BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2017/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 05 năm 2017
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ KHAI BÁO, ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 121/2014/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Công
ước Lao động hàng hải năm 2006 về chế độ lao động của thuyền viên làm việc trên
tàu biển;
Căn cứ Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An
toàn lao động,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư quy định về khai báo, điều tra, thống kê và báo
cáo tai nạn lao động hàng hải.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về việc khai
báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tàu biển Việt Nam,
chủ tàu, thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam;
b) Tàu biển nước ngoài,
chủ tàu, thuyền viên làm việc trên tàu biển nước ngoài hoạt động tại cảng biển Việt Nam;
c) Tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức,
cá nhân nước ngoài có liên quan.
2. Thông tư này không áp dụng đối với
chủ tàu và thuyền viên làm việc trên các loại tàu dưới đây:
a) Tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá;
b) Tàu biển Việt Nam không hoạt động
tuyến quốc tế.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Thuyền viên Việt Nam là công dân Việt
Nam được tuyển dụng hoặc thuê làm việc trên tàu biển đáp ứng đủ điều kiện, tiêu
chuẩn và đảm nhiệm chức danh theo quy định của pháp luật.
2. Thời gian đi tàu là thời gian kể từ
ngày thuyền viên bắt đầu nhận nhiệm vụ đến ngày hồi hương.
3. Người sử dụng lao động được hiểu là
tổ chức, cá nhân quản lý, khai
thác tàu biển; tổ chức, cá nhân quản lý, cung cấp thuyền viên; hoặc người được tổ
chức, cá nhân quản lý, khai thác tàu biển, tổ chức, cá nhân quản lý, cung cấp
thuyền viên ủy quyền trực tiếp quản lý thuyền viên.
Điều 4. Tai nạn lao động
hàng hải
1. Tai nạn lao động hàng hải là tai nạn
xảy ra trong thời gian đi tàu gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào
của cơ thể hoặc gây tử vong cho thuyền viên trong khi thực hiện công việc, nhiệm
vụ lao động hoặc thực hiện công việc, nhiệm vụ khác theo phân công của chủ tàu
hoặc người được chủ tàu ủy quyền.
2. Những trường hợp tai nạn đối với
thuyền viên xảy ra tại địa điểm và thời gian hợp lý cũng được khai báo, điều
tra, thống kê và báo cáo theo quy định tại Thông tư này, bao gồm: Tai nạn xảy
ra đối với thuyền viên khi đi từ nơi cư trú đến tàu biển, từ tàu biển về nơi cư
trú.
Điều 5. Phân loại tai
nạn lao động hàng hải
1. Tai nạn lao động hàng hải chết người
là tai nạn mà thuyền viên bị nạn chết ngay tại nơi xảy ra tai nạn hoặc chết
trên đường đi cấp cứu; chết trong thời gian cấp cứu; chết trong thời gian đang điều
trị; chết do tái phát của chính vết thương do tai nạn lao động hàng hải gây ra
(theo kết luận tại biên bản giám định pháp y hoặc kết luận của cơ quan y tế);
được tuyên bố chết theo kết luận của Tòa án đối với trường hợp mất tích.
2. Tai nạn lao động hàng hải làm thuyền
viên bị thương nặng (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động hàng hải nặng) là tai
nạn lao động làm thuyền viên bị ít nhất một trong những chấn thương được quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tai nạn lao động hàng hải làm thuyền
viên bị thương nhẹ (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động hàng hải nhẹ) là tai nạn
lao động mà thuyền viên bị nạn không thuộc quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này.
Điều 6. Mục đích, yêu
cầu điều tra tai nạn lao động hàng hải
1. Xác định nguyên nhân hay những khả
năng có thể là nguyên nhân gây ra tai nạn lao động hàng hải để có những biện
pháp hữu hiệu phòng tránh và hạn chế tai nạn tương tự.
2. Hỗ trợ giải quyết chế độ lao động
cho thuyền viên Việt Nam.
Chương II
QUY
ĐỊNH VỀ KHAI BÁO, ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Điều 7. Khai báo tai
nạn lao động hàng hải
1. Khi xảy ra tai nạn đối với thuyền
viên trên tàu biển hoặc thực
hiện công việc, nhiệm vụ khác theo sự phân công của người sử dụng lao động thì
thuyền viên bị tai nạn hoặc người biết sự việc phải thông báo ngay cho người sử
dụng lao động.
2. Trường hợp tai nạn lao động hàng hải
làm thuyền viên chết hoặc hai thuyền viên bị thương nặng xảy ra trong lãnh thổ
và vùng biển Việt Nam thì người sử dụng lao động bằng cách nhanh nhất (trực tiếp
hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) phải gửi Bản khai báo tai nạn lao
động hàng hải đến Cảng vụ hàng hải gần nhất, Thanh tra Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và cơ quan Công an cấp huyện nơi xảy ra tai nạn lao động hàng hải.
