BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2015/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH KHOẢN 6 ĐIỀU 14 CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 87/2014/NĐ-CP NGÀY 22
THÁNG 9 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THU HÚT CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ LÀ NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI VÀ CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THAM GIA HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt
Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công
nghệ tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Việc làm;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành Khoản 6 Điều 14 của Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam
ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ
tại Việt Nam (Nghị định số 87/2014/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài
tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam sau đây được viết tắt là
Nghị định số 87/2014/NĐ-CP).
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục rút gọn về cấp giấy
phép lao động cho người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia
hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam theo quy định tại Khoản
6 Điều 14 của Nghị định số 87/2014/NĐ-CP.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài
tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam (sau đây gọi chung là
chuyên gia khoa học công nghệ).
2. Các cơ quan, tổ chức nơi chuyên gia khoa học công nghệ
làm việc quy định tại Khoản 1 Điều này (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
3. Trường hợp người Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt
động khoa học và công nghệ tại Việt Nam nhập cảnh bằng hộ chiếu Việt Nam không
thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này.
Điều
3. Giấy phép lao động
1. Giấy
phép lao động do Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) tổ chức in
và thực hiện thống nhất.
2. Giấy
phép lao động theo Mẫu số 1 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của cơ
quan, tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư này
gửi Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Văn bản chấp thuận việc sử dụng chuyên gia
khoa học công nghệ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều
11 và Điều 12 Nghị định số 87/2014/NĐ-CP hoặc văn bản của Thủ tướng Chính
phủ cho phép sử dụng chuyên gia khoa học công nghệ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 87/2014/NĐ-CP.
3. Bản sao được chứng thực từ bản chính hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc
tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
4. 2 ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu), ảnh chụp không quá 6
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Điều
5. Trình tự cấp giấy phép lao động
1. Trước
thời hạn ít nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày chuyên gia khoa học công nghệ dự
kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam thì cơ quan, tổ chức phải nộp trực tiếp 1 bộ
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện
tử qua website http://www.vieclamvietnam.gov.vn đến Cục Việc làm (Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội).
2. Trong
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao
động, Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) cấp giấy phép lao động
cho chuyên gia khoa học công nghệ. Trường hợp không cấp giấy phép
lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do theo Mẫu số 3 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều
6. Thời hạn của giấy phép lao động
Thời hạn
của giấy phép lao động được cấp theo đề nghị của cơ quan, tổ chức và phù hợp
với văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản của Thủ tướng
Chính phủ cho phép sử dụng chuyên gia khoa học công nghệ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này nhưng không quá 2 năm.
Điều
7. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay
đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động đã cấp, trừ trường hợp thay đổi cơ
quan, tổ chức.
2. Giấy phép lao động hết
thời hạn.
Điều
8. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị cấp lại
giấy phép lao động theo Mẫu số 2
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy phép lao động đã
được cấp.
a) Trường hợp giấy phép
lao động bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp phường của Việt Nam hoặc
cơ quan Công an của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thay đổi
dung ghi trên giấy phép lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 7
của Thông tư này thì phải có các giấy tờ chứng minh.
3. 2
ảnh mầu (kích thước 3cm x 4cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần,
không đeo kính mầu), ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Các giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này là 1
bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc 1 bản sao được chứng thực từ bản
chính. Trường hợp các giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự
và dịch ra tiếng Việt có chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
Điều
9. Trình tự cấp lại giấy phép lao động
1. Trường hợp cấp lại giấy
phép lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này
thì trong thời hạn 60 ngày trước ngày giấy phép lao động hết thời hạn, cơ quan,
tổ chức phải nộp trực tiếp 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động hoặc
gửi qua đường bưu điện hoặc thư điện tử qua website http://www.vieclamvietnam.gov.vn
đến Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
2. Trong thời hạn 3 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động của cơ quan,
tổ chức, Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) cấp lại giấy phép
lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do theo Mẫu số 3
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
10. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại
1. Thời hạn của giấy phép
lao động được cấp lại trong trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều
7 của Thông tư này bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi
thời gian chuyên gia khoa học công nghệ đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị
cấp lại giấy phép lao động.
