ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN 11
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/ĐA-UBND
|
Quận 11, ngày 18
tháng 4 năm 2017
|
ĐỀ ÁN
THÀNH
LẬP TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN QUÂN 11 TRÊN CƠ SỞ SÁP
NHẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ, TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG
HỢP - HƯỚNG NGHIỆP CÔNG LẬP QUẬN 11
PHẦN
I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA VIỆC SÁP NHẬP
I. SỰ CẦN THIẾT
Trong những năm qua, với yêu cầu của việc phát triển
chính trị - kinh tế - xã hội, công tác dạy nghề, giáo dục thường xuyên và kỹ
thuật tổng hợp - hướng nghiệp cho học sinh có một vị trí quan trọng, ý nghĩa,
góp phần nâng cao trình độ dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, hướng nghiệp cho học
sinh cấp trung học cơ sở và tạo cơ hội việc làm, nâng cao đời sống cho người
lao động, nhân dân.
Trên địa bàn Quận 11 hiện có 01 Trung tâm Dạy nghề,
01 Trung tâm Giáo dục thường xuyên và 01 Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng
nghiệp. Qua đánh giá, khảo sát tình hình, kết quả hoạt động của 03 Trung tâm
cho thấy, việc tồn tại song song 03 Trung tâm còn bộc lộ nhiều bất cập, hạn chế:
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị
dàn trải, gây tốn kém, lãng phí, không tận dụng được cơ sở vật chất, kỹ thuật
phục vụ yêu cầu đào tạo.
- Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của trung tâm là giáo
dục và đào tạo, bồi dưỡng nhân lực có kiến thức, trình độ kỹ thuật tham gia sản
xuất, hoạt động dịch vụ, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động trên địa bàn quận;
các trung tâm cùng có chức năng liên kết đào tạo, nên hoạt động trên cùng địa
bàn sẽ “chồng chéo” nhau, dễ dẫn tới cạnh tranh không lành mạnh, làm ảnh hưởng
đến công tác giáo dục và đào tạo nghề của quận.
Với mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi, đáp ứng nhu cầu
học tập, hướng nghiệp của học sinh và nhân dân; tận dụng hiệu quả hơn hệ thống
cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện có; phát huy năng lực đội ngũ cán bộ, giáo
viên và nhân viên; hướng hoạt động đào tạo giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường
xuyên, giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp vào những nội dung mang tính ổn
định, thiết thực, góp phần giảm bớt đầu mối quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động,
giảm chi ngân sách; ngày 19/10/2015, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư liên tịch số
39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV hương dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề,
Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên.
Do vậy, việc sáp nhập, tổ chức lại Trung tâm Dạy
nghề, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng
nghiệp Quận 11 thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận
11 thành một đơn vị hợp nhất là rất cần thiết, phù hợp với quy định của pháp luật
và tình hình thực tế của quận, nhằm giải quyết việc làm, nâng cao trình độ cho
người lao động, hoàn thành tốt các nhiệm vụ chính trị của Quận.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
2. Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm
2014;
3. Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục;
4. Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm
2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
5. Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm
2015 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;
6. Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm
2010 của Chính phủ quy định quản lý nhà nước về giáo dục;
7. Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm
2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công nghiệp;
8. Thông tư số 29/2010/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 9
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn định mức
biên chế của Trung tâm dạy nghề công lập;
9. Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ
thuật tổng hợp - hướng nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
10. Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định chuẩn
giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên;
11. Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Nội vụ hướng dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm
giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp
huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo
dục thường xuyên;
12. Thông tư số 57/2015/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12
năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp;
13. Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức
và hoạt động của Trung tâm Giáo dục thường xuyên;
14. Quyết định số 6516/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng 10
năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội
vụ.
PHẦN
II
THỰC TRẠNG CỦA TRUNG TÂM DẠY NGHỀ, TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN, TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƯỚNG NGHIỆP
I. TRUNG TÂM DẠY NGHỀ QUẬN 11
1. Về tổ chức bộ máy
- Trung tâm dạy nghề Quận 11 là đơn vị sự nghiệp
công lập, trực thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11.
- Bộ máy Trung tâm gồm có: ban lãnh đạo, phòng
chuyên môn nghiệp vụ (01 phòng Đào tạo, 01 phòng thiết bị tài sản, 01 phòng
hành chính, 01 tổ bảo vệ); chi bộ Đảng thuộc Đảng bộ Quận 11 có 6 đảng viên;
Công đoàn có 14 đoàn viên công đoàn trực thuộc Liên đoàn Lao động Quận 11.
- Địa chỉ: số 33 đường 52 cư xá Lữ Gia, Phường 15,
Quận 11.
2. Về đội ngũ công chức, viên chức, người lao động
(đính kèm Phụ lục 1)
- Số người được giao năm 2016: 12 người.
- Tổng số người hiện có: 20 người trong đó
+ Giám đốc: 0 người.
+ Phó Giám đốc: 2 người
+ Biên chế: 5 người.
+ Hợp đồng chuyên môn (2 người hưởng lương từ ngân
sách).
+ Hợp đồng khoán (hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp);
04 người.
+ Hợp đồng thỉnh giảng (chi trả theo tỷ lệ thu học
phí): 9 người.
3. Về học viên
- Nghề sơ cấp:
+ Cắt uốn tóc thẩm mỹ: 12.
+ Tin học: 12.
+ Sửa chữa xe gắn máy: 4.
+ Nữ công gia chánh: 16.
+ May công nghiệp - may thời trang: 30.
+ Điện tử viễn thông: 3.
- Dạy nghề thường xuyên: có 58 module nghề được dạy
theo hình thức dạy nghề thường xuyên.
4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tài chính.
4.1. Cơ sở vật chất:
- Trung tâm có 03 cơ sở chưa có giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất như sau:
+ Trụ sở chính: số 33 đường 52 cư xá Lữ Gia, phường
15, Quận 11 có diện tích 1386,52 m2, diện tích xây dựng 1799,28 m2
gồm 01 tòa nhà 03 tầng, 01 nhà xưởng thực hành, 01 phòng thực tập cắt uốn tóc.
• Có 07 phòng chức năng gồm: 01 phòng họp, 05 phòng
làm việc, 01 phòng bảo vệ - ghi danh.
• Có 14 phòng học gồm 05 phòng thực hành tin học, nữ
công gia chánh. Sửa xe gắn máy, cắt uốn tóc, thẩm mỹ, may, điện cơ và 08 phòng
học lý thuyết, 01 hội trường.
+ Phân hiệu số 800 Hồng Bàng, Phường 1, Quận 11. Diện
tích 89,3 m2 diện tích xây dựng 268,14 m2, cấu trúc nhà
phố 1 trệt, 1 lửng 2 lầu, được bố trí làm văn phòng ghi danh và tổ chức dạy nghề
điện tử viễn thông.
+ Phân hiệu số 82 đường số 3 cư xá Lữ Gia, Phường
15, Quận 11. Diện tích 148 m2, cấu trúc nhà phố liên kế 1 trệt 2 lầu,
đang sử dụng làm nhà nội trú cho học viên ở xa, công suất lưu trú 40-50 học
viên.
4.2. Trang thiết bị:
- Máy vi tính: 31 bộ
- Máy chiếu: 02 cái, ti vi 04 cái, quạt: 79 trong
đó quạt treo tường 29 cái, quạt trần 50 cái, máy điều hòa 06 cái.
- Bàn ghế học sinh: 690, bảng 17 cái, bàn ghế văn
phòng 10 bộ, tủ đựng hồ sơ 26 cái, tủ lạnh 4 cái; bình chữa cháy 20 bình; 1 hệ
thống phòng cháy chữa cháy; 1 máy phát điện.
4.3. Tài chính:
- Kinh phí chi thường xuyên (Số tài khoản:
1070326).
(Mã Chương - Loại - Khoản: 799 - 498.498)
- Dự toán giao đầu năm (2017): 347.000.000 đồng.
- Dự toán năm trước chuyển sang: (nguồn 14)
67.970.512 đồng.
- Dự toán đã rút thanh toán đến hết tháng 12/2017:
đến tháng 1/2017 là: 46.386.584 đồng;
- Dự toán còn lại tại kho bạc: 368.583.928 đồng.
