THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2020/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH
COVID-19
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định
về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
Chương I
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM
HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HOẶC NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Điều 1. Điều kiện hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện
sau:
1. Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng
liên tục trở lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm
2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không
hưởng lương từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm 2020.
2. Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến
thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc
không hưởng lương.
3. Làm việc tại các doanh nghiệp
không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng
các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp
pháp khác của doanh nghiệp, số dư đến ngày 31 tháng 3 năm 2020) do ảnh hưởng bởi
đại dịch COVID-19.
Điều 2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
thực hiện
1. Hồ sơ đề nghị theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Doanh nghiệp lập Danh sách
người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo
đảm điều kiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định này; đề nghị tổ chức công
đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận Danh sách này.
3. Trong 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội
xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo quy định tại khoản
2 Điều 1 Quyết định này và gửi doanh nghiệp.
4. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề
nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở. Trong 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh
phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Chương II
HỖ TRỢ HỘ KINH DOANH
Điều 3. Điều kiện hỗ trợ
1. Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế
đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác định tại thời điểm
ngày 15 tháng 01 năm 2020 theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
2. Tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 4 năm 2020
theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện Chỉ
thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
thực hiện
1. Hồ sơ đề nghị theo Phụ lục kèm theo Quyết định này,
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Trong 05 ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về
việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo
cáo gửi Chi cục Thuế. Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
Trong 03 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh. Trong 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo
thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương III
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ
CẤP THẤT NGHIỆP
Điều 5. Điều kiện hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ kinh phí khi có đủ các điều
kiện sau đây: có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước thời điểm
ngày 01 tháng 4 năm 2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; chấm dứt hợp
đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4
năm 2020 đến hết ngày 15 tháng 6 năm 2020 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp theo quy định; không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn
cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
thực hiện
1. Hồ sơ đề nghị theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và xác nhận mức
thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Ủy ban nhân, dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong 02 ngày làm việc.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh
sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ
trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương IV
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC LÀM
Điều 7. Điều kiện hỗ trợ
1. Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động
bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
a) Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận
nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ, trong thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 30 tháng
6 năm 2020;
b) Cư trú hợp pháp tại địa phương;
c) Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những
công việc sau: bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; thu
gom rác, phế liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa; lái xe mô tô 2 bánh chở khách,
xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu động; tự làm hoặc làm việc tại các hộ
kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
2. Căn cứ vào điều kiện và tình hình thực tế, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định các đối tượng được hỗ trợ khác ngoài các đối
tượng quy định tại khoản 1 Điều này từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn
huy động hợp pháp khác.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ người
bán lẻ xổ số lưu động được bảo đảm từ các nguồn tài chính hợp pháp của các công
ty xổ số kiến thiết và được hạch toán vào chi phí theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
Điều 8. Hồ sơ và trình tự, thủ
tục
1. Hồ sơ đề nghị theo Phụ lục kèm theo Quyết định này,
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hằng tháng. Trường hợp người lao động có
nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng các chính sách
theo Quyết định này và ngược lại.
2. Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự
tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và công khai với
cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ
trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
3. Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện
chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương V
HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI
CÁCH MẠNG; NGƯỜI THUỘC HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO VÀ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
Điều 9. Hỗ trợ người có công với
cách mạng
Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu
đãi hằng tháng (bao gồm cả thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng
tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hằng tháng) trong danh
sách hưởng trợ cấp tháng 4 năm 2020.
Điều 10. Hỗ trợ người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo
Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trong Danh sách
hộ nghèo, hộ cận nghèo đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 của địa phương được cấp có
thẩm quyền quyết định công nhận theo chuẩn nghèo quốc gia quy định tại Quyết định
số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 11. Hỗ trợ đối tượng bảo
trợ xã hội
Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng chính sách trợ
cấp xã hội hằng tháng, trong danh sách hưởng trợ cấp xã hội tháng 4 năm 2020.
