BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2019/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 6 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA - GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TIẾP XÚC CHO PHÉP ĐỐI VỚI 50
YẾU TỐ HÓA HỌC TẠI NƠI LÀM VIỆC
Căn cứ Luật an
toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường
y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
Điều 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về yếu tố hóa học
Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 03:2019/BYT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép đối với 50 yếu
tố hóa học tại nơi làm việc.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 09 tháng 12 năm
2019.
2. Tiêu chuẩn vệ sinh lao động đối với các yếu tố:
Aceton; Acid acetic; Acid hydrochloric; Acid sulfuric; Amonia; Anilin; Arsenic
và hợp chất; Arsin; Benzen; n-Butanol; Cadmi và hợp chất; Carbon dioxide;
Carbon disulfide; Carbon monoxide; Carbon tetrachloride; Chlor; Chloroform;
Chromi (III) dạng hợp chất; Chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước); Chromi (VI)
oxide; Cobalt và hợp chất; Dichloromethan; Đồng (bụi); Đồng (hơi, khói);
Ethanol; Fluor; Fluoride; Formaldehyde; n-Hexan; Hydro cyanide; Hydro sulfide;
Kẽm oxide; Mangan và các hợp chất; Methanol; Methyl acetat; Nhôm và các hợp chất;
Nicotin; Nitơ dioxide; Nitơ monoxide; Nitro benzen; Nitrotoluen; Phenol; Selen
dioxide; Selen và các hợp chất; Sulfur dioxide; Toluen; 2,4,6 -Trinitrotoluen;
Vinyl chloride; Xăng; Xylen trong Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết
định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm
2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Cục trưởng
Cục Quản lý môi trường y tế, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y
tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành và các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường y tế)
để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban về CVĐXH của Quốc hội (để giám
sát);
- Văn phòng Chính phủ; (Công báo, Vụ KGVX, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- BHXH Việt Nam;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các thứ trưởng (để biết);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, TTra Bộ, VP Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT (02b), MT (03b), PC (02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
QCVN 03: 2019/BYT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TIẾP XÚC CHO PHÉP CỦA 50 YẾU TỐ HÓA HỌC
TẠI NƠI LÀM VIỆC
National
Technical Regulation on Permissible Exposure Limit Value of 50 chemicals at the
Workplace
Lời nói đầu
QCVN 03:2019/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt,
Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số
10/2019/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TIẾP XÚC CHO PHÉP CỦA 50 YẾU TỐ HÓA HỌC TẠI NƠI LÀM
VIỆC
National
Technical Regulation on Permissible Exposure Limit Value of 50 chemicals at the
Workplace
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn tiếp xúc
cho phép 50 yếu tố hóa học trong không khí nơi làm việc, bao gồm: Aceton; acid
acetic; acid hydrochloric; acid sulfuric; amonia; anilin; arsenic và hợp chất;
arsin; benzen; n-butanol; cadmi và hợp chất; carbon dioxide; carbon disulfide;
carbon monoxide; carbon tetrachloride; chlor; chloroform; chromi (III) (dạng hợp
chất); chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước) như hexavalent chromi; chromi (VI)
oxide; cobalt và hợp chất; dichloromethan; đồng và hợp chất (dạng bụi); đồng và
hợp chất (dạng hơi, khói); ethanol; fluor; fluoride; formaldehyde; n-hexan;
hydro cyanide; hydro sulfide; kẽm oxide; mangan và các hợp chất; methanol;
methyl acetat; nhôm và các hợp chất; nicotin; nitơ dioxide; nitơ monoxide;
nitro benzen; nitrotoluen; phenol; selen dioxide; selen và các hợp chất; sulfur
dioxide; toluen; 2,4,6 -trinitrotoluen; vinyl chloride; xăng; xylen.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường lao động; các cơ quan, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường
lao động; các tổ chức, cá nhân có các hoạt động phát sinh các hóa chất trong
không khí nơi làm việc.
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
(Tên của các hóa chất được viết theo quy định của TCVN 5529: 2010 Thuật ngữ hóa học - Nguyên tắc
cơ bản và TCVN 5530: 2010 Thuật ngữ hóa học -
Danh pháp các nguyên tố và hợp chất hóa học).
3.1. Aceton: Là hợp chất dạng lỏng hoặc hơi,
không màu, dễ cháy, có mùi bạc hà. Công thức hóa học: (CH3)2CO.
Danh pháp theo IUPAC là propanone. Tên khác: Acetona; dimethylformaldehyde;
dimethylformehyde; dimethylketal; dimethyl ketone; ketone; ketone propane;
β-ketopropane; methyl ketone; 2-propanone; propanone; pyroacetic acid;
pyroacetic ether.
3.2. Acid acetic: Là hợp chất dạng lỏng
không màu hoặc dạng tinh thể, có mùi chua giống như giấm. Công thức hóa học: CH3COOH.
Danh pháp theo IUPAC là acetic acid hoặc ethanoic acid. Tên khác: 777 etch;
glacial; acide acetique; acido acetic; aluminum etch 16-1-1-2; aluminum etch
82-3-15-0; micro-chrome etchant; copper, brass brite DIP 1127; dazzlens
cleaner; essigsaeure; ethanoic acid; ethylic acid; freckle etch; glacial acetic
acid (pure compound); glass etch; kodak 33 stop bath; kovar bright DIP (412X);
KTI aluminum etch I/II; mae etchants; metal etch; methane carboxylic acid; poly
etch 95%; vinegar (4 - 6% solution in water); vinegar acid; wet K-etch; wright
etch.
3.3. Acid hydrochloric: Là hợp chất dạng lỏng
không màu đến vàng nhẹ hoặc dạng hơi và có mùi hăng khó chịu. Công thức hóa học:
HCl. Danh pháp theo IUPAC là hydrochloric acid. Tên khác: Hydrogen chloride;
muriatic acid; hydronium chloride; anhydrous hydrochloric acid.
3.4. Acid sulfuric: Là hợp chất dạng lỏng
không màu đến màu nâu sẫm hoặc dạng hơi. Công thức hóa học: H2SO4.
Danh pháp theo IUPAC là sulfuric acid. Tên khác: Hydrogen sulfate; dihydrogen
sulfate; oil of vitriol; dipping acid.
3.5. Amonia: Là một loại khí không màu, có
tính kiềm mạnh, dễ hòa tan, mùi hăng. Công thức hóa học: NH3. Danh
pháp IUPAC là azane. Tên khác: Hydrogen nitride; trihydrogen nitride; nitrogen
trihydride; am-fol; ammonia, anhydrous; ammoniac; ammonia gas; ammoniale;
ammonium amide; ammonium hydroxide; anhydrous ammonia; aqua ammonia; daxad-32S;
liquid ammonia.
3.6. Anilin: Là hợp chất hữu cơ dạng lỏng, dễ
bay hơi, có mùi cá thối. Công thức hóa học: C6H5NH2.
Danh pháp theo IUPAC là phenylamine. Tên khác: Aniline; aminobenzene; benzenamine;
aniline oil; anyvim; arylamine; benzeneamine; benzene, amino-; blue oil; huile
d’aniline; phenylamine.
3.7. Arsenic và hợp chất: Là đơn chất và hợp
chất dạng hơi hoặc bụi. Công thức hóa học của arsenic: As. Danh pháp theo IUPAC
là arsenic. Các hợp chất vô cơ của arsenic bao gồm arsenic trioxide (AS2O3);
arsenic pentoxide (AS2O5) và một số muối của arsenic
(không bao gồm arsin). Tên khác của arsenic: Arsenic black; grey arsenic; ruby
arsenic; metallic arsenic.
3.8. Arsin: Là hợp chất dạng hơi hoặc khí,
không màu, dễ cháy, có mùi tỏi nhẹ. Công thức hóa học: AsH3. Danh
pháp theo IUPAC là arsenic trihydride. Tên khác: Arsenic hydride; hydrogen
arsenide; arsenous hydride; arseniuretted hydrogen; arsenic anhydride.
3.9. Benzen: Là hợp chất dạng lỏng, dễ bay
hơi, không màu, dễ cháy, có mùi thơm dễ chịu. Công thức hóa học: C6H6.
Danh pháp theo IUPAC là benzene. Tên khác: Benzol; benzole; phene; phenyl
hydride; pyrobenzol.
