Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 31/2019/TT-NHNN hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô

Số hiệu: 31/2019/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Đào Minh Tú
Ngày ban hành: 30/12/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2019/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ

Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;

Căn cứ Nghị định số 93/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về các tài khoản kế toán cấp 2, cấp 3; phương pháp hạch toán trên các tài khoản thuộc hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các tổ chức tài chính vi mô.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng của Thông tư này là các tổ chức tài chính vi mô (sau đây gọi tắt là TCTCVM) được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.

Điều 3. Phương pháp hạch toán, kế toán

1. Phương pháp mở và hạch toán trên các tài khoản:

a) TCTCVM được mở thêm các tài khoản cấp 4 và các tài khoản cấp 5 đối với những tài khoản quy định Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ của TCTCVM nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.

TCTCVM chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định tại Thông tư này khi đã có cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động;

b) Việc hạch toán trên các tài khoản trong bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (Nợ - Có). Tính chất số dư của các tài khoản được quy định tại phần nội dung hạch toán các tài khoản.

Khi lập bảng cân đối tài khoản kế toán tháng và năm, các TCTCVM phải phản ánh đầy đủ và đúng tính chất số dư của các loại tài khoản nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài khoản thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai số dư Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có);

c) Việc hạch toán trên các tài khoản ngoài bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ đơn (Nợ - Có - Số dư Nợ).

2. Về mở và sử dụng tài khoản chi tiết:

a) TCTCVM được lựa chọn mở tài khoản chi tiết theo quy định tại Thông tư này hoặc mở tài khoản chi tiết phù hợp với ứng dụng công nghệ thông tin và theo yêu cầu quản lý của TCTCVM;

b) Việc mở tài khoản chi tiết phải đảm bảo:

- Ghi chép, theo dõi và lưu trữ thông tin chi tiết theo từng đối tượng kế toán cụ thể trong đơn vị kế toán làm căn cứ phản ánh, kiểm tra đối chiếu với tài khoản tổng hợp chính xác, kịp thời và đầy đủ theo quy định của pháp luật kế toán;

- Xử lý hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo đúng quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán;

- Lập, gửi các loại báo cáo chi tiết theo từng đối tượng kế toán cụ thể theo quy định của Nhà nước và NHNN;

c) Trường hợp TCTCVM lựa chọn mở tài khoản chi tiết theo quy định tại Thông tư này, TCTCVM thực hiện như sau:

- Tài khoản chi tiết (tiểu khoản) dùng để theo dõi phản ánh chi tiết các đối tượng hạch toán của tài khoản tổng hợp. Nội dung tài khoản chi tiết thực hiện theo quy định tại phần nội dung hạch toán các tài khoản.

- Cách ghi số hiệu tài khoản chi tiết: Số hiệu tài khoản chi tiết gồm có 2 phần:

+ Phần thứ nhất: Số hiệu tài khoản tổng hợp;

+ Phần thứ hai: Số thứ tự tiểu khoản trong tài khoản tổng hợp.

Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 10 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng một chữ số từ 1 đến 9.

Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 100 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng hai chữ số từ 01 đến 99.

Nếu một tài khoản tổng hợp có dưới 1000 tiểu khoản, số thứ tự tiểu khoản được ký hiệu bằng ba chữ số từ 001 đến 999.

Số thứ tự tiểu khoản được ghi vào bên phải của số hiệu tài khoản tổng hợp. Giữa số hiệu tài khoản tổng hợp và số thứ tự tiểu khoản, ghi thêm dấu chấm (.) để phân biệt.

Số thứ tự tiểu khoản của đơn vị mở tài khoản đã ngừng giao dịch và tất toán tài khoản ít nhất sau một năm mới được sử dụng lại để mở cho đơn vị khác.

- Việc mở tài khoản chi tiết để hạch toán, theo dõi theo từng đối tượng kế toán cụ thể được quy định tại phần hạch toán chi tiết của từng tài khoản tổng hợp quy định tại Thông tư này.

3. Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ:

a) Khái niệm “trong nước” và “nước ngoài” quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán TCTCVM được hiểu theo khái niệm “người cư trú” và “người không cư trú” quy định tại Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13/12/2005 (đã được sửa đổi, bổ sung);

b) Khi phát sinh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ:

- Quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định tại gạch đầu dòng thứ 3 Điểm này để hạch toán vào các tài khoản trong bảng cân đối kế toán theo quy định tại nội dung kết cấu tài khoản tài sản, công nợ bằng ngoại tệ. Phần chênh lệch tỷ giá phát sinh hạch toán vào tài khoản 641 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”.

- Hạch toán trên tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán đối với số nguyên tệ (tài khoản 911- Các công nợ bằng ngoại tệ hoặc tài khoản 912 - Các tài sản bằng ngoại tệ). Ngoài ra, kế toán có trách nhiệm mở tài khoản chi tiết theo dõi từng loại nguyên tệ.

- Tỷ giá hạch toán:

+ Tỷ giá hạch toán các nghiệp vụ mua, bán ngoại tệ là tỷ giá mua, bán thực tế thỏa thuận trên hợp đồng mua, bán ngoại tệ;

+ Tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam để hạch toán bên Nợ (Ghi Nợ) các tài khoản phản ánh tài sản bằng ngoại tệ; hạch toán bên Có (Ghi Có) các tài khoản phản ánh nợ phải trả bằng ngoại tệ; hạch toán vào các tài khoản phản ánh doanh thu, tài khoản phản ánh vốn chủ sở hữu (nếu có), tài khoản phản ánh chi phí là tỷ giá bình quân mua và bán chuyển khoản giao ngay của đồng ngoại tệ đó tại ngân hàng thương mại mà TCTCVM thường xuyên có giao dịch do TCTCVM tự xác định (sau đây gọi tắt là tỷ giá giao ngay) tại ngày nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

+ Tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam để hạch toán bên có (Ghi Có) các tài khoản phản ánh tài sản bằng ngoại tệ; hạch toán bên Nợ (Ghi Nợ) các tài khoản phản ánh nợ phải trả bằng ngoại tệ là tỷ giá bình quân gia quyền. Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền là tỷ giá được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị (theo đồng Việt Nam) của từng khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ chia cho số lượng nguyên tệ thực có tại từng thời điểm;

c) Định kỳ vào thời điểm lập Báo cáo tài chính (cuối quý, năm) TCTCVM phải đánh giá lại các khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của quý, năm của ngân hàng thương mại mà TCTCVM thường xuyên có giao dịch (do TCTCVM tự xác định). Phần chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính hạch toán vào tài khoản 641 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”.