2. Thời hạn của giấy phép
lao động được cấp lại trong trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều
7 của Thông tư này theo đề nghị của cơ quan, tổ chức
và phù hợp với văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản của
Thủ tướng Chính phủ cho phép sử dụng chuyên gia khoa học công nghệ theo quy
định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này nhưng không quá 2
năm.
Điều
11. Nhận giấy phép lao động được cấp, cấp lại
1. Cơ quan, tổ chức nhận giấy
phép lao động được cấp, cấp lại tại trụ sở Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội) hoặc tại địa chỉ ghi trên văn bản đề nghị cấp, cấp lại giấy
phép lao động.
2. Trường
hợp cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định tại
Điều 4 của Thông tư này hoặc cấp lại giấy phép lao động theo
quy định tại Điều 8 của Thông tư này bằng thư điện tử qua
website http://www.vieclamvietnam.gov.vn thì trước khi
nhận giấy phép lao động phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 1 bộ hồ
sơ cấp, cấp lại giấy phép lao động theo quy định tại Điều 4 hoặc
Điều 8 của Thông tư này đến Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội).
Điều
12. Trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. Chuyên gia khoa học
công nghệ vào Việt Nam làm việc với thời gian dưới 30 ngày thì không thuộc diện
cấp giấy phép lao động.
2. Đối với trường hợp quy
định tại Khoản 1 Điều này trước thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày chuyên gia khoa học công nghệ dự kiến làm việc tại Việt Nam
thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm gửi báo cáo theo Mẫu số 4 ban hành
kèm theo Thông tư này về Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Điều 13. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực
1. Giấy phép lao động hết thời hạn.
2. Hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, tổ
chức và chuyên gia khoa học công nghệ hết thời hạn hoặc chấm dứt.
3. Nội dung của hợp đồng lao động không đúng
với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
4. Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền
hoặc văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Khoản
2 Điều 4 của Thông tư này hết hiệu lực.
5. Văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi
cử chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam.
6. Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam
hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam chấm dứt hoạt động.
7. Chuyên gia khoa học công nghệ bị phạt tù,
chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích.
Điều 14. Thu hồi giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy
định tại Điều 13 Thông tư này.
2. Giấy phép lao động bị thu hồi do cơ quan, tổ
chức hoặc chuyên gia khoa học công nghệ không thực hiện đúng quy định tại Thông
tư này.
3. Trình tự thu hồi giấy phép lao động:
a) Đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều
này thì cơ quan, tổ chức thu hồi giấy phép lao động của chuyên gia khoa học
công nghệ để nộp về Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
b) Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều
này thì Cục trưởng Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) ra quyết
định thu hồi và thông báo cho cơ quan, tổ chức để thu hồi giấy phép lao động
của chuyên gia khoa học công nghệ và nộp về Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội).
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của Cục Việc làm (Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội):
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định của Thông
tư này và các quy định của pháp luật lao động Việt Nam có liên quan đến cơ
quan, tổ chức và chuyên gia khoa học công nghệ;
b) Tiếp nhận hồ sơ và cấp, cấp lại giấy phép lao
động cho chuyên gia khoa học công nghệ theo quy định tại Thông tư này;
c) Lưu giữ hồ sơ cấp, cấp lại giấy phép lao
động theo quy định của pháp luật.
d) Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp
luật về tuyển và quản lý chuyên gia khoa học công nghệ của cơ quan, tổ chức;
đ) Thu hồi giấy phép lao động do cơ quan, tổ
chức nộp;
2. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức:
a) Thực hiện quy định của pháp
luật Việt Nam liên quan đến chuyên gia khoa học công nghệ;
b) Lập hồ sơ và thực hiện thủ
tục cấp, cấp lại giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ; báo cáo
chuyên gia khoa học công nghệ không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
c) Quản lý hồ sơ và thường
xuyên cập nhật, bổ sung các giấy tờ liên quan đến chuyên gia khoa học công nghệ
làm việc tại cơ quan, tổ chức;
d) Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại Điều
13 của Thông tư này, lập danh sách chuyên gia khoa học công nghệ và kèm
theo giấy phép lao động bị thu hồi nộp về Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội). Nội dung danh sách bao gồm: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh;
quốc tịch; số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế; số giấy phép lao động, ngày, tháng, năm giấy phép đã
được cấp, cấp lại và lý do hết hiệu lực từng giấy phép lao động.