3. Trường hợp tai nạn lao động hàng hải
làm thuyền viên chết hoặc hai thuyền viên bị thương nặng xảy ra ngoài lãnh thổ
Việt Nam thì người sử dụng lao động phải gửi Bản khai báo tai nạn lao động
hàng hải (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, thư điện tử) tới cơ quan đại diện
ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài (nơi tàu biển ghé vào), Cục Hàng hải Việt
Nam và Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Nội dung bản khai báo theo mẫu quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Đoàn điều tra
tai nạn lao động hàng hải
1. Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng
hải cấp cơ sở
Khi nhận được tin báo có tai nạn xảy
ra tại đối với thuyền viên của mình, người sử dụng lao động phải thành lập ngay
Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở để tiến hành điều tra vụ tai nạn đó.
Thành phần Đoàn điều tra, quyền hạn, nhiệm vụ và quy trình Đoàn điều tra tuân thủ
theo các quy định pháp luật về lao động, trừ các trường hợp được điều tra theo
quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng
hải cấp tỉnh
Ngay khi nhận được tin báo tai nạn lao
động hàng hải có thuyền viên chết hoặc làm hai thuyền viên bị tai nạn nặng trở
lên xảy ra, Cảng vụ hàng hải khu vực chủ trì quyết định thành lập Đoàn điều
tra tai nạn lao động hàng hải cấp tỉnh theo mẫu tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
chức năng liên quan tại địa phương thực hiện việc điều tra, lập biên bản điều tra
tai nạn lao động hàng hải.
Thành phần Đoàn điều tra tai nạn lao động
hàng hải cấp tỉnh bao gồm:
a) Đại diện Cảng vụ hàng hải, trưởng
đoàn;
b) Đại diện Thanh tra Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, thành viên;
c) Đại diện Sở Y tế, thành viên;
d) Đại diện Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành viên;
đ) Mời một số thành viên khác (nếu xét
thấy cần thiết).
3. Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng
hải cấp trung ương
Ngay khi nhận được tin báo tai nạn lao
động hàng hải có thuyền viên chết hoặc làm hai thuyền viên bị tai nạn nặng trở
lên xảy ra tại nước ngoài hoặc các trường hợp tai nạn đặc biệt nghiêm trọng có
tính chất phức tạp nếu xét thấy cần thiết, Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì
quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng
hải cấp trung ương theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng liên quan thực hiện việc điều tra, lập
biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải. Trong trường hợp việc di chuyển đến nơi xảy
ra tai nạn lao động hàng hải tại nước ngoài khó khăn thì Đoàn điều tra có thể đề nghị
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc cơ quan ngoại giao của Việt Nam tại
nước ngoài hỗ trợ, cung cấp hồ sơ để điều tra.
Thành phần Đoàn điều tra tai nạn lao động
hàng hải cấp trung ương bao gồm:
a) Đại diện Cục Hàng hải Việt Nam, trưởng
đoàn;
b) Đại diện Thanh tra Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, thành viên;
c) Đại diện Bộ Y tế, thành viên;
d) Đại diện Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam, thành viên;
đ) Mời một số thành viên khác (nếu xét
thấy cần thiết).
4. Nhiệm vụ của Đoàn điều tra tai nạn
lao động hàng hải
Yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp
các tài liệu, hồ sơ, phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn và phối hợp với
các cơ quan đơn vị liên quan tiến hành lấy lời khai theo mẫu tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này và điều tra dựa trên các chứng cứ thu thập được có
liên quan đến vụ tai nạn.
5. Trưởng Đoàn điều tra tai nạn lao động
hàng hải có nhiệm vụ:
a) Quyết định tiến hành điều tra để bảo đảm việc
điều tra được kịp thời, trong trường hợp đại diện của một trong các cơ quan có
liên quan nêu tại khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Thông tư này vắng mặt;
b) Phân công cụ thể nhiệm vụ cho các
thành viên trong Đoàn điều tra;
c) Khi các thành viên trong Đoàn điều
tra còn có những vấn đề chưa thống nhất thì Trưởng đoàn tổ chức thảo luận trong
Đoàn để đi đến sự thống
nhất chung. Nếu không đạt được sự thống nhất chung thì Trưởng đoàn quyết định
và chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
d) Công bố biên bản điều tra tai nạn
lao động hàng hải.
6. Các thành viên Đoàn điều tra tai nạn
lao động hàng hải có nhiệm vụ:
a) Thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng
đoàn phân công và tham gia vào hoạt động chung của Đoàn điều tra;
b) Có quyền bảo lưu ý kiến và báo cáo
lãnh đạo cơ quan trực tiếp quản lý mình;
c) Không được tiết lộ các thông tin,
tài liệu trong quá trình điều tra khi chưa công bố Biên bản điều tra tai nạn
lao động hàng hải.
Điều 9. Quy trình điều
tra tai nạn lao động hàng hải
1. Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng
hải tiến hành làm việc với người sử dụng lao động để yêu cầu người sử dụng lao
động cung cấp các tài liệu, hồ sơ, phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn lao
động hàng hải chết người hoặc tai nạn lao động hàng hải làm 02 thuyền viên bị
thương nặng trở lên hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền cung cấp; phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền trong nước và nước ngoài có liên quan để thu
thập dấu vết, chứng cứ, tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn.