Chương II

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

Điều 4. Tài khoản 101- Tiền mặt

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt tại TCTCVM. Chỉ phản ánh vào Tài khoản 101 “Tiền mặt” số tiền mặt thực tế nhập, xuất, tồn quỹ;

b) Khi tiến hành nhập, xuất tiền mặt phải có chứng từ nộp, rút tiền mặt như giấy nộp tiền, lĩnh tiền, hoặc phiếu thu, phiếu chi, séc lĩnh tiền,... và chứng từ phải có đủ chữ ký theo quy định của Luật kế toán và quy định của pháp luật liên quan;

c) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm;

d) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt, mở sổ quỹ tiền mặt, ghi chép theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt. Định kỳ, cuối mỗi ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch;

đ) Các khoản tiền mặt do đơn vị khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại TCTCVM được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.

2. Tài khoản 101 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:

Tài khoản 1011 - Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam tại các TCTCVM.

Tài khoản 10111 - Tiền mặt tại đơn vị

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt tại quỹ tiền mặt của các TCTCVM.

Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt nhập quỹ.

- Số tiền mặt thừa tại quỹ phát hiện khi kiểm kê.

Bên Có: - Các khoản tiền mặt xuất quỹ.

- Số tiền mặt thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền mặt tại quỹ tiền mặt hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở 02 tài khoản chi tiết: - Tiền mặt đã kiểm đếm.

- Tiền mặt thu theo túi niêm phong.

Tài khoản 10112- Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt ở tại quỹ các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ (không lập bảng cân đối tài khoản kế toán riêng).

Bên Nợ: - Số tiền mặt tiếp quỹ cho đơn vị hạch toán báo sổ.

- Các khoản thu tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ.

Bên Có: - Số tiền mặt do đơn vị hạch toán báo sổ nộp về quỹ nghiệp vụ.

- Các khoản chi tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền mặt hiện có tại đơn vị hạch toán báo sổ.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ.

Tài khoản 10119 - Tiền mặt đang vận chuyển

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt xuất từ quỹ tiền mặt tại đơn vị chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận tiền đến nhận trực tiếp tại quỹ của mình thì TCTCVM không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.

Bên Nợ: - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị nhận tiền.

Bên Có: - Số tiền đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc Giấy báo của đơn vị nhận tiền).

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền đang vận chuyển trên đường của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận tiền vận chuyển đến.

Tài khoản 1012 - Tiền mặt bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ tại TCTCVM. Việc mở và sử dụng tài khoản này khi đã có cơ chế nghiệp vụ và quy định trong giấy phép hoạt động của TCTCVM.

Tài khoản 10121 - Ngoại tệ tại đơn vị

Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ tại quỹ của TCTCVM.

Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ nhập quỹ.

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

Bên Có: - Giá trị ngoại tệ xuất quỹ.

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).

Số dư bên Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ tại quỹ hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại ngoại tệ.

Điều 5. Tài khoản 110 - Tiền gửi tại NHNN

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền gửi tại NHNN của TCTCVM;

b) Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

- Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của NHNN kèm theo các chứng từ gốc;

- Khi nhận được chứng từ của NHNN gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của TCTCVM, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của NHNN thì phải thông báo cho NHNN để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, trường hợp chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của NHNN. Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 3629 “Các khoản phải thu khác” (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của NHNN) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4629- “Các khoản phải trả khác” (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của NHNN). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.

2. Tài khoản 110 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:

Tài khoản 1101 - Tiền gửi tại NHNN bằng đồng Việt Nam

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam của TCTCVM gửi tại NHNN.

Tài khoản 11011- Tiền gửi phong tỏa

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền gửi phong tỏa bằng đồng Việt Nam của TCTCVM gửi tại NHNN trong thời gian chưa được hoạt động theo quy định của pháp luật.

Bến Nợ: - Số tiền gửi vào tài khoản phong tỏa.

Bên Có: - Số tiền được chuyển sang tài khoản thích hợp để hoạt động.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền đang gửi ở tài khoản phong tỏa tại NHNN của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 11012- Tiền gửi thanh toán

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam của TCTCVM gửi không kỳ hạn tại NHNN.

Bên Nợ: - Số tiền gửi vào NHNN.

Bên Có: - Số tiền TCTCVM lấy ra.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền đang gửi không kỳ hạn tại NHNN của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết.

Điều 6. Tài khoản 121 - Các khoản đầu tư

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các khoản đầu tư của TCTCVM được phép đầu tư theo quy định của pháp luật. TCTCVM không được sử dụng tài khoản này trong trường hợp pháp luật chưa có quy định hoặc TCTCVM chưa được cấp phép về hoạt động đầu tư;

b) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu tư theo từng kỳ hạn, từng đối tượng nhận đầu tư, ngày phát hành, lãi suất, ngày đến hạn...;

c) TCTCVM phải hạch toán đầy đủ, kịp thời doanh thu, chi phí phát sinh từ các khoản đầu tư theo quy định của pháp luật về tài chính, kế toán;

d) Việc trích lập và sử dụng dự phòng tổn thất đối với khoản đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật;

đ) Đối với các khoản đầu tư, nếu chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi theo quy định của pháp luật, kế toán phải đánh giá khả năng thu hồi. Trường hợp có bằng chứng chắc chắn cho thấy một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư có thể không thu hồi được, kế toán phải ghi nhận số tổn thất vào chi phí tài chính trong kỳ. Trường hợp số tổn thất không thể xác định được một cách đáng tin cậy, kế toán có thể không ghi giảm khoản đầu tư nhưng phải thuyết minh trên Báo cáo tài chính về khả năng thu hồi của khoản đầu tư.

2. Tài khoản 121 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:

Tài khoản 1211 - Trái phiếu Chính phủ

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại trái phiếu Chính phủ mà TCTCVM đang đầu tư.

Bên Nợ: - Giá trị trái phiếu Chính phủ TCTCVM mua vào.

Bên Có: - Giá trị trái phiếu Chính phủ TCTCVM bán ra.

- Giá trị trái phiếu Chính phủ được thanh toán tiền.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ hiện TCTCVM đang đầu tư.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại trái phiếu Chính phủ.