3.10. N-butanol: Là hợp chất dạng lỏng hoặc
hơi, không màu, có mùi cồn. Công thức hóa học: CH3(CH2)3OH.
Danh pháp theo IUPAC là butan-1-ol. Tên khác: N-butyl alcohol; 1-butanol;
propylcarbinol; alcowipe; alpha 100 flux; alpha 850-33 flux; aqua-sol flux;
avantine; boron B-30; boron B-40; boron B-50; boron B-60; burmar lab clean.
3.11. Cadmi và hợp chất: Là đơn chất hoặc hợp
chất dạng hơi, khói hoặc bụi. Công thức hóa học: Cd, CdO. Danh pháp theo IUPAC
của Cd là cadmium, của CdO là cadmium oxide. Tên khác của Cadmi: Cadmio;
colloidal cadmium; elemental cadmium; kadmium.
3.12. Carbon dioxide: Là hợp chất dạng khí,
không màu, không mùi. Công thức hóa học: CO2. Danh pháp theo IUPAC
là carbon dioxide. Tên khác: Carbonic anhydride; acetylene black; elemental
carbon.
3.13. Carbon disulfide: Là hợp chất dạng lỏng
hoặc hơi, có mùi ête. Công thức hóa học: CS2. Danh pháp theo IUPAC
là methanedithione. Tên khác: Carbon bisulfide; carbon sulfide; dithiocarbonic
anhydride; schwefelkohlenstoff; sulphocarbonic anhydride; weeviltox.
3.14. Carbon monoxide: Là hợp chất dạng khí,
không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí. Công thức hóa học: CO. Danh
pháp theo IUPAC là carbon monoxide. Tên khác: Carbonic oxide; carbon oxide;
kohlenmonoxid.
3.15. Carbon tetrachloride: Là hợp chất dạng
lỏng hoặc hơi, không màu. Công thức hóa học: CCl4. Danh pháp theo
IUPAC là carbon tetrachloride. Tên khác: Benzinoform; carbona; carbon chloride;
carbon tet; asciolin; flukoids; freon 10; halon 104; katharin; methane
tetrachloride; methane tetrachloro-; necatorina; necatorine; perchloromethane;
tetrachlorormethane.
3.16. Chlor: Là đơn chất dạng hơi, không
màu. Công thức hóa học: Cl2. Danh pháp theo IUPAC là chlorine. Tên
khác là: Bertholite; chlore; chlorine molecular; chlorro; dichlorine; poly I
gas.
3.17. Chloroform: Là hợp chất dạng hơi,
không màu. Công thức hóa học: CHCl3. Danh pháp theo IUPAC là
trichloromethane. Tên khác: Chloroforme; cloroformo; formyl trichloride; freon
20; methane trichloride; methane, trichloro-; methenyl trichloride; methyl
trichloride; R 20 refrigerant; trichloroform; trichloromethane.
3.18. Chromi (III) (dạng hợp chất): Hợp chất
có chromi hóa trị +3. Công thức hóa học: Cr3+.
3.19. Chromi (VI) (dạng hòa tan trong nước):
Là hợp chất dạng hơi, khói hoặc bụi của các muối chromi và các hợp chất mà
chromi có hóa trị +6, tan được trong nước. Công thức hóa học: Cr+6.
Tên khác: Hexavalent chromium (Chromium VI).
3.20. Chromi (VI) oxide: Là hợp chất vô cơ
có màu đỏ đậm ở dạng tinh thể, không mùi, tan trong H2SO4,
HNO3, (C2H5)2O, CH3COOH,
(CH3)2CO. Công thức hóa học: CrO3. Đây là
anhydrit acid của acid chromic. Danh pháp theo IUPAC là chromium trioxide. Tên
khác: Chromic anhydride; chromic acid (misnomer).
3.21. Cobalt và hợp chất: Là nguyên tố kim
loại hoặc hợp chất ở dạng hơi, khói hoặc bụi. Cobalt kim loại là một chất rắn
màu xám bạc đến màu đen. Công thức hóa học của cobalt: Co. Danh pháp theo IUPAC
là cobalt. Tên khác: Cobalt metal, cobalt (II), cobalt oxide.
3.22. Dichloromethan: Là hợp chất dạng lỏng
hoặc hơi, không màu. Công thức hóa học: CH2Cl2. Danh pháp
theo IUPAC là dichloromethane. Tên khác: Methylene chloride; methane
dichloride; methylene bichloride; methylene dichloride; dichloromethane;
solmethine; narkotil; solaesthin.
3.23. Đồng và hợp chất (dạng bụi): Là kim loại
hoặc hợp chất của đồng ở dạng bụi. Công thức hóa học của đồng: Cu. Danh pháp
theo IUPAC là copper. Tên khác của đồng: 1721 gold; allbri natural copper; anac
110; arwood copper; bronze powder; C.I. pigment metal 2; cobre; copper bronze;
elemental copper; gold bronze; kafar copper; M2 copper; Ml (copper); OFHC Cu;
raney copper.
3.24. Đồng và hợp chất (dạng hơi, khói); Là
kim loại hoặc hợp chất của đồng ở dạng hơi, khói. Công thức hóa học: Cu, CU2O
(copper oxide) và CuO (copper oxide fume).
3.25. Ethanol: Là hợp chất dạng lỏng, không
màu, dễ bay hơi, dễ cháy. Công thức hóa học: CH3CH2OH. Danh
pháp theo IUPAC là ethanol. Tên khác: Ethyl alcohol; alcohol; ethylic alcohol.
3.26. Fluor: Là đơn chất dạng hơi khí, màu
vàng, có mùi hăng. Công thức hóa học: F2. Danh pháp theo IUPAC là fluorine. Tên
khác: Fluorine-19; fluorues acide; saeure fluoride.
3.27. Fluoride: Là hợp chất trong không khí ở
dạng hơi, bụi, có mùi và màu phụ thuộc vào các hợp chất cụ thể với fluor. Thường
gặp dưới dạng hợp chất với kim loại kiềm như NaF (floridine). Công thức hóa học:
F- hoặc MxFyoride. Danh pháp theo IUPAC là fluoride.
Tên khác: Fluoride ion; fluoride (1-); perfluoride.
3.28. Formaldehyde: Là hợp chất dạng khí,
không màu, có mùi hăng. Formaldehyde hòa tan trong nước dưới dạng dung dịch 37%
được gọi là formalin hoặc formol. Công thức hóa học: HCHO. Danh pháp theo IUPAC
là formaldehyde hoặc methanal. Tên khác là: Formalin; methyl aldehyde;
methylene oxide; methylene glycol; formol; aldehyde formique; fannoform; formic
aldehyde; oxymehylene.
3.29. n-Hexan: Là hợp chất dạng lỏng dễ bay
hơi, không màu, dễ cháy, có mùi xăng. Công thức hóa học: CH3(CH2)4CH3.
Danh pháp theo IUPAC là hexane. Tên khác: Sextane; exxsol hexane; genesolv 404
azeotrope; gettysolve-B; n-hexano; hexano; hexyl hydride; skellysolve B.
3.30. Hydro cyanide: Là hợp chất dạng lỏng
có màu xanh nhạt hoặc dạng khí không màu, có mùi hạnh nhân. Công thức hóa học:
HCN. Danh pháp theo IUPAC là formonitrile. Tên khác: Hydrogen cyanide;
methanenitrile; hydrocyanic acid; prussic acid; zyklon B. Trong quân sự hay
dùng ký hiệu là AC.
3.31. Hydro sulfide: Là hợp chất dạng lỏng
hoặc hơi, không màu, có mùi trứng thối. Công thức hóa học: H2S. Danh
pháp theo IUPAC là hydrogen sulfide. Tên khác: Sulfur hydride; hydrothionic
acid; dihydrogen monosulfide; dihydrogen sulfide; hydrogen sulfuric acid.
3.32. Kẽm oxide: Là hợp chất dạng bột rắn vô
định hình, màu trắng hoặc trắng vàng, không mùi. Trong không khí ở dạng hơi, bụi,
khói. Công thức hóa học: ZnO. Danh pháp theo IUPAC là zinc oxide. Tên khác:
Zinc white; Chinese white; zincite; emar; catamine; zinc peroxide; zincoid.
