BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/2015/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2015
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ
ÁN HOÀN THÀNH
Căn cứ Luật kiểm
toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP
ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội Kiểm toán viên
hành nghề Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban
hành Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
số 1000 - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Điều 2. Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp kiểm toán, chi
nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, kiểm toán viên hành nghề
và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ kiểm toán
báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2015.
Đối với các hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự
án hoàn thành được thực hiện trước ngày 01/7/2015 mà đến ngày 01/7/2015 trở đi
mới phát hành báo cáo kiểm toán thì phải áp dụng Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về
kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành ban hành theo Thông tư này.
Chuẩn mực kiểm toán số 1000 “Kiểm toán báo cáo quyết
toán vốn đầu tư hoàn thành” ban hành theo Quyết định số 03/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2015.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, doanh nghiệp kiểm
toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, kiểm toán viên
hành nghề và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Hội Kế toán và kiểm toán Việt Nam;
- Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;
- Các doanh nghiệp kiểm toán;
- Công báo; VP Ban chỉ đạo TW về PC tham nhũng;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CĐKT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM
CHUẨN
MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM SỐ 1000 KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 67/2015/TT-BTC ngày 08 tháng 5 năm 2015 của Bộ
Tài chính)
I/ QUY ĐỊNH CHUNG
Phạm vi áp dụng
01. Chuẩn mực này
quy định và hướng dẫn trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp
kiểm toán (sau đây gọi là “kiểm toán viên”) khi thực hiện kiểm toán báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước. Việc kiểm toán báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn khác được vận dụng phù hợp các quy
định và hướng dẫn tại Chuẩn mực này.
Chuẩn mực này áp
dụng cho kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, gồm: dự án đầu tư xây dựng
công trình, hạng mục công trình, dự án quy hoạch và dự án đầu tư khác (xem hướng
dẫn tại đoạn A1 Chuẩn mực này).
Mục đích của
kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
02. Mục đích của
kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là làm tăng độ tin cậy của người
sử dụng đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và là cơ sở để người có thẩm
quyền phê duyệt quyết toán xem xét phê duyệt báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành, thông qua việc kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán đưa ra ý kiến,
xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ
các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành có phản
ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án tại thời điểm lập báo cáo,
có phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có
liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hay
không.
Mục tiêu tổng
thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán
03. Mục tiêu tổng
thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm
toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là:
(a) Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng
liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và
báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, xét trên phương diện tổng thể, có còn sai
sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không. Từ đó giúp kiểm toán viên
đưa ra ý kiến về việc liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về
quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành có được lập phù hợp với
chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan đến việc
lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trên các khía cạnh trọng yếu
hay không;
(b) Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành và trao đổi thông tin theo quy định của Chuẩn mực
này và các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có liên quan, phù hợp với các phát hiện
của kiểm toán viên.
Trường hợp không
thể đạt được sự đảm bảo hợp lý và ý kiến kiểm toán dạng ngoại trừ là chưa đủ để
cung cấp thông tin cho người sử dụng báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dự kiến
thì kiểm toán viên phải từ chối đưa ra ý kiến hoặc rút khỏi cuộc kiểm toán theo
pháp luật và các quy định có liên quan.
04. Kiểm toán
viên, các thành viên tham gia cuộc kiểm toán và doanh nghiệp kiểm toán phải
tuân thủ những quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực này và các chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam có liên quan cũng như các quy định pháp luật về đầu tư, xây dựng
trong quá trình thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Đơn vị được kiểm
toán (chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư) và các bên sử dụng kết quả kiểm toán
phải có những hiểu biết cần thiết về các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực
này và các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có liên quan để thực hiện trách nhiệm của
mình và phối hợp công việc với doanh nghiệp kiểm toán và kiểm toán viên, cũng như khi xử lý các mối quan hệ liên quan đến thông tin đã
được kiểm toán.
Giải thích thuật
ngữ
05. Trong Chuẩn mực
này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
(a) Báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành: Là báo cáo được chủ đầu tư hoặc đại diện
chủ đầu tư lập theo quy định của pháp luật về quyết toán dự án hoàn thành, phản
ánh các thông tin kinh tế, tài chính và các thông tin quan trọng khác trong quá
trình đầu tư và thực hiện dự án;
(b) Chủ đầu tư: Là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực
tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư;
(c) Người có thẩm quyền phê duyệt
quyết toán: Là người
đại diện theo pháp luật của tổ chức, cơ quan quản lý Nhà nước hoặc các doanh
nghiệp được phép phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo quy định của Nhà nước
tại thời điểm phê duyệt quyết toán. Người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán có
thể là một cá nhân khi dự án hoàn thành thuộc sở hữu của cá nhân đó;
(d) Hồ sơ quyết toán dự án hoàn
thành: Là toàn bộ các văn bản, giấy tờ, tài liệu có
liên quan đến việc đầu tư và quyết toán dự án, bao gồm báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành mà đơn vị được kiểm toán có trách nhiệm chuẩn bị để phục vụ cho việc
quyết toán dự án theo quy định của pháp luật về quyết toán dự án hoàn thành;
(e) Kiểm
toán viên: Là những người thực hiện cuộc kiểm toán, gồm thành viên Ban Giám
đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề,
kỹ thuật viên và các thành viên khác trong nhóm kiểm toán. Trong Chuẩn mực
này, hầu hết các trường hợp, khi sử dụng thuật ngữ “kiểm toán viên” đã bao gồm
thuật ngữ “kỹ thuật viên” và “doanh nghiệp kiểm toán”. Khi cần nhấn mạnh trách
nhiệm thì nói rõ “kiểm toán viên”, “kỹ thuật viên” hoặc “doanh nghiệp kiểm
toán”;
(f) Kỹ thuật viên: Là các cá nhân làm việc
cho doanh nghiệp kiểm toán, có kỹ năng, kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn về
kinh tế, kỹ thuật xây dựng... có thể hỗ trợ kiểm toán viên trong việc kiểm toán
báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
(g) Hồ sơ kiểm toán: Là tập hợp các tài liệu
kiểm toán do kiểm toán viên lập, thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo
trật tự nhất định theo hướng dẫn của Chuẩn mực này làm bằng chứng cho một cuộc
kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy, trên
phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ phương tiện lưu trữ nào khác theo
quy định của pháp luật hiện hành;
(h) Kế hoạch kiểm toán: Là tài liệu
xác định các thông tin về khách hàng, phạm vi, nội dung công việc, thời gian thực
hiện và phương pháp tiếp cận kiểm toán để đạt được mục tiêu của cuộc kiểm toán;
(i) Chương trình kiểm toán: Là tài liệu
chi tiết về mục tiêu và các thủ tục cần thực hiện đối với từng phần hành kiểm
toán do kiểm toán viên lập;
(j) Bằng chứng kiểm toán: Là tất cả các tài
liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và
dựa trên các tài liệu, thông tin này, kiểm toán viên đưa ra kết luận và từ đó
hình thành ý kiến kiểm toán.
II/ NỘI DUNG
CHUẨN MỰC
Yêu cầu
06. Các yêu cầu đối với một cuộc
kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, gồm:
(a) Kiểm toán viên phải tuân thủ pháp luật của Nhà
nước;
(b) Kiểm toán viên phải tuân thủ chuẩn mực và các quy
định về đạo đức nghề nghiệp, bao gồm cả tính độc lập có liên quan đến kiểm toán
báo cáo quyết toán dự án hoàn thành (xem hướng dẫn tại đoạn A2-A3 Chuẩn mực
này);
(c) Kiểm toán viên phải lập kế hoạch và thực hiện
cuộc kiểm toán với thái độ hoài nghi nghề nghiệp để nhận biết các trường hợp có
thể dẫn đến việc thực hiện các quy định về quản lý đầu tư trong quá trình thực
hiện dự án và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành có sai sót trọng yếu;
(d) Kiểm toán viên phải thực hiện các xét đoán
chuyên môn trong suốt quá trình lập kế hoạch kiểm toán và tiến hành cuộc kiểm
toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
(e) Nhằm đạt được sự đảm bảo hợp lý, kiểm toán viên
phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm giảm rủi ro kiểm
toán xuống một mức thấp có thể chấp nhận được, từ đó cho phép kiểm toán viên
đưa ra kết luận phù hợp làm cơ sở cho việc hình thành ý kiến kiểm toán;
(f) Kiểm toán viên phải tuân thủ Chuẩn mực này và
các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có liên quan đến cuộc kiểm toán báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành. Một chuẩn mực được xác định là có liên quan đến cuộc kiểm
toán khi chuẩn mực đó đang có hiệu lực và cuộc kiểm toán có các tình huống đã
được quy định và hướng dẫn trong chuẩn mực.
07. Kiểm toán viên và doanh
nghiệp kiểm toán phải vận dụng phù hợp các quy định và hướng dẫn tại các đoạn
14-18 của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 - Mục tiêu tổng thể của kiểm toán
viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam trong việc thực hiện các yêu cầu đối với một cuộc kiểm toán báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành.
Trách nhiệm đối với báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành và hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
08. Ban Giám đốc đơn vị được kiểm
toán chịu trách nhiệm đối với:
(a) Việc tuân thủ các quy định
về quản lý đầu tư trong quá trình thực hiện dự án;
(b) Việc lập và trình bày trung
thực và hợp lý báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, phù hợp với chuẩn mực kế
toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình
bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
(c) Kiểm soát nội bộ mà Ban
Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành không còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn;
(d) Việc cung cấp cho kiểm toán
viên:
(i) Quyền tiếp cận với tất cả
các tài liệu, thông tin mà Ban Giám đốc nhận thấy có liên quan đến quá trình lập
và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành như hồ sơ quyết toán dự án hoàn
thành, chứng từ kế toán, sổ kế toán và các tài liệu khác;
(ii) Các tài liệu, thông tin bổ
sung mà kiểm toán viên yêu cầu Ban Giám đốc cung cấp hoặc giải trình để phục vụ
cho mục đích của cuộc kiểm toán, kể cả các biên bản kiểm tra, thanh tra, kiểm
toán Nhà nước (nếu có). Ban Giám đốc phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý,
trung thực, chính xác, kịp thời đối với các hồ sơ, tài liệu đã cung cấp;
(iii) Quyền tiếp cận không hạn
chế đối với nhân sự của đơn vị được kiểm toán mà kiểm toán viên xác định là cần
thiết để thu thập bằng chứng kiểm toán.
09. Kiểm toán viên và doanh
nghiệp kiểm toán chịu trách nhiệm kiểm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
trên cơ sở hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành do đơn vị được kiểm toán cung cấp
và đưa ra ý kiến của mình về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư trong
quá trình thực hiện dự án và về tính trung thực, hợp lý của báo cáo quyết toán
dự án hoàn thành dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.
10. Việc kiểm toán báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành không làm giảm nhẹ trách nhiệm của Ban Giám đốc đơn vị được
kiểm toán đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Hợp đồng kiểm toán
11. Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải vận dụng phù hợp các
quy định của pháp luật về hợp đồng, các quy định và hướng dẫn của Chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam số 210 - Hợp đồng kiểm toán trong việc thỏa thuận và thực
hiện hợp đồng kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, dưới đây là một số
nội dung chủ yếu (xem hướng dẫn tại đoạn A4-A5 Chuẩn mực này):
(a) Hợp đồng kiểm toán báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành phải được giao kết bằng văn bản giữa doanh nghiệp
kiểm toán với khách hàng (đơn vị được kiểm toán) trước khi thực hiện kiểm toán;
(b) Hợp đồng kiểm toán có thể
giao kết trước khi dự án hoàn thành;
(c) Hợp đồng kiểm toán phải xác
định rõ nội dung và phạm vi công việc, quyền và trách nhiệm của các bên, tiến độ
thực hiện, báo cáo kiểm toán, phí dịch vụ và điều khoản thanh toán.
Đảm bảo chất lượng kiểm toán
12. Kiểm toán viên tham gia cuộc
kiểm toán phải nắm vững mục tiêu và các yêu cầu của việc kiểm toán báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành, phải thực hiện quá trình kiểm toán theo đúng trình tự, nội
dung các bước kiểm toán và đưa ra ý kiến về việc tuân thủ các quy định về quản
lý đầu tư trong quá trình thực hiện dự án và tính trung thực, hợp lý của báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành trên cơ sở quy định của Nhà nước, chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam hiện hành và các yêu cầu, thủ tục cơ bản quy định tại Chuẩn mực
này.
13. Chất lượng một cuộc kiểm
toán phụ thuộc vào chất lượng kiểm toán viên, quy trình kiểm toán và kiểm soát
chất lượng hoạt động kiểm toán, cụ thể như sau:
(a) Kiểm toán viên phải tuân thủ chuẩn mực và các quy
định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan đến kiểm toán báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành, trong đó phải đảm bảo các nguyên tắc đạo đức cơ bản là tính chính
trực, tính khách quan (bao gồm tính độc lập), năng lực chuyên môn và tính thận
trọng, tính bảo mật và tư cách nghề nghiệp;
(b) Kiểm toán viên phải được giao việc phù hợp với
năng lực chuyên môn, phải được hướng dẫn đầy đủ và giám sát từng bước công việc
theo đúng quy trình kiểm toán;
(c) Trong quá trình kiểm toán, khi thấy công việc
được giao vượt quá khả năng chuyên môn của mình thì kiểm toán viên phải báo
cáo với thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán để xem xét có
cần phải tham khảo ý kiến của chuyên gia hay không.
Trình tự, nội dung và yêu cầu
kiểm toán
14. Khi thực hiện một cuộc kiểm
toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm
toán phải thực hiện các công việc kiểm toán theo trình tự gồm 3 bước sau:
(a) Lập kế hoạch kiểm toán;
(b) Thực hiện kiểm toán;
(c) Kết thúc kiểm toán.
Lập
kế hoạch kiểm toán
15. Kiểm toán
viên và doanh nghiệp kiểm toán phải vận dụng phù hợp các quy định và hướng dẫn
của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 - Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài
chính và các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có liên quan khi lập kế hoạch kiểm
toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Các đoạn từ 16 đến 25 Chuẩn mực này quy
định một số nội dung chủ yếu về lập kế hoạch kiểm toán báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành.
16. Kế hoạch
kiểm toán phải được lập cho tất cả các cuộc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành và phù hợp với từng cuộc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành.
17. Mục tiêu của
việc lập kế hoạch kiểm toán:
(a) Trợ giúp kiểm toán viên tập
trung đúng mức vào các phần hành quan trọng của cuộc kiểm toán; xác định và giải
quyết các vấn đề có thể xảy ra một cách kịp thời; tổ chức và quản lý cuộc kiểm
toán một cách thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành hiệu quả;
(b) Hỗ trợ trong việc lựa chọn
thành viên nhóm kiểm toán có năng lực chuyên môn và khả năng phù hợp để xử lý
các rủi ro dự kiến; phân công công việc phù hợp cho từng thành viên;
(c) Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo,
giám sát nhóm kiểm toán và soát xét công việc của nhóm.
18. Thành viên
Ban Giám đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán và các thành viên chính trong
nhóm kiểm toán phải tham gia vào quá trình lập kế hoạch kiểm toán, bao gồm việc
lập và thảo luận với các thành viên khác trong nhóm kiểm toán về kế hoạch kiểm
toán.
