TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 2117
: 2009
ASTM
D 1193 – 06
NƯỚC
THUỐC THỬ - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Standard specifications
for reagent water
Lời nói đầu
TCVN 2117 : 2009 thay thế cho TCVN 2117
– 77.
TCVN 2117 : 2009 được xây dựng dựa
trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 1193-06 Standard Specifications
for Reagent Water với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive,
West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 1193-06 thuộc bản quyền của
ASTM quốc tế. .
TCVN 2117 : 2009 do Ban Kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NƯỚC THUỐC THỬ - YÊU
CẦU KỸ THUẬT
Standard
specifications for reagent water
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính cần
thiết của nước để sử dụng phù hợp với các tiêu chuẩn được chấp nhận tiêu chuẩn
ASTM.
1.2. Các ký tự chữ số biểu thị cho loại nước và
cấp được quy định. Chúng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên về lịch sử và không
nên dùng như một sự chỉ dẫn cho độ tinh khiết của nước chuyên dụng.
1.3. Tiêu chuẩn này quy định 4 loại nước, với 3 cấp
bổ sung có thể được áp dụng cho 4 loại. Các yêu cầu kỹ thuật cấp độ đặc biệt đề
cập các nhiễm bẩn có nguồn gốc vi sinh vật.
1.4. Tất cả các tiêu chuẩn chấp nhận tiêu chuẩn ASTM
có khả năng áp dụng được yêu cầu tham khảo một hoặc nhiều hơn các loại nước cấp
thuốc thử này, trong đó nước cấp thuốc thử là cần thiết như một thành phần của
một quá trình phân tích. Tại nơi loại hoặc cấp nước khác nhau cần đối với tiêu
chuẩn chấp nhận tiêu chuẩn ASTM, thì có thể bổ sung vào tiêu chuẩn này thông
qua quá trình soát xét tiêu chuẩn.
1.5. Mặc dù các loại nước và các cấp liên quan đã
được xác định cụ thể cho việc sử dụng tiêu chuẩn chấp nhận tiêu chuẩn ASTM,
chúng còn có thể là thích hợp cho các ứng dụng khác. Trách nhiệm của người sử
dụng tiêu chuẩn này là đảm bảo rằng các loại hoặc cấp nước được lựa chọn là phù
hợp cho mục đích sử dụng. Trước đây, nước thuốc thử loại I, II, III và IV đã
được gắn với các quá trình sử dụng sản xuất đặc biệt. Bắt đầu từ phiên bản này,
các loại nước này có thể được sản xuất với công nghệ khác miễn là đáp ứng được
các đặc tính thành phần thích hợp và loại nước được sản xuất như vậy phải được
chứng minh là thích hợp đối với ứng dụng mà ở đó việc sử dụng nước đó đã được
quy định. Do đó, việc lựa chọn một công nghệ khác thay cho công nghệ quy
định trong Bảng 1 sẽ phải tính đến tác động tiềm tàng của nhiễm bẩn khác như vi
sinh vật và vi khuẩn. Các chất ô nhiễm như vậy đã không nhất thiết phải đề cập bởi
đặc tính công dụng của các công nghệ được quy định.
1.6. Hướng dẫn cho các ứng dụng, điều chế, sử dụng
và giám sát, bảo quản, xử lý, phân phối, thử nghiệm các loại nước xác định và
xác nhận của các hệ thống làm sạch nước xem trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết khi
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ASTM D 1125, Test method for electrical conductivity
and resistivity of water (Phương pháp xác định độ dẫn điện và điện trở suất của
nước).
ASTM D 1129, Terminology relating to water
(Các thuật ngữ có liên quan đến nước).
ASTM D 1293, Test methods for pH of water
(Phương pháp xác định độ pH của nước).
ASTM D 4453, Practice for handling pf
ultra-pure water samples (Quy trình xử lý mẫu nước siêu tinh khiết).
ASTM D 4517, Test methods for low-level total
silica in high-purity water by flameless atomic absorption spectroscopy (Phương
pháp xác định silic oxit tổng hàm lượng nhỏ trong nước có độ tinh khiết cao
bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa).
ASTM D 5128, Test method for on-line monitoring
pH measurement of water of low conductivity (Phương pháp thử để kiểm soát trực
tiếp phép đo pH của nước có độ dẫn nhiệt thấp).