3.33. Mangan và các hợp chất: Là kim loại
đơn chất và các hợp chất của mangan. Trong không khí ở dạng bụi, khói. Công thức
hóa học của mangan: Mn. Danh pháp theo IUPAC là manganese. Tên khác của mangan:
Colloidal manganese; cutaval; elemental manganese; manganese-55; manganese
element; manganeso; tripart liquid; tronamag.
3.34. Methanol: Là hợp chất dạng lỏng dễ bay
hơi, không màu, dễ cháy. Công thức hóa học: CH3OH. Danh pháp theo
IUPAC là methanol. Tên khác: Wood alcohol, methylol; wood spirit; carbinol; methyl
alcohol.
3.35. Methyl acetat: Là hợp chất dạng lỏng
hoặc hơi có mùi thơm. Công thức hóa học: CH3COOCH3. Danh
pháp theo IUPAC là methyl acetate. Tên khác: Tereton; acetic acid methyl ester;
methyl acetic ester; methyl ethanoate.
3.36. Nhôm và các hợp chất: Là kim loại đơn
chất màu trắng bạc và các hợp chất của nhôm. Trong không khí tồn tại ở dạng bụi,
hơi khói. Công thức hóa học của nhôm: Al. Danh pháp theo IUPAC là aluminum. Tên
khác của nhôm: Alaun; alumina fibre; aluminio; aluminium; aluminium flake;
aluminum 27; aluminum dehydrated; aluminum, aluminum powder; metana; metana
aluminum paste; noral aluminum; noral extra fine lining grade; noral nonleafing
grade.
3.37. Nicotin: Là hợp chất dạng bột hoặc dạng
lỏng dầu, màu vàng nhạt đến nâu đậm, mùi tanh nhẹ. Trong không khí ở dạng hơi,
khói hoặc bụi. Công thức hóa học: C10H14N2.
Danh pháp theo IUPAC là (S)-3-[1-methylpyrrolidin-2-yl] pyridine. Tên khác:
Black leaf; campbell’s nico-soap; destruxol orchard spray;
di-tetrahydronicotyrine; emo-Nib; flux MAAG; fumeto-bac; mach-Nic;
1-methyl-2-(3-pyridyl)pyrrolidine; 3-(N-methylpyrrolidino) pyridine;
(s)-3-(1-Methyl-2-pyrrolidinyl)pyridine; 3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl) pyridine;
(-)-3-(1-Methyl-2-pyrrolidyl)pyridine; 1-3-(1-methyl-2-pyrrolidyl) pyridine;
3-(1-methyl- 2-pyrrolidyl)pyridine; niagra P.A. dust; nicocide; nicodust;
nicofume; nicotina; 1-nicotine; nicotine alkaloid; nikotin; orthon-4 dust;
orthon-5 dust; pyridine, 3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl)-; pyridine,
(s)-3-(1-methyl-2-pyrrolidinyl)- and salts; pyridine,
3-(tetrahydro-1-methylpyrrol-2-yl); β-pyridyl-α-N-methylpyrrolidine; tendust.
3.38. Nitơ dioxide: Là khí màu nâu đậm (trên
21°C) hoặc dạng lỏng màu vàng (dưới 21°C), dễ bốc khói, mùi hăng. Công thức hóa
học: NO2; N2O4. Danh pháp theo IUPAC là
nitrogen dioxide. Tên khác: Dinitrogen dioxide; dinitrogen dioxide, di-;
dinitrogen tetroxide (N2O4); dioxido de nitrogeno;
nitrogen peroxide; nitrogen tetroxide; nitrogen(IV) oxide, deutoxide of
nitrogen.
3.39. Nitơ monoxide: Là chất khí không màu.
Công thức hóa học: NO. Danh pháp theo IUPAC là nitrogen monoxide;
oxidonitrogen. Tên khác: Nitric oxide; bioxyde d’azote; monoxido de nitrogeno;
oxido nitrico; oxyde nitrique; stickmonoxyd; nitrogen(II) oxide.
3.40. Nitro benzen: Là hợp chất dạng lỏng hoặc
hơi, không tan trong nước, có mùi hạnh nhân, ở dạng lỏng có màu vàng nhạt. Công
thức hóa học: C6H5NO2. Danh pháp theo IUPAC là
nitrobenzene. Tên khác: Nitrobenzol; nitrobenzole; oil of mirbane.
3.41. Nitrotoluen: Là hợp chất dạng rắn, lỏng
hoặc hơi. Công thức hóa học: CH3C6H4NO2.
Có các loại đồng phân o, m, p. Danh pháp theo IUPAC của o-nitrotoluene là
1-methyl-2-nitrobenzene, m-nitrotoluene là 1-methyl-3-nitrobenzene,
p-nitrotoluene là 1-methyl-4-nitrobenzene. Tên khác: Methylnitrobenzene;
nitrotoluene; mixed isomers; 4-nitrotoluene; 3-nitrotoluene; 2-nitrotoluene;
ortho-nitrotoluene.
3.42. Phenol: Là hợp chất dạng tinh thể màu
trắng, dễ bay hơi. Công thức hóa học: C6H5OH. Danh pháp
theo IUPAC là phenol. Tên khác: Acide carbolique; benzene hydroxy-; benzenol;
carbolic acid; carbolsaure; fenol; hydroxybenzene; monohydroxybenzene; mono
phenol; oxybenzene; phenic acid; phenole; phenyl alcohol; phenyl hydrate;
phenyl hydroxide; phenylic acid; phenylic alcohol.
3.43. Selen dioxide: Là hợp chất ở dạng tinh
thể màu trắng đến hơi đỏ, dạng lỏng màu vàng, dạng hơi màu xanh vàng. Công thức
hóa học: SeO2. Danh pháp theo IUPAC là selenium dioxide. Tên khác:
Selenium dioxide; selenium (IV) oxide; selenous anhydride; oxoselane oxide.
3.44. Selen và các hợp chất: Là đơn chất và hợp
chất có dạng thù hình màu đen hoặc đỏ ở pha rắn. Trong không khí ở dạng bụi.
Công thức hóa học của selen: Se. Danh pháp theo IUPAC là selenium. Tên khác của
selen: Colloidal selenium; elemental selenium; selenate; selenio; selenium
(colloidal); selenium alloy; selenium base; elenium dust; selenium element;
selenium homopolymer; selenium powder.
3.45. Sulfur dioxide: Là hợp chất dạng hơi,
không màu. Công thức hóa học: SO2. Danh pháp theo IUPAC là sulfur
dioxide. Tên khác: Sulfurous oxide; sulfur oxide; sulfurous acid anhydride;
sulfurous anhydride; sulfur (IV) oxide; bisulfite.
3.46. Toluen: Là chất lỏng không màu, có mùi
hăng. Công thức hóa học: C6H5CH3. Danh pháp
theo IUPAC là toluene hoặc methyl benzene. Tên khác: Antisal 1A; benzene,
methyl-; methacide; methane, phenyl-; methylbenzol; phenylmethane; tolueno;
toluol; tolu-sol; phenyl methane; anisen.
3.47. 2,4,6 -Trinitrotoluen (TNT): Là hợp chất
dạng rắn có màu vàng hoặc dạng hơi, bụi. Công thức hóa học: C7H5N3O6.
Danh pháp theo IUPAC là 2-methyl-1,3,5-trinitrobenzene. Tên khác: Entsufon;
1-methyl-2,4,6-trinitrotoluen; α-TNT; TNT-tolite; tolit; tolite; toluene,
2,4,6-trinitro,-(wet); sym-trinitrotoluene; 2,4,6-trinitrotoluene;
trinitrotoluene; trinitrotoluene, wet; s-trinitrotoluol; sym-trinitrotoluol; 2,4,6-trinitrotoluol;
trinitrotoluol; tritol; trotyl; trotyl oil; trinol;
2,4,6-trinitromethylbenzene; tritolo.
3.48. Vinyl chloride: Là hợp chất chlor hữu
cơ dạng khí, dễ cháy. Công thức hóa học: C2H3Cl. Danh
pháp theo IUPAC là chloroethene. Tên khác: Chloroethylene; ethene chloro-;
vinyl chloride monomer; vinyl chloride monomer; ethenechloro- (vinylchloride);
monochloroethylene; monochloroethene.
