BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ1
HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT KIẾN THỨC HÀNG NĂM CHO KIỂM TOÁN VIÊN
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
Thông tư số 150/2012/TT-BTC
ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm
cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 56/2015/TT-BTC ngày
23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức
hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 6 năm 2015.
Căn cứ Luật kiểm toán độc lập
số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
Căn cứ Nghị định số
17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chế độ kế toán và kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Thông tư hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký
hành nghề kiểm toán2.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này
hướng dẫn về cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề
kiểm toán theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 11 Luật Kiểm toán độc lập.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Kiểm toán viên đăng ký hành
nghề kiểm toán.
2. Hội nghề
nghiệp về kế toán, kiểm toán (sau đây gọi chung là hội nghề nghiệp) được Bộ Tài
chính chấp thuận tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên.
3. Cơ sở đào
tạo được Bộ Tài chính chấp thuận tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm
toán viên.
4. Doanh
nghiệp kiểm toán được Bộ Tài chính chấp thuận tự tổ chức các lớp học cập nhật
kiến thức cho kiểm toán viên của doanh nghiệp mình.
5. Tổ chức
nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức
cho kiểm toán viên là hội viên của mình.
6. Tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Đối tượng cập nhật kiến thức3
Đối tượng
cập nhật kiến thức là kiểm toán viên hành nghề, kiểm toán viên đăng ký hành nghề
kiểm toán; trừ trường hợp đăng ký hành nghề kiểm toán lần đầu trong thời gian từ
ngày được cấp chứng chỉ kiểm toán viên đến ngày 31/12 của năm sau năm được cấp
chứng chỉ kiểm toán viên.
Điều 4. Nội
dung, tài liệu cập nhật kiến thức
1. Về nội dung cập nhật kiến thức:
a) Các quy định
của pháp luật về kế toán, kiểm toán, tài chính, thuế và pháp luật về kinh tế có
liên quan của Việt Nam;
b) Kỹ năng
quản lý, kinh nghiệm thực hành kế toán, kiểm toán (bao gồm cả quy trình nghiệp
vụ kế toán, kiểm toán), chuẩn mực kế toán, kiểm toán quốc tế và đạo đức nghề
nghiệp;
c) Các kiến thức và thông tin
liên quan đến nghề nghiệp.
2. Về tài liệu cập nhật kiến thức:
a) Tài liệu
cập nhật kiến thức phải chứa đựng các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Tài liệu cập nhật kiến thức
được trình bày dưới dạng văn bản hoặc dữ liệu
điện tử.
Điều 5. Thời
gian cập nhật kiến thức
1. Thời gian
cập nhật kiến thức tối thiểu 40 giờ trong năm trước liền kề năm đăng ký hành
nghề kiểm toán, trong đó có tối thiểu 20 giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế
toán, kiểm toán của Việt Nam và 04 giờ cập nhật kiến thức về đạo đức nghề nghiệp.
2.4 Kiểm toán viên không hành nghề kiểm
toán trong thời gian từ 24 tháng liên tục trở lên tính đến thời điểm đăng ký phải
có tối thiểu 80 giờ cập nhật kiến thức trong năm trước liền kề năm đăng ký hành
nghề kiểm toán, trong đó có tối thiểu 40 giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế
toán, kiểm toán của Việt Nam và 08 giờ cập nhật kiến thức về đạo đức nghề nghiệp.
3. Số giờ cập
nhật kiến thức hàng năm của kiểm toán viên được tính cộng dồn, từ ngày 16/8 của
năm trước đến ngày 15/8 của năm sau.
Điều 6.
Hình thức cập nhật kiến thức
1. Kiểm toán
viên tham gia các lớp học do hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm
toán tổ chức, cụ thể như sau:
a) Lớp học
do hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính chấp thuận tổ chức chung cho tất cả các kiểm
toán viên;
b) Lớp học
do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận tổ chức chung cho tất cả các kiểm
toán viên;
c) Lớp học do doanh nghiệp kiểm
toán được Bộ Tài chính chấp thuận tự tổ chức cho các kiểm toán viên của mình.
2. Kiểm toán
viên đồng thời là thành viên của tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm
toán tham gia cập nhật kiến thức do tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm
toán tổ chức.
Điều 7. Điều
kiện để được chấp thuận tổ chức cập nhật kiến thức
1. Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo,
doanh nghiệp kiểm toán phải đáp ứng các điều kiện chung về tổ chức lớp cập nhật
kiến thức như sau:
a) Có kế hoạch, chương trình cập
nhật kiến thức hàng năm phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông
tư này và phải đăng ký với Bộ Tài chính;
b) Có đội
ngũ giảng viên tham gia giảng dạy theo quy định tại Điều 8 Thông
tư này;
c) Có đủ cơ
sở vật chất đảm bảo chất lượng đào tạo như phòng học, bàn ghế, bảng viết, giáo
cụ và các trang thiết bị đào tạo khác (tự có hoặc đi thuê);
d) Tổ chức cập
nhật đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư
này;
đ) Không vi
phạm các quy định về tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên đã được Bộ
Tài chính kết luận trong thời hạn 03 năm trước liền kề tính đến thời điểm đăng
ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên.