- Việc xây dựng dự toán kinh phí hoạt động hàng
năm: do Ủy ban nhân dân quận xây dựng và giao dự toán.
II. TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN QUẬN 11
1. Về tổ chức bộ máy
- Trung tâm giáo dục thường xuyên Quận 11 là đơn vị
sự nghiệp công lập, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh.
- Bộ máy của trung tâm gồm có: Ban giám đốc, tổ
chuyên môn - Nghiệp vụ (tổ văn phòng, tổ tự nhiên, tổ xã hội); Chi bộ đảng thuộc
Đảng bộ Quận 11; Công đoàn thuộc công đoàn ngành Giáo dục; Chi đoàn thuộc Quận
đoàn Quận 11.
- Địa chỉ: 133 - 135 Nguyễn Chí Thanh, Phường 16,
Quận 11 và 416/1 Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11.
2. Về đội ngũ công chức, viên chức, người lao động
số người được giao năm 2016: (đính kèm Phụ lục 3) 33 người.
- Số người hiện có: 31 người, gồm 01 Giám đốc, 01
Phó giám đốc, 19 giáo viên, 10 nhân viên.
- Hợp đồng lao động (hưởng lương từ ngân sách): 06
người.
- Hợp đồng lao động (chi trả từ nguồn thu của đơn vị):
0 người.
3. Về học viên
- Hiện có 15 số lớp. 439 học viên, gồm các lớp và học
viên như sau:
+ Khối 6: 01 lớp, 15 học viên.
+ Khối 7: 01 lớp, 10 học viên.
+ Khối 8: 01 lớp, 16 học viên.
+ Khối 9: 01 lớp, 23 học viên.
+ Khối 10: 03 lớp, 104 học viên.
+ Khối 11: 04 lớp, 136 học viên.
+ Khối 12: 04 lớp, 135 học viên.
4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính.
4.1. Cơ sở vật chất
- Địa chỉ: 133 - 135 Nguyễn Chí Thanh, Phường 16,
Quận 11; diện tích đất: 269,1 m2; diện tích xây dựng: 314 m2;
diện tích sử dụng: 1.202 m2; đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phân hiệu 416/1 Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11;
diện tích đất: 493m; diện tích xây dựng: 266 m2; diện tích sử dụng:
688 m2; đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phòng học: 10 phòng; phòng học bộ môn: 02 phòng
(phòng thực hành hóa sinh, phòng thực hành lý); phòng chức năng: 02 phòng
(phòng tin học, phòng nghe nhìn); khu hành chính: 03 (văn phòng: 02; phòng giám
đốc: 01); sân chơi: 02.
4.3 Trang thiết bị
- Máy vi tính: 02 laptop; 08 máy vi tính để bàn; 40
máy vi tính học viên + 02 máy chủ.
- Máy chiếu: 01; ti vi: 01; quạt máy: 40; máy điều
hòa: 04.
- Bàn ghế học sinh: 194 bộ; bảng: 19; bàn ghế văn
phòng: 21 bộ; tủ đựng hồ sơ: 20.
4.3. Tài chính:
- Kinh phí chi thường xuyên (Số tài khoản:
9523.2.1038512.00000)
(Mã chương: 422; Mã ngành KT: 495)
- Dự toán giao đầu năm (2017) nguồn thường xuyên:
1.986.000.000đ (trong đó nguồn cải cách tiền lương: 57.000.000đ)
- Dự toán giao đầu năm (2017) nguồn không thường
xuyên: 143.000.000d (phụ cấp thâm niên nhà giáo)
- Dự toán năm trước chuyển sang: 2.186.827đ (nguồn
cải cách tiền lương)
- Dự toán đã rút thanh toán đến hết tháng 01/2017:
45.112.226đ (Nguồn thường xuyên), tháng 01 không chi lương từ nguồn ngân sách
do dự toán có trễ.
- Dự toán còn lại tại kho bạc đến hết tháng 01/2017:
+ Nguồn thường xuyên: 1.943.074.601đ
+ Nguồn không thường xuyên: 143.000.000đ
- Việc xây dựng dự toán kinh phí hoạt động hàng
năm: do Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng và giao dự toán.
III. TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP
- HƯỚNG NGHIỆP QUẬN 11
1. Về tổ chức bộ máy
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp Quận 11
là đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11.
- Bộ máy của Trung tâm gồm có:
+ Ban Giám đốc: 02 người.
+ Tổ chuyên môn - nghiệp vụ:
• Tổ Nữ công - dịch vụ: 05 người.
• Tổ Công nghiệp: 07 người.
• Tổ Văn phòng: 07 người.
+ Chi bộ sinh hoạt ghép với Chi bộ Phòng Giáo dục
và Đào tạo trực thuộc Đảng bộ cơ quan chính quyền Quận 11.
+ Công đoàn cơ sở: 19 người.
+ Chi đoàn: 00.
- Địa chỉ: 445/2 Lạc Long Quân, Phường 05, Quận 11,
thành phố Hồ Chí Minh.
2. Về đội ngũ công chức, viên chức, người lao động
(Đính kèm Phụ lục 2)
- Số biên chế được giao năm 2016: 22 người.
- Số người hiện có: 19 người, gồm 01 Giám đốc; 01
Phó Giám đốc, 12 giáo viên, 05 nhân viên.
- Hợp đồng lao động (hưởng lương từ ngân sách): 04
(Hợp đồng theo nghị định 68).
- Hợp đồng lao động (chi trả từ nguồn thu đơn vị):
04.
3. Về học sinh
- Hiện có: số lớp 110 học sinh, 3139 học sinh
- Gồm các lớp như sau:
+ Điện dân dụng: 38 lớp, 1223 học sinh.
+ Tin học: 12 lớp, 302 học sinh.
+ Vẽ kỹ thuật: 6 lớp, 187 học sinh.
+ Nấu ăn: 33 lớp, 854 học sinh.
+ Thủ công mỹ nghệ: 4 lớp, 123 học sinh.
+ Nhiếp ảnh: 8 lớp, 239 học sinh.
+ Cắt uốn tóc: 9 lớp, 269 học sinh.
4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính
4.1. Cơ sở vật, trang thiết bị:
- Diện tích đất: 1746.9m2, diện tích xây
dựng: 752m2, diện tích sử dụng: 2256m2 tầng cao: 3; Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất: BK 474860 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 31 tháng 12 năm 2013, vào sổ cấp giấy chứng nhận CT 30097.
- Phòng học: 05; Phòng bộ môn: 16; Phòng chức năng:
11; Phòng làm việc: 04; Sân chơi: 01.
- Nhà xưởng: không
4.2 Trang thiết bị
- Máy vi tính: 61.
- Máy chiếu: 01.
- Máy in: 04.
- Ti vi: 9.
- Máy photocopy: 1.
- Quạt trần: 61, quạt bàn: 23, máy lạnh: 05.
- Bàn ghế:
+ Bàn làm việc + Bàn GV: 42.
+ Ghế làm việc: 45; Ghế xoay: 36.
+ Bàn học sinh 2 chỗ: 50; Bàn ghế học sinh (Bàn liền
ghế): 328; Ghế học sinh: 100.
- Tủ sắt: 24; Tủ kiếng, gỗ: 9.
- Bảng phấn từ: 20.
4.3. Tài chính
- Kinh phí hoạt động hàng năm:
Kinh phí chi thường xuyên (Số tài khoản:
9523.3.1038405.000000)
(Mã Chương: 496; Mã ngành: 496)
+ Dự toán giao đầu năm: 2.443.294.000 đồng;
+ Dự toán năm trước chuyển sang: 0 đồng;
+ Dự toán đã rút thanh toán đến hết ngày 18/12/2017
là: 283.340.670 đồng;
+ Dự toán còn lại tại kho bạc: 2.159.953.330 đồng.
- Việc xây dựng dự toán kinh phí hoạt động hàng
năm: do Ủy ban nhân dân Quận 11 xây dựng và giao dự toán.