19. Kế hoạch
kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gồm 2 bộ phận:
(a) Kế hoạch kiểm toán tổng thể;
(b) Chương trình kiểm toán.
Kế hoạch kiểm toán tổng thể
20. Kế hoạch kiểm
toán tổng thể mô tả phạm vi và cách thức tiến hành cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm
toán tổng thể phải đầy đủ, chi tiết, làm cơ sở để lập chương trình kiểm toán.
Hình thức và quy mô của kế hoạch kiểm toán tổng thể tùy thuộc vào yêu cầu của hợp
đồng kiểm toán, quy mô của dự án, tính chất phức tạp của công việc kiểm toán.
21. Những vấn đề
chủ yếu mà kiểm toán viên phải xem xét và trình bày trong kế hoạch kiểm toán tổng
thể gồm (xem hướng dẫn tại đoạn A6-A7 Chuẩn mực này):
(a) Thông tin về dự án và đơn vị được
kiểm toán;
(b) Xác định rủi ro và mức trọng yếu;
(c) Nhân sự và thời gian kiểm toán.
(Mẫu Kế hoạch kiểm toán tổng thể hướng
dẫn tại Phụ lục 02 Chuẩn mực này)
Chương trình kiểm toán
22. Chương trình
kiểm toán phải xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán cần
thiết để thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng thể (xem hướng dẫn tại đoạn A8 Chuẩn
mực này).
23. Chương trình
kiểm toán của mỗi doanh nghiệp kiểm toán do kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm
toán lập và thực hiện, có thể khác nhau giữa các doanh nghiệp kiểm toán và khác
nhau cho từng cuộc kiểm toán nhưng phải đảm bảo mục tiêu kiểm toán, thực hiện
đúng kế hoạch kiểm toán tổng thể và đảm bảo hiệu quả của cuộc kiểm toán.
Thay đổi kế hoạch kiểm toán
24. Trong quá
trình thực hiện cuộc kiểm toán, khi xảy ra các sự kiện ngoài dự kiến, hoặc trường
hợp thông tin hoặc bằng chứng kiểm toán thu thập được trong quá trình kiểm toán
có sự khác biệt lớn so với thông tin sử dụng để lập kế hoạch kiểm toán, kiểm
toán viên phải cập nhật và điều chỉnh kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương
trình kiểm toán.
25. Sau khi lập kế
hoạch kiểm toán, kiểm toán viên phải lập “Kế hoạch làm việc” kèm theo danh mục
tài liệu cần cung cấp cho kiểm toán viên và gửi cho đơn vị được kiểm toán (xem hướng
dẫn tại đoạn A9 của Chuẩn mực này).
(Mẫu Danh mục tài
liệu cần cung cấp hướng dẫn tại Phụ lục 04 Chuẩn
mực này)
Thực
hiện kiểm toán
Giao nhận tài liệu, hồ sơ quyết toán
dự án hoàn thành
26. Việc thu thập
bằng chứng kiểm toán phụ thuộc phần lớn vào hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
do đơn vị được kiểm toán cung cấp. Trước khi thực hiện cuộc kiểm toán, kiểm
toán viên và đơn vị được kiểm toán phải thực hiện giao nhận tài liệu, hồ sơ quyết
toán dự án hoàn thành theo quy định tại đoạn 73 Chuẩn mực này.
Nội dung kiểm toán báo cáo quyết toán
dự án hoàn thành
27. Trong giai đoạn
thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên phải thực hiện kiểm tra báo cáo quyết toán
dự án hoàn thành theo các quy định của pháp luật về quyết toán dự án hoàn
thành, trên cơ sở vận dụng các quy định và hướng dẫn của các chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam có liên quan phù hợp với từng cuộc kiểm toán, bao gồm các nội
dung cơ bản sau đây:
(a) Kiểm tra hồ sơ pháp lý;
(b) Kiểm tra nguồn vốn đầu tư;
(c) Kiểm tra chi phí đầu tư;
(d) Kiểm tra chi phí đầu tư thiệt hại
không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư;
(e) Kiểm tra giá trị tài sản hình
thành qua đầu tư;
(f) Kiểm tra các khoản công nợ và vật
tư, thiết bị tồn đọng;
(g) Kiểm tra việc chấp hành của Chủ đầu
tư đối với ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà
nước (nếu có).
Kiểm tra hồ sơ pháp lý (xem hướng dẫn tại
đoạn A10 Chuẩn mực này)
28. Kiểm toán viên
phải thực hiện kiểm tra nội dung, đối chiếu danh mục, trình tự thực hiện các
văn bản pháp lý của dự án so với các quy định của pháp luật có liên quan nhằm
đưa ra các ý kiến về:
(a) Việc chấp hành trình tự, thủ tục đầu
tư và xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
(b) Việc chấp hành trình tự, thủ tục lựa
chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về lựa chọn nhà thầu;
(c) Sự phù hợp của việc thương thảo và
ký kết các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu so với các quy định của
pháp luật về hợp đồng và quyết định trúng thầu của cấp có thẩm quyền.
Kiểm tra nguồn vốn đầu tư (xem hướng dẫn tại
đoạn A11 - A14 Chuẩn mực này)
29. Kiểm toán viên
phải thực hiện kiểm tra và đưa ra ý kiến về tổng số và chi tiết nguồn vốn đầu
tư đã thực hiện so với tổng mức đầu tư được duyệt theo từng nguồn vốn.
Kiểm tra chi phí đầu tư
30. Kiểm toán viên phải thực hiện kiểm tra và đưa ra ý kiến về:
(a) Tổng số chi
phí đầu tư thực hiện;
(b) Chi tiết chi
phí đầu tư thực hiện theo từng loại phù hợp với quy định và hướng dẫn về phân
loại chi phí theo quy định của pháp luật về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình trong từng thời gian phù hợp.
31. Chi phí đầu
tư thực hiện đề nghị quyết toán phải trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán, tổng
mức đầu tư đã được phê duyệt, phù hợp với hợp đồng đã ký kết và các quy định của
pháp luật có liên quan. Đối với chi phí đầu tư thực hiện đề nghị quyết toán
ngoài phạm vi dự án, thiết kế, dự toán, tổng mức đầu tư được duyệt thì phải ghi
rõ, như nội dung, nguyên nhân, tổng giá trị phát sinh trong báo cáo kiểm toán.
32. Giá trị quyết
toán các hợp đồng phải được xác định phù hợp với từng hình thức giá hợp đồng và
các điều khoản cụ thể của hợp đồng, phù hợp với hồ sơ quản lý chất lượng của hợp
đồng hoặc hạng mục công trình đó (xem hướng dẫn tại đoạn A15 - A16 Chuẩn mực
này).
33. Trường hợp có
sự nghi ngờ về tính xác thực của thông tin thể hiện trên hồ sơ quyết toán dự án
hoàn thành, kiểm toán viên có thể thực hiện kiểm tra hiện trường, đo đạc, chụp ảnh
hiện trạng... nhằm cung cấp bổ sung các bằng chứng về tính hiện hữu của dự án
và/hoặc tính chính xác của thông tin thể hiện trên hồ sơ quyết toán dự án hoàn
thành.
Kiểm tra chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị
tài sản hình thành qua đầu tư
34. Kiểm tra nội
dung, căn cứ xác định và giá trị chi phí đầu tư đề nghị không tính vào giá trị
tài sản hình thành qua đầu tư đối với các khoản (xem hướng dẫn tại đoạn A17 -
A18 Chuẩn mực này):
(a) Chi phí đầu tư thiệt hại do thiên
tai, địch họa và các nguyên nhân bất khả kháng khác không thuộc phạm vi bảo hiểm;
(b) Chi phí đầu tư cho khối lượng
công việc được hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Kiểm tra giá trị tài sản hình thành
qua đầu tư
35. Kiểm tra giá
trị tài sản hình thành qua đầu tư theo nhóm, loại tài sản (tài sản dài hạn, tài
sản ngắn hạn) theo chi phí thực tế, bao gồm các nội dung: Danh mục tài sản, số
lượng, nguyên giá (đơn giá), tổng nguyên giá (tổng giá trị) (xem hướng dẫn tại
đoạn A19 - A20 Chuẩn mực này).
Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng
36. Kiểm tra, xác
định nợ phải thu, nợ phải trả đối với từng tổ chức, cá nhân có liên quan trên
cơ sở tổng số tiền phải thanh toán, đã thanh toán và còn phải thanh toán cho từng
tổ chức, cá nhân theo từng hợp đồng, hạng mục, khoản mục chi phí (xem hướng dẫn
tại đoạn A21 Chuẩn mực này).
37. Kiểm tra, xác
định số lượng, giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng sau đầu tư căn cứ vào số thực
tế mua sắm, tiếp nhận và sử dụng vật tư, thiết bị của dự án
38. Kiểm tra, xác
định số lượng, giá trị còn lại của tài sản dành cho hoạt động quản lý dự án
tính đến ngày lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trên cơ sở số lượng, giá
trị và thời gian đã sử dụng tài sản hoặc trên cơ sở biên bản kiểm kê, đánh giá
tài sản dành cho hoạt động quản lý dự án.
Kiểm tra việc chấp hành của Chủ đầu tư đối với ý kiến kết luận của
các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có).
39. Kiểm toán viên
phải thu thập các văn bản kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán
Nhà nước (nếu có) có liên quan đến quá trình thực hiện dự án, Báo cáo của Chủ đầu
tư về việc chấp hành các ý kiến kết luận này cho đến ngày lập báo cáo kiểm
toán.
40. Kiểm toán viên
phải có nhận xét về việc chấp hành của Chủ đầu tư đối với ý kiến kết luận của
các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có) có liên quan đến
việc tuân thủ trình tự, thủ tục đầu tư và giá trị quyết toán dự án.
Kết
thúc kiểm toán
41. Trong giai
đoạn kết thúc kiểm toán, kiểm toán viên phải thực hiện các thủ tục sau:
(a) Phân tích,
soát xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán;
(b) Lập và
phát hành báo cáo kiểm toán;
(c) Xử lý các
công việc phát sinh sau ngày lập báo cáo kiểm toán.
Phân tích, soát xét tổng
thể kết quả cuộc kiểm toán
Thủ tục phân tích
42. Thủ tục phân
tích được thực hiện trong suốt quá trình kiểm toán và tập trung hơn khi phân tích, soát xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán trước khi đưa ra
kết luận kiểm toán (xem hướng dẫn tại đoạn A22 Chuẩn mực này).
43. Thủ tục
phân tích, soát xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán giúp kiểm toán viên có thêm
cơ sở đánh giá lại những kết luận có được trong suốt quá trình kiểm toán nhằm
đưa ra ý kiến về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư trong quá trình
thực hiện dự án và tính trung thực và hợp lý của báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành.
44. Trường hợp
khi phân tích, soát xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán phát hiện những chênh lệch
trọng yếu hoặc mối liên hệ mâu thuẫn thì kiểm toán viên phải thực hiện các thủ
tục kiểm tra bổ sung để thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp cho
kết luận kiểm toán.
Soát xét tổng thể kết quả kiểm toán
45. Kiểm toán
viên và doanh nghiệp kiểm toán phải soát xét và đánh giá tổng thể những kết luận
rút ra từ các bằng chứng kiểm toán thu thập được và sử dụng các kết luận này để
đưa ra ý kiến kiểm toán về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư trong
quá trình thực hiện dự án và tính trung thực, hợp lý của báo cáo quyết toán dự
án hoàn thành.
46. Ý kiến của
kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải xác định, xét trên các khía cạnh
trọng yếu, liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản lý đầu
tư và báo cáo quyết toán của dự án có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình
quyết toán dự án tại thời điểm lập báo cáo, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế
độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành hay không.
Xem xét, tổng hợp kết quả và ý kiến
kiểm toán từ các báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán
khác (nếu có)
47. Đối với dự
án đã được kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khác kiểm toán từng phần,
kiểm toán viên thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải tổng
hợp kết quả và ý kiến kiểm toán từ các báo cáo kiểm toán từng phần. Trong báo
cáo kiểm toán của mình, kiểm toán viên cần nêu rõ việc sử dụng các báo cáo kiểm
toán từng phần và phạm vi trách nhiệm của các kiểm toán viên khác.
48. Trường hợp
các báo cáo kiểm toán từng phần chưa đầy đủ, chưa rõ ràng hoặc theo yêu cầu của
đơn vị được kiểm toán, kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán có thể đề nghị
kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán có liên quan làm rõ hoặc có thể đề xuất
với đơn vị được kiểm toán về việc thực hiện kiểm toán bổ sung hoặc kiểm toán lại
các nội dung cần thiết.
Lập báo cáo kiểm toán và
thư quản lý
49. Kiểm toán
viên và doanh nghiệp kiểm toán phải vận dụng phù hợp các quy định và hướng dẫn
của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700 - Hình thành ý kiến kiểm toán và báo
cáo kiểm toán về báo cáo tài chính, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 705 - Ý kiến
kiểm toán không phải là ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần và Chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam số 706 - Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo
cáo kiểm toán về báo cáo tài chính trong việc lập báo cáo kiểm toán về báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành.
Kiểm toán viên
phải trao đổi bằng văn bản một cách kịp thời (ví dụ dưới hình thức thư đề
nghị, thư quản lý) với Chủ đầu tư về những khiếm khuyết nghiêm trọng trong
kiểm soát nội bộ được phát hiện trong quá trình kiểm toán. Kiểm toán viên và
doanh nghiệp kiểm toán phải vận dụng phù hợp các quy định và hướng dẫn của Chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam số 265 - Trao đổi về những khiếm khuyết trong kiểm soát
nội bộ với Ban quản trị và Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán trong việc trao đổi
với Chủ đầu tư về những khiếm khuyết nghiêm trọng trong kiểm soát nội bộ.
Các đoạn từ 50
đến 65 Chuẩn mực này quy định một số nội dung chủ yếu về lập báo cáo kiểm toán
và thư quản lý.
50. Báo cáo kiểm
toán phải được lập bằng văn bản, gồm các nội dung chính:
(a) Tên và địa chỉ doanh nghiệp kiểm
toán;
(b) Số hiệu và tiêu đề báo cáo kiểm
toán: Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ số hiệu phát hành báo cáo kiểm toán của
doanh nghiệp kiểm toán hoặc chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán (số đăng ký chính
thức trong hệ thống văn bản của doanh nghiệp hoặc chi nhánh). Báo cáo kiểm toán
phải có tiêu đề là “Báo cáo kiểm toán độc lập”;
(c) Người nhận báo cáo kiểm toán:
Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ người nhận báo cáo kiểm toán tùy theo từng cuộc
kiểm toán;
(d) Mở đầu của báo cáo kiểm toán,
phải nêu rõ:
(1) Đối tượng của cuộc kiểm toán;
(2) Tên đơn vị lập báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành;
(3) Ngày lập và số trang của báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành đã được kiểm toán.
(e) Trách nhiệm của Ban Giám đốc
đơn vị được kiểm toán theo quy định tại đoạn 08 Chuẩn mực này;
(f) Trách nhiệm của kiểm toán viên
theo quy định tại đoạn 09 Chuẩn mực này;
(g) Căn cứ và phạm vi của cuộc kiểm
toán:
(1) Căn cứ pháp lý và hồ sơ quyết
toán dự án hoàn thành (xem hướng dẫn tại đoạn A23 Chuẩn mực này);
(2) Phạm vi của cuộc kiểm toán gồm:
nội dung công việc và thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên đã thực hiện.