ASTM D 5173, Test method for on-line monitoring
of carbon compounds in water by chemical oxydation, by UV light oxydation, by
both, or by high temperature combustion followed by gas phase NDIR or by electrolytic
conductivity (Phương pháp thử để kiểm soát trực tiếp các hợp chất cacbon trong
nước bằng sự oxy hóa hóa học, bằng oxy hóa ánh sáng UV, bằng cả hai, hoặc bởi
nhiệt độ bắt cháy theo pha khí NDIR hoặc bởi độ dẫn điện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 5391, Test method for electrical conductivity
and resistivity of flowing high purity water sample (Phương pháp đo độ dẫn điện
và điện trở suất của mẫu của nước tinh khiết cao đang chảy).
ASTM D 5542, Test method for trace anions in
high purity water by ion chromatography (Phương pháp xác định hàm lượng của các
anion trong nước tinh khiết cao bằng sắc ký ion).
ASTM D 5997, Test method for on-line monitoring
of total carbon, inorganic carbon in water by ultraviolet, persulfate oxydation
and membrance conductivity detection (Phương pháp thử để kiểm soát trực tiếp
cacbon tổng, cacbon vô cơ trong nước bằng tia tử ngoại, bằng sự oxy hóa persulfat
và detector màng dẫn điện).
ASTM D 6071, Test method for low level
sodium in high purity water by graphite furnace atom absorption spectroscopy (Phương
pháp xác định natri mức thấp trong nước có độ tinh khiết cao bằng quang phổ hấp
thụ nguyên tử lò graphit).
ASTM D 6161, Terminology used for crossflow
microfiltration, ultrafiltration, nanofiltration and reverse osmosis membrane
processes (Các thuật ngữ sử dụng cho quy trình lọc tinh dầu chéo, siêu lọc, kỹ
thuật lọc nano và màng thẩm thấu ngược).
ASTM D 6529, Test method for operating
performance of continuous electrodeionization systems on feeds from 50 - 1000 mS/cm (Phương pháp thử
cho hiệu suất hoạt động của hệ thống EDI liên tục cấp liệu 50 - 1000 mS/cm).
ASTM F 1094, Test method for
microbiological monitoring of water used for precessing electron and microelectronic
devices by direct pressure tap sampling valve and by the presterilized plastic
bag method (Phương pháp thử để kiểm soát vi sinh của các nước sử dụng cho quy
trình điện tử và thiết bị vi điện tử bằng van lấy mẫu điều khiển bằng van áp
lực và bằng phương pháp túi nhựa đã tiệt trùng).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Định nghĩa của thuật ngữ của tiêu chuẩn
này
3.2.1. Nước thuốc thử (reagent water)
Nước được sử dụng đặc biệt như một thành phần
của quy trình phân tích đo lường và đáp ứng hoặc vượt các yêu cầu kỹ thuật đối
với các loại nước này.
3.2.2. Khử ion tĩnh điện (Electrodeionization)
Quá trình loại bỏ các thành phần đã bị ion
hóa và có khả năng ion hóa khỏi chất lỏng bằng cách sử dụng môi trường hoạt
động dẫn điện và sử dụng một thế điện năng để vận chuyển ion, mà tại đó các
tính chất vận chuyển ion của môi trường hoạt động là thông số cỡ ban đầu. Thiết
bị EDI điển hình bao gồm màng bán thấm trao đổi ion và môi trường nạp trao đổi ion
cố định (xem ASTM D 6529).
3.2.3. Hiện tượng thẩm thấu ngược (RO) (reverse osmosis)
Quá trình phân tách tại đó một thành phần của
dung dịch bị loại bỏ khỏi một thành phần khác bằng cách cho dòng nguyên liệu dưới
áp suất đi qua màng bán thấm. RO loại bỏ các ion trên cơ sở lực điện hóa, chất
keo, và các chất hữu cơ có phân tử lượng nhỏ hơn 150. Cũng có thể gọi là siêu
lọc (xem ASTM D 6161).
4. Thành phần và đặc
tính
4.1. Các loại và các cấp của nước quy định trong tiêu
chuẩn này phải phù hợp với các yêu cầu trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Độ dẫn điện và điện trở suất xác định theo ASTM D
1125 và D 5391.
5.2. pH xác định theo ASTM D 1293 và D 5128.