đ) Quản lý chuyên gia khoa
học công nghệ làm việc tại cơ quan, tổ chức.
3. Trách nhiệm của chuyên
gia khoa học công nghệ:
a) Nghiên cứu các quy định
của pháp luật Việt Nam về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, chuẩn bị
các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép lao động;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh quy
định của pháp luật về tuyển dụng và quản lý chuyên gia khoa học công nghệ làm
việc tại Việt Nam và các quy định khác có liên quan;
c) Nộp lại giấy phép lao
động hết hiệu lực cho cơ quan, tổ chức.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10
năm 2015.
2. Đối với chuyên gia khoa học công nghệ đã
được cấp giấy phép lao động theo quy định của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam mà giấy phép đó vẫn còn hiệu lực thì tiếp tục được sử dụng
cho đến khi giấy phép lao động hết thời hạn mà không phải đổi giấy phép lao
động mới.
Trường hợp giấy phép lao động hết thời hạn mà
chuyên gia khoa học công nghệ có nhu cầu tiếp tục làm việc thì cơ quan, tổ chức
lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định tại Điều
4 của Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời hướng dẫn,
bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan;
- Lưu: VT, CVL (30 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
|
Mẫu
số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 13/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi
hành Khoản 6 Điều 14 của Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động
khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
4
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
CHO CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THAM GIA HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
TẠI VIỆT NAM
(Work permit for
foreign expert to participate in scientific and technological activities in
Vietnam)
Số:
No:
1
|
THÔNG
TIN VỀ
CHUYÊN
GIA NƯỚC NGOÀI
(General
information)
Ảnh màu
3cm x 4cm
Colour
photo
|
1. Họ và tên (chữ in hoa):……………........
…………………………………………….
Full name (in capital
letters)
2. Nam (M) Nữ (F):…………………….…
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………………...
Date of birth (Day, Month, Year)
4. Quốc tịch: …………………………...…
Nationality
5. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc
tế số:
………………………………….….
Passport No./ International Travel
Document No.
Cơ quan cấp:……………………..…………..
Issuing authority
Có giá trị đến ngày:……………….………….
Expiry date (Day, Month, Year)
6. Trình độ chuyên
môn:..............................
Professional
qualification
7. Làm việc tại cơ
quan/tổ chức:………….…
………………….……………………............
Employing organization/agency
2
|
|
Địa chỉ:……………………..………………….
……………………………..………………….
Working place
8. Thời hạn làm việc từ
ngày…..…tháng…......
năm.........đến
ngày.........tháng.........năm…......
Period of work from to
9. Tình trạng giấy phép lao động:
Work permit status
Cấp mới Cấp
lại
New issuance
Reissuance
Cấp lại lần thứ: …….
Number of reissuance
Ngày …..tháng …….năm…….
CỤC TRƯỞNG CỤC VIỆC
LÀM
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
DIRECTOR
GENERAL OF EMPLOYMENT DEPARTMENT
MINISTRY OF LABOUR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
Ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu
(Signature and stamp)
3
|
Mẫu số 2: Ban hành
kèm theo Thông tư số 24/2015/TT-BLĐTBXH ngày
13/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành Khoản 6 Điều 14 của Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là
người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa
học và công nghệ tại Việt Nam.
TÊN CƠ QUAN/TỔ
CHỨC
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số:……../…….
V/v đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho chuyên
gia khoa học công nghệ.
|
.......,
ngày.....tháng.....năm.....
|
Kính gửi: Cục
Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Tên cơ
quan/tổ chức: ...................................................................................................