PHẦN
III
THÀNH LẬP TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN QUẬN 11 TRÊN CƠ SỞ SÁP NHẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ, TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN, TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƯỚNG NGHIỆP QUẬN 11
I. MỤC TIÊU SÁP NHẬP
Việc sáp nhập, tổ chức lại Trung tâm Dạy nghề, Trung
tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp Quận 11
thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11 nhằm đạt
được các mục tiêu cơ bản như sau:
1. Khắc phục những hạn chế đối với từng loại hình
trung tâm khi hoạt động riêng lẻ, tạo được sự chuyển biến mạnh mẽ và có hiệu quả
trong việc tận dụng hợp lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên của các trung tâm cho lĩnh vực đào tạo nghề nghiệp, hướng nghiệp
và giáo dục thường xuyên.
2. Giữ vững sự ổn định và tiếp tục phát triển quy
mô đào tạo nghề cho người lao động, phù hợp với chuyển đổi cơ cấu ngành nghề
lao động của quận.
3. Đa dạng hóa ngành nghề đào tạo, từng bước củng cố,
nâng dần chất lượng đào tạo, đáp ứng ngày càng cao về chất lượng nguồn nhân lực
của quận.
4. Tinh gọn đầu mối quản lý, hoàn thiện tổ chức bộ
máy, thống nhất cơ chế quản lý trung tâm; Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động.
5. Đầu tư ngân sách hợp lý để hoàn thiện cơ sở vật
chất, trang thiết bị cũng như đội ngũ viên chức quản lý, giáo viên và nhân viên
đáp ứng nhu cầu hoạt động, phát triển của Trung tâm sau khi sáp nhập theo quy định.
6. Thực hiện tốt chủ trương xã hội hóa các hoạt động
giáo dục và đào tạo, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội để
phát triển giáo dục.
7. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về
giáo dục, kết hợp chặt chẽ giữa quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ.
II. NGUYÊN TẮC SÁP NHẬP
1. Đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới
cơ sở giáo dục, đào tạo nghề nghiệp và tổ chức thực hiện các chương trình giáo
dục thường xuyên trên địa bàn quận. Tăng cường năng lực đào tạo nghề nghiệp,
giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp; sử dụng có hiệu quả nhân lực, nguồn lực
đầu tư. Đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường
xuyên, hướng nghiệp thuận lợi và phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu học tập
thường xuyên, liên tục, học suốt đời của nhân dân, góp phần xây dựng xã hội học
tập.
2. Sáp nhập, chuyển giao nguyên trạng về nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, biên chế, công chức, viên chức, lao động hợp đồng, tài chính,
tài sản và các hồ sơ, tài liệu có liên quan... của Trung tâm Dạy nghề, Trung
tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp về cho
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11 quản lý theo quy
định.
3. Thực hiện sáp nhập, bàn giao và tiếp nhận phải
theo đúng quy định hiện hành; đảm bảo các hoạt động giáo dục của Trung tâm;
không gây gián đoạn quá trình học tập của người học; thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa
vụ và chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng, học
viên theo đúng các quy định.
4. Các chế độ, chính sách đối với công chức, viên
chức và người lao động, tài chính, tài sản của Trung tâm Dạy nghề Quận 11 trước
thời điểm sáp nhập do Ủy ban nhân dân Quận 11 chịu trách nhiệm. Các chế độ,
chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động, tài chính, tài sản của
Trung tâm Giáo dục thường xuyên Quận 11 trước thời điểm Sở Giáo dục và Đào tạo
thành phố Hồ Chí Minh bàn giao Trung tâm về Ủy ban nhân dân Quận 11 do Sở Giáo
dục và Đào tạo chịu trách nhiệm. Các chế độ, chính sách đối với công chức, viên
chức và người lao động, tài chính, tài sản của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng
nghiệp Quận 11 trước thời điểm Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 11 bàn giao Trung
tâm về Ủy ban nhân dân Quận 11 do Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm. Đồng
thời giải quyết chế độ chính sách đối với công chức viên chức và người lao động
có nhu cầu nghỉ việc hoặc thuyên chuyển công tác (nếu có) tại các trung tâm trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân Quận 11.
III. TÊN GỌI VỊ TRÍ CHỨC NĂNG
1. Tên gọi: Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên Quận 11
2. Vị trí chức năng
2.1. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên Quận 11 là đơn vị sự nghiệp công lập trong hệ thống giáo dục - đào tạo và
giáo dục nghề nghiệp, dạy nghề của Quận 11 trực thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11,
có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định
của pháp luật.
2.2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của
Ủy ban nhân dân Quận 11, hoạt động theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp,
Luật giáo dục, Thông tư liên tịch 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19 tháng
10 năm 2015 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2.3. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên Quận 11 có chức năng tổ chức các hoạt động giáo dục nghề nghiệp, dạy nghề,
giáo dục thường xuyên trên địa bàn Quận theo đúng quy định của pháp luật.
IV. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
1. Nhiệm vụ
1.1. Tổ chức đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất,
kinh doanh và dịch vụ ở trình độ sơ cấp, đào tạo nghề nghiệp dưới 03 tháng; đào
tạo theo hình thức kèm cặp nghề, truyền nghề, tập nghề; đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao kỹ năng nghề cho người lao động trong doanh nghiệp; bồi dưỡng hoàn thiện kỹ
năng nghề nghiệp cho người lao động; đào tạo nghề cho lao động nông thôn và tổ
chức thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03
tháng.
1.2. Tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục
thường xuyên bao gồm: chương trình xóa mù chữ và tiếp tục sau khi biết chữ;
chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng,
chuyển giao công nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về
chuyên môn, nghiệp vụ; chương trình giáo dục để lấy bằng của hệ thống giáo dục
quốc dân.
1.3. Tổ chức xây dựng và thực hiện các chương
trình, giáo trình, học liệu trình độ sơ cấp, dưới 03 tháng đối với những nghề
được phép đào tạo; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
1.4. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển
sinh.
1.5. Quản lý đội ngũ viên chức, giáo viên và nhân
viên của trung tâm theo quy định của pháp luật.
1.6. Tổ chức lao động sản xuất và dịch vụ kỹ thuật
phục vụ đào tạo.
1.7. Nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học về
giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, thử nghiệm, ứng dụng
và chuyển giao công nghệ mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
1.8. Tổ chức các hoạt động dạy và học; kiểm tra và
cấp chứng chỉ theo quy định.
1.9. Tư vấn nghề nghiệp, tư vấn việc làm cho người
học; phối hợp với các trường trung học cơ sở, tuyên truyền, hướng nghiệp, phân
luồng học sinh.
1.10. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân, gia đình người học trong hoạt động đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thường
xuyên và hướng nghiệp; tổ chức cho người học tham quan, thực hành, thực tập tại
doanh nghiệp.
1.11. Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực
hiện các nhiệm vụ đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp.
1.12. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết
bị và tài chính theo quy định của pháp luật.
1.13. Tạo điều kiện hoặc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
cho viên chức, giáo viên và nhân viên của trung tâm được học tập, nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
1.14. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất
theo quy định.
1.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật.
2. Quyền hạn
2.1. Được chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch phát triển trung tâm phù hợp với chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp
và quy hoạch mạng lưới các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
2.2. Được tổ chức đào tạo theo quy định của pháp luật.
2.3. Được liên doanh, liên kết hoạt động đào tạo với
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài để tổ
chức đào tạo, bổ túc và bồi dưỡng kỹ năng nghề theo quy định của pháp luật.
2.4. Được huy động, nhận tài trợ, quản lý, sử dụng
các nguồn lực theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động đào tạo.
2.5. Được tổ chức sản xuất, kinh doanh và dịch vụ
theo quy định của pháp luật.
2.6. Được sử dụng nguồn thu sự nghiệp từ các hoạt động
của trung tâm để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, chi cho các hoạt động thường
xuyên và bổ sung nguồn tài chính của trung tâm.
2.7. Thực hiện các quyền tự chủ khác theo quy định
của pháp luật.
V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI
LÀM VIỆC; NHIỆM VỤ VÀ CHỨC NĂNG
1. Cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc
1.1. Ban Giám đốc: 03 biên chế, gồm Giám đốc và
không quá 02 Phó Giám đốc.