2. Trên cơ sở các chứng cứ đã thu thập
được, tiến hành xử lý, phân tích để xác định các nội dung cơ bản sau:
a) Diễn biến của vụ tai nạn lao động
hàng hải;
b) Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động
hàng hải;
c) Kết luận về vụ tai nạn lao động
hàng hải (trong đó, phải ghi rõ vụ tai nạn đó là tai nạn lao động hàng hải hay
là trường hợp tai nạn được coi là tai nạn lao động hàng hải hoặc không phải là
tai nạn lao động hàng hải);
d) Các biện pháp khắc phục và phòng ngừa
tai nạn lao động hàng hải tương tự hoặc tái diễn.
3. Lập biên bản điều tra tai nạn lao động
hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Tổ chức cuộc họp và lập biên bản cuộc
họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải theo mẫu quy định tại
Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này, ngay sau khi hoàn thành điều tra.
Thành phần cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải gồm:
a) Trưởng đoàn điều tra hoặc đại diện
Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải do Trưởng đoàn ủy quyền (Chủ trì cuộc họp);
b) Đại diện thành viên đoàn điều tra
tai nạn lao động hàng hải;
c) Người sử dụng lao động;
d) Thuyền viên bị nạn hoặc đại
diện thân nhân thuyền viên bị nạn, người biết sự việc, người có liên quan đến vụ
tai nạn lao động hàng hải;
đ) Đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ
sở.
5. Các thành viên tham gia dự họp có ý
kiến chưa nhất trí với nội dung biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải thì
được ghi ý kiến và ký tên vào biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn
lao động hàng hải; người sử dụng lao động phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào
biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải và thực
hiện các kiến nghị của Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải.
6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày hoàn thành việc lập biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn
lao động hàng hải, Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải phải gửi (trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện) biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải và biên bản
cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải tới các cơ quan có
thành viên trong Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải, Cục Hàng hải Việt
Nam, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Thanh tra Bộ
và Cục An toàn lao động), trụ sở của người sử dụng lao động có thuyền viên xảy
ra tai nạn lao động hàng hải và các nạn nhân hoặc thân nhân thuyền viên bị nạn.
Điều 10. Hồ sơ vụ tai
nạn lao động hàng hải
1. Hồ sơ vụ tai nạn lao động hàng hải
bao gồm:
a) Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu
có);
b) Sơ đồ hiện trường;
c) Ảnh hiện trường, ảnh nạn nhân;
d) Bản sao Biên bản khám nghiệm tử thi
hoặc khám nghiệm thương tích, trừ trường hợp mất tích theo tuyên bố của Tòa án;
đ) Bản sao Biên bản giám định kỹ thuật,
giám định pháp y, kết luận giám định tư pháp (nếu có);
e) Biên bản lấy lời khai của nạn nhân
(theo mẫu tại Phụ lục V), người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai
nạn lao động;
g) Biên bản điều tra tai nạn lao động
hàng hải;
h) Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều
tra tai nạn lao động hàng hải;
i) Giấy chứng thương của cơ sở y tế được điều trị
(nếu có);
k) Giấy ra viện của cơ sở y tế được điều
trị (nếu có);
l) Bản sao có chứng thực các giấy tờ nêu ở các
điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều này nếu tai nạn lao động
hàng hải xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam (nếu có).
2. Đối với trường hợp mất tích thì hồ
sơ bao gồm:
a) Biên bản lấy lời khai của người biết
sự việc (theo mẫu tại Phụ lục V) hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn lao động;
b) Quyết định tuyên bố một người mất
tích của Tòa án;
c) Biên bản điều tra tai nạn lao động
hàng hải;
d) Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều
tra tai nạn lao động hàng hải.
3. Trong một vụ tai nạn lao động hàng
hải, nếu có nhiều người bị tai nạn lao động thì mỗi người bị tai nạn lao động
phải có một bộ hồ sơ riêng.
Điều 11. Trách nhiệm
của thuyền viên bị nạn, người biết sự việc và người có liên quan đến vụ tai nạn
lao động hàng hải
1. Khai báo trung thực, đầy đủ tất cả
những tình tiết mà mình biết về những sự việc có liên quan đến vụ tai nạn lao động
hàng hải theo yêu cầu của Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải và phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những điều đã khai báo của mình.
2. Lời khai của nạn nhân, người biết sự
việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn lao động hàng hải được viết theo mẫu
quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Trách nhiệm
của người sử dụng lao động
1. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu người bị nạn.
2. Khai báo tai nạn lao động theo quy
định tại Điều 7 của Thông tư này.
3. Giữ nguyên hiện trường những vụ tai
nạn chết người, tai nạn nặng theo nguyên tắc sau:
a) Trường hợp phải cấp cứu người bị nạn,
ngăn chặn những rủi ro, thiệt hại có thể xảy ra cho người khác mà làm xáo trộn hiện
trường thì cơ sở phải vẽ lại sơ đồ hiện trường, lập biên bản, chụp ảnh, quay
phim hiện trường (nếu có thể);
b) Chỉ được xóa bỏ hiện trường
sau khi đã hoàn thành các bước điều tra theo quy định của Thông tư này và được
sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan Công an hoặc Đoàn điều tra tai nạn lao động.