(h) Kết quả kiểm toán:
(1) Khái quát chung về dự án;
(2) Kết quả kiểm tra theo từng nội
dung kiểm toán (xem hướng dẫn tại đoạn A24 - A27 Chuẩn mực này).
(i) Ý kiến của kiểm toán viên (xem
quy định tại đoạn 52 - 59 Chuẩn mực này);
(j) Các kiến nghị (nếu có) của kiểm
toán viên đối với đơn vị được kiểm toán (chủ đầu tư) và các bên liên quan đến
việc quyết toán dự án hoàn thành;
(k) Chữ ký, họ và tên của kiểm toán
viên và đóng dấu (xem quy định tại đoạn 60 Chuẩn mực này);
(l) Ngày lập báo cáo kiểm toán (xem
quy định tại đoạn 61 Chuẩn mực này).
(Mẫu Báo cáo kiểm
toán độc lập hướng dẫn tại Phụ lục số 05 Chuẩn mực
này)
51. Báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành được kiểm toán do đơn vị được kiểm toán lập phải được
đính kèm với báo cáo kiểm toán độc lập.
Ý kiến kiểm toán
52. Kiểm toán
viên phải đưa ra ý kiến kiểm toán, xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu quá
trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư, báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự
án tại thời điểm lập báo cáo, có phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán
và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành hay không.
53. Căn cứ vào
tình hình và kết quả kiểm toán, kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán đưa ra
một trong các dạng ý kiến trong báo cáo kiểm toán như sau:
(a) Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn
phần;
(b) Ý kiến kiểm toán không phải là
ý kiến chấp nhận toàn phần.
Ý kiến kiểm toán chấp nhận
toàn phần
54. Kiểm toán
viên đưa ra ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần khi kiểm toán viên kết luận rằng,
xét trên các khía cạnh trọng yếu (xem hướng dẫn tại đoạn A28 - A30 Chuẩn mực
này):
(a) Quá trình thực hiện dự án đã
tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư;
(b) Báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành do đơn vị được kiểm toán lập đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình
quyết toán dự án tại thời điểm lập báo cáo quyết toán, phù hợp với chuẩn mực kế
toán, chế độ kế toán và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình
bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Ý kiến
kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần (xem hướng dẫn tại đoạn A31- A33 Chuẩn mực này):
55. Kiểm toán
viên phải đưa ra ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần
trong báo cáo kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 705 khi kiểm toán
viên kết luận rằng, xét trên các khía cạnh trọng yếu:
(a) Quá trình thực hiện dự án chưa
tuân thủ theo quy định về quản lý đầu tư và/hoặc báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành do đơn vị được kiểm toán lập vẫn còn sai sót trọng yếu;
Trường hợp đơn
vị được kiểm toán có những hành vi không tuân thủ pháp luật về quản lý đầu tư
trong quá trình thực hiện dự án hoặc các hành vi không tuân thủ pháp luật liên
quan đến quá trình lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành có thể
gây ra sai sót trọng yếu trong báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thì báo cáo
kiểm toán phải nêu rõ các hành vi không tuân thủ này.
(b) Kiểm toán viên không thể thu
thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để đưa ra kết luận rằng liệu quá
trình thực hiện dự án có tuân thủ theo quy định về quản lý đầu tư hay không
và/hoặc báo cáo quyết toán dự án hoàn thành do đơn vị được kiểm toán lập có còn
sai sót trọng yếu hay không.
56. Ý kiến kiểm
toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần có 3 dạng ý kiến sau:
(a) Ý kiến kiểm
toán ngoại trừ;
(b) Từ chối
đưa ra ý kiến;
(c) Ý kiến kiểm
toán trái ngược.
Khi kiểm toán
viên đưa ra ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần đối với
báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, ngoài những yếu tố cụ thể phải trình bày
theo quy định của Chuẩn mực này, kiểm toán viên phải trình bày trong báo cáo kiểm
toán một đoạn mô tả về vấn đề dẫn đến việc kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm
toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần. Kiểm toán viên phải đặt đoạn này
ngay trước đoạn ý kiến kiểm toán trong báo cáo kiểm toán và phải sử dụng tiêu đề
là “Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ”, “Cơ sở của ý kiến kiểm toán trái ngược”
hoặc “Cơ sở của việc từ chối đưa ra ý kiến” một cách thích hợp. Đoạn này cũng
phải mô tả và định lượng ảnh hưởng về mặt tài chính của vấn đề đó đến báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành trừ khi điều đó là không thể thực hiện được. Nếu
không thể định lượng được ảnh hưởng về mặt tài chính của vấn đề đó, kiểm toán
viên phải trình bày điều này trong đoạn cơ sở của ý kiến kiểm toán không phải
là ý kiến chấp nhận toàn phần.
Ý kiến kiểm
toán ngoại trừ
57. Kiểm toán
viên trình bày “Ý kiến kiểm toán ngoại trừ” khi:
(a) Dựa trên các bằng chứng kiểm
toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên kết luận là quá trình
thực hiện dự án chưa tuân thủ theo quy định về quản lý đầu tư và/hoặc các sai
sót, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan
tỏa đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
(b) Kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích
hợp để làm cơ sở đưa ra kết luận rằng liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ
theo quy định về quản lý đầu tư hay không và/hoặc làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm
toán về báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, nhưng kiểm toán viên kết luận rằng
những ảnh hưởng có thể có của các sai sót chưa được phát hiện (nếu có) có thể
là trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Từ chối đưa
ra ý kiến
58. Kiểm toán
viên phải từ chối đưa ra ý kiến khi kiểm toán viên không thể thu thập được đầy
đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra kết luận rằng liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ theo quy định về
quản lý đầu tư hay không và/hoặc làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán về
báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh
hưởng có thể có là trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành.
Ý kiến kiểm
toán trái ngược
59. Kiểm toán
viên phải trình bày “Ý kiến kiểm toán trái ngược” khi dựa trên các bằng chứng
kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên kết luận là quá
trình thực hiện dự án chưa tuân thủ theo quy định về quản lý đầu tư và/hoặc các
sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu và lan tỏa đối với
báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Chữ ký, họ và
tên của kiểm toán viên và đóng dấu
60. Báo cáo kiểm
toán phải có 2 chữ ký của 2 kiểm toán viên hành nghề, dưới mỗi chữ ký phải ghi
rõ họ và tên, số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán. Chữ ký thứ nhất
trên báo cáo kiểm toán là của kiểm toán viên hành nghề được giao phụ trách cuộc
kiểm toán và chữ ký thứ hai là của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
kiểm toán hoặc người được ủy quyền bằng văn bản của người đại diện theo pháp
luật. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền bằng văn bản của
người đại diện theo pháp luật được ký báo cáo kiểm toán phải là thành viên Ban
Giám đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán.
Kiểm toán viên
hành nghề được giao phụ trách cuộc kiểm toán chịu trách nhiệm ký tên trên báo
cáo kiểm toán là người có vai trò quan trọng ngay sau thành viên Ban Giám đốc
phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán, chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc chỉ đạo,
thực hiện, giám sát, soát xét công việc của nhóm kiểm toán. Doanh nghiệp kiểm
toán quy định cụ thể trách nhiệm, nghĩa vụ của kiểm toán viên hành nghề được
giao phụ trách cuộc kiểm toán.
Trên chữ ký của
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán hoặc người được ủy quyền
phải đóng dấu của doanh nghiệp kiểm toán (hoặc chi nhánh) chịu trách nhiệm phát
hành báo cáo kiểm toán. Giữa các trang của báo cáo kiểm toán và báo cáo quyết toán
dự án hoàn thành đã được kiểm toán phải đóng dấu giáp lai bằng dấu của doanh
nghiệp kiểm toán (hoặc chi nhánh).
Ngày lập báo cáo kiểm toán
61. Là ngày được
kiểm toán viên lựa chọn để ký báo cáo và ghi rõ trên báo cáo kiểm toán về
báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Ngày lập báo
cáo kiểm toán không được trước ngày lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và
không được trước ngày mà kiểm toán viên thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán
thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành. Do các thủ tục hành chính, có thể có khoảng cách thời gian giữa ngày lập
báo cáo kiểm toán và ngày báo cáo kiểm toán được phát hành cho đơn vị.
Những sự việc
mà kiểm toán viên biết được sau ngày lập báo cáo kiểm toán
62. Sau ngày lập
báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên không bắt buộc phải thực hiện bất kỳ thủ tục
kiểm toán nào đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đó. Tuy nhiên, nếu
sau ngày lập báo cáo kiểm toán đến trước ngày cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và trong thời hạn thẩm tra phê duyệt quyết
toán theo quy định của Nhà nước, kiểm toán viên biết được sự việc mà nếu sự việc
đó được biết đến tại ngày lập báo cáo kiểm toán thì có thể làm cho kiểm toán
viên phải sửa đổi báo cáo kiểm toán, thì kiểm toán viên phải:
(a) Thảo luận
vấn đề này với Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán;
(b) Quyết định
xem có cần sửa đổi báo cáo quyết toán dự án hoàn thành hay không;
(c) Phỏng vấn
xem Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán dự định xử lý vấn đề này trên báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành như thế nào, trong trường hợp cần sửa đổi báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành;
(d) Quyết định
xem có cần sửa đổi báo cáo kiểm toán hay không.
63. Nếu Ban
Giám đốc đơn vị sửa đổi báo cáo quyết toán dự án hoàn thành như đã đề cập ở
đoạn 62 Chuẩn mực này, kiểm toán viên phải:
(a) Thực hiện
các thủ tục kiểm toán cần thiết phù hợp với việc sửa đổi;
(b) Phát hành
báo cáo kiểm toán mới về báo cáo quyết toán dự án hoàn thành sửa đổi và thông
báo đến cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán về việc sửa đổi này;
(c) Mở rộng
các thủ tục kiểm toán trên cơ sở vận dụng phù hợp các quy định tại đoạn 06 và
07 Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết
thúc kỳ kế toán đến ngày lập báo cáo kiểm toán mới và đề ngày lập báo cáo kiểm
toán mới không được trước ngày lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành sửa đổi.
64. Kiểm toán
viên phải đưa vào báo cáo kiểm toán sửa đổi đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” hoặc đoạn
“Vấn đề khác” đề cập đến phần thuyết minh báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
mà thuyết minh đó giải thích rõ lý do phải sửa đổi báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành và báo cáo kiểm toán đã phát hành trước đây (xem Chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam số 706).
65. Việc sửa đổi
báo cáo kiểm toán chỉ được thực hiện trong thời gian từ sau ngày lập báo cáo kiểm
toán đến trước ngày cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành và trong thời hạn thẩm tra phê duyệt quyết toán theo quy định của
Nhà nước.
Tài liệu, hồ
sơ kiểm toán
Thu thập bằng
chứng kiểm toán (xem hướng dẫn tại đoạn A34 - A36
Chuẩn mực này)
66. Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải
vận dụng phù hợp các quy định và hướng dẫn của các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
số 500 - Bằng chứng kiểm toán, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 501 - Bằng chứng
kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt, Chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam số 505 - Thông tin xác nhận từ bên ngoài và Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số
530 - Lấy mẫu kiểm toán trong việc thu thập bằng chứng kiểm toán trong quá
trình thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Các đoạn từ 67 đến
69 Chuẩn mực này quy định một số nội dung chủ yếu về bằng chứng kiểm toán.
67. Kiểm toán
viên và doanh nghiệp kiểm toán phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích
hợp để làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến của mình về báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành.
Khi thiết kế
và thực hiện các thủ tục kiểm toán, kiểm toán viên phải xem xét tính phù hợp và
độ tin cậy của tài liệu, thông tin do đơn vị được kiểm toán cung cấp hoặc thu
thập được từ bên ngoài đơn vị được kiểm toán hoặc do nhóm kiểm toán kiểm tra,
tính toán được sử dụng làm bằng chứng kiểm toán. Kiểm toán viên phải có thái độ
hoài nghi nghề nghiệp về độ tin cậy của tài liệu, thông tin được sử dụng làm bằng
chứng kiểm toán.
68. Trường hợp
có sự mâu thuẫn giữa các bằng chứng thu được từ các nguồn khác nhau, kiểm toán
viên phải xác định những thủ tục kiểm tra bổ sung cần thiết để giải quyết mâu
thuẫn đó và đưa ra kết luận chính thức. Khi không thu thập được đầy đủ các bằng
chứng kiểm toán thích hợp cho một thông tin trọng yếu, kiểm toán viên phải đưa
ra ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần.
69. Trong quá
trình thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên được sử dụng công việc của các chuyên
gia là cá nhân hoặc tổ chức có kinh nghiệm chuyên môn trong các lĩnh vực riêng
biệt để thực hiện một số nội dung công việc kiểm toán. Khi sử dụng công việc của
chuyên gia, kiểm toán viên phải đánh giá năng lực, khả năng và tính khách quan
của chuyên gia đó, đánh giá tính thích hợp của công việc do chuyên gia thực hiện
nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp được sử dụng làm cơ sở cho
ý kiến của kiểm toán viên. Việc sử dụng công việc của chuyên gia không làm giảm
trách nhiệm của kiểm toán viên đối với ý kiến kiểm toán. Trường hợp này kiểm
toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải tham khảo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
số 620 - Sử dụng công việc của chuyên gia.
Thu thập giải
trình bằng văn bản
70. Trong quá
trình kiểm toán và sau khi gửi dự thảo báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên phải
cùng với đơn vị được kiểm toán và các bên có liên quan trao đổi về các nội dung
đã thống nhất, các nội dung chưa thống nhất hoặc nội dung có vấn đề phải gửi
văn bản xin ý kiến hướng dẫn của cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan. Đơn vị
được kiểm toán và các bên có liên quan có thể có giải trình bằng văn bản làm bằng
chứng cho ý kiến kiểm toán của kiểm toán viên.
71. Kiểm toán
viên phải thu thập bằng chứng về việc đơn vị được kiểm toán thừa nhận trách nhiệm
của mình trong việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư trong quá trình thực
hiện dự án và việc lập, trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trung thực
và hợp lý, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định pháp
lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
và trách nhiệm trong việc cung cấp đầy đủ hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành và
các tài liệu có liên quan theo quy định.
72. Kiểm toán
viên thu thập bằng chứng nêu trên trong các biên bản họp với đơn vị được kiểm
toán liên quan đến vấn đề này hoặc yêu cầu người đứng đầu đơn vị chủ đầu tư hoặc
đại diện chủ đầu tư cung cấp “Bản cam kết của chủ đầu tư”. Trường hợp này, kiểm
toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải vận dụng Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
số 580 - Giải trình bằng văn bản. Bản cam kết của chủ đầu tư hoặc đại diện chủ
đầu tư được lưu vào hồ sơ kiểm toán làm bằng chứng kiểm toán.
(Mẫu Bản cam kết của chủ đầu tư hướng
dẫn tại Phụ lục số 07 Chuẩn mực này)
Hồ sơ quyết toán dự án hoàn
thành
73. Đơn vị được
kiểm toán phải chuẩn bị hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành theo các quy định của
Nhà nước về quyết toán dự án hoàn thành trong từng thời kỳ (xem hướng dẫn tại
đoạn A37 Chuẩn mực này).
Đơn vị được kiểm
toán có trách nhiệm cung cấp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành cho kiểm toán
viên và doanh nghiệp kiểm toán để thực hiện kiểm toán.