Điều 12. Phê duyệt danh sách
và kinh phí hỗ trợ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo rà soát,
xem xét, phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ theo Phụ lục kèm theo Quyết định
này; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Chương VI
HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 13. Điều kiện vay vốn
1. Có từ 20% hoặc từ 30 người
lao động trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01
tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho
người lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày
30 tháng 6 năm 2020.
2. Đang gặp khó khăn về tài
chính, không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng việc cho người lao động, đã sử
dụng hết quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.
3. Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Điều 14. Hồ sơ, thủ tục xác nhận,
phê duyệt người sử dụng lao động đủ điều kiện được vay vốn
1. Hồ sơ đề nghị theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao
động có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở
hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với
hộ kinh doanh, cá nhân).
3. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách theo Phụ lục
kèm theo Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê
duyệt danh sách theo Phụ lục kèm theo Quyết định này, gửi chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội và người sử dụng lao động trong danh sách. Trường hợp không
phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Điều 15. Phê duyệt cho vay và
tổ chức giải ngân
1. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ
hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội và Quyết định phê
duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội phê
duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
đến người sử dụng lao động.
2. Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội
được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2020.
Điều 16. Nguồn vốn cho vay,
chi phí quản lý
1. Nguồn vốn để Ngân hàng
chính sách xã hội thực hiện cho người sử dụng lao động vay theo quy định tại Quyết
định này là nguồn vay tái cấp vốn không có tài sản đảm bảo, lãi suất 0%/năm từ
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Ngân sách nhà nước cấp phí quản lý đối với các khoản
cho vay theo quy định tại Quyết định này theo quy định hiện hành về cơ chế quản
lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 17. Chuyển nợ quá hạn và
xử lý rủi ro vốn vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
1. Đến kỳ hạn trả nợ, nếu người sử dụng lao động
vay vốn không trả được nợ thì Ngân hàng Chính sách xã hội chuyển toàn bộ số dư
nợ còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn là
12%/năm. Số tiền lãi quá hạn thu hồi được giảm trừ vào chi phí quản lý của Ngân
hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp hằng năm.
2. Sau 03 năm kể từ ngày khoản nợ vay của người sử
dụng lao động bị chuyển nợ quá hạn, sau khi Ngân hàng Chính sách xã hội đã áp dụng
mọi biện pháp mà không thu hồi được nợ và người sử dụng lao động không còn khả
năng trả nợ do các nguyên nhân được quy định trong quy chế xử lý rủi ro của
Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân hàng Chính sách xã hội tổng hợp, lập hồ sơ xử
lý rủi ro theo hướng dẫn và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với
các bộ, cơ quan, địa phương tổng hợp, xem xét, quyết định xử lý rủi ro.
4. Trường hợp Ngân hàng Chính
sách xã hội thu hồi được khoản nợ đã được xoá thì số thu hồi được giảm trừ vào
chi phí quản lý của Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp hằng
năm.
Điều 18. Xử lý rủi ro khoản nợ
tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định xử lý rủi ro
đối với khoản vay tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội theo điểm b khoản 3 Mục IV Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Trách nhiệm của các
cơ quan liên quan
1. Bộ trưởng các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương hướng dẫn (những nội
dung cần thiết), xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này
theo chức năng, nhiệm vụ; trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Văn phòng Chính phủ phối hợp
với các bộ, ngành và địa phương lựa chọn thực hiện cung cấp dịch vụ công trực
tuyến cho các đối tượng tại Quyết định này trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo
quy định pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo công
khai, minh bạch, đúng quy định. Trường hợp địa phương có chuẩn nghèo riêng thì
áp dụng theo chuẩn nghèo của địa phương.
4. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì giám
sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ được quy định tại Quyết định này.
