BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/2020/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 08 năm 2020
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 28 tháng 11 năm
2008;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành
án dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 07 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành
án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 03 năm 2020 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành
án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự.
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chứng
từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo nghiệp vụ
thi hành án dân sự và các nội dung khác có liên quan áp dụng cho các đơn vị quy
định tại Điều 2 Thông tư này để hạch toán kế toán các nghiệp
vụ phát sinh liên quan đến thi hành án dân sự, bao gồm:
1. Tiền, tài sản phát
sinh trong quá trình thi hành án theo từng quyết định thi hành án;
2. Tình hình quản lý tiền,
tài sản, vật chứng;
3. Tình hình thanh toán
trong nội bộ và bên ngoài của các cơ quan Thi hành án dân sự và các hoạt động
khác giao cho kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự thực hiện theo quy định.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho
các đơn vị gồm:
1. Tổng cục Thi hành án
dân sự thuộc Bộ Tư pháp;
2. Cục Thi hành án dân sự
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Cục Thi hành án
dân sự);
3. Chi cục Thi hành án
dân sự cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Chi cục
Thi hành án dân sự);
4. Tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự.
Điều
3. Đơn vị tiền tệ trong kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự
1. Kế toán nghiệp vụ thi
hành án dân sự sử dụng đồng Việt Nam làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán. Trường
hợp thu - chi bằng ngoại tệ phải ghi sổ theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá hạch toán.
2. Đối với vàng, bạc, đá
quý khi thu vào, xuất ra để tạm giữ hay thanh toán trả cho đương sự thì phải
theo dõi số lượng, trọng lượng và quy ra tiền theo đơn giá hạch toán, đồng thời
theo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng, phẩm cấp và giá trị vàng, bạc, đá quý
theo từng quyết định thi hành án.
3. Trường hợp phải thanh
toán bằng ngoại tệ hoặc vàng, bạc, đá quý thì căn cứ vào quyết định thi hành án
dân sự thanh toán bằng ngoại tệ hoặc vàng, bạc, đá quý. Trường hợp một trong
các bên có yêu cầu xin thanh toán bằng các phương thức khác so với quyết định
thi hành án thì do các bên trực tiếp thỏa thuận trên cơ sở số lượng ghi trong
quyết định thi hành án.
4. Giá hạch toán trên cơ
sở giá trị tài sản, vật chứng tạm giữ do Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự,
Chấp hành viên, Kế toán tự xác định căn cứ biểu giá do UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương ban hành hoặc giá của thị trường tại thời điểm ghi sổ. Trường
hợp không thể xác định được giá hạch toán thì hạch toán theo giá quy ước.
Giá hạch toán được phép
tính tròn số và sử dụng trong suốt quá trình thi hành án của mỗi quyết định thi
hành án cụ thể, nhưng không được sử dụng làm căn cứ bán đấu giá, trao đổi,
thanh toán bằng tiền thay ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý và tài sản khác hoặc làm
căn cứ thu phí. Trường hợp có căn cứ xác định giá hạch toán (tăng hoặc giảm)
thì đơn vị phải ghi sổ bổ sung (tăng hoặc giảm) giá hạch toán phần chênh lệch
so với số đã ghi sổ trước đó.
5. Trường hợp vàng, bạc,
đá quý, ngoại tệ, tài sản khác là vật chứng tạm giữ của các vụ án trong thời
gian chờ xử lý được bảo quản trong các túi hoặc kiện niêm phong được gửi tại
KBNN hoặc để trong kho tạm giữ của cơ quan Thi hành án dân sự mà không xác định
được giá trị tương đương thì được tính theo giá quy ước để ghi sổ kế toán trên
tài khoản ngoài bảng.
6. Kế toán hiện vật sử dụng
đơn vị đo lường chính thức của Nhà nước Việt Nam (như cái, chiếc, kg, hộp,
chai, mét). Trường hợp cần thiết có thể dùng đơn vị đo lường phụ để kiểm tra, đối
chiếu hoặc phục vụ cho kế toán chi tiết nhưng sau đó phải quy đổi ra đơn vị đo
lường chính thức.
Điều
4. Kỳ kế toán
1. Kỳ kế toán năm: Tính
tròn 12 tháng theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 10 năm trước đến hết
ngày 30 tháng 9 năm sau.
2. Kỳ kế toán quý: Tính từ
ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
3. Kỳ kế toán tháng: Tính
từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
Điều
5. Kiểm kê tài sản
1. Các cơ quan Thi hành
án dân sự phải kiểm kê định kỳ và kiểm kê bất thường để xác định số tiền quỹ có
trong kết, tài sản, vật chứng bảo quản trong kho đảm bảo khớp đúng với số liệu
ghi trong sổ kế toán tại thời điểm kiểm kê. Trường hợp kết quả kiểm kê có chênh
lệch với sổ kế toán thì phải kiểm tra, rà soát, tìm nguyên nhân và báo cáo cấp
có thẩm quyền để xử lý số chênh lệch đó, nếu thiếu thì phải quy trách nhiệm vật
chất để xử lý. Căn cứ vào ý kiến xử lý chênh lệch kết quả kiểm kê, kế toán tiến
hành điều chỉnh lại sổ kế toán để đảm bảo cho số liệu trên sổ kế toán khớp đúng
với số thực tế.
2. Kiểm kê định kỳ: Thực
hiện định kỳ vào cuối quý và cuối niên độ kế toán trước khi lập báo cáo nghiệp
vụ thi hành án dân sự.
3. Kiểm kê bất thường:
Đơn vị phải tiến hành kiểm kê bất thường trong các trường hợp xảy ra thiên tai,
hỏa hoạn, bàn giao, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách đơn vị, các sự cố bất thường
khác và theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều
6. Kiểm tra kế toán
Các cơ quan Thi hành án
dân sự phải chịu sự kiểm tra kế toán định kỳ của cơ quan Thi hành án dân sự cấp
trên và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nội dung kiểm tra kế toán
thực hiện theo quy định của pháp luật kế toán. Thủ trưởng và kế toán các cơ
quan Thi hành án dân sự phải chấp hành các quyết định kiểm tra tài chính, kế
toán của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều
7. Nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự
1. Nhiệm vụ kế toán tại Cục
và Chi cục Thi hành án dân sự
a) Thu thập, xử lý thông
tin, số liệu kế toán của hoạt động thi hành án dân sự và tình hình quản lý tiền,
tài sản, vật chứng trong quá trình thi hành án của đơn vị. Mở sổ kế toán, ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo đúng quy định.
b) Kiểm tra, giám sát các
khoản thu của các đối tượng; các khoản chi trả, hoàn trả cho các đối tượng; các
khoản nộp ngân sách nhà nước; tình hình nhập, xuất quỹ, tình hình quản lý tài sản
tạm giữ, vật chứng trong quá trình thi hành án; phát hiện và ngăn ngừa các hành
vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán trong thi hành án dân sự.
c) Theo dõi, giám sát và
quản lý các khoản thu về thi hành án do các trại giam thực hiện.
d) Định kỳ hàng tháng,
quý, năm đối chiếu chi tiết sổ thu - chi, nhập - xuất tiền và tài sản giữa sổ kế
toán với từng hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên (nếu có phát sinh) để có biện
pháp xử lý kịp thời, dứt điểm những tồn đọng hoặc chênh lệch phát sinh theo
đúng quy định của pháp luật về kế toán, tài chính và thi hành án dân sự. Đối với
hồ sơ thi hành án xong phải đối chiếu trước khi duyệt đưa hồ sơ vào lưu trữ.
đ) Lập, nộp đúng hạn, đầy
đủ các báo cáo nghiệp vụ thi hành án dân sự, báo cáo tài chính theo quy định; Đối
với Cục Thi hành án dân sự ngoài việc lập báo cáo phát sinh tại tỉnh, còn phải
tổng hợp số liệu và lập báo cáo nghiệp vụ thi hành án dân sự toàn tỉnh gửi cho
Tổng cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp.
e) Phân tích thông tin, số
liệu kế toán về thi hành án nhằm giúp cho Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự
và cơ quan quản lý cấp trên nắm được tình hình quản lý tiền, tài sản, vật chứng
cũng như hoạt động thi hành án của đơn vị.
g) Cục Thi hành án dân sự
chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện chế độ tài chính, kế
toán nghiệp vụ thi hành án dân sự ở các đơn vị trực thuộc.
2. Nhiệm vụ của kế toán tại
Tổng cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp
a) Hướng dẫn, kiểm tra
tình hình thực hiện kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự đối với các cơ quan
Thi hành án dân sự cấp dưới.
b) Tổng hợp báo cáo nghiệp
vụ thi hành án dân sự của các Cục Thi hành án dân sự để báo cáo Lãnh đạo Bộ Tư
pháp.
c) Phân tích thông tin, số
liệu kế toán về thi hành án nhằm giúp cho Lãnh đạo Bộ Tư pháp nắm được tình
hình hoạt động và kết quả hoạt động thu - chi thi hành án dân sự trong toàn hệ
thống.
3. Khi thay đổi Kế toán,
Kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền đối với hoạt động kế
toán nghiệp vụ thi hành án thì đơn vị phải tổ chức việc bàn giao theo quy định.
Kết thúc bàn giao phải lập biên bản bàn giao, trong biên bản bàn giao phải ghi
đầy đủ tình hình tài chính của hoạt động nghiệp vụ thi hành án, gồm: Các khoản
tiền mặt còn tồn quỹ, tiền còn gửi tại Ngân hàng, Kho bạc; số tiền đã thu phải
trả, đã trả, còn phải trả cho người được thi hành án theo từng quyết định thi
hành án; số tiền đã nộp ngân sách, các khoản đã thu, đã chi về thi hành án theo
từng quyết định thi hành án. Phải thực hiện bàn giao những công việc kế toán
còn phải giải quyết tiếp và toàn bộ tài liệu kế toán liên quan đến nghiệp vụ
thu, chi thi hành án của từng quyết định thi hành án. Biên bản bàn giao phải có
đầy đủ chữ ký của những người có liên quan và có chứng kiến của Thủ trưởng đơn
vị.
Điều
8. Trách nhiệm của Chấp hành viên
1. Phải thực hiện nghiêm
chỉnh các nguyên tắc, chế độ, thủ tục liên quan đến các hoạt động thu, chi, nhập,
xuất tiền và tài sản thi hành án. Lập và cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu
có liên quan đến việc thanh toán, xử lý các khoản tiền, tài sản trong quá trình
thi hành án với người được thi hành án, người phải thi hành án và các đối tượng
khác có liên quan cho kế toán theo quy định tại Thông tư này và văn bản pháp luật
có liên quan. Chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực, hợp pháp, hợp lệ của
các chứng từ, tài liệu đã cung cấp; số liệu ghi trên hồ sơ, chứng từ chuyển cho
kế toán ghi sổ.
2. Nộp đầy đủ, kịp thời
các khoản tiền, tài sản thu được của từng quyết định thi hành án vào quỹ tiền mặt,
kho của cơ quan hoặc nộp vào Kho bạc nhà nước theo quy định; Được quyền yêu cầu
kế toán thực hiện chi trả cho những đối tượng được thi hành án theo đúng quy định
của pháp luật, kịp thời đề xuất biện pháp xử lý các khoản tiền, tài sản tồn đọng
theo quy định của pháp luật với Thủ trưởng đơn vị.
3. Định kỳ hàng tháng,
quý, năm phải đối chiếu về thu, chi trong hoạt động thi hành án với kế toán về
số tiền, tài sản thu, chi, tồn quỹ hoặc nhập, xuất, tồn kho của từng quyết định
thi hành án (nếu có phát sinh), đảm bảo thống nhất về số liệu báo cáo kết quả
hoạt động thi hành án với số liệu kế toán. Trường hợp có chênh lệch về số liệu
giữa các báo cáo phải tìm nguyên nhân và có biện pháp giải quyết số chênh lệch
đó theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hành vi
trái pháp luật mà mình gây ra.
4. Không bố trí Chấp hành
viên có quan hệ gia đình ruột thịt với người làm Kế toán trưởng trong cùng cơ
quan Thi hành án. Tổng cục Thi hành án dân sự hướng dẫn cụ thể nội dung này.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều
9. Quy định về chứng từ kế toán
1. Mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến hoạt động nghiệp vụ thi hành án dân sự đều phải được lập
chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán đều phải có chứng từ kế toán
hợp lệ, hợp pháp chứng minh. Chứng từ kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự chỉ
được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, đảm bảo rõ
ràng, đầy đủ, kịp thời, phản ánh thông tin chính xác.
2. Chứng từ kế toán phải
đáp ứng tối thiểu 7 nội dung quy định tại Điều 16 của Luật Kế
toán, phù hợp với việc ghi chép kế toán và yêu cầu quản lý của đơn vị. Đối
với mẫu chứng từ đặc biệt như Séc, giấy tờ có giá phải được bảo quản và quản lý
như tiền.
3. Chứng từ kế toán sao
chụp
a) Chứng từ kế toán lưu ở
bộ phận kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự phải là bản chính, trừ trường hợp
chứng từ liên quan đến các khoản chi cưỡng chế thi hành án, chi cho hoạt động thừa
phát lại và hoạt động khác do ngân sách bảo đảm theo quy định của pháp luật thì
kế toán dự toán của đơn vị lưu giữ bản chính. Căn cứ chứng từ gốc, đơn vị thực
hiện việc sao chụp thêm 01 bản để phục vụ hạch toán kế toán nghiệp vụ thi hành
án.
Ngoài ra trường hợp chứng
từ chỉ có 01 bản chính mà phải lưu ở hồ sơ kế toán nghiệp vụ thi hành án và hồ
sơ thi hành án của Chấp hành viên, thì kế toán nghiệp vụ thi hành án lưu giữ bản
chính, hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên lưu bản sao chụp.
b) Chứng từ sao chụp phải
được chụp từ bản chính. Trên chứng từ kế toán sao chụp phải có chữ ký và dấu
xác nhận của Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền. Bản chứng từ sao chụp
trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này có giá trị và thực hiện lưu
giữ như bản chính.
4. Kế toán nghiệp vụ thi
hành án dân sự được sử dụng chứng từ điện tử trong quá trình thi hành án theo
quy định của pháp luật về kế toán.
5. Danh mục chứng từ kế
toán
Danh mục, mẫu và giải
thích phương pháp lập các chứng từ kế toán quy định tại Phụ
lục số 01 “Chứng từ kế toán” kèm theo Thông tư này.
6. Ngoài chứng từ kế toán
được quy định tại Thông tư này, Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm quy định thêm danh mục
và biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các cơ quan Thi hành án dân sự để phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến kế toán nghiệp vụ
thi hành án dân sự.
Điều
10. Quy định về tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán
1. Tài khoản kế toán dùng
để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội
dung kinh tế và theo trình tự thời gian. Tài khoản kế toán phản ánh và kiểm
soát thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình thu, chi, nhập xuất tiền,
tài sản, vật chứng trong hoạt động thi hành án, kết quả hoạt động thi hành án bằng
tiền, tài sản ở cơ quan Thi hành án dân sự các cấp.
2. Tài khoản kế toán được
mở cho từng đối tượng kế toán có nội dung kinh tế riêng biệt. Hệ thống tài khoản
bao gồm toàn bộ các tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán nghiệp vụ thi hành
án, được quy định thống nhất về loại tài khoản, số lượng tài khoản, ký hiệu,
tên gọi và nội dung ghi chép của từng tài khoản.
3. Phân loại tài khoản kế
toán
Hệ thống tài khoản kế
toán áp dụng cho kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự gồm các tài khoản trong bảng
và các tài khoản ngoài bảng:
a) Các tài khoản trong bảng
phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo các đối tượng
kế toán, được hạch toán theo phương pháp ghi sổ kép.
b) Các tài khoản ngoài bảng
phản ánh những đối tượng kế toán đã được hạch toán trên tài khoản trong bảng
nhưng cần được theo dõi chi tiết thêm để phục vụ cho yêu cầu quản lý như ngoại
tệ các loại. Ngoài ra tài khoản ngoài bảng còn phản ánh cả tài sản, vật chứng
mà cơ quan Thi hành án thu được nhưng chưa xác định được giá trị hoặc đã được
niêm phong, hạch toán theo giá quy ước. Tài khoản ngoài bảng được hạch toán
theo phương pháp ghi sổ đơn (không hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản).
4. Vận dụng hệ thống tài khoản
a) Các cơ quan Thi hành
án dân sự các cấp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán ban hành tại Thông
tư này để vận dụng tài khoản kế toán áp dụng phù hợp cho đơn vị.
b) Đơn vị được bổ sung
tài khoản kế toán trong các trường hợp sau:
- Bổ sung thêm tài khoản
chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế
toán tại Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này để phục vụ
yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Bộ Tài chính chấp thuận
bằng văn bản bổ sung tài khoản ngang cấp với tài khoản đã được quy định trong
danh mục hệ thống tài khoản tại Phụ lục 02 kèm
theo Thông tư này.
5. Danh mục hệ thống tài khoản
kế toán, giải thích kết cấu, nội dung và phương pháp hạch toán một số hoạt động
kinh tế chủ yếu của đơn vị quy định tại Phụ lục số 02
“Hệ thống tài khoản kế toán” kèm theo Thông tư này.
Điều
11. Quy định về sổ kế toán
1. Các cơ quan Thi hành
án dân sự phải mở sổ kế toán để ghi chép, hệ thống hóa và lưu giữ toàn bộ các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động thi hành án dân
sự.
2. Các loại sổ kế toán
nghiệp vụ thi hành án dân sự
a) Mỗi đơn vị chỉ sử dụng
một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và
sổ kế toán chi tiết. Đơn vị phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán
chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép đối
với từng mẫu sổ kế toán.
b) Sổ kế toán tổng hợp:
- Sổ Nhật ký dùng để ghi
các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian.
- Sổ Cái dùng để ghi các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế
toán). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh một cách tổng quát tình hình thu, chi liên
quan đến hoạt động thi hành án; tình hình quản lý các loại tài sản thi hành án,
tiền quỹ phát sinh trong quá trình thi hành án.
c) Sổ, thẻ kế toán chi tiết:
Dùng để ghi chép chi tiết
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán theo yêu cầu
quản lý mà Sổ Cái chưa phản ánh chi tiết được, nhằm cung cấp các số liệu chi tiết
về tình hình thu, chi tiền, tài sản thi hành án theo từng quyết định thi hành
án đến khi kết thúc vụ việc thi hành án.
Căn cứ vào yêu cầu quản
lý và yêu cầu hạch toán của từng đối tượng kế toán riêng biệt, đơn vị được phép
bổ sung các chỉ tiêu (cột, hàng) trên sổ, thẻ kế toán chi tiết để phục vụ lập
báo cáo nghiệp vụ thi hành án dân sự và báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý.
3. Nghiêm cấm để ngoài sổ
sách kế toán bất kỳ một khoản thu, chi, hay tài sản, tiền quỹ, công nợ, vật chứng
liên quan đến hoạt động thi hành án dân sự.
4. Việc bảo quản, lưu trữ
sổ kế toán thực hiện theo quy định của pháp luật về kế toán, các văn bản có
liên quan và quy định tại Thông tư này.
5. Danh mục sổ kế toán, mẫu
sổ kế toán, giải thích nội dung và phương pháp ghi sổ thực hiện theo quy định tại
Phụ lục số 03 “Hệ thống sổ kế toán” ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều
12. Báo cáo tài chính và báo cáo nghiệp vụ thi hành án dân sự
1. Trách nhiệm lập, nộp
báo cáo
Các cơ quan Thi hành án
dân sự các cấp phải chịu trách nhiệm lập báo cáo theo định kỳ và nộp cho đơn vị
cấp trên trực tiếp và đơn vị dự toán theo quy định.
Cơ quan Thi hành án dân sự
cấp trên phải có trách nhiệm tổng hợp số liệu báo cáo nghiệp vụ thi hành án dân
sự và lập báo cáo tổng hợp từ số liệu của các đơn vị trực thuộc theo quy định.
Cơ quan Thi hành án dân sự
các cấp phải thực hiện tổng hợp số liệu để lập báo cáo tài chính của đơn vị từ
số liệu báo cáo tài chính của đơn vị dự toán lập theo quy định chế độ kế toán
hành chính sự nghiệp ban hành theo Thông tư 107/2017/TT-BTC
và báo cáo tài chính của kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự lập theo quy định
tại Thông tư này.
Danh mục các báo cáo định
kỳ, phương pháp tổng hợp số liệu báo cáo tài chính được hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục số 04 Thông tư này.