3.49. Xăng: Là hợp chất ở dạng lỏng hay khí.
Xăng thông thường là một hỗn hợp pha trộn của hơn 200 hydrocacbon khác nhau có
công thức hóa học chung là CnH2n+2 từ những hợp chất có
chứa 4 đến 12 nguyên tử carbon. Tên khác: Gasoline; petrol.
3.50. Xylen: Là hợp chất lỏng không màu, dễ
bay hơi, không hòa tan trong nước, có mùi thơm. Bao gồm một nhóm 3 đồng phân
octo-, meta-, và para- của dimethyl benzen. Công thức hóa học: C6H4(CH3)2.
Các đồng phân o, m và p có danh pháp theo IUPAC lần lượt là 1,2-dimethyl
benzene; 1,3-dimethyl benzene và 1,4-dimethyl benzene. Tên khác: m-isomer:
benzene, m-dimethyl-; benzene, 1,3-dimethyl-; m-dimethyl benzene; 1,3-dimethyl
benzene; m-methyl toluene; m-xileno; m-xylene; 1,3-xylene; xylene, m-; m-xylol
o-isomer: benzene-o-dimethyl; benzene-1,2-dimethyl-; o-dimethyl benzene;
1,2-dimethyl benzene; o-methyl toluene; 1,2-methyl toluene; o-xileno; o-xylene;
1,2-xylene; xylene, o-; o-xylol p-isomer: benzene-p-dimethyl;
benzene-1,4-dimethyl; chromar; p-dimethyl benzene; 1,4-dimethyl benzene;
p-methyl toluene; 4-methyl toluene; scintillar; p-xileno; p-xylene; 1,4-xylene;
xylene, p-xylol.
3.51. Giới hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA -
Time Weighted Average): Là giá trị nồng độ của một chất trong không khí môi trường
lao động, tính trung bình theo thời lượng tiếp xúc 8 giờ/ca, 40 giờ/tuần làm việc
mà không được phép để người lao động tiếp xúc vượt quá ngưỡng này.
Giá trị giới hạn cho TWA còn được sử dụng khi một
chất không có quy định giới hạn tiếp xúc ngắn - STEL: Nếu nồng độ thời điểm
trong ca làm việc vượt quá 3 lần giá trị TWA thì thời lượng tiếp xúc với nồng độ
này không được vượt quá 30 phút; trong suốt ca làm việc nồng độ tiếp xúc tại bất
cứ thời điểm nào không được vượt quá 5 lần giá trị TWA, cho dù mức tiếp xúc
trung bình 8 giờ không vượt giới hạn TWA.
3.52. Giới hạn tiếp xúc ngắn (STEL - Short
Term Exposure Limit): Là giá trị nồng độ của một chất trong không khí môi trường
lao động, tính trung bình theo thời lượng 15 phút, mà không được phép để người
lao động tiếp xúc vượt quá ngưỡng này. Nếu nồng độ chất trong môi trường lao động
nằm trong khoảng giữa mức giới hạn TWA và STEL, không được phép để người lao động
tiếp xúc quá 15 phút mỗi lần và không nhiều hơn 4 lần trong ca làm việc với khoảng
cách giữa các lần phải trên 60 phút.
Giới hạn tiếp xúc ngắn áp dụng đối với các hóa chất
có thể gây: Kích ứng da, niêm mạc; ức chế hoặc kích thích thần kinh trung ương;
tổn thương cấp, bán cấp; tổn thương mô không hồi phục.
3.53. Thời lượng đo: Là thời gian một lần đo
hoặc lấy mẫu hóa chất trong ca làm việc.
3.54. Thời lượng tiếp xúc: Là thời gian người
lao động làm việc tiếp xúc với hóa chất trong ca làm việc.
3.55. Mẫu thời điểm: Là đo hoặc lấy mẫu hóa
chất tại một thời điểm nhất định, trong khoảng thời gian ngắn, tối thiểu 15
phút.
3.56. CAS (Chemical Abstracts Service): Mã số
đăng ký hóa chất của Hiệp hội hóa chất Mỹ.
3.57. IUPAC (International Union of Pure and
Applied Chemistry): Hiệp hội quốc tế về hóa học thuần túy và ứng dụng.
3.58. IARC (International Agency for
Research on Cancer): Cơ quan quốc tế nghiên cứu về ung thư. Theo độc tính gây
ung thư, IARC chia các hóa chất theo 5 nhóm sau:
- Nhóm 1: Chất (hoặc hỗn hợp) chắc chắn gây ung thư
cho người.
- Nhóm 2A: Chất (hoặc hỗn hợp) có nguy cơ cao gây
ung thư cho người.
- Nhóm 2B: Chất (hoặc hỗn hợp) có thể gây ung thư
cho người.
- Nhóm 3: Chất (hoặc hỗn hợp) không xếp loại vào
tác nhân có thể gây ung thư cho người.
- Nhóm 4: Chất (hoặc hỗn hợp) không gây ung thư cho
người.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Giá trị giới hạn tiếp xúc
cho phép các yếu tố hóa học tại nơi làm việc
Bảng 1. Giá trị giới
hạn tiếp xúc tối đa cho phép các yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
Đơn vị tính: mg/m3
STT
|
Tên hóa chất
|
Tên hóa chất tiếng
Anh
|
Công thức hóa học
|
Phân tử lượng
|
Số CAS
|
Giới hạn tiếp xúc
ca làm việc (TWA)
|
Giới hạn tiếp xúc
ngắn (STEL)
|
Nhóm độc tính theo
IARC
|
1
|
Aceton
|
Acetone
|
(CH3)2CO
|
58,08
|
67-64-1
|
200
|
1000
|
-
|
2
|
Acid acetic
|
Acetic acid
|
CH3COOH
|
60,08
|
64-19-7
|
25
|
35
|
-
|
3
|
Acid
hydrochloric
|
Hydrogen chloride
|
HCl
|
36,46
|
7647-01-0
|
5,0
|
7,5
|
3
|
4
|
Acid sulfuric
|
Sulfuric acid
|
H2SO4
|
98,08
|
7664-93-9
|
1,0
|
2,0
|
1
|
5
|
Amonia
|
Ammonia
|
NH3
|
17,03
|
7664-41-7
|
17
|
25
|
-
|
6
|
Anilin
|
Aniline
|
C6H5NH2
|
93,13
|
62-53-3
|
4,0
|
-
|
3
|
7
|
Arsenic và hợp
chất
|
Arsenic and
compound
|
As
|
74,92
|
7440-38-2
|
0,01
|
-
|
1
|
8
|
Arsin
|
Arsine
|
AsH3
|
77,95
|
7784-42-1
|
0,05
|
-
|
1
|
9
|
Benzen
|
Benzene
|
C6H6
|
78,12
|
78,12
|
5,0
|
15,0
|
1
|
10
|
n-Butanol
|
n-Butanol
|
C4H9OH
|
74,12
|
71-36-3
|
150
|
-
|
-
|
11
|
Cadmi và hợp chất
|
Cadmium and
compounds
|
Cd
CdO
|
112,41
128,41
|
7440-43-9
1306-19-0
|
0,005
|
-
|
1
|
12
|
Carbon dioxide
|
Carbon dioxide
|
CO2
|
44,01
|
124-38-9
|
9.000
|
18.000
|
-
|
13
|
Carbon
disulfide
|
Carbon disulfide
|
CS2
|
76,13
|
75-15-0
|
15
|
25
|
-
|
14
|
Carbon monoxide
|
Carbon monoxide
|
CO
|
28,01
|
630-08-0
|
20
|
40
|
-
|
15
|
Carbon
tetrachloride
|
Carbon
tetrachloride
|
CCl4
|
153,84
|
56-23-5
|
10
|
20
|
2B
|
16
|
Chlor
|
Chlorine
|
Cl2
|
70,90
|
7782-50-5
|
1,5
|
3,0
|
-
|
17
|
Chloroform
|
Chloroform
|
CHCl3
|
119,37
|
67-66-3
|
10
|
20
|
2B
|
18
|