1.2. Các tổ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Tổ Giáo vụ: 3 người.
- Tổ Hành chính -Tài chính kế toán: 11 người.
- Tổ Đào tạo nghề - Hướng nghiệp: 15 người.
- Tổ Giáo dục thường xuyên: 34 người.
- Các tổ sản xuất, dịch vụ, phục vụ đào tạo: 9 người.
Tổng cộng số người làm việc: 72 người.
Số lượng người làm việc của trung tâm được Ủy ban
nhân dân Quận 11 giao hàng năm. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, cơ cấu
chức danh, vị trí việc làm theo quy định, cấp thẩm quyền giao số người làm việc
theo điều kiện thực tế của đơn vị. Trước mắt khi mới thành lập giao người làm
việc của trung tâm bằng số người làm việc hiện có (hưởng lương ngân sách) của
các trung tâm khi hợp nhất và hàng năm có điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Nhiệm vụ và chức năng
2.1. Giám đốc
- Giám đốc là người đứng đầu trung tâm, đại diện
cho trung tâm trước pháp luật, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động
của trung tâm, có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật
Giáo dục nghề nghiệp, khoản 5 Điều 13 Quy chế tổ chức và hoạt động của trung
tâm giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và các văn bản
pháp luật có liên quan:
- Nhiệm vụ của Giám đốc:
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng.
+ Quản lý cơ sở vật chất, tài sản, tài chính của
trung tâm và tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực huy động được
để phục vụ hoạt động đào tạo theo quy định của pháp luật.
+ Quản lý tài chính, quyết định thu chi và phân phối
các thành quả lao động, thực hành kỹ thuật, dịch vụ theo quy định.
+ Thường xuyên chăm lo cải thiện điều kiện làm việc,
giảng dạy, học tập cho viên chức, giáo viên, nhân viên và người học.
+ Tổ chức và chỉ đạo xây dựng môi trường đào tạo
lành mạnh; đảm bảo an ninh chính trị và trật tự xã hội trong trung tâm.
+ Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ; các chính
sách, chế độ của Nhà nước đối với viên chức, giáo viên, nhân viên và người học
trong trung tâm.
+ Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định
kỳ và đột xuất theo quy định của pháp luật.
+ Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Quyền hạn của giám đốc:
+ Được quyết định các biện pháp để thực hiện những
nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên quy định tại các Điều 13 và Điều 14 của Thông tư liên tịch số
39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2015 của Bộ LĐTBXH, Bộ GDĐT, Bộ Nội vụ.
+ Được quyết định thành lập các tổ chuyên môn, nghiệp
vụ; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đào tạo nghề nghiệp theo cơ cấu tổ
chức của trung tâm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Quyết định bổ nhiệm các tổ trưởng, tổ phó các tổ
chuyên môn, nghiệp vụ; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đào tạo nghề nghiệp.
+ Quyết định việc giao kết hợp đồng lao động đối với
viên chức, giáo viên và nhân viên theo quy định của pháp luật.
+ Giao kết hợp đồng đào tạo nghề nghiệp, bổ túc, bồi
dưỡng với người học theo quy định của pháp luật.
+ Ký hợp đồng liên kết với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
khác; cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong hoạt động đào tạo, bổ túc, bồi
dưỡng, thực hành, thực tập hoặc tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch vụ theo quy định
của pháp luật.
+ Cấp chứng chỉ, học bạ, các giấy chứng nhận trình
độ học lực cho học viên học tại trung tâm theo quy định.
+ Quyết định việc khen thưởng, kỷ luật đối với viên
chức, giáo viên, nhân viên và người học trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp
quản lý.
+ Được hưởng các chế độ theo quy định.
2.2. Phó Giám đốc
- 02 Phó Giám đốc: 01 Phó Giám đốc phụ trách hoạt động
giáo dục nghề nghiệp; 01 Phó Giám đốc phụ trách hoạt động giáo dục thường
xuyên.
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với
giám đốc, phó giám đốc Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận quyết định theo quy định của pháp luật và phân
cấp của Ủy ban nhân dân thành phố.
2.3. Các tổ chuyên môn
2.3.1. Tổ giáo vụ:
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh.
- Xây dựng mục tiêu, kế hoạch, quy mô đào tạo, nội
dung, chương trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
- Quản lý giờ giấc lên lớp, chương trình, lịch
trình giảng dạy, lịch sinh hoạt chuyên môn của giáo viên và bộ môn; quản lý,
xác nhận quá trình học tập, kết quả học tập của học sinh và giải quyết các thắc
mắc khiếu nại của học sinh và gia đình liên quan đến việc học tập của học sinh.
- Tổ chức các hoạt động dạy và học; kiểm tra và cấp
chứng chỉ theo quy định.
- Thực hiện các công việc giáo vụ: lập thời khóa biểu,
lập các biểu bảng về công tác giáo vụ, dạy và học; tổng hợp đánh giá chất lượng
các hoạt động giáo dục, thống kê, làm báo cáo định kỳ theo quy định của cơ quan
quản lý cấp trên và của Giám đốc.
- Quản lý và phối hợp với Hội đồng khoa học của
Trung tâm đề xuất các giải pháp ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học và sáng
kiến kinh nghiệm đã được nghiệm thu vào trong công tác quản lý, giảng dạy và học
tập có hiệu quả.
- Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân,
gia đình người học trong hoạt động đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên
và hướng nghiệp; tổ chức cho người học tham quan, thực hành, thực tập tại doanh
nghiệp.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tạo điều kiện
hoặc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức, giáo viên và nhân viên của trung
tâm được học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
2.3.2. Tổ hành chính - Tài chính kế toán.
- Chịu trách nhiệm về các lĩnh vực công tác văn
phòng, tổ chức cán bộ, tài chính, quản trị cơ quan; Thực hiện dân chủ, công
khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ đào tạo nghề nghiệp, giáo dục thường
xuyên và hướng nghiệp; Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
- Tiếp nhận công văn, thư tín, điện báo, fax... trình
Ban Giám đốc xử lý và chuyển đến các tổ, cá nhân có liên quan thực hiện. Soạn
thảo và chuyển công văn, tài liệu, thư tín, fax... theo yêu cầu của Ban giám đốc
trung tâm đến các đơn vị trong và ngoài trung tâm. In ấn, sao lưu các loại công
văn, tài liệu, văn bản phục vụ cho công tác chung của trung tâm đảm bảo chính
xác, nhanh chóng, kịp thời, đúng quy định.
- Thực hiện việc quản lý hoạt động nhân sự; Phối hợp
với các tổ, bộ phận chức năng có liên quan, xây dựng quy chế làm việc, quy chế
chi tiêu nội bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành và giám sát việc thực hiện; Phối
hợp với các bộ phận chức năng, xây dựng các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ
công tác tuần, tháng của Trung tâm và giám sát việc thực hiện khác theo quy định.
- Chủ động phối hợp với các tổ khác xây dựng kế hoạch
tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ chuyên môn và nhiệm vụ thường xuyên; Thực
hiện việc quản lý hoạt động tài chính theo quy định hiện hành; Phối hợp với các
bộ phận chức năng có liên quan thực hiện các chế độ chính sách đảm bảo cho cán
bộ, giáo viên và học sinh; Thực hiện các thủ tục thanh toán quyết toán, sửa chữa,
mua sắm và quản lý tài sản theo đúng quy định hiện hành; Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Ban Giám đốc phân công.
2.3.3. Tổ đào tạo nghề - Hướng nghiệp.
- Tổ chức đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất,
kinh doanh và dịch vụ ở trình độ sơ cấp, đào tạo nghề nghiệp dưới 03 tháng; đào
tạo theo hình thức kèm cặp nghề, truyền nghề, tập nghề; đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao kỹ năng nghề cho người lao động trong doanh nghiệp; bồi dưỡng hoàn thiện kỹ
năng nghề nghiệp cho người lao động; đào tạo nghề cho lao động nông thôn và tổ
chức thực hiện các chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03
tháng.
- Tổ chức xây dựng và thực hiện các chương trình,
giáo trình, học liệu trình độ sơ cấp, dưới 03 tháng đối với những nghề được
phép đào tạo.