2. Các điều kiện cụ thể đối với
các tổ chức:
2.1. Đối với hội nghề nghiệp:
Ngoài các điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều này, hội nghề nghiệp còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có quy chế
cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên hoặc quy chế đào tạo chung, trong đó có nội
dung riêng về cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên được ban chấp hành (hoặc đại
hội) thông qua;
b) Có bộ phận
chuyên trách tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên được quy định trong Điều
lệ hoặc có quyết định thành lập riêng được ban chấp hành (hoặc đại hội) thông
qua;
c) Việc cập
nhật kiến thức cho kiểm toán viên được ghi trong chương trình công tác hàng năm
được ban chấp hành (hoặc đại hội) thông qua.
2.2. Đối với cơ sở đào tạo:
Ngoài các điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều này, cơ sở đào tạo còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được
thành lập và hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Có chuyên ngành đào tạo từ
trình độ đại học trở lên về các nội dung quy định tại điểm a khoản
1 Điều 4 Thông tư này.
2.3. Đối với doanh nghiệp kiểm
toán tự tổ chức cập nhật kiến thức:
Ngoài các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp kiểm toán còn phải đáp ứng các
điều kiện sau:
a) Có từ 20 kiểm toán viên hành
nghề trở lên tại thời điểm đăng ký;
b) Có bộ phận
đào tạo chuyên trách về cập nhật kiến thức trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp;
c) Có quy chế
đào tạo, cập nhật kiến thức theo từng cấp bậc kiểm toán viên của doanh nghiệp;
d) Có bố trí
ngân sách cho việc cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên của doanh nghiệp.
Điều 8. Giảng
viên tham gia giảng dạy cập nhật kiến thức
1. Kiểm toán viên có tối thiểu
7 năm kinh nghiệm hành nghề kiểm toán.
2. Người có
tối thiểu 7 năm kinh nghiệm công tác, nghiên cứu, giảng dạy liên quan tới nội
dung giảng dạy.
3. Người đang hoặc đã từng là
thành viên của ban soạn thảo chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán quốc tế.
Điều 9. Trình tự xem xét, chấp thuận cơ sở đào tạo và doanh
nghiệp kiểm toán đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức
1. Từ ngày
01/7 đến ngày 15/7 hàng năm, hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm
toán đủ điều kiện, có nhu cầu tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên phải
nộp cho Bộ Tài chính hồ sơ đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán
viên theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
2. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của hội nghề nghiệp, cơ
sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán, Bộ Tài chính xem xét, ra Quyết định
(theo mẫu Phụ lục số 02/CNKT) chấp thuận cho hội
nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán được tổ chức cập nhật kiến
thức cho kiểm toán viên theo nội dung đã đăng ký. Thời hạn được chấp thuận từ
ngày 16/8 năm đăng ký đến 15/8 năm sau. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Tài
chính có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 10. Hồ
sơ đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên
1. Đối với hội nghề nghiệp, hồ
sơ gồm:
a) Bản đăng ký tổ chức cập nhật
kiến thức cho kiểm toán viên (theo mẫu Phụ lục số
01/CNKT);
b) Bản sao quy chế đào tạo;
c) Tài liệu
chứng minh việc có thành lập bộ phận chuyên trách tổ chức cập nhật kiến thức
cho kiểm toán viên;
d) Chương trình, kế hoạch cập
nhật kiến thức hàng năm được ban chấp hành (hoặc đại hội) hội thông qua;
đ) Dự kiến giảng viên được mời
tham gia giảng dạy và dự kiến địa điểm tổ chức lớp học phù hợp với quy định tại
khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
2. Đối với cơ sở đào tạo, hồ sơ
gồm:
a) Bản đăng ký tổ chức cập nhật
kiến thức cho kiểm toán viên (theo mẫu Phụ lục số
01/CNKT);
b) Bản sao
có chứng thực quyết định thành lập cơ sở đào tạo do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp; Tài liệu chứng minh các chuyên ngành được đào tạo;
c) Kế hoạch,
chương trình đào tạo được cấp có thẩm quyền của cơ sở đào tạo phê duyệt;
d) Dự kiến giảng viên được mời
tham gia giảng dạy và dự kiến địa điểm tổ chức lớp học phù hợp với quy định tại
khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
3. Đối với doanh nghiệp kiểm
toán, hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký tổ chức cập nhật
kiến thức cho kiểm toán viên (theo mẫu Phụ lục số
01/CNKT);
b) Danh sách tối thiểu 20 kiểm
toán viên hành nghề của doanh nghiệp kiểm toán;
c) Tài liệu chứng minh đủ điều
kiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2.3 Điều 7 Thông tư này.
4. Các quy định khác:
a) Trường hợp
có tổ chức bổ sung các lớp học ngoài kế hoạch thì hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo,
doanh nghiệp kiểm toán phải có công văn gửi Bộ Tài chính để đăng ký thay đổi, bổ
sung trước khi tổ chức lớp học 05 ngày;
b) Trường hợp
hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán đăng ký từ năm thứ hai
trở đi thì không phải nộp các tài liệu quy định tại điểm b, c khoản 1, điểm b khoản
2, điểm c khoản 3 Điều này nếu không có thay đổi so với lần đăng ký gần nhất.
Điều 11.
Tính giờ cập nhật kiến thức
1. Kiểm toán
viên tham gia học cập nhật kiến thức được tính giờ cập nhật kiến thức theo tỷ lệ
1 giờ học bằng 1 giờ cập nhật kiến thức. Thời lượng được tính giờ cập nhật kiến
thức không quá 04 giờ/buổi học và không quá 08 giờ/ngày học.
2. Kiểm toán
viên tham gia giảng dạy các lớp cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên được tính
giờ cập nhật kiến thức theo tỷ lệ 1 giờ giảng bằng 1,5 giờ cập nhật kiến thức.