2. Mục đích của báo cáo
a) Báo cáo nghiệp vụ thi
hành án dân sự dùng để cung cấp thông tin về tình hình quản lý tiền, tài sản, vật
chứng; tình hình thanh toán trong nội bộ và bên ngoài của các cơ quan Thi hành
án dân sự và tình hình tài chính khác, nhằm cung cấp thông tin cho cơ quan có
thẩm quyền của nhà nước.
b) Báo cáo tài chính nhằm
cung cấp thông tin tài chính cho cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan
để xem xét về các hoạt động của đơn vị liên quan đến tài sản, nguồn vốn cơ quan
Thi hành án được giao quản lý. Đồng thời là thông tin cơ sở để cung cấp cho đơn
vị kế toán cấp trên tổng hợp báo cáo tài chính hàng năm theo quy định nhằm phản
ánh đầy đủ tài sản, nguồn vốn mà nhà nước giao cho đơn vị quản lý.
3. Nguyên tắc lập báo cáo
a) Việc lập báo cáo phải
được căn cứ vào số liệu kế toán sau khi khóa sổ kế toán. Báo cáo phải được lập
đúng nguyên tắc, nội dung, phương pháp theo quy định và được trình bày nhất
quán giữa các kỳ kế toán, trường hợp báo cáo được trình bày khác nhau giữa các
kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do.
b) Báo cáo phải có chữ ký
của người lập, Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền.
Người ký báo cáo phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo theo quy định của
pháp luật.
4. Yêu cầu của báo cáo
a) Báo cáo phải được phản
ánh một cách trung thực, khách quan về nội dung và giá trị các chỉ tiêu báo
cáo; trình bày theo một cấu trúc chặt chẽ, có hệ thống về tình hình tiền, tài sản,
vật chứng; tình hình thanh toán trong nội bộ và bên ngoài của các cơ quan Thi
hành án dân sự và tình hình tài chính khác của đơn vị.
b) Báo cáo phải được lập
kịp thời, đúng thời gian quy định đối với từng đơn vị, trình bày rõ ràng, dễ hiểu,
chính xác thông tin, số liệu kế toán.
c) Thông tin, số liệu báo
cáo phải được phản ánh liên tục, số liệu của kỳ này phải kế tiếp số liệu của kỳ
trước.
5. Kỳ hạn lập báo cáo
a) Đối với báo cáo nghiệp
vụ thi hành án dân sự: Đơn vị lập theo kỳ quý, năm (30/9 hàng năm) hoặc theo
yêu cầu quản lý của cơ quan có thẩm quyền.
b) Đối với báo cáo tài
chính:
- Đơn vị phải lập Báo cáo
tài chính tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm (30/9) theo quy định, nộp cho
cơ quan cấp trên cùng với báo cáo nghiệp vụ thi hành án dân sự.
- Ngoài ra còn phải lập
báo cáo tài chính tại thời điểm 31/12 hàng năm nộp cho đơn vị dự toán để tổng hợp
báo cáo tài chính chung của cơ quan Thi hành án các cấp nộp cho đơn vị cấp trên
trực tiếp.
c) Danh mục, mẫu báo cáo,
nơi nhận, thời hạn nộp, giải thích nội dung và phương pháp lập báo cáo thực hiện
theo quy định tại Phụ lục số 04 “Hệ thống báo cáo”
ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Hình thức gửi báo cáo
Báo cáo gửi cho cơ quan
có thẩm quyền có thể được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện
tử tùy theo điều kiện thực tế và yêu cầu của cơ quan nhận báo cáo.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
13. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực
và áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2020 cho kỳ kế toán mới đối với kế toán nghiệp
vụ thi hành án dân sự, thay thế Thông tư số 91/2010/TT-BTC
ngày 17/06/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự.
Điều
14. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị
1. Chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện công tác kế toán nghiệp vụ thi hành án theo đúng quy định
pháp luật về kế toán và quy định của Thông tư này.
2. Theo dõi, đôn đốc các
đơn vị thực hiện kế toán thi hành án thực hiện thu, nộp kịp thời các khoản thu
thi hành án vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Thủ trưởng cơ quan Thi
hành án dân sự cấp trên chịu trách nhiệm tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho kế
toán nghiệp vụ thi hành án dân sự thuộc đơn vị mình và các đơn vị cấp dưới trực
thuộc.
Điều
15. Trách nhiệm của Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp
1. Phối hợp với Tổng cục
Thi hành án dân sự, tổ chức triển khai thực hiện công tác kế toán nghiệp vụ thi
hành án theo đúng quy định pháp luật về kế toán và quy định của Thông tư này, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự.
2. Kiểm tra việc chấp
hành các quy định về công tác kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự tại các cơ
quan Thi hành án dân sự các cấp theo thẩm quyền.
Điều
16. Xử lý vi phạm
1. Mọi hành vi vi phạm Luật Kế toán và các quy định trong Thông tư này,
tuỳ theo tính chất, nội dung và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán.
2. Nếu hành vi vi phạm
gây hậu quả nghiêm trọng thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật, trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Điều
17. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thi hành án
dân sự chủ trì, phối hợp với Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn các
cơ quan Thi hành án dân sự địa phương chuyển đổi số liệu từ hệ thống sổ sách kế
toán theo hướng dẫn kế toán được ban hành kèm theo Thông tư số 91/2010/TT-BTC ngày 17/06/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự sang hệ thống sổ kế toán
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cục trưởng Cục Quản
lý, giám sát kế toán, kiểm toán, Chánh Văn phòng và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan thuộc Bộ Tài chính; Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính - Bộ Tư pháp, Tổng
Cục trưởng Tổng Cục Thi hành án dân sự và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc
Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và thực hiện Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc Hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND, Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kế hoạch - Tài chính (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Thi hành án dân sự (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục QLKT (40 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 08 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I- DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
STT
|
Tên chứng từ
|
Số hiệu
|
1
|
Giấy xử lý tiền tạm giữ
của cơ quan thi hành án
|
Mẫu C01-THA
|
II- MẪU CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
ĐƠN VỊ: …………..
|
Mẫu số: C01-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày
14/08/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
GIẤY XỬ LÝ TIỀN TẠM GIỮ CỦA
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN
Số:......
Ngày... tháng... năm....
Kính gửi: Kho bạc nhà nước..................................................................................................
Đơn vị:
............................................................................ đề
nghị Kho bạc ...... thanh toán chi trả từ tài khoản tiền tạm giữ của cơ quan
Thi hành án tại Kho bạc, chi tiết theo các quyết định thi hành án, như sau:
STT
|
Nội dung
|
Quyết định thi hành án
|
Số tiền
|
Số hiệu
|
Ngày, tháng, năm
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ
:...................................................................................................
Kèm theo Ủy nhiệm
chi............................... số......... ngày........ tháng........
năm.........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú: Mẫu chứng từ này đơn vị lập gửi
KBNN nơi giao dịch kèm với chứng từ rút tiền (UNC,...) khi thanh toán từ TK tạm
giữ, dùng để thay thế văn bản xử lý của cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan THA lập
chứng từ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các QĐ xử lý tiền tạm giữ ghi
trên chứng từ.
PHỤ LỤC SỐ 02
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 08 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I-
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
Số TT
|
Số hiệu TK cấp 1
|
Số hiệu TK cấp 2, 3
|
Tên tài khoản
|
|
|
|
|
A
|
|
|
CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 1
|
1
|
111
|
|
Tiền mặt
|
|
|
1111
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
1112
|
Ngoại tệ
|
|
|
1113
|
Vàng, bạc, đá quý
|
|
|
1114
|
Chứng chỉ có giá
|
2
|
112
|
|
Tiền gửi Ngân hàng,
Kho bạc
|
|
|
1121
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
1122
|
Ngoại tệ
|
|
|
1123
|
Vàng, bạc, đá quý
|
3
|
113
|
|
Tiền đang chuyển
|
4
|
114
|
|
Tài sản, vật chứng
|
|
|
1141
|
Tài sản, vật chứng tại
kho
|
|
|
1142
|
Tài sản, vật chứng thuê
gửi
|
|
|
1143
|
Tài sản, vật chứng mang
đi đấu giá
|
5
|
131
|
|
Phải thu của đương sự
|
|
|
1311
|
Phải thu các khoản chi
phí trong thi hành án
|
|
|
1312
|
Phải thu phí thi hành
án
|
|
|
1318
|
Phải thu khác của đương
sự
|
6
|
136
|
|
Phải thu đơn vị dự
toán
|
|
|
1361
|
Phải thu các khoản chi
phí trong thi hành án do ngân sách chi trả
|
|
|
1368
|
Phải thu khác
|
7
|
137
|
|
Các khoản tạm chi
|
|
|
1371
|
Tạm chi phục vụ thi
hành án
|
|
|
1378
|
Tạm chi khác
|
8
|
138
|
|
Phải thu khác
|
|
|
1381
|
Phải thu tiền bán tài sản
thi hành án
|
|
|
1388
|
Các khoản phải thu khác
|
9
|
141
|
|
Tạm ứng
|
|
|
1411
|
Tạm ứng chi phí trong
thi hành án
|
|
|
1418
|
Tạm ứng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI 3
|
10
|
331
|
|
Các khoản phải trả
đương sự
|
|
|
3311
|
Các khoản tạm thu hoàn
trả cho đương sự
|
|
|
33111
|
Phải trả tiền
|
|
|
33112
|
Phải trả tài sản
|
|
|
3312
|
Các khoản thi hành án
theo đơn
|
|
|
33121
|
Phải trả tiền
|
|
|
33122
|
Phải trả tài sản
|
|
|
3313
|
Phải trả tiền bán tài sản
thi hành án
|
|
|
3318
|
Các khoản phải trả khác
cho đương sự
|
11
|
333
|
|
Các khoản phải nộp
Nhà nước
|
|
|
3331
|
Các khoản nộp theo Bản
án
|
|
|
33311
|
Án phí, lệ phí tòa
án
|
|
|
33312
|
Phạt tiền theo Bản
án
|
|
|
33313
|
Truy thu tiền
|
|
|
33314
|
Truy thu tài sản thu
lợi bất chính
|
|
|
33315
|
Tịch thu tiền sung
quỹ Nhà nước
|
|
|
33316
|
Tịch thu tài sản
sung quỹ Nhà nước
|
|
|
33317
|
Tịch thu tiêu hủy vật
chứng, tài sản
|
|
|
3338
|
Các khoản nộp khác
|
|
|
33381
|
Phí thi hành án
|
|
|
33382
|
Phạt hành chính
|
|
|
33383
|
Sung quỹ tiền của đương
sự hết thời hiệu
|
|
|
33388
|
Phải nộp khác
|
12
|
336
|
|
Phải trả đơn vị dự
toán
|
|
|
3361
|
Phải trả về phí thi
hành án cho đơn vị dự toán
|
|
|
3368
|
Phải trả khác
|
13
|
337
|
|
Các khoản tạm giữ chờ
xử lý
|
|
|
3371
|
Thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án
|
|
|
3372
|
Khoản tạm giữ do cơ
quan công an chuyển sang
|
|
|
3373
|
Thu tạm ứng chi phí ủy
thác tư pháp
|
|
|
3374
|
Thu phí thi hành án
|
|
|
3375
|
Thu trước quyết định
thi hành án
|
|
|
3376
|
Thu tiền bán tài sản để
thi hành án
|
|
|
3378
|
Các khoản tạm giữ chờ xử
lý khác
|
14
|
338
|
|
Các khoản phải trả
khác
|
|
|
3381
|
Phải trả cơ quan Thi
hành án cấp trên
|
|
|
3388
|
Các khoản phải trả khác
|
15
|
366
|
|
Giá trị tài sản vật
chứng tạm giữ
|
|
|
|
|
B
|
|
|
CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
|
|
|
|
|
1
|
001
|
|
Vật chứng niêm phong
|
2
|
002
|
|
Tài sản tạm giữ
|
3
|
007
|
|
Ngoại tệ các loại
|
II- GIẢI
THÍCH NỘI DUNG, KẾT CẤU VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
A- CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG
TÀI KHOẢN LOẠI 1
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
TÀI KHOẢN LOẠI 1
Loại tài khoản này phản
ánh số hiện có và tình hình biến động các loại tiền, tài sản phát sinh trong
quá trình thi hành án của cơ quan Thi hành án, gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng, bạc, đá quý, chứng chỉ có giá và giá trị tài sản tại kho, quỹ của đơn vị
hoặc gửi tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các đơn vị khác trong quá trình thi
hành án thu được hoặc do các cơ quan chức năng khác thu chuyển cho cơ quan Thi
hành án tạm giữ chờ xử lý.
Tài khoản loại 1 có
4 tài khoản:
TK 111-Tiền mặt;
TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc;
TK 113- Tiền đang chuyển;
TK 114- Tài sản, vật chứng.
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
CÁC TÀI KHOẢN LOẠI I
CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ
QUY ĐỊNH SAU
1- Kế toán giá trị phải
dùng đồng Việt Nam làm đơn vị tiền tệ để tính toán và ghi sổ. Nếu là ngoại tệ phải
ghi sổ theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán. Trường
hợp loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi
thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam theo quy định.
2- Kế toán các loại vàng,
bạc, đá quý, tài sản, vật chứng tạm giữ, hạch toán trên tài khoản theo giá trị
đã được cơ quan có thẩm quyền xác định, đồng thời phải theo dõi chi tiết số lượng,
trọng lượng, phẩm cấp và giá trị vàng, bạc, đá quý, tài sản, vật chứng theo từng
quyết định thi hành án, yêu cầu thu (trường hợp, tài sản vật chứng mà cơ quan
có thẩm quyền không xác định được giá trị, hay đóng gói niêm phong thì được hạch
toán vào tài khoản ngoại bảng).
3- Đối với các chứng chỉ
có giá, căn cứ mệnh giá ghi trên chứng chỉ để tính ra giá trị để ghi sổ.
TÀI KHOẢN 111
TIỀN MẶT
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để
hạch toán các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý và các chứng chỉ có
giá nhập, xuất, tồn quỹ trong quá trình thi hành án.
1.2- Chỉ phản ánh vào Tài
khoản 111 số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý mà cơ quan có thẩm quyền đã
xác định được giá trị, chứng chỉ có giá (sau đây gọi tắt là tiền mặt) thực tế
nhập, xuất quỹ.
1.3- Kế toán quỹ tiền mặt
phải phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có, tình hình biến động các
loại tiền mặt phát sinh trong quá trình thi hành án, luôn đảm bảo khớp đúng giữa
số liệu trên sổ kế toán với số liệu trên sổ quỹ, giữa số liệu trên sổ kế toán,
sổ quỹ với số tiền thực tế trong quỹ. Mọi chênh lệch phát sinh phải xác định
nguyên nhân và báo cáo với thủ trưởng cơ quan Thi hành án biết và kiến nghị biện
pháp xử lý số chênh lệch đó.
1.4- Khi nhập, xuất quỹ
tiền mặt phải căn cứ Phiếu thu, Phiếu chi. Phiếu thu, Phiếu chi phải có đủ chữ
ký theo quy định của pháp luật về kế toán.
1.5- Kế toán tiền mặt phải
chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện
hành và các quy định về thủ tục thu, chi, nhập quỹ, xuất quỹ và kiểm kê quỹ tiền
mặt.
2- Kết cấu và nội dung phản
ánh của TK 111- Tiền mặt
Bên Nợ: Ghi số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý và chứng chỉ
có giá nhập quỹ.
Bên Có: Ghi số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý và chứng chỉ
có giá xuất quỹ.
Số dư Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý và chứng chỉ
có giá còn tồn quỹ.
Tài khoản 111- Tiền
mặt có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111- Tiền
Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn
quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam (không bao gồm số tiền niêm phong gửi Kho bạc);
- Tài khoản 1112- Ngoại
tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ
ngoại tệ (theo nguyên tệ và đồng Việt Nam);
- Tài khoản 1113-
Vàng, bạc, đá quý: Phản ánh tình hình thu,
chi, tồn quỹ vàng, bạc, đá quý phát sinh trong quá trình thi hành án (không bao
gồm số vàng, bạc, đá quý tạm giữ còn trong túi niêm phong hoặc không xác định
được giá trị (vật chứng vụ án) khi chưa có quyết định xử lý);
- Tài khoản 1114- Chứng
chỉ có giá: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn
quỹ các chứng chỉ có giá tại cơ quan Thi hành án (bao gồm cả chứng chỉ có giá
do đơn vị gửi tiết kiệm trong một số trường hợp được phép theo quy định).
3- Phương pháp hạch
toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Hạch toán nhập
quỹ tiền mặt:
Sau khi Thủ quỹ đã nhập
quỹ tiền mặt, căn cứ vào Phiếu thu đã có đầy đủ chữ ký theo quy định, kế toán hạch
toán:
a) Trường hợp rút tiền gửi
Kho bạc về nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
b) Nhận được tiền mặt,
ngoại tệ thuộc các khoản tạm giữ chờ xử lý do các cơ quan khác chuyển cho cơ
quan Thi hành án tạm giữ chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý
c) Thu hồi các khoản bồi
thường vật chất nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111-Tiền mặt
Có TK 138- Phải thu khác
d) Thu hồi khoản tạm ứng
cưỡng chế thi hành án, tạm ứng chi phí thi hành án khác chấp hành viên chi
không hết nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111-Tiền mặt
Có TK 141- Tạm ứng
đ) Thu tiền các khoản phải
nộp ngân sách vào quỹ tiền mặt ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 333- Các khoản phải
nộp Nhà nước
e) Các khoản thu tạm ứng
án phí, tạm thu tiền thi hành án, thu tiền bán tài sản thi hành án bằng tiền mặt
nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111-Tiền mặt
Có TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý
g) Thu tiền bán đấu giá
tài sản do Tổ chức được ủy quyền bán đấu giá tài sản nộp, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có các TK 138, 337
h) Thu phí thi hành án,
thu các khoản chi phí thi hành án mà khoản chi phí này do đương sự nộp, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có các TK 131, 337
3.2- Hạch toán xuất quỹ
tiền mặt:
Căn cứ vào Phiếu chi đã
được thủ trưởng cơ quan (hoặc người được ủy quyền) phê duyệt hạch toán xuất quỹ:
a) Xuất quỹ gửi các khoản
tiền thi hành án vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc:
- Khi xuất quỹ mang đi gửi,
căn cứ phiếu chi, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có TK 111-Tiền mặt
- Khi nhận được giấy báo
có của KBNN, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
Có TK 113- Tiền đang chuyển
b) Xuất quỹ tạm ứng bằng
tiền mặt cho Chấp hành viên, ghi:
Nợ TK 141- Tạm ứng
Có TK 111 - Tiền mặt
c) Xuất quỹ tiền mặt, ngoại
tệ tạm giữ để tịch thu sung công theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, nộp
NSNN, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải
nộp Nhà nước
Có TK 111-Tiền mặt
d) Trường hợp người được
thi hành án chưa đến nhận tiền, cơ quan Thi hành án gửi số tiền vào quỹ tiết kiệm
theo quy định của pháp luật, hoặc số tạm thu phải gửi tiết kiệm theo quy định.
Căn cứ phiếu chi tiền để mang gửi tiết kiệm, ghi:
- Xuất tiền cho cán bộ
thi hành án đi gửi tiết kiệm, căn cứ Phiếu chi ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang
chuyển
Có TK 111 - Tiền mặt
- Nhập quỹ sổ tiết kiệm
khi đi gửi về, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK
1114- Chứng chỉ có giá)
Có TK 113- Tiền đang chuyển
- Xuất sổ tiết kiệm cho
cán bộ thi hành án đi rút tiền mặt về quỹ để trả cho đối tượng được thi hành
án, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có TK 111 - Tiền mặt (TK
1114- Chứng chỉ có giá)
- Nhập quỹ số tiền cán bộ
thi hành án rút tiết kiệm về, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (cả
gốc và lãi)
Có TK 113- Tiền đang chuyển
(tiền gốc)
Có TK 338- Các khoản phải
trả khác (TK 3388) (phần lãi của số gốc là tiền được thi hành án)
Có TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý (3376) (phần lãi của số gốc là tiền bán tài sản)
đ) Chi trả tiền cho đương
sự, ghi:
Nợ các TK 131, 331,
337,...
Có TK 111-Tiền mặt
e) Kiểm kê phát hiện thiếu
quỹ, căn cứ vào biên bản kiểm kê quỹ, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
(1388)
Có TK 111 - Tiền mặt
TÀI KHOẢN 112
TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này sử dụng
ở các đơn vị thi hành án để phản ánh các khoản tiền, ngoại tệ và vàng, bạc, đá
quý của cơ quan Thi hành án gửi tại Ngân hàng, Kho bạc (không bao gồm số vàng,
bạc, đá quý tạm giữ niêm phong chờ xử lý gửi Ngân hàng, Kho bạc).