- Tư vấn nghề nghiệp, tư vấn việc làm cho người học;
phối hợp với các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông tuyên truyền, hướng
nghiệp, phân luồng học sinh.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc xác định quy
mô đào tạo, cơ cấu ngành nghề. Xây dựng các đề án, chiến lược phát triển các
ngành, nghề đào tạo trong Trung tâm với các loại hình đào tạo thích hợp. Nghiên
cứu đề xuất các biện pháp nhằm cải tiến và hoàn thiện nội dung, chương trình,
giáo trình, quy trình, phương pháp đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo nghề.
- Phối hợp với các tổ xây dựng mục tiêu, chương
trình đào tạo, cụ thể hoá mục tiêu đào tạo theo từng giai đoạn đảm bảo cơ cấu
ngành nghề phù hợp với nhu cầu xã hội.
- Phối hợp với các tổ thực hiện việc đổi mới phương
pháp giảng dạy và học trong đào tạo nghề.
- Thực hiện công tác thông tin tuyên truyền về đào
tạo của Trung tâm.
2.3.4. Tổ Giáo dục thường xuyên.
- Tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục thường
xuyên bao gồm: chương trình xóa mù chữ và tiếp tục sau khi biết chữ; chương
trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển
giao công nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về chuyên
môn, nghiệp vụ; chương trình giáo dục để lấy bằng của hệ thống giáo dục quốc
dân.
- Tổ chức xây dựng và thực hiện các chương trình
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật kiến thức,
kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
- Nghiên cứu ứng dụng các đề tài khoa học về giáo dục
nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, thử nghiệm, ứng dụng và
chuyển giao công nghệ mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Chịu trách nhiệm tổ chức giảng dạy văn hóa, quản
lý giáo dục thường xuyên, liên kết đào tạo, dạy tin học, ngoại ngữ... theo quy
định.
2.3.5. Tổ sản xuất, dịch vụ và phục vụ đào tạo.
- Tổ chức lao động sản xuất và dịch vụ kỹ thuật phục
vụ đào tạo.
- Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị
theo quy định của pháp luật.
- Quản lý các hoạt động mua sắm, quản lý tài sản,
trang thiết bị dạy học và theo dõi sử dụng các tài sản thiết bị của trung tâm
phục vụ cho đào tạo, nghiên cứu và học tập.
- Tham mưu, đề xuất công tác bào trì, sửa chữa các
trang thiết bị được giao quản lý.
VI. CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT
BỊ TÀI CHÍNH
1. Cơ sở vật chất
Trụ sở chính: 445/2 Lạc Long Quân, Phường 05, Quận
11, thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 1: số 33 đường 52 cư xá Lữ Gia, phường 15,
Quận 11.
- Cơ sở 2: số 800 Hồng Bàng, phường 1, Quận 11.
- Cơ sở 3: số 82 đường số 3 cư xá Lữ Gia, Phường
15, Quận 11.
- Cơ sở 4: 133- 135 Nguyễn Chí Thanh, Phường 16, Quận
11.
- Cơ sở 5: 416/1 Lạc Long Quân, Phường 5, Quận 11.
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên Quận 11 trước mắt trong giai đoạn đầu sử dụng các trụ sở làm việc hiện
có, sau khi đi vào hoạt động, đơn vị có trách nhiệm rà soát, xây dựng Kế hoạch
có kinh phí thực hiện sửa chữa trụ sở làm việc để đáp ứng yêu cầu hoạt động
theo mô hình mới.
2. Trang thiết bị
- Chuyển giao nguyên trạng đất đai, cơ sở vật chất,
trang thiết bị của Trung tâm dạy nghề Quận 11, Trung tâm giáo dục thường xuyên
Quận 11 và Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp Quận 11 cho Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11 tiếp tục sử dụng để phục vụ
cho hoạt động đơn vị.
- Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên Quận 11 trước mắt trong giai đoạn đầu sử dụng các trụ sở làm việc hiện
có, sau khi đi vào hoạt động, đơn vị có trách nhiệm rà soát, xây dựng Kế hoạch
lập dự toán kinh phí đề xuất nhu cầu sửa chữa trụ sở làm việc để đáp ứng yêu cầu
hoạt động theo mô hình mới.
3. Tài chính: Bàn giao nguyên trạng tài
chính
- Trung tâm Dạy nghề, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp -
hướng nghiệp hoạt động hoàn toàn dựa vào ngân sách Nhà nước cấp. Các khoản chi
lương và phụ cấp theo lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Ủy ban nhân dân
Quận 11 cấp theo năm ngân sách; các khoản chi cho việc mở lớp học nghề được cấp
có thẩm quyền cấp theo nguồn kinh phí đào tạo nghề cho lao động, dạy nghề và hướng
nghiệp cho học sinh trung học cơ sở của quận trên cơ sở kế hoạch đào tạo nghề
hàng năm của Trung tâm.
- Trung tâm Giáo dục thường xuyên hoạt động hoàn
toàn dựa vào ngân sách Nhà nước cấp. Các khoản chi lương và phụ cấp theo lương,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp theo năm ngân
sách; các khoản chi cho việc mở lớp học được cấp có thẩm quyền cấp theo nguồn
kinh phí đào tạo cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông trên cơ sở
kế hoạch đào tạo nghề hàng năm của Trung tâm.
Sau khi Ủy ban nhân dân Quận ban hành Quyết định
thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11. Trung
tâm Dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng
nghiệp Quận thực hiện hoàn thành thanh quyết toán dứt điểm đối với toàn bộ nguồn
kinh phí đã sử dụng từ đầu năm đến thời điểm cấp thẩm quyền ban hành Quyết định
thành lập.
PHẦN
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân
Phối hợp Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, nghiên cứu kết quả hoạt động thực tế của
Trung tâm để tham mưu Ủy ban nhân dân quận trong công tác chỉ đạo.
2. Phòng Nội vụ
- Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ thành lập Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên theo Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28
tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể các
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Hướng dẫn Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục
thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp thống kê, bàn giao các
hồ sơ có liên quan về nhân sự về cho Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân Quận
thực hiện quy trình bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm vả quy trình điều
chuyển viên chức.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân Quận giao số lượng người
làm việc hàng năm cho Trung tâm theo đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Quận ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm theo đề nghị của cấp có thẩm quyền.
- Hướng dẫn Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên Quận chấm dứt và ký kết hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động với
người lao động.
3. Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ, Phòng Tài
chính - Kế hoạch, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, Trung tâm dạy nghề,
Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
xây dựng Đề án tham mưu Ủy ban nhân dân quận trình Ủy ban nhân dân thành phố
phê duyệt Đề án.
- Chủ động liên hệ với Sở Giáo dục và Đào tạo để được
hướng dẫn và tiến hành thực hiện về việc thống kê, bàn giao hồ sơ có liên quan
về nhân sự, tài chính, tài sản của Trung tâm Giáo dục thường xuyên trực thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo quản lý về Ủy ban nhân dân Quận, Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận quản lý.
4. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
- Quản lý nhà nước và hướng dẫn chuyên môn về giáo
dục nghề nghiệp; triển khai thực hiện Đề án “Ứng dụng Công nghệ thông tin trong
quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020” theo quyết định 1982/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hỗ trợ đào tạo
và nhân rộng các mô hình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai
hiệu quả Đề án hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm; Chương trình đào tạo,
đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao tay nghề công nhân, người lao động trong doanh
nghiệp. Gắn kết đào tạo nghề với nhu cầu của các doang nghiệp, thị thường lao động
nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu nhân lực qua đào tạo nghề.
- Kiểm tra, giám sát các hoạt động và công tác hỗ
trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; định kỳ 06 tháng, hàng năm
tổng hợp, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân quận
tình hình thực hiện.
5. Phòng Tài chính - Kế hoạch
- Thẩm định phương án tự chủ về tài chính của Trung
tâm trình Ủy ban nhân dân quận phê duyệt theo quy định.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận giao dự toán và hướng
dẫn quản lý sử dụng tài chính theo quy định của pháp luật.
- Hướng dẫn Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục
thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp thống kê, bàn giao
nguyên trạng tài chính, tài sản, các hồ sơ có liên quan, nhân sự về cho Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước.