Chromi (III) (dạng
hợp chất)
|
Chromium (III)
compounds
|
Cr3+
|
52
|
16065-83-1
|
0,5
|
-
|
3
|
19
|
Chromi (VI) (dạng
hòa tan trong nước)
|
Chromium (VI)
compounds (water soluble)
|
Cr6+
|
-
|
1333-82-0
|
0,01
|
-
|
1
|
20
|
Chromi (VI)
oxide
|
Chromium trioxide
|
CrO3
|
99,99
|
1333-82-0
|
0,05
|
-
|
1
|
21
|
Cobalt và hợp
chất
|
Cobalt and
compounds
|
Co
|
58,93
|
7440-48-4
|
0,05
|
-
|
2B
|
22
|
Dichloromethan
|
Dichloromethane
|
CH2Cl2
|
84,93
|
75-09-2
|
50
|
-
|
2A
|
23
|
Đồng và hợp chất
(dạng bụi)
|
Copper and
compounds (dust)
|
Cu
|
63,55
|
7440-50-8
|
0,5
|
-
|
-
|
24
|
Đồng và hợp chất
(dạng hơi, khói)
|
Copper and
compounds (fume)
|
Cu
CuO
CuO2
|
63,55
79,55
95,55
|
7440-50-8
1317-38-0
1317-39-1
|
0,1
|
-
|
-
|
25
|
Ethanol
|
Ethanol
|
CH3CH2OH
|
46,08
|
64-17-5
|
1.000
|
3.000
|
1
|
26
|
Fluor
|
Fluorine
|
F2
|
38,00
|
7782-41-4
|
0,2
|
0,4
|
-
|
27
|
Fluoride
|
Fluorides
|
F-
|
19,00
|
16984-48-8
|
1,0
|
-
|
3
|
28
|
Formaldehyde
|
Formaldehyde
|
HCHO
|
30,30
|
50-00-0
|
0,5
|
1,0
|
1
|
29
|
n-Hexan
|
n-Hexane
|
CH3(CH2)4CH3
|
86,20
|
110-54-3
|
90
|
-
|
-
|
30
|
Hydro cyanide
|
Hydrogen cyanide
|
HCN
|
27,03
|
74-90-8
|
0,3
|
0,6
|
-
|
31
|
Hydro sulfide
|
Hydrogen sulfide
|
H2S
|
34,08
|
7783-06-4
|
10
|
15
|
-
|
32
|
Kẽm oxide (dạng
khói, bụi)
|
Zinc oxide (dust,
fume)
|
ZnO
|
81,37
|
1314-13-2
|
5,0
|
-
|
-
|
33
|
Mangan và các hợp
chất
|
Manganese and
compounds
|
Mn
|
54,94
|
7439-96-5
|
0,3
|
-
|
-
|
34
|
Methanol
|
Methanol
|
CH3OH
|
32,04
|
67-56-1
|
50
|
100
|
-
|
35
|
Methyl acetat
|
Methyl acetate
|
CH3COOCH3
|
74,09
|
79-20-9
|
100
|
250
|
-
|
36
|
Nhôm và các hợp
chất
|
Aluminum and
compounds
|
Al
|
26,98
|
7429-90-5
|
2,0
|
-
|
-
|
37
|
Nicotin
|
Nicotine
|
C10H14N2
|
162,23
|
54-11-5
|
0,5
|
-
|
-
|
38
|
Nitơ dioxide
|
Nitrogen dioxide
|
NO2
|
46,01
|
10102-44-0
|
5,0
|
10
|
-
|
39
|
Nitơ monoxide
|
Nitric oxide
|
NO
|
30,01
|
10102-43-9
|
10
|
-
|
-
|
40
|
Nitro benzen
|
Nitrobenzene
|
C6H5NO2
|
123,12
|
98-95-3
|
3,0
|
-
|
2B
|
41
|
Nitro toluen
|
Nitrotoluene
|
CH3C6H4NO2
|
137,15
|
99-99-0
99-08-1
88-72-2
|
11
|
-
|
3
3
2A
|
42
|
Phenol
|
Phenol
|
C6H5OH
|
94,12
|
108-96-2
|
4,0
|
-
|
3
|
43
|
Selen dioxide
|
Selenium dioxide
|
SeO2
|
110,96
|
7446-08-4
|
0,1
|
-
|
3
|
44
|
Selen và các hợp
chất
|
Selenium and
compounds
|
Se
|
78,96
|
7782-49-2
|
0,1
|
-
|
3
|
45
|
Sulfur dioxide
|
Sulfur dioxide
|
SO2
|
66,06
|
7446-09-5
|
5,0
|
10
|
3
|
46
|
Toluen
|
Toluene
|
C6H5CH3
|
92,15
|
108-88-3
|
100
|
300
|
3
|
47
|
2,4,6 -
Trinitrotoluen
(TNT)
|
2,4,6 -
Trinitrotoluene
|
C7H5N3O6
|
227,15
|
118-96-7
|
0,1
|
-
|
3
|
48
|
Vinyl chloride
|
Vinyl chloride
|
C2H3Cl
|
62,50
|
75-01-4
|
1,0
|
-
|
1
|
49
|
Xăng
|
Petrol (Petrol
distillates, gasoline)
|
CnH2n+2
|
99,99
|
8006-61-9;
89290-81-5
|
300
|
-
|
2A
|
50
|
Xylen
|
Xylene
|
C6H4(CH3)2
|
106
|
1330-20-7
|
100
|
300
|
3
|
2. Công thức chuyển đổi nồng
độ ppm (part per million) của chất phân tích (dạng hơi, khí) trong không khí ra
nồng độ mg/m3.
C (mg/m3)
|
=
|
ppm x Wm
|
24,45
|
Trong đó:
- C (mg/m3): Nồng độ chất phân tích
trong không khí tính bằng mg/m3.
- ppm: Nồng độ chất phân tích trong không khí có
đơn vị đo là ppm.
- Wm: Trọng lượng phân tử chất phân tích.
- 24,45: Thể tích của một phân tử khí tính bằng lít
ở điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường (25°C, 1 atm).
3. Giá trị giới hạn tiếp xúc
ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc với hóa chất quá 8 giờ/ngày.
Được quy định, tính theo công thức sau:
TWAn
|
=
|
8
|
x
|
(24 - h)
|
x
|
TWA
|
h
|
16
|
Trong đó:
- TWAn: Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh
cho thời lượng tiếp xúc quá 8 giờ/ngày làm việc (mg/m3).
- TWA: Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc tính
theo thời lượng tiếp xúc 8 giờ/ngày (mg/m3) được quy định tại Bảng 1
tương ứng với từng loại hóa chất.
- h: Số giờ tiếp xúc thực tế trong 1 ngày (h >
8).
4. Giá trị giới hạn tiếp xúc ca
làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc với hóa chất quá 40 giờ/tuần làm việc.
Được quy định, tính theo công thức sau:
TWAt
=
|
40
|
x
|
(168 - H)
|
x TWA
|
H
|
128
|
Trong đó:
- TWAt: Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều
chỉnh cho thời lượng tiếp xúc quá 40 giờ trong 1 tuần làm việc (mg/m3).
- TWA: Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc tính
theo thời lượng tiếp xúc 8 giờ/ngày và 40 giờ/tuần làm việc (mg/m3)
được quy định tại Bảng 1 tương ứng với từng loại hóa chất.
- H: Số giờ tiếp xúc thực tế (H>40) trong 1 tuần
làm việc.
5. Cách tính giá trị tiếp xúc
ca làm việc thực tế.
5.1. Tính giá trị tiếp xúc ca làm việc khi tổng
thời lượng đo tương đương tổng thời lượng tiếp xúc:
Giá trị tiếp xúc ca làm việc được tính theo công thức
sau:
TWA = (C1.T1 +
C2.T2 +...+ Cn.Tn) : T
Trong đó:
- TWA: Giá trị tiếp xúc ca làm việc (mg/m3).
- C1; C2;...;Cn: Nồng độ thực tế đo được (mg/m3)
tương ứng với thời lượng đo T1;T2;...; Tn (phút).
+ Đo, lấy mẫu có thể chỉ cần một lần với thời lượng
kéo dài bằng thời gian tiếp xúc trong ca làm việc nếu nồng độ hóa chất thấp.
+ Đo, lấy mẫu thường là nhiều lần (2,3,4,..., n lần),
thời lượng đo, lấy mẫu mỗi lần có thể khác nhau tùy thuộc vào nồng độ hóa chất
tại vị trí đo để tránh quá tải hóa chất trên giấy lọc hoặc công cụ lấy mẫu,
nhưng tổng thời lượng đo bằng tổng thời lượng tiếp xúc.