Tài khoản 1212 - Tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền gửi có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ TCTCVM gửi tại các tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là TCTD) khác.

Tài khoản 12121- Tiền gửi có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam tại các TCTD

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền gửi có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam TCTCVM gửi tại các TCTD khác.

Bên Nợ: - Số tiền TCTCVM gửi vào các TCTD khác.

Bên Có: - Số tiền TCTCVM rút ra.

Số dư bên Nợ: - Số tiền của TCTCVM đang gửi tại các TCTD khác.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD nhận tiền gửi.

Tài khoản 12122 - Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ tại các TCTD

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ TCTCVM gửi tại các TCTD khác.

Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ TCTCVM gửi vào các TCTD khác.

- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo.

Bên Có: - Giá trị ngoại tệ TCTCVM rút ra.

- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ của TCTCVM đang gửi tại các TCTD khác.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng TCTD nhận tiền gửi.

Tài khoản 1218- Các khoản đầu tư khác

Các tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các khoản đầu tư khác mà TCTCVM đang đầu tư.

Bên Nợ: - Giá trị các khoản đầu tư tăng.

Bên Có: - Giá trị các khoản đầu tư giảm.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh giá trị khoản đầu tư khác hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản đầu tư.

Tài khoản 1219- Dự phòng các khoản đầu tư

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, xử lý và hoàn nhập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư trái phiếu Chính phủ, các khoản đầu tư khác, TCTCVM phải tuân thủ theo đúng quy định hiện hành về việc trích lập, xử lý và hoàn nhập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư theo quy định pháp luật.

Bên Nợ: - Số dự phòng của khoản đầu tư được sử dụng.

- Số dự phòng của khoản đầu tư được hoàn nhập.

Bên Có: - Số dự phòng của khoản đầu tư được trích lập.

Số dư bên Có: - Phản ánh số dự phòng tổn thất của khoản đầu tư hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở 01 tài khoản chi tiết.

Điều 7. Tài khoản 130- Tiền gửi tại các TCTD

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền của TCTCVM gửi tại các TCTD trong nước;

b) Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của TCTD kèm theo các chứng từ gốc;

c) Khi nhận được chứng từ của TCTD gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của TCTCVM, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của TCTD thì phải thông báo cho TCTD để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, trường hợp chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của TCTD. Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 3629 “Các khoản phải thu khác (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của TCTD) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4629- Các khoản phải trả khác (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của TCTD). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.

2. Tài khoản 130 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:

Tài khoản 1301- Tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng thương mại

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ TCTCVM gửi tại các TCTD khác.

Tài khoản 13011- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam tại các ngân hàng thương mại

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam TCTCVM gửi tại các ngân hàng thương mại.

Bên Nợ: - Số tiền TCTCVM gửi vào các NHTM.

Bên Có: - Số tiền TCTCVM rút ra.

Số dư bên Nợ: - Số tiền của TCTCVM đang gửi tại các NHTM khác.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng NHTM nhận tiền gửi.

Tài khoản 13012 - Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ TCTCVM gửi tại các ngân hàng thương mại.

Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ TCTCVM gửi vào các NHTM.

- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo.

Bên Có: - Giá trị ngoại tệ TCTCVM rút ra.

- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ của TCTCVM đang gửi tại các NHTM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng NHTM nhận tiền gửi.

Điều 8. Tài khoản 201- Cho vay

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền TCTCVM cho khách hàng vay;

b) Tài khoản này không phản ánh các khoản cho vay từ nguồn vốn nhận ủy thác được hạch toán trên tài khoản 441 “Vốn nhận ủy thác cho vay”;

c) TCTCVM phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản cho vay theo từng hợp đồng hoặc khế ước vay, theo kỳ hạn vay, thời hạn trả nợ, lãi suất, theo từng đối tượng vay, số đã trả;

d) TCTCVM phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành đối với TCTCVM trong hoạt động cho vay như đối tượng cho vay, thời hạn cho vay, tài sản bảo đảm tiền vay;

đ) TCTCVM thực hiện phân loại nợ các khoản cho vay khách hàng và hạch toán kế toán các khoản vay đã phân loại theo nhóm nợ đảm bảo đúng quy định hiện hành việc phân loại nợ áp dụng cho TCTCVM.

2. Tài khoản 201 có các tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 2011- Cho vay ngắn hạn khách hàng tài chính vi mô

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam mà TCTCVM cho khách hàng tài chính vi mô vay ngắn hạn.

Tài khoản 2011 có các tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 20111- Nợ đủ tiêu chuẩn

Tài khoản 20112- Nợ cần chú ý

Tài khoản 20113- Nợ dưới tiêu chuẩn

Tài khoản 20114- Nợ nghi ngờ mất vốn

Tài khoản 20115- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh các tài khoản cấp 3 thuộc tài khoản 2011:

Bên Nợ: - Số tiền cho khách hàng vay.

- Chuyển từ tài khoản thích hợp sang.

Bên Có: - Số tiền khách hàng trả nợ.

- Chuyển sang tài khoản thích hợp.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền khách hàng đang nợ TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng vay tiền.

Tài khoản 2012- Cho vay trung hạn khách hàng tài chính vi mô

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam mà TCTCVM cho khách hàng tài chính vi mô vay trung hạn.

Tài khoản 2012 có các tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 20121- Nợ đủ tiêu chuẩn

Tài khoản 20122- Nợ cần chú ý

Tài khoản 20123- Nợ dưới tiêu chuẩn

Tài khoản 20124- Nợ nghi ngờ mất vốn

Tài khoản 20125- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2012 giống tài khoản 2011.

Tài khoản 2013- Cho vay dài hạn khách hàng tài chính vi mô

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam mà TCTCVM cho khách hàng tài chính vi mô vay dài hạn.

Tài khoản 2013 có các tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 20131- Nợ đủ tiêu chuẩn

Tài khoản 20132- Nợ cần chú ý

Tài khoản 20133- Nợ dưới tiêu chuẩn

Tài khoản 20134- Nợ nghi ngờ mất vốn

Tài khoản 20135- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2013 giống tài khoản 2011.

Tài khoản 2014- Cho vay ngắn hạn khách hàng khác

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam mà TCTCVM cho khách hàng khác vay ngắn hạn.

