làm việc ở nước ngoài;
c) Quản lý, bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
d) Thực hiện các chế độ,
chính sách đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
5. Phương án tài chính thực
hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
a) Dự kiến cụ thể chi phí của
người lao động khi đi làm việc ở nước ngoài đối với từng thị trường, tổng chi
phí người lao động phải nộp khi xuất cảnh;
b) Lương cơ bản và thu nhập
dự kiến của người lao động khi đi làm việc ở nước ngoài;
c) Dự kiến doanh thu, chi
phí và ngh a vụ tài chính của doanh nghiệp đối với Nhà nước trong hoạt động dịch
vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong thời gian 03 năm kể từ khi
được cấp giấy phép;
d) Phương án hỗ trợ, giải
quyết chi phí khi người lao động gặp rủi ro./.
Mẫu số 03
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt:…........................................................
Tên công ty viết bằng tiếng
nước ngoài:.....................................................
Tên công ty viết tắt:.....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:................................................................................
Điện thoại:
.................; E-mail: ................; Website……………......…….
3. Người đại diện theo pháp
luật:……….... ...............................................
Chức
danh:….……………………....…………....……………………….
4. Mã số doanh nghiệp:
............ đăng ký lần đầu ngày ... tháng ... năm ..., thay đổi lần thứ …(nếu
có) ngày... tháng ... năm ... nơi cấp…...........................
5. Vốn điều lệ/Vốn chủ sở hữu
tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép: ...… Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài.
Doanh nghiệp cam kết thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, ngh a vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
.................................................................................................................
2...................................................................................................................
3.
.................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
|
Mẫu số 04
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt:..........................................................
Tên công ty viết bằng tiếng
nước ngoài:.....................................................
Tên công ty viết tắt:.....................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:................................................................................
Điện thoại:
.......................; E-mail: ...............................Website…………
3. Người đại diện theo pháp
luật: ...............................................................
4. Mã số doanh nghiệp:
..............đăng ký lần đầu ngày... tháng ... năm ..., thay đổi lần thứ …
ngày ... tháng ... năm ... nơi cấp……; lý do thay đổi đăng ký doanh nghiệp:……………………………………………………………….
5. Vốn điều lệ/Vốn chủ sở hữu
tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép: …...
6. Giấy phép hoạt động dịch
vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài đã được cấp:
- Tên doanh nghiệp được cấp Giấy
phép:…………………….……….….
- Số Giấy phép đã được cấp:
…….LĐTBXH-GP ngày… tháng…năm… Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp đổi
Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Doanh nghiệp cam kết thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, ngh a vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1.
..............................................................................................................
2. ...............................................................................................................
3.
...............................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
|
Mẫu số 05
TÊN NGÂN
HÀNG
...............................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY XÁC NHẬN NỘP TIỀN KÝ QUỸ
Căn cứ Nghị định số.../2020/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng và Hợp đồng ký quỹ số ... ngày... tháng... năm...
đã ký kết giữa doanh nghiệp và ngân hàng.
Ngân hàng: (Tên ngân hàng
nơi doanh nghiệp ký quỹ)
XÁC NHẬN
Tên công ty viết bằng tiếng
Việt:...................................................... …….
Tên công ty viết bằng tiếng
nước ngoài:.....................................................
Tên công ty viết tắt:.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................
Điện thoại:..............................................Fax:..............................................
Chủ tài khoản:.....................................Chức
danh:......................................
Đã nộp đủ số tiền ký quỹ đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay
nghề là: ………………. (Bằng chữ: ……………………..) vào tài khoản số ………………….. tại Ngân
hàng.
Giấy xác nhận được lập thành
03 bản: 02 bản giao doanh nghiệp, 01 bản ngân hàng giữ./.
|
....,
ngày.... tháng.... năm....
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt:.......................................................….
Tên công ty viết bằng tiếng
nước ngoài:.....................................................
Tên công ty viết tắt:.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại:
........................; E-mail: .....................; Website……….……..
Giấy phép hoạt động dịch vụ
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài số.................../LĐTBXH - GP
ngày … tháng …. năm……
2. Nhân viên nghiệp vụ
chuyên trách thị trường Đài Loan:
STT
|
Nhiệm vụ được giao
|
Họ tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Kinh nghiệm
|
Trình độ chuyên môn
|
Trình độ ngoại ngữ
|
|
Khai thác thị trường
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý lao động
|
|
|
|
|
|
|
Bồi dưỡng kiến
thức cần thiết
|
|
|
|
|
|
3.
Cơ sở vật chất để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước
khi đi làm việc tại lãnh thổ Đài Loan (Trung Quốc):
- Tên cơ sở:.........................
............................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................
- Người phụ trách:
..........................................................................................
- Quy mô đào tạo:
+ Tổng diện tích: ...m2
+ Tổng số học viên/khóa: ...
người
+ Số phòng học: ... phòng,
diện tích: ... m2/phòng
+ Số phòng nội trú: ...
phòng, diện tích ... m2/phòng
4. Trong 02 năm trở lại đây,
Công ty không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đưa lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
5. Các tài liệu gửi kèm theo
(nếu có):
....................................................................................................