- T: Tổng thời lượng tiếp xúc (tính theo phút).
+ Nếu tổng thời lượng tiếp xúc dưới hoặc bằng 8 giờ/ngày
thì được tính theo 8 giờ và T bằng 480 (tính theo phút).
+ Nếu tổng thời lượng tiếp xúc trên 8 giờ/ngày thì
T là thời lượng tiếp xúc thực tế.
Có thể tiến hành đo, lấy mẫu với tổng thời lượng đo
tối thiểu bằng 80% thời lượng tiếp xúc. Khi đó T là tổng thời lượng đo (tính
theo phút). Trong trường hợp này, mức tiếp xúc ở khoảng thời gian còn lại sẽ được
xem như tương đương với mức tiếp xúc ở khoảng thời gian đã được đo.
Ví dụ: Một (hoặc một nhóm) công nhân làm việc một
ngày có 6 giờ tiếp xúc với formaldehyde, nồng độ trung bình đo được trong 6 giờ
là 0,8 mg/m3; 2 giờ còn lại nghỉ hoặc làm việc ở vị trí khác không
tiếp xúc với formaldehyde. Trường hợp này cách tính TWA như sau:
TWA = (0,8mg/m3
x 6 giờ + 0mg/m3 x 2 giờ): 8 giờ = 0,6mg/m3
5.2. Tính giá trị tiếp xúc ca làm việc khi tổng
thời lượng đo nhỏ hơn tổng thời lượng tiếp xúc:
Trong đánh giá tiếp xúc ca làm việc, tốt nhất là
đo, lấy mẫu cả ca với tổng thời lượng đo tương đương tổng thời lượng tiếp xúc.
Trường hợp hạn chế về nhân lực, trang thiết bị, điều kiện lao động sản xuất thì
có thể lấy mẫu thời điểm để đánh giá tiếp xúc ca làm việc như sau:
Dựa vào quy trình sản xuất, dự đoán từng khoảng thời
gian trong đó sự phát sinh phát tán hóa chất tương đối ổn định, sau đó lấy mẫu
ngẫu nhiên đại diện cho từng khoảng thời gian đó. Số lượng và độ dài của khoảng
thời gian phụ thuộc vào mức độ dao động của sự phát sinh, phát tán hóa chất
trong ca làm việc. Trường hợp phát sinh, phát tán gây ô nhiễm hóa chất được dự
đoán là tương đối đồng đều trong cả ca làm việc thì số lượng khoảng thời gian
có thể bằng 2 (n = 2) với độ dài của mỗi khoảng thời gian bằng nhau và bằng 1/2
tổng thời lượng tiếp xúc.
Giá trị tiếp xúc ca làm việc được tính theo công thức
sau:
TWA = (C1.K1 +
C2.K2 +...+ Cn.Kn) : T
Trong đó:
- TWA: Giá trị tiếp xúc ca làm việc (mg/m3).
- C1; C2;...; Cn: Nồng độ trung bình (mg/m3)
trong khoảng thời gian K1; K2;...; Kn (phút).
- K1; K2;...; Kn: Các khoảng thời gian trong ca làm
việc (phút). Tổng các khoảng thời gian K1 + K2 + ... + Kn bằng tổng thời gian
ca làm việc.
- T: Tổng thời lượng tiếp xúc (tính theo phút).
+ Nếu tổng thời lượng tiếp xúc dưới hoặc bằng 8 giờ/ngày
thì được tính cho 8 giờ và T bằng 480 (tính theo phút).
+ Nếu tổng thời lượng tiếp xúc trên 8 giờ/ngày thì
T là thời lượng tiếp xúc thực tế.
Tính nồng độ trung bình (C1; C2;...; Cn) trong các
khoảng thời gian ca làm việc, theo công thức sau:
Cx = (N1 + N2 +...+
Nn): n
Trong đó:
- Cx: Nồng độ trung bình khoảng thời gian Kx (mg/m3)
và X = 1; 2;...;n.
- N1; N2;...; Nn: Nồng độ đo được tại các thời điểm
thứ 1,2,...,n trong khoảng thời gian Kx (mg/m3).
- n: Tổng số mẫu đo ngẫu nhiên trong khoảng thời
gian Kx. (n>2)
Thời lượng đo của các mẫu thời điểm phải bằng nhau.
Ví dụ: Tại một phân xưởng, qua khảo sát ban đầu cho
thấy sự phát tán amonia là tương đối đồng đều trong ca làm việc 8 giờ, chia khoảng
thời gian đo làm 2 (mỗi khoảng thời gian là 4 giờ). Đo ngẫu nhiên 2 thời điểm đại
diện cho 4 giờ đầu được 2 giá trị là 14 mg/m3 và 13 mg/m3
và đo ngẫu nhiên 2 thời điểm đại diện cho 4 giờ sau được 2 giá trị là 17 mg/m3
và 18 mg/m3.
Cách tính TWA trong trường hợp này như sau:
TWA = [(14 + 13)mg/m3 : 2] x 4 giờ +
[(17 + 18)mg/m3 : 2] x 4 giờ]: 8 giờ
= 15,5mg/m3
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
1. Kỹ thuật xác định aceton [(CH3)2CO]
theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
2. Kỹ thuật xác định acid acetic (CH3COOH)
theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
3. Kỹ thuật xác định acid hydrochloric (HCl)
theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
4. Kỹ thuật xác định acid sulfuric (H2SO4)
theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
5. Kỹ thuật xác định amonia (NH3)
theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
6. Kỹ thuật xác định anilin (C6H5NH2)
theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
7. Kỹ thuật xác định arsenic (As) và hợp chất
theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
8. Kỹ thuật xác định arsin (ASH3)
theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
9. Kỹ thuật xác định benzen (C6H6)
theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
10. Kỹ thuật xác định n-butanol [(CH3(CH2)3OH]
theo Phụ lục 10 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
11. Kỹ thuật xác định cadmi (Cd) và hợp chất
theo Phụ lục 11 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
12. Kỹ thuật xác định carbon dioxide (CO2)
theo Phụ lục 12 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
13. Kỹ thuật xác định carbon disulfide (CS2)
theo Phụ lục 13 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
14. Kỹ thuật xác định carbon monoxide (CO)
theo Phụ lục 14 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
15. Kỹ thuật xác định carbon tetrachloride
(CCl4) theo Phụ lục 15 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
16. Kỹ thuật xác định chlor (Cl2)
theo Phụ lục 16 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
17. Kỹ thuật xác định chloroform (CHCl3)
theo Phụ lục 17 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
18. Kỹ thuật xác định chromi (III) (dạng hợp
chất) (Cr3+) theo Phụ lục 18 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
19. Kỹ thuật xác định chromi (VI) (dạng hòa
tan trong nước, Cr+6) theo Phụ lục 19 ban hành kèm theo quy chuẩn
này.