6. Giám đốc Trung tâm Dạy nghề, Trung tâm Giáo dục
thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
Căn cứ nội dung của Đề án này, tổ chức kiểm kê tài
sản, tài chính, thống kê nhân sự, sau khi có quyết định thành lập Trung tâm;
trên cơ sở đó tiến hành bàn giao tài sản, tài chính cho trung tâm theo trình tự,
thủ tục quy định.
7. Ban Giám đốc Trung tâm sau khi sáp nhập
(Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11)
- Sau khi Trung tâm được tổ chức lại phải xúc tiến
ngay việc kiện toàn tổ chức bộ máy theo Đề án được ban hành.
- Xây dựng Quy chế hoạt động của Trung tâm trình Ủy
ban nhân dân quận phê duyệt.
- Ban hành Quy chế quy chế chi tiêu nội bộ của
Trung tâm theo quy định.
- Phối hợp với các ngành có liên quan tiến hành điều
chỉnh dự án hoặc lập dự án bổ sung, đảm bảo triển khai hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục thường xuyên trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
PHẦN
V
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Từ ngày 06/12/2016 đến 31/01/2017: xây dựng Đề Án
sáp nhập.
- Từ ngày 02/02/2017 đến 15/02/2017: các phòng ban
chuyên môn đóng góp ý kiến Đề Án và thông qua Ủy ban nhân dân quận.
- Từ 16/02/2017 đến 28/02/2017 trình Ủy ban nhân
dân thành phố ra quyết định sáp nhập.
- Từ ngày 01/3/2017 đến 31/3/2017 thực hiện việc
bàn giao.
Trên đây là Đề án thành lập Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp - Giáo dục thường xuyên Quận 11 trên cơ sở sáp nhập Trung tâm dạy nghề,
Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp Quận
11./.
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Sở Nội vụ;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- TT HĐND Quận ủy;
- TT HĐND;
- Ủy ban nhân dân quận (CT, các PCT);
- Phòng Nội vụ;
- Phòng GDĐT;
- Phòng TCKH;
- Phòng LĐTBXH;
- GĐ các TT: DN, GDTX, KTTHHN;
- Văn phòng HĐND và UBND quận;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phi Long
|
Phụ lục 1
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN
11
TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
(Tính đến tháng 02
năm 2017)
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN
MÔN
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
1
|
Trương Minh Tuấn
|
1981
|
|
Phó Giám đốc
|
GV dạy Luật A1;
Tin học
|
Đại học
|
|
2
|
Hoàng Liên Sơn
|
1971
|
|
Phó Giám đốc, Bí
thư chi bộ
|
|
Đại học
|
|
3
|
Huỳnh Văn Mến
|
1961
|
|
Trưởng phòng Thiết
bị tài sản, Chủ tịch công đoàn
|
|
Trung cấp
|
|
4
|
Trương Trường Giang
|
1971
|
|
Cán sự Phòng Đào tạo
|
GV dạy Luật A1,
Nhân viên giới thiệu việc làm
|
Trung cấp
|
|
5
|
Võ Thị Trường An
|
|
1987
|
Kế toán
|
|
Đại học
|
|
6
|
Trần Thanh Phương
|
1978
|
|
Phó trưởng Phòng
Đào tạo
|
GV dạy Luật A1, hướng
nghiệp
|
Đại học
|
|
7
|
Trần Thụy Yến Nga
|
|
1975
|
Cán sự Phòng Đào tạo
(Ghi danh)
|
Nhân viên Văn thư,
giới thiệu việc làm
|
Trung cấp
|
|
8
|
Hoàng Mạnh Mỹ
|
1954
|
|
Bảo vệ
|
|
không
|
|
9
|
Phạm Văn Hùng
|
1971
|
|
Bảo vệ
|
|
không
|
|
10
|
Phan Thành Đức
|
1955
|
|
Bảo vệ
|
|
không
|
|
DANH SÁCH ĐỀ XUẤT
THÀNH VIÊN CÁC TỔ KHI SÁT NHẬP 3 TRUNG TÂM THÀNH TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
1. TỔ GIÁO VỤ
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHÚC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
1
|
Trần Thanh Phương
|
1978
|
|
Phó trưởng Phòng
Đào tạo
|
GV dạy Luật A1, hướng
nghiệp
|
|
|
II. TỔ HÀNH CHÍNH - TỔNG HỢP
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
1
|
Võ Thị Trường An
|
|
1987
|
Kế toán
|
|
|
|
2
|
Trần Thụy Yến Nga
|
|
1975
|
Cán sự Phòng Đào tạo
(ghi danh)
|
Nhân viên Văn thư
|
|
|
III. TỔ ĐÀO TẠO NGHỀ - HƯỚNG NGHIỆP
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
1
|
Trần Thanh Phương
|
1978
|
|
Phó trưởng Phòng
Đào tạo
|
GV dạy Luật A1
|
|
|
2
|
Trương Minh Tuấn
|
1981
|
|
Phó Giám đốc
|
GV dạy Luật A1
|
|
|
3
|
Trương Trường Giang
|
1971
|
|
Cán sự Phòng đào tạo
|
GV dạy Luật A1
|
|
|
IV. TỔ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. TỔ SẢN XUẤT
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. TỔ DỊCH VỤ
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
1
|
Trương Trường Giang
|
1971
|
|
Cán sự Phòng đào tạo
|
GV dạy Luật A1,
Nhân viên giới thiệu việc làm
|
|
|
2
|
Trần Thụy Yến Nga
|
|
1975
|
Cán sự Phòng đào tạo
(ghi danh)
|
Nhân viên giới thiệu
việc làm
|
|
|
3
|
Trần Thanh Phương
|
1978
|
|
Phó Phòng Đào tạo
|
GV dạy Luật A1, hướng
nghiệp
|
|
|
VII. PHỤC VỤ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
1
|
Huỳnh Văn Mến
|
|
1961
|
Trưởng phòng Thiết
bị tài sản, Chủ tịch công đoàn
|
|
|
|
Phụ lục 2
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN
11
TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP
HƯỚNG NGHIỆP QUẬN 11
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
(Tính đến tháng 02
năm 2017)
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN
MÔN
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
1
|
NGUYỄN QUỐC TRUNG
|
1974
|
|
Giám đốc
|
Mạng lưới bộ môn
Công nghệ
|
Đại học SP
|
|
2
|
ĐẶNG ĐỨC TOÀN
|
|
1978
|
Phó giám đốc
|
|
Đại học SP
|
|
3
|
HUỲNH QUẢNG CHÂU
|
1964
|
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
Đại học Công nghiệp
|
|
4
|
PHẠM HOÀNG UYÊN
CHI
|
|
1968
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
Thư ký Hội đồng
|
Đại học SP
|
|
5
|
PHAN HOÀNG XUÂN
TRANG
|
|
1966
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
Thủ quỹ
|
Cao đẳng SP