5.3. Silica xác định theo ASTM D 4517.
5.4. Natri xác định theo ASTM D 6071.
5.5. Clorua xác định theo ASTM D 5542.
5.6. TOC xác định theo ASTM D 5173 và D 5997.
5.7. Endotoxin xác định theo phương
pháp thử LAL1).
5.8. Nhiễm vi sinh xác định theo ASTM F
1094.
Bảng 1 – Quy trình
sản xuất nước thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
Quy trình sản xuất A,B,C,D
µS/cmE
(max)
MΩcmF
(min)
pHG
TOC
µg/LH (max)
Natri µg/LI
(max)
Clorua µg/LI (max)
Silica tổng µg/LI
(max)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Endotoxin EU/mLL
(max)
I
Độ tinh khiết đến 20 µS/cm do chưng cất hoặc
tương đương tiếp theo bởi quá trình lọc bằng tầng lọc hỗn hợp DI, 0,2 µmA
0,0555
18
50
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
I
A
Độ tinh khiết đến 20 µS/cm do chưng cất
hoặc tương đương tiếp theo bởi quá trình lọc bằng tầng lọc hỗn hợp DI 0,2 µmA
0,0555
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
3
10/1000
0,03
I
B
Độ tinh khiết đến 20 µS/cm do chưng cất
hoặc tương đương tiếp theo bởi quá trình lọc bằng tầng lọc hỗn hợp DI, 0,2 µmA
0,0555
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
1
1
3
10/100
0,25
I
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0555
18
50
1
1
3
100/10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chưng cất B
1,0
1,0
50
5
5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
A
Chưng cất B
1,0
1,0
50
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
10/1000
0,03
II
B
Chưng cất B
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
3
10/100
0,25
II
C
Chưng cất B
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
5
5
3
100/10
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
4,0
200
10
10
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Chưng cất, DI, EDI, và/hoặc RO, tiếp theo
bởi quá trình lọc 0,45 µmC
0,25
4,0
200
10
10
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
III
B
Chưng cất, DI, EDI, và/hoặc RO, tiếp theo
bởi quá trình lọc 0,45 µmC
0,25
4,0
200
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
10/100
0,25
III
C
Chưng cất, DI, EDI, và/hoặc RO, tiếp theo
bởi quá trình lọc 0,45 µmC
0,25
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
500
1000/10
IV
Chưng cất, DI, EDI, và/hoặc RO.D
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 đến 8,0
50
50
IV
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
0,2
5,0 đến 8,0
50
50
10/1000
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Chưng cất, DI, EDI, và/hoặc RO.D
5,0
0,2
5,0 đến 8,0
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
IV
C
Chưng cất, DI, EDI, và/hoặc RO.D
5,0
0,2
5,0 đến 8,0
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100/10
A Cấp nước thuốc thử loại I phải được điều
chế bằng quy trình chưng cất hoặc các quy trình tương đương khác, tiếp theo
là quá trình làm sạch với lớp hỗn hợp vật liệu trao đổi ion và thiết bị lọc
màng 0,2 µ. Nước cấp liệu tiếp theo cho giai đoạn làm sạch cuối cùng phải có
độ dẫn điện lớn nhất 20 µS/cm tại 298 K (25 oC). Nước thuốc thử
loại I có thể sản xuất các theo công nghệ khác miễn là đáp ứng được các đặc
tính thành phần tích hợp và loại nước được sản xuất như vậy phải được chứng
minh là thích hợp cho ứng dụng cần loại nước đó.
B Cấp nước thuốc thử loại II phải được điều
chế bằng quá trình chưng cất sử dụng một thiết bị được thiết kế để tạo được
phần cất có độ dẫn điện nhỏ hơn 0,1 µS/cm tại 298 K (25 oC). Quá
trình trao đổi ion, chưng cất, hoặc thẩm thấu ngược và hấp thụ hữu cơ có thể
được yêu cầu trước khi chưng cất, nếu không đạt được độ tinh khiết chỉ bằng
duy nhất quá trình chưng cất. Nước thuốc thử loại II có thể sản xuất theo các
công nghệ khác miễn là đáp ứng được các đặc tính thành phần thích hợp và loại
nước được sản xuất như vậy phải được chứng minh là thích hợp cho ứng dụng cần
loại nước đó.