Hồ sơ kiểm
toán
74. Kiểm toán
viên và doanh nghiệp kiểm toán phải vận dụng phù hợp các quy định và hướng dẫn
của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 230 - Tài liệu, hồ sơ kiểm toán và các chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam có liên quan khi lập và lưu trữ hồ sơ kiểm toán. Các đoạn
từ 75 đến 77 Chuẩn mực này quy định một số nội dung chủ yếu về hồ sơ kiểm toán.
75. Hồ
sơ kiểm toán phải được lập cho các cuộc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành của dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B theo quy định. Các dự án
nhóm C vận dụng các quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực này để lập hồ sơ kiểm
toán cho phù hợp.
76. Kiểm toán viên phải thu thập
và lưu trong hồ sơ kiểm toán tất cả tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến
cuộc kiểm toán đủ để làm cơ sở cho việc hình thành ý kiến kiểm toán của mình và
chứng minh rằng cuộc kiểm toán đã được thực hiện theo đúng chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam. Hồ sơ kiểm toán phải đầy đủ và chi tiết sao cho kiểm toán viên có
kinh nghiệm (không tham gia cuộc kiểm toán) hoặc người có trách nhiệm kiểm tra,
soát xét có thể hiểu được:
(a) Nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm
toán đã thực hiện tuân thủ Chuẩn mực này và các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có
liên quan, yêu cầu của pháp luật và các quy định có liên quan;
(b) Kết quả của các thủ tục kiểm toán đã thực hiện
và bằng chứng kiểm toán đã thu thập;
(c) Các vấn đề quan trọng phát sinh trong quá trình
kiểm toán, kết luận đưa ra và các xét đoán chuyên môn quan trọng được thực hiện
khi đưa ra các kết luận này.
(Xem hướng dẫn tại đoạn A38 - A41 Chuẩn mực này).
77. Hồ sơ kiểm toán thuộc quyền
sở hữu và là tài sản của doanh nghiệp kiểm toán. Đơn vị được kiểm toán hay bên
thứ ba có thể xem xét, sử dụng một phần hoặc toàn bộ tài liệu này khi được sự đồng
ý của Giám đốc doanh nghiệp kiểm toán hoặc theo quy định của pháp luật. Trong mọi
trường hợp, tài liệu làm việc của kiểm toán viên không thể thay thế chứng từ kế
toán, báo cáo quyết toán dự án hoàn thành (xem hướng dẫn tại đoạn A42 Chuẩn mực
này).
III/ HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG
Khi thực hiện Chuẩn mực này
cần tham khảo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200.
Phạm vi áp dụng chuẩn mực
A1. Chuẩn mực này còn được vận dụng
phù hợp để thực hiện kiểm toán trong một số trường hợp như sau (hướng dẫn đoạn
01 Chuẩn mực này):
(a) Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án đầu tư bị ngừng
thực hiện;
(b) Kiểm toán báo cáo quyết toán tiểu dự án, hạng mục
của dự án, công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành;
(c) Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án quy
hoạch hoàn thành sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển;
(d) Kiểm toán chi phí chuẩn bị đầu tư của
dự án bị hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
(e) Kiểm toán báo cáo quyết toán riêng của từng khoản
mục hoặc một số khoản mục trong báo cáo quyết toán dự án hoàn thành (như nguồn
vốn đầu tư, chi phí đầu tư, chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài
sản hình thành qua đầu tư, giá trị tài sản hình thành qua đầu tư, các khoản
công nợ và vật tư thiết bị tồn đọng, kiểm tra việc chấp hành của chủ đầu tư và
các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm
tra, Kiểm toán Nhà nước...) của dự án, tiểu dự án, hạng mục của dự án, công
trình hoặc hạng mục công trình.
Chuẩn mực và các quy định về
đạo đức nghề nghiệp có liên quan (hướng dẫn đoạn 06(b) Chuẩn mực này)
A2. Kiểm toán viên phải tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức
nghề nghiệp, gồm:
(a) Chính trực;
(b) Khách quan (bao gồm tính độc lập);
(c) Năng lực chuyên môn và tính thận
trọng;
(d) Tính bảo mật;
(e) Tư cách nghề nghiệp.
A3. Để đảm bảo tính độc lập theo quy định và hướng dẫn của chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề
nghiệp kế toán, kiểm toán, kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán đã cung cấp dịch vụ tư vấn lập, hoàn thiện một phần hoặc toàn bộ hồ sơ quyết
toán dự án hoàn thành thì không được cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đó. Trường
hợp đã cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thì không
được cung cấp dịch vụ lập, hoàn thiện một phần hoặc toàn bộ hồ sơ quyết toán dự
án hoàn thành đó.
Hợp đồng kiểm toán (hướng
dẫn đoạn 11 Chuẩn mực này)
A4. Doanh
nghiệp kiểm toán được thỏa thuận với đơn vị được kiểm toán về nội dung hợp đồng
kiểm toán nhưng phải đáp ứng các quy định của pháp luật về hợp đồng, các quy định
và hướng dẫn tại Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 và
Chuẩn mực này.
A5. Hợp đồng
kiểm toán bao gồm các nội dung chính sau:
(a) Căn cứ ký kết hợp đồng;
(b) Thời gian, địa điểm và các
bên tham gia ký hợp đồng;
(c) Nội dung và phạm vi kiểm toán;
(d) Quyền và trách nhiệm của các bên;
(e) Báo cáo kiểm toán;
(f) Địa điểm và thời gian thực hiện;
(g) Phí dịch vụ và điều khoản thanh
toán;
(h) Cam kết thực hiện;
(i) Hiệu lực của hợp đồng.
(Mẫu Hợp đồng kiểm toán hướng dẫn tại
Phụ lục 01 Chuẩn mực này)
Lập kế hoạch
kiểm toán
Những vấn đề
chủ yếu mà kiểm toán viên phải xem xét và trình bày trong kế hoạch kiểm toán tổng
thể (hướng dẫn đoạn 21 Chuẩn mực này)
A6. Thông tin về dự án và đơn vị được kiểm toán (hướng dẫn đoạn 21(a)
Chuẩn mực này)
(a) Các thông tin cơ bản của dự án:
Tên dự án; Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án; Quy mô dự án; Nhóm,
loại công trình; Địa điểm đầu tư; Thời gian khởi công, thời gian hoàn thành;
Hình thức lựa chọn nhà thầu các gói thầu chính; Hình thức quản lý dự án; Những
bổ sung, thay đổi lớn của dự án trong quá trình đầu tư...;
(b) Tình hình thực hiện và hồ sơ quyết
toán của dự án: Đã hoàn thành/mức độ hoàn thành; Báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành đã lập/chưa lập...;
(c) Năng lực, bộ máy quản lý dự án;
(d) Thông tin về kiểm soát nội bộ của
đơn vị được kiểm toán.
A7. Xác định rủi
ro và mức trọng yếu (hướng dẫn đoạn 21(b) Chuẩn mực này)
(a) Xác định rủi ro có sai sót trọng
yếu (rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát), từ đó xác định những vùng kiểm toán
trọng yếu;
(b) Xác định mức trọng yếu cho các mục
tiêu kiểm toán;
(c) Khả năng có những sai sót trọng yếu
theo kinh nghiệm và xét đoán của kiểm toán viên;
(d) Phương pháp kiểm toán đối với từng
nội dung kiểm toán.
Để xác định và
đánh giá rủi ro, kiểm toán viên phải vận dụng phù hợp các quy định và hướng dẫn
của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai
sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của
đơn vị. Để xác định mức trọng yếu, kiểm toán viên phải vận dụng phù hợp các quy
định và hướng dẫn của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320 - Mức trọng yếu trong
lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán.
A8. Thiết kế các
thủ tục kiểm toán phù hợp (hướng dẫn đoạn 22 Chuẩn mực này)
(a) Trường hợp kiểm toán viên xác định
có rủi ro có sai sót trọng yếu cụ thể đối với từng mục tiêu kiểm toán, kiểm
toán viên phải thiết kế những thủ tục kiểm toán thích hợp để xử lý rủi ro có
sai sót trọng yếu đã xác định.
(b) Trường hợp không có rủi ro có sai
sót trọng yếu được xác định trước, kiểm toán viên vẫn phải thiết kế và thực hiện
các thủ tục kiểm toán thông thường đối với các nội dung, số liệu và thông tin
thuyết minh trọng yếu để đảm bảo cuộc kiểm toán tuân thủ chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam và các quy định tại Chuẩn mực này. Chi tiết các thủ tục kiểm toán được nêu
trong chương trình kiểm toán.
A9. Kế hoạch làm
việc phải bao gồm các nội dung (hướng dẫn đoạn 25 Chuẩn mực này): thời gian kiểm
toán, nội dung công việc, địa điểm, nhân sự nhóm kiểm toán, sự phối hợp của đơn
vị được kiểm toán.
(xem Mẫu kế hoạch
làm việc tại Phụ lục 03 Chuẩn mực này)
Thực hiện kiểm
toán
Nội dung kiểm
toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
Kiểm tra hồ sơ pháp lý (hướng dẫn đoạn 28 Chuẩn mực này)
A10. Các thủ tục
kiểm toán về hồ sơ pháp lý của dự án phải được thiết kế và thực hiện dựa trên
các quy định của Nhà nước Việt Nam trong lĩnh vực đầu tư:
(a) Có hiệu lực trong thời gian thực hiện dự án;
(b) Phù hợp với nội dung đầu tư (dự án đầu tư xây dựng;
dự án đầu tư có cấu phần xây dựng và không có cấu phần xây dựng; dự án đầu tư
chuyên ngành như điện lực, viễn thông...);
(c) Phù hợp với đối tượng áp dụng (dự án sử dụng vốn
Nhà nước, vốn khác...).
Kiểm tra nguồn vốn đầu tư (hướng dẫn đoạn 29 Chuẩn
mực này)
A11. Số liệu về nguồn vốn đã thực
hiện được kiểm tra đối chiếu theo tổng số và chi tiết theo từng nguồn vốn, theo
từng năm.
A12. Nguồn vốn đầu tư được xác định thông qua kiểm tra đối chiếu số vốn
đã cấp, cho vay, thanh toán do chủ đầu tư báo cáo với số xác nhận của cơ quan cấp
vốn, cho vay, thanh toán liên quan. Trường hợp không thu thập được bản đối chiếu
thì kiểm toán viên phải thực hiện các thủ tục kiểm toán thay thế căn cứ vào chứng
từ phát sinh.
A13. Đối với nguồn vốn vay, kiểm
tra số vốn đã vay, số vốn đã trả để xác định số dư vốn vay tại thời điểm khóa sổ
lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
A14. Đối với vốn vay bằng ngoại
tệ, phải thực hiện đánh giá lại số dư vốn vay bằng ngoại tệ tại ngày khóa sổ lập
báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo tỷ giá quy định phù hợp với từng dự
án.
Kiểm tra chi phí đầu tư (hướng dẫn đoạn 32 Chuẩn
mực này)
Chi phí đầu tư có thể do chủ đầu tư tự thực hiện hoặc
do chủ đầu tư thuê các nhà thầu thực hiện theo hợp đồng.
A15. Khi kiểm tra chi phí đầu tư
do chủ đầu tư tự thực hiện, cần lưu ý kiểm tra:
(a) Điều kiện, năng lực của chủ đầu tư khi thực hiện
công việc;
(b) Chi phí đầu tư thực hiện đề nghị quyết toán phải
trong tổng mức đầu tư được duyệt, phù hợp với định mức, đơn giá của Nhà nước hoặc
phù hợp với nguyên tắc lập định mức, đơn giá theo quy định của Nhà nước.
A16. Khi kiểm
tra chi phí đầu tư do các nhà thầu thực hiện theo hợp đồng, kiểm toán viên kiểm
tra giá trị quyết toán các hợp đồng tùy thuộc vào từng hình thức giá hợp đồng
và các điều khoản cụ thể của hợp đồng để đưa ra các thủ tục kiểm toán phù hợp.
Thủ tục kiểm toán chi phí đầu tư đối với từng hình thức giá hợp đồng được thiết
kế phù hợp với:
(a) Tính chất, phương pháp xác định, hồ sơ thanh
toán của từng hình thức giá hợp đồng theo quy định của Nhà nước từng thời kỳ;
(b) Nội dung kiểm tra chi phí theo quy định về quyết
toán dự án hoàn thành của Nhà nước từng thời kỳ;
(c) Quy trình kiểm tra theo hướng dẫn của doanh nghiệp
kiểm toán hoặc hướng dẫn của Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán.
Kiểm tra chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị
tài sản hình thành qua đầu tư (hướng dẫn đoạn 34 Chuẩn mực này)
A17. Chi phí đầu tư thiệt hại do
thiên tai, địch họa và các nguyên nhân bất khả kháng khác không thuộc phạm vi bảo
hiểm: Kiểm tra nguyên nhân và giá trị thiệt hại theo các biên bản tính toán,
xác nhận; kiểm tra biên bản và chứng từ bồi thường của công ty bảo hiểm để tính
ra phần thiệt hại không thuộc phạm vi bảo hiểm.
A18. Chi phí đầu tư cho khối lượng
công việc được hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Kiểm tra nội dung,
căn cứ của việc hủy bỏ, giá trị thiệt hại thực tế của việc hủy bỏ các khối lượng
đã thực hiện.
Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư (hướng dẫn
đoạn 35 Chuẩn mực này)
A19. Tài sản hình thành qua đầu
tư có thể được phân thành các loại:
(a) Tài sản dài hạn (tài sản cố định hữu hình và vô
hình) phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận theo quy định của Nhà nước trong thời kỳ
phù hợp;
(b) Tài sản ngắn
hạn, bao gồm cả vật tư, thiết bị dự phòng, các chi phí chờ phân bổ.
A20. Kiểm tra giá trị tài sản
theo chi phí thực tế
(a) Kiểm tra việc tổng hợp chi phí thực tế liên quan
đến từng tài sản;
(b) Kiểm tra việc
phân bổ các chi phí chung cho từng tài sản cố định theo nguyên tắc chi phí trực
tiếp liên quan đến tài sản cố định nào thì tính cho tài sản cố định đó; chi phí
chung liên quan đến nhiều tài sản cố định thì phân bổ theo tỷ lệ chi phí trực
tiếp của từng tài sản cố định so với tổng số chi phí trực tiếp của toàn bộ tài
sản cố định hoặc theo quy định của Nhà nước trong thời kỳ phù hợp.
Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư,
thiết bị tồn đọng (hướng dẫn đoạn 36 Chuẩn mực này)
A21. Trường hợp có các khoản nợ
phải thu, phải trả bằng ngoại tệ, phải đánh giá lại các khoản nợ này tại ngày
khóa sổ lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo tỷ giá quy định.
Kết thúc kiểm toán
Phân tích, soát xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán
A22. Các thủ tục phân tích thường
dùng (hướng dẫn đoạn 42 Chuẩn mực này):
(a) So sánh tổng chi phí đầu tư đề nghị quyết toán
theo kết quả kiểm toán với tổng mức đầu tư đã được duyệt;
(b) So sánh giá trị quyết toán của
từng hạng mục chi phí theo kết quả kiểm toán với dự toán đã được duyệt.