Tài khoản 2014 có các tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 20141- Nợ đủ tiêu chuẩn

Tài khoản 20142- Nợ cần chú ý

Tài khoản 20143- Nợ dưới tiêu chuẩn

Tài khoản 20144- Nợ nghi ngờ mất vốn

Tài khoản 20145- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2014 giống tài khoản 2011.

Tài khoản 2015- Cho vay trung hạn khách hàng khác

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam mà TCTCVM cho khách hàng khác vay trung hạn.

Tài khoản 2015 có các tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 20151- Nợ đủ tiêu chuẩn

Tài khoản 20152- Nợ cần chú ý

Tài khoản 20153- Nợ dưới tiêu chuẩn

Tài khoản 20154- Nợ nghi ngờ mất vốn

Tài khoản 20155- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2015 giống tài khoản 2011.

Tài khoản 2016- Cho vay dài hạn khách hàng khác

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam mà TCTCVM cho khách hàng khác vay dài hạn.

Tài khoản 2016 có các tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 20161- Nợ đủ tiêu chuẩn

Tài khoản 20162- Nợ cần chú ý

Tài khoản 20163- Nợ dưới tiêu chuẩn

Tài khoản 20164- Nợ nghi ngờ mất vốn

Tài khoản 20165- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2016 giống tài khoản 2011.

Điều 9. Tài khoản 251- Cho vay bằng nguồn vốn ủy thác

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền TCTCVM cho khách hàng trong nước vay theo mục đích chỉ định bằng nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, các tổ chức, cá nhân trong và nước ngoài theo quy định của pháp luật;

b) TCTCVM phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản cho vay theo từng hợp đồng hoặc khế ước vay, theo kỳ hạn vay, thời hạn trả nợ, theo từng đối tượng khách hàng vay, số đã trả;

c) TCTCVM phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành đối với TCTCVM trong hoạt động cho vay như đối tượng cho vay, thời hạn cho vay, tài sản bảo đảm tiền vay, mục đích cho vay;

d) TCTCVM thực hiện phân loại nợ các khoản cho vay bằng nguồn vốn ủy thác và hạch toán kế toán các khoản vay đã phân loại theo nhóm nợ đảm bảo đúng quy định hiện hành việc phân loại nợ áp dụng cho TCTCVM.

2. Tài khoản 251 có các tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 2511- Cho vay ngắn hạn bằng nguồn vốn của Chính phủ

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay ngắn hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận của Chính phủ.

Tài khoản 2511 có các tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 25111- Nợ đủ tiêu chuẩn

Tài khoản 25112- Nợ cần chú ý

Tài khoản 25113- Nợ dưới tiêu chuẩn

Tài khoản 25114- Nợ nghi ngờ mất vốn

Tài khoản 25115- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2511 giống tài khoản 2011.

Tài khoản 2512- Cho vay trung hạn bằng nguồn vốn của Chính phủ

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay trung hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận của Chính phủ.

Tài khoản 2512 có các tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 25121- Nợ đủ tiêu chuẩn

Tài khoản 25122- Nợ cần chú ý

Tài khoản 25123- Nợ dưới tiêu chuẩn

Tài khoản 25124- Nợ nghi ngờ mất vốn

Tài khoản 25125- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2512 giống tài khoản 2011.

Tài khoản 2513- Cho vay dài hạn bằng nguồn vốn của Chính phủ

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay dài hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận của Chính phủ.

Tài khoản 2513 có các tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 25131- Nợ đủ tiêu chuẩn

Tài khoản 25132- Nợ cần chú ý

Tài khoản 25133- Nợ dưới tiêu chuẩn

Tài khoản 25134- Nợ nghi ngờ mất vốn

Tài khoản 25135- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2513 giống tài khoản 2011.

Tài khoản 2514- Cho vay ngắn hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay ngắn hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước.

Tài khoản 2514 có các tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 25141- Nợ đủ tiêu chuẩn

Tài khoản 25142- Nợ cần chú ý

Tài khoản 25143- Nợ dưới tiêu chuẩn

Tài khoản 25144- Nợ nghi ngờ mất vốn

Tài khoản 25145- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2514 giống tài khoản 2011.

Tài khoản 2515- Cho vay trung hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay trung hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước.

Tài khoản 2515 có các tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 25151- Nợ đủ tiêu chuẩn

Tài khoản 25152- Nợ cần chú ý

Tài khoản 25153- Nợ dưới tiêu chuẩn

Tài khoản 25154- Nợ nghi ngờ mất vốn

Tài khoản 25155- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2515 giống tài khoản 2011.

Tài khoản 2516- Cho vay dài hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay dài hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước.

Tài khoản 2516 có các tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 25161- Nợ đủ tiêu chuẩn

Tài khoản 25162- Nợ cần chú ý

Tài khoản 25163- Nợ dưới tiêu chuẩn

Tài khoản 25164- Nợ nghi ngờ mất vốn

Tài khoản 25165- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2516 giống tài khoản 2011.

Tài khoản 2517- Cho vay ngắn hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay ngắn hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận trực tiếp của các tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Tài khoản 2517 có các tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 25171- Nợ đủ tiêu chuẩn

Tài khoản 25172- Nợ cần chú ý

Tài khoản 25173- Nợ dưới tiêu chuẩn

Tài khoản 25174- Nợ nghi ngờ mất vốn

Tài khoản 25175- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2517 giống tài khoản 2011.

Tài khoản 2518 - Cho vay trung hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay trung hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận trực tiếp của các tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Tài khoản 2518 có các tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 25181- Nợ đủ tiêu chuẩn

Tài khoản 25182- Nợ cần chú ý

Tài khoản 25183- Nợ dưới tiêu chuẩn

Tài khoản 25184- Nợ nghi ngờ mất vốn

Tài khoản 25185- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2518 giống tài khoản 2011.

Tài khoản 2519- Cho vay dài hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam TCTCVM cho khách hàng trong nước vay dài hạn bằng nguồn vốn ủy thác nhận trực tiếp của các tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Tài khoản 2519 có các tài khoản cấp 3 sau:

Tài khoản 25191- Nợ đủ tiêu chuẩn

Tài khoản 25192- Nợ cần chú ý

Tài khoản 25193- Nợ dưới tiêu chuẩn

Tài khoản 25194- Nợ nghi ngờ mất vốn

Tài khoản 25195- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 2513 giống tài khoản 2011.