C Cấp nước thuốc thử loại III phải được điều
chế biến bằng cách chưng cất, trao đổi ion, EDI liên tục, thẩm thấu ngược,
hoặc một tổ hợp của những quá trình đó, sau khi làm sạch với màng lọc 0,45
µm. Nước thuốc thử loại III có thể sản xuất theo công nghệ khác miễn là đáp
ứng được các đặc tính thành phần thích hợp và loại nước cho sản xuất phải
được chứng minh là thích hợp cho ứng dụng cần loại nước đó.
D Cấp nước thuốc thử loại IV được chế biến
bởi chưng cất, trao đổi ion, EDI liên tục, thẩm thấu ngược, thấm tách bằng
điện, hoặc một tổ hợp của những quá trình đó. Nước thuốc thử loại IV có thể
sản xuất theo công nghệ khác miễn là đáp ứng được các đặc tính cấu tạo thích
hợp và loại nước cho sản xuất phải được chứng minh là thích hợp cho ứng dụng
ứng dụng cần loại nước đó.
E Độ dẫn điện tại 25 oC.
F Điện trở suất tại 25 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H Tổng lượng cacbon hữu cơ.
I Natri.
J Ion clorua.
K Đếm vi khuẩn dị dưỡng.
L Edotoxin trong đơn vị edotoxin trên mL.
PHỤ
LỤC E
(tham khảo)
NƯỚC
THUỐC THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này được cung cấp như một bản hướng
dẫn các vấn đề khác nhau trong lĩnh vực sản xuất, ứng dụng, bảo quản và kiểm
soát nước thuốc thử. Các vấn đề đó rất phức tạp và phổ biến. Hướng dẫn này
không có mục đích là bao hàm toàn diện hoặc đầy đủ. Nhà sản xuất và người sử
dụng nước thuốc thử được khuyến khích để cố gắng tìm ra nguồn hướng dẫn bổ sung
trong lĩnh vực này.
A.1. Cách chuẩn bị
A.1.1. Trước đây, các loại nước thuốc thử I, II,
III và IV được gắn với quy trình sản xuất đặc biệt. Bắt đầu từ phiên bản này,
các loại này của nước có thể sản xuất với công nghệ khác miễn là các yêu cầu về
thành phần đáp ứng và loại nước được sản xuất như vậy phải được chứng minh
là thích hợp cho ứng dụng mà ở đó việc sử dụng nước đó đã được quy định.
A.1.2. Các phương pháp điều chế của các loại nước thuốc
thử khác nhau có ảnh hưởng tới mức độ tinh khiết. Do đó, việc lựa chọn một công
nghệ khác thay cho công nghệ quy định trong Bảng 1 sẽ phải tính đến tác động tiềm
tàng của các chất ô nhiễm như vậy không cần phải quan tâm do tính năng của công
nghệ đã được quy định trước.
A.2. Sử dụng và ứng dụng
A.2.1. Nước loại I và III
A.2.1.1. Sự tiếp xúc với những vật liệu trao
đổi ion có thể dẫn đến việc thêm vào nước các tạp chất hữu cơ. Điều này phụ
thuộc vào loại/chất lượng nhựa, chất lượng của quá trình hoàn nguyên (nếu được hoàn
nguyên), các điều kiện môi trường trong hệ thống tinh chế nước được sử dụng và
hệ thống thực tế sử dụng (ví dụ như khoảng thời gian không sử dụng). Quy trình
kỹ thuật có thể giảm thiểu nguy cơ hoặc tạp chất hữu cơ:
(1) Nên làm sạch định kỳ môi trường tinh chế đến
giới hạn các tạp chất vi khuẩn (hữu cơ).
(2) Sau mỗi chu kỳ không sử dụng, trước khi sử
dụng cần phải xả nhiều nước. Tham khảo các yêu cầu kỹ thuật từ nhà sản xuất để
biết được lượng nước cần sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.2. Chất lượng của nước sản xuất phụ
thuộc vào loại, tuổi thọ và phương pháp hoàn nguyên các vật liệu trao đổi ion
(nếu được hoàn nguyên). Tương tự như vậy, tốc độ dòng chảy qua lớp nhựa trao
đổi ion sẽ thay đổi độ dẫn điện của nước thành phẩm. Phải tuân theo hướng dẫn của
nhà sản xuất đối với nhựa hoặc lớp cartridge nhựa.