4. Cung cấp ngay tài liệu, đồ vật,
phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn theo yêu cầu của Đoàn điều tra tai nạn
lao động cấp trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những tài liệu, đồ vật,
phương tiện đó.
5. Tạo điều kiện cho người có liên
quan đến vụ tai nạn cung cấp thông tin cho Đoàn điều tra tai nạn lao động khi
được yêu cầu.
6. Tổ chức điều tra các vụ tai nạn lao
động theo quy định tại khoản 1, Điều 8 của Thông tư này.
7. Thông báo đầy đủ thông tin liên
quan về tai nạn lao động tới tất cả người lao động thuộc cơ sở của mình.
8. Thanh toán các khoản chi phí phục vụ
cho việc điều tra tai nạn lao động kể cả việc điều tra lại tai nạn lao động, bao gồm:
a) Dựng lại hiện trường;
b) Chụp, in, phóng ảnh hiện trường và
nạn nhân;
c) Trưng cầu giám định kỹ thuật, giám
định pháp y (khi cần thiết);
d) Khám nghiệm tử thi;
đ) In ấn các tài liệu liên quan đến vụ
tai nạn lao động;
e) Phương tiện đi lại phục vụ cho việc
điều tra tai nạn lao động;
g) Tổ chức cuộc họp công bố biên bản điều
tra tai nạn lao động;
h) Các khoản chi phí nêu trên được hạch
toán vào chi phí hoạt động thường xuyên, chi phí sản xuất kinh doanh của cơ sở
và là chi phí hợp lý khi tính thuế, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của cơ sở,
theo quy định hiện hành của pháp luật về Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
9. Thực hiện các biện pháp khắc phục
và giải quyết hậu quả do tai nạn lao động gây ra; tổ chức rút kinh nghiệm; thực
hiện và báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị ghi trong Biên bản điều tra tai
nạn lao động; xử lý theo thẩm quyền những người có lỗi để xảy ra tai nạn lao động.
Điều 13. Thống kê và
báo cáo tai nạn lao động hàng hải
1. Các Cảng vụ hàng hải, Cục Hàng hải
Việt Nam thống kê theo dõi tai nạn lao động hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ
lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các Cảng vụ hàng hải tổng hợp tình
hình tai nạn lao động hàng hải xảy ra trong 6 tháng đầu năm và một năm trên địa
bàn và gửi Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động hàng hải theo mẫu quy định
tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Hàng hải Việt Nam trước
ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 năm
sau đối với báo cáo một năm.
3. Cục Hàng hải Việt Nam tổng hợp tình
hình tai nạn lao động hàng hải xảy ra trong 6 tháng đầu năm và một năm trên
toàn quốc và gửi Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động hàng hải theo mẫu
quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này về Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 7 đối với báo cáo 6
tháng đầu năm và trước ngày 25 tháng 01 năm sau đối với báo cáo một năm.
Điều 14. Chi phí điều
tra tai nạn lao động hàng hải
Chi phí điều tra các vụ tai nạn lao động
hàng hải, trừ các khoản chi phí đã dược người sử dụng lao động thanh toán theo
quy định tại Khoản 8 Điều 12 Thông tư này được sử dụng từ nguồn chi không thường
xuyên của Cảng vụ hàng hải.
Điều 15. Khiếu nại, tố
cáo
Khiếu nại, tố cáo (nếu có) liên quan đến
việc điều tra tai nạn lao động hàng hải sẽ được giải quyết theo quy định của
pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Trách nhiệm
thi hành
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm
thực hiện nghiêm túc những quy định tại Thông tư này, tăng cường các biện pháp
cải thiện điều kiện lao động; định kỳ tổ chức, đánh giá những yếu tố nguy hiểm, tác hại
nghề nghiệp; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của thuyền viên để phòng ngừa
tai nạn lao động.
2. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm
chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực hàng hải phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện
Thông tư này đến các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh, quản lý,
khai thác vận tải biển trên địa bàn mình quản lý.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
các tỉnh có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này đến
người sử dụng lao động có liên quan trên địa bàn tỉnh.