................
...................................................................................................
.................
.....................................................................................................................
Công ty cam kết các thông
tin cung cấp là chính xác.
Đề nghị Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội giới thiệu Công ty với cơ quan có thẩm quyền của Đài Loan (Trung
Quốc) để Công ty được đưa người lao động đi làm việc tại lãnh thổ Đài Loan./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
|
Mẫu số 07
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Tên công ty viết bằng tiếng Việt:...............................................................
Tên công ty viết bằng tiếng
nước ngoài:.....................................................
Tên công ty viết tắt:.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................
Điện thoại:
.....................; E-mail: ..........................; Website………...…..
Giấy phép hoạt động dịch vụ
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài số.................../LĐTBXH-GP
ngày … tháng …. năm……
Công ty cam kết nội dung đã
khai trong Biểu Thông tin khái quát (kèm theo) là chính xác.
Đề nghị Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội giới thiệu Công ty với cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản để
Công ty được đưa người lao động đi thực tập kỹ năng tại Nhật Bản./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
|
THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI THỰC
TẬP KỸ NĂNG TẠI NHẬT BẢN
(Kèm theo Công
văn số... ngày...tháng...năm...của...)
Tên Công
ty:.............................................................................................
Tên người đại diện theo pháp
luật: ...........................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................
Điện thoại:
............................ Email:...................Website:.......................
Ngày thành lập doanh nghiệp:
..................................................................
Ngày chứng nhận:.....................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:
..........................................................................
Vốn:
..........................................................................................................
Doanh thu (năm gần nhất):
.......................................................................
Số nhân viên chính thức
(trong đó số nhân viên phụ trách đưa người lao động đi thực tập kỹ năng tại Nhật
Bản): ...........................................................
Tên người chịu trách nhiệm
thực hiện Chương trình Thực tập kỹ năng:......
Chức vụ:....................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
Điện thoại: ...........................Email:.........................Website:...................
Liên hệ tại Nhật Bản:
(Tên gọi):...................................................................................................
(Tên người đại diện (trường
hợp là pháp nhân):.......................................
Điện thoại:
................Fax:............
Email:................Website:...................
Mẫu số 08
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
…..., ngày
... tháng ... năm ...
|
ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG
ĐI LÀM GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH
Tại ..............(1)....................
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt:............................................................
Tên công ty viết bằng tiếng
nước ngoài:.....................................................
Tên công ty viết tắt:.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................
Điện thoại:
......................; E-mail: ….................Website…….....…..……
2. Công ty đăng ký đưa người
lao động đi làm giúp việc gia đình tại ........................theo Hợp đồng
cung ứng lao động làm việc số ................ đã ký ngày...... tháng ......
năm …... với đối tác .........................................................
3. Cơ sở đào tạo (hoặc liên
kết đào tạo) cho người lao động đi làm giúp việc gia đình tại
....................................... và nhân viên nghiệp vụ:
a) Cơ sở đào tạo (hoặc liên
kết đào tạo)
- Tên cơ sở:......................................................................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Người phụ trách:
.........................................
..................................................
- Quy mô đào tạo:
+ Tổng diện tích: ... m2
+ Tổng số học viên/khóa: ...
người
+ Số phòng học: ... phòng,
diện tích: ... m2/phòng
+ Số phòng nội trú: ...
phòng, diện tích ... m2/phòng
+ Phòng thực hành: có các
trang thiết bị, dụng cụ bao gồm.......
b) Nhân viên nghiệp vụ:
- Nhân viên nghiệp
vụ có...............năm kinh nghiệm hoạt động đưa người lao động
sang ..................................(tên nước tiếp nhận thuộc khu vực Trung
Đông), cụ thể là:
Ông/bà.........................................................................
- Nhân viên bồi dưỡng kiến
thức cần thiết: số lượng: ... người, cụ thể:
..............
...............................................................................................................
- Nhân viên đào tạo kỹ năng
nghề giúp việc gia đình (nếu có): số lượng: ... người, cụ thể:...................................................................................................
- Nhân viên dạy tiếng Ả Rập
(nếu có): số lượng: ....., cụ thể: ............... ....
4. Nhân viên quản lý lao động
thường trực tại ................................
- Họ
tên:...........................................................ngày ...
tháng... năm sinh ...
- Thời gian dự kiến cử đi:
...........hoặc đã cử đi vào ngày... tháng... năm...
- Số điện thoại liên hệ (tại
nước tiếp nhận lao động):.....................................
5. Các tài liệu gửi kèm theo
bao gồm:
....................................................................................................
....................
...................................................................................................
.....................
.........................................................................................................................
Công ty cam kết các thông
tin cung cấp là chính xác.
Công ty cam kết thực hiện đầy
đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động
đi làm giúp việc gia đình tại ....................../.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
|
Ghi chú:
(1) Tên nước tiếp nhận thuộc
khu vực Trung Đông