Lập báo cáo kiểm toán
Căn cứ pháp lý và hồ sơ quyết
toán dự án hoàn thành (hướng dẫn đoạn 50(g) Chuẩn mực này)
A23. Căn cứ pháp lý và hồ sơ quyết
toán dự án hoàn thành gồm:
(a) Các quy định của pháp luật liên quan đến quản
lý dự án đầu tư có hiệu lực trong thời gian thực hiện dự án;
(b) Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành theo quy định
của pháp luật (xem chi tiết tại đoạn A37 Chuẩn mực này).
Kết quả kiểm toán (hướng dẫn đoạn
50(h) Chuẩn mực này)
A24. Kiểm toán viên phải nêu rõ
số liệu “Theo báo cáo quyết toán” của đơn vị được kiểm toán đưa ra trước khi kiểm
toán, số liệu “Kết quả kiểm toán” theo ý kiến của kiểm toán viên và/hoặc ý kiến
nhận xét tương ứng với từng nội dung kiểm toán.
A25. Trường hợp có chênh lệch
(+/-) giữa số liệu “Theo báo cáo quyết toán” với số liệu “Kết quả kiểm toán”
thì kiểm toán viên phải lập bảng phụ lục chi tiết kèm theo về các nội dung có
chênh lệch và nguyên nhân chênh lệch.
A26. Báo cáo kiểm toán có thể
bao gồm các bảng biểu, phụ lục khác theo hướng dẫn của doanh nghiệp kiểm toán
và theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng kiểm toán.
A27. Đối với đơn vị được kiểm
toán là chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư quản lý nhiều dự án có những khiếm
khuyết nghiêm trọng trong kiểm soát nội bộ được phát hiện qua quá trình kiểm
toán thì kiểm toán viên phải trao đổi bằng văn bản (thư đề nghị, thư quản lý) với
chủ đầu tư, trong đó mô tả các khiếm khuyết và giải thích những ảnh hưởng tiềm
tàng của khiếm khuyết đó, đề xuất các biện pháp khắc phục cho các dự án sau.
Kiểm toán viên và doanh nghiệp
kiểm toán có thể phát hành thư quản lý trong các trường hợp sau:
(a) Việc bị giới hạn phạm vi kiểm
toán dẫn đến việc đưa ra ý kiến ngoại trừ hoặc từ chối đưa ra ý kiến trong
báo cáo kiểm toán mà giới hạn này có nguyên nhân khách quan từ đơn vị được kiểm
toán;
(b) Việc đơn vị được kiểm toán
không đồng ý điều chỉnh các sai sót trọng yếu trong báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành theo đề nghị của doanh nghiệp kiểm toán dẫn đến việc đưa ra ý kiến
ngoại trừ hoặc ý kiến trái ngược trong báo cáo kiểm toán;
(c) Những hành vi không tuân thủ
pháp luật liên quan quá trình thực hiện dự án và/hoặc đến việc lập và trình bày
báo cáo quyết toán dự án hoàn thành có thể gây sai sót trọng yếu trong báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành.
Ý kiến kiểm toán
Ý kiến kiểm
toán chấp nhận toàn phần (hướng
dẫn đoạn 54 Chuẩn mực này)
A28. Báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành được kiểm toán viên đưa ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần, xét trên
các khía cạnh trọng yếu, khi quá trình thực hiện dự án đã tuân thủ các quy định
về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành do đơn vị được
kiểm toán lập đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án tại
thời điểm lập báo cáo, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy
định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành;
A29. Ví dụ về ý kiến kiểm toán
chấp nhận toàn phần:
“Trên cơ sở các tài liệu, hồ sơ được chủ đầu tư cung cấp và kết quả kiểm
tra, theo ý kiến của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, quá trình thực
hiện dự án đã tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án tại thời
điểm lập báo cáo, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định
pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành”.
A30. Khi kiểm toán viên đưa ý
kiến chấp nhận toàn phần không có nghĩa là số liệu trong báo cáo quyết toán dự
án hoàn thành được kiểm toán hoàn toàn đúng, mà có thể có sai sót nhưng sai sót
đó (nếu có) là không trọng yếu.
Ý kiến kiểm
toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần (hướng dẫn đoạn 55 - 59 Chuẩn mực
này)
A31. Ví dụ về “Ý kiến kiểm toán
ngoại trừ”:
“Trên cơ sở các tài liệu, hồ sơ
được chủ đầu tư cung cấp và kết quả kiểm tra, theo ý kiến của chúng tôi, xét
trên các khía cạnh trọng yếu, ngoại trừ ảnh hưởng (nếu có) của các vấn đề nêu tại
đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ”, quá trình thực hiện dự án đã tuân
thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đã phản
ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án hoàn thành tại thời điểm lập
báo cáo, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và quy định pháp lý có
liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành”.
A32. Ví dụ về “Ý kiến kiểm toán
trái ngược”:
“Trên cơ sở các tài liệu, hồ sơ được chủ đầu tư cung cấp và kết quả kiểm
tra, theo ý kiến của chúng tôi, do tầm quan trọng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở
của ý kiến kiểm toán trái ngược”, xét trên các khía cạnh trọng yếu, quá trình
thực hiện dự án không tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành không phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán
dự án tại thời điểm lập báo cáo, không phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế
toán và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành.”
A33. Ví dụ về “Từ chối đưa ra ý
kiến”:
“Trên cơ sở các tài liệu, hồ sơ
được chủ đầu tư cung cấp và kết quả kiểm tra, theo ý kiến của chúng tôi, do tầm
quan trọng của các vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của việc từ chối đưa ra ý kiến”,
chúng tôi không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp. Do đó,
chúng tôi không thể đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành kèm theo”.
Tài liệu, hồ sơ kiểm toán
Bằng chứng kiểm toán (hướng dẫn đoạn 66
- 69 Chuẩn mực này)
A34. Trên cơ sở các thủ tục kiểm
toán quy định và hướng dẫn trong Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 500, kiểm toán
viên phải vận dụng phù hợp trong việc thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm
toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm
toán thích hợp như:
(a) Kiểm tra: Việc kiểm
tra bao gồm kiểm tra hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành, kiểm tra báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành; kiểm tra tài liệu, chứng từ hoặc sổ kế toán liên quan đến
báo cáo quyết toán dự án; kiểm tra tài sản hiện vật dành cho hoạt động quản lý
dự án; kiểm tra hợp đồng đã ký kết để xác định giá trị quyết toán của hạng mục,
gói thầu…;
(b) Quan sát: Quan sát thực
tế hiện trường trong trường hợp cần thiết để thu thập bằng chứng về sự hiện hữu
của công trình, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt…;
(c) Xác nhận từ bên ngoài:
Là bằng chứng kiểm toán mà kiểm toán viên thu thập được dưới hình thức thư phúc
đáp trực tiếp của bên thứ 3 dưới dạng thư giấy, thư điện tử hoặc một dạng khác
về các khoản nợ phải thu, nợ phải trả,… đến thời điểm khóa sổ lập báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành;
(d) Tính toán lại: Là việc
kiểm tra độ chính xác về mặt toán học của các số liệu như tính toán lại giá trị
quyết toán các phần việc khi phát hiện có sai sót về đơn giá, định mức áp dụng
hoặc sai sót về khối lượng trong hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành;
(e) Thủ tục phân tích:
Thủ tục phân tích bao gồm đánh giá thông tin tài chính thông qua việc phân tích
các mối quan hệ giữa dữ liệu tài chính và phi tài chính trong quá trình kiểm
tra hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Thủ tục phân tích bao gồm cả việc kiểm tra, khi cần thiết, các biến động và các
mối quan hệ xác định không nhất quán với các tài liệu, thông tin liên quan khác
hoặc có chênh lệch lớn so với các giá trị dự kiến;
(f) Phỏng vấn: Là việc
tìm kiếm, xem xét thông tin tài chính và phi tài chính liên quan đến báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành từ những người có hiểu biết từ bên trong và bên
ngoài đơn vị được kiểm toán;
(g) Thực hiện lại: Là việc
kiểm toán viên thực hiện một cách độc lập các thủ tục hoặc các kiểm soát đã được
đơn vị thực hiện trước đó như một phần kiểm soát nội bộ của đơn vị.
A35. Bằng chứng kiểm toán được
thu thập từ nhiều nguồn. Chất lượng của bằng chứng kiểm toán chịu ảnh hưởng của
tính phù hợp và độ tin cậy của tài liệu, thông tin làm cơ sở cho bằng chứng kiểm
toán.
(a) Tính phù hợp của tài liệu,
thông tin liên quan đến dự án, ví dụ một bảng đơn giá vật tư có thể phù hợp với
dự án này mà không phù hợp với dự án khác.
(b) Độ tin cậy của tài liệu, thông tin liên quan đến
nguồn gốc của tài liệu, thông tin theo nguyên tắc sau:
(i) Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán tăng lên khi
bằng chứng kiểm toán được thu thập từ các nguồn độc lập bên ngoài đơn vị được kiểm
toán, ví dụ xác nhận giá trị đã thanh toán của các tổ chức, cá nhân tham gia thực
hiện dự án;
(ii) Bằng chứng
kiểm toán do kiểm toán viên trực tiếp thu thập đáng tin cậy hơn so với bằng chứng
kiểm toán được thu thập gián tiếp hoặc do suy luận;
(iii) Bằng chứng kiểm toán dạng văn bản, có thể là
trên giấy tờ, phương tiện điện tử, hoặc các dạng khác, đáng tin cậy hơn bằng chứng
được thu thập bằng lời;
(iv) Bằng chứng kiểm toán là các chứng từ, tài liệu
gốc đáng tin cậy hơn bằng chứng kiểm toán là bản copy, bản fax hoặc các tài liệu
được chuyển thành bản điện tử.
A36. Lựa chọn phần tử kiểm tra để thu thập bằng chứng
kiểm toán
Tùy theo từng dự án và xét đoán của kiểm toán
viên, kiểm toán viên thực hiện lựa chọn phần tử để kiểm tra theo các phương
pháp sau:
(a) Chọn tất cả các phần tử (kiểm tra 100%): áp dụng
cho các phần việc dễ có sai sót hoặc kiểm toán viên đánh giá là có rủi ro cao,
hoặc có thể áp dụng việc tính toán theo công thức trên phương tiện điện tử;
(b) Lựa chọn các phần tử cụ thể: áp dụng cho các phần
tử có giá trị lớn hoặc có điểm đặc biệt (ví dụ nghi ngờ có sai sót; đã bị sai ở
hạng mục tương tự,…);
(c) Lấy mẫu kiểm toán: áp dụng cho các phần việc có
khối lượng quá lớn, kiểm toán viên chỉ có thể kiểm tra trên số lượng phần tử ít
hơn 100% tổng số phần tử của phần việc đó.
Việc áp dụng một hoặc kết hợp các phương pháp trên để
thu thập bằng chứng kiểm toán là phù hợp tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành (hướng
dẫn đoạn 73 Chuẩn mực này)
A37. Hồ sơ quyết toán dự án hoàn
thành bao gồm những tài liệu chủ yếu sau:
(a) Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
(b) Các văn bản pháp lý có liên quan;
(c) Các hợp đồng, quyết toán hợp đồng, biên bản
thanh lý hợp đồng (nếu có);
(d) Hồ sơ quản lý chất lượng của dự án: Các biên bản
nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công
trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành;
Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để
đưa vào sử dụng;...
(e) Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo
kiểm toán của cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có) kèm theo
báo cáo của chủ đầu tư về tình hình chấp hành các kết luận của cơ quan Thanh
tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước nói trên;
(f) Các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán dự
án: Hồ sơ thiết kế và dự toán; Hồ sơ lựa chọn nhà thầu; Nhật ký thi công; Hồ sơ
hoàn công... và các chứng từ, sổ kế toán có liên quan.
Hồ sơ kiểm toán (hướng dẫn đoạn 75 - 76
Chuẩn mực này)
A38. Việc lập và lưu giữ hồ sơ
kiểm toán cho các cuộc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải vận dụng
phù hợp Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 230 và các chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam có liên quan.
A39. Hồ sơ kiểm toán được lập và
sắp xếp theo trật tự nhất định theo quy trình kiểm toán của doanh nghiệp kiểm
toán. Hồ sơ kiểm toán được lập phù hợp với từng khách hàng, đơn vị được kiểm
toán và cho từng hợp đồng kiểm toán.
Các tài liệu và giấy tờ làm việc
trong hồ sơ kiểm toán phải được các cấp soát xét thông thường gồm: người lập,
người soát xét và người duyệt theo quy trình soát xét của doanh nghiệp kiểm
toán.
A40. Hồ sơ kiểm toán thường gồm:
(a) Tên và số hiệu hồ sơ; ngày, tháng, năm lập và
ngày, tháng, năm lưu trữ;
(b) Các thông tin về nhóm kiểm toán;
(c) Hợp đồng kiểm toán, phụ lục hợp đồng, biên bản
nghiệm thu, thanh lý hợp đồng kiểm toán (nếu có);
(d) Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
(e) Báo cáo kiểm toán, thư quản lý (nếu có);
(f) Kế hoạch kiểm toán tổng thể;
(g) Chương trình kiểm toán, các thủ tục kiểm toán
đã thực hiện và kết quả thu được;
(h) Các ghi chép hoặc bản sao các tài liệu của hồ
sơ quyết toán dự án hoàn thành và các tài liệu có liên quan mà theo xét đoán của
kiểm toán viên là cần thiết;
(i) Các bản tính toán, kiểm tra số liệu của kiểm
toán viên;
(j) Các giải trình, trao đổi, biên bản làm việc chi
tiết;
(k) Các tài liệu cần thiết có liên quan khác.
Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải hoàn
thiện hồ sơ kiểm toán chính thức trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập báo
cáo kiểm toán theo quy định và hướng dẫn của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số
230.
A41. Giấy tờ làm việc trong hồ
sơ kiểm toán phải được kiểm tra, soát xét theo quy định và hướng dẫn của Chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam số 220 - Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán báo
cáo tài chính, trong đó các bằng chứng thu được phải có ý kiến đánh giá của kiểm
toán viên; các bằng chứng do kiểm toán viên lập phải có ngày tháng, chữ ký, họ
và tên của người lập, người soát xét và người duyệt. Hồ sơ kiểm toán quyết toán
dự án hoàn thành có thể được lưu trữ bằng giấy hoặc dữ liệu điện tử. Trường hợp
có ý kiến khác nhau giữa người lập, người soát xét và người phê duyệt hoặc dự
án có nhiều rủi ro phải có ý kiến tham gia hoặc phê duyệt của cấp tương đương với
người soát xét hoặc người phê duyệt đó.
A42. Kiểm toán viên và doanh
nghiệp kiểm toán phải lưu trữ hồ sơ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm
toán độc lập và các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam có liên quan. Hồ sơ kiểm toán
phải lưu trữ trong thời gian tối thiểu 10 năm kể từ ngày lập báo cáo kiểm toán.
A43. Danh mục phụ lục:
(1) Phụ
lục 01 - Mẫu hợp đồng kiểm toán;
(2) Phụ
lục 02 - Mẫu kế hoạch kiểm toán tổng thể;
(3) Phụ
lục 03 - Mẫu kế hoạch làm việc;
(4) Phụ
lục 04 - Mẫu danh mục tài liệu cần cung cấp;
(5) Phụ
lục 05 - Mẫu báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần;
(6) Phụ
lục 06 - Mẫu báo cáo kiểm toán với ý kiến kiểm toán ngoại trừ;
(7) Phụ
lục 07 - Mẫu cam kết của chủ đầu tư.