Điều 10. Tài khoản 281- Các khoản nợ chờ xử lý

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ cho vay chờ xử lý, bao gồm: các khoản nợ có tài sản đảm bảo nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm chờ xử lý; Các khoản nợ liên quan đến vụ án đang chờ xét xử;

b) TCTCVM phải mở sổ chi tiết theo dõi các khoản nợ cho vay theo từng hợp đồng hoặc khế ước vay, theo kỳ hạn vay, thời hạn trả nợ, theo từng đối tượng khách hàng vay, số đã trả;

c) TCTCVM chuyển các khoản nợ cho vay đang theo dõi tại tài khoản 201, 251 sang theo dõi tại tài khoản này để chờ xử lý.

2. Tài khoản 281 có các tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 2811- Các khoản nợ đã có tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm chờ xử lý

Tài khoản này để phản ánh các khoản nợ cho vay của khách hàng đã có tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm nhưng chưa hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu cho TCTCVM (tài sản bảo đảm).

Bên Nợ: - Số nợ cho vay chờ xử lý tăng.

Bên Có: - Số nợ cho vay chờ xử lý giảm.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số nợ cho vay chưa thu được đã có tài sản bảo đảm đang chờ xử lý.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ chờ xử lý.

Tài khoản 2812- Các khoản nợ liên quan đến vụ án đang chờ xét xử

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ liên quan đến vụ án đang trong thời gian chờ xét xử của các cơ quan luật pháp. TCTCVM căn cứ hồ sơ vay nợ và các hồ sơ có liên quan để chuyển vào tài khoản này các khoản dư nợ liên quan tới vụ án đang chờ xét xử.

Bên Nợ: - Số nợ liên quan tới vụ án đang chờ xét xử tăng.

Bên Có: - Số nợ liên quan tới vụ án đang chờ xét xử giảm.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số nợ liên quan tới vụ án đang chờ xét xử của các cơ quan luật pháp.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ liên quan đến vụ án đang trong thời gian chờ xét xử.

Điều 11. Tài khoản 291- Nợ cho vay được khoanh

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền TCTCVM cho các khách hàng vay đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận khoanh nợ cho các khoản nợ này không phải trả lãi;

b) TCTCVM mở sổ chi tiết theo từng khoản nợ cho vay được khoanh theo từng hợp đồng hoặc khế ước vay, theo kỳ hạn vay, thời hạn trả nợ, theo từng đối tượng khách hàng vay, số đã trả.

2. Tài khoản 291 có các tài khoản cấp 2 sau:

2911- Cho vay ngắn hạn

2912- Cho vay trung hạn

2913- Cho vay dài hạn

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 291:

Bên Nợ: - Số tiền cho vay đã được khoanh.

Bên Có: - Số tiền cho vay khách hàng trả nợ.

- Số tiền được chấp thuận cho xử lý.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số nợ cho vay được khoanh hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có nợ cho vay được khoanh.

Điều 12. Tài khoản 299- Dự phòng rủi ro cho vay

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh việc TCTCVM lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro đối với các khoản cho vay theo quy định của pháp luật về trích lập và sử dụng khoản dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay của TCTCVM;

b) Khoản dự phòng rủi ro cho vay để xử lý những tổn thất do các rủi ro có thể xảy ra khi cho vay, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán, TCTCVM phải trích lập dự phòng đối với các khoản cho vay, hạch toán vào chi phí của TCTCVM;

c) TCTCVM phải mở sổ chi tiết để theo dõi số dự phòng cụ thể cho từng khoản nợ, từng khách hàng vay;

d) Việc trích lập, hoàn nhập dự phòng rủi ro cho vay và việc xử lý các khoản nợ không có khả năng thu hồi phải theo quy định của pháp luật hiện hành về trích lập và sử dụng khoản dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro trong hoạt động cho vay của TCTCVM.

2. Tài khoản 299 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 như sau:

2991- Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng tài chính vi mô

29911- Dự phòng cụ thể

29912- Dự phòng chung

2992- Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng khác

29921- Dự phòng cụ thể

29922- Dự phòng chung

2993- Dự phòng rủi ro cho vay bằng nguồn vốn ủy thác

29931- Dự phòng cụ thể

29932- Dự phòng chung

2994- Dự phòng rủi ro các khoản nợ chờ xử lý

29941- Dự phòng cụ thể

29942- Dự phòng chung

2995- Dự phòng rủi ro nợ được khoanh

29951- Dự phòng cụ thể

29952- Dự phòng chung

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 299:

Bên Nợ: - Sử dụng dự phòng để xử lý các khoản rủi ro cho vay.

- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.

Bên Có: - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí.

Số dư bên Có: - Phản ánh số dự phòng rủi ro cho vay hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết.

Điều 13. Tài khoản 301- Tài sản cố định hữu hình

1. Nguyên tắc kế toán:

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình của TCTCVM theo nguyên giá.

Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - Tài sản cố định hữu hình. Việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ thực hiện theo cơ chế tài chính do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể:

a) TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do TCTCVM nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc hoạt động khác phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.

Những TSCĐ có kết cấu độc lập hoặc nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau thành một hệ thống để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là TSCĐ:

- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;

- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

- Có giá trị theo quy định hiện hành.

Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng TSCĐ đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản và mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của TSCĐ thì được coi là một TSCĐ hữu hình độc lập;

b) Giá trị TSCĐ phản ánh trên tài khoản 301 “Tài sản cố định hữu hình” theo nguyên giá. Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá của từng loại và từng TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ được xác định như sau:

- Nguyên giá TSCĐ hữu hình do mua sắm bao gồm: Giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác. Chi phí lãi vay phát sinh khi mua sắm TSCĐ đã hoàn thiện (TSCĐ sử dụng được ngay mà không cần qua quá trình lắp đặt, chạy thử đầu tư xây dựng) không được vốn hóa vào nguyên giá TSCĐ.

+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm: Là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại). Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán.

+ Nguyên giá TSCĐ là bất động sản: Khi mua sắm bất động sản, đơn vị phải tách riêng giá trị quyền sử dụng đất và tài sản trên đất theo quy định của pháp luật. Phần giá trị tài sản trên đất được ghi nhận là TSCĐ hữu hình; Giá trị quyền sử dụng đất được hạch toán là TSCĐ vô hình hoặc chi phí trả trước tùy từng trường hợp theo quy định của pháp luật.