Thời lượng được tính giờ giảng không quá 04 giờ/buổi giảng và không quá 08 giờ/ngày
giảng.
3. Số giờ cập
nhật kiến thức của kiểm toán viên tham gia học tại các lớp học do tổ chức nghề
nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán tổ chức chỉ được tính tối đa là 20 giờ/1
năm.
4. Kiểm toán
viên phải tham gia đủ thời lượng của một chuyên đề học thì mới được tính số giờ
cập nhật kiến thức của chuyên đề đó. Trường hợp kiểm toán viên không tham gia đủ
thời lượng học của một chuyên đề thì không được tính giờ cập nhật kiến thức cho
thời gian đã tham gia học của chuyên đề đó.
5. Kiểm toán
viên tham gia học các lớp cập nhật kiến thức do hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo
phối hợp với các đơn vị, tổ chức khác tổ chức thì được tính giờ cập nhật kiến
thức theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo là
đơn vị chủ trì tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức đó.
6. Kiểm toán
viên tham gia học cập nhật kiến thức tại tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế
toán, kiểm toán mà mình là hội viên được tính giờ cập nhật kiến thức theo quy định
tại khoản 1 Điều này nếu:
a) Kiểm toán viên là hội viên
chính thức của tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đó;
b) Tổ chức
nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán là thành viên của Liên đoàn Kế toán
Quốc tế (IFAC) và phải tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ bắt buộc đối với thành viên
của IFAC;
c) Tổ chức
nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán là đơn vị chủ trì tổ chức các lớp học
cập nhật kiến thức, kể cả trường hợp phối hợp với các tổ chức nghề nghiệp khác
hoặc các cơ sở đào tạo khác được Bộ Tài chính chấp thuận cập nhật kiến thức cho
kiểm toán viên;
d) Nội dung cập nhật kiến thức
phù hợp với nội dung quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
7. Về việc
tính giờ cập nhật kiến thức cho các kiểm toán viên hành nghề tham gia vào quá
trình soạn thảo chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam:
a) Chỉ tính
giờ cập nhật kiến thức cho các kiểm toán viên có tên trong danh sách ban nghiên
cứu, soạn thảo, cập nhật chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam theo quyết định của Bộ Tài chính hoặc tổ chức nghề nghiệp được Bộ Tài chính
ủy quyền và trực tiếp tham gia các buổi thảo luận, rà soát, cho ý kiến về nội
dung các chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam; Không được
tính cho thời gian tham gia các cuộc hội thảo xin ý kiến về chuẩn mực kế toán
Việt Nam, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
b)5 Kiểm toán viên tham gia các buổi thảo
luận, rà soát, cho ý kiến về nội dung các chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán Việt Nam
được tính theo tỷ lệ 01 giờ tham gia bằng 01 giờ cập nhật về pháp luật kế toán,
kiểm toán của Việt Nam. Thời lượng được tính giờ cập nhật kiến thức không quá
04 giờ/buổi họp và không quá 08 giờ/ngày họp.
8.6 Về việc tính giờ cập nhật kiến thức cho kiểm toán
viên hành nghề là thành viên Đoàn kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán:
a) Chỉ
tính giờ cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên hành nghề là thành viên Đoàn kiểm
tra chất lượng dịch vụ kiểm toán có tên trong Quyết định kiểm tra chất lượng dịch
vụ kiểm toán của Bộ Tài chính (hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước) và trực tiếp
đi kiểm tra tại các doanh nghiệp kiểm toán;
b) Kiểm
toán viên hành nghề là thành viên Đoàn kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán được
tính 08 giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, kiểm toán của Việt Nam cho
01 buổi đi kiểm tra, 16 giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, kiểm toán của
Việt Nam cho 01 ngày đi kiểm tra;
c) Kiểm
toán viên hành nghề là thành viên Đoàn kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán
tham gia khóa tập huấn về quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra do Bộ Tài
chính (hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước) tổ chức được tính theo tỷ lệ 01 giờ
tham gia tập huấn bằng 01 giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, kiểm
toán của Việt Nam. Thời lượng được tính giờ cập nhật kiến thức không quá 04 giờ/buổi
tập huấn và không quá 08 giờ/ngày tập huấn.
9.7 Về việc tính giờ cập nhật kiến thức cho kiểm toán
viên hành nghề là giảng viên khóa tập huấn về quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm
tra
Kiểm toán
viên hành nghề là giảng viên khóa tập huấn về quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm
tra do Bộ Tài chính (hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước) tổ chức được tính theo tỷ
lệ 01 giờ giảng bằng 01 giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, kiểm toán
của Việt Nam. Thời lượng được tính giờ cập nhật kiến thức không quá 04 giờ/buổi
giảng và không quá 08 giờ/ngày giảng. Trường hợp kiểm toán viên hành nghề vừa
là giảng viên khóa tập huấn về quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra vừa là
thành viên Đoàn kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán tham gia khóa tập huấn về
quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra thì chỉ được tính giờ cập nhật kiến thức
với vai trò là giảng viên.