Điều 20. Xử lý vi phạm
Cá nhân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp lợi dụng
chính sách quy định tại Quyết định này để trục lợi, vi phạm pháp luật thì tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm mà phải bồi thường, bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi
phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành. Các chế độ quy định tại Quyết định này được áp dụng từ ngày 01
tháng 4 năm 2020.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và tổ chức liên quan đến hoạt động hỗ
trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương
|
Mẫu số 02
|
Đề nghị hỗ trợ (Dành cho hộ kinh doanh có doanh
thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)
|
Mẫu số 03
|
Đề nghị hỗ trợ (Dành cho người lao động bị chấm dứt
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp)
|
Mẫu số 04
|
Đề nghị hỗ trợ (Dành cho người lao động không có
giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
|
Mẫu số 05
|
Danh sách rà soát đối tượng người có công được hỗ
trợ do đại dịch COVID-19 (cấp huyện)
|
Mẫu số 06
|
Danh sách hỗ trợ người có công gặp khó khăn do đại
dịch COVTD- 19 (cấp tỉnh)
|
Mẫu số 07
|
Danh sách đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng được hỗ trợ do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19
|
Mẫu số 08
|
Danh sách người thuộc hộ nghèo hưởng chính sách hỗ
trợ
|
Mẫu số 09
|
Danh sách người thuộc hộ cận nghèo hưởng chính
sách hỗ trợ
|
Mẫu số 10
|
Bảng tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hưởng
chính sách hỗ trợ
|
Mẫu số 11
|
Đề nghị vay vốn hỗ trợ trả lương ngừng việc cho
người lao động
|
Mẫu số 12
|
Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng
của dịch COVID-19 (của doanh nghiệp)
|
Mẫu số 13
|
Danh sách người sử dụng lao động được vay vốn để
trả lương ngừng việc
|
Mẫu số 14
|
Danh sách người lao động ngừng việc (cấp tỉnh)
|
Mẫu
số 01
TÊN DOANH NGHIỆP…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Tháng ....
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố……………..
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban,
phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Thời điểm bắt đầu
thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu
tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng năm)
|
Thời gian tạm
hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của
người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)
Xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ
chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày
....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận
- Như trên;
- Lưu: ....
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm
có: Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc
nghỉ việc không hưởng lương; Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020
và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp.
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế
dưới 100 triệu đồng/năm)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ………
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh: …………………………………………………………………..
2. Địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh: ……………………………………………………………
4. Mã số thuế hoặc mã số đăng ký kinh doanh:
……………………………………..
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
1. Họ và tên: …………………… Ngày....tháng....năm sinh:
………………………..
2. Dân tộc: ………………………….. Giới tính:
……………………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số: ………………….
Ngày cấp: …/…./…….. Nơi cấp ………………………………………………………..
4. Số điện thoại: ………………………… Địa chỉ email (nếu có)
…………………..
5. Nơi ở hiện nay (1): …………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….
Kể từ ngày …../…../……. đến ngày ...., hộ kinh doanh
bị tạm ngừng kinh doanh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố …….. triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……… xem
xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản……. Số tài khoản tại ngân
hàng: ………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn là Bản sao Thông báo nộp thuế
theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC .
|
……., ngày …..
tháng ….. năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ,
thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động bị chấm dứt
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất
nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ……..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………. Ngày, tháng, năm sinh:
……/……/……...
2. Dân tộc: ……………………………… Giới tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số: ……………
Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp: ……………………………..
4. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC
KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
1. Ngày ……/……/2020, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc với (tên đơn vị) tại địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
2. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm:
……… đồng/tháng
3. Số sổ bảo hiểm xã hội: ………………………………………………………..
Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì nêu rõ
lý do: …………………
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP
HIỆN NAY
1. Công việc chính: ……………………………………………………………….
2. Thu nhập hiện nay: …………………… đồng/tháng
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác
theo quy định tại Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày .... tháng 4 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết
hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ……. Số tài khoản:
………….. Ngân hàng: …………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn đề nghị là ………………………….. 1
|
……….., ngày ……
tháng ….. năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: 1. Bản sao một trong các
giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết
hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc;
- Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của
cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường
hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề
nghị.