PHỤ LỤC 01
(Hướng
dẫn đoạn 11 và A5 Chuẩn mực này)
MẪU HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…/HĐKT
|
[Hà Nội], ngày
…tháng…năm…
|
HỢP ĐỒNG KIỂM
TOÁN
(V/v: Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
Dự
án:..................................................................................)
· Căn cứ Bộ luật dân
sự, Luật thương mại, Luật xây dựng, Luật
đấu thầu, Luật đầu tư công, Luật kiểm toán độc lập và các Luật chuyên
ngành khác (nêu rõ số và ngày tháng ban hành các Luật có liên quan đến hợp đồng);
· Căn cứ Nghị định của Chính phủ (nêu rõ số và
ngày tháng ban hành các Nghị định có liên quan đến hợp đồng);
· Căn cứ các văn bản theo pháp luật và các quy định
có liên quan đến hợp đồng;
· Căn cứ Chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam số 210 - Hợp đồng kiểm toán, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số
1000 - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
· Căn cứ Quyết định số… ngày …/.../... của... về việc
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành cho dự án... (nếu có);
· Căn cứ Biên bản ngày.../.../... giữa… (Khách
hàng) với … (Doanh nghiệp kiểm toán) về việc thương thảo hợp đồng
kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dự án... (nếu có);
· …
Hợp đồng này được lập bởi và giữa
các bên:
Bên
A:............................................………………………………………………………...
Người đại diện:...........................................................................................................
Chức vụ:…………………………………………………………………….....
(Theo Giấy ủy quyền số … ngày … tháng … năm… - Nếu
không phải là người đại diện theo pháp luật).
Địa chỉ :.………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………Fax:…………………………..
Email:…………………………………………………………………….....
Mã số thuế:.………………………………………………………………………
Tài khoản số:...........................................................................................................
Tại ngân hàng:……………………………………………………………………….
Bên B: Công ty kiểm toán XYZ
Người đại diện:.……………………………………………………………………..
Chức vụ:…………………………………………………………………….....
(Theo Giấy ủy quyền số … ngày… tháng… năm…- Nếu
không phải là người đại diện theo pháp luật).
Địa chỉ:……………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………Fax: ………………………….
Email:………………………….……………………………………………
Mã số thuế:.………………………………………………………………………
Tài khoản số:........................................................................................................
Tại ngân hàng:……………………………………………………………………….
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B đồng ý
cung cấp cho Bên A dịch vụ kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của dự
án (công trình, hạng mục công trình…), bao gồm:… Cuộc kiểm toán của Bên
B được thực hiện với mục tiêu đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo quyết toán dự
án hoàn thành của…
Nội dung kiểm toán gồm:
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý;
- Kiểm tra nguồn vốn đầu tư;
- Kiểm tra chi
phí đầu tư;
- Kiểm tra chi
phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư;
- Kiểm tra giá
trị tài sản hình thành qua đầu tư;
- Kiểm tra các khoản
công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng;
- Kiểm tra việc
chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của
cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có).
Cuộc kiểm
toán của Bên B được thực hiện với mục tiêu đưa ra ý kiến, xét trên các khía cạnh
trọng yếu, liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản lý đầu
tư và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành có phản ánh trung thực và hợp lý tình
hình quyết toán dự án tại thời điểm lập báo cáo, có phù hợp với chuẩn mực kế
toán, chế độ kế toán [áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư ] và các quy định pháp
lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
hay không.
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
Trách nhiệm của Bên A
Cuộc kiểm toán của Bên B sẽ được thực
hiện trên cơ sở Ban Giám đốc của Bên A (Chủ đầu tư hoặc đại diện Chủ đầu tư) hiểu
và thừa nhận có trách nhiệm đối với:
(a) Việc tuân thủ các quy định về quản
lý đầu tư;
(b) Việc lập
và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, phù hợp
với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán [áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư ] và các quy định pháp lý có
liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
(c) Kiểm
soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình
bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành không còn sai sót trọng yếu do gian lận
hoặc nhầm lẫn;
(d) Việc đảm bảo cung cấp cho kiểm toán viên:
(i) Quyền
tiếp cận với tất cả các tài liệu, thông tin mà Ban Giám đốc nhận thấy có liên
quan đến quá trình lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành như chứng
từ kế toán, sổ kế toán và các tài liệu khác;
(ii) Các
tài liệu, thông tin bổ sung mà kiểm toán viên yêu cầu Ban Giám đốc
cung cấp hoặc giải trình để phục vụ cho mục đích của cuộc kiểm
toán, kể cả các biên bản kiểm tra, thanh tra, kiểm toán (nếu có). Ban Giám đốc
phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý, sự trung thực, chính xác, kịp thời đối với
các hồ sơ, tài liệu đã cung cấp;
(iii) Quyền tiếp cận không hạn
chế đối với nhân sự của đơn vị được kiểm toán mà kiểm toán viên xác định là cần
thiết để thu thập bằng chứng kiểm toán.
Cung cấp và xác nhận bằng văn bản (trong phạm vi
phù hợp) về các giải thích, cam kết đã cung cấp trong quá trình kiểm toán vào
“Cam kết của chủ đầu tư”, một trong những yêu cầu của Chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam số 1000 - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự
án hoàn thành, trong đó nêu rõ trách nhiệm của Ban Giám đốc Bên A trong
việc lập và trình bày trung thực, hợp lý báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và
đảm bảo về các thông tin và tài liệu liên quan đến cuộc kiểm toán đã cung cấp
cho Bên B;
Tạo điều kiện thuận tiện cho các nhân viên của Bên
B trong quá trình kiểm toán và cùng tham gia với Bên B khảo sát, kiểm tra hiện
trường khi có yêu cầu của Bên B;
Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí kiểm toán và
các phí khác (nếu có) cho Bên B theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này.
Trách nhiệm của Bên B:
Bên B sẽ thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam, pháp luật và các quy định có liên quan. Các chuẩn mực
kiểm toán này quy định Bên B phải tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức
nghề nghiệp, phải lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo
hợp lý, xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu quá trình thực hiện dự án có
tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án tại thời điểm lập
báo cáo, có phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán [áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư ] và
các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết toán
dự án hoàn thành hay không;
Thông báo cho Bên A nội dung và kế hoạch làm việc
kèm theo danh mục các tài liệu cần cung cấp trước khi thực hiện cuộc kiểm toán;
Đề nghị Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu liên
quan đến nội dung công việc kiểm toán;
Đảm bảo bố trí nhân sự có năng lực và kinh nghiệm
phù hợp để thực hiện kiểm toán;
Thường xuyên trao đổi, bàn bạc với Bên A để giải
quyết các vướng mắc trong quá trình kiểm toán;
Kiểm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trên
cơ sở hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành và các tài liệu do Bên A cung cấp và
đưa ra ý kiến của mình về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư, về tính
trung thực, hợp lý của báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dựa trên kết quả của
cuộc kiểm toán;
Bên B thực hiện công việc kiểm toán theo nguyên
tắc độc lập, khách quan và bảo mật số liệu. Theo đó Bên B không được
quyền tiết lộ cho bất kỳ một bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý của Bên A,
ngoại trừ theo yêu cầu của pháp luật và các quy định có liên quan, hoặc trong
trường hợp những thông tin như trên đã được các cơ quan quản lý Nhà nước phổ biến
rộng rãi hoặc đã được Bên A công bố;
Do những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như của
kiểm soát nội bộ, có rủi ro khó tránh khỏi là kiểm toán viên có thể không phát
hiện được các sai sót trọng yếu, mặc dù cuộc kiểm toán đã được lập kế hoạch và
thực hiện theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam;
Để đánh giá rủi ro, Bên B sẽ xem xét kiểm soát nội
bộ mà Bên A sử dụng trong quá trình lập báo cáo quyết toán để thiết kế các thủ
tục kiểm toán phù hợp trong từng trường hợp, nhưng không nhằm mục đích đưa ra ý
kiến về tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ của Bên A. Tuy nhiên, Bên B sẽ
thông báo tới Bên A bằng văn bản về các khiếm khuyết nghiêm trọng trong kiểm
soát nội bộ mà Bên B phát hiện được trong quá trình kiểm toán báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành.
ĐIỀU 3: BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Sau khi kết thúc kiểm toán, Bên B sẽ cung cấp
cho Bên A........... bộ báo cáo kiểm toán độc lập kèm theo báo cáo quyết toán
dự án hoàn thành đã được kiểm toán bằng tiếng Việt,............. bộ báo
cáo kiểm toán kèm theo báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đã được kiểm toán bằng
tiếng (Anh - nếu có);.............. bộ Thư quản lý bằng tiếng Việt (nếu
có) và.............. bộ Thư quản lý bằng tiếng (Anh - nếu có), đề cập
đến các thiếu sót cần khắc phục và các đề xuất của kiểm toán viên
nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán và các kiểm soát nội bộ của Bên
A.
Báo cáo kiểm toán sẽ được lập bằng văn bản, gồm các
nội dung theo quy định của Luật kiểm toán độc lập,
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 1000 - Kiểm
toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, các chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam và quy định pháp lý khác có liên quan.
ĐIỀU 4: ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
4.1. Địa điểm thực hiện kiểm toán:...
4.2. Tiến độ và thời gian thực hiện:…
Thời gian hoàn thành cuộc kiểm toán dự kiến
là.................. ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực (hoặc ngày bắt đầu thực
hiện cuộc kiểm toán) với điều kiện Bên A thực hiện đầy đủ các trách nhiệm của
mình đã nêu tại Điều 2 ở trên.
ĐIỀU 5: HÌNH THỨC, PHÍ DỊCH VỤ VÀ ĐIỀU KHOẢN
THANH TOÁN
5.1. Hình thức giá hợp đồng:…
5.2. Phí dịch vụ:
Tổng phí dịch vụ cho các dịch vụ nêu tại Điều 1
là:................ VND (bằng chữ:............).
Phí dịch vụ đã bao gồm (hoặc chưa bao gồm) chi
phí đi lại, ăn ở và phụ phí khác và chưa bao gồm 10% thuế GTGT.
5.3. Điều khoản thanh toán (theo thỏa thuận)
Phí kiểm toán sẽ được thanh toán bằng chuyển khoản
trực tiếp vào tài khoản của Bên B.
Bên B sẽ phát hành hóa đơn GTGT cho Bên A khi hoàn
thành việc cung cấp dịch vụ, phù hợp với quy định của pháp luật thuế hiện hành.
Tạm ứng:...
Thanh toán:...
ĐIỀU 6: CAM KẾT THỰC HIỆN
Hai Bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã
ghi trong Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, hai Bên
phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng tìm phương án giải quyết. Mọi thay đổi
phải được thông báo trực tiếp cho mỗi Bên bằng văn bản (hoặc qua email) theo địa
chỉ trên đây.
Mọi tranh chấp hoặc khiếu kiện phát sinh
trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng
hoặc theo Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
tại tòa án kinh tế do hai bên lựa chọn.
ĐIỀU 7: HIỆU LỰC, NGÔN NGỮ VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
- Hợp đồng này được lập thành …… bản bằng tiếng Việt,
Bên A giữ …... bản, Bên B giữ …... bản, có giá trị pháp lý như nhau.
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai Bên đã ký, đến
khi hai Bên lập biên bản Thanh lý hợp đồng hoặc tự động được thanh lý sau khi
Bên A và Bên B đã hoàn thành trách nhiệm của mỗi bên.
Đại diện Bên A
Công ty …………………
Giám đốc
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Đại diện Bên B
Công ty kiểm toán XYZ
Giám đốc
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02
(Hướng
dẫn đoạn 20, 21 Chuẩn mực này)
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM
TOÁN TỔNG THỂ
Công ty kiểm toán XYZ
KẾ HOẠCH KIỂM
TOÁN TỔNG THỂ
1. Thông tin về dự án và khách hàng:
a) Thông tin chung:
Tên khách
hàng:....................................................................................................................
Trụ sở
chính:.........................................................................................................................
Điện thoại:..............................Fax:..............................Email:................................
Tên dự
án:.............................................................................................................................
Chủ đầu
tư:...........................................................................................................................
Cấp quyết định đầu
tư:.........................................................................................................
Tổng mức đầu tư được duyệt:...............................................................................................
Trong đó (*):Xây dựng:............................................................................................
Thiết bị:................................................................................................
Quản lý dự
án:.....................................................................................
Tư vấn đầu
tư:......................................................................................
Chi phí
khác:........................................................................................
Dự
phòng:............................................................................................
(*) Chi tiết tổng mức đầu tư tùy thuộc vào quy định
về quản lý chi phí từng thời kỳ
Nguồn vốn đầu tư:…………………………………………………………………..……..
Quy mô dự án:......................................................................................................................
Nhóm, loại công
trình:...........................................................................................................
Địa điểm đầu
tư:...................................................................................................................
Thời gian khởi công:.............................
Thời gian hoàn thành:..........................................
Các gói thầu chính:
TT
|
Tên gói thầu
|
Hình thức lựa chọn nhà thầu
|
Hình thức giá hợp đồng
|
Dự toán/giá gói thầu
|
Giá trị hợp đồng
|
Giá trị quyết toán
|
1
|
Gói thầu
số 1
|
|
|
|
|
|
2
|
Gói thầu
số 2
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
Các bổ sung, thay đổi lớn trong quá trình
thực hiện dự án:.................................................
Hình thức quản lý dự
án:......................................................................................................
Các sự kiện đặc biệt khác có ảnh hưởng
đến dự án:.............................................................
Tình hình thực hiện và hồ sơ quyết
toán của dự án:.............................................................
Nhân sự chủ chốt của khách hàng có
liên quan đến dự án:
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Liên
hệ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thông tin về kiểm soát nội bộ của
khách hàng:
Tóm tắt các nội dung chủ yếu về kiểm
toán nội bộ:
- Các văn bản chủ yếu về quản lý đầu
tư, quản lý chất lượng, lựa chọn nhà thầu và về quyết toán dự án hoàn thành có hiệu
lực trong thời gian thực hiện dự án gồm:............................................................................................................................
- Các điểm cần lưu ý về kiểm soát nội
bộ của khách hàng:.........................................
Đánh giá về kiểm soát nội bộ là đáng
tin cậy và có hiệu quả:
Cao
□
Trung bình □
Thấp □
2. Đánh giá rủi ro và xác định mức
trọng yếu:
Đánh giá rủi ro:
- Đánh giá rủi ro tiềm tàng: Cao □
Trung bình □ Thấp □
- Đánh giá rủi ro kiểm soát: Cao □
Trung bình □ Thấp □
Xác định mức trọng yếu:
- Xác định mức trọng yếu cho các mục tiêu kiểm
toán:
....................................................................................................................................
- Khả năng có những sai sót trọng yếu theo kinh
nghiệm và xét đoán của kiểm toán viên đối với dự
án:......................................................................................................
- Phương pháp kiểm toán đối với các khoản mục:
+ Kiểm tra chọn mẫu..............................................................................................
+ Kiểm tra các khoản mục chủ yếu........................................................................
+ Kiểm tra toàn bộ
100%........................................................................................
3. Nhân sự và thời gian kiểm toán:
Nhân sự:...............................................................................................................................
- Giám đốc (Phó Giám đốc) phụ
trách........................................................................
- Trưởng nhóm kiểm
toán............................................................................................
- Kiểm toán
viên:..........................................................................................................
- Kỹ thuật viên
1...........................................................................................................
- Kỹ thuật viên
2:..........................................................................................................