Điều
12. Chưa đủ giờ cập nhật kiến thức8
1. Trường
hợp không có đủ thời gian cập nhật kiến thức theo quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều 5 Thông tư này vì những lý do đặc biệt (thai sản, ốm đau
kéo dài trên 02 tháng; hoặc ốm đau đột xuất vào đúng thời gian tổ chức lớp học
cập nhật kiến thức cuối cùng đã đăng ký trong năm về nội dung có số giờ cập nhật
kiến thức bị thiếu), kiểm toán viên sẽ được hoãn giờ cập nhật kiến thức trong năm
nếu đảm bảo tất cả các điều kiện sau:
a) Đã cập nhật kiến thức ít
nhất 20 giờ;
b) Có đơn
xin hoãn giờ cập nhật kiến thức (theo mẫu Phụ lục
07/CNKT) để được hành nghề kiểm toán trong năm sau và gửi Bộ Tài chính trước
ngày 31/8 hàng năm;
c) Có tài liệu chứng minh
cho những lý do nêu trên.
2. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn và các tài liệu liên quan
theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính có văn bản thông báo cho kiểm toán
viên về việc được hoãn hoặc không được hoãn giờ cập nhật kiến thức.
Kiểm toán
viên được hoãn giờ cập nhật kiến thức trong năm này được tiếp tục hành nghề
trong năm sau nếu đã hoàn thành số giờ cập nhật kiến thức còn thiếu trước ngày
15/12 năm này và báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tài chính về việc hoàn thành số giờ
cập nhật kiến thức trước ngày 25/12 năm này.
Trường hợp
đến hết ngày 15/12 năm này mà kiểm toán viên không cập nhật đủ số giờ theo quy
định hoặc quá ngày 25/12 năm này mà Bộ Tài chính không nhận được văn bản báo
cáo tình hình hoàn thành giờ cập nhật kiến thức thì kiểm toán viên sẽ bị đình
chỉ hành nghề kiểm toán từ ngày 01/01 đến 31/12 năm sau.
Điều 13.
Tài liệu chứng minh về giờ cập nhật kiến thức
1. Đối với
kiểm toán viên tham gia lớp học do hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo tổ chức,
doanh nghiệp kiểm toán tự tổ chức hoặc tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán,
kiểm toán tổ chức, tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức là giấy chứng nhận
tham dự cập nhật kiến thức trong đó ghi rõ tên đơn vị tổ chức lớp học, tên người
học, số chứng chỉ kiểm toán viên, chuyên đề học, thời gian tổ chức lớp học, số
lượng giờ học thực tế.
2. Đối với
kiểm toán viên tham gia giảng dạy các lớp cập nhật kiến thức do hội nghề nghiệp,
cơ sở đào tạo tổ chức hoặc tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán tổ
chức, tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức là giấy xác nhận của đơn vị tổ
chức lớp học trong đó ghi rõ họ tên giảng viên, số chứng chỉ kiểm toán viên,
chuyên đề đã giảng, thời gian giảng, số lượng giờ giảng theo từng chuyên đề giảng
dạy.
3. Đối với
kiểm toán viên tham gia các buổi thảo luận, rà soát, cho ý kiến về nội dung các
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, chuẩn mực kế toán Việt Nam, tài liệu chứng minh
giờ cập nhật kiến thức là giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức chủ trì việc thảo
luận, rà soát kèm theo giấy mời họp (hoặc thông báo họp) và bảng theo dõi chấm
công các buổi thảo luận, rà soát, trong đó ghi rõ họ tên và số chứng chỉ kiểm
toán viên của kiểm toán viên.
4.9 Đối với kiểm toán viên hành nghề là thành viên
Đoàn kiểm tra trực tiếp đi kiểm tra tại các doanh nghiệp kiểm toán, kiểm toán
viên hành nghề là giảng viên khóa tập huấn về quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm
tra, kiểm toán viên hành nghề là thành viên Đoàn kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm
toán tham gia khóa tập huấn về quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra, tài liệu
chứng minh giờ cập nhật kiến thức là giấy xác nhận của cơ quan ra quyết định kiểm
tra, trong đó ghi rõ họ và tên, số chứng chỉ kiểm toán viên của kiểm toán viên
hành nghề.
Điều 14.
Lưu trữ hồ sơ cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên
1. Hồ sơ về tổ chức cập nhật kiến
thức phải được lưu trữ gồm:
a) Bản đăng ký tổ chức cập nhật
kiến thức cho kiểm toán viên năm (theo mẫu Phụ lục
số 01/CNKT), văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính (theo mẫu Phụ lục số 02/CNKT);
b) Công văn thông báo về tổ chức
các lớp học cập nhật kiến thức (theo mẫu Phụ lục số
03/CNKT);
c) Báo cáo kết
quả tổ chức lớp học cập nhật kiến thức kiểm toán viên (theo mẫu Phụ lục số 04/CNKT);
d) Tài liệu liên quan đến lớp học
cập nhật kiến thức theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư
này;
đ) Phiếu
đánh giá chất lượng lớp học cập nhật kiến thức kiểm toán viên (theo mẫu Phụ lục số 05/CNKT) cho từng lớp học cập nhật;
e) Báo cáo tổng hợp kết quả tổ
chức lớp học cập nhật kiến thức kiểm toán viên (theo mẫu Phụ lục số 06/CNKT);
g) Bảng theo dõi điểm danh có
chữ ký của từng học viên tham gia học;
h) Hồ sơ về
giảng viên các lớp học, gồm: Họ và tên, học hàm, học vị, bằng cấp chuyên môn, số
chứng chỉ kiểm toán viên (nếu có), chức vụ, đơn vị công tác, địa chỉ liên hệ,
điện thoại, e.mail, hợp đồng giảng dạy.