4. Bộ Giao thông vận tải, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan,
đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Điều 17. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 7 năm 2017. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp
thời về Bộ Giao thông vận tải để có ý kiến đề nghị Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, xem xét, hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, ATLĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC CÁC CHẤN THƯƠNG ĐỂ XÁC ĐỊNH LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI NẶNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
MÃ SỐ
|
TÊN CHẤN THƯƠNG
|
01
|
Đầu, mặt, cổ
|
011.
|
Các chấn thương sọ não hở hoặc kín;
|
012.
|
Dập não;
|
013.
|
Máu tụ trong sọ;
|
014.
|
Vỡ sọ;
|
015.
|
Bị lột da đầu;
|
016.
|
Tổn thương đồng tử mắt;
|
017.
|
Vỡ và dập các xương cuốn của sọ;
|
018.
|
Vỡ các xương hàm mặt;
|
019.
|
Tổn thương phần mềm rộng ở mặt;
|
0110.
|
Bị thương vào cổ, tác hại đến thanh
quản và thực quản.
|
02
|
Ngực, bụng
|
021.
|
Tổn thương lồng ngực tác hại đến cơ
quan bên trong;
|
022.
|
Hội chứng chèn ép trung thất;
|
023.
|
Dập lồng ngực hay lồng ngực bị ép
nặng;
|
024.
|
Gãy xương sườn;
|
025.
|
Tổn thương phần mềm rộng ở bụng;
|
026.
|
Bị thương và dập mạnh ở bụng tác hại
tới các cơ quan bên trong;
|
027.
|
Thủng, vỡ tạng trong ổ bụng;
|
028.
|
Đụng, dập, ảnh hưởng tới vận động
của xương sống;
|
029.
|
Vỡ, trật xương sống;
|
0210.
|
Vỡ xương chậu;
|
0211.
|
Tổn thương xương chậu ảnh hưởng lớn
tới vận động của thân và chi dưới;
|
0212.
|
Tổn thương cơ quan sinh dục.
|
03
|
Phần chi trên
|
031.
|
Tổn thương xương, thần kinh, mạch
máu ảnh hưởng tới vận động của chi trên;
|
032.
|
Tổn thương phần mềm rộng khắp ở các
chi trên;
|
033.
|
Tổn thương ở vai, cánh tay, bàn tay,
cổ tay làm hại đến các gân;
|
034.
|
Dập, gẫy, vỡ nát các xương đòn, bả
vai, cánh tay, cẳng tay, cổ tay, bàn tay, đốt ngón tay;
|
035.
|
Trật, trẹo các khớp xương.
|
04
|
Phần chi dưới
|
041.
|
Chấn thương ở các chi dưới gây tổn thương
mạch máu, thần kinh, xương ảnh hưởng tới vận động của các chi dưới;
|
042.
|
Bị thương rộng khắp ở chi dưới;
|
043.
|
Gẫy và dập xương hông, khớp hông, đùi,
đầu gối, ống, cổ chân, bàn
chân và các ngón.
|
05
|
Bỏng
|
051.
|
Bỏng độ 3;
|
052.
|
Bỏng do nhiệt rộng khắp độ 2, độ 3;
|
053.
|
Bỏng nặng do hóa chất độ 2, độ 3;
|
054.
|
Bỏng điện nặng;
|
055.
|
Bị bỏng lạnh độ 3;
|
056.
|
Bị bỏng lạnh rộng khắp độ 2, độ 3.
|
06
|
Nhiễm độc các chất
sau ở mức độ nặng
|
061.
|
Ô xít cácbon: bị ngất, mê sảng, rối
loạn dinh dưỡng của da, sưng phổi, trạng thái trong người bàng hoàng, tâm lý
mệt mỏi, uể oải, suy
giảm trí nhớ, có những biến đổi rõ rệt trong bộ phận tuần hoàn;
|
062.
|
Ô xít nitơ: hình thức sưng phổi hoàn
toàn, biến chứng hoặc không biến chứng thành viêm phế quản;
|
063.
|
Hydro sunfua: kích thích mạnh, trạng
thái động kinh, có thể sưng phổi, mê sảng;
|
064.
|
Ô xít các bon níc ở nồng độ cao:
ngừng thở, sau đó thở chậm chạp, chảy máu ở mũi, miệng và ruột, suy nhược,
ngất;
|
065.
|
Nhiễm độc cấp các loại hóa chất bảo
vệ thực vật;
|
066.
|
Các loại hóa chất độc khác thuộc
danh mục phải khai báo, đăng ký.
|
PHỤ LỤC II
MẪU
BẢN KHAI BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN
QUẢN LÝ CẤP TRÊN (NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ XẢY RA TAI NẠN LAO ĐỘNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Địa chỉ: …………………………
Điện thoại/Fax: ………………..
Email: …………………………..
|
………., ngày … tháng … năm ……
|
KHAI BÁO TAI
NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Kính gửi:
|
- Thanh tra Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
-
Cục Hàng hải Việt Nam;
-
Cảng vụ Hàng hải ...(1)…
-
Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ...(2)...
-
Công an huyện ...(3)...
|
1. Thông tin về vụ tai nạn:
- Thời gian xảy ra tai nạn: ... giờ
... phút... ngày ... tháng ... năm ...;
- Nơi xảy ra tai nạn:..................................................................................................................
- Tóm tắt diễn biến/ hậu quả vụ tai nạn:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
………………………………………………..
2. Thông tin về các nạn nhân:
|
Họ và tên nạn
nhân
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Nghề nghiệp
|
Tình trạng
tai nạn (chết/bị thương nặng/ nhẹ)
|
1
|
|
|
|
Thuyền viên
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
…….
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI KHAI
BÁO
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ )
|
(1) Ghi tên Cảng vụ hàng hải
khu vực.
(2) Ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh.