2. Loại hình cơ
quan/tổ chức:……………………………………………………………..
3. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
4. Điện thoại: .....................................................................5.
Email:.................................
6. Quyết định thành
lập (hoạt động) số: ...........................................................................
Cơ quan cấp:
.......................................................................Ngày
cấp: ...........................
Lĩnh vực hoạt động:
.........................................................................................................
Đề nghị Cục Việc làm
(Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) cấp/cấp lại giấy phép lao động cho
chuyên gia khoa học công nghệ, cụ thể như sau:
7. Họ và tên
(chữ in hoa): ..................................................................................................
8. Ngày, tháng, năm
sinh: .......................................... 9. Giới tính
(Nam/Nữ)...................
10. Quốc tịch: ....................................................................................................................
11. Hộ chiếu/giấy tờ
có giá trị đi lại quốc tế số:.................................................................
Cơ quan cấp: ..........................................................Có
giá trị đến ngày:...........................
12. Trình
độ chuyên môn: .................................................................................................
13. Làm việc
tại cơ
quan/tổ chức: ....................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
14.Vị trí công
việc: ............................................................................................................
15. Thời hạn
làm việc từ ngày......tháng......năm......đến ngày.......tháng...........năm........
16. Nơi đăng
ký nhận giấy phép lao động:..............................................................
.................................................................................................................................
17. Lý do đề
nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):...
.................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký và
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3: Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành Khoản 6 Điều 14 của Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là
người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa
học và công nghệ tại Việt Nam.
BỘ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CỤC VIỆC LÀM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CVL-QLLĐNN
V/v chuyên gia khoa học công nghệ không được cấp/cấp lại giấy phép lao động.
|
.......,
ngày.....tháng.....năm.....
|
Kính gửi:
……………………………………………………………
Thực hiện Thông tư số 24/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành Khoản 6 Điều 14
của Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động
khoa học và công nghệ tại Việt Nam và theo đề nghị tại văn bản ngày tháng
năm của (tên cơ quan/tổ chức) về việc đề nghị cấp/cấp lại giấy
phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ, Cục Việc làm thông báo chuyên
gia khoa học công nghệ sau đây không được cấp/cấp lại giấy phép lao động:
1. Họ và tên: …………………………………2. Giới tính (Nam/Nữ):……………………..
3. Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………
4. Quốc tịch: …………………………………………………………………………………
5. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
số:.................................................................
Cơ quan cấp:
..........................................................Có giá trị đến
ngày:.........................
6. Trình độ chuyên môn:
…………………………………………………………………….
7. Làm việc tại cơ quan/tổ chức: ……………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
8. Vị trí công việc:……………………………………………………………………………
9. Giấy phép lao động đã cấp (nếu có) số:…….ngày….tháng……năm……
10. Lý do không cấp/cấp lại giấy phép lao
động: …………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Cục Việc làm thông báo để (tên cơ quan/tổ
chức) biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
VT, PQLLĐNN.
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký và
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4: Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành Khoản 6 Điều 14 của Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là
người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa
học và công nghệ tại Việt Nam.
TÊN CƠ
QUAN/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........./............
V/v báo cáo chuyên gia khoa học công nghệ không thuộc diện cấp giấy phép lao
động.
|
.......,
ngày.....tháng.....năm.....
|
Kính gửi: Cục
Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Căn cứ Thông tư số 24/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành Khoản 6 Điều
14 của Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động
khoa học và công nghệ tại Việt Nam, (tên cơ quan/tổ chức) báo cáo quý Cục
về chuyên gia khoa học công nghệ không thuộc diện cấp giấy phép lao động như
sau:
Số TT
|
Họ và
tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quốc tịch
|
Vị trí
công việc
|
Trình độ
chuyên môn
|
Địa điểm
làm việc
|
Thời
gian làm việc
|
Nam
|
Nữ
|
Ngày bắt
đầu làm việc
|
Ngày kết
thúc làm việc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký và
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|