- Chuyên gia
khác:........................................................................................................
Thời gian kiểm toán từ:........................
đến:...........................................
4. Các vấn đề khác:
..........................................................................................................................................
Hà Nội.,
ngày... tháng... năm...
Người
duyệt
(Chữ ký, họ và tên)
|
Người
lập
(Chữ ký, họ và tên)
|
PHỤ LỤC 03
(Hướng dẫn đoạn 25 và A9 Chuẩn mực này)
MẪU
KẾ HOẠCH LÀM VIỆC
Công
ty Kiểm toán XYZ
|
|
Số: ......./………….
V/v: Kế hoạch làm việc
Dự án: ………
|
Hà
Nội, ngày …. tháng … năm...
|
KẾ
HOẠCH LÀM VIỆC
Kính
gửi: …….
- Căn cứ Hợp đồng kiểm toán số
…ngày.../../... được ký kết giữa … (tên khách hàng) và …...(tên doanh
nghiệp kiểm toán) về việc...................................................
- Căn cứ
…………………………………………………………..................................
Chúng tôi dự kiến và thông báo tới
Quý đơn vị về kế hoạch làm việc (kiểm toán dự án...):
1. Thời gian: Từ ngày …………….. đến ngày ………………………..
2. Địa điểm: ……………………………………………………………………………….
3. Nội dung:
- ………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………..
4. Nhóm kiểm toán:
- Ông/Bà:…………………….- Trưởng nhóm
- Ông/Bà:…………………….- Thành viên
- Ông/Bà:…………………….- Thành viên
5. Sự phối hợp của Quý đơn vị: Đề
nghị Quý đơn vị:
- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan
đến nội dung kiểm toán và cung cấp cho chúng tôi theo Danh mục kèm theo;
- Bố trí nơi làm việc;
- Thông báo cho các bộ phận và các
đơn vị liên quan, cử cán bộ có trách nhiệm để phối hợp công tác;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho kiểm
toán viên thực hiện công việc.
Kế hoạch làm việc có thể thay đổi,
bổ sung tùy theo tình hình thực tế và theo thống nhất giữa hai Bên trong quá
trình kiểm toán.
Chúng tôi rất mong nhận được sự hợp
tác chặt chẽ của Quý đơn vị để đảm bảo công việc được hoàn thành theo đúng tiến
độ. Trong trường hợp có bất kỳ trở ngại nào, đề nghị thông báo cho chúng tôi bằng
văn bản để kịp thời giải quyết.
CÔNG TY KIỂM TOÁN
XYZ
Nơi nhận:
- Như trên;
- Nhóm kiểm toán;
- Lưu ………
|
|
PHỤ LỤC 04
(Hướng dẫn đoạn 25 Chuẩn mực này)
MẪU DANH MỤC TÀI LIỆU CẦN CUNG CẤP
DANH
MỤC TÀI LIỆU CẦN CUNG CẤP
Phục vụ kiểm toán
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
Dự
án:………………………………
(Kèm theo Kế hoạch
làm việc số … ngày …/…/…)
Nội dung
|
Ngày đề nghị nhận
|
Ngày nhận thực
tế
|
I. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
|
|
|
1. Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi) đối với dự án quan trọng quốc gia;
2. Quyết định về chủ trương đầu tư hoặc quyết
định phê duyệt chủ trương đầu tư;
3. Dự án đầu tư, bao gồm phần thuyết minh
dự án và phần thiết kế cơ sở; Báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với dự án
chỉ phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật;
4. Văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của
các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết
kế cơ sở;
5. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư/Báo cáo
kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình hoặc
dự án thành phần của cấp có thẩm quyền.
|
|
|
II. Giai đoạn thực hiện đầu tư
|
|
|
1. Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ
quan thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp
đất;
2. Hồ sơ đền
bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (Phương án và dự toán sử dụng đất; biên bản kiểm
kê đất và tài sản trên đất; phương án bồi thường, các văn bản thẩm định và
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chứng từ thực hiện chi
trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư);
3. Văn bản
chấp thuận của các cơ quan quản
lý chuyên ngành có thẩm quyền về việc cho phép sử dụng công trình kỹ thuật
bên ngoài hàng rào (nếu có): cấp điện (đấu nối vào hệ thống cấp điện chung);
sử dụng nguồn nước; khai thác nước ngầm; khai thác khoáng sản; khai thác mỏ;
cấp nước (đấu nối vào hệ thống cấp nước chung); thoát nước (đấu nối vào hệ thống
nước thải chung); đường giao thông bộ-thuỷ; an toàn của đê (công trình chui
qua đê, gần đê, trong phạm vi bảo vệ đê…); an toàn giao thông; phê duyệt quy
trình vận hành hồ chứa thủy điện, phê duyệt phương án phòng chống lũ lụt cho
vùng hạ du đập…;
4. Văn bản thỏa thuận về thiết kế phòng
cháy chữa cháy, thỏa thuận và cam kết bảo vệ môi trường (nếu có);
5. Giấy phép xây dựng (trừ những trường hợp
được miễn giấy phép xây dựng quy định tại …);
6. Giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có);
7. Báo cáo khảo sát;
8. Bản vẽ thiết kế các bước (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công tùy theo
từng trường hợp);
9. Dự toán xây dựng công trình,
tổng dự toán (nếu có);
10. Văn bản phê duyệt thiết kế,
dự toán từng bước theo quy định;
11. Kế hoạch đấu thầu, văn bản
thẩm định kế hoạch đấu thầu (nếu có);
12. Văn bản phê duyệt kế hoạch đấu
thầu;
13. Hồ sơ lựa chọn nhà thầu: Hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu; Văn bản phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ
yêu cầu; Văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu trong trường hợp đấu thầu hạn
chế; Hồ sơ dự thầu/ hồ sơ đề xuất/ hồ sơ điều kiện năng lực của nhà thầu; Hồ
sơ xét thầu; Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu; Văn bản phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu;
14. Hợp đồng các gói thầu, biên bản thương thảo hợp đồng;
15. Hồ sơ thực hiện hợp đồng các
gói thầu xây dựng:
(1) Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác
hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận sự
phù hợp chất lượng của sản phẩm, vật liệu sử dụng trong công trình;
(2) Các phiếu kết quả thí nghiệm
xác nhận chất lượng sản phẩm (nếu có) sử dụng trong công trình;
(3) Kết quả kiểm định chất lượng sản
phẩm (nếu có) của các tổ chức kiểm định chất lượng công trình xây dựng hoặc
thông báo kết quả kiểm tra chất lượng (nếu có);
(4) Các biên bản nghiệm thu chất lượng
thi công xây dựng, kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, chạy thử trong quá trình
thi công và hoàn thành công trình;
(5) Các thay đổi thiết kế trong quá
trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
(6) Các tài liệu đo đạc, quan trắc
lún và biến dạng các hạng mục công trình, toàn bộ công trình và các công
trình lân cận trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng;
(7) Nhật ký thi công xây dựng công
trình và nhật ký giám sát của chủ đầu tư (nếu có);
(8) Bản vẽ hoàn công các bộ phận
công trình, hạng mục công trình và toàn bộ công trình hoàn thành về kiến
trúc, kết cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật công trình, hoàn thiện...;
(9) Quy trình vận hành khai thác
công trình;
(10) Hồ sơ thanh toán, chứng từ
thanh toán các đợt;
16. Hồ sơ thực hiện hợp đồng các
gói thầu cung cấp, lắp đặt thiết bị:
(1) Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác
hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận sự
phù hợp chất lượng của sản phẩm, hàng hóa;
(2) Các phiếu kết quả thí nghiệm
xác nhận chất lượng sản phẩm (nếu có) sử dụng trong công trình do các phòng
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận thực hiện;
(3) Kết quả kiểm định chất lượng sản
phẩm (nếu có) của các tổ chức kiểm định chất lượng công trình xây dựng hoặc
thông báo kết quả kiểm tra chất lượng (nếu có) của các tổ chức có tư cách
pháp nhân được nhà nước quy định;
(4) Lý lịch thiết bị lắp đặt trong
công trình;
(5) Hồ sơ nhập khẩu thiết bị (nếu
có);
(6) Biên bản nghiệm thu bàn giao đối
với thiết bị không cần lắp;
(7) Nhật ký công tác lắp đặt thiết
bị (nếu có);
(8) Các tài liệu, biên bản nghiệm
thu chất lượng các công tác lắp đặt thiết bị;
(9) Các biên bản nghiệm thu thiết bị
chạy thử đơn động và liên động không tải, nghiệm thu thiết bị chạy thử liên động
có tải;
(10) Hồ sơ thanh toán các đợt, quyết
toán hợp đồng;
17. Hồ sơ thực hiện hợp đồng các
gói thầu tư vấn:
(1) Biên bản nghiệm thu công tác tư
vấn theo hợp đồng;
(2) Sản phẩm của hợp đồng (các báo
cáo tư vấn như: báo cáo kết quả thẩm định thiết kế, dự toán, báo cáo đánh giá
hồ sơ dự thầu, báo cáo giám sát...);
(3) Hồ sơ thanh toán hợp đồng;
18. Hồ sơ thực hiện hợp đồng các
gói thầu khác:
(1) Biên bản nghiệm thu công tác
theo hợp đồng;
(2) Hồ sơ thanh toán hợp đồng;
19. Hồ sơ thực hiện các phần việc
do chủ đầu tư tự thực hiện:
(1) Dự toán được duyệt;
(2) Chứng từ chi phí phù hợp.
20. Bản vẽ hoàn công của toàn bộ công trình, hạng mục công trình;
21. Văn bản (biên bản) nghiệm
thu, chấp thuận hệ thống kỹ thuật, công nghệ đủ điều
kiện sử dụng của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về: Chất lượng sản
phẩm nước sinh hoạt; Sử dụng các chất chống thấm thi công các hạng mục công
trình cấp nước; Phòng cháy chữa cháy, nổ; Chống sét; An toàn môi trường; An
toàn lao động, an toàn vận hành; Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường
hợp phải có giấy phép xây dựng); Chỉ giới đất xây dựng; Đấu nối với công
trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông...); An
toàn đê điều, an toàn giao thông, an toàn đập hồ chứa (nếu có); Thông tin
liên lạc (nếu có)...
22. Hồ sơ giải quyết sự cố công
trình (nếu có);
23. Báo cáo của tổ chức kiểm định
chất lượng công trình xây dựng đối với những bộ phận,
hạng mục công trình hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng trước
khi chủ đầu tư nghiệm thu (nếu có);
24. Chứng nhận đủ điều kiện đảm
bảo an toàn chịu lực đối với các công trình hoặc hạng
mục công trình xây dựng khi xảy ra sự cố do mất khả năng chịu lực có thể gây
thảm hoạ đối với người, tài sản và môi trường;
25. Chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng công trình hoặc hạng mục công trình xây dựng
khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước hoặc theo đề nghị của chủ đầu tư
hoặc chủ sở hữu;
26. Bản kê các thay đổi so với
thiết kế (kỹ thuật, bản vẽ thi công) đã được phê duyệt;
27. Biên bản nghiệm thu giai đoạn
xây dựng.
|
|
|
III. Giai đoạn kết thúc đầu tư
đưa dự án vào khai thác sử dụng
|
|
|
1. Biên bản nghiệm thu hạng mục
công trình, nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng;
2. Thông báo kết quả kiểm tra của
cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng tại địa phương
về sự tuân thủ các quy định pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng
(nếu có);
3. Thông báo
ý kiến đánh giá của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng (đối
với công trình thuộc danh mục kiểm tra); Biên bản Nghiệm thu xác nhận chất lượng
công trình xây dựng (đối với công trình thuộc danh mục nghiệm thu);
4. Quyết toán các gói thầu, hợp
đồng, hạng mục chi phí và các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành kèm
theo;
5. Bảng kê và chứng từ chi tiết
các phần:
(1) Nguồn vốn đã được cấp phát đến
ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán;
(2) Lũy kế số vốn đã thanh toán,
chi tiết theo từng nhà thầu, từng hợp đồng;
6. Báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành;
7. Ý kiến kết luận của các cơ
quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán nhà nước có liên
quan trong quá trình đầu tư dự án (nếu có) và Báo cáo của chủ đầu tư về việc
thực hiện các ý kiến kết luận này (nếu có).
|
|
|
Ghi chú: Danh mục tài liệu trên có thể thay đổi (thêm/bớt) và cập nhật tùy theo
quy định của pháp luật, điều kiện cụ thể của từng dự án và thời gian phù hợp.
PHỤ LỤC 05
(Hướng dẫn đoạn 50, 54 và A28 Chuẩn mực này)
MẪU BÁO CÁO KIỂM TOÁN CHẤP NHẬN
TOÀN PHẦN
Công ty Kiểm toán XYZ
Địa chỉ, điện thoại, fax...
Số .../20x5/BCKT
BÁO
CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP (*)
Về
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
Dự
án: ….........................................................................
Kính
gửi:[Người nhận báo cáo kiểm toán]
Chúng tôi, [Công ty TNHH kiểm toán
XYZ …], đã thực hiện kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của dự
án [Tên dự án], từ trang … đến trang … kèm theo, do [Chủ đầu tư/Ban
quản lý dự án] lập ngày… tháng... năm...
Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc (Chủ đầu tư hoặc đại diện
chủ đầu tư) đơn vị (dự án) chịu trách nhiệm về việc tuân thủ các quy định về quản
lý đầu tư trong quá trình thực hiện dự án và việc lập và trình bày trung thực
và hợp lý báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế
độ kế toán [áp dụng cho đơn vị chủ đầu
tư ] và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban
Giám đốc đơn vị (dự án) xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình
bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành không còn sai sót trọng yếu do gian lận
hoặc nhầm lẫn.
Ban Giám đốc đơn vị (dự án) chịu
trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu, hồ sơ liên quan đến Báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành cho kiểm toán viên để thực hiện kiểm toán và chịu trách
nhiệm về tính pháp lý, sự trung thực, chính xác đối với các hồ sơ, tài liệu đã
cung cấp.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý
kiến về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư trong quá trình thực hiện
dự án và về tính trung thực, hợp lý của báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dựa
trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo
các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, bao gồm Chuẩn mực số 1000 - Kiểm toán Báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn
mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm
toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý, xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu quá
trình thực hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành, có phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự
án hoàn thành tại thời điểm lập báo cáo, có phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế
độ kế toán [áp dụng cho đơn vị chủ đầu
tư ] và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành hay không.
Căn cứ, phạm vi của cuộc kiểm toán
1. Căn cứ pháp lý:
- Các Luật có liên quan đến quá trình
đầu tư và quá trình thực hiện kiểm toán như: Luật
Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Kiểm toán độc lập …;
- Các Nghị định của Chính phủ, Thông
tư của các cơ quan quản lý chuyên ngành quy định và hướng dẫn các nội dung liên
quan đến quá trình đầu tư và quyết toán dự án hoàn thành như quy định về quản
lý đầu tư, lựa chọn nhà thầu, quản lý chi phí, hợp đồng, quyết toán dự án hoàn
thành…;
- Các Quyết định của cơ quan quản lý
chuyên ngành công bố định mức, đơn giá được sử dụng trong quá trình xác định
chi phí đầu tư;
- Chế độ kế toán có liên quan;
- Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam bao gồm
Chuẩn mực số 1000 - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan khác.