A.2.1.3. Việc sử dụng thiết bị lọc màng trong
điều chế nước loại I và III có thể thêm một lượng nhỏ các thành phần hữu cơ vào
nước ban đầu. Lượng hợp chất hữu cơ bị phát tán khác nhau phụ thuộc vào các loại
và nhãn màng lọc sử dụng. Do đó lớp màng phải được làm sạch theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Nên sử dụng màng lọc có chất lượng tách các hợp chất hữu cơ.
A.2.1.4. Các đặc tính sản xuất nước loại I đạt
được nhờ việc sử dụng kết hợp các công nghệ tinh chế. Sự lựa chọn các công nghệ
có thể thay đổi phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng nước cấp, sử dụng hệ thống
và vấn đề về giá thành, Một điểm lưu ý đặc biệt là chuỗi công nghệ tinh chế đặc
biệt trong quy trình, vì những vấn đề có thể ảnh hưởng chất lượng nước cuối
cùng.
A.2.2. Nước loại II
A.2.2.1. Sự mô tả nước thuốc thử loại II được
dự kiến đặc trưng cho nước thành phẩm từ quá trình chưng cất. Bởi vậy, sự lựa
chọn công nghệ khác thay thế một trong công nghệ đã quy định phải tính đến tác
động tiềm tàng của các tạp nhiễm khác (như vi sinh vật và vi khuẩn) ngoài công
nghệ quy định trong Bảng 1 đối với nước loại II.
A.2.2.2. Cấp nước thuốc thử loại II là điển
hình về vô trùng và không có vi khuẩn vì được sản xuất và nói chung có thể sử
dụng ở bất cứ khi nào miễn là đáp ứng không có chất gây ô nhiễm sinh học. Tuy
nhiên, phương pháp bảo quản và xử lý nước có thể tự nó gây ra ô nhiễm.
A.2.2.3. Nước loại II là điển hình về không có
vi khuẩn như đã sản xuất, nhưng vẫn phải được kiểm tra về sự phù hợp với các
yêu cầu trong xuất bản phẩm của United Stated Pharmacopeia, nếu cần kiểm chứng.
A.2.3. Tất cả các loại nước
A.2.3.1. Chất ô nhiễm sinh học có thể là rất
quan trọng trong quy trình thử nghiệm sử dụng bất kỳ loại nước thuốc thử nào quy
định. Sự phân loại mức nhiễm khuẩn được bao gồm và nên được quy định nếu nó có
ý nghĩa với phép thử đang được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3.3. Để thu được nước vô trùng, thì bất kỳ
loại nước thuốc thử nào được liệt kê trong phần này đều có thể được sản xuất,
đóng chai, và gia nhiệt đến 121 oC trong 20 min. Quy trình này được tiến
hành dễ dàng nhất bởi quá trình chưng hấp tại 103 kPa (15 psi) trong 20 min. Ngoài
ra, các quá trình lọc vô trùng của bất kỳ loại nước thuốc thử nào được liệt kê với
một bộ lọc chuẩn đều có thể sản xuất nước vô trùng khi thực hiện trong điều
kiện vô trùng. Người sử dụng nên lựa chọn các công nghệ tiệt trùng thích hợp với
mục đích sử dụng.
A.3. Theo dõi và kiểm soát
A.3.1. Các mức giới hạn trong Bảng 1 áp dụng cho
các mẫu nước tại thời điểm sử dụng hoặc cho nguyên do thực tiễn và/hoặc tránh
sự ô nhiễm (ví dụ như nối với một thiết bị sau khi lọc 0,2 µm), càng gần với
thời điểm sử dụng càng tốt với sự kiểm tra thường xuyên tác động nhỏ của các
bước tinh chế và/hoặc thiết bị được đặt vào dòng của điểm lấy mẫu giám sát.
A.3.2. Do các khí của khí quyển và các tạp chất nhanh
chóng ô nhiễm khi nước bị phơi nhiễm, nên sử dụng cảm ứng trực tiếp để xác định
độ dẫn điện của nước thuốc thử loại I, II và III. Vì các hợp chất hữu cơ trong
môi trường và các hợp chất từ các lọ lấy mẫu nhanh chóng nhiễm khuẩn khi nước tinh
khiết bị phơi nhiễm, giám sát TOC trực tiếp sẽ thích hợp cho việc xác định mức
TOC của nước loại I và II.
A.3.3. Số lượng và các thông số tính năng hệ thống phải
được đăng ký và báo cáo thường xuyên. Theo xu hướng đi lên của chất lượng và
tính năng thì các thông số phải được thực hiện thường xuyên để kiểm tra lại bất
kỳ sự thay đổi tính năng của thiết bị tinh chế nước và có khả năng để ngăn chặn
bất kỳ sự hư hại nào.