|
|
6
|
TRẦN KIM NGỌC
|
|
1965
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
Đại học Kinh tế
|
|
7
|
PHẠM THỊ TRUNG THU
|
|
1966
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
Tổ trưởng CM tổ KT
Nữ công
|
Đại học SP
|
|
8
|
LÊ THỊ THU
|
|
1963
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
Tổ trưởng CM tổ KT
Công nghiệp - Mạng lưới bộ môn Tin học
|
Đại học SP
|
|
9
|
NGUYỄN THỊ KIM
LANG
|
|
1977
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
Cao đẳng SP
|
|
10
|
NGUYỄN VĂN THIỆN
|
1990
|
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
GV Hướng nghiệp
|
Cao đẳng SP
|
|
11
|
THÁI CHÍ BÌNH
|
1988
|
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
GV Hướng nghiệp
Trưởng ban TTND
|
Cao đẳng SP
|
|
12
|
ĐẶNG ÁNH VÂN
|
|
1991
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
GV Hướng nghiệp
Chủ tịch CĐCS
|
Cao đẳng SP
|
|
13
|
NGUYỄN THỊ KIM TUYỀN
|
|
1993
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
GV Hướng nghiệp
|
Cao đẳng SP
|
|
14
|
LÊ THỊ HỒNG UYÊN
|
|
1989
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
GV Hướng nghiệp
|
Cao đẳng SP
|
|
15
|
BÙI VĂN TRỰC
|
1964
|
|
Kế toán
|
Tổ trưởng Văn
phòng
|
TNPT
|
T.3/2017 có bằng
Cử nhân Kế toán
|
16
|
HUỲNH MINH HÙNG
|
1989
|
|
Hành chánh
|
Học vụ
|
Trung cấp
|
|
17
|
DƯƠNG THỊ KIM
THANH
|
|
1965
|
Phục vụ
|
|
8/12
|
|
18
|
TRẦN PHƯƠNG THANH
|
1962
|
|
Bảo vệ
|
|
7/12
|
|
19
|
LÝ THÀNH ĐƯỢC
|
1963
|
|
Bảo vệ
|
|
9/12
|
|
1. TỔ GIÁO VỤ
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TỔ HÀNH CHÍNH - TỔNG HỢP
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
1
|
BÙI VĂN TRỰC
|
1964
|
|
Kế toán
|
Tổ trưởng Văn
phòng
|
Kế toán
|
|
2
|
HUỲNH MINH HÙNG
|
1989
|
|
Hành chánh
|
Học vụ
|
Hành chánh
|
|
3
|
DƯƠNG THỊ KIM
THANH
|
|
1965
|
Phục vụ
|
|
Phục vụ
|
|
4
|
TRẦN PHƯƠNG THANH
|
1962
|
|
Bảo vệ
|
|
Bảo vệ
|
|
5
|
LÝ THÀNH ĐƯỢC
|
1963
|
|
Bảo vệ
|
|
Bảo vệ
|
|
III. TỔ ĐÀO TẠO NGHỀ - HƯỚNG NGHIỆP
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
1
|
HUỲNH QUẢNG CHÂU
|
1964
|
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
2
|
PHẠM HOÀNG UYÊN
CHI
|
|
1968
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
Thư ký Hội đồng
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
3
|
PHAN HOÀNG XUÂN
TRANG
|
|
1966
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
Thủ quỹ
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
4
|
TRẦN KIM NGỌC
|
|
1965
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
5
|
PHẠM THỊ TRUNG THU
|
|
1966
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
Tổ trưởng CM tổ KT
Nữ công
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
6
|
LÊ THỊ THU
|
|
1963
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
Tổ trưởng CM tổ KT
Công nghiệp - Mạng lưới bộ môn Tin học
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
7
|
NGUYỄN THỊ KIM
LANG
|
|
1977
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
8
|
NGUYỄN VĂN THIỆN
|
1990
|
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
GV Hướng nghiệp
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
9
|
THÁI CHÍ BÌNH
|
1988
|
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
GV Hướng nghiệp
Trưởng ban TTND
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
10
|
ĐẶNG ÁNH VÂN
|
|
1991
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
GV Hướng nghiệp Chủ
tịch CĐCS
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
11
|
NGUYỄN THỊ KIM TUYỀN
|
|
1993
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
GV Hướng nghiệp
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
12
|
LÊ THỊ HỒNG UYÊN
|
|
1989
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
GV Hướng nghiệp
|
Giáo viên dạy Nghề
phổ thông
|
|
IV. TỔ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. TỔ SẢN XUẤT
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. TỔ DỊCH VỤ
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. PHỤC VỤ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN
11
TRUNG TÂM GDTX QUẬN 11
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
(Tính đến tháng 02
năm 2017)
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
TRÌNH ĐỘ CHUYÊN
MÔN
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
1
|
Văn Thành Dũng
|
1965
|
|
Giám đốc.
|
Bí thư Chi bộ
|
Cử nhân QLGD
|
|
2
|
Thạch Mỹ Dung
|
|
1977
|
Phó Giám đốc
|
Đảng viên
|
Cử nhân Sinh học
|
|
3
|
Cao Nhật Quỳnh
|
|
1982
|
Giáo viên
Chủ tịch CĐ
|
Phó Bí thư Chi bộ
|
Cử nhân Sử-Địa
|
|
4
|
Nguyễn Xuân Thảo
|
|
1974
|
Giáo viên, Tổ trưởng
Tổ KHTN
|
Thư ký HĐ
|
Cử nhân Hóa học
|
|
5
|
Võ Văn Sanh
|
1965
|
|
Giáo viên, Tổ trưởng
tổ KHXH
|
Trưởng Ban TTND
|
Cử nhân Ngữ văn
|
|
6
|
Trần Tiến Đức
|
1961
|
|
Giáo viên
|
|
Thạc sỹ SP Kỹ thuật
|
|
7
|
Châu Minh Thông
|
1986
|
|
Giáo viên, Trợ lý
thanh niên
|
Bí thư Chi đoàn
|
Cử nhân Toán
|
|
8
|
Lê Thị Hà
|
|
1986
|
Giáo viên
|
Đảng viên
|
Cử nhân GDCD
|
|
9
|
Phan Nữ Phương Dung
|
|
1988
|
Giáo viên
|
Tổ trưởng CĐ Tổ Tự
nhiên
|
Cử nhân Vật lý
|
|
10
|
Tống Văn Quang
|
1985
|
|
Giáo viên
|
Đảng viên,
UV.BCHCĐ UBKT
|
Cử nhân Vật lý
|
|
11
|
Nguyễn Thị Thúy Hạnh
|
|
1986
|
Giáo viên
|
Ủy viên Ban TTND
|
Cử nhân Toán
|
|
12
|
Nguyễn Thị Thảo
|
|
1985
|
Giáo viên
|
|
Cử nhân Lịch sử
|
|
13
|
Nguyễn Thị Kiều Thảo
|
|
1972
|
Giáo viên
|
Tổ trưởng CĐ Tổ Xã
hội
|
Cử nhân Ngoại ngữ
|
|
14
|
Nguyễn Thị Hồng Vân
|
|
1988
|
Giáo viên
|
|
Cử nhân Địa lý
|
|