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp
đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân (xã/phường/thị trấn)…………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………. Ngày, tháng, năm sinh:
……/……/……...
2. Dân tộc: ……………………………… Giới tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số: ……………
Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp: ……………………………..
4. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC
KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính 1:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm
cố định
□ Thu gom rác, phế liệu
□ Bốc vác, vận chuyển hàng hóa
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở
khách
□ Bán lẻ vé số lưu động
□ Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh
vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe
2. Nơi làm việc 2:
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm:
……………. đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP
HIỆN NAY
1. Công việc chính: …………………………………………………………………………….
2. Thu nhập hiện nay: ……………………….. đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác
theo quy định tại Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày .... tháng 4 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp
khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết
hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ……. Số tài khoản:
………….. Ngân hàng: …………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
....ngày ….
tháng .... năm 2020
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi
tên, địa chỉ hộ kinh doanh
Mẫu
số 05
UBND QUẬN/HUYỆN……
DANH SÁCH RÀ SOÁT ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
DO ĐẠI DỊCH COVID-19
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số CMND/Thẻ căn
cước công dân
|
Địa chỉ, nơi cư
trú
|
NCC đang hưởng
trợ cấp hàng tháng
|
Trùng đối tượng
NCC hoặc đối tượng khác trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ghi rõ đối
tượng trùng)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
NCC đang hưởng
TCUĐ hàng tháng (ghi rõ đối tượng)
|
Thương binh hưởng
trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN ………
CHỦ TỊCH
(Ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Ghi số thứ tự từ 1 đến hết
2. Ghi rõ, đầy đủ họ và tên người thuộc đối tượng
nhận hỗ trợ; ghi lần lượt theo từng đối tượng để tiện theo dõi, tổng hợp, kiểm
tra
3 - 4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối tượng
5. Ghi số CMND, Thẻ căn cước công dân
6. Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng
7 - 8. Ghi loại đối tượng theo chính sách hiện đang
hưởng như: Thương binh, bệnh binh...
9. Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các đối tượng hỗ
trợ khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Mẫu
số 06
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...
DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH
COVID-19
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số CMND/Thẻ căn
cước công dân
|
Địa chỉ, nơi cư
trú
|
NCC đang hưởng
trợ cấp hàng tháng
|
Trùng đối tượng
NCC hoặc đối tượng khác (ghi rõ đối tượng trùng)
|
Số tiền
|
Ký nhận và ghi
rõ họ tên
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
NCC đang hưởng
TCUĐ hàng tháng (ghi rõ đối tượng)
|
Thương binh hưởng
trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: Số người hỗ trợ: …………; Số tiền: ………….
đồng; Bằng chữ: ………………..
|
……., ngày …..
tháng ….. năm 2020
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH....
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Ghi số thứ tự từ 1 đến hết
2. Ghi rõ, đầy đủ họ và tên người thuộc đối tượng
nhận hỗ trợ; ghi lần lượt theo từng đối tượng để tiện theo dõi, tổng hợp, kiểm
tra
3 - 4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối tượng
5. Ghi số CMND, Thẻ căn cước công dân
6. Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng
7 - 8. Ghi loại đối tượng theo chính sách hiện đang
hưởng như: Thương binh, bệnh binh...
9. Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các đối tượng
khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
10. Ghi tổng số tiền nhận theo quy định
11. Ký ghi rõ họ tên; trong trường hợp người nhà nhận
thay thì ghi rõ họ và tên người nhận, quan hệ với người được nhận hỗ trợ
12. Ghi rõ trong trường hợp đối tượng tự nguyện
không nhận hỗ trợ
Mẫu
số 07
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm 2020
|
DANH SÁCH
ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐANG HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ
HỘI HÀNG THÁNG ĐƯỢC HỖ TRỢ DO ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số CMND/Thẻ căn
cước công dân
|
Địa chỉ, nơi cư
trú
|
Đối tượng bảo
trợ xã hội
|
Kinh phí (nghìn
đồng)
|
Nam
|
Nữ
|
Trợ cấp xã hội
hàng tháng
|
Hỗ trợ bị ảnh
hưởng bởi COVID-19
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁN BỘ LẬP
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
Tỉnh……………………
Huyện………………...