2. Hồ sơ về tổ chức cập nhật kiến
thức cho kiểm toán viên phải được lưu trữ tối thiểu 05 năm kể từ năm thực hiện.
Điều 15. Trách nhiệm của hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo,
doanh nghiệp kiểm toán được chấp thuận tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán
viên
1. Tổ chức
các lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên theo đúng nội dung, chương
trình đã đăng ký và được Bộ Tài chính chấp thuận. Trường hợp tổ chức bổ sung
các lớp học ngoài kế hoạch hoặc thay đổi nội dung, chương trình của các lớp đã
đăng ký thì phải đăng ký bổ sung.
2. Tổ chức các lớp học với số
lượng không quá 200 học viên.
3. Chậm nhất
là 03 ngày làm việc trước ngày tổ chức mỗi lớp học, hội nghề nghiệp, cơ sở đào
tạo, doanh nghiệp kiểm toán phải thông báo với Bộ Tài chính về nội dung chương
trình, thời gian, địa điểm tổ chức lớp học, chi tiết về giảng viên, số lượng kiểm
toán viên hành nghề đăng ký tham dự học (theo mẫu Phụ
lục số 03/CNKT) để Bộ Tài chính thực hiện giám sát và kiểm tra khi cần thiết.
Trường hợp có thay đổi về các nội dung trên thì hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo,
doanh nghiệp kiểm toán phải thông báo cho Bộ Tài chính trước ngày học đầu tiên
ít nhất là 01 ngày làm việc.
4. Chậm nhất
là 05 ngày làm việc sau mỗi lớp học cập nhật, phải gửi “Báo cáo kết quả tổ chức
lớp học cập nhật kiến thức kiểm toán viên” (theo mẫu Phụ lục số 04/CNKT) cho Bộ Tài chính (kèm theo
Danh sách kiểm toán viên tham dự lớp học cập nhật kiến thức).
5. Hàng năm,
chậm nhất là ngày 25/8, phải gửi “Báo cáo tổng hợp kết quả tổ chức lớp học cập
nhật kiến thức kiểm toán viên” (theo mẫu Phụ lục
số 06/CNKT) cho Bộ Tài chính để xem xét, công nhận giờ cập nhật kiến thức
cho kiểm toán viên.
6. Cấp giấy
chứng nhận cho học viên đã tham gia cập nhật kiến thức sau mỗi lớp học, trong
đó ghi rõ tên đơn vị tổ chức lớp học, tên người học, số chứng chỉ kiểm toán
viên, chuyên đề học, thời gian tổ chức lớp học, số lượng giờ học thực tế; Cấp
giấy xác nhận cho kiểm toán viên tham gia giảng dạy các lớp cập nhật kiến thức
sau mỗi lớp học, trong đó ghi rõ họ tên giảng viên, số chứng chỉ kiểm toán
viên, chuyên đề đã giảng, thời gian giảng, số lượng giờ giảng theo từng chuyên
đề giảng dạy.
7. Theo dõi, điểm danh đầy đủ đối
với các học viên tham gia học.
8. Yêu cầu học
viên tham gia học cập nhật kiến thức phải đánh giá chất lượng lớp học vào “Phiếu
đánh giá chất lượng lớp học cập nhật kiến thức kiểm toán viên” (theo mẫu Phụ lục số 05/CNKT). Thu lại “Phiếu đánh giá chất
lượng lớp học cập nhật kiến thức kiểm toán viên” của các học viên sau mỗi lớp học.
9. Xác nhận
số giờ cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên khi có đề nghị của kiểm toán viên
hoặc khi có yêu cầu của Bộ Tài chính.
10. Lưu trữ hồ sơ về tổ chức cập
nhật kiến thức cho kiểm toán viên theo quy định tại Điều 14 của
Thông tư này.
11. Cung cấp
đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền trong việc tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên.
Điều 16.
Trách nhiệm của kiểm toán viên
1. Cập nhật
kiến thức về các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông
tư này.
2. Đánh giá
chất lượng lớp học vào “Phiếu đánh giá chất lượng lớp học cập nhật kiến thức kiểm
toán viên” (theo mẫu Phụ lục số 05/CNKT) và
nộp lại cho ban tổ chức lớp học sau mỗi lớp học.
3. Phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính các dấu hiệu sai phạm của các hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc doanh
nghiệp kiểm toán trong quá trình tổ chức lớp học.
Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc quản lý tổ
chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên
1. Tiếp nhận,
xem xét hồ sơ đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức của các hội nghề nghiệp, cơ sở
đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán; Ra quyết định chấp thuận hoặc trả lời không chấp
thuận cho hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán được tổ chức cập
nhật kiến thức theo quy định.
2. Hàng năm,
chậm nhất là ngày 16/8, công bố trên Trang điện tử của Bộ Tài chính tên các hội
nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán được tổ chức cập nhật kiến
thức cho kiểm toán viên và kế hoạch, chương trình mà các hội nghề nghiệp, cơ sở
đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán đã đăng ký với Bộ Tài chính.
3. Giám sát,
kiểm tra việc tổ chức cập nhật kiến thức của các hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo,
doanh nghiệp kiểm toán; Kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm theo
quy định của pháp luật.
4. Lưu trữ đầy
đủ hồ sơ liên quan đến việc tổ chức cập nhật kiến thức của các hội nghề nghiệp,
cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán trong thời hạn tối thiểu là 05 năm kể từ
năm thực hiện.
5. Định kỳ
hoặc đột xuất, Bộ Tài chính tiến hành kiểm tra việc tổ chức cập nhật kiến thức
của các hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán về việc tổ chức
cập nhật kiến thức.