20. Kỹ thuật xác định chromi (VI) oxide (CrO3)
theo Phụ lục 20 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
21. Kỹ thuật xác định cobalt (Co) và hợp chất
theo Phụ lục 21 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
22. Kỹ thuật xác định dichloromethan (CH2Cl2)
theo Phụ lục 22 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
23. Kỹ thuật xác định đồng (Cu) và hợp chất
(dạng bụi) theo Phụ lục 23 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
24. Kỹ thuật xác định đồng (Cu) và hợp chất
(dạng hơi, khói) theo Phụ lục 24 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
25. Kỹ thuật xác định ethanol (CH3CH2OH)
theo Phụ lục 25 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
26. Kỹ thuật xác định fluor (F2)
theo Phụ lục 50 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
27. Kỹ thuật xác định fluoride (F-)
theo Phụ lục 26 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
28. Kỹ thuật xác định formaldehyde (HCHO)
theo Phụ lục 27 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
29. Kỹ thuật xác định n-hexan [CH3(CH2)4CH3]
theo Phụ lục 28 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
30. Kỹ thuật xác định hydro cyanide (HCN)
theo Phụ lục 29 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
31. Kỹ thuật xác định hydro sulfide (H2S)
theo Phụ lục 30 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
32. Kỹ thuật xác định kẽm oxide (ZnO) (dạng
khói, bụi) theo Phụ lục 31 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
33. Kỹ thuật xác định mangan (Mn) và các hợp
chất theo Phụ lục 32 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
34. Kỹ thuật xác định methanol (CH3OH)
theo Phụ lục 33 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
35. Kỹ thuật xác định methyl acetat (CH3COOCH3)
theo Phụ lục 34 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
36. Kỹ thuật xác định nhôm (Al) và các hợp chất
theo Phụ lục 35 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
37. Kỹ thuật xác định nicotin theo Phụ lục
36 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
38. Kỹ thuật xác định nitơ dioxide (NO2)
theo Phụ lục 37 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
39. Kỹ thuật xác định nitơ monoxit (NO) theo
Phụ lục 38 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
40. Kỹ thuật xác định nitro benzen (C6H5NO2)
theo Phụ lục 39 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
41. Kỹ thuật xác định nitrotoluen (CH3C6H4NO2)
theo Phụ lục 40 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
42. Kỹ thuật xác định phenol (C6H5OH)
theo Phụ lục 41 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
43. Kỹ thuật xác định selen dioxide (SeO2)
theo Phụ lục 42 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
44. Kỹ thuật xác định selen (Se) và các hợp
chất theo Phụ lục 43 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
45. Kỹ thuật xác định sulfur dioxide (SO2)
theo Phụ lục 44 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
46. Kỹ thuật xác định toluen (C6H5CH3)
theo Phụ lục 45 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
47. Kỹ thuật xác định 2,4,6 - trinitrotoluen
(TNT) theo Phụ lục 46 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
48. Kỹ thuật xác định vinyl chloride (C2H3Cl)
theo Phụ lục 47 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
49. Kỹ thuật xác định xăng (CnH2n+2)
theo Phụ lục 48 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
50. Kỹ thuật xác định xylen [(CH3)2C6H4]
theo Phụ lục 49 ban hành kèm theo quy chuẩn này.
51. Kỹ thuật xác định nồng độ các hóa chất
trong không khí bằng thiết bị đo điện tử hiện số theo Phụ lục 50 ban hành kèm
theo quy chuẩn này.
52. Chấp nhận các phương pháp xác định là
các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc
cao hơn phương pháp quy định trên. Trong những tình huống và yêu cầu cụ thể, có
thể áp dụng các phương pháp xác định là các tiêu chuẩn hoặc phương pháp khác
đáp ứng yêu cầu quy định.
IV. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
1. Các cơ sở có người lao động tiếp xúc với
các yếu tố hóa học phải định kỳ quan trắc các yếu tố hóa học trong môi trường
lao động tối thiểu 1 lần/năm và theo các quy định Bộ
luật lao động; Luật an toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy
đủ phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường làm việc
theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
3. Trường hợp nồng độ các yếu tố hóa học tại
nơi làm việc vượt giá trị giới hạn cho phép, người sử dụng lao động phải thực
hiện ngay các giải pháp cải thiện điều kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người
lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế chủ
trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai và tổ
chức thực hiện quy chuẩn này.
2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia,
tiêu chuẩn quốc tế, văn bản pháp quy được viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC 1
KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ACETON [ (CH3)2CO
] - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
(Ban hành kèm theo QCVN 03:2019/BYT ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
1. Nguyên lý
Aceton trong không khí được hấp phụ vào trong ống
than hoạt tính. Sau đó mẫu được giải hấp bằng dung môi thích hợp rồi bơm lên hệ
thống sắc ký khí theo một chương trình lò cột phù hợp. Quá trình rửa giải mẫu
phân tích ra khỏi cột tách được phát hiện bằng detector FID, tín hiệu được ghi
lại bằng sắc ký đồ. Trên cơ sở độ lớn của diện tích hay chiều cao pic của mẫu
thử và mẫu chuẩn, thể tích mẫu không khí đã lấy, tính được nồng độ aceton có
trong mẫu khí đem phân tích.
2. Phương pháp
2.1. Loại mẫu: Khí.
2.2. Thiết bị, dụng cụ:
- Máy lấy mẫu, lưu lượng 0,01 - 0,2L/phút.
- Đầu lấy mẫu (ống than hoạt tính): Dài 7cm, đường
kính ngoài (OD) 6mm, đường kính trong (ID) 4mm, đầu hàn kín, có chứa hai phần của
than vỏ dừa đã hoạt hóa (trước: 100mg; sau: 50mg) ngăn cách bởi một nút xốp
urethan 2mm. Một nút len thủy tinh silylated ở phần đầu trước và nút xốp
urethan 3mm ở phần đầu sau. Có thể sử dụng ống bán sẵn.
- Bình định mức 10mL, 100mL.
- Pipet 1mL, 5mL,10mL.
- Xy lanh 10µL và 25µL.
- Ống đong 1L.
- Lọ thủy tinh 2mL.
- Cân phân tích có độ chính xác 0,1 mg.
- Máy sắc ký khí, detetor FID, cột sắc ký.
2.3. Hóa chất và thuốc thử:
- Carbon disulfide (CS2), tinh khiết
phân tích.
- Khí nitơ, cấp độ tinh khiết.
- Khí hydro, cấp độ tinh khiết.
- Khí heli, cấp độ tinh khiết.
- Dung dịch chuẩn aceton [(CH3)2CO]
gốc: Hòa tan 100mg của chuẩn gốc aceton trong carbon disulfide, định mức đến
100mL để được nồng độ 1000mg/L.
- Dung dịch chuẩn aceton nồng độ trung gian: Pha
loãng 1mL dung dịch chuẩn aceton gốc thành 100mL bằng carbon disulfide để được
nồng độ 10mg/L, bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh (4 - 8°C). Từ dung dịch này pha
loãng thành các dung dịch có nồng độ 10; 20; 50; 100; 150; 200µg/L để lập đường
chuẩn.
2.4. Các bước tiến hành
2.4.1. Lấy mẫu
- Bẻ gẫy hai đầu ống than hoạt tính và cắm vào ống
mềm nối với máy lấy mẫu, bật máy.
- Lưu lượng lấy mẫu 0,01 - 0,2L/phút. Thể tích
không khí lấy từ 0,5 - 3L (lấy mẫu tối thiểu 15 phút).
- Sau khi lấy mẫu, đậy nút ống than hoạt tính và
cho vào hộp bảo quản đem về phòng thí nghiệm để xử lý và phân tích mẫu.
2.4.2. Điều kiện sắc ký
- Nhiệt độ buồng bơm mẫu (injector): 250°C.
- Nhiệt độ detector: 300°C.
- Thể tích bơm mẫu: 5µL.
- Nhiệt độ cột tách: Nhiệt độ ban đầu 50°C giữ
trong 5 phút, sau đó tăng dần với tốc độ tăng 10°C/phút tới 170°C và giữ trong
1 phút.
- Tốc độ khí mang (Ni hoặc He): 30mL/phút.
2.4.3. Xây dựng đường chuẩn
Dựng đường chuẩn aceton cần phân tích bằng cách bơm
dãy dung dịch chuẩn aceton đã chuẩn bị lên máy GC/FID với các thông số kỹ thuật
(2.4.2)
Dựa vào nồng độ chuẩn và diện tích pic (hoặc chiều
cao pic) của chuẩn aceton, xác định được phương trình hồi quy y = ax + b và hệ
số tương quan r (giữa nồng độ chuẩn và diện tích pic chuẩn).
2.4.4. Phân tích mẫu
Chuyển phần than hoạt tính trong ống than hoạt tính
dùng để lấy mẫu vào lọ thủy tinh 2mL. Thêm 1mL (VE) carbon disulfide
vào lọ. Để giải hấp ít nhất 30 phút. Sau đó bơm mẫu trên GC/FID.
2.5. Tính toán kết quả
Nồng độ aceton (X) trong không khí, được tính theo
công thức:
X = (Xo.
VE/m) . P
Trong đó:
- X: Nồng độ aceton trong không khí (mg/m3).
- Xo: Nồng độ được xác định theo đường
chuẩn (µg/L).
- VE: Thể tích dung dịch giải hấp (L).
- m: Thể tích không khí đã lấy (L).
- P: Độ tinh khiết của chất chuẩn (%).