15
|
Nguyễn Thị Diệu Thúy
|
|
1984
|
Giáo viên
|
|
Cử nhân Sinh học
|
|
16
|
Nguyễn Bích Vân
|
|
1986
|
Giáo viên
|
|
Thạc sỹ Toán
|
|
17
|
Khưu Kiến Toàn
|
1989
|
|
Giáo viên
|
|
Cử nhân Hóa học
|
|
18
|
Phạm Thị Ngọc Tú
|
|
1989
|
Giáo viên
|
Đảng viên
|
Cử nhân Toán
|
|
19
|
Nguyễn Kha Linh Phương
|
|
1977
|
Giáo viên
|
|
Cử nhân Ngữ văn
|
|
20
|
Thạch Mỹ Ngọc
|
|
1976
|
Giáo viên
|
Thủ quỹ, Thiết bị
|
Cử nhân Hóa
|
|
21
|
Hồ Thị Thu
|
|
1967
|
Giáo viên
|
UV.BCHCĐ TBNC
|
Cao đẳng Ngữ văn
|
|
22
|
Huỳnh Ngọc Thảo
|
|
1979
|
Văn thư, Tổ trưởng
Tổ Văn phòng
|
Tổ trưởng CĐ Tổ
Văn Phòng
|
Trung cấp Tin học
-Kế toán
|
|
23
|
Khổng Minh Sơn
|
1983
|
|
Giám thị
|
Ủy viên Ban TTND
|
Trung cấp Nghề Điện
|
|
24
|
Lê Thị Kim Phượng
|
|
1981
|
Kế toán
|
|
Cử nhân Kế toán
|
|
25
|
Võ Thị An Như
|
|
1988
|
Thư viện - Y tế
|
|
Thạc sỹ Hóa
|
|
26
|
Hoàng Thị Kim Oanh
|
|
1989
|
Học vụ
|
|
Cử nhân Kế toán
|
|
27
|
Nguyễn Kim Tiến
|
|
1964
|
Phục vụ
|
|
10/12
|
|
28
|
Võ Nhàn Tâm
|
1963
|
|
Bảo vệ
|
|
9/12
|
|
29
|
Lâm Kim Lâu
|
1975
|
|
Bảo vệ
|
|
7/12
|
|
30
|
Nguyễn Văn Tình
|
1969
|
|
Bảo vệ
|
|
8/12
|
|
31
|
Cao Văn Anh
|
1967
|
|
Bảo vệ
|
|
8/12
|
|
32
|
Lê Thị Ngọc Huệ
|
|
1959
|
GVTG
|
|
Cử nhân Hóa
|
|
33
|
Nguyễn Văn Hối
|
1949
|
|
GVTG
|
|
Cử nhân Toán
|
|
34
|
Nguyễn Văn Ngọc
|
1950
|
|
GVTG
|
|
Cử nhân Ngữ văn
|
|
35
|
Trần Thục Anh
|
|
1968
|
GVTG
|
|
Cử nhân Ngữ văn
|
|
36
|
Nguyễn Kim Phượng
|
|
1952
|
GVTG
|
|
Cử nhân Sinh học
|
|
37
|
Lữ Thị Kim Thúy
|
|
1982
|
GVTG
|
|
Cử nhân Ngoại ngữ
|
|
38
|
Trần Thu Thủy
|
|
1976
|
GVTG
|
|
Cử nhân Ngoại ngữ
|
|
39
|
Nguyễn Thành Hiệp
|
1992
|
|
GVTG
|
|
Cử nhân Vật lý
|
|
40
|
Đoàn Văn Tính
|
1981
|
|
GVTG
|
|
Cử nhân Toán
|
|
41
|
Mai Hoàng Anh
|
1988
|
|
GVTG
|
|
Cử nhân Toán
|
|
42
|
Ma Thị Kim Thảo
|
|
1989
|
GVTG
|
|
Cử nhân Vật lý
|
|
43
|
Nguyễn Thị Thu Thảo
|
|
1978
|
GVTG
|
|
Cử nhân Ngữ văn
|
|
44
|
Hồ Thị Thanh Thương
|
|
1994
|
GVTG
|
|
Cử nhân Ngữ văn
|
|
45
|
Nguyễn Thị Khánh Thư
|
|
1977
|
GVTG
|
|
Cử nhân Tin học
|
|
DANH SÁCH ĐỀ XUẤT
THÀNH VIÊN CÁC TỔ KHI SÁT NHẬP 3 TRUNG TÂM THÀNH TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
- GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
I. TỔ GIÁO VỤ
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
1
|
Khổng Minh Sơn
|
1983
|
|
Giám thị
|
Ủy viên Ban TTND
|
|
|
2
|
Hoàng Thị Kim Oanh
|
|
1989
|
Học vụ
|
|
|
|
II. TỔ HÀNH CHÍNH - TỔNG HỢP
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
1
|
Văn Thành Dũng
|
1965
|
|
Giám đốc.
|
Bí thư Chi bộ
|
|
|
2
|
Huỳnh Ngọc Thảo
|
|
1979
|
Văn thư, Tổ trưởng
Tổ Văn phòng
|
Tổ trưởng CĐ Tổ
Văn Phòng
|
|
|
3
|
Lê Thị Kim Phượng
|
|
1981
|
Kế toán
|
|
|
|
4
|
Võ Thị An Như
|
|
1988
|
Thư viện - Y tế
|
|
|
|
III. TỔ ĐÀO TẠO NGHỀ - HƯỚNG NGHIỆP
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TỔ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
1
|
Thạch Mỹ Dung
|
|
1977
|
Phó Giám đốc
|
Đảng viên
|
|
|
2
|
Cao Nhật Quỳnh
|
|
1982
|
Giáo viên
Chủ tịch CĐ
|
Phó Bí thư Chi bộ
|
|
|
3
|
Nguyễn Xuân Thảo
|
|
1974
|
Giáo viên, Tổ trưởng
Tổ KHTN
|
Thư ký HĐ
|
|
|
4
|
Võ Văn Sanh
|
1965
|
|
Giáo viên, Tổ trưởng
tổ KHXH
|
Trưởng Ban TTND
|
|
|
5
|
Trần Tiến Đức
|
1961
|
|
Giáo viên
|
|
|
|
6
|
Châu Minh Thông
|
1986
|
|
Giáo viên, Trợ lý
thanh niên
|
Bí thư Chi đoàn
|
|
|
7
|
Lê Thị Hà
|
|
1986
|
Giáo viên
|
Đảng viên
|
|
|
8
|
Phan Nữ Phương Dung
|
|
1988
|
Giáo viên
|
Tổ trưởng CĐ Tổ Tự
nhiên
|
|
|
9
|
Tống Văn Quang
|
1985
|
|
Giáo viên
|
Đảng viên,
UV.BCHCĐ UBKT
|
|
|
10
|
Nguyễn Thị Thúy Hạnh
|
|
1986
|
Giáo viên
|
Ủy viên Ban TTND
|
|
|
11
|
Nguyễn Thị Thảo
|
|
1985
|
Giáo viên
|
|
|
|
12
|
Nguyễn Thị Kiều Thảo
|
|
1972
|
Giáo viên
|
Tổ trưởng CĐ Tổ Xã
hội
|
|
|
13
|
Nguyễn Thị Hồng Vân
|
|
1988
|
Giáo viên
|
|
|
|
14
|
Nguyễn Thị Diệu Thúy
|
|
1984
|
Giáo viên
|
|
|
|
15
|
Nguyễn Bích Vân
|
|
1986
|
Giáo viên
|
|
|
|
16
|
Khưu Kiến Toàn
|
1989
|
|
Giáo viên
|
|
|
|
17
|
Phạm Thị Ngọc Tú
|
|
1989
|
Giáo viên
|
Đảng viên
|
|
|
18
|
Nguyễn Kha Linh Phương
|
|
1977
|
Giáo viên
|
|
|
|
19
|
Thạch Mỹ Ngọc
|
|
1976
|
Giáo viên
|
Thủ quỹ, Thiết bị
|
|
|
20
|
Hồ Thị Thu
|
|
1967
|
Giáo viên
|
UV.BCHCĐ TBNC
|
|
|
21
|
Lê Thị Ngọc Huệ
|
|
1959
|
GVTG
|
|
|
|
22
|
Nguyễn Văn Hối
|
1949
|
|
GVTG
|
|
|
|
23
|
Nguyễn Văn Ngọc
|
1950
|
|
GVTG
|
|
|
|
24
|
Trần Thục Anh
|
|
1968
|
GVTG
|
|
|
|
25
|
Nguyễn Kim Phượng
|
|
1952
|
GVTG
|
|
|
|
26
|
Lữ Thị Kim Thúy
|
|
1982
|
GVTG
|
|
|
|
27
|
Trần Thu Thủy
|
|
1976
|
GVTG
|
|
|
|
28
|
Nguyễn Thành Hiệp
|
1992
|
|
GVTG
|
|
|
|
29
|
Đoàn Văn Tính
|
1981
|
|
GVTG
|
|
|
|
30
|
Mai Hoàng Anh
|
1988
|
|
GVTG
|
|
|
|
31
|
Ma Thị Kim Thảo
|
|
1989
|
GVTG
|
|
|
|
32
|
Nguyễn Thị Thu Thảo
|
|
1978
|
GVTG
|
|
|
|
33
|
Hồ Thị Thanh Thương
|
|
1994
|
GVTG
|
|
|
|
34
|
Nguyễn Thị Khánh Thư
|
|
1977
|
GVTG
|
|
|
|
V. TỔ SẢN XUẤT
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. TỔ DỊCH VỤ
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
1
|
Nguyễn Kim Tiến
|
|
1964
|
Phục vụ
|
|
|
|
2
|
Võ Nhàn Tâm
|
1963
|
|
Bảo vệ
|
|
|
|
3
|
Lâm Kim Lâu
|
1975
|
|
Bảo vệ
|
|
|
|
4
|
Nguyễn Văn Tình
|
1969
|
|
Bảo vệ
|
|
|
|
5
|
Cao Văn Anh
|
1967
|
|
Bảo vệ
|
|
|
|
VII. PHỤC VỤ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
CHỨC VỤ HIỆN
NAY
|
CHỨC DANH KIÊM
NHIỆM (nếu có)
|
CHỨC DANH ĐỀ XUẤT
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
|
|
|
|
|
|
|
|