Điều 18.
Các hành vi vi phạm về cập nhật kiến thức
1. Tổ chức cập
nhật kiến thức cho kiểm toán viên hành nghề để tính giờ cập nhật kiến thức theo
quy định tại Điều 11 Thông tư này khi chưa đăng ký với Bộ
Tài chính hoặc đã đăng ký nhưng chưa được Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Tổ chức cập
nhật kiến thức cho kiểm toán viên hành nghề những nội dung không phù hợp với nội
dung đã đăng ký.
3. Báo cáo
không trung thực về tổ chức cập nhật, như: không tổ chức lớp nhưng báo cáo có tổ
chức lớp, báo cáo khống số lượng kiểm toán viên tham gia cập nhật, số giờ cập
nhật của kiểm toán viên, tính không đúng quy định về số giờ cập nhật của kiểm
toán viên tham gia lớp học.
4. Học hộ,
nhờ học hộ, điểm danh hộ, nhờ điểm danh hộ hoặc gian lận khi khai báo giờ cập
nhật kiến thức.
5. Vi phạm
các quy định khác về tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên hành nghề
quy định tại Thông tư này và các quy định khác theo quy định của pháp luật.
6. Hội nghề
nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán hoặc kiểm toán viên vi phạm các
quy định về tổ chức cập nhật kiến thức sẽ phải chịu các hình thức xử lý theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Điều
khoản chuyển tiếp10
1. Kiểm toán
viên cập nhật kiến thức năm 2012 được tính giờ cập nhật kiến thức từ ngày 01/01/2012
đến ngày 31/12/2012.
2. Kiểm toán
viên cập nhật kiến thức năm 2013 được tính giờ cập nhật kiến thức từ ngày
16/8/2012 đến ngày 15/8/2013, trừ các lớp học đã tính giờ cho năm 2012.
Điều 20.
Hiệu lực thi hành11
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Các quy định trước
đây về cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên trái với Thông tư này đều
bị bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
Phụ lục số 01/CNKT
Đơn vị:..............................
Địa chỉ:.............................
Số:.....................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm...
|
BẢN ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHO KIỂM
TOÁN VIÊN
Năm...
Kính
gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán)
Sau khi xem
xét các quy định về tổ chức cập nhật kiến thức đối với kiểm toán viên tại Thông
tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính, đơn vị (tên hội nghề
nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán) đăng ký kế hoạch, chương
trình tổ chức cập nhật kiến thức đối với kiểm toán viên năm..., như sau:
1. Kế hoạch, chương trình
Tháng
|
Lớp số
|
Nội dung
|
Thời lượng (giờ)
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm tổ chức
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các tài liệu gửi kèm theo:
-............................................................................................................................
-............................................................................................................................
3. Các vi phạm
(nếu có) về tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên trong năm trước (đối
với đơn vị đã được chấp thuận tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên
trong năm trước):
-............................................................................................................................
-............................................................................................................................
4. Đơn vị (tên hội nghề nghiệp,
cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán) cam kết:
a) Có đủ cơ sở vật chất về
phòng học, bàn ghế, bảng viết, giáo cụ và các trang thiết bị đào tạo khác đảm bảo
chất lượng đào tạo;
b) Bố trí giảng viên tham gia
giảng dạy các lớp cập nhật kiến thức đủ điều kiện theo quy định của Bộ Tài
chính;
c) Thực hiện đúng trách nhiệm
báo cáo và các quy định của Bộ Tài chính về tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm
toán viên.
|
..., ngày...
tháng... năm...
Giám đốc đơn vị
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 02/CNKT
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày...
tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận cho đơn vị được tổ chức
cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Kiểm toán độc lập;
Căn cứ Thông tư số
150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức
hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế
độ kế toán và kiểm toán,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho (tên
đơn vị) được tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề
theo nội dung chương trình đã đăng ký tại “Bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức
cho kiểm toán viên năm...” số... ngày... tháng... năm... từ ngày 16/8/... đến
ngày 15/8/...
Điều 2. Đơn vị có trách
nhiệm tuân thủ đúng các quy định về cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên đăng
ký hành nghề và chế độ báo cáo theo quy định tại Thông tư số 120/2012/TT-BTC
ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm
toán viên đăng ký hành nghề. Khi có sự thay đổi về việc tổ chức lớp học đề nghị
báo cáo về Bộ Tài chính bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử theo địa chỉ...
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán chịu
trách nhiệm thực hiện kiểm tra, giám sát việc tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm
toán viên đăng ký hành nghề đối với các đơn vị đã đăng ký với Bộ Tài chính./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Như Điều 1;
- Lưu: VT, Vụ CĐKT.
|
BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục số 03/CNKT
Đơn vị:.............................
Địa chỉ:............................
Số:....................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày...
tháng... năm...
|
Kính
gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán)
Đơn vị (tên hội nghề nghiệp,
cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán) đã được Bộ Tài chính chấp thuận
tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên năm... (Theo Quyết định
số.../QĐ-BTC ngày.../.../... của Bộ trưởng Bộ Tài chính). Đơn vị (tên hội
nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán) sẽ tổ chức lớp học
cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên (Lớp số...(1)), như sau:
1. Nội dung chương trình:
- Chuyên đề
1:.......................................................................................................
- Chuyên đề
2:.......................................................................................................
-
............................................................................................................................