1.2- Căn cứ để hạch toán
trên TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc Bảng
sao kê của Ngân hàng, Kho bạc kèm theo các chứng từ gốc, ngoại trừ tiền đang
chuyển.
1.3- Kế toán phải tổ chức
việc theo dõi riêng từng loại tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc. Định kỳ phải kiểm
tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, lấy ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với
số liệu của Ngân hàng, Kho bạc quản lý. Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho
Ngân hàng, Kho bạc biết để kiểm tra đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch, sau
khi xác định được nguyên nhân sẽ tiến hành điều chỉnh lại sổ kế toán.
1.4.- Kế toán tiền gửi
Ngân hàng, Kho bạc phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ
và những quy định có liên quan đến lưu thông tiền tệ hiện hành của Nhà nước.
2- Kết cấu và nội dung phản
ánh của TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý đã gửi
vào Ngân hàng, Kho bạc.
Bên Có: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý đã rút
từ Ngân hàng, Kho bạc.
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng,
bạc, đá quý còn gửi tại Ngân hàng, Kho bạc.
Tài khoản 112- Tiền
gửi Ngân hàng, Kho bạc có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121- Tiền
Việt Nam: Phản ánh số hiện có và tình hình
biến động các khoản tiền Việt Nam của đơn vị gửi tại Ngân hàng, Kho bạc;
- Tài khoản 1122- Ngoại
tệ: Phản ánh số hiện có và tình hình biến
động của các loại ngoại tệ đang gửi tại Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết theo
nguyên tệ và đồng Việt Nam);
- Tài khoản 1123-
Vàng, bạc, đá quý: Phản ánh số vàng, bạc,
đá quý gửi tại Ngân hàng, Kho bạc theo giá trị được cơ quan có thẩm quyền xác định.
3- Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Người phải thi hành
án, tổ chức, cá nhân có liên quan chuyển tiền vào tài khoản của cơ quan Thi
hành án tại Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
Có các TK 131, 331, 333,
337,...
3.2- Các khoản thu tạm ứng
án phí, thu trước quyết định thi hành án, tạm thu chi phí ủy thác tư pháp bằng
chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
Có TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý
3.3- Thu tiền bán tài sản
thi hành án bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
Có TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý (3376)
3.4- Rút tiền gửi thi
hành án từ Kho bạc về nhập quỹ, ghi: Nợ TK 111-Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
3.5- Hoàn trả tiền tạm
thu cho các đối tượng không phải thực hiện nghĩa vụ về thi hành án bằng chuyển khoản,
ghi:
Nợ các TK 331, 337
Có TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
3.6- Chuyển khoản nộp
ngân sách về thi hành án, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải
nộp Nhà nước
Có TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
3.7- Chuyển khoản trả cho
các đối tượng được thi hành án, ghi:
Nợ các TK 331 - Các khoản
phải trả đương sự
Có TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
3.8- Chuyển khoản trả tiền
bán tài sản thi hành án còn thừa cho đối tượng phải thi hành án và những người
có quyền lợi liên quan, ghi:
Nợ TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý (3376)
Có TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc.
3.9- Nộp tiền tịch thu
sung công bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải
nộp Nhà nước
Có TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc.
TÀI KHOẢN 113
TIỀN ĐANG CHUYẾN
1- Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản
ánh các khoản tiền của đơn vị đã làm thủ tục chuyển tiền vào Ngân hàng, Kho bạc
hoặc đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân
2- Kết cấu và nội dung
phản ánh của TK 113- Tiền đang chuyển
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt đã
xuất quỹ nộp vào Ngân hàng, Kho bạc, gửi bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo
Có của Ngân hàng, Kho bạc, giấy báo nhận tiền của đương sự;
- Các khoản tiền gửi đã
làm thủ tục chuyển trả cho đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được Giấy báo Nợ
của Ngân hàng, Kho bạc.
Bên Có: Tất toán khoản tiền đang chuyển sau khi nhận được chứng từ
của Ngân hàng, Kho bạc;
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển mà chưa nhận được giấy báo Nợ,
báo Có của Ngân hàng, Kho bạc.
3- Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Xuất quỹ tiền mặt gửi
vào Ngân hàng, Kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc,
ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có TK 111 - Tiền mặt.
3.2- Làm thủ tục chuyển
tiền từ tài khoản ở Ngân hàng, Kho bạc để trả cho đơn vị, tổ chức khác nhưng
chưa nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
3.3- Tất toán tiền đang
chuyển khi nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
Có TK 113 - Tiền đang
chuyển
3.4- Khi Ngân hàng, Kho bạc
báo Nợ về số tiền đã chuyển trả cho cá nhân, tổ chức, nhà cung cấp dịch vụ, kế
toán tất toán tiền đang chuyển, ghi:
Nợ các TK 331, 337,
338,...
Có TK 113- Tiền đang chuyển
3.5- Đương sự gửi giấy nộp
tiền nhưng chưa nhận được báo Có của Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có các TK 131,...
TÀI KHOẢN 114
TÀI SẢN, VẬT CHỨNG
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để
phản ánh tình hình nhập, xuất và tồn kho các tài sản, vật chứng thu được trong
hoạt động thi hành án, tài sản tạm giữ chờ xử lý lưu trữ tại kho hoặc thuế gửi
bên ngoài đã được xác định giá trị hoặc mang đi bán đấu giá (không bao gồm vật
chứng là gói niêm phong và tài sản, vật chứng không xác định được giá trị).
1.2- Căn cứ để hạch toán
trên TK 114 là Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho.
1.3- Kế toán phải tổ chức
việc theo dõi riêng từng tài sản, vật chứng theo quyết định thi hành án hoặc từng
yêu cầu thu. Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu nhập vào, xuất
ra và tồn cuối kỳ đảm bảo khớp đúng giữa số liệu kế toán với số liệu của thủ
kho, Chấp hành viên và các cơ quan thuê giữ. Nếu có chênh lệch phải báo ngay
cho các đối tượng có liên quan biết để kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân
chênh lệch, sau khi xác định được nguyên nhân phải tiến hành điều chỉnh lại sổ
sách có liên quan giữa kế toán và thủ kho.
1.4- Kế toán giá trị các
tài sản, vật chứng phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý tài sản, vật chứng
và những chế độ quy định có liên quan đến quản lý tài sản, vật chứng hiện hành
của Nhà nước.
1.5- Trường hợp tài sản
được xuất kho hoặc chuyển từ nơi thuê giữ mang sang Tổ chức được ủy quyền bán đấu
giá tài sản để bán tài sản thi hành án phải được quản lý chặt chẽ về số lượng,
chất lượng theo từng tài sản và phải được hạch toán theo dõi cho đến khi bán
xong. Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi nơi bảo quản tài sản khi mang đi đấu giá.
2- Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản 114- Tài sản, vật chứng
Bên nợ: Giá trị các tài sản, vật chứng mà cơ quan Thi hành án nhận
được.
Bên Có: Phản ánh giá trị các tài sản, vật chứng đã xuất kho (nộp
sung công hoặc xuất tài sản tạm giữ đưa đi bán đấu giá hoặc xuất trả lại cho
người có tài sản, vật chứng,...).
Số dư bên Nợ: Giá trị các tài sản, vật chứng thu được chưa xử lý.
Tài khoản 114- Tài
sản, vật chứng có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1141- Tài
sản, vật chứng tại kho: Phản ánh số hiện
có và tình hình biến động giá trị các tài sản, vật chứng quản lý tại kho của cơ
quan Thi hành án;
- Tài khoản 1142- Tài
sản, vật chứng thuê gửi: Phản ánh số hiện
có và tình hình biến động giá trị các tài sản, vật chứng cơ quan Thi hành án quản
lý nhưng đang thuê gửi;
- Tài khoản 1143- Tài
sản mang đi đấu giá: Phản ánh giá trị tài sản
tạm giữ hiện đang mang đi đấu giá.
3- Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Nhận được tài sản, vật
chứng do các cơ quan khác chuyên cho cơ quan Thi hành án tạm giữ chờ xử lý; các
đối tượng phải thi hành án giao nộp các tài sản, vật chứng thi hành án; bên thứ
ba có liên quan giao nộp tài sản, vật chứng để thi hành án; các tài sản, vật chứng
tạm thu để bảo đảm thi hành án; tài sản thu được khi thực hiện thi hành án, căn
cứ hồ sơ có liên quan, ghi:
Nợ TK 114- Tài sản, vật
chứng
Có TK 366- Giá trị tài sản
vật chứng tạm giữ
3.2- Xuất kho tài sản, vật
chứng mang đi gửi, căn cứ vào phiếu xuất kho và chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 1142- Tài sản, vật
chứng thuê gửi
Có TK 1141- Tài sản, vật
chứng tại kho
3.3- Xuất tài sản, vật chứng
trả cho các đối tượng không phải thực hiện nghĩa vụ về thi hành án hoặc trả cho
đối tượng được thi hành án, căn cứ vào phiếu xuất kho và chứng từ có liên quan,
ghi:
Nợ các TK 331, 366
Có TK 114- Tài sản, vật
chứng
3.4- Xuất tài sản, vật chứng
tạm giữ chuyển cho cơ quan tài chính để xử lý hoặc cho các cơ quan chức năng sử
dụng căn cứ quyết định tịch thu sung công, ghi:
Nợ TK 333, 366
Có TK 114- Tài sản, vật
chứng
3.5- Trường hợp xuất kho
tài sản tạm giữ để mang đi bán đấu giá căn cứ phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 114- Tài sản, vật
chứng (1143)
Có TK 114- Tài sản, vật
chứng (1141, 1142)
3.6- Xuất kho tài sản tạm
giữ bán sau khi đấu giá, hoặc trả lại tài sản cho đương sự. Căn cứ phiếu xuất
kho, hạch toán giảm tài sản theo giá đã hạch toán, ghi:
Nợ TK 366- Giá trị tài sản
vật chứng tạm giữ
Có TK 114- Tài sản, vật
chứng
TÀI KHOẢN 131
PHẢI THU CỦA ĐƯƠNG SỰ
1- Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh
các khoản phải thu của đương sự trong quá trình thi hành án như phải thu các khoản
chi cưỡng chế thi hành án, chi tạm ứng cho hoạt động thừa phát lại, phí thi
hành án, ...
2- Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản 131- Phải thu của đương sự
Bên Nợ: Các khoản phải thu của đương sự trong quá trình thi hành
án, bao gồm phải thu các khoản đã chi phục vụ cưỡng chế thi hành án, khoản tạm ứng
cho hoạt động thừa phát lại, phí thi hành án ...
Bên Có: Phản ánh số tiền đã thu được hoặc đã nhận trước của đương sự
về các khoản chi phí cưỡng chế thi hành án, tạm ứng cho hoạt động thừa phát lại,
phí thi hành án, ...
Số dư bên Nợ: Phản ánh số còn phải thu của đương sự trong quá trình thi
hành án.
Tài khoản 131- Phải
thu của đương sự có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1311- Phải
thu các khoản chi phí trong thi hành án:
Phản ánh các khoản phải thu của đương sự về chi phí cưỡng chế thi hành án, chi
phí thừa phát lại;
- Tài khoản 1312- Phải
thu phí thi hành án: Phản ánh khoản phí
thi hành án phải thu của đương sự;
- Tài khoản 1318- Phải
thu khác của đương sự: Phản ánh các khoản
phải thu khác của đương sự trong quá trình thi hành án.
3- Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Thu tiền hoặc nhận
được báo Có của Ngân hàng, Kho bạc về phí thi hành án, chi phí cưỡng chế, thừa
phát lại của đương sự nộp, bao gồm cả tiền đương sự nộp ứng trước chi phí cưỡng
chế, căn cứ chứng từ nộp tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 131 - Phải thu của
đương sự
3.2- Xác định số phí thi
hành án phải thu của đương sự, căn cứ chứng từ, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của
đương sự
Có TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý (3374)
3.3- Xác định số đương sự
phải nộp về các khoản tạm chi cưỡng chế thi hành án, thừa phát lại, căn cứ chứng
từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của
đương sự
Có TK 137- Các khoản tạm
chi
3.4- Trường hợp chi phí
cưỡng chế phải thu của đương sự được khấu trừ vào tiền bán tài sản thi hành án,
căn cứ hồ sơ có liên quan, ghi:
Nợ TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý (3376)
Có TK 131- Phải thu của
đương sự
3.5- Trường hợp cưỡng chế,
thừa phát lại không thu được của đương sự, được phép đề nghị NSNN bảo đảm, căn
cứ hồ sơ có liên quan, ghi:
Nợ TK 136- Phải thu đơn vị
dự toán
Có TK 131- Phải thu của
đương sự
TÀI KHOẢN 136
PHẢI THU ĐƠN VỊ DỰ TOÁN
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này phản
ánh các khoản chi cưỡng chế thi hành án, chi cho hoạt động thừa phát lại do ngân
sách bảo đảm theo quy định của pháp luật.
1.2- Căn cứ chứng từ gốc,
đơn vị thực hiện việc sao chép thêm 01 bản để phục vụ hạch toán kế toán nghiệp
vụ thi hành án (chứng từ bản chính chuyển cho kế toán dự toán của đơn vị hạch
toán và lưu trữ).
2- Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 136- Phải thu đơn vị dự toán
Bên Nợ:
- Phản ánh các khoản chi
phí cưỡng chế thi hành án, chi hoạt động thừa phát lại được xác định do ngân
sách bảo đảm theo quy định của pháp luật;
- Số hoàn trả lại cho đơn
vị dự toán do không có nhu cầu sử dụng.
Bên Có:
- Phản ánh số kinh phí
NSNN đã cấp cho hoạt động cưỡng chế thi hành án, chi hoạt động thừa phát lại mà
đơn vị dự toán đã trả cho hoạt động thi hành án;
- Phản ánh khoản đơn vị dự
toán ứng trước chi phí cưỡng chế thi hành án, chi hoạt động thừa phát lại.
Số dư bên Nợ: Phản ánh số đã thực hiện chi cưỡng chế thi hành án, chi cho
hoạt động thừa phát lại còn phải thanh toán với ngân sách.
Số dư bên Có: Phản ánh số tiền NSNN còn ứng trước cho
cơ quan Thi hành án.
Tài khoản 136- Phải
thu đơn vị dự toán có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1361- Phải
thu các khoản chi phí trong thi hành án do ngân sách chi trả: Phản ánh các khoản phải thu với đơn vị dự toán về kinh phí
mà ngân sách đảm bảo cho các khoản chi phí cưỡng chế thi hành án, chi phí thừa
phát lại;
- Tài khoản 1368- Phải
thu khác: Phản ánh các khoản phải thu khác
trong quá trình thi hành án.
3- Phương pháp hạch
toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Xác định số chi phí
cưỡng chế, thừa phát lại do ngân sách bảo đảm, ghi:
Nợ TK 136- Phải thu đơn vị
dự toán
Có TK 137- Các khoản tạm
chi
3.2- Trường hợp vụ án
không có khả năng thu, được xét miễn, giảm hoặc các chi phí liên quan đến cưỡng
chế, chi phí thừa phát lại do NSNN bảo đảm, căn cứ hồ sơ liên quan thực hiện kết
chuyển chi phí thanh toán với nguồn ngân sách, ghi:
Nợ TK 136- Phải thu đơn vị
dự toán
Có các TK 131, 137
3.3- Nhận kinh phí ứng
trước hoặc thanh toán từ kế toán dự toán để thực hiện tổ chức thi hành án ghi:
Nợ các TK 111,112
Có TK 136- Phải thu đơn vị
dự toán
3.4- Khi không còn nhu cầu
sử dụng một phần hoặc toàn bộ khoản kinh phí đã tạm ứng, phải nộp về kế toán dự
toán để nộp khôi phục dự toán, ghi:
Nợ TK 136- Phải thu đơn vị
dự toán
Có các TK 111, 112
TÀI KHOẢN 137
CÁC KHOẢN TẠM CHI
1- Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh
các khoản đã thực hiện chi cưỡng chế thi hành án, chi cho hoạt động thừa phát lại
và các khoản chi phí khác có liên quan. Kế toán phải theo dõi các khoản chi này
theo từng quyết định thi hành án.
2- Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản 137- Các khoản tạm chi
Bên Nợ: Phản ánh các khoản chi phí cưỡng chế thi hành án, chi hoạt
động thừa phát lại đã phát sinh.
Bên Có: Phản ánh số kết chuyển sang các đối tượng phải thu.
Số dư bên Nợ: Phản ánh số đã thực hiện chi phục vụ cưỡng chế thi hành án,
chi cho hoạt động thừa phát lại còn phải thu của các đối tượng.
Tài khoản 137- Các khoản
tạm chi có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1371- Tạm
chi phục vụ thi hành án: Phản ánh các khoản
chi phí đã thực hiện trong thi hành án;
- Tài khoản 1378- Tạm
chi khác: Phản ánh các khoản tạm chi khác.
3- Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Thanh toán các khoản
chi phí đã chi bằng tiền phục vụ thi hành án theo quy định, ghi:
Nợ TK 137- Các khoản tạm
chi
Có các TK 111, 112
3.2- Trường hợp chấp hành
viên thanh toán tạm ứng chi phí cưỡng chế thi hành án, chi phí thừa phát lại,
ghi:
Nợ TK 137- Các khoản tạm
chi
Có TK 141- Tạm ứng
3.3- Trường hợp chi phí
cưỡng chế thi hành án, chi phí thừa phát lại được trừ vào tiền bán tài sản,
ghi:
Nợ TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý
Có TK 137- Các khoản tạm
chi
3.4- Trường hợp chi phí
cưỡng chế thi hành án, chi phí thừa phát lại được tính cho các đối tượng chịu
các chi phí trong thi hành án theo quy định, ghi:
Nợ TK 131- Phải thu của
đương sự
Nợ TK 136- Phải thu đơn vị
dự toán
Có TK 137- Các khoản tạm
chi
TÀI KHOẢN 138
PHẢI THU KHÁC
1. Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này phản
ánh các khoản phải thu khác trong thi hành án, như phải thu tiền bán đấu giá
tài sản tạm giữ; bồi thường vật chất trong trường hợp tiền thi hành án bị xâm
tiêu, thiếu hụt quỹ, làm hư hỏng, thiếu hụt tài sản tạm giữ,... và việc thu hồi
các khoản này.
1.2- Các khoản phải thu
khác phản ánh vào tài khoản này bao gồm:
- Khoản phải thu tiền bán
đấu giá tài sản tạm giữ thi hành án theo kết quả bán đấu giá tài sản;
- Khoản phải thu do phát
hiện các khoản xâm tiêu tiền thu thi hành án hoặc những khoản phải bồi thường vật
chất do làm mất tiền thu thi hành án, thiếu hụt quỹ, làm hỏng tài sản tạm giữ, ...
1.3- Kế toán phải mở sổ
chi tiết các tài khoản để theo dõi theo từng nội dung phải thu theo từng đối tượng
và từng người chịu trách nhiệm và từng lần thu hồi.
2- Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 138- Phải thu khác
Bên Nợ:
- Phản ánh các khoản phải
thu tiền bán tài sản tạm giữ của người mua đấu giá;
- Các khoản phải thu về bồi
thường vật chất khi phát hiện các khoản xâm tiêu tiền thu thi hành án hoặc những
khoản phải bồi thường vật chất do làm mất tiền thu thi hành án, thiếu hụt quỹ,
làm hỏng tài sản tạm giữ…;
- Các khoản phải thu
khác.
Bên Có: Các khoản phải thu đã thu được.
Số dư bên nợ: Các khoản phải thu khác còn chưa thu được.
Tài khoản 138- Phải
thu khác có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1381- Phải
thu tiền bán tài sản thi hành án: Phản ánh
số tiền bán tài sản thi hành án theo kết quả đấu giá tài sản;
- Tài khoản 1388- Các khoản
phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu
do phát hiện các khoản xâm tiêu tiền thu thi hành án hoặc những khoản phải bồi
thường vật chất do làm mất tiền thu thi hành án, thiếu hụt quỹ, làm hỏng tài sản
tạm giữ và các khoản phải thu khác.
3- Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Hạch toán đấu giá
tài sản:
- Xuất tài sản đi bán đấu
giá, ghi:
Nợ TK 114- Tài sản, vật
chứng (1143)
Có TK 114- Tài sản, vật
chứng (1141, 1142)
- Sau khi đấu giá tài sản
thi hành án có kết quả chính thức, trường hợp chưa thu ngay được tiền của người
mua, căn cứ hồ sơ chứng từ có liên quan về kết quả đấu giá, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
(1381)
Có TK 337- Các khoản tạm giữ
chờ xử lý (3376)
- Khi người mua trả tiền,
căn cứ chứng từ thu tiền bán đấu giá tài sản, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu khác
(1381)
3.2- Khi phát sinh các khoản
phải thu về bồi thường vật chất khi phát hiện các khoản xâm tiêu tiền thu thi hành
án hoặc những khoản phải bồi thường vật chất do làm mất tiền thu thi hành án,
thiếu hụt quỹ, làm hỏng tài sản tạm giữ:
- Khi có phát sinh về bồi
thường vật chất, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác
Có TK 111, 114,...
- Khi thu tiền bồi thường
vật chất, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu khác
TÀI KHOẢN 141
TẠM ỨNG
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản tiền mà đơn vị đã tạm ứng cho Chấp hành viên để thanh toán
chi phí trong quá trình thi hành án và tình hình thanh toán các khoản tiền tạm ứng
đó.
1.2- Tiền xin tạm ứng cho
mục đích gì phải sử dụng cho mục đích đó, tiền tạm ứng không được chuyển giao
cho người khác. Sau khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng
thanh toán tạm ứng đính kèm các chứng từ gốc để thanh toán ngay, số tiền tạm ứng
chi không hết phải nộp trả lại quỹ. Trường hợp không thanh toán kịp thời, kế
toán nghiệp vụ thông báo cho kế toán của đơn vị dự toán để trừ vào lương hàng
tháng của người nhận tạm ứng.
1.3- Kế toán phải mở sổ
chi tiết tài khoản theo dõi từng người nhận tạm ứng, theo từng lần tạm ứng và từng
lần thanh toán.
2- Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản 141- Tạm ứng
Bên Nợ: Các khoản tiền đã tạm ứng.
Bên Có:
- Các khoản tạm ứng đã được
thanh toán;
- Số tạm ứng dùng không hết
nhập lại quỹ.
Số dư bên nợ: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
Tài khoản 141- Tạm ứng
có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1411- Tạm ứng
chi phí trong thi hành án: Phản ánh số tiền
tạm ứng cho chấp hành viên trong hoạt động thi hành án;
- Tài khoản 1418- Tạm ứng
khác: Phản ánh các khoản tạm ứng khác.
3- Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Xuất quỹ tiền mặt hoặc
chuyển khoản tạm ứng cho Chấp hành viên, căn cứ chứng từ đã được lãnh đạo phê
duyệt, ghi:
Nợ TK 141- Tạm ứng
Có các TK 111, 112
3.2- Thanh toán số chi tạm
ứng: Căn cứ vào Bảng thanh toán tạm ứng (theo số chi do Chấp hành viên lập kèm
theo chứng từ kế toán) được lãnh đạo đơn vị duyệt chi, ghi số chi thực tế được
duyệt, ghi:
Nợ TK 137- Các khoản tạm
chi
Có TK 141- Tạm ứng
Có các TK 111, 112 (xuất
quỹ chi thêm số chi quá tạm ứng)
3.3- Các khoản tạm ứng
chi không hết, Chấp hành viên nộp lại quỹ, hoặc đơn vị dự toán trừ vào lương của
người nhận tạm ứng, căn cứ vào phiếu thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 141- Tạm ứng
TÀI KHOẢN LOẠI 3
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TÀI KHOẢN LOẠI 3
1- Loại tài khoản này phản
ánh các nghiệp vụ thanh toán nợ phải trả giữa cơ quan Thi hành án với người phải
thi hành án, người được thi hành án, cơ quan đơn vị có liên quan và ngân sách
Nhà nước.
2- Mọi khoản nợ phải trả
của cơ quan Thi hành án phải được hạch toán chi tiết theo từng quyết định thi
hành án. Kế toán không được bù trừ các khoản phải thu và các khoản phải trả
khác đối tượng.
3- Kế toán phải theo dõi
chặt chẽ từng khoản nợ phải trả, kịp thời kiểm tra, đôn đốc đảm bảo chấp hành
đúng các quy định về thanh toán.
Tài khoản loại 3 có
06 tài khoản:
- TK 331- Các khoản phải
trả đương sự;
- TK 333- Các khoản phải
nộp Nhà nước;
- TK 336- Phải trả đơn vị
dự toán;
- TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý;
- TK 338- Các khoản phải
trả khác;
- TK 366- Giá trị tài sản
vật chứng tạm giữ.
TÀI KHOẢN 331
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ ĐƯƠNG SỰ
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này phản
ánh các khoản phải trả lại cho đương sự theo quyết định thi hành án, hoàn trả lại
những khoản đã tạm thu, tiền bán tài sản của đương sự sau khi đã thực hiện
nghĩa vụ thi hành án còn lại. Việc hạch toán phải trả được thực hiện theo quyết
định thi hành án và trình tự xử lý ưu tiên theo pháp luật về thi hành án dân sự.
1.2- Trường hợp người được
thi hành án được nhận tiền ở quyết định thi hành án này, nhưng lại phải nộp tiền
thi hành án ở Quyết định thi hành án khác thì kế toán và Chấp hành viên phải
làm thủ tục kết chuyển, trả cho người được hưởng ở Quyết định thi hành án này
thành số đã nộp cho Quyết định thi hành án khác mà người đó phải thực hiện.
1.3- Kế toán phải mở sổ
chi tiết để theo dõi đến từng Quyết định thi hành án, yêu cầu thu.
1.4- Trước khi trả tiền
hoặc tài sản cho người được thi hành án, Chấp hành viên cơ quan Thi hành án phải
xác định số phí thi hành án mà người được thi hành án phải nộp theo quy định của
pháp luật, chuyển cho kế toán làm thủ tục thu kết chuyển trên tài khoản và báo
cho người được thi hành án biết trước khi chi trả tiền bồi thường, hoặc để làm
thủ tục thu tiền của người được thi hành án trước khi làm thủ tục xuất trả hoặc
giao tài sản cho người được thi hành án nhận.
2- Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 331- Các khoản phải trả đương sự
Bên Nợ:
- Số tiền hoặc giá trị
tài sản thi hành án đã trả cho người được thi hành án theo quyết định thi hành
án;
- Chuyển số nộp của người
phải thi hành án sang quyết định thi hành án khác;
- Kết chuyển số phí thi
hành án phải thu của người được thi hành án;
- Kết chuyển sung công
theo thời hiệu.
Bên Có: Số tiền phải trả cho đương sự theo quyết định thi hành án
hoặc phải trả khác.
Số dư bên Có: số tiền, tài sản còn phải trả lại cho đương sự theo quyết định
thi hành án.
Tài khoản 331- Các khoản
phải trả đương sự có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3317- Các khoản tạm thu hoàn trả cho đương sự: Phản ánh
các khoản cơ quan Thi hành án phải hoàn trả lại cho đương sự theo bản án, quyết
định của tòa án từ các khoản mà cơ quan Thi hành án đã tạm thu, tạm giữ của đối
tượng.
Tài khoản này có 2 tài khoản
cấp 3:
+ TK 33111- Phải trả tiền;
+ TK 33112- Phải trả tài
sản.
- Tài khoản 3312- Các khoản
thi hành án theo đơn: Phản ánh các khoản
phải trả cho đương sự từ các khoản thu được theo quyết định thi hành án theo
đơn yêu cầu.
Tài khoản này có 2 tài khoản
cấp 3:
+ TK 33121- Phải trả tiền;
+ TK 33122- Phải trả tài
sản.
- Tài khoản 3313- Phải
trả tiền bán tài sản thi hành án: Phản ánh
tiền bán tài sản sau khi thi hành án còn lại trả lại cho người phải thi hành
án;
- Tài khoản 3318- Các khoản
phải trả khác cho đương sự: Phản ánh các khoản
phải trả khác cho đương sự chưa phản ánh vào các tài khoản trên và việc thanh
toán các khoản này.
3- Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Kết chuyển số tiền,
tài sản đang tạm giữ sang phải trả cho đương sự theo quyết định thi hành án,
ghi:
Nợ các TK 337, 366
Có TK 331- Các khoản phải
trả đương sự
3.2- Xuất quỹ hoặc chuyển
tiền thanh toán với người được thi hành án, căn cứ chứng từ chuyển tiền, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải
trả đương sự
Có các TK 111,112
3.3- Xuất quỹ chi trả cho
đối tượng được thi hành án cả gốc và lãi trong trường hợp tiền thi hành án được
gửi tiết kiệm, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải
trả đương sự (Tiền gốc)
Nợ TK 338- Các khoản phải
trả khác (3388) (Tiền lãi tiết kiệm)
Có các TK 111, 112.
3.4- Đối với những đối tượng
được bồi thường ở quyết định thi hành án này nhưng phải nộp tiền thi hành án ở
một quyết định thi hành án khác, phản ánh số đã trả ở quyết định thi hành án này
và số đã thu của quyết định thi hành án khác, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải
trả đương sự (Chi tiết từng quyết định)
Có các TK 131, 331,
337,...
3.5- Số phí thi hành án
trừ vào các khoản phải trả người được thi hành án, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải
trả đương sự (Chi tiết từng quyết định)
Có TK 337- Các khoản tạm giữ
chờ xử lý (3374)
3.6- Quá thời hiệu quy định,
nếu người được thi hành án không đến nhận tiền, tài sản, cơ quan Thi hành án ra
Quyết định tịch thu sung công số tiền, tài sản trên, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải
trả đương sự
Có TK 333- Các khoản phải
nộp Nhà nước
3.7- Trả tài sản thi hành
án cho đối tượng được thi hành án, ghi:
Nợ TK 331- Các khoản phải
trả đương sự
Có TK 114- Tài sản, vật
chứng
TÀI KHOẢN 333
CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này phản
ánh các khoản đã thu về thi hành án phải nộp NSNN; chuyển tài sản, vật chứng
cho đơn vị chức năng để tiêu hủy theo thẩm quyền; các khoản tịch thu tiền, tài
sản của đương sự hết thời hiệu nộp sung quỹ Nhà nước.
1.2- Các khoản phải nộp
Nhà nước theo quyết định thi hành án phải được nộp kịp thời vào NSNN theo quy định.
Trường hợp tài sản phải bàn giao cho cơ quan chức năng để thực hiện tiêu hủy
thì phải thông báo cho các cơ quan có liên quan để bàn giao tài sản tiêu hủy
trong thời gian quy định của pháp luật về thi hành án dân sự và kịp thời phản
ánh vào sổ kế toán các khoản thu, nộp đó.
1.3- Đối với các khoản
thu sung công quỹ về tiền, tài sản của đương sự hết thời hiệu được thực hiện
theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
1.4- Kế toán phải mở sổ
chi tiết theo dõi từng khoản thu nộp ngân sách theo từng Quyết định thi hành
án.
2- Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản 333- Các khoản phải nộp Nhà nước
Bên nợ: Các khoản thu đã nộp ngân sách, chuyển giao cho các cơ quan
có liên quan, tổ chức tiêu hủy.
Bên Có: Các khoản thu phải nộp ngân sách, chuyển giao cho các cơ
quan có liên quan, tổ chức tiêu hủy phát sinh trong quá trình tổ chức thi hành
án và theo quyết định thi hành án.
Số dư bên Có: Các khoản phải nộp Nhà nước, chuyển giao
cho các cơ quan có liên quan, tổ chức tiêu hủy chưa thực hiện.
Tài khoản 333- Các khoản
phải nộp Nhà nước có 2 TK cấp 2:
- Tài khoản 3331- Các khoản
phải nộp theo bản án: Phản ánh số thu về
tiền, tài sản theo quyết định thi hành án phải nộp ngân sách Nhà nước, chuyển
giao cho các cơ quan chức năng, tổ chức tiêu hủy.
Tài khoản này có 7 tài khoản
cấp 3:
+ TK 33311 - Án phí, lệ
phí tòa án;
+ TK 33312- Phạt tiền
theo Bản án;
+ TK 33313- Truy thu tiền;
+ TK 33314- Truy thu tài
sản thu lợi bất chính;
+ TK 33315- Tịch thu tiền
sung quỹ Nhà nước;
+ TK 33316- Tịch thu tài
sản sung quỹ Nhà nước;
+ TK 33317- Tịch thu tiêu
hủy vật chứng, tài sản.
- Tài khoản 3338- Các khoản
phải nộp khác: Phản ánh số tiền thu được
phát sinh trong quá trình tổ chức thi hành án như phí thi hành án, phạt hành
chính, thu tiền, tài sản hết thời hiệu, thu khác và việc nộp Ngân sách Nhà nước,
chuyển giao cho các cơ quan chức năng, tổ chức tiêu hủy tài sản không còn giá
trị sử dụng đối với các khoản thu trên.
Tài khoản này có 4 tài khoản
cấp 3:
+ TK 33381- Phí thi hành
án;
+ TK 33382- Phạt hành
chính;
+ TK 33383- Sung quỹ tiền
của đương sự hết thời hiệu;
+ TK 33384- Phải nộp khác
3- Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Phản ánh các khoản
đã thu của người phải thi hành án để nộp ngân sách, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 333- Các khoản phải
nộp Nhà nước
3.2- Phản ánh số thu tiền,
tài sản phải trả đương sự nhưng hết thời hạn đương sự không đến nhận xử lý sung
công hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự:
Nợ TK 331 - Các khoản phải
trả đương sự
Có TK 333- Các khoản phải
nộp Nhà nước
3.3- Nộp ngân sách Nhà nước,
chuyển giao cho cơ quan chức năng, xử lý tiêu hủy số tiền, tài sản đã thu trong
hoạt động thi hành án, ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải
nộp Nhà nước
Có TK 111-Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân
hàng, Kho bạc
Có TK 114- Tài sản, vật
chứng
3.4- Kết chuyển tiền tạm
thu, tiền bán tài sản để thi hành án các khoản nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý
Có TK 333- Các khoản phải
nộp Nhà nước
3.5- Kết chuyển giá trị
tài sản tạm giữ để thi hành án các khoản nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 366- Giá trị tài sản,
vật chứng tạm giữ
Có TK 333- Các khoản phải
nộp Nhà nước.
TÀI KHOẢN 336
PHẢI TRẢ ĐƠN VỊ DỰ TOÁN
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này phản ánh
quan hệ thanh toán giữa kế toán nghiệp vụ thi hành án với đơn vị dự toán về khoản
phí thi hành án được để lại cho đơn vị dự toán và khoản phải trả khác theo quy
định.
1.2- Cuối kỳ, kế toán
nghiệp vụ thi hành án và kế toán dự toán của đơn vị phải thực hiện đối chiếu số
liệu đảm bảo chính xác và khớp đúng.
2- Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản 336- Phải trả đơn vị dự toán
Bên nợ: Khoản phí thi hành án dân sự được để lại đơn vị theo tỷ lệ
quy định đã trả cho đơn vị dự toán.
Bên Có: Khoản phí thi hành án dân sự được để lại đơn vị theo tỷ lệ
quy định phải trả cho đơn vị dự toán.
Số dư bên Có: Phản ánh khoản phí thi hành án dân sự để lại đơn vị theo tỷ
lệ quy định còn phải trả cho đơn vị dự toán.
Tài khoản 336- Phải
trả đơn vị dự toán có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3361- Phải
trả về phí thi hành án cho đơn vị dự toán:
Phản ánh các khoản phí thi hành án để lại phải trả cho đơn vị dự toán theo quy
định;
- Tài khoản 3368- Phải
trả khác: Phản ánh các khoản phải trả khác
với đơn vị dự toán.
3- Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Xác định khoản phí
thi hành án dân sự để lại đơn vị theo tỷ lệ quy định, ghi:
Nợ TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý
Có TK 336- Phải trả đơn vị
dự toán (3361)
3.2- Chuyển tiền cho đơn vị
dự toán phí thi hành án dân sự để lại đơn vị theo tỷ lệ quy định, ghi:
Nợ TK 336- Phải trả đơn vị
dự toán (3361)
Có TK 111, 112
TÀI KHOẢN 337
CÁC KHOẢN TẠM GIỮ CHỜ XỬ
LÝ
1- Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh
các khoản tạm giữ chờ xử lý và việc xử lý các khoản tạm giữ này.
Đối với trường hợp tạm giữ
tiền niêm phong, vàng, bạc, đá quý không xác định được giá trị thì không hạch
toán vào tài khoản này, mà hạch toán vào tài khoản ngoại bảng để quản lý, theo
dõi.
2- Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 337- Các khoản tạm giữ chờ xử lý
Bên nợ:
- Phản ánh các khoản tạm
giữ đã xử lý theo quyết định thi hành án như:
+ Trả lại tiền tạm giữ
cho đương sự hoặc chuyển sang thi hành án theo quyết định thi hành án;
+ Chi trả các khoản chi phí
liên quan đến xử lý tài sản để thi hành án; nộp NSNN;
+ Trả lại tiền còn dư từ
xử lý tài sản để thi hành án sau khi đã chi trả hết cho các đối tượng được thi
hành án;
- Xử lý tiền tạm thu chi
phí ủy thác tư pháp, ...
Bên Có: Phản ánh các khoản tạm giữ chờ xử lý mà cơ quan Thi hành án
đã thu được;
Số dư bên Có: Phản ánh số tiền, giá trị tài sản tạm giữ chưa xử lý.
Tài khoản 337- Các khoản
tạm giữ chờ xử lý có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3371- Thu
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án: Phản ánh số
tiền tạm thu án phí do Tòa án yêu cầu thu;
- Tài khoản 3372- Khoản
tạm giữ do công an chuyển sang: Phản ánh
các khoản tạm giữ do cơ quan điều tra chuyển sang;
- Tài khoản 3373- Thu
tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp: Phản ánh
số tiền tạm ứng chi phí ủy thác;
- Tài khoản 3374- Thu
phí thi hành án: Phản ánh số tiền thu phí
thi hành án chưa phân bổ theo quy định;
- Tài khoản 3375- Thu
trước quyết định thi hành án: Phán ánh các
khoản tạm giữ là tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý do người phải thi hành
án tự nguyện nộp trước khi có quyết định thi hành án (kể cả tiền nộp trước để
khắc phục hậu quả trước và trong khi toà đưa vụ án ra xét xử);
- Tài khoản 3376- Tiền
bán tài sản để thi hành án: Phản ánh số
thu khi bán được tài sản kê biên để thi hành án ngay sau khi có kết quả bán đấu
giá hoặc kết quả bán tài sản đối với trường hợp không cần tổ chức bán đấu giá;
- Tài khoản 3378- Các khoản
tạm giữ chờ xử lý khác: Phản ánh các khoản
tạm giữ chờ xử lý khác của cơ quan Thi hành án.
3- Phương pháp hạch
toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Tiếp nhận tiền, vàng
bạc, đá quý tạm giữ do các cơ quan khác thu chuyển giao cho cơ quan Thi hành
án, tạm thu án phí hoặc thu trước của người phải thi hành án, ... ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý
3.2- Xử lý các khoản tạm
giữ theo quyết định thi hành án (bao gồm nộp ngân sách, chuyển cơ quan có chức
năng, xử lý tiêu hủy, chi trả cho người được thi hành án theo đơn yêu cầu hoặc
trả lại đương sự), ghi:
Nợ TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý
Có các TK 331, 333,...
3.3. Trường hợp chi phí
cưỡng chế, chi phí định giá tài sản và các khoản chi phí khác mà đương sự phải
chi trả được trừ vào tiền bán tài sản, ghi:
Nợ TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý (3376)
Có TK 131 - Phải thu của
đương sự
3.4- Chuyển số phải nộp
Nhà nước về các khoản thuế phát sinh do bán tài sản để thi hành án, ghi:
Nợ TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý (3376)
Có TK 333- Các khoản phải
nộp Nhà nước
3.5- Kết chuyển trả lại đối
tượng phải thi hành án số tiền còn thừa và trả cho những người có quyền lợi có liên
quan, ghi:
Nợ TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý
Có TK 331- Các khoản phải
trả đương sự
3.6- Kết chuyển chi phí ủy
thác tư pháp nộp NSNN hoặc chi trả cho đối tượng được hưởng, ghi:
Nợ TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý
Có các TK 111, 112,
333,...