2. Hồ sơ quyết toán dự án hoàn
thành:
Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành do
Ban Giám đốc cung cấp cho kiểm toán viên làm cơ sở để thực hiện cuộc kiểm toán
bao gồm các hồ sơ, tài liệu chủ yếu sau đây:
- Các văn bản pháp lý liên quan đến dự
án;
- Dự án đầu tư;
- Hồ sơ thiết kế và dự toán được phê
duyệt;
- Hồ sơ lựa chọn nhà thầu và các hợp
đồng kinh tế;
- Hồ sơ quản lý chất lượng của dự án;
- Biên bản nghiệm thu dự án hoàn
thành bàn giao đưa vào sử dụng;
- Quyết toán các gói thầu, hạng mục
công trình, chi phí;
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
của dự án;
- Các hồ sơ, tài liệu có liên quan
khác.
3. Phạm vi và công việc kiểm
toán:
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm
toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành bao gồm các nội dung (**) sau:
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý;
- Kiểm tra nguồn vốn đầu tư;
- Kiểm tra chi
phí đầu tư;
- Kiểm tra chi
phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư;
- Kiểm tra giá
trị tài sản hình thành qua đầu tư;
- Kiểm tra các khoản
công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng;
- Xem xét việc
chấp hành của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của
các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước.
Công việc
kiểm toán các nội dung trên bao gồm thực hiện các thủ tục kiểm
tra trình tự, thủ tục đầu tư của dự án, kiểm tra khối lượng quyết toán công việc
xây dựng, thiết bị hoàn thành, quyết toán các chi phí tư vấn và chi phí khác,
rà soát, đối chiếu với thiết kế, dự toán được duyệt, hợp đồng giao nhận thầu,
biên bản nghiệm thu, bản vẽ hoàn công...; Kiểm tra việc áp dụng định mức, đơn
giá trong quyết toán, đối chiếu với định mức do các cơ quan quản lý chuyên
ngành công bố, định mức riêng cho công trình, đơn giá dự toán được duyệt, đơn
giá theo hợp đồng…; Kiểm tra chứng từ, sổ kế toán và các thủ tục kiểm
toán khác mà chúng tôi thấy cần thiết trong từng trường hợp (**), nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về quá
trình thực hiện dự án và số liệu, thuyết minh trong báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành.
Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa
trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
trong Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Kết quả kiểm toán
Sau khi thực hiện thủ tục kiểm tra
nói trên, kết quả cuộc kiểm toán như sau:
1. Khái quát chung về dự án
Nêu khái quát chung về dự án gồm các
thông tin chủ yếu sau:
- Tên dự án; địa
điểm đầu tư:
- Tổng mức đầu
tư được duyệt: ………, trong đó (Xây dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư
xây dựng, chi phí khác, dự phòng);
- Chủ đầu tư; Cấp
quyết định đầu tư; Mục tiêu đầu tư; Nội dung và quy mô đầu tư; Hình thức quản
lý dự án; Nguồn vốn; Thời gian: Khởi công (bắt đầu thực hiện): ….. Hoàn
thành:…..; Hình thức lựa chọn các nhà thầu chính; Các nhà thầu chính…
2. Hồ sơ quyết toán của dự án
(Nhận xét về hồ sơ quyết toán của dự
án, bao gồm hồ sơ quyết toán dự án có đầy đủ không, còn thiếu cái gì,…).
3. Hồ sơ pháp lý của dự án:
(Nhận xét về các điểm sau đây - phù hợp
với quy định trong từng thời kỳ)
- Các văn bản, hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ
kinh tế liên quan đến dự án, xét trên các khía cạnh trọng yếu, có đảm bảo tính
pháp lý, chấp hành các nguyên tắc, nội dung quy định của các loại văn bản hay
không;
- Việc thực hiện dự án của chủ đầu
tư, xét trên các khía cạnh trọng yếu, có chấp hành các quy định về trình tự, thủ
tục đầu tư và xây dựng, quy định về lựa chọn nhà thầu theo các quy định của
pháp luật về đầu tư xây dựng và đấu thầu không;
- Việc thương thảo và ký kết các hợp
đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu, xét trên các khía cạnh trọng yếu, có phù
hợp với các quy định của pháp luật về hợp đồng và quyết định trúng thầu của cấp
có thẩm quyền hay không.
4. Nguồn vốn đầu tư:
a. Số liệu về nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Tên nguồn vốn
|
Theo quyết định đầu
tư
|
Thực hiện
|
Theo báo cáo quyết
toán
|
Kết quả kiểm toán
|
Chênh lệch
(+/-)***
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 = 5 - 4
|
1
|
Vốn ngân sách
|
|
|
|
|
2
|
Vốn vay
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
b. Nhận xét, thuyết minh:
- Nhận xét;
- Thuyết minh nguyên nhân chênh lệch số liệu giữa kết
quả kiểm toán và báo cáo quyết toán (nếu có).
5. Chi phí đầu tư:
a. Số liệu về chi phí đầu tư:
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán được duyệt
|
Chi phí đầu tư đề nghị
quyết toán
|
Theo báo cáo quyết
toán
|
Kết quả kiểm toán
|
Chênh lệch
(+/-)***
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 = 5 - 4
|
1
|
Đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
|
7
|
Dự phòng
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
b. Nhận xét, thuyết minh:
- Nhận xét;
- Thuyết minh nguyên nhân chênh lệch số liệu giữa kết
quả kiểm toán và báo cáo quyết toán (nếu có).
6. Chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào
giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
a. Số liệu về
chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Theo Báo cáo quyết
toán
|
Kết quả kiểm toán
|
Chênh lệch
(+/-)***
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 4 - 3
|
1
|
Chi phí đầu tư bị thiệt hại do thiên tai, địch họa
và các nguyên nhân bất khả kháng khác không thuộc phạm vi bảo hiểm
|
|
|
|
2
|
Chi phí đầu tư cho khối lượng công việc được hủy
bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
b. Nhận xét, thuyết minh:
- Nhận xét;
- Thuyết minh nguyên nhân chênh lệch số liệu giữa kết
quả kiểm toán và báo cáo quyết toán (nếu có).
7. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
a. Số liệu về giá trị tài sản hình thành qua đầu
tư:
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nhóm tài sản
|
Theo Báo cáo quyết
toán
|
Kết quả kiểm toán
|
Chênh lệch
(+/-)***
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 4 - 3
|
1
|
Tài sản dài hạn
|
|
|
|
2
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
b. Nhận xét, thuyết minh:
- Nhận xét;
- Thuyết minh nguyên nhân chênh lệch số liệu giữa kết
quả kiểm toán và báo cáo quyết toán (nếu có).
8. Các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn
đọng:
a. Các khoản công nợ:
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Tên cá nhân, đơn
vị thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Theo báo cáo quyết
toán
|
Kết quả kiểm toán
|
Chênh lệch
(+/-)***
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 = 5 - 4
|
I
|
Nợ phải thu
|
|
|
|
|
1
|
Công ty …
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
II
|
Nợ phải trả
|
|
|
|
|
1
|
Công ty …
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
b. Vật tư, thiết bị tồn đọng:
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Theo báo cáo quyết
toán
|
Kết quả kiểm toán
|
Chênh lệch
(+/-)***
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 4 - 3
|
1
|
Vật tư
|
|
|
|
2
|
Thiết bị
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
c. Giá trị còn lại của tài sản dành cho hoạt động
quản lý dự án:
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Theo báo cáo quyết
toán
|
Kết quả kiểm toán
|
Chênh lệch
(+/-)***
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 4 - 3
|
1
|
Giá trị còn lại của tài sản dài hạn
|
|
|
|
2
|
Giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
d. Nhận xét, thuyết minh:
- Nhận xét;
- Thuyết minh nguyên nhân chênh lệch số liệu giữa kết
quả kiểm toán và báo cáo quyết toán (nếu có).
9. Nhận xét về việc chấp hành của chủ đầu tư và
các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm
tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có).
Chúng tôi tin tưởng
rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được và kết quả kiểm
toán nói trên là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng
tôi.
Ý kiến của Kiểm toán viên
Trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu được chủ đầu tư cung
cấp và kết quả kiểm tra, theo ý kiến của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng
yếu, quá trình thực hiện dự án đã tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình
quyết toán dự án tại thời điểm lập báo cáo, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế
độ kế toán [áp dụng cho đơn vị
chủ đầu tư ] và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và
trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Kiến nghị:
…(Nếu có)
[(Hà Nội), ngày …tháng
…năm…]
Công ty kiểm toán
XYZ
Giám đốc
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán:…
|
Kiểm toán viên
(Chữ ký, họ và tên)
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán:…
|
Ghi chú:
(*): Mẫu này có thể thay đổi
theo công việc thực tế kiểm toán của từng dự án và phù hợp quy định pháp luật của
từng thời kỳ.
(**): Ghi các nội dung công việc
kiểm tra theo thực tế của dự án, hợp đồng kiểm toán và ghi rõ các thủ tục kiểm
toán theo thực tế đã thực hiện.
(***): Các khoản chênh lệch
có phụ lục chi tiết kèm theo.
PHỤ LỤC 06
(Hướng
dẫn đoạn 57 và A31 Chuẩn mực này)
MẪU BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỚI Ý KIẾN KIỂM TOÁN NGOẠI
TRỪ
Công ty kiểm toán XYZ
Địa chỉ, điện thoại, fax...
Số .../20x5/BCKT
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
ĐỘC LẬP (*)
Về Báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành
Dự án: ….........................................................................
Kính gửi:[Người
nhận báo cáo kiểm toán]
Chúng tôi, [Công ty kiểm toán XYZ…], đã thực
hiện kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của dự án [Tên dự án],
từ trang … đến trang … kèm theo, do [Chủ đầu tư/Ban quản lý dự án] lập
ngày … tháng... năm...
(Các phần từ “Trách nhiệm của Ban
Giám đốc” đến hết phần “Kết quả kiểm toán” tương tự như Phụ lục 05 nói trên)
Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Đến thời điểm kết thúc cuộc kiểm toán, hồ sơ quyết
toán dự án hoàn thành cung cấp cho kiểm toán còn một số tồn tại sau:
(1) Chủ đầu tư chưa tập hợp và cung cấp hồ sơ quyết
toán các chi phí A là XXX1 đồng, chi phí B là XXX2 đồng dẫn đến việc chưa đủ cơ
sở để xác định giá trị quyết toán các chi phí này;
(2) Bản vẽ thiết kế và bản vẽ hoàn công hạng mục C
không đủ cơ sở để xác định khối lượng phần chi phí xây dựng............... theo
báo cáo quyết toán của hạng mục C là XXX3 đồng dẫn đến việc chưa đủ cơ sở để
xác định giá trị quyết toán hạng mục này;
(3) Chủ đầu tư chưa cung cấp đầy đủ các bằng chứng
liên quan đến:
- Đơn giá phần...................thuộc hạng mục...............................;
- Khối lượng phần..............thuộc hạng mục...............................;
- Xuất xứ thiết bị................thuộc gói thầu...................................
dẫn đến việc không đủ cơ sở xác định giá trị quyết
toán của hạng mục trên;
(4) Một số hạng mục chi phí chưa đủ điều kiện quyết
toán gồm:
- Phần giá trị hạng mục A4 phát sinh mới chưa có dự
toán được duyệt, đang trong quá trình phê duyệt dự toán bổ sung với giá trị là
XY2 VNĐ;
- Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán chưa thực
hiện, được ghi nhận vào kết quả kiểm toán của dự án với giá trị là XY3 VNĐ.
Giá trị các hạng mục chi phí nêu trên có được chấp
nhận quyết toán hay không tùythuộc vào quyết định của người có thẩm quyền phê
duyệt quyết toán.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán
mà chúng tôi đã thu thập được và kết quả kiểm toán nói trên là đầy đủ và thích
hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán ngoại trừ của chúng tôi.
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ:
“Trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu được chủ đầu tư
cung cấp và kết quả kiểm tra, theo ý kiến của chúng tôi, xét trên các khía cạnh
trọng yếu, ngoại trừ ảnh hưởng (nếu có) của các vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của
ý kiến kiểm toán ngoại trừ” nói trên, quá trình thực hiện dự án đã tuân thủ các
quy định về quản lý đầu tư và Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đã phản ánh
trung thực và hợp lý tình hình quyết toán dự án hoàn thành tại thời điểm lập
báo cáo, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán [áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư ] và quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Kiến nghị:
… (Nếu có)
[(Hà Nội), ngày …
tháng … năm…]
Công ty kiểm toán
XYZ
Giám đốc
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán:…
|
Kiểm toán viên
(Chữ ký, họ và tên)
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán:…
|
Ghi chú: (*) Mẫu
này có thể thay đổi tùy theo công việc thực tế kiểm toán của từng dự án và phù
hợp quy định pháp luật của từng thời kỳ.
PHỤ LỤC 07
(Hướng
dẫn đoạn 71 - 72 Chuẩn mực này)
MẪU CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
CAM
KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
Kính
gửi: [Ông/Bà...............- Kiểm toán viên hoặc Công ty kiểm toán
XYZ]
Bản cam kết này được lập và cung cấp liên quan đến
cuộc kiểm toán của Kiểm toán viên Công ty kiểm toán XYZ về báo cáo quyết toán dự
án hoàn thành của dự án [tên dự án] nhằm mục đích đưa ra ý kiến về quá trình thực
hiện dự án và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Chúng tôi, với sự hiểu biết và tin tưởng của mình,
xác nhận rằng:
1). Chúng tôi đã tuân thủ các quy định về quản lý đầu
tư trong quá trình thực hiện dự án;
2). Chúng tôi đã hoàn thành các trách nhiệm của
mình, như đã thỏa thuận trong các điều khoản của Hợp đồng kiểm toán số…. ngày…
tháng… năm…, đối với việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành,
cụ thể là báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đã được lập và trình bày trung thực
và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế
toán [áp dụng cho đơn vị chủ
đầu tư ] và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày
báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
3). Chúng tôi đã cung cấp cho Ông/Bà (hoặc Công
ty kiểm toán XYZ):
a) Quyền tiếp cận với tất cả hồ sơ, tài liệu liên
quan đến quá trình thực hiện dự án và toàn bộ hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
theo các quy định của Nhà nước về quyết toán dự án hoàn thành;
b) Quyền tiếp cận không hạn chế với những cá nhân,
đơn vị có liên quan mà kiểm toán viên xác định là cần thiết nhằm thu thập bằng
chứng kiểm toán;
c) Các tài liệu, thông tin bổ sung mà kiểm toán
viên yêu cầu chúng tôi cung cấp để phục vụ cho mục đích kiểm toán;
d) Các giải trình bằng văn bản theo
yêu cầu của Ông/Bà (hoặc Công ty kiểm toán XYZ) trong quá trình kiểm
toán;
4). Tất cả các giao dịch, nghiệp vụ phát
sinh đã được ghi chép trong hồ sơ, tài liệu quyết toán của dự án và đã được phản
ánh trong báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
5). Chúng tôi đã công bố cho Ông/Bà
hoặc Công ty kiểm toán XYZ tất cả các thông tin liên quan đến gian lận hoặc
nghi ngờ gian lận mà chúng tôi biết và có thể có ảnh hưởng đến quá trình thực
hiện dự án và lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
6). ….
[(Hà Nội),
ngày... tháng... năm...]
Chủ đầu tư….
Giám đốc
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Kế toán trưởng
(Chữ ký, họ và tên)
|