BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2020/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2020
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP TẠI NGHỊ
ĐỊNH SỐ 174/2016/NĐ-CP NGÀY 30/12/2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT KẾ TOÁN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 17/2012/NĐ-CP NGÀY 13/3/2012 CỦA CHÍNH PHỦ QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số
67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
Căn cứ Luật kế toán số
88/2015/QH13 ngày 20/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP
ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP
ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý, giám sát kế toán, kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn chế độ báo cáo trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại
Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật kế toán và Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc
lập.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chế độ báo cáo
định kỳ về tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán độc
lập qua biên giới phát sinh trong kỳ tại Việt Nam và tình hình thực hiện liên
danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài, doanh nghiệp kiểm
toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán độc lập qua biên
giới theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Nghị định số
174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật kế toán và Điều 13, Điều 14 Nghị định số 17/2012/NĐ-CP
ngày 13/3/2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm
toán độc lập.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán tại Việt Nam có liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước
ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.
2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán nước ngoài có cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.
3. Doanh nghiệp kiểm toán tại Việt
Nam có liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kiểm
toán qua biên giới tại Việt Nam.
4. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài
có cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam.
5. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
chế độ báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế
toán, kiểm toán qua biên giới phát sinh trong kỳ tại Việt Nam và tình hình thực
hiện liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài, doanh
nghiệp kiểm toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán qua
biên giới.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Chế độ
báo cáo định kỳ khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới
1. Nội dung báo cáo định kỳ về việc
cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới của doanh nghiệp dịch vụ kế toán nước
ngoài:
a) Tên báo cáo: Tình hình thực hiện hợp
đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Thông tin về các bên liên danh;
- Danh sách kế toán viên hành nghề của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài;
- Danh sách kế toán viên hành nghề được
giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng cung cấp
dịch vụ kế toán;
- Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ
kế toán qua biên giới giao kết trong giai đoạn 06 tháng;
- Tình hình chấp hành pháp luật Việt
Nam.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài có cung cấp dịch vụ kế toán qua
biên giới tại Việt Nam.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính
(Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán).
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được
gửi bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử;
- Các phương thức khác theo quy định
của pháp luật.
e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là
ngày 31/7 năm báo cáo đối với báo cáo 6 tháng đầu năm; Chậm nhất là ngày 31/01
năm sau đối với báo cáo 6 tháng cuối năm.
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo
cáo định kỳ 6 tháng một lần.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời
gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 của năm
báo cáo, Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 01/7 đến
ngày 31/12 của năm báo cáo.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục
số 01/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ
lục số 01/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo
cáo: Hàng năm, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tổng hợp
thông tin theo mẫu và gửi về Bộ Tài chính theo thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo định kỳ về tình
hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp dịch vụ kế toán nước ngoài:
a) Tên báo cáo: Tình hình thực hiện
liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài trong việc
cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Thông tin về các bên liên danh;
- Danh sách kế toán viên hành nghề được
giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng cung cấp
dịch vụ kế toán;
- Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ
kế toán qua biên giới giao kết trong giai đoạn 06 tháng.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam có liên danh với doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới
tại Việt Nam.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính
(Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán).
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được
gửi bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử;
- Các phương thức khác theo quy định
của pháp luật.
e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là
ngày 31/7 năm báo cáo đối với báo cáo 6 tháng đầu năm; Chậm nhất là ngày 31/01
năm sau đối với báo cáo 6 tháng cuối năm.
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo
cáo định kỳ 6 tháng một lần.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời
gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 của năm
báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 01/7 đến
ngày 31/12 của năm báo cáo.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục
số 02/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ
lục số 02/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo
cáo: Hàng năm, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam tổng hợp
thông tin theo mẫu và gửi về Bộ Tài chính theo thời hạn quy định.
Điều 4. Chế độ
báo cáo định kỳ khi cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới
1. Nội dung báo cáo định kỳ về tình
hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới của doanh nghiệp
kiểm toán nước ngoài:
a) Tên báo cáo: Tình hình thực hiện hợp
đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Thông tin về các bên liên danh;
- Danh sách kiểm toán viên hành nghề
của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài;
- Danh sách kiểm toán viên hành nghề
được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng kiểm
toán;
- Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ
kiểm toán qua biên giới giao kết trong giai đoạn 06 tháng;
- Tình hình chấp hành pháp luật Việt
Nam.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh
nghiệp kiểm toán nước ngoài có cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt
Nam.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính
(Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán).
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được
gửi bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử;
- Các phương thức khác theo quy định
của pháp luật.
e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là
ngày 31/7 năm báo cáo đối với báo cáo 6 tháng đầu năm; Chậm nhất là ngày 31/01
năm sau đối với báo cáo 6 tháng cuối năm.