3.7- Kết chuyển phí thi
hành án theo tỷ lệ quy định, ghi:
Nợ TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý
Có TK 333- Các khoản phải
nộp Nhà nước (33381)
Có TK 336- Phải trả đơn vị
dự toán (3361)
Có TK 338- Các khoản phải
trả khác (3381)
TÀI KHOẢN 338
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ KHÁC
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này phản
ánh các khoản phải trả khác bao gồm: Tiền lãi tiết kiệm phải trả; tiền phí thi
hành án phải nộp về Tổng cục Thi hành án để thực hiện điều hòa chung; các khoản
phải trả về dịch vụ thuê ngoài đã sử dụng cho việc cưỡng chế thi hành án như
thuê xe cứu hỏa, phương tiện vận chuyển, xe máy thi công... và tình hình thanh
toán các khoản phải trả đó.
1.2- Mọi khoản phải trả
khác của đơn vị đều phải được hạch toán chi tiết theo từng nội dung, đối tượng
phải trả và từng lần thanh toán, số nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng
hợp phải bằng tổng số nợ phải trả chi tiết của tất cả các đối tượng.
1.3- Phải theo dõi chặt
chẽ các khoản nợ phải trả và thanh toán kịp thời, đúng hạn cho các đối tượng.
2- Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 338- Các khoản phải trả khác
Bên Nợ:
- Số phí thi hành án đã nộp
cho cơ quan cấp trên;
- Lãi tiết kiệm đã trả
cho đương sự;
- Các khoản nợ về dịch vụ
thuê ngoài đã trả cho người cung cấp;
- Các khoản nợ đã trả
khác.
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho
các đối tượng;
- Số phí thi hành án phải
nộp cho cơ quan cấp trên;
- Số phải trả cho người
cung cấp dịch vụ khi thuê phương tiện và các dịch vụ khác để cưỡng chế thi hành
án nhưng chưa thanh toán.
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả.
Tài khoản 338- Các khoản
phải trả khác có 2 tài khoản cấp 4:
- Tài khoản 3381- Phải
trả cơ quan Thi hành án cấp trên: Phản ánh
các khoản phải trả cơ quan Thi hành án cấp trên như phí thi hành án phải nộp
theo quy định, ...;
- Tài khoản 3388- Các khoản
phải trả khác: Phản ánh các khoản phải trả
khác.
3. Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Khi thuê các dịch vụ
sử dụng nhưng chưa thanh toán, căn cứ vào chứng từ phản ánh số dịch vụ đã sử dụng
phải trả nhà cung cấp, ghi:
Nợ TK 137- Các khoản tạm
chi
Có TK 338- Các khoản phải
trả khác (3388)
3.2- Khi chuyển tiền
thanh toán các dịch vụ đã sử dụng, căn cứ chứng từ trả tiền, ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải
trả khác (3388)
Có các TK 111, 112
3.3- Xác định tiền phí
thi hành án phải nộp về Tổng cục Thi hành án theo quy định, ghi:
Nợ TK 337- Các khoản tạm
giữ chờ xử lý (3374)
Có TK 338- Các khoản phải
trả khác (3381)
3.4- Nộp cấp trên tiền
phí thi hành án, lãi tiết kiệm phải trả,… ghi:
Nợ TK 338- Các khoản phải
trả khác (3381)
Có các TK 111, 112
TÀI KHOẢN 366
GIÁ TRỊ TÀI SẢN VẬT CHỨNG
TẠM GIỮ
1- Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này phản
ánh giá trị tài sản vật chứng tạm giữ phục vụ thi hành án và giá trị của tài sản
khi thực hiện thi hành án thu được (trường hợp, tài sản vật chứng mà cơ quan có
thẩm quyền không xác định được giá trị, hay đóng gói niêm phong thì được hạch
toán vào tài khoản ngoài bảng).
1.2- Tài sản vật chứng tạm
giữ do các cơ quan chuyển giao phải kịp thời phản ánh vào sổ kế toán. Kế toán
phải mở sổ chi tiết theo dõi từng vụ việc theo biên bản bàn giao.
2- Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản 366- Giá trị tài sản vật chứng tạm giữ
Bên Nợ: Xuất kho tài sản, vật chứng.
Bên Có: Giá trị tài sản, vật chứng nhập kho.
Số dư bên Có: Tài sản vật chứng tạm giữ còn tồn kho.
3- Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Phản ánh giá trị tài
sản vật chứng nhập kho, căn cứ hồ sơ chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 114- Tài sản, vật
chứng
Có TK 366- Giá trị tài sản
vật chứng tạm giữ.
3.2- Trường hợp xuất kho
tài sản trả lại cho đương sự hoặc bàn giao cho đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 366- Giá trị tài sản
vật chứng tạm giữ
Có các TK 114, 331, 333
B- CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
Loại tài khoản này phản
ánh các vật chứng niêm phong, tài sản tạm giữ chờ xử lý, tài sản kê biên không
xác định được giá trị và ngoại tệ các loại.
Tài khoản loại 0 có
03 tài khoản:
- Tài khoản 001- Vật chứng
niêm phong;
- Tài khoản 002- Tài sản
tạm giữ;
- Tài khoản 007- Ngoại tệ
các loại.
TÀI KHOẢN 001
VẬT CHỨNG NIÊM PHONG
1- Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này theo dõi phản
ánh các vật chứng niêm phong mà cơ quan Thi hành án thu được nhưng không xác định
được giá trị.
Mỗi vật chứng niêm phong
không xác định được giá trị được quy ước là 01 đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán.
2- Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản 001- Vật chứng niêm phong
Bên nợ: Vật chứng niêm phong không xác định được giá trị tăng do cơ
quan Thi hành án thu được.
Bên Có: Vật chứng niêm phong nhưng không xác định được giá trị giảm
do đã xử lý.
Số dư bên Nợ: Phản ánh vật chứng niêm phong không xác
định được giá trị mà cơ quan Thi hành án đang quản lý.
3- Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Khi cơ quan Thi hành
án thu được vật chứng niêm phong không xác định được giá trị, căn cứ biên bản
niêm phong và hồ sơ có liên quan, ghi:
Nợ TK 001- Vật chứng niêm
phong
3.2- Căn cứ quyết định xử
lý của cơ quan có thẩm quyền, xuất kho vật chứng niêm phong không xác định được
giá trị, ghi:
Có TK 001- Vật chứng niêm
phong
TÀI KHOẢN 002
TÀI SẢN TẠM GIỮ
1- Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này theo dõi phản
ánh các tài sản mà cơ quan Thi hành án tạm giữ trong hoạt động thi hành án,
nhưng không xác định được giá trị. Mỗi tài sản tạm giữ không xác định được giá trị
được quy ước là 01 đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán.
2- Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản 002- Tài sản tạm giữ
Bên nợ: Tài sản tạm giữ không xác định được giá trị tăng do cơ quan
Thi hành án thu được.
Bên Có: Tài sản tạm giữ nhưng không xác định được giá trị giảm do
đã xử lý.
Số dư bên Nợ: Phản ánh tài sản tạm giữ không xác định
được giá trị mà cơ quan Thi hành án đang quản lý.
3- Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
3.1- Khi cơ quan Thi hành
án thu được tài sản tạm giữ không xác định được giá trị, căn cứ biên bản tạm giữ
và hồ sơ có liên quan, ghi:
Nợ TK 002- Tài sản tạm giữ
3.2- Căn cứ quyết định xử
lý của cơ quan có thẩm quyền, xuất kho tài sản tạm giữ không xác định được giá
trị, ghi:
Có TK 002- Tài sản tạm giữ
TÀI KHOẢN 007
NGOẠI TỆ CÁC LOẠI
1- Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh
tình hình thu, chi, còn lại theo nguyên tệ của từng loại ngoại tệ hiện có ở cơ
quan Thi hành án.
Trên tài khoản này chỉ
theo dõi theo đồng nguyên tệ mà không quy đổi các ra đồng Việt Nam. Kế toán phải
mở sổ chi tiết để theo dõi từng loại ngoại tệ.
2- Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản 007- Ngoại tệ các loại
Bên Nợ: số ngoại tệ nhập vào (ghi theo nguyên tệ).
Bên Có: số ngoại tệ xuất ra (ghi theo nguyên tệ).
Số dư bên Nợ: số ngoại tệ còn lại (ghi theo nguyên tệ).
PHỤ LỤC SỐ 03
HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 08 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I- DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN
STT
|
Tên sổ
|
Ký hiệu mẫu sổ
|
I
|
Sổ tổng hợp
|
1
|
Sổ Nhật ký chung
|
Mẫu S01-THA
|
2
|
Sổ Cái
|
Mẫu S02-THA
|
3
|
Bảng cân đối số phát
sinh
|
Mẫu S03-THA
|
II
|
Sổ chi tiết
|
4
|
Sổ quỹ tiền mặt
|
Mẫu S04-THA
|
5
|
Sổ tiền gửi Ngân hàng,
Kho bạc
|
Mẫu S05-THA
|
6
|
Sổ theo dõi tiền mặt, tiền
gửi bằng ngoại tệ (hoặc vàng, bạc, đá quý, chứng chỉ có giá)
|
Mẫu S06-THA
|
7
|
Sổ kho theo dõi tài sản,
vật chứng
|
Mẫu S07-THA
|
8
|
Sổ chi tiết tờ rời theo
dõi tài sản, vật chứng theo Quyết định thi hành án hoặc theo yêu cầu thu
|
Mẫu S08-THA
|
9
|
Sổ chi tiết tài khoản
|
Mẫu S09-THA
|
II- MẪU SỔ KẾ TOÁN
ĐƠN VỊ: …..
MÃ QHNS: ......
|
Mẫu số: S01-THA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng ... năm....
Ngày, tháng ghi
sổ
|
Chứng từ
|
DIỄN GIẢI
|
Đã ghi sổ cái
|
Số TT dòng
|
Số hiệu tài khoản đối ứng
|
Số phát sinh
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
Nợ
|
Có
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
1
|
2
|
|
|
|
|
Số trang trước chuyển
sang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng phát sinh tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Luỹ kế từ đầu quý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này
có…..trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày mở sổ: ………………
NGƯỜI LẬP SỔ
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Xác nhận ngày
... tháng... năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ: ….
MÃ QHNS: ....
|
Mẫu số: S02-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
|
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng ... năm.....
Tài khoản:
.................................................................... , Số hiệu:.....
Ngày, tháng ghi
sổ
|
Chứng từ
|
DIỄN GIẢI
|
Nhật ký chung
|
TK đối ứng
|
Số tiền
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
Trang số
|
Số TT dòng
|
Nợ
|
Có
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
1
|
2
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng phát sinh tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Luỹ kế từ đầu quý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này
có....trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: ......
NGƯỜI LẬP SỔ
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Xác nhận ngày ...
tháng ... năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ: ….
MÃ QHNS: ....
|
Mẫu số: S03-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
|
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Tháng ... năm...
Số hiệu TK
|
Tên tài khoản
|
Số dư tháng đầu
|
Số phát sinh
trong tháng
|
Lũy kế số phát
sinh
|
Số dư cuối
tháng
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng phát sinh tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này có …
trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: …..
NGƯỜI LẬP SỔ
(Ký, họ tên)
|
Xác nhận ngày ...
tháng ... năm…
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ: ….
MÃ QHNS: ....
|
Mẫu số: S04-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
|
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng ... năm….
Loại quỹ:.....
Ngày tháng ghi
sổ
|
Chứng từ
|
DIỄN GIẢI
|
Số tiền
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
Thu
|
Chi
|
Tồn
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng phát sinh tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối tháng
|
|
|
|
|
- Sổ này có ..... trang, đánh số từ trang 01 đến
trang …..
- Ngày mở sổ: .....
NGƯỜI LẬP SỔ
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Xác nhận ngày
... tháng ... năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ: ….
MÃ QHNS: ....
|
Mẫu số: S05-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
|
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
Tháng ... năm ....
Loại tiền gửi:
..................................................
Số hiệu TK tại nơi gửi:
..................................
Nơi mở TK giao dịch:
....................................
Ngày tháng ghi
sổ
|
Chứng từ
|
DIỄN GIẢI
|
Số tiền
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
Gửi vào
|
Rút ra
|
Còn lại
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng phát sinh tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối tháng
|
|
|
|
|
- Sổ này có.....trang, đánh số từ trang 01 đến
trang….
- Ngày mở sổ: .....
NGƯỜI LẬP SỔ
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Xác nhận ngày
... tháng ... năm…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ: ….
MÃ QHNS: ....
|
Mẫu số: S06-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
|
SỔ THEO DÕI TIỀN MẶT, TIỀN GỬI BẰNG NGOẠI TỆ
(hoặc vàng, bạc, đá
quý, chứng chỉ có giá)
Năm:...........................
Tài khoản:........................................
Loại ngoại tệ: ..................................
Ngày tháng ghi
sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Tỷ giá (hoặc đơn giá)
|
Thu (Gửi vào)
|
Chi (Rút ra)
|
Tồn (Còn lại)
|
Ghi chú
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
Nguyên tệ
|
Quy ra VND
|
Nguyên tệ
|
Quy ra VND
|
Nguyên tệ
|
Quy ra VND
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
X
|
|
|
|
|
|
|
X
|
- Sổ này có
....trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày mở sổ: .....
NGƯỜI LẬP SỔ
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Xác nhận ngày
... tháng ... năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Kế toán
phải mở thêm sổ theo dõi chi tiết theo tài khoản cấp 2, 3... và chi tiết theo từng
loại nguyên tệ
ĐƠN VỊ: ….
MÃ QHNS: ....
|
Mẫu số: S07-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
|
SỔ KHO THEO DÕI TÀI SẢN, VẬT CHỨNG
Ngày mở sổ: Ngày ...
tháng ... năm …
Kho giao dịch:......
Ngày Tháng ghi
sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tài sản
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
Nhập
|
Xuất
|
Tồn
|
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng phát sinh tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ này
có.....trang, đánh số từ trang 01 đến trang….
- Ngày mở sổ: ......
NGƯỜI LẬP SỔ
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Xác nhận ngày
... tháng ... năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Kế toán
phải mở sổ theo dõi chi tiết theo theo từng kho vật chứng (kho trong trụ sở cơ quan,
kho thuê ngoài và vật chứng thuê gửi)
ĐƠN VỊ: ….
MÃ QHNS: ....
|
Mẫu số: S08-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
|
SỔ CHI TIẾT TỜ RỜI THEO DÕI TÀI SẢN, VẬT CHỨNG
Ngày mở sổ: Ngày ...
tháng ... năm…………..
Quyết định THA (Yêu
cầu thu): .....................
Ngày Tháng ghi
sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Đơn vị tính
|
Số lượng tài sản
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
Nhập
|
Xuất
|
Tồn
|
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng phát sinh tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ chi tiết này
có trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ: ......
NGƯỜI LẬP SỔ
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Xác nhận ngày
... tháng ... năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ: ….
MÃ QHNS: ....
|
Mẫu số: S09-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
|
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản:…………………....,
số hiệu: ……
Ngày tháng ghi
sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Số phát sinh
|
Số dư
|
Ghi chú
|
Số hiệu
|
Ngày, tháng
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ chi tiết này có
trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ: .....
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Xác nhận ngày
... tháng ... năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
III- GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ
TOÁN SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Mẫu số S01-THA)
1. Mục đích
Sổ này sử dụng cho các đơn vị thực hiện kế toán
theo hình thức Nhật ký chung để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian và xác định số tiền và tài khoản phải ghi Nợ hoặc ghi Có để phục
vụ cho việc ghi sổ Cái.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ ghi sổ là chứng từ kế toán đã được kiểm tra,
phân loại, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có.
Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu ngày, tháng của chứng từ kế
toán dùng để ghi sổ.
Cột D: Diễn giải tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế
của chứng từ.
Cột E: Cột này đánh dấu (x) vào dòng số liệu sau
khi đã ghi Sổ Cái.
Cột F: Ghi số thứ tự dòng của nghiệp vụ tại trang Sổ
Nhật ký chung.
Cột G: Ghi số hiệu Tài khoản ghi Nợ và số hiệu Tài khoản
đối ứng ghi Có của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mỗi Tài khoản ghi Nợ ghi 1
dòng, mỗi Tài khoản ghi Có ghi 1 dòng (ghi Nợ trước, ghi Có sau).
Cột 1: Ghi số tiền ghi Nợ (ứng với dòng số hiệu Tài
khoản ghi Nợ).
Cột 2; Ghi số tiền ghi Có (ứng với dòng số hiệu Tài
khoản ghi Có).
Khi chuyển số liệu từ Nhật ký chung vào Sổ Cái theo
dòng trên Nhật ký chung, dòng nào đã chuyển ghi vào Sổ Cái xong đánh dấu (x)
vào cột E.
Cuối trang, cuối tháng phải cộng Nhật ký chung để
chuyển sang đầu trang hoặc đầu tháng kế tiếp. Cuối quý cộng lũy kế từ đầu quý
và cộng luỹ kế từ đầu năm tới cuối quý.
SỔ CÁI
(Mẫu số S02-THA)
1. Mục đích
Sổ này sử dụng cho các đơn vị thực hiện kế toán
theo hình thức Nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thi
hành án dân sự phát sinh theo tài khoản kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo
tài chính và báo cáo nghiệp vụ thi hành án dân sự.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ ghi Sổ Cái là Sổ Nhật ký chung.
Mỗi tài khoản sử dụng 1 hoặc một số trang sổ Cái.
Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu ngày, tháng của chứng từ kế
toán dùng để ghi sổ.
Cột D: Diễn giải tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế
đã phát sinh.
Cột E: Ghi số thứ tự trang của Nhật ký chung.
Cột F: Ghi số thứ tự dòng của nghiệp vụ tại trang Sổ
Nhật ký chung.
Cột G: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản này.
Cột 1, 2: Ghi số tiền ghi Nợ hoặc ghi Có của nghiệp
vụ kinh tế.
Đầu tháng ghi số dư đầu kỳ của Tài khoản, cuối
tháng cộng số phát sinh Nợ, phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng; cuối quý
cộng lũy kế từ đầu quý và tính ra số dư cuối quý; cuối năm cộng luỹ kế từ đầu
năm và tính ra số dư cuối năm.
Số liệu trên Sổ Cái sử dụng để lập Bảng cân đối số
phát sinh và Báo cáo tài chính, Báo cáo nghiệp vụ thi hành án dân sự.
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH
(Mẫu số S03-THA)
1. Mục đích
Phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn của
đơn vị liên quan đến thi hành án dân sự trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối
kỳ báo cáo. Số liệu trên Bảng cân đối sổ phát sinh là căn cứ để kiểm tra việc
ghi chép trên sổ kế toán tổng hợp, đồng thời đối chiếu và kiểm soát số liệu
trên báo cáo tài chính, báo cáo nghiệp vụ thi hành án dân sự.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh được lập dựa trên các tài
liệu sau:
- Sổ Cái và các sổ chi tiết tài khoản;
- Bảng cân đối số phát sinh kỳ trước;
Trước khi lập Bảng cân đối sổ phát sinh phải hoàn
thành việc ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp, kiểm tra đối chiếu số liệu có
liên quan.
Cột A: Ghi số hiệu tài khoản.
Cột B: Ghi tên tài khoản.
Cột 1: Ghi số dư Nợ đầu tháng.
Cột 2: Ghi số dư Có đầu tháng.
Cột 3: Ghi số phát sinh trong tháng bên Nợ.
Cột 4: Ghi số phát sinh trong tháng bên Có.
Cột 5: Ghi lũy kế số phát sinh từ đầu năm bên Nợ.
Cột 6: Ghi lũy kế số phát sinh từ đầu năm bên Có.
Cột 7: Ghi số dư Nợ cuối tháng.
Cột 8: Ghi số dư Có cuối tháng.
Ngoài việc phản ánh các tài khoản trong Bảng cân đối
tài khoản, Bảng cân đối số phát sinh còn phản ánh số dư, số phát sinh của các
tài khoản ngoài bảng.
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Mẫu số S04-THA)
1. Mục đích
Sổ này dùng cho thủ quỹ và kế toán tiền mặt để phản
ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam.
2. Căn cứ và phương pháp ghi
Sổ này mở cho thủ quỹ: Mỗi quỹ được theo dõi riêng,
dùng một sổ hoặc một số trang sổ.
Sổ này cũng dùng cho kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
và tên sổ sửa lại là “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt”. Tương ứng với một sổ của
thủ quỹ thì có một số của kế toán cùng ghi song song.
Số quỹ tiền mặt phải thực hiện khóa sổ vào cuối mỗi
ngày, sau khi khóa sổ phải thực hiện đối chiếu giữa sổ tiền mặt của kế toán với
sổ quỹ của thủ quỹ và tiền mặt có trong kết đảm bảo chính xác, khớp đúng.
Căn cứ để ghi sổ quỹ là các Phiếu thu, Phiếu chi đã
được thực hiện nhập, xuất quỹ.