(3) Ghi tên đơn vị hành chính cấp huyện
(quận).
PHỤ
LỤC III
MẪU
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP ĐOÀN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỤC HÀNG
HẢI VIỆT NAM
CẢNG
VỤ HÀNG HẢI …
… …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../QĐ-CVHH...
|
… … …, ngày ... tháng … ... năm … ...
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v thành lập
Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải
GIÁM ĐỐC CẢNG
VỤ HÀNG HẢI
Căn cứ Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải;
Theo đề nghị của Trưởng phòng …………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn điều
tra tai nạn lao động hàng hải gồm các ông, bà có tên dưới đây:
1. Họ tên, Cơ quan, Chức danh, Trưởng
đoàn,
2. Họ tên, Cơ quan, Chức danh, Thành
viên,
3. …………………………………………
Điều 2. Đoàn điều tra tai nạn
lao động hàng hải có trách nhiệm tiến hành điều tra vụ
tai nạn lao động hàng hải xảy ra tại ……………… hồi .... giờ ….. phút, ngày …. tháng ....
năm ….
Điều 3. Trưởng phòng …………………………….., các Ông, Bà
có tên tại
Điều
1, Giám đốc (người sử dụng lao động) và cá nhân có liên quan đến vụ tai nạn lao
động chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Thanh tra Sở LĐTBXH;
- Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP ĐOÀN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
VỤ
HÀNG HẢI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./QĐ-CHHVN
|
… … …, ngày ... tháng … ... năm … ...
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v thành lập
Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải
CỤC TRƯỞNG CỤC
HÀNG HẢI VIỆT NAM
Căn cứ Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động hàng hải;
Theo đề nghị của Trưởng phòng …………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn điều
tra tai nạn lao động hàng hải gồm các ông, bà có tên dưới đây:
1. Họ tên, Cơ quan, Chức danh, Trưởng
đoàn, .............................................................
2. Họ tên, Cơ quan, Chức danh, Thành
viên,..................................................................
3. ...............................................................................................................................
Điều 2. Đoàn điều tra tai nạn
lao động hàng hải có trách nhiệm tiến hành điều tra vụ
tai nạn lao động hàng hải xảy ra tại hồi .... giờ ....phút,
ngày .... tháng .... năm ....
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng
phòng………………………………………………., các Ông, Bà có tên
tại Điều 1, Giám đốc (người sử dụng lao động) và cá nhân có liên quan đến vụ
tai nạn lao động chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
-
Bộ GTVT;
-
Bộ LĐTBXH;
-
Cảng vụ HH…
…;
-
Lưu: VT.
|
CỤC TRƯỞNG
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU
BIÊN BẢN LẤY LỜI KHAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 5 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐOÀN ĐIỀU TRA TNLĐ
………….(1)………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………………..
|
… … …, ngày … tháng … năm … …
|
BIÊN BẢN LẤY LỜI KHAI
Hồi ….. giờ....... ngày....
tháng ... năm
…..
Tai ..............................................................................................................................
Tôi: ………………………………….; Chức vụ:..................................................................
và ông/bà:.....................................; Chức vụ:...............................................................
Tiến hành lấy lời khai của:
ông/bà: …………………………….;
Tên gọi khác:………………………
Sinh ngày …… tháng ....năm…. tại: ………..
Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú:...............................................................................
Chỗ ở:.........................................................................................................................
Nghề nghiệp:...............................................................................................................
Làm việc tại:................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu)
số:……….., cấp ngày …….. tháng …… năm ……. Nơi cấp: ……………………
Mối quan hệ với người bị tai nạn:..................................................................................
Tư cách người khai: Người bị nạn/ người
biết sự việc/ người có liên quan đến vụ tai nạn lao động.
Ông/bà:…………….đã được giải thích
quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật và
ký tên xác nhận dưới đây:
...........................................................................................................
HỎI VÀ ĐÁP
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Việc lấy lời khai kết thúc hồi …….. giờ ….. ngày….. tháng ……. năm …………
Biên bản này đã được đọc lại cho người
khai nghe, công nhận đúng và ký tên xác nhận dưới đây.
NGƯỜI KHAI
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
NGƯỜI LẤY LỜI KHAI
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________
(1) Ghi tên cơ
quan, đơn vị điều tra vụ tai nạn
PHỤ LỤC VI
MẪU
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI (NHẸ HOẶC NẶNG)
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
(Người sử dụng
lao động) ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/
|
………., ngày ….. tháng …… năm………
|
BIÊN BẢN ĐIỀU
TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
………..(1)……. (Nhẹ hoặc nặng) ……..
1. Cơ sở để xảy ra tai nạn lao động:
- Tên cơ sở: ................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
thuộc tỉnh/thành phố: ...................................................................................................
- Số điện thoại, Fax, E-mail: .........................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động kinh tế của cơ sở:
……………..(2).................................................
- Tổng số lao động (quy mô sản xuất của
cơ sở): .........................................................
- Loại hình cơ sở: …………………..(3)…………………..
- Tên, địa chỉ của Cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp (nếu có):
...................................................................................................................................