- Nguyên giá TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) hoàn thành.

+ Nguyên giá TSCĐ theo phương thức giao thầu: Là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định, các chi phí khác có liên quan trực tiếp và lệ phí trước bạ (nếu có).

+ TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:

Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì TCTCVM căn cứ vào chi phí đầu tư xây dựng thực tế để hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ theo giá tạm tính. Sau khi quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, nếu có chênh lệch so với giá trị TSCĐ đã tạm tính thì kế toán điều chỉnh tăng, giảm vào nguyên giá TSCĐ.

Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

+ Trong cả hai trường hợp trên, nguyên giá TSCĐ bao gồm cả chi phí lắp đặt, chạy thử trừ giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình chạy thử, sản xuất thử. TCTCVM không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình các khoản lãi nội bộ và các khoản chi phí không hợp lý như nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình tự xây dựng hoặc tự sản xuất.

- Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác, được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại).

Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương). Trong trường hợp này không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi.

- Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm: Giá trị còn lại trên sổ kế toán TSCĐ ở TCTCVM cấp, TCTCVM điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật và các chi phí liên quan trực tiếp như vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)... mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

- Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất trí hoặc TCTCVM và người góp vốn thỏa thuận hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

- Nguyên giá TSCĐ do phát hiện thừa, được tài trợ, biếu, tặng: Là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp; Các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có);

c) Trường hợp mua TSCĐ gồm có nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì phải xác định tách biệt giá trị nhà cửa, vật kiến trúc để ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ hữu hình (TK 301) và giá trị quyền sử dụng đất để ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ vô hình (TK 302);

d) Việc tính và trích khấu hao TSCĐ được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ;

đ) TCTCVM chỉ được thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ và pháp luật liên quan;

e) Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ đều phải lập biên bản giao nhận, biên bản thanh lý TSCĐ và phải thực hiện các thủ tục quy định;

g) TSCĐ của TCTCVM giảm, do nhượng bán, thanh lý, mất mát, phát hiện thiếu khi kiểm kê, điều chuyển cho đơn vị khác, tháo dỡ một hoặc một số bộ phận... Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng những khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có). Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ thể như sau:

- Trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh: TSCĐ nhượng bán thường là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán TSCĐ phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.

- TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu hoạt động, kinh doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, TCTCVM phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật và lập Biên bản thanh lý TSCĐ. Căn cứ ghi sổ kế toán là Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ;

h) Mọi trường hợp phát hiện thừa hoặc thiếu TSCĐ đều phải truy tìm nguyên nhân. Căn cứ vào “Biên bản kiểm kê TSCĐ” và kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch toán chính xác, kịp thời, theo từng nguyên nhân cụ thể:

- TSCĐ phát hiện thừa:

+ Nếu TSCĐ phát hiện thừa do để ngoài sổ sách (chưa ghi sổ), kế toán phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ theo từng trường hợp cụ thể.

+ Nếu TSCĐ phát hiện thừa được xác định là TSCĐ của đơn vị khác thì phải báo ngay cho đơn vị chủ tài sản đó biết. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán phải căn cứ vào tài liệu kiểm kê, tạm thời theo dõi và giữ hộ.

+ Nếu TSCĐ thừa không thể xác định được chủ sở hữu thì ghi tăng thu nhập khác theo giá trị hợp lý của tài sản.

- TSCĐ phát hiện thiếu phải được truy cứu nguyên nhân, xác định người chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật.

Căn cứ “Biên bản xử lý TSCĐ thiếu” đã được duyệt và hồ sơ TSCĐ, kế toán phải xác định nguyên giá, giá trị hao mòn của TSCĐ đó làm căn cứ ghi giảm TSCĐ và xử lý vật chất phần giá trị còn lại của TSCĐ. Căn cứ vào quyết định xử lý để hạch toán vào các tài khoản có liên quan;

i) TSCĐ phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địa điểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ trên “Sổ Tài sản cố định”.

2. Tài khoản 301 có các tài khoản cấp 2 sau:

3011- Nhà cửa, vật kiến trúc

3012- Máy móc, thiết bị

3013- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

3014- Thiết bị, dụng cụ quản lý

3019- Tài sản cố định hữu hình khác

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 301:

Bên Nợ: - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp, do được cấp, do được tặng biếu, tài trợ, phát hiện thừa.

- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp.

- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.

Bên Có: - Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,...

- Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận.

- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.

Số dư bên Nợ: - Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại TSCĐ hữu hình.

Điều 14. Tài khoản 302- Tài sản cố định vô hình

1. Nguyên tắc kế toán:

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ TSCĐ vô hình của TCTCVM theo nguyên giá.

Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 - Tài sản cố định vô hình. Việc quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ thực hiện theo cơ chế tài chính do Bộ Tài chính ban hành, cụ thể:

a) TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị, do TCTCVM nắm giữ sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê và phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Khi một tài sản vô hình được thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư này thì được xác định là TSCĐ vô hình;

b) Giá trị TSCĐ phản ánh trên tài khoản 302 “Tài sản cố định vô hình” theo nguyên giá. Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá của từng loại và từng TSCĐ vô hình. Nguyên giá TSCĐ vô hình được xác định như sau:

Nguyên giá của TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí mà TCTCVM phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự kiến.

- Nguyên giá của TSCĐ vô hình do mua sắm trả tiền ngay, mua dưới hình thức thanh toán trả chậm, trả góp, mua dưới hình thức trao đổi, TSCĐ vô hình được cho, được biếu, tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa.... được xác định tương tự như TSCĐ hữu hình.

- Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất là số tiền đã trả để có được quyền sử dụng đất hợp pháp (gồm chi phí đã trả cho tổ chức, cá nhân chuyển nhượng hoặc chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ...) hoặc theo thỏa thuận của các bên khi góp vốn. Việc xác định TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

- Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho TCTCVM gồm: chi phí thành lập TCTCVM, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của TCTCVM mới thành lập, chi phí chuyển dịch địa điểm được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo quy định hiện hành mà không ghi nhận là TSCĐ vô hình.

- Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau thì được ghi tăng nguyên giá TSCĐ vô hình:

+ Chi phí phát sinh có khả năng làm cho TSCĐ tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu;

+ Chi phí được xác định một cách chắc chắn và gắn liền với TSCĐ vô hình cụ thể;

c) Việc tính và trích khấu hao TSCĐ được thực hiện theo quy định của pháp luật;

d) Các trường hợp thay đổi nguyên giá TSCĐ vô hình; tăng, giảm, nhượng bán thanh lý, phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê được thực hiện theo quy định về TSCĐ hữu hình.

đ) TSCĐ vô hình phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ vô hình và địa điểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ vô hình trên “Sổ Tài sản cố định”.

2. Tài khoản 302 có các tài khoản cấp 2 sau:

3021- Quyền sử dụng đất

3022- Phần mềm máy vi tính

3029- Tài sản cố định vô hình khác

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 302:

Bên Nợ: - Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng.

Bên Có: - Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.

Số dư bên Nợ: - Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại TSCĐ vô hình.

Điều 15. Tài khoản 303- Tài sản cố định thuê tài chính

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ TSCĐ thuê tài chính của TCTCVM theo nguyên giá;

b) Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06 - Thuê tài sản:

- Thuê tài chính: Là hình thức thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.

- Các trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là:

+ Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;

+ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê;

+ Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu;

+ Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê;

+ Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.

- Hợp đồng thuê tài sản được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu thỏa mãn ít nhất một trong ba (3) điều kiện sau:

+ Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc hủy hợp đồng cho bên cho thuê;

+ Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê;

+ Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường. Riêng trường hợp thuê tài sản là quyền sử dụng đất thì thường được phân loại là thuê hoạt động;

c) TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ chưa thuộc quyền sở hữu của TCTCVM nhưng TCTCVM có nghĩa vụ và trách nhiệm quản lý và sử dụng như tài sản của TCTCVM;

d) Giá trị TSCĐ thuê tài chính phản ánh trên tài khoản 303 “Tài sản cố định thuê tài chính” theo nguyên giá. Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá của từng loại và từng TSCĐ thuê tài chính. Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính được xác định như sau:

- Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính. Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu không bao gồm số thuế GTGT phải trả cho bên cho thuê.

Khi tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê tài sản, TCTCVM có thể sử dụng tỷ lệ lãi suất ngầm định, tỷ lệ lãi suất được ghi trong hợp đồng thuê hoặc tỷ lệ lãi suất biên đi vay của bên thuê.

- Số thuế GTGT đầu vào của tài sản thuê tài chính không được khấu trừ được hạch toán như sau:

+ Nếu thuế GTGT đầu vào được thanh toán một lần ngay tại thời điểm ghi nhận tài sản thuê thì nguyên giá tài sản thuê bao gồm cả thuế GTGT;

+ Nếu thuế GTGT đầu vào được thanh toán từng kỳ thì được ghi vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản mục chi phí khấu hao của tài sản thuê tài chính.

- Khoản nợ thuê tài chính phản ánh trên tài khoản thuộc khoản mục nợ phải trả không bao gồm thuế GTGT đầu vào.

- Không phản ánh vào tài khoản này giá trị của TSCĐ thuê hoạt động;

e) Việc tính và trích khấu hao TSCĐ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đối với TSCĐ thuê tài chính, định kỳ, bên thuê có trách nhiệm tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí hoạt động, kinh doanh trên cơ sở áp dụng chính sách khấu hao nhất quán với chính sách khấu hao của tài sản cùng loại thuộc sở hữu của TCTCVM. Nếu không chắc chắn là sẽ có quyền sở hữu tài sản thuê khi hết hạn hợp đồng thuê thì tài sản thuê sẽ được khấu hao theo thời hạn thuê nếu thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản thuê;

g) TSCĐ thuê tài chính phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ thuê tài chính và địa điểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ thuê tài chính trên “Sổ Tài sản cố định”.

2. Tài khoản 303 có các tài khoản cấp 2 sau:

3031- Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính

3032- Tài sản cố định vô hình thuê tài chính

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 303:

Bên Nợ: - Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính tăng.

Bên Có: - Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của TCTCVM.

Số dư bên Nợ: - Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại TSCĐ đi thuê tài chính.

Điều 16. Tài khoản 305- Hao mòn tài sản cố định

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn lũy kế của các loại TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ;

b) Về nguyên tắc, mọi TSCĐ của TCTCVM có liên quan đến hoạt động kinh doanh (gồm cả tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý) đều phải trích khấu hao theo quy định hiện hành. Khấu hao TSCĐ dùng trong hoạt động kinh doanh hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ; khấu hao TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý hạch toán vào chi phí khác. Các trường hợp đặc biệt không phải trích khấu hao, TCTCVM phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động dự án hoặc dùng vào mục đích phúc lợi thì không phải trích khấu hao tính vào chi phí kinh doanh mà chỉ tính hao mòn TSCĐ và hạch toán giảm nguồn hình thành TSCĐ đó;

c) Căn cứ vào quy định của pháp luật và yêu cầu quản lý của TCTCVM để lựa chọn 1 trong các phương pháp tính, trích khấu hao theo quy định của pháp luật phù hợp cho từng TSCĐ nhằm kích thích sự phát triển kinh doanh, đảm bảo việc thu hồi vốn nhanh, đầy đủ và phù hợp với khả năng trang trải chi phí của TCTCVM;

Phương pháp khấu hao được áp dụng cho từng TSCĐ phải được thực hiện nhất quán và có thể được thay đổi khi có sự thay đổi đáng kể cách thức thu hồi lợi ích kinh tế của TSCĐ.

d) Thời gian khấu hao và phương pháp khấu hao TSCĐ phải được xem xét lại ít nhất là vào cuối mỗi năm tài chính. Nếu thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản khác biệt lớn so với các ước tính trước đó thì thời gian khấu hao phải được thay đổi tương ứng. Phương pháp khấu hao TSCĐ được thay đổi khi có sự thay đổi đáng kể cách thức ước tính thu hồi lợi ích kinh tế của TSCĐ. Trường hợp này, phải điều chỉnh chi phí khấu hao cho năm hiện hành và các năm tiếp theo, và được thuyết minh trong Báo cáo tài chính;

đ) Đối với các TSCĐ đã khấu hao hết (đã thu hồi đủ vốn), nhưng vẫn còn sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì không được tiếp tục trích khấu hao. Các TSCĐ chưa tính đủ khấu hao (chưa thu hồi đủ vốn) mà đã hư hỏng, cần thanh lý, thì phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân để xử lý bồi thường và phần giá trị còn lại của TSCĐ chưa thu hồi, không được bồi thường phải được bù đắp bằng số thu do thanh lý của chính TSCĐ đó, số tiền bồi thường do lãnh đạo TCTCVM quyết định;

e) Đối với TSCĐ vô hình, phải tùy thời gian phát huy hiệu quả để trích khấu hao tính từ khi TSCĐ được đưa vào sử dụng (theo hợp đồng, cam kết hoặc theo quyết định của cấp có thẩm quyền). Riêng đối với TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất thì chỉ trích khấu hao đối với quyền sử dụng đất xác định được thời hạn sử dụng, nếu không xác định được thời gian sử dụng thì không trích khấu hao;

g) Đối với TSCĐ thuê tài chính, trong quá trình sử dụng bên đi thuê phải trích khấu hao trong thời gian thuê theo hợp đồng tính vào chi phí, đảm bảo thu hồi đủ vốn.