Mỗi loại quỹ được theo dõi trên một sổ hoặc một số
trang sổ.
Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của Phiếu
thu, Phiếu chi.
Cột D: Ghi diễn giải nội dung của Phiếu thu, Phiếu
chi.
Cột 1: Số tiền nhập quỹ.
Cột 2: Số tiền xuất quỹ.
Cột 3: Số dư tồn quỹ cuối ngày, số tồn quỹ cuối
ngày phải khớp đúng với số tiền mặt trong kết.
Định kỳ kế toán kiểm tra, đối chiếu giữa sổ kế toán
với sổ quỹ và ký xác nhận.
SỔ TIỀN GỬI NGÂN
HÀNG, KHO BẠC
(Mẫu số S05-THA)
1. Mục đích
Sổ này dùng để theo dõi các khoản tiền gửi của đơn vị
liên quan đến nghiệp vụ thi hành án gửi Kho bạc hoặc Ngân hàng.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ để ghi vào sổ là Giấy báo Nợ, báo Có của
Ngân hàng, Kho bạc.
Mỗi nơi mở tài khoản giao dịch và mỗi loại tiền gửi
được theo dõi riêng trên một quyển sổ, phải ghi rõ nơi mở tài khoản giao dịch
cũng như số hiệu tài khoản tại nơi giao dịch.
Đầu kỳ ghi số dư tiền gửi kỳ trước vào cột 3.
Hàng ngày:
Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ (Giấy
báo Nợ, báo Có).
Cột D: Tóm tắt nội dung của chứng từ.
Cột 1, 2: Ghi số tiền gửi vào hoặc rút ra khỏi tài khoản
tiền gửi.
Cột 3: Ghi số tiền còn gửi tại Kho bạc hoặc Ngân
hàng.
Cuối tháng:
Cộng tổng số tiền đã gửi vào, đã rút ra trên cơ sở
đó tính số tiền còn gửi tại Ngân hàng, Kho bạc chuyển sang tháng sau.
Số dư trên sổ tiền gửi được đối chiếu với số dư tại
Ngân hàng hoặc Kho bạc đảm bảo khớp đúng. Trường hợp có chênh lệch phải phối hợp
với Ngân hàng hoặc KBNN để tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý, đồng thời phải
thuyết minh rõ sự chênh lệch và nguyên nhân trên sổ.
SỔ THEO DÕI TIỀN
MẶT, TIỀN GỬI BẰNG NGOẠI TỆ
(Hoặc vàng, bạc, đá
quý, chứng chỉ có giá)
(Mẫu số S06-THA)
1. Mục đích
Sổ này dùng cho các đơn vị có ngoại tệ, vàng, bạc
đá quý, chứng chỉ có giá đã phản ánh trên Tài khoản 111, 112 để theo dõi chi tiết
từng loại tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ hoặc vàng, bạc, đá quý, chứng chỉ có
giá.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ để ghi sổ là các Phiếu thu, Phiếu chi bằng
ngoại tệ và các Giấy báo Có, báo Nợ hay Bảng sao kê kèm theo chứng từ gốc của
Kho bạc, Ngân hàng.
Mỗi loại quỹ hoặc loại tiền gửi được theo dõi trên
một quyển sổ hoặc một phần sổ.
Mỗi ngoại tệ theo dõi một số trang.
Đầu kỳ ghi tồn quỹ hoặc số dư tiền gửi đầu kỳ bằng
ngoại tệ và quy đổi ra Việt Nam đồng vào cột 6 và cột 7.
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ kế
toán dùng để ghi sổ.
Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ.
Cột 1: Tỷ giá hạch toán ngoại tệ hoặc đơn giá hạch
toán đối với vàng, bạc, đá quý, chứng chỉ có giá.
Cột 2: Số tiền thu hoặc gửi vào bằng nguyên tệ.
Cột 3: Số tiền thu hoặc gửi vào quy ra VNĐ.
Cột 4: Ghi số tiền chi hoặc rút ra bằng nguyên tệ.
Cột 5: Ghi số tiền chi hoặc rút ra quy đổi ra đồng
Việt Nam.
Cột 6: Số dư nguyên tệ.
Cột 7: Ghi số dư quy ra VNĐ.
Cuối tháng, cộng tổng số tiền gửi vào, rút ra để
tính số dư, đối chiếu với Kho bạc, Ngân hàng làm căn cứ để đối chiếu với sổ Cái
và tính số lũy kế từ đầu năm. Hàng tháng, sau khi khóa sổ và đối chiếu khớp
đúng những người có liên quan phải ký vào sổ.
SỔ KHO THEO DÕI
TÀI SẢN, VẬT CHỨNG
(Mẫu số S07-THA)
1. Mục đích
Sổ này dùng để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn
kho tài sản, vật chứng cơ quan Thi hành án dân sự đang quản lý, chi tiết theo từng
kho vật chứng, và nơi gửi giữ (gồm cả tài sản tạm giữ mang đi đấu giá).
2. Căn cứ và phương pháp ghi
Sổ được mở chi tiết theo từng kho vật chứng.
Căn cứ ghi sổ là các biên bản bàn giao, Phiếu nhập
kho, Phiếu xuất kho đã được thực hiện.
Sổ được đóng thành từng quyển hoặc để tờ rời, nếu để
tờ rời thì phải đánh số tờ, sau khi sử dụng xong phải đóng các tờ rời thành quyển.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào Biên bản bàn giao,
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho ghi vào các cột tương ứng trong sổ kho, mỗi chứng
từ ghi một dòng.
Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ.
Cột D: Diễn giải: Ghi nội dung nhập, xuất kho tài sản,
vật chứng.
Cột E: Ghi đơn vị tính, mã số (nếu phân loại được)
của từng tài sản, vật chứng.
Cột 1, 2: Ghi số lượng nhập kho và giá trị từng loại
tài sản, vật chứng theo Phiếu nhập kho.
Cột 3, 4: Ghi số lượng xuất kho và giá trị từng loại
tài sản, vật chứng theo Phiếu xuất kho.
Cột 5, 6: Ghi số lượng tồn kho và giá trị tài sản,
vật chứng.
Cuối kỳ, phải tổng hợp số lượng nhập, xuất trong kỳ
để tính ra số tồn cuối kỳ của từng loại tài sản, vật chứng theo từng Quyết định
thi hành án hoặc từng yêu cầu thu.
Định kỳ 3 tháng, kế toán phải đổi chiếu số lượng nhập,
xuất, tồn tài sản, vật chứng với Thủ kho và với các Chấp hành viên.
SỔ CHI TIẾT TỜ RỜI
THEO DÕI TÀI SẢN, VẬT CHỨNG
(Mẫu số S08-THA)
1. Mục đích
Sổ chi tiết này dùng để theo dõi số lượng nhập, xuất,
tồn kho tài sản, vật chứng theo từng Quyết định thi hành án hoặc từng yêu cầu
thu.
2. Căn cứ và phương pháp ghi
Sổ chi tiết tờ rời được lập theo từng Quyết định thi
hành án hoặc từng yêu cầu thu, mỗi Quyết định thi hành án hoặc mỗi yêu cầu thu
mở một tờ hoặc một số tờ.
Căn cứ ghi sổ là các biên bản bàn giao, Phiếu nhập
kho, Phiếu xuất kho đã được thực hiện.
Sổ chi tiết được đóng thành từng quyển hoặc để tờ rời,
nếu để tờ rời thì phải đánh số tờ, sau khi sử dụng xong phải đóng các tờ rời
thành quyển.
Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ.
Cột D: Diễn giải: Ghi nội dung nhập, xuất kho tài sản,
vật chứng.
Cột E Ghi đơn vị tính, mã số (nếu phân loại được) của
từng tài sản, vật chứng.
Cột 1, 2: Ghi số lượng và giá trị nhập kho của tài
sản, vật chứng theo Phiếu nhập kho.
Cột 3, 4: Ghi số lượng và giá trị xuất kho của tài
sản, vật chứng theo Phiếu xuất kho.
Cột 5, 6: Ghi số lượng và giá trị tồn kho của tài sản,
vật chứng.
Cuối kỳ, phải tổng hợp số lượng nhập, xuất trong kỳ
để tính ra số tồn cuối kỳ của từng loại tài sản, vật chứng theo từng Quyết định
thi hành án hoặc từng yêu cầu thu.
Định kỳ 3 tháng đối với Quyết định thi hành án hoặc
yêu cầu thu chưa kết thúc, kế toán phải đối chiếu số lượng nhập, xuất, tồn tài
sản, vật chứng với Thủ kho và với các Chấp hành viên.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
(Mẫu số S09-THA)
1. Mục đích
Mẫu sổ này dùng chung cho một số tài khoản chưa có
mẫu sổ riêng.
Sổ dùng để ghi chép, phản ánh những nội dung kinh tế
phát sinh cho tài khoản cấp 1 và chi tiết đến các tài khoản cấp 2, 3... và chi tiết
theo từng Quyết định hoặc yêu cầu thu (sổ tờ rời).
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Mỗi tài khoản được mở một sổ chi tiết, mỗi đối tượng
thanh toán có quan hệ thường xuyên được theo dõi trên một số trang sổ riêng.
Các đối tượng thanh toán không thường xuyên được theo dõi chung trên một trang
sổ.
Căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ gốc phản ánh vào sổ.
Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ kế
toán dùng để ghi sổ.
Cột D: Ghi nội dung của chứng từ, xác định số dư đầu
kỳ, cộng phát sinh trong kỳ, cộng lũy kế từ đầu quý và xác định số dư cuối kỳ.
Cột 1: Số tiền phát sinh ghi Nợ.
Cột 2: Số tiền phát sinh ghi Có.
Cuối tháng cộng số phát sinh, tính số dư nếu dư Nợ
ghi vào cột 3 hoặc dư Có ghi vào Cột 4.
Số liệu khoá sổ được lập bảng tổng hợp chi tiết và
đối chiếu với sổ Cái, nếu đảm bảo khớp đúng sẽ được dùng làm căn cứ để lập báo
cáo kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự.
PHỤ LỤC SỐ 04
HỆ THỐNG BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 08 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I- BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Danh mục báo cáo:
STT
|
Tên biểu
|
Ký hiệu
|
Thời hạn lập báo cáo
|
Nơi nhận
|
Đơn vị dự toán
|
Cơ quan cấp trên
|
1
|
Báo cáo tài chính
|
B01/BCTC-THA
|
Năm (30/9)
|
|
X
|
31/12
|
X
|
X
|
2. Thời hạn nộp
báo cáo:
a) Đối với báo cáo tài chính tại thời điểm kết thúc
năm tài chính (30/9) nộp về đơn vị cấp trên cùng thời điểm với báo cáo nghiệp vụ
thi hành án dân sự năm.
b) Đối với báo cáo tài chính tại thời điểm 31/12 kế
toán nghiệp vụ thi hành án nộp cho bộ phận kế toán dự toán của đơn vị để tổng hợp
số liệu báo cáo tài chính của đơn vị trước ngày 31/01 năm sau. Báo cáo được nộp
về đơn vị cấp trên cùng thời điểm với báo cáo nghiệp vụ thi hành án dân sự quý.
3. Mẫu báo cáo tài chính
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN: ...
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO: ....
|
Mẫu B01/BCTC-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Tại ngày ...tháng
…năm....
1. Thông tin chung:
Báo cáo tài chính được lập theo chế độ kế toán nghiệp
vụ thi hành án dân sự ban hành theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/8/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Báo cáo tài chính được trình bày bằng Đồng Việt
Nam. Các chính sách kế toán được áp dụng nhất quán trong suốt các kỳ kế toán được
trình bày trên báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính này phản ánh số liệu tài chính
liên quan đến hoạt động thi hành án dân sự của của cơ quan thi hành án dân sự.
Báo cáo tài chính đã được Thủ trưởng đơn vị ký duyệt
để phát hành vào ngày …
2. Số liệu báo cáo:
Đơn vị tính:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
|
TÀI SẢN
|
|
|
|
I
|
Tiền
|
01
|
|
|
1
|
Tiền mặt
|
02
|
|
|
2
|
Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
|
03
|
|
|
3
|
Tiền đang chuyển
|
04
|
|
|
II
|
Tài sản, vật chứng
|
10
|
|
|
III
|
Các khoản phải thu
|
20
|
|
|
1
|
Phải thu của đương sự
|
21
|
|
|
2
|
Phải thu đơn vị dự toán
|
22
|
|
|
3
|
Các khoản tạm chi
|
23
|
|
|
4
|
Các khoản phải thu khác
|
24
|
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(30=01+10+20)
|
30
|
|
|
|
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
|
|
|
|
I
|
Các khoản phải trả
đương sự
|
40
|
|
|
II
|
Các khoản phải nộp
Nhà nước
|
50
|
|
|
III
|
Các khoản phải trả
đơn vị dự toán
|
60
|
|
|
IV
|
Các khoản tiền, tài
sản vật chứng tạm giữ chờ xử lý
|
70
|
|
|
1
|
Tiền tạm giữ chờ xử lý
|
71
|
|
|
2
|
Giá trị tài sản, vật chứng
tạm giữ
|
72
|
|
|
V
|
Các khoản phải trả
khác
|
80
|
|
|
|
TỔNG CỘNG CÁC KHOẢN PHẢI
TRẢ (90=40+50+60+70+80)
|
90
|
|
|
3. Thông tin thuyết minh khác đơn vị thuyết minh
thêm (nếu có)
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
..., ngày...tháng...năm
...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
4. Hướng dẫn lập
báo cáo tài chính
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Mẫu số
B01/BCTC-THA)
4.1. Mục đích
Báo cáo tài chính phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị
tài sản và nguồn hình thành tài sản do cơ quan thi hành án dân sự tạm giữ và được
giao quản lý liên quan đến quá trình thi hành án, bao gồm tiền, tài sản phát
sinh trong quá trình thi hành án theo từng quyết định thi hành án tại thời điểm
kết thúc kỳ kế toán (30/9 hàng năm) và thời điểm 31/12 hàng năm.
4.2. Nguyên tắc trình bày
Bộ phận kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự phải
trình bày các chỉ tiêu theo mẫu quy định, khi lập báo cáo chỉ tiêu nào không có
phát sinh thì bỏ trống phần số liệu.
4.3. Cơ sở để lập Báo cáo tài chính
- Nguồn số liệu để lập Báo cáo tài chính là số liệu
trên sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết tài khoản.
- Báo cáo tài chính kỳ trước.
4.4. Nội dung và phương pháp lập
4.4.1. Cơ sở lập báo cáo.
Đơn vị trình bày tóm tắt một số cơ sở chính để lập
báo cáo tài chính, bao gồm chế độ kế toán đang thực hiện, dòng tiền hạch
toán,...
4.4.2. Chỉ tiêu cột trên biểu số liệu:
a) Cột STT, chỉ tiêu và cột mã số (cột A, cột B, cột
C): Đơn vị phải chấp hành theo đúng mẫu quy định, không sắp xếp lại.
b) Cột số liệu: Số liệu ghi vào Báo cáo tài chính
chia làm 2 cột:
- Đối với báo cáo lập tại thời điểm 30/9 (theo kỳ
kế toán nghiệp vụ thi hành án)
+ Cột 1- Số cuối năm: Phản ánh số dư tại thời điểm
30/9 của kỳ lập báo cáo sau khi đã khoá sổ kế toán.
+ Cột 2- Số đầu năm: Phản ánh số liệu số dư tại thời
điểm 01/10 của kỳ lập báo cáo.
- Đối với báo cáo lập tại thời điểm 31/12 (theo
năm tài chính của đơn vị dự toán để tổng hợp báo cáo tài chính)
+ Cột 1- Số cuối năm: Phản ánh số dư tại thời điểm
31/12 của năm lập báo cáo sau khi đã khoá sổ kế toán quý.
+ Cột 2- Số đầu năm: Phản ánh số dư tại thời điểm
01/01 của năm lập báo cáo.
4.4.3. Phương pháp lập các chỉ tiêu báo cáo
4.4.3.1. Tài sản
- Tiền - Mã số 01
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện
có tại bộ phận kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự tại thời điểm báo cáo. Các khoản
tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ; các khoản tiền gửi tại ngân hàng, Kho bạc; tiền
đang chuyển.
Mã số 01= Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04
+ Tiền mặt- Mã số 02
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số tiền mặt hiện có tại
quỹ của bộ phận kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản
111 “Tiền mặt” tại ngày lập báo cáo tài chính.
+ Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc- Mã số 03
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số tiền gửi Ngân hàng,
Kho bạc hiện có trên tài khoản mà kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự đang
theo dõi tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản
112 “Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc” tại ngày lập báo cáo tài chính.
+ Tiền đang chuyển- Mã số 04
Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số tiền đang chuyển hiện
kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự đang theo dõi tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản
113 “Tiền đang chuyển” tại ngày lập báo cáo tài chính.
- Tài sản, vật chứng - Mã số 10
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị tài sản, vật
chứng hiện có tại bộ phận kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự tại thời điểm
báo cáo, bao gồm tài sản, vật chứng thu được trong hoạt động thi hành án, tài sản
tạm giữ chờ xử lý lưu trữ tại kho hoặc thuê gửi bên ngoài đã xác định được giá
trị hoặc mang đi bán đấu giá.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản
114 “Tài sản, vật chứng” tại ngày lập báo cáo tài chính.
- Các khoản phải thu - Mã số 20
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị các khoản phải
thu của bộ phận kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự tại thời điểm báo cáo, bao
gồm: Phải thu của đương sự; Phải thu đơn vị dự toán; Các khoản tạm chi và các khoản
phải thu khác.
Mã số 20 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số
24
+ Phải thu đương sự - Mã số 21
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản phải thu
đương sự trong quá trình thi hành án như phải thu các khoản chi cưỡng chế thi
hành án, chi tạm ứng cho hoạt động thừa phát lại, phí thi hành án, ... tại thời
điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ chi tiết
của tài khoản 131 “Phải thu của đương sự”.
+ Phải thu đơn vị dự toán - Mã số 22
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản phải thu của
đơn vị dự toán gồm các khoản chi cưỡng chế thi hành án, chi cho hoạt động thừa
phát lại do ngân sách bảo đảm theo quy định của pháp luật tại thời điểm báo
cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng dư Nợ của tài khoản
136 “Phải thu đơn vị dự toán” tại ngày lập báo cáo.
+ Các khoản tạm chi - Mã số 23
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu chưa xác định
được đối tượng do cơ quan Thi hành án đã thực hiện tạm chi cưỡng chế thi hành
án, chi cho hoạt động thừa phát lại và các khoản chi phí khác có liên quan tại
thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng dư Nợ của tài khoản
137 “Các khoản tạm chi” tại ngày lập báo cáo.
+ Các khoản phải thu khác - Mã số 24
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản phải thu
khác như tạm ứng và các khoản phải thu khác tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng dư Nợ của các
TK 138 “Phải thu khác” và TK 141 “Tạm ứng” tại ngày lập báo cáo.
- Tổng cộng tài sản - Mã số 30
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản
hiện có tại bộ phận kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự tại thời điểm báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 01 + Mã số 10 + Mã số 20.
4.4.3.2. Các khoản phải trả
- Phải trả đương sự - Mã số 40
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải trả cho đương
sự theo quyết định thi hành án, hoàn trả lại những khoản đã tạm thu, tiền bán
tài sản của đương sự sau khi đã thực hiện nghĩa vụ thi hành án còn lại tại thời
điểm lập báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư bên Có tài khoản
331 “Phải trả đương sự” chi tiết theo từng Quyết định thi hành án, yêu cầu thu
tại ngày lập báo cáo tài chính.
- Các khoản phải nộp Nhà nước - Mã số 50
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đã thu về thi hành
án phải nộp NSNN; chuyển tài sản, vật chứng cho đơn vị chức năng để tiêu hủy
theo thẩm quyền; các khoản tịch thu tiền, tài sản của đương sự hết thời hiệu nộp
sung quỹ nhà nước tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư bên Có tài khoản
333 “Các khoản phải nộp nhà nước” tại ngày lập báo cáo tài chính.
- Các khoản phải trả đơn vị dự toán - Mã số 60
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải trả đơn vị dự
toán tại ngày lập báo cáo, gồm có các khoản chi cho hoạt động thi hành án dân sự
mà ngân sách ứng trước cho đơn vị; các khoản thanh toán với đơn vị dự toán về khoản
phí thi hành án được để lại cho đơn vị dự toán và các khoản phải trả khác theo
quy định.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư bên Có
TK 136 “Phải thu đơn vị dự toán” và dư Có TK 336 “Phải trả đơn vị dự toán” tại
ngày lập báo cáo tài chính.