A.3.4. Sự giám sát các thông số khác nhau phải được
thực hiện với tần suất quy định bởi người sử dụng để đảm bảo với độ tin cậy cao
rằng chất lượng của nước sử dụng là luôn luôn phù hợp với các đặc tính kỹ thuật
và mục đích sử dụng.
A.4. Tồn trữ và phân phối
A.4.1. Nói chung, tồn trữ nước đã được tinh chế sẽ
gây sự hao hụt các đặc tính xác định. Ảnh hưởng sẽ khác nhau phụ thuộc vào loại
và cấp nước được sản xuất (ví dụ như đặc tính điện trở suất sẽ nhanh chóng bị
tác động sớm như nước loại I khi tồn trữ). Các loại nước, ngoài loại I, có thể
tồn trữ nếu các chú ý đặc biệt đến vật liệu, thiết kế của hệ thống kho chứa và
thời gian dự trữ. Các vật liệu của bể chứa dự trữ tiếp xúc với nước phải được
lựa chọn để giảm thiểu các chất trích ly được tách ra.
A.4.1.1. Thiết kế của bể tồn trữ phải có đầy
đủ ống thoát nước, hoặc mờ đục hoặc đặt trong môi trường giới hạn được sự sinh
trưởng của vi khuẩn do hiệu ứng ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1.3. Việc tháo nước tự động hoặc thủ công và
vệ sinh theo chu kỳ phải được thực hiện theo từng phần riêng biệt sau một thời
gian dài không sử dụng. Chu kỳ tháo nước và vệ sinh môi trường phải được xác
định bởi người sử dụng phụ thuộc vào việc sử dụng hệ thống tinh chế nước và nước
sử dụng. Chu kỳ này có thể được xác định trong quá trình kiểm tra chất lượng.
Sau mỗi lần vệ sinh môi trường, phải thực hiện việc kiểm tra xác nhận không có
tác nhân làm sạch.
A.4.2. Nếu hệ thống phân phối được sử dụng để vận
chuyển nước đến phòng thí nghiệm thì hệ thống đó phải có thiết kế đặc biệt để giảm
thiểu ô nhiễm. Tốt nhất là phương pháp cấp trọng lực (nếu có thể), vì bơm là
nguồn tiềm tàng gây ra ô nhiễm.
A.4.2.1. Nếu sử dụng hệ thống tuần hoàn, thì bơm
phải được thiết kế để giảm thiểu mọi sự ô nhiễm.
A.4.2.2. Các vật liệu làm ống dẫn, khớp nối,
van, và các mối nối phải được thiết kế để giảm thiểu mọi sự ô nhiễm.
A.4.2.3. Đầu ra phải được bảo vệ bằng tia UV hoặc
bằng bộ vi lọc (đầu lọc tuyệt đối 0,22 µm) hoặc các biện pháp khác để ngăn ngừa
“ô nhiễm trở lại” bởi tạp chất sinh học không trung.
A.4.2.4. Kiểu phân phối vòng đai được ưa
chuộng hơn kiểu phân phối ăngten, có thể tạo thành trụ chết trong thời gian
không sử dụng.
A.4.2.5. Phải duy trì áp suất dương trong hệ
thống phân phối để ngăn ngừa bất kỳ sự ô nhiễm lại.
A.4.2.6. Phải giảm thiểu sự sinh sôi nhanh của
các vi sinh vật bằng cách lựa chọn chu kỳ phù hợp của vòng tuần hoàn khép kín,
tốc độ vòng, và/hoặc nhiệt độ.
A.5. Xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2. Dụng cụ thủy tinh phòng thử nghiệm phải được
lựa chọn cẩn thận phù hợp với ứng dụng. Dụng cụ bằng chất dẻo thôi nhiễm chậm như
PFA hoặc TFE cacbonflorua (ngoại trừ đối với phân tích florua) hoặc dụng cụ phòng
thí nghiệm bằng HDPE nên được sử dụng cho ứng dụng nhạy với ion và bình chứa
bằng thủy tinh tinh khiết cao có thể phù hợp hơn với các ứng dụng nhạy với ion
với hợp chất hữu cơ.