PHỤ LỤC 2
KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ACID ACETIC (CH3COOH) -
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
(Ban hành kèm theo QCVN 03:2019/BYT ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
1. Nguyên lý
Acid acetic trong không khí được hấp phụ vào trong ống
than hoạt tính. Sau đó mẫu được giải hấp bằng dung môi thích hợp rồi bơm lên hệ
thống sắc ký khí theo một chương trình lò cột phù hợp. Quá trình rửa giải mẫu
phân tích ra khỏi cột tách được phát hiện bằng detector FID, tín hiệu được ghi
lại bằng sắc ký đồ. Trên cơ sở độ lớn của diện tích hay chiều cao pic của mẫu
thử và chuẩn, thể tích mẫu không khí đã lấy, tính được nồng độ acid acetic có
trong mẫu khí đem phân tích.
2. Phương pháp
2.1. Loại mẫu: Khí.
2.2. Thiết bị, dụng cụ:
- Máy lấy mẫu, lưu lượng 0,01 - 1L/phút.
- Đầu lấy mẫu (ống than hoạt tính): Dài 7cm, đường
kính ngoài (OD) 6mm, đường kính trong (ID) 4mm, đầu hàn kín, có chứa hai phần của
than vỏ dừa đã hoạt hóa (trước: 100mg; sau: 50mg) ngăn cách bởi một nút xốp
urethan 2mm. Một nút len thủy tinh silylated ở phần đầu trước và nút xốp
urethan 3mm ở phần đầu sau. Có thể sử dụng ống bán sẵn.
- Bình định mức 10mL, 100mL.
- Pipet 1mL, 5mL, 10mL.
- Xy lanh 10µL và 25µL.
- Ống đong 1L.
- Lọ thủy tinh 2mL.
- Cân phân tích, độ chính xác 0,1 mg.
- Máy sắc ký khí, detetor FID.
2.3. Hóa chất và thuốc thử:
- Acid formic (HCOOH) (88% - 95%), tinh khiết phân
tích.
- Khí nitơ, cấp độ tinh khiết.
- Khí hydro, cấp độ tinh khiết.
- Khí heli, cấp độ tinh khiết.
2.4. Các bước tiến hành
2.4.1. Lấy mẫu
- Bẻ gẫy hai đầu ống than hoạt ngay trước khi lấy mẫu,
cắm ống than theo chiều mũi tên vào ống mềm nối với máy lấy mẫu, bật máy.
- Lưu lượng lấy mẫu 0,01 - 1L/phút. Tổng thể tích lấy
mẫu từ 20 - 300L (Thời gian lấy mẫu tối thiểu 20 phút).
- Sau khi lấy mẫu, đậy nút ống than hoạt tính và
cho vào hộp bảo quản đem về phòng thí nghiệm để xử lý và phân tích mẫu.
2.4.2. Chuẩn bị mẫu
Chuyển phần than hoạt tính trong ống than hoạt tính
dùng để lấy mẫu vào lọ 2mL. Thêm 1mL (VE) acid formic (88% - 95%)
vào lọ. Để giải hấp ít nhất 60 phút. Sau đó bơm mẫu trên GC/FID.
2.4.3. Xây dựng đường chuẩn và kiểm soát chất lượng
- Dựng đường chuẩn acid acetic cần pha ít nhất sáu
mẫu chuẩn trong khoảng từ 0,01 - 10mg acid acetic và định mức trong bình định mức
10mL bằng acid formic (88% - 95%). Phân tích cùng với mẫu và mẫu trắng.
2.4.4. Phân tích mẫu
Chuyển phần than hoạt tính trong ống than hoạt tính
dùng để lấy mẫu vào lọ 2mL. Thêm 1mL (VE) acid formic (88% - 95%)
vào lọ. Để giải hấp ít nhất 60 phút. Sau đó bơm mẫu trên GC/FID.
Điều kiện sắc ký
- Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 230°C.
- Thể tích bơm mẫu: 5µL.
- Nhiệt độ cột tách: Nhiệt độ từ 130°C đến 180°C,
tăng dần với tốc độ tăng 10°C/ phút.
- Tốc độ khí mang (He): 60mL/phút.
- Nhiệt độ detetor: 230°C.
2.5. Tính toán kết quả
Nồng độ acid acetic (X) trong không khí (mg/m3),
được tính theo công thức:
X = Xo. VE/m.P
Trong đó:
- X: Nồng độ acid acetic trong không khí (mg/m3).
- Xo: Nồng độ được xác định theo đường
chuẩn (µg/L).
- VE: Phần mẫu thử thu được (dung dịch
giải hấp) (L).
- m: Thể tích không khí đã lấy (L).
- P: Độ tinh khiết của chất chuẩn (%).
PHỤ LỤC 3
KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ACID HYDROCHLORIC (HCl) - PHƯƠNG PHÁP
SO ĐỘ ĐỤC
(Ban hành kèm theo QCVN 03:2019/BYT ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
1. Nguyên lý
Không khí có chứa HCl được hút qua dung dịch hấp thụ,
sẽ phản ứng với chất hấp thụ và bị giữ lại trong đó.
Bạc nitrat tác dụng với HCl cho bạc chlorid trắng đục
kết tủa.
AgNO3 +
HCl -> AgCl↓ + HNO3
So sánh độ đục với thang mẫu đã biết để định lượng
HCl.
2. Phương pháp
2.1. Loại mẫu: Khí.
2.2. Thiết bị, dụng cụ
a. Quy định chung
- Hóa chất theo TCVN
1058: 1978.
- Nước cất theo TCVN
2117: 2009.
b. Dụng cụ
- Máy lấy mẫu, lưu lượng 0,1 - 2L/phút.
- Ống hấp thụ.
- Ống nghiệm thủy tinh.
- Pipet các loại: 0,5mL, 1mL, 5mL, 10mL.
2.3. Hóa chất và thuốc thử
a. Hóa chất
- NaCl tinh khiết.
- HNO3 đặc.
- AgNO3.
- Nước cất.
b. Thuốc thử
- Dung dịch tiêu chuẩn HCl: Cân 0,1603g NaCl tinh
khiết, khan, pha vào 1L nước cất. 1mL dung dịch này tương đương với 0,1mg HCl.
- Dung dịch HNO3 1%.
- Dung dịch AgNO3 1%.
- Dung dịch hấp thụ: Nước cất 2 lần.
2.4. Cách tiến hành
a. Lấy mẫu phân tích
Cho vào ống hấp thụ 5mL nước cất 2 lần. Lắp vào máy
lấy mẫu, hút với lưu lượng 0,3L/phút, thể tích không khí cần lấy từ 5 - 10L.
b. Bảo quản và vận chuyển mẫu
Sau khi lấy mẫu xong, rót dung dịch đã hấp thụ vào
lọ thủy tinh có nút mài. Khi vận chuyển đặt lọ đúng vị trí trong hộp chứa. Về
phòng thí nghiệm, nên phân tích kịp thời.
c. Cách xác định
Pha thang mẫu: Lấy 10 ống nghiệm cùng cỡ, đánh số từ
0 - 9. Cho vào các ống theo thứ tự các dung dịch sau:
Số ống
Dung dịch (mL)
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Dung dịch tiêu chuẩn 1mL = 0,1 mg HCl
|
0
|
0,03
|
0,05
|
0,08
|
0,10
|
0,15
|
0,20
|
0,25
|
0,30
|
0,40
|
Dung dịch HNO3 1%
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Dung dịch AgNO3 1%
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Nước cất
|
3
|
2,97
|
2,95
|
2,92
|
2,90
|
2,85
|
2,80
|
2,75
|
2,70
|
2,60
|
Hàm lượng HCl (mg)
|
0
|
0,003
|
0,005
|
0,008
|
0,010
|
0,015
|
0,020
|
0,025
|
0,030
|
0,040
|
Phân tích mẫu: Lấy 3mL dung dịch trong ống hấp thụ
cho vào ống nghiệm, thêm:
+ 1mL dung HNO3 1%.
+ 1mL dung dịch AgNO3 1%.
Lắc đều để 10 phút, so độ đục với thang mẫu (đặt ống
so mầu trên nền đen).
2.5. Tính kết quả
Nồng độ HCl trong không khí tính theo công thức:
Trong đó:
- C: Nồng độ HCl trong không khí (mg/L).
- a: Hàm lượng HCl trong ống thang mẫu (mg).
- b: Tổng thể tích dung dịch hấp thụ (mL).
- v: Thể tích dung dịch hấp thụ lấy ra phân tích
(mL).
- Vo: Thể tích không khí lấy mẫu quy về
điều kiện tiêu chuẩn (L).