Xã..............................
DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ
TT
|
Hộ
|
Tổng nhân khẩu
trong hộ nghèo
|
Số nhân khẩu được
hỗ trợ theo hộ nghèo
|
Mức hỗ trợ:
250.000 đồng/ khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000 đồng
|
Tổng kinh phí hỗ
trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4 = 2 x 3
|
5
|
1
|
- Chủ hộ: Nguyễn Văn A
- Thành viên khác trong hộ:
(Xác định rõ họ và tên các thành viên trong hộ được
nhận hỗ trợ theo hộ nghèo)
|
|
|
|
|
|
2
|
….
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp
xã/huyện/tỉnh và phải xác định rõ họ và tên của chủ hộ, các thành viên trong hộ
được nhận hỗ trợ theo hộ nghèo.
|
…… ngày …..
tháng …. năm ……
UBND XÃ/HUYỆN/TỈNH ………
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 09
Tỉnh……………………
Huyện………………...
Xã..............................
DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ CẬN NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ
TT
|
Hộ
|
Tổng nhân khẩu
trong hộ cận nghèo
|
Số nhân khẩu được
hỗ trợ theo hộ cận nghèo
|
Mức hỗ trợ:
250.000 đồng/ khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000 đồng
|
Tổng kinh phí hỗ
trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4 = 2 x 3
|
5
|
1
|
- Chủ hộ: Nguyễn Thị C
- Thành viên khác trong hộ:
(Xác định rõ họ và tên các thành viên trong hộ được
nhận hỗ trợ theo hộ cận nghèo)
|
|
|
|
|
|
2
|
….
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp
xã/huyện/tỉnh và phải xác định rõ họ và tên của chủ hộ, các thành viên trong hộ
được nhận hỗ trợ theo hộ cận nghèo.
|
…… ngày …..
tháng …. năm ……
UBND XÃ/HUYỆN/TỈNH………
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 10
Tỉnh……………………
Huyện………………...
Xã..............................
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO HƯỞNG
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT
|
Đơn vị
|
HỘ NGHÈO
|
HỘ CẬN NGHÈO
|
Tổng số nhân khẩu trong hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ
trợ
|
Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/ khẩu/tháng x 3 tháng =
750.000 đồng
|
Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng)
|
Ghi chú
|
Số hộ nghèo
|
Số nhân khẩu trong hộ nghèo
|
Số nhân khẩu trong hộ nghèo được hỗ trợ
|
Số hộ cận nghèo
|
Số nhân khẩu trong hộ cận nghèo
|
Số nhân khẩu trong hộ cận nghèo được hỗ trợ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7 = 3 + 6
|
8
|
9 = 7 x 8
|
10
|
1
|
Xã/huyện/tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã/huyện/tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp
xã/huyện/tỉnh.
|
…… ngày …..
tháng …. năm ……
UBND XÃ/HUYỆN/TỈNH………
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH
VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố………..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh
doanh/cá nhân1: ………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………….
3. Điện thoại: ………………………………………………………………………………….
4. Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số: …………….
Do…………………………………….. Cấp ngày ……………………………………………
6. Quyết định thành lập số2:
…………………………………………………………………
7. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3
số: ……………………………………….
Do……………………………………. Cấp ngày ……………………………………………
8. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng
chỉ hành nghề4 số: ……………
thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) …………………………………………………………
9. Họ và tên người đại diện: ………………………………. Chức vụ:
……………………
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân số: …………………………
- Ngày cấp: …………………………… Nơi cấp: ……………………………………………
10. Giấy ủy quyền số …………… ngày ………/……/………của
……………………….
…………………………………………………………………………………………………..
11. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
…………………………………………………………
1. Các hồ sơ kèm theo:
a) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định
thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
b) Danh sách người lao động phải ngừng việc do người
sử dụng lao động lập theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Bản sao báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm
2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của năm 2019 và 3
tháng đầu năm 2020
- Năm 2019:
+ Tổng doanh thu: ……………………………………………………………….. đồng
+ Tổng chi phí: …………………………………………………………………… đồng
+ Thuế: ……………………………………………………………………………. đồng
+ Lợi nhuận: ……………………………………………………………………… đồng
- 3 tháng đầu năm 2020:
+ Tổng doanh thu: ……………………………………………………………….. đồng
+ Tổng chi phí: …………………………………………………………………… đồng
+ Thuế: ……………………………………………………………………………. đồng
+ Lợi nhuận: ……………………………………………………………………… đồng
- Thời điểm 31/12/2019, không có nợ xấu tại các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương
- Tổng số lao động: …………………….người. Trong đó, số
lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến 31/3/2020 là: ……………………..lao động.
- Số lao động ngừng việc tháng ……./2020: ..... lao
động, chiếm …….%/tổng số lao động.
- Tiền lương ngừng việc phải trả tháng .../2020 là:
…………….đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã trả: …………………..đồng.
+ Tiền lương chưa trả: ……………….đồng.
Chúng tôi gặp khó khăn về tài chính, đã cân đối và
sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả tiền lương ngừng việc
cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả lương cho người lao động
ngừng việc trong tháng ……/2020.
III. ĐỀ NGHỊ
Căn cứ Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày
....tháng … năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
…………………………………………………………………………,
Đề nghị Ủy ban nhân dân …………………. xác nhận cho
………………… là đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc tại
Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Chúng tôi cam kết:
+ Chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của
các thông tin đã cung cấp trên.
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính
sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện nghiêm túc kế hoạch trả
nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng các tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu NSDLĐ.
|
..... ngày ……
tháng.... năm....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao
động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh
2 Đối với tổ chức được thành lập theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện hoặc pháp luật quy định
Mẫu
số 12
TÊN ĐƠN VỊ………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG
CỦA DỊCH COVID-19
Tháng .../2020
Tên đơn vị:
Mã số doanh nghiệp:
Mã số thuế:
Ngành nghề kinh doanh chính:
Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:
Địa chỉ:
Tổng số lao
động thường xuyên tại doanh nghiệp:
Tổng số lao
động bị ngừng việc:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/ phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian ngừng việc
|
Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng)
|
Số tiền lương đã trả (ngàn đồng)
|
Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn
đồng)
|
Số tài khoản nhận lương (nếu có)
|
Ngân hàng mở tài khoản
|
Chữ ký
|
Nam
|
Nữ
|
Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm
|
Thời gian (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của tổ
chức công đoàn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Lưu: ....
|
|
|
Mẫu
số 13
ỦY BAN NHÂN
DÂN…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN VAY VỐN ĐỂ
TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC THÁNG …/2020
(Ban hành kèm theo ………………...)
TT
|
Tên đơn vị
|
Địa chỉ
|
Mã số thuế
|
Tổng số lao động
đóng BHXH
|
Số lao động ngừng
việc
|
Số tiền lương
đã trả người lao động ngừng việc (triệu đồng)
|
Số tiền cần vay
để trả lương ngừng việc (triệu đồng)
|
Số lao động
|
Tỷ lệ %
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 14
ỦY BAN NHÂN
DÂN…….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC CỦA ĐƠN VỊ ……………………
Tháng …/2020
(Ban hành kèm theo ………………...)
TT
|
Họ và tên
|
Số sổ bảo hiểm
xã hội
|
Thời gian ngừng
việc
|
Tiền lương ngừng
việc
|
Tài khoản nhận
lương
|
Từ ngày tháng
năm đến ngày tháng năm
|
Thời gian
|
Phần do đơn vị
trả
|
Phần vay NHCSXH
|
Số tài khoản
|
Ngân hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|