2. Thành phần đoàn điều tra (họ tên, đơn
vị công tác, chức vụ của từng người):
...................................................................................................................................
3. Tham dự điều tra (họ tên, đơn
vị công tác, chức vụ của từng người):
...................................................................................................................................
4. Sơ lược lý lịch những người bị nạn:
- Họ tên: ………………………….; Giới tính: …………………………… Nam/Nữ;
- Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................
- Quê quán: .................................................................................................................
- Nơi thường trú: .........................................................................................................
- Hoàn cảnh gia đình (bố, mẹ đẻ, vợ hoặc
chồng, con):
- Nơi làm việc (tên tổ/phân xưởng hoặc
tên, địa chỉ cơ sở):
……………………..
- Nghề nghiệp, chức danh: ………………. (4) ………………………………
- Thời gian làm việc cho người sử dụng
lao động: …………………
(năm)
- Tuổi nghề: ……………………… (năm); Bậc thợ (nếu
có):
……………………
- Loại lao động:
Có Hợp đồng lao động: …………….(5)………/ Không có hợp
đồng.
- Đã được huấn luyện về ATVSLĐ:………………. có/ không.
5. Thông tin về vụ tai nạn:
- Ngày, giờ xảy ra tai nạn: Vào hồi …… giờ ….. phút, ngày ….. tháng …. năm ……;
- Nơi xảy ra tai nạn: .....................................................................................................
- Thời gian bắt đầu làm việc:
- Số giờ đã làm việc cho đến khi tai nạn
xảy ra:.... giờ….. phút.
6. Diễn biến của vụ tai nạn:
7. Nguyên nhân gây ra tai nạn: (do lỗi của NSDLĐ
hay NLĐ hoặc do lỗi của cả NSDLĐ và NLĐ, hoặc nguyên nhân khác không do lỗi của NSDLĐ
và NLĐ)
8. Kết luận về vụ tai nạn: (Là TNLĐ hay
tai nạn được được hưởng trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Luật an toàn, vệ
sinh lao động hoặc không phải là TNLĐ).
9. Kết luận về những người có lỗi, đề
nghị hình thức xử lý:
10. Biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động
tương tự hoặc tái diễn:
- Nội dung công việc: ..................................................................................................
- Người có trách nhiệm thi hành: ..................................................................................
- Thời gian hoàn thành: ................................................................................................
11. Tình trạng thương tích:
- Vị trí vết thương: .......................................................................................................
- Mức độ tổn thương: ..................................................................................................
12. Nơi điều trị và biện pháp xử lý
ban đầu:
13. Thiệt hại do tai nạn lao động và
chi phí đã thực hiện:
- Chi phí do người sử dụng lao động trả
(nếu có):
Tổng số: ……………. đồng, trong
đó:
+ Chi phí y tế: …………….. đồng;
+ Trả lương trong thời gian điều trị: …………….. đồng;
+ Bồi thường hoặc trợ cấp: …………….. đồng;
- Thiệt hại tài sản/thiết bị: ………………. đồng.
CÁC THÀNH
VIÊN KHÁC
CỦA
ĐOÀN ĐIỀU TRA
(ký, ghi rõ họ
tên)
NHỮNG
NGƯỜI THAM DỰ ĐIỀU TRA
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN
ĐIỀU TRA TAI NẠN
LAO
ĐỘNG
(người
sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền bằng văn bản)
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu (nếu có))
|
_________________________
(1) Ghi theo danh mục yếu tố gây chấn
thương.
(2) Tên ngành, mã ngành theo hệ thống
ngành kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật thống kê.
(3) Ghi tên, mã số theo danh mục và mã
số các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành
trong báo cáo, thống kê.
(4) Ghi theo tên và mã số nghề nghiệp
theo danh mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật
thống kê.
(5) Ghi rõ: Không xác định thời hạn;
Xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến
36 tháng; Theo mùa, vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12
tháng.
PHỤ
LỤC VII
MẪU
BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI (NẶNG HOẶC CHẾT NGƯỜI)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
ĐOÀN ĐIỀU
TRA TNLĐ ....(1)...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………….. /
|
………, ngày …. tháng …. năm ….
|
BIÊN BẢN ĐIỀU
TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(nặng
hoặc chết người)
1. Cơ sở xảy ra tai nạn:
- Tên cơ sở: ................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
thuộc tỉnh/thành phố: ...................................................................................................
- Số điện thoại, Fax, E-mail: .........................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động kinh tế của cơ sở:
…………………………
(2) .................................
- Tổng số lao động (quy mô sản xuất của
cơ sở): .........................................................
- Loại hình cơ sở: ……………………(3)………………………..
- Tên, địa chỉ của Cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp (nếu có): .......................................
2. Thành phần đoàn điều tra (họ tên, chức
vụ, cơ quan của từng người):
...................................................................................................................................
3. Tham dự điều tra (họ tên, đơn
vị công tác, chức vụ của từng người):
...................................................................................................................................
4. Sơ lược lý lịch những người bị nạn:
- Họ tên:…………………………….; Giới tính: ……………… Nam/Nữ;
- Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................