- Các khoản tiền, tài sản vật chứng tạm giữ chờ
xử lý - Mã số 70
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản tiền, tài sản
vật chứng tạm giữ chờ xử lý, gồm các khoản tiền và tài sản, vật chứng tạm giữ
trong hoạt động thi hành án tại ngày thời điểm báo cáo.
Mã số 70 = Mã số 71 + Mã số 72
+ Tiền tạm giữ chờ xử lý- Mã số 71
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản tiền tạm giữ
chờ xử lý trong hoạt động thi hành án tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư bên Có của
TK 337 “Các khoản tạm giữ chờ xử lý” tại ngày lập báo cáo tài chính.
+ Giá trị tài sản, vật chứng tạm giữ- Mã số 72
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các tài sản, vật chứng
tạm giữ trong hoạt động thi hành án tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư bên Có của
TK 366 “Giá trị tài sản vật chứng tạm giữ” tại ngày lập báo cáo tài chính.
- Các khoản phải trả khác - Mã số 80
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải trả các của bộ
phận kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư bên Có của
tài khoản 338 “Các khoản phải trả khác” tại ngày lập báo cáo tài chính.
- Tổng cộng các khoản phải trả - Mã số 90
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị các khoản phải
trả của bộ phận kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự tại ngày lập báo cáo tài
chính.
Mã số 90= Mã số 40 + Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 70
+ Mã số 80.
4.4.3.3. Thông tin thuyết minh khác
Thuyết minh các thông tin khác nếu đơn vị thấy cần
thiết.
5. Hướng dẫn tổng hợp số liệu BCTC của hoạt động
thi hành án vào BCTC của đơn vị dự toán
Căn cứ báo cáo tài chính của kế toán nghiệp vụ thi
hành án dân sự và Báo cáo tài chính của đơn vị dự toán, kế toán tổng hợp của
đơn vị thực hiện tổng hợp số liệu để lập Báo cáo tài chính chung của cả đơn vị
thi hành án dân sự các cấp theo các bước như sau:
5.1. Đối chiếu số liệu phải thu, phải trả nội bộ:
Kế toán tổng hợp của cơ quan thi hành án các cấp phải
thực hiện đối chiếu số liệu giao dịch nội bộ trên báo cáo tài chính của đơn vị
dự toán và báo cáo tài chính của kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự khớp
đúng, các chỉ tiêu đối chiếu bao gồm:
- Chỉ tiêu “Phải thu nội bộ” (mã số 13) trên Báo
cáo tình hình tài chính (mẫu B01/BCTC) của đơn vị dự toán phải bằng chỉ tiêu
“Các khoản phải trả đơn vị dự toán” (mã số 60) trên Báo cáo tài chính (mẫu
B01/BCTC-THA) của kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự.
- Chỉ tiêu “Phải trả nội bộ” (mã số 63) trên Báo
cáo tình hình tài chính (mẫu B01/BCTC) của đơn vị dự toán phải bằng chỉ tiêu
“Phải thu đơn vị dự toán” (mã số 22) trên Báo cáo tài chính (mẫu B01/BCTC-THA)
của kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự.
Trường hợp số liệu đối chiếu không khớp đúng, kế
toán tổng hợp phải thực hiện tra soát các bộ phận kế toán nghiệp vụ có liên
quan để xác định số liệu chính xác và khớp đúng.
5.2. Loại bỏ giao dịch nội sau khi đã đối chiếu khớp
đúng.
5.3. Trình bày số liệu báo cáo tài chính tổng hợp:
Sau khi đã loại bỏ giao dịch nội bộ kế toán tổng hợp
của đơn vị thực hiện lập Báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị thi hành án dân
sự các cấp bằng cách: Trình bày biểu số liệu sau vào Mục IV. Thông tin thuyết
minh khác của biểu Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B04/BCTC) của đơn vị thi
hành án dân sự theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành
theo Thông tư 107/2017/TT-BTC:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
|
TÀI SẢN
|
|
|
|
I
|
Tiền
|
01
|
|
|
1
|
Tiền mặt
|
02
|
|
|
2
|
Tiền gửi Ngân hàng, Kho
bạc
|
03
|
|
|
3
|
Tiền đang chuyển
|
04
|
|
|
II
|
Tài sản, vật chứng
|
10
|
|
|
III
|
Các khoản phải thu
|
20
|
|
|
1
|
Phải thu của đương sự
|
21
|
|
|
2
|
Các khoản tạm chi
|
23
|
|
|
3
|
Các khoản phải thu khác
|
24
|
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(30=01+10+20)
|
30
|
|
|
|
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
|
|
|
|
I
|
Các khoản phải trả
đương sự
|
40
|
|
|
II
|
Các khoản phải nộp
Nhà nước
|
50
|
|
|
III
|
Các khoản tiền, tài
sản vật chứng tạm giữ chờ xử lý
|
70
|
|
|
1
|
Tiền tạm giữ chờ xử lý
|
71
|
|
|
2
|
Tài sản, vật chứng tạm
giữ
|
72
|
|
|
IV
|
Các khoản phải trả
khác
|
80
|
|
|
|
TỔNG CỘNG CÁC KHOẢN
PHẢI TRẢ (90=40+50+70+80)
|
90
|
|
|
II. BÁO CÁO NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
1. Danh mục báo cáo
STT
|
Tên biểu
|
Ký hiệu
|
Thời hạn lập báo cáo
|
Nơi gửi đến
|
Lưu đơn vị
|
Cơ quan cấp trên trực tiếp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Báo cáo kết quả thi
hành án bằng tiền, tài sản
|
B01-THA
|
Quý, Năm
|
X
|
X
|
2
|
Báo cáo tổng hợp kết quả
thi hành án bằng tiền, tài sản toàn ngành
|
B02-THA
|
Quý, Năm
|
X
|
X
|
3
|
Thuyết minh báo cáo kết
quả thi hành án bằng tiền, tài sản
|
B03-THA
|
Quý, Năm
|
X
|
X
|
4
|
Báo cáo tài sản, vật chứng
thu chưa xử lý
|
B04-THA
|
Quý, Năm
|
X
|
Khi có yêu cầu
|
5
|
Báo cáo phân tích số dư
tài khoản
|
B05-THA
|
Quý, Năm
|
X
|
Khi có yêu cầu
|
6
|
Báo cáo đối chiếu chi tiết
kết quả thi hành án bằng tiền, tài sản
|
B06-THA
|
Kết thúc việc THA
|
X
|
Khi có yêu cầu
|
7
|
Báo cáo chi tiết hoạt động
thi hành án bằng tiền, tài sản
|
B07-THA
|
Tháng, quý, năm
|
X
|
Khi có yêu cầu
|
2. Thời hạn nộp
báo cáo
a) Đối với báo cáo quý:
- Chi cục THA dân sự nộp Cục THA dân sự chậm nhất
15 ngày đầu kỳ kế toán sau.
- Cục THA dân sự nộp Tổng cục THA dân sự chậm nhất
20 ngày đầu kỳ kế toán sau.
b) Đối với báo cáo năm (30/9 hàng năm):
- Chi cục THA dân sự nộp Cục THA dân sự chậm nhất
20 ngày đầu kỳ kế toán sau.
- Cục THA dân sự nộp Tổng cục THA dân sự chậm nhất
30 ngày đầu kỳ kế toán sau.
3. Mẫu báo cáo
ĐƠN VỊ: …
MÃ QHNS: ….
|
Mẫu số: B01-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN BẰNG TIỀN, TÀI SẢN
Thời điểm báo cáo,
ngày ... tháng ... năm ....
Số liệu báo cáo luỹ kế từ ngày .../.../... đến ngày
.../…/…
Báo cáo Tổng hợp (hoặc) Báo cáo của Chấp hành viên:
............
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Tổng giá trị tiền, tài sản
|
Trong đó
|
T.H.A bằng tiền
(Đồng)
|
T.H.A bằng tài sản
(Đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
A
|
Số thu theo quyết định
THA
|
|
|
|
I
|
Số đã thu chưa nộp
NN, chưa chi trả đương sự hoặc chưa xử lý kỳ trước chuyển sang
|
|
|
|
1
|
Các khoản chủ động
thi hành án
|
|
|
|
1.1
|
Các khoản thu, nộp NN
|
|
|
|
1.2
|
Các khoản trả lại đương
sự
|
|
|
|
2
|
Các khoản thi hành
án theo đơn
|
|
|
|
II
|
Số thực thu thi hành
án
|
|
|
|
1
|
Các khoản chủ động
thi hành án
|
|
|
|
1.1
|
Các khoản thu, nộp NN
|
|
|
|
1.2
|
Các khoản trả lại đương
sự
|
|
|
|
2
|
Các khoản thi hành
án theo đơn
|
|
|
|
III
|
Số đã nộp NN, chi trả
đương sự và xử lý
|
|
|
|
1
|
Các khoản chủ động
thi hành án
|
|
|
|
1.1
1.2
|
Các khoản thu, nộp NN
Các khoản tra lại đương
sự
|
|
|
|
2
|
Các khoản thi hành
án theo đơn
|
|
|
|
IV
|
Số đã thu chưa nộp
NN, chưa chi trả đương sự hoặc chưa xử lý
|
|
|
|
1
|
Các khoản chủ động thi
hành án
|
|
|
|
1.1
|
Các khoản thu, nộp NN
|
|
|
|
1.2
|
Các khoản trả lại đương
sự
|
|
|
|
B
|
Các khoản tạm thu, tạm
giữ
|
|
|
|
I
|
Số tạm thu, tạm giữ
dư đầu kỳ
|
|
|
|
1
|
Thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án
|
|
|
|
2
|
Khoản tạm giữ do cơ quan
công an chuyển sang
|
|
|
|
3
|
Thu tạm ứng chi phí ủy
thác Tư pháp
|
|
|
|
4
|
Thu phí thi hành án
|
|
|
|
5
|
Thu trước Quyết định
thi hành án
|
|
|
|
6
|
Tiền bán tài sản để THA
|
|
|
|
7
|
Các khoản tạm thu chờ xử
lý khác
|
|
|
|
8
|
Giá trị tài sản, vật chứng
tạm giữ
|
|
|
|
II
|
Số phát sinh tạm
thu, tạm giữ trong kỳ
|
|
|
|
1
|
Thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án
|
|
|
|
2
|
Khoản tạm giữ do cơ
quan công an chuyển sang
|
|
|
|
3
|
Thu tạm ứng chi phí ủy
thác Tư pháp
|
|
|
|
4
|
Thu phí thi hành án
|
|
|
|
5
|
Thu trước Quyết định
thi hành án
|
|
|
|
6
|
Tiền bán tài sản để THA
|
|
|
|
7
|
Các khoản tạm thu chờ xử
lý khác
|
|
|
|
8
|
Giá trị tài sản, vật chứng
tạm giữ
|
|
|
|
III
|
Số trả lại, kết chuyển
tạm thu sang thu theo quyết định THADS
|
|
|
|
1
|
Thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án
|
|
|
|
2
|
Khoản tạm giữ do cơ
quan công an chuyển sang
|
|
|
|
3
|
Thu tạm ứng chi phí ủy
thác Tư pháp
|
|
|
|
4
|
Thu phí thi hành án
|
|
|
|
5
|
Thu trước Quyết định
thi hành án
|
|
|
|
6
|
Tiền bán tài sản để THA
|
|
|
|
7
|
Các khoản tạm thu chờ xử
lý khác
|
|
|
|
8
|
Giá trị tài sản, vật chứng
tạm giữ
|
|
|
|
IV
|
Số tạm thu chưa xử
lý hiện còn tồn tại kho, quỹ, Kho bạc, Ngân hàng
|
|
|
|
1
|
Thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án
|
|
|
|
2
|
Khoản tạm giữ do cơ
quan công an chuyển sang
|
|
|
|
3
|
Thu tạm ứng chi phí ủy thác
Tư pháp
|
|
|
|
4
|
Thu phí thi hành án
|
|
|
|
5
|
Thu trước Quyết định
thi hành án
|
|
|
|
6
|
Tiền bán tài sản để THA
|
|
|
|
7
|
Các khoản tạm thu chờ xử
lý khác
|
|
|
|
8
|
Giá trị tài sản, vật chứng
tạm giữ
|
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN
HOẶC NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Ngày...tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ: …
MÃ QHNS: ….
|
Mẫu số: B02-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN BẰNG TIỀN, TÀI SẢN TOÀN
NGÀNH
Thời điểm báo
cáo, ngày ... tháng ... năm....
Số liệu báo cáo luỹ kế từ ngày ... /... /… đến ngày
... /... /....
STT
|
CHỈ TIÊU
|
Tổng giá trị tiền, tài sản (Đồng)
|
Chia ra
|
Đơn vị A
(đồng)
|
Đơn vị …
đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
A
|
Số thu theo quyết định
THA
|
|
|
|
I
|
Số đã thu chưa nộp
NN, chưa chi trả đương sự hoặc chưa xử lý kỳ trước chuyển sang
|
|
|
|
1
|
Các khoản chủ động
thi hành án
|
|
|
|
1.1
|
Các khoản thu, nộp NN
|
|
|
|
1.2
|
Các khoản trả lại đương
sự
|
|
|
|
2
|
Các khoản thi hành
án theo đơn
|
|
|
|
II
|
Số thực thu thi hành
án
|
|
|
|
1
|
Các khoản chủ động
thi hành án
|
|
|
|
1.1
|
Các khoản thu, nộp NN
|
|
|
|
1.2
|
Các khoản trả lại đương
sự
|
|
|
|
2
|
Các khoản thi hành
án theo đơn
|
|
|
|
III
|
Số đã nộp NN, chi trả
đương sự và xử lý
|
|
|
|
1
|
Các khoản chủ động
thi hành án
|
|
|
|
1.1
|
Các khoản thu, nộp NN
|
|
|
|
1.2
|
Các khoản trả lại đương
sự
|
|
|
|
2
|
Các khoản thi hành
án theo đơn
|
|
|
|
IV
|
Số đã thu chưa nộp
NN, chưa chi trả đương sự hoặc chưa xử lý
|
|
|
|
1
|
Các khoản chủ động
thi hành án
|
|
|
|
1.1
|
Các khoản thu, nộp NN
|
|
|
|
1.2
|
Các khoản trả lại đương
sự
|
|
|
|
2
|
Các khoản thi hành
án theo đơn
|
|
|
|
B
|
Các khoản tạm thu, tạm
giữ
|
|
|
|
I
|
Số tạm thu, tạm giữ
dư đầu kỳ
|
|
|
|
1
|
Thu tạm ứng án phí, lệ phí
Tòa án
|
|
|
|
2
|
Khoản tạm giữ do cơ
quan công an chuyển sang
|
|
|
|
3
|
Thu tạm ứng chi phí ủy
thác Tư pháp
|
|
|
|
4
|
Thu phí thi hành án
|
|
|
|
5
|
Thu trước Quyết định
thi hành án
|
|
|
|
6
|
Tiền bán tài sản để THA
|
|
|
|
7
|
Các khoản tạm thu chờ xử
lý khác
|
|
|
|
8
|
Giá trị tài sản, vật chứng
tạm giữ
|
|
|
|
II
|
Số phát sinh tạm
thu, tạm giữ trong kỳ
|
|
|
|
1
|
Thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án
|
|
|
|
2
|
Khoản tạm giữ do cơ
quan công an chuyển sang
|
|
|
|
3
|
Thu tạm ứng chi phí ủy
thác Tư pháp
|
|
|
|
4
|
Thu phí thi hành án
|
|
|
|
5
|
Thu trước Quyết định
thi hành án
|
|
|
|
6
|
Tiền bán tài sản để THA
|
|
|
|
7
|
Các khoản tạm thu chờ xử
lý khác
|
|
|
|
8
|
Giá trị tài sản, vật chứng
tạm giữ
|
|
|
|
III
|
Số trả lại, kết chuyển
tạm thu sang thu theo quyết định THADS
|
|
|
|
1
|
Thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án
|
|
|
|
2
|
Khoản tạm giữ do cơ
quan công an chuyển sang
|
|
|
|
3
|
Thu tạm ứng chi phí ủy
thác Tư pháp
|
|
|
|
4
|
Thu phí thi hành án
|
|
|
|
5
|
Thu trước Quyết định
thi hành án
|
|
|
|
6
|
Tiền bán tài sản để THA
|
|
|
|
7
|
Các khoản tạm thu chờ xử
lý khác
|
|
|
|
8
|
Giá trị tài sản, vật chứng
tạm giữ
|
|
|
|
IV
|
Số tạm thu chưa xử
lý hiện còn tồn tại kho, quỹ, Kho bạc, Ngân hàng
|
|
|
|
1
|
Thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án
|
|
|
|
2
|
Khoản tạm giữ do cơ
quan công an chuyển sang
|
|
|
|
3
|
Thu tạm ứng chi phí ủy
thác Tư pháp
|
|
|
|
4
|
Thu phí thi hành án
|
|
|
|
5
|
Thu trước Quyết định
thi hành án
|
|
|
|
6
|
Tiền bán tài sản để THA
|
|
|
|
7
|
Các khoản tạm thu chờ xử
lý khác
|
|
|
|
8
|
Giá trị tài sản, vật chứng
tạm giữ
|
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN
HOẶC NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Ngày...tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ: ….
MÃ QHNS: ….
|
Mẫu số: B03-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
|
THUYẾT MINH
BÁO CÁO KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN BẰNG TIỀN, TÀI SẢN
Năm.....
(Từ ngày
..../.../... đến ngày .../.../...)
A. THUYẾT MINH:
1. Nêu tình hình thực hiện thi hành án bằng tiền,
tài sản năm...... có đặc điểm gì so với năm trước:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Nêu nguyên nhân của sự biến động đó
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
3. ………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
B. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Nhận xét:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Kiến nghị:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
CHẤP HÀNH VIÊN
HOẶC NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Ngày...tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ: …
MÃ QHNS: ….
|
Mẫu số: B04-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO TÀI SẢN, VẬT CHỨNG THƯ CHƯA XỬ LÝ
Quý ... năm...
Số TT
|
Tên tài sản, vật chứng
|
Căn cứ thu
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá hạch toán
|
Số tồn kho
|
Số thuê gửi
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHẤP HÀNH VIÊN
HOẶC NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Ngày...tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ: …
MÃ QHNS: ….
|
Mẫu số: B05-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO PHÂN TÍCH SỐ DƯ TÀI KHOẢN
Tên Tài khoản:
...................................... số hiệu: ………………………
Thời điểm báo cáo,
ngày ... tháng...năm…
Số TT
|
Số dư thuộc nội dung Quyết định hoặc yêu cầu thu
Số, ngày, tháng, năm
|
Đối tượng có nghĩa vụ hoặc quyền lợi
|
Ngày thu cuối cùng của số dư
|
Số tiền
|
Giá trị tài sản
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
|
Tổng số dư TK: ghi số
hiệu TK cấp 1
|
|
|
|
|
|
1. Số dư TK: ghi số hiệu
TK cấp 2
|
|
|
|
|
|
Số dư TK: ghi số hiệu
TK cấp 3
|
|
|
|
|
|
Ghi số hiệu TK cấp nhỏ
nhất
|
|
|
|
|
|
Liệt kê từng số dư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số dư TK:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… Số dư TK:
|
|
|
|
|
|
n. Số dư Tk:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Ngày ...
tháng... năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ: …
MÃ QHNS: …
|
Mẫu số: B06-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO
ĐỐI CHIẾU CHI TIẾT KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN BẰNG TIỀN,
TÀI SẢN
Đối với Hồ sơ đã thi
hành xong hoặc giải quyết xong đưa vào lưu trữ
Quyết định thi
hành án số.... ngày.... tháng .... năm
ĐVT: đồng
Số TT
|
Tiêu chí trong quyết định thi hành án
|
Số thực thu thi hành án (bao gồm cả số giao nhận thẳng)
|
Số đã nộp Nhà nước và chi trả (bao gồm cả số giao nhận tháng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Số đã thu thi hành
án
|
|
|
1
|
Các khoản chủ động
T.H.A
|
|
|
1.1
|
Các khoản thu, nộp
Nhà nước
|
|
|
1.1.1
|
Án phí, lệ phí Tòa án
|
|
|
1.1.2
|
Phạt tiền theo Bản án
|
|
|
1.1.3
|
Truy thu tiền
|
|
|
1.1.4
|
Truy thu tài sản thu lợi
bất chính
|
|
|
1.1.5
|
Tịch thu tiền sung quỹ
Nhà nước
|
|
|
1.1.6
|
Tịch thu tài sản sung
quỹ Nhà nước
|
|
|
1.1.7
|
Tịch thu tiêu hủy vật
chứng, tài sản
|
|
|
1.2
|
Các khoản trả lại
đương sự
|
|
|
1.2.1
|
Trả lại tiền cho đương
sự
|
|
|
1.2.2
|
Trả lại tài sản cho
đương sự
|
|
|
2
|
Các khoản thi hành
án theo đơn
|
|
|
2.1
|
Thi hành án bằng tiền
|
|
|
2.2
|
Thi hành án bằng tài sản
|
|
|
II
|
Xác định khoản phí
THA phải thu:
|
|
|
III
|
Chi phí thi hành án
phải thu:
|
|
|
|
Trong đó: Chi phí cưỡng
chế THA
|
|
|
|
Chi phí thi hành án khác
theo yêu cầu của đương sự hoặc cơ quan chức năng (chi tiết từng loại chi phí)
….
|
|
|
IV
|
Các khoản nộp khác
|
|
|
1
|
Phạt hành chính
|
|
|
2
|
Sung quỹ tiền của đương
sự hết thời hiệu
|
|
|
3
|
Phải nộp khác
|
|
|
Các nội dung khác có
liên quan đến việc THA do CHV ghi:
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Ngày....tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG PHÊ DUYỆT HỒ SƠ THA: ...
|
Ngày...tháng...năm
....