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo
cáo định kỳ 6 tháng một lần.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời
gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 của năm
báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 01/7 đến
ngày 31/12 của năm báo cáo.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục
số 03/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ
lục số 03/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo
cáo: Hàng năm, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tổng hợp thông tin theo mẫu và
gửi về Bộ Tài chính theo thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo định kỳ về tình
hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kiểm toán toán nước ngoài:
a) Tên báo cáo: Tình hình thực hiện
liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kiểm
toán qua biên giới.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Thông tin về các bên liên danh;
- Danh sách kiểm toán viên hành nghề
được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng kiểm
toán;
- Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ
kiểm toán qua biên giới giao kết trong giai đoạn 06 tháng.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh
nghiệp kiểm toán tại Việt Nam có liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước
ngoài để cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính
(Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán).
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo
cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được
gửi bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử;
- Các phương thức khác theo quy định
của pháp luật,
e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là
ngày 31/7 năm báo cáo đối với báo cáo 6 tháng đầu năm; Chậm nhất là ngày 31/01
năm sau đối với báo cáo 6 tháng cuối năm.
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo
cáo định kỳ 6 tháng một lần.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời
gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 của năm
báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm dược tính từ ngày 01/7 đến
ngày 31/12 của năm báo cáo.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục
số 04/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ
lục số 04/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo
cáo: Hàng năm, doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam tổng hợp thông tin theo mẫu
và gửi về Bộ Tài chính theo thời hạn quy định.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/7/2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các công ty dịch vụ kế toán; hộ kinh doanh dịch vụ kế toán;
- Các doanh nghiệp kiểm toán;
- Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;
- Hội Kế toán và kiểm toán Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Website Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Lưu: VT, Cục QLKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC SỐ 01/BC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾ TOÁN QUA BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO
CÁO
Tình
hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới
(Giai
đoạn 06 tháng từ ngày …./…./…. đến ngày …./…./….)
Kính gửi:
Bộ Tài chính
Thực hiện quy định của Thông tư số
40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo trong
lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày
30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán và Nghị
định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập, (tên doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ kế toán nước ngoài) báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng cung
cấp dịch vụ kế toán qua biên giới như sau:
1. (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán nước ngoài) có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế
toán qua biên giới tại Việt Nam (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm)
hiện đang liên danh với:
(1) (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán tại Việt Nam) theo Hợp đồng liên danh (số) (ngày/tháng/năm)
(Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán tại Việt Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có
giá trị tương đương (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm).
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (số) cấp lần đầu
(ngày/tháng/năm) (Cấp lại (lần thứ) (ngày/tháng/năm)).
(2) (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán tại Việt Nam) theo Hợp đồng liên danh (số) (ngày/tháng/năm)
(Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán tại Việt Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có
giá trị tương đương (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm).
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (số) cấp lần
đầu (ngày/tháng/năm) (Cấp lại (lần thứ) (ngày/tháng/năm)).
…
2. Danh sách kế toán viên hành nghề của
(tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài):
Số
TT
|
Họ
và tên kế toán viên hành nghề
|
Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
|
Thời
hạn Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Từ
ngày
|
Đến
ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ
kế toán qua biên giới trong giai đoạn 06 tháng từ …./…./…. đến …./…./….:
Số
TT
|
Tên
hợp đồng
|
Số
hợp đồng
|
Ngày
ký hợp đồng
|
Kế
toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi
bên
|
Họ
và tên
|
Đơn vị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Hợp đồng đã hoàn thành
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp đồng đang thực hiện
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
4. Về việc chấp hành pháp luật Việt
Nam; (Nêu cụ thể các vi phạm về kế toán và các vi phạm khác của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài và hình thức xử lý đã bị áp dụng, nếu
có).
(Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán nước ngoài) cam đoan những nội dung kê khai
trên đây là trung thực và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo
cáo này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02/BC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LIÊN DANH
VỚI DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ KẾ TOÁN NƯỚC NGOÀI TRONG VIỆC CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾ TOÁN
QUA BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO
CÁO
Tình
hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kế toán nước ngoài trong việc cung cấp
dịch vụ kế toán qua biên giới
(Giai
đoạn 06 tháng từ ngày…./…./…. đến ngày…./…./….)
Kính gửi:
Bộ Tài chính
Thực hiện quy định của Thông tư số
40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo trong
lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày
30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán và Nghị
định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập, (tên doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam) báo cáo tình hình thực hiện liên danh với
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ
kế toán qua biên giới như sau:
1. (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán tại Việt Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương
(số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm). Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (số) cấp lần đầu (ngày/tháng/năm)
(Cấp lại (lần thứ) (ngày/tháng/năm)).
(Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán tại Việt Nam) hiện đang liên danh với:
(1) (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán nước ngoài) có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế
toán qua biên giới tại Việt Nam (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm)
theo Hợp đồng liên danh (số) (ngày/tháng/năm).