A.6. Bảo dưỡng và hiệu chuẩn
A.6.1. Phải tiến hành hiệu chuẩn định kỳ (nếu thích
hợp) các thiết bị đo khác nhau để đảm bảo tính phù hợp của giá trị thu được.
A.6.2. Phải tiến hành bảo dưỡng định kỳ để
đảm bảo kỳ hạn hoạt động lâu dài và độ tin cậy của hệ thống tinh chế nước. Theo
xu hướng đi lên của thông số kỹ thuật và chất lượng phải được tiến hành thường
xuyên để kiểm soát bất kỳ sự biến đổi về tính năng của các thiết bị và có thể
ngăn ngừa được hư hỏng bất kỳ.
A.6.3. Người sử dụng phải xác định được tần
suất hiệu chuẩn và bảo dưỡng hệ thống phụ thuộc vào mức độ quan trọng của nước trong
các ứng dụng, nhưng không được thực hiện ít hơn mỗi năm một lần.
A.7. Tính hợp lệ
A.7.1. Vì đảm bảo chất lượng là chìa khóa để đảm
bảo an toàn, hiệu quả và độ tin cậy, tính hợp lệ đang ngày càng trở nên quan
trọng. Quy trình hợp lệ có thể chia thành 4 bước chất lượng chính:
A.7.1.1. Xác lập đánh giá chất lượng (DQ) – sự
xác lập đánh giá chất lượng được tiến hành trước khi lựa chọn hệ thống tinh chế
nước được tạo thành và bao gồm xác định loại nước cần thiết phụ thuộc vào các
ứng dụng và xác định công nghệ được sử dụng, kể cả việc giám sát để kiểm tra
xác nhận chất lượng nước. Thiết kế lắp đặt cũng nên được xác định phù hợp với
các yêu cầu. Tất cả các bước đều phải dẫn chứng bằng văn bản.
A.7.1.2. Đánh giá chất lượng lắp đặt – đánh
giá chất lượng lắp đặt được diễn ra sau khi lắp đặt hệ thống và bao gồm kiểm
tra xác nhận và dẫn chứng bằng tài liệu rằng sự lắp đặt đó là phù hợp với các
đặc tính kỹ thuật định trước. Điều này cần thiết là hiệu chuẩn các thiết bị đo
khác nhau đã được xác nhận. Sự lắp đặt thực tế phải được so sánh với bản vẽ lắp
đặt để đảm bảo rằng không có sự sửa đổi lắp đặt mà không có quản lý kiểm soát phù
hợp. Phải tiến hành kiểm tra xác nhận tính hiệu lực của tất cả các hồ sơ yêu
cầu cho sử dụng và bảo dưỡng và hệ thống. Kiểm tra xác nhận hồ sơ của hệ thống
tinh chế nước có thể được thực hiện nhằm đảm bảo sự lắp đặt đã phù hợp với các
đặc tính kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.1.4. Đánh giá chất lượng hiệu suất – đánh
giá chất lượng hiệu suất được tiến hành sau khi đánh giá chất lượng lắp đặt và
hoạt động được thực hiện để dẫn chứng bằng tài liệu rằng hệ thống đang hoạt
động phù hợp với các đặc tính kỹ thuật ban đầu. Trong suốt các bước thẩm định đánh
giá sự phù hợp với ứng dụng, và việc thẩm định lại chất lượng của sản xuất phải
được chỉ ra.
A.7.2. Đánh giá lại chất lượng phải được dẫn
ra trong thời gian cơ bản thông thường và cả mỗi thành phần thời gian được thay
thế mà nó có thể ảnh hưởng đến chất lượng và dung lượng của nước.
A.7.2.1. Tần suất đánh giá lại chất lượng phụ
thuộc vào tầm quan trọng của nước tinh chế trong các ứng dụng nhưng không thể
vượt quá 1 năm. Điều này đảm bảo việc kiểm tra xác nhận hằng năm đầy đủ của hệ
thống cảnh báo về việc hiệu chuẩn của các thiết bị đo.
A.7.2.2. Sự bảo dưỡng ngăn ngừa (xem trong
phần bảo dưỡng và hiệu chuẩn) là chỉ dẫn thông thường và tất cả các hoạt động phải
được dẫn chứng bằng tài liệu trong sổ ghi chép hệ thống riêng.
1)
Được xuất bản trong U.S Pharmacopeia bởi The U.S. Pharmacopeia Convention, Inc.