- Quê quán: .................................................................................................................
- Nơi thường trú: .........................................................................................................
- Hoàn cảnh gia đình (bố, mẹ đẻ, vợ hoặc
chồng, con):
- Nơi làm việc (tên tổ/phân xưởng
hoặc tên, địa chỉ cơ sở):
..........................................
- Nghề nghiệp: …………………………………………..(4)...................................................
- Thời gian làm việc cho người sử dụng
lao động:.........(năm)
- Tuổi nghề: ………………………….(năm); Bậc thợ (nếu có).................................
- Loại lao động:
Có Hợp đồng lao động: …………….(5)……………./ Không có hợp
đồng.
- Đã được huấn luyện về ATVSLĐ: có/ không.
5. Thông tin về vụ tai nạn:
- Ngày, giờ xảy ra tai nạn: Vào hồi....giờ...
phút, ngày …
tháng….. năm …....;
- Nơi xảy ra tai nạn: .....................................................................................................
- Thời gian bắt đầu làm việc:
- Số giờ đã làm việc cho đến khi tai nạn
xảy ra: ………
giờ
………….. phút.
6. Diễn biến của vụ tai nạn:
7. Nguyên nhân gây ra tai nạn:
8. Kết luận về vụ tai nạn: (Là TNLĐ hay
tai nạn được được hưởng trợ cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 39 Luật an toàn,
vệ sinh lao động hoặc không phải là TNLĐ).
9. Kết luận về những người có lỗi, đề
nghị hình thức xử lý:
10. Biện pháp ngăn ngừa tai nạn lao động
tương tự hoặc tái diễn:
11. Tình trạng thương tích: Chết hoặc bị
thương (ghi vị trí vết thương theo phụ lục danh mục các chấn thương).
12. Nơi điều trị và
biện pháp xử lý ban đầu:
- Nội dung công việc: ..................................................................................................
- Người có trách nhiệm thi hành: ..................................................................................
- Thời gian hoàn thành: ................................................................................................
13. Thiệt hại do tai nạn lao động và
chi phí đã thực hiện:
- Chi phí do người sử dụng lao động trả
(nếu có): Tổng số: ………………….
đồng, trong đó:
+ Chi phí y tế: …………… đồng;
+ Trả lương trong thời gian điều trị: …………đồng;
+ Bồi thường hoặc trợ cấp: …………. đồng;
+ Chi phí khác (ma chay, thăm hỏi): ……….. đồng.
- Thiệt hại tài sản/thiết bị: …………. đồng.
NGƯỜI SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
TRƯỞNG ĐOÀN
ĐOÀN ĐIỀU TRA TNLĐ
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
___________________
(1) Tên đơn vị thực hiện điều tra tai
nạn lao động hàng hải.
(2) Tên ngành, mã ngành theo hệ thống
ngành kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật thống kê.
(3) Ghi tên, mã số theo danh mục và mã
số các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành
trong báo cáo, thống kê.
(4) Ghi theo tên và mã số nghề nghiệp
theo danh mục nghề nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật
thống kê.
(5) Ghi rõ: Không xác định thời hạn;
Xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; Theo mùa, vụ hoặc theo một công
việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng.
PHỤ
LỤC VIII
MẪU
BIÊN BẢN CUỘC HỌP CÔNG BỐ BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban
hành kèm theo TTLT số 13/2017/TTLT-BLĐTBXH ngày 15
tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN CUỘC
HỌP
CÔNG
BỐ BIÊN BẢN ĐIỀU TRA TAI NẠN
LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Vào lúc ………. giờ …… phút, ngày ….. tháng ……. năm …………
Tại ..............................................................................................................................
Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải
tổ chức tiến hành cuộc họp công bố biên bản điều tra vụ tai nạn lao động hàng hải.
II. Thành phần Tham dự cuộc họp gồm
có:
1. Đoàn điều tra tai
nạn lao động hàng hải:
(Ghi rõ tên họ, chức vụ, cơ quan của từng
người)
2. Nơi để xảy ra tai nạn lao động:
(Ghi họ tên, chức vụ của:
+ Người sử dụng lao động hoặc người được
ủy quyền;
+ Đại diện Công đoàn hoặc là người được
tập thể người lao động
chọn cử)
3. Cơ quan quản lý cấp
trên (nếu có):
...................................................................................................................................
4. Cơ sở (hoặc cá
nhân) có liên quan:
(Ghi rõ họ tên của những nạn nhân, người
biết sự việc, người có liên quan đến vụ tai nạn lao động hàng hải)
II. Nội dung cuộc họp
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc vào lúc …. giờ …. phút cùng
ngày, biên bản đã được đọc lại cho các thành phần dự họp cùng nghe và cùng ký
tên dưới đây./.
NGƯỜI SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
THÀNH VIÊN
ĐOÀN ĐIỀU TRA
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
CƠ SỞ (HOẶC
CÁ NHÂN)
CÓ LIÊN QUAN KHÁC THAM DỰ HỌP
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI GHI
BIÊN BẢN
(ký,
ghi rõ họ tên)
|