(2) (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán nước ngoài) có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế
toán qua biên giới tại Việt Nam (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm)
theo Hợp đồng liên danh (số)(ngày/tháng/năm).
…
2. Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ
kế toán qua biên giới trong giai đoạn 06 tháng từ ngày …./…./…. đến ngày
…./…./….:
Số
TT
|
Tên
hợp đồng
|
Số
hợp đồng
|
Ngày
ký hợp đồng
|
Kế
toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi
bên
|
Họ
và tên
|
Đơn
vị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Hợp đồng đã hoàn thành
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp đồng đang thực hiện
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
(Tên doanh nghiệp kế toán tại Việt
Nam) cam đoan những nội dung kê khai trên đây là trung
thực và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 03/BC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TOÁN QUA BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO
CÁO
Tình
hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới
(Giai
đoạn 06 tháng từ ngày…./…./…. đến ngày…./…./….)
Kính gửi:
Bộ Tài chính
Thực hiện quy định của Thông tư số
40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo trong
lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày
30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán và Nghị
định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập, (tên doanh nghiệp kiểm toán
nước ngoài) báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán
qua biên giới như sau:
1. (Tên doanh nghiệp kiểm toán nước
ngoài) có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua
biên giới tại Việt Nam (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm)
hiện đang liên danh với:
(1) (Tên doanh nghiệp kiểm toán tại
Việt Nam) theo Hợp đồng liên danh (số) (ngày/tháng/năm)
(Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt
Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương
(số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm). Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán (số) cấp lần đầu (ngày/tháng/năm)
(điều chỉnh (lần thứ) (ngày/tháng/năm)).
(2) (Tên doanh nghiệp kiểm toán tại
Việt Nam) theo Hợp đồng liên danh (số) (ngày/tháng/năm)
(Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt
Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương
(số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm). Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán (số) cấp lần đầu (ngày/tháng/năm)
(điều chỉnh (lần thứ) (ngày/tháng/năm)).
…
2. Danh sách kiểm toán viên hành nghề
của (tên doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài):
Số
TT
|
Họ
và tên kiểm toán viên hành nghề
|
Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
|
Thời
hạn Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Từ
ngày
|
Đến ngày
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ
kiểm toán qua biên giới giao kết trong giai đoạn 06 tháng từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/…
Số
TT
|
Tên
hợp đồng
|
Số
hợp đồng
|
Ngày
ký hợp đồng
|
Kiểm
toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi
bên
|
Họ
và tên
|
Đơn
vị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Hợp đồng đã hoàn thành
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp đồng đang thực hiện
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
4. Về việc chấp hành pháp luật Việt
Nam: (Nêu cụ thể các vi phạm của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài về kế
toán, kiểm toán và các vi phạm khác và hình thức xử lý đã bị áp dụng, nếu có).
(Tên doanh nghiệp kiểm toán nước
ngoài) cam đoan những nội dung kê khai trên đây là
trung thực và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 04/BC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LIÊN DANH
VỚI DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN NƯỚC NGOÀI TRONG VIỆC CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TOÁN QUA
BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO
CÁO
Tình
hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài trong việc cung
cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới
(Giai
đoạn 06 tháng từ ngày…./…./…. đến ngày…./…./….)
Kính gửi:
Bộ Tài chính
Thực hiện quy định của Thông tư số
40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo trong
lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày
30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán và Nghị
định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập, (tên doanh nghiệp kiểm toán
tại Việt Nam) báo cáo tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kiểm
toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới như sau:
1. (Tên doanh nghiệp kiểm toán tại
Việt Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (số) do (tên
cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm). Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ kiểm toán (số) cấp lần đầu (ngày/tháng/năm) (điều
chỉnh (lần thứ) (ngày/tháng/năm)).
(Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt
Nam) hiện đang liên danh với:
(1) (Tên doanh nghiệp kiểm toán nước
ngoài) có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua
biên giới tại Việt Nam (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm)
theo Hợp đồng liên danh (số)(ngày/tháng/năm).
(2) (Tên doanh nghiệp kiểm toán nước
ngoài) có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua
biên giới tại Việt Nam (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm)
theo Hợp đồng liên danh (số) (ngày/tháng/năm).
…
2. Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ
kiểm toán qua biên giới trong giai đoạn 06 tháng từ ngày .../…/... đến ngày…/…/…:
Số
TT
|
Tên
hợp đồng
|
Số
hợp đồng
|
Ngày
ký hợp đồng
|
Kiểm
toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm của mỗi
bên
|
Họ
và tên
|
Đơn
vị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Hợp đồng đã hoàn thành
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp đồng đang thực hiện
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
(Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt
Nam) cam đoan những nội dung kê khai trên đây là trung
thực và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|