2. Thời gian tổ chức:
3. Địa điểm tổ chức:
4. Giảng viên(2)
(Chi tiết: Họ và tên, chức vụ, học hàm, học vị, chứng chỉ hành nghề, số năm
kinh nghiệm)
5. Tài liệu học
6. Số lượng kiểm toán viên đăng
ký dự học tính đến thời điểm thông báo:...
Đơn vị chịu trách nhiệm và cam
kết đảm bảo thực hiện đúng quy định của Bộ Tài chính về tổ chức cập nhật đối với
kiểm toán viên.
|
..., ngày...
tháng... năm...
Giám đốc đơn vị
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Ghi số thứ tự lớp cập nhật
kiến thức tổ chức trong năm phù hợp với "Bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến
thức cho kiểm toán viên năm...".
(2) Nếu có từ 2 giảng viên trở lên thì
ghi rõ cho từng giảng viên.
Phụ lục số 04/CNKT
Đơn vị:.............................
Địa chỉ:............................
Số:....................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ TỔ CHỨC
LỚP HỌC CẬP NHẬT KIẾN THỨC KIỂM TOÁN VIÊN
Lớp
số:.............. (1)
Kính
gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán)
Đơn vị (tên hội nghề nghiệp,
cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán) xin báo cáo kết quả lớp học cập
nhật (Lớp số... (2)) như sau:
1. Chuyên đề cập nhật...........................................................................................
2. Họ và tên giảng viên (3):....................................................................................
3. Thời gian:..........................................................................................................
4. Địa điểm tổ chức:..............................................................................................
5. Danh sách kiểm toán viên thực
tế tham dự cập nhật (kèm theo)
6. Tự đánh giá về chất lượng
lớp học:
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng hợp đánh
giá của học viên
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
1
|
Thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Tài
chính về cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên
|
|
|
|
2
|
Lớp học đã đạt được mục tiêu đào tạo
|
|
|
|
3
|
Các kiểm toán viên đã được cập nhật và nâng cao
kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc
|
|
|
|
4
|
Nội dung chuyên đề phù hợp với nhu cầu cập nhật của
kiểm toán viên
|
|
|
|
5
|
Giảng viên giảng dễ hiểu, nhiệt tình, trách nhiệm
cao; giải đáp tốt các câu hỏi của kiểm toán viên
|
|
|
|
6
|
Giảng viên thực hiện đúng theo kế hoạch giảng dạy
về nội dung và thời gian
|
|
|
|
7. Đánh giá
khác:..................................................................................................
8. Kiến nghị với Bộ Tài
chính:.............................................................................
|
Giám đốc đơn vị
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Ghi số thứ tự lớp cập nhật
kiến thức tổ chức trong năm phù hợp với "Bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến
thức cho kiểm toán viên năm...".
(2) Nếu có từ 2 chuyên đề trở lên thì
ghi rõ cho từng chuyên đề.
(3) Nếu có từ 2 giảng viên trở lên thì
ghi rõ cho từng giảng viên.
DANH
SÁCH KIỂM TOÁN VIÊN THAM GIA LỚP HỌC CẬP NHẬT KIẾN THỨC
(Kèm
theo "Báo cáo kết quả tổ chức lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm toán
viên" số... ngày...)
Số TT
|
Họ và tên (1)
|
Chứng chỉ KTV
|
Thời gian tham dự
|
Tổng số giờ CNKT
|
Số
|
Ngày cấp
|
Ngày...
|
Ngày...
|
...
…
|
Sáng
|
Chiều
|
Sáng
|
Chiều
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày...
tháng... năm...
Giám đốc đơn vị
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Kể cả giảng viên nếu giảng viên
là kiểm toán viên có tính giờ cập nhật kiến thức.
Phụ lục số 05/CNKT
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
LỚP HỌC CẬP NHẬT KIẾN THỨC KIỂM TOÁN VIÊN
(Dành cho kiểm toán viên tham dự lớp học)
1. Lớp số:..............................................................................................................
2. Tên chuyên đề (1):..............................................................................................
3. Giảng viên (2):..................................................
Thời gian:................................
4. Địa điểm tổ chức:..............................................................................................
5. Đánh giá về chất lượng lớp học:
Số TT
|
Nội dung
|
Đánh giá
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
1
|
Thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Tài chính về
cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên
|
|
|
|
2
|
Chuyên đề học đã đạt được mục tiêu đào tạo (1)
|
|
|
|
3
|
Các kiểm toán viên đã được cập nhật và nâng cao
kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc
|
|
|
|
4
|
Nội dung chuyên đề phù hợp với nhu cầu cập nhật của
kiểm toán viên
|
|
|
|
5
|
Giảng viên giảng dễ hiểu, nhiệt tình, trách nhiệm
cao; giải đáp tốt các câu hỏi của kiểm toán viên
|
|
|
|
6
|
Giảng viên thực hiện đúng theo kế hoạch giảng dạy
về nội dung và thời gian
|
|
|
|
5. Ý kiến khác:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...,
ngày... tháng... năm...
Ghi chú: (1) Nếu lớp học có nhiều chuyên
đề thì đánh giá cho từng chuyên đề.
(2) Nếu lớp học có nhiều giảng viên thì đánh giá cho từng giảng
viên.
Phụ lục số 06/CNKT12
Đơn vị:..............................
Địa chỉ:.............................
Số:.....................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỔ CHỨC LỚP HỌC CẬP NHẬT
KIẾN THỨC KIỂM TOÁN VIÊN
Năm...