KẾ TOÁN TRƯỞNG XÁC NHẬN SỐ LIỆU
|
CHẤP HÀNH VIÊN LẬP
BÁO CÁO
|
|
ĐƠN VỊ: …
MÃ QHNS: ….
|
Mẫu số: B07-THA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2020/TT-BTC ngày 14/08/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO CHI TIẾT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN BẰNG
TIỀN, TÀI SẢN
Tháng ... quý ... năm …
Chấp hành viên: ………………..
STT
|
Quyết định THA
|
Số tiền và giá trị tài sản đã thu kỳ trước
chưa xử lý
|
Số tiền và giá trị tài sản thu được trong
kỳ
|
Số tiền và giá trị tài sản đã xử lý trong
kỳ
|
Số tiền và giá trị tài sản đã thu chưa xử
lý còn lại cuối kỳ
|
Số
|
NTN
|
Tổng Số
|
Tiền
|
Giá trị Tài sản
|
Tổng số
|
Tiền
|
Giá trị Tài sản
|
Tổng số
|
Tiền
|
Giá trị Tài sản
|
Tổng số
|
Tiền
|
Giá trị Tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Ngày…tháng...năm
20...
CHẤP HÀNH VIÊN
(Ký, họ tên)
|
4- Nội dung và phương pháp lập báo cáo nghiệp vụ
thi hành án
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THI HÀNH ÁN BẰNG TIỀN, TÀI SẢN
(Mẫu số B01-THA)
1- Mục đích của Báo cáo:
Báo cáo kết quả thi hành án bằng tiền, tài sản từ đầu
năm đến thời điểm báo cáo để tổng quát tình hình thu và xử lý các khoản thu
trong công tác thi hành án dân sự của đơn vị từ trong kỳ báo cáo.
Số liệu trên Báo cáo là căn cứ để kiểm tra việc ghi
chép trên sổ kế toán tổng hợp, đồng thời đối chiếu, kiểm soát số liệu ghi trên
các báo cáo tài chính và báo cáo chi tiết hoạt động thi hành án của Chấp hành
viên.
2. Kết cấu:
Báo cáo được chia ra các phần: số thu theo quyết định
thi hành án (Số đã thu chưa nộp NN, chưa chi trả đương sự hoặc chưa xử lý kỳ
trước chuyển sang; Số thực thu thi hành án; số đã nộp NN, chi trả đương sự và xử
lý; số đã thu chưa nộp NN, chưa chi trả đương sự hoặc chưa xử lý); Các khoản tạm
thu, tạm giữ (Số tạm thu, tạm giữ dư đầu kỳ; số phát sinh tạm thu, tạm giữ
trong kỳ; Số trả lại, kết chuyển tạm thu sang thu theo quyết định thi hành án);
Số tạm thu chưa xử lý hiện còn tồn tại kho, quỹ, Kho bạc, Ngân hàng).
Tổng giá trị tiền, tài sản thi hành án, trong đó
chi tiết thi hành án bằng tiền và thi hành án giao nhận tài sản;
3. Cơ sở số liệu lập:
- Sổ Cái và các sổ chi tiết tài khoản;
- Bảng cân đối số phát sinh trong kỳ báo cáo.
4. Nội dung và phương pháp lập:
Số liệu ghi trên Báo cáo chia làm 2 Mục:
Mục A: “Số thu theo Quyết định Thi hành án”
- Phần I: “Số đã thu chưa nộp NN, chưa chi trả
đương sự hoặc chưa xử lý kỳ trước chuyển sang” phản ánh số tiền, tài sản đã thu
chưa nộp NN, chưa chi trả đương sự hoặc chưa xử lý kỳ trước chuyển sang.
- Phần II: “Số thực thu thi hành án” là số liệu phản
ánh số tiền, tài sản đã thu được trong kỳ.
- Phần III: “Số đã nộp NN, chi trả đương sự và xử
lý” phản ánh số tiền, tài sản trong kỳ đã nộp Nhà nước, chi trả đương sự hoặc xử
lý.
- Phần IV: “Số đã thu chưa nộp NN, chưa chi trả
đương sự hoặc chưa xử lý” phản ánh số tiền, tài sản đã thu chưa nộp NN, chưa
chi trả đương sự hoặc chưa xử lý.
Mục B: “Các khoản tạm thu, tạm giữ”
- Phần I: “Số tạm thu, tạm giữ dư đầu kỳ” phản ánh
số tiền, tài sản tạm thu, tạm giữ dư đầu kỳ.
- Phần II: “Số phát sinh tạm thu, tạm giữ trong kỳ”
phản ánh số tiền, tài sản tạm thu, tạm giữ trong kỳ.
- Phần III: “Số trả lại, kết chuyển tạm thu sang
thu theo quyết định thi hành án” phản ánh số tiền, tài sản tạm thu, tạm giữ
trong kỳ đã trả lại hoặc kết chuyển sang thu theo quyết định thi hành án.
- Phần IV: “Số tạm thu chưa xử lý hiện còn tồn tại
kho, quỹ, Kho bạc, Ngân hàng” phản ánh số tiền, tài sản tạm thu, tạm giữ còn tồn
cuối kỳ tại kho, quỹ, Kho bạc, Ngân hàng.
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN BẰNG TIỀN, TÀI SẢN TOÀN NGÀNH
(Mẫu số B02-THA)
1. Mục đích của báo cáo:
Báo cáo tổng hợp tình hình thi hành án và kết quả
thi hành án bằng tiền và tài sản trong kỳ báo cáo để tổng quát tình hình thu và
xử lý các khoản thu trong công tác thi hành án dân sự của đơn vị từ đầu năm đến
cuối kỳ báo cáo trong phạm vi toàn ngành do Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh lập
báo cáo Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan có liên quan; do Tổng cục
Thi hành án dân sự lập báo cáo Bộ Tư pháp và các cơ quan có liên quan.
2. Kết cấu của báo cáo:
Báo cáo được chia ra các phần: Số thu theo quyết định
thi hành án (Số đã thu chưa nộp NN, chưa chi trả đương sự hoặc chưa xử lý kỳ
trước chuyển sang; Số thực thu thi hành án; số đã nộp NN, chi trả đương sự và xử
lý; Số đã thu chưa nộp NN, chưa chi trả đương sự hoặc chưa xử lý); Các khoản tạm
thu, tạm giữ (Số tạm thu, tạm giữ dư đầu kỳ; số phát sinh tạm thu, tạm giữ
trong kỳ; Số trả lại, kết chuyển tạm thu sang thu theo quyết định thi hành án;
Số tạm thu chưa xử lý hiện còn tồn tại kho, quỹ, Kho bạc, Ngân hàng).
3. Cơ sở lập báo cáo:
Đối với báo cáo của Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh:
Tổng hợp số liệu từ Báo cáo kết quả thi hành án bằng tiền, tài sản (mẫu
B01-THA) của các Cục Thi hành án và các Chi cục Thi hành án thuộc quyền quản
lý;
Đối với báo cáo của Tổng cục Thi hành án dân sự: Tổng
hợp số liệu từ Báo cáo tổng hợp kết quả thi hành án của các Cục Thi hành án dân
sự cấp tỉnh (mẫu B02-THA).
4. Nội dung và phương pháp lập báo cáo:
Trên cơ sở báo cáo kết quả thi hành án của đơn vị cấp
dưới, đơn vị kế toán cấp trên ghi vào từng cột tương ứng của báo cáo tổng hợp cấp
trên (từ cột 2 trở đi) và cộng từng chỉ tiêu của tất cả các đơn vị cấp dưới để
ghi vào cột 1 của báo cáo tổng hợp.
THUYẾT MINH BÁO
CÁO KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN BẰNG TIỀN, TÀI SẢN
(Mẫu số B03-THA)
1. Mục đích, ý nghĩa:
Thuyết minh báo cáo kết quả thi hành án bằng tiền,
tài sản là 1 bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo nghiệp vụ thi hành án dân sự của
đơn vị được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình thực hiện các
nhiệm vụ cơ bản của đơn vị, tình hình chấp hành các kỷ luật tài chính về thu,
chi tiền, tài sản trong công tác thi hành án và trong kỳ báo cáo mà các báo cáo
khác không thể trình bày rõ ràng, chi tiết được.
2. Kết cấu của Thuyết minh báo cáo kết quả hoạt
động thi hành án bằng tiền, tài sản:
Báo cáo được trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo nội
dung đã quy định trong mẫu thuyết minh, ngoài ra đơn vị có thể trình bày thêm
các nội dung về số việc, số tiền thu, giá trị số tài sản thu và việc xử lý số
đã thu trong công tác thi hành án mà còn vướng mắc, hoặc chưa xử lý được.
3. Cơ sở để lập:
Bảng cân đối số phát sinh trong kỳ báo cáo;
Các sổ chi tiết các tài khoản.
4. Phương pháp lập:
Phương pháp chung: Phần trình bày bằng số liệu phải
thống nhất với số liệu trên các báo cáo nghiệp vụ thi hành án dân sự khác.
Trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu.
Số liệu và nội dung ghi trên thuyết minh báo cáo kết
quả hoạt động thi hành án bằng tiền, tài sản gồm 2 phần:
Phần A: “Thuyết minh”.
Nêu những nội dung về tình hình thực hiện việc thi
hành án trong năm báo cáo..., có gì đặc biệt so với năm trước và các năm trước
đó;
Nêu nguyên nhân của sự biến động so với các năm trước;
Các vấn đề khác cần nêu.
Phần B: “Nhận xét và kiến nghị”
Nhận xét một số các chỉ tiêu nêu tại phần A;
Kiến nghị những nội dung, giúp cho đơn vị thực hiện
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
BÁO CÁO TÀI SẢN,
VẬT CHỨNG THU CHƯA XỬ LÝ
(Mẫu số B04-THA)
1. Mục đích:
Tổng hợp tình hình tài sản, vật chứng thu chưa xử
lý tại thời điểm báo cáo theo số lượng và giá trị ước tính. Báo cáo nhằm quản
lý và đánh giá đúng quá trình hoạt động thi hành án của đơn vị.
Số liệu trên Báo cáo là căn cứ để kiểm tra việc ghi
chép trên sổ kế toán tổng hợp, đồng thời đổi chiếu, kiểm soát số liệu ghi trên các
báo cáo nghiệp vụ thi hành án và báo cáo tình hình tổ chức thi hành án của Chấp
hành viên.
2. Kết cấu:
Báo cáo được chia ra các cột:
- Số thứ tự;
- Tên tài sản: ghi rõ tên loại tài sản, vật chứng;
- Căn cứ thu: ghi rõ số tài sản thu theo quyết định
thi hành án hay yêu cầu tạm thu.
- Đơn vị tính: theo tính chất quản lý của tài sản,
vật chứng;
- Đơn giá hạch toán: theo chủ quan đánh giá của cơ
quan Thi hành án để quản lý;
- Số tồn kho, bao gồm cả số lượng và giá trị;
- Số tồn kho thuê gửi, bao gồm cả số lượng và giá
trị.
3. Cơ sở số liệu lập:
- Sổ chi tiết tài sản thu và tạm giữ chờ xử lý;
- Bảng cân đối số phát sinh (phần ngoài bảng) theo
kỳ báo cáo;
- Báo cáo chi tiết hoạt động thi hành án của Chấp
hành viên.
4. Nội dung và phương pháp lập:
Liệt kê thứ tự các tài sản đang quản lý theo các mục
sau:
- Tài sản quản lý tại kho cơ quan Thi hành án;
- Tài sản quản lý tại Kho bạc;
- Tài sản thuê giữ.
BÁO CÁO PHÂN TÍCH
SỐ DƯ TÀI KHOẢN
(Mẫu số B05-THA)
1. Mục đích:
Báo cáo nhằm quản lý và đánh giá đúng quá trình xử
lý các khoản tiền, tài sản trong hoạt động thi hành án của đơn vị.
Số liệu trên Báo cáo là căn cứ để kiểm tra việc ghi
chép trên sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết của kế toán và hồ sơ thi
hành án của Chấp hành viên, đồng thời đối chiếu, kiểm soát số liệu ghi trên các
báo cáo nghiệp vụ thi hành án và báo cáo tình hình tổ chức thi hành án của Chấp
hành viên.
2. Kết cấu:
Báo cáo được chia ra các cột:
- Số thứ tự;
- Số dư thuộc nội dung của quyết định hoặc yêu cầu
thu số, ngày, tháng, năm: ghi rõ từng quyết định hoặc từng yêu cầu thu.
- Đối tượng có nghĩa vụ hoặc quyền lợi: Phải ghi rõ
tên đơn vị hoặc họ và tên của đối tượng có nghĩa vụ hoặc quyền lợi đến số tiền
và giá trị tài sản phải thu, được hưởng theo quyết định thi hành án hoặc các yêu
cầu thu tại thời điểm báo cáo;
- Ngày thu cuối cùng của số dư.
- Số tiền hoặc giá trị tài sản: ghi rõ số tiền hoặc
giá trị tài sản đã thu theo quyết định hoặc yêu cầu thu còn dư tại thời điểm
báo cáo nhưng chưa giải quyết hoặc xử lý theo quy định của pháp luật;
3. Cơ sở số liệu lập:
Báo cáo chi tiết hoạt động thu thi hành án của Chấp
hành viên;
Sổ kế toán chi tiết tờ rời.
4. Nội dung và phương pháp lập:
Liệt kê thứ tự dòng số dư cuối cùng của từng sổ kế
toán chi tiết tờ rời của các tài khoản chi tiết tại thời điểm báo cáo sau khi
đã đối chiếu khớp đúng với báo cáo chi tiết hoạt động thi hành án của Chấp hành
viên.
BÁO CÁO ĐỐI CHIẾU
CHI TIỂT KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN BẰNG TIỀN, TÀI SẢN
(Mẫu số B06-THA)
1. Mục đích:
Để đối chiếu số liệu giữa hồ sơ thi hành án bằng tiền,
tài sản đã thi hành xong hoặc giải quyết xong của Chấp hành viên và số liệu kế
toán của từng quyết định thi hành án trước khi ký duyệt đưa hồ sơ vào lưu trữ.
Mẫu báo cáo này cũng có thể được dùng để đối chiếu
số liệu tại thời điểm bất kỳ theo yêu cầu quản lý của Thủ trưởng đơn vị.
2. Kết cấu của báo cáo bao gồm các phần sau:
Phần I. Số đã thu thi hành án:
Phản ánh số đã thu theo quyết định thi hành án được
phân loại chi tiết theo từng khoản thu trong một quyết định thi hành án và kết
quả của việc tổ chức thi hành án đối với quyết định thi hành án đó;
Phần II. Xác định khoản phí thi hành án phải
thu:
Phản ánh số phí thi hành án phải thu theo quy định
căn cứ vào số tiền, tài sản thực chi trả cho người được thi hành án, số phí thi
hành án thực thu được và số miễn giảm phí thi hành án (nếu có);
Phần III. Xác định khoản chi phí thi hành án phải
thu:
Phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình tổ chức
thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự như chi phí cưỡng
chế, chi phí xử lý tài sản theo yêu cầu của cơ quan chức năng, chi phí thực hiện
công việc khác trong quá trình tổ chức thi hành án theo yêu cầu của đương sự
(chi phí thông báo thi hành án, xác minh thi hành án, chứng kiến thoả thuận thi
hành án ngoài trụ sở...) và việc thu, thu hồi, miễn giảm khoản chi phí đó.
Phần IV. Các khoản nộp khác
Phản ánh các khoản nộp khác như phạt hành chính,
sung quỹ tiền của đương sự hết thời hiệu và phải nộp khác (nếu có).
3. Cơ sở lập báo cáo:
Hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên và sổ chi tiết
tờ rời của từng quyết định thi hành án.
4. Phương pháp lập:
Sau khi kết thúc việc thi hành án, Chấp hành viên
căn cứ số liệu trên hồ sơ thi hành án do mình quản lý, lập báo cáo theo mẫu
chuyển cho Kế toán đối chiếu với số liệu ghi chép trên sổ kế toán, sau khi đối
chiếu, nếu không có chênh lệch, Kế toán ký xác nhận và chuyển cho Thủ trưởng
đơn vị phê duyệt hồ sơ đưa vào lưu trữ.
Trường hợp số liệu trên báo cáo của chấp hành viên
không thống nhất với số liệu trên sổ kế toán, Chấp hành viên và kế toán phải lập
biên bản, xác định nguyên nhân và hướng xử lý báo cáo Thủ trưởng đơn vị xem
xét, quyết định.
Lưu ý: Đối với báo cáo đối chiếu theo yêu cầu khi
chưa kết thúc việc thi hành án, thì chỉ đối chiếu số liệu giữa Chấp hành viên
và kế toán.
BÁO CÁO CHI TIẾT KẾT
QUẢ THI HÀNH ÁN BẰNG TIỀN, TÀI SẢN
(Mẫu số B07-THA)
1. Mục đích:
Để đối chiếu số liệu giữa hồ sơ thi hành án của Chấp
hành viên và số liệu kế toán của các quyết định thi hành án xong.
Mẫu báo cáo này cũng có thể được dùng để đối chiếu
số liệu tại thời điểm bất kỳ theo yêu cầu quản lý của Thủ trưởng đơn vị.
2. Kết cấu của báo cáo bao gồm các phần sau:
Cột: Quyết định thi hành án
Phản ánh số và ngày, tháng, năm của các quyết định
thi hành án đã thi hành được tiền, tài sản trong kỳ báo cáo đối với Chấp hành
viên;
Cột: Số tiền và giá trị tài sản đã thu kỳ trước
chưa xử lý
Phản ánh số tiền, tài sản thi hành án đã thu được kỳ
trước và chưa xử lý chuyển qua từng quyết định thi hành án đối với Chấp hành
viên;
Cột: Số tiền và giá trị tài sản thu được trong kỳ
Phản ánh số tiền và tài sản của các quyết định thi
hành án của Chấp hành viên thu được trong kỳ.
Cột: Số tiền và giá trị tài sản đã xử lý trong kỳ
Phản ánh số tiền và tài sản của các quyết định thi
hành án của Chấp hành viên đã được xử lý trong kỳ.
Cột: Số tiền và giá trị tài sản đã thu chưa xử
lý còn lại cuối kỳ
Phản ánh số tiền và tài sản của các quyết định thi
hành án của Chấp hành viên đã thu chưa được xử lý cuối kỳ.
3. Cơ sở lập báo cáo:
Hồ sơ thi hành án của Chấp hành viên và sổ chi tiết
tờ rời của từng quyết định thi hành án đã thi hành được tiền, tài sản trong kỳ.
4. Phương pháp lập:
Cuối kỳ báo cáo Chấp hành viên tổng hợp các quyết định
thi hành án do mình được phân công đã thu, xử lý được trong kỳ.
Trường hợp số liệu trên báo cáo của chấp hành viên
không thống nhất với số liệu trên sổ kế toán, Chấp hành viên và kế toán phải lập
biên bản, xác định nguyên nhân và hướng xử lý báo cáo Thủ trưởng đơn vị xem
xét, quyết định.
Lưu ý: Đối với báo cáo đối chiếu theo yêu cầu khi
chưa kết thúc việc thi hành án, thì chỉ đối chiếu số liệu giữa Chấp hành viên
và kế toán.