Kính
gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán)
Đơn vị (tên hội nghề nghiệp,
cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán) đã tổ chức các lớp học cập nhật
kiến thức cho kiểm toán viên năm... theo Quyết định số.../QĐ-BTC
ngày.../.../... của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Đơn vị xin báo cáo tổng hợp kết
quả tổ chức cập nhật kiến thức năm... như sau:
1. Số lượng lớp đã tổ chức:...................................................................................
2. Số lượt kiểm toán viên tham
dự:.......................................................................
3. Tổng hợp thời gian cập nhật
kiến thức của các kiểm toán viên:
Số TT (1)
|
Họ và tên (2)
|
Chứng chỉ KTV
|
Số giờ CNKT từng
lớp
|
Tổng số giờ
CNKT
|
Số
|
Ngày cấp
|
Lớp 1 (ngày .../.../...) (giờ)
|
Lớp 2 (ngày .../.../...) (giờ)
|
...
|
Kế toán, kiểm toán
|
Đạo đức nghề nghiệp
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Sắp xếp theo từng doanh nghiệp
kiểm toán, tăng dần theo số chứng chỉ kiểm toán viên;
(2) Kể cả giảng viên nếu giảng viên là kiểm toán viên có tính giờ cập
nhật kiến thức.
4. Tự đánh giá về việc tổ chức
các lớp học:.........................................................
5. Kiến nghị với Bộ Tài
chính:.............................................................................
|
..., ngày...
tháng... năm...
Giám đốc đơn vị
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Kể cả giảng viên nếu giảng viên
là kiểm toán viên có tính giờ cập nhật kiến thức.
Phụ lục số
07/CNKT13
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2015/TT-BTC ngày 23/4/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN HOÃN GIỜ
CẬP NHẬT KIẾN THỨC NĂM... (1)
Kính
gửi: Bộ Tài chính
(Vụ
Chế độ Kế toán và kiểm toán)
Tên tôi
là:................................................ Năm
sinh:................................................
Chứng chỉ kiểm toán viên số:.................
cấp ngày.../.../....
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán số:..........
cấp ngày..../.../..., thời hạn đăng ký hành nghề kiểm toán từ ngày.../.../... đến
ngày.../.../... tại Công ty......................................
Năm...(1) tôi đã cập nhật kiến thức được...
giờ (tính từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm sau), trong đó có:... giờ về
pháp luật kế toán, kiểm toán của Việt Nam,... giờ về đạo đức nghề nghiệp. Đối
chiếu với quy định thì tôi còn thiếu tổng số... giờ, trong đó thiếu:... giờ về
pháp luật kế toán, kiểm toán của Việt Nam,... giờ về đạo đức nghề nghiệp.
Tôi làm đơn này xin hoãn giờ cập nhật kiến thức
năm...(1) để được hành nghề kiểm toán năm...(2)
* Lý do xin hoãn:
- ....................
- ....................
* Tài liệu chứng minh kèm theo
bao gồm:
- ....................
- ....................
Tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu gửi
kèm theo đơn này.
Ghi chú: (1) Ghi năm
thiếu giờ cập nhật kiến thức
(2) Ghi năm liền sau năm thiếu giờ cập nhật kiến thức
|
..., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1
Văn bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
- Thông tư số
150/2012/TT-BTC ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến
thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Thông tư số
56/2015/TT-BTC ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán, có
hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 6 năm 2015.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư
trên.
2 Thông tư số 56/2015/TT-BTC ngày 23 tháng 4 năm
2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức
hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật kiểm toán độc lập
số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
Căn cứ Nghị định số
17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chế độ kế toán và kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
150/2012/TT-BTC ngày
12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán
viên đăng ký hành nghề kiểm toán.”
3 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 56/2015/ TT-BTC ngày
23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức
hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 6 năm 2015.
4 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 56/2015/ TT-BTC ngày
23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức
hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 6 năm 2015.
5 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư số 56/2015/TT-BTC
ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật
kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán, có hiệu lực
kể từ ngày 08 tháng 6 năm 2015.
6 Khoản này được bổ
sung theo quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 56/2015/ TT-BTC ngày
23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức
hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 6 năm 2015.
7 Khoản này được bổ
sung theo quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 56/2015/ TT-BTC ngày
23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức
hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 6 năm 2015.
8 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 56/2015/TT-BTC ngày
23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức
hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 6 năm 2015.
9 Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 56/2015/TT-BTC ngày 23 tháng
4 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức
hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 6 năm 2015.
10
Điều 2 Thông tư số 56/2015/TT-BTC ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ
Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành
nghề kiểm toán quy định như sau:
“Điều 2. Điều khoản chuyển
tiếp
1. Việc đăng ký hành nghề kiểm
toán đối với trường hợp được cấp chứng chỉ kiểm toán viên năm 2014 được áp dụng
theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
2. Kiểm toán viên hành nghề đã được Bộ Tài chính
chấp thuận bằng văn bản cho hoãn giờ cập nhật kiến thức theo quy định tại Điều
12 Thông tư số 150/2012/TT-BTC thực hiện theo văn bản chấp thuận của Bộ Tài
chính.”
11
Điều 3 Thông tư số 56/2015/TT-BTC ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ
Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành
nghề kiểm toán quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 08/6/2015.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề
nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.”
12 Mục 3 Phụ lục
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số
56/2015/TT-BTC ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán, có
hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 6 năm 2015.
13 Phụ lục này được
bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 56/2015/TT-BTC ngày 23
tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức
hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 6 năm 2015.