2. Tài khoản 305 có các tài khoản cấp 2 sau:

3051- Hao mòn tài sản cố định hữu hình

3052- Hao mòn tài sản cố định vô hình

3053- Hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 305:

Bên Nợ: - Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do TSCĐ thanh lý, nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn đầu tư vào đơn vị khác.

Bên Có: - Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do trích khấu hao TSCĐ.

Số dư bên Có: - Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại TSCĐ hao mòn.

Điều 17. Tài khoản 311- Công cụ, dụng cụ

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của TCTCVM. Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị, thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ;

b) Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ trên Tài khoản 311 được thực hiện theo giá gốc. Nguyên tắc xác định giá gốc nhập kho công cụ, dụng cụ được thực hiện như quy định trong chuẩn mực “hàng tồn kho”:

Giá gốc của công cụ, dụng cụ mua vào được xác định là giá mua ghi trên hóa đơn, các khoản thuế không được hoàn lại và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến công cụ, dụng cụ mua vào (nếu có). Việc tính giá xuất kho trong kỳ được thực hiện theo phương pháp giá thực tế đích danh hoặc Phương pháp bình quân gia quyền. TCTCVM lựa chọn phương pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính nhất quán trong cả niên độ kế toán;

c) Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho kinh doanh, TCTCVM ghi nhận toàn bộ một lần vào chi phí quản lý;

d) Trường hợp công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, liên quan đến hoạt động kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán thì được ghi nhận vào Tài khoản 3813 “Chi phí chờ phân bổ” và phân bổ dần vào chi phí trong kỳ.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 311:

Bên Nợ: - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho.

- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê.

Bên Có: - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho hoạt động kinh doanh.

- Chiết khấu thương mại khi mua công cụ, dụng cụ được hưởng.

- Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá.

- Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện trong kiểm kê.

Số dư bên Nợ: - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng nhóm hoặc từng loại công cụ, dụng cụ.

Điều 18. Tài khoản 313- Vật liệu

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại vật liệu của TCTCVM. Vật liệu là những đối tượng lao động dùng cho hoạt động kinh doanh của TCTCVM như giấy tờ in, văn phòng phẩm và các vật rẻ tiền mau hỏng khác;

b) Kế toán nhập, xuất, tồn kho vật liệu trên Tài khoản 313 được thực hiện theo giá gốc. Nguyên tắc xác định giá gốc nhập kho công cụ, dụng cụ được thực hiện như quy định trong chuẩn mực “hàng tồn kho”:

Giá gốc của vật liệu mua vào được xác định là giá mua ghi trên hóa đơn, các khoản thuế không được hoàn lại và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến vật liệu mua vào (nếu có). Việc tính giá xuất kho trong kỳ được thực hiện theo phương pháp giá thực tế đích danh hoặc Phương pháp bình quân gia quyền. TCTCVM lựa chọn phương pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính nhất quán trong cả niên độ kế toán;

c) Không phản ánh vào tài khoản này đối với vật liệu không thuộc quyền sở hữu của TCTCVM như vật liệu nhận giữ hộ,...

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 313:

Bên Nợ: - Trị giá thực tế của vật liệu nhập kho.

- Trị giá vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.

Bên Có: - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào kinh doanh.

- Trị giá vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua.

- Chiết khấu thương mại vật liệu khi mua được hưởng.

- Trị giá vật liệu thiếu mất phát hiện khi kiểm kê.

Số dư bên Nợ: - Trị giá thực tế của vật liệu tồn kho hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng nhóm hoặc từng loại vật liệu.

Điều 19. Tài khoản 321- Xây dựng cơ bản dở dang

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thực hiện các dự án đầu tư XDCB (bao gồm chi phí mua sắm mới TSCĐ, xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình) và tình hình quyết toán dự án đầu tư XDCB. Tài khoản này chỉ sử dụng trong thời gian tiến hành XDCB để phản ánh các vật liệu, dụng cụ và thiết bị dùng cho XDCB;

b) Chi phí thực hiện các dự án đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình. Chi phí đầu tư XDCB được xác định trên cơ sở khối lượng công việc, hệ thống định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các chế độ chính sách của Nhà nước, đồng thời phải phù hợp những yếu tố khách quan của thị trường trong từng thời kỳ và được thực hiện theo quy chế về quản lý đầu tư XDCB. Chi phí đầu tư XDCB, bao gồm:

- Chi phí xây dựng;

- Chi phí thiết bị;

- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

- Chi phí quản lý dự án;

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;

- Chi phí khác.

Tài khoản 321 được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình và ở mỗi hạng mục công trình phải được hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí đầu tư XDCB và được theo dõi lũy kế kể từ khi khởi công đến khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng;

c) Trường hợp dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng quyết toán dự án chưa được duyệt thì TCTCVM căn cứ vào chi phí đầu tư xây dựng thực tế để hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ theo giá tạm tính để trích khấu hao. Sau khi quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, nếu có chênh lệch so với giá trị TSCĐ đã tạm tính thì kế toán điều chỉnh tăng, giảm vào nguyên giá TSCĐ;

d) Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, duy trì cho TSCĐ hoạt động bình thường được hạch toán trực tiếp vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Đối với các TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải sửa chữa, bảo trì, duy tu định kỳ, kế toán được trích lập dự phòng phải trả và tính trước vào chi phí kinh doanh để có nguồn trang trải khi việc sửa chữa phát sinh;

đ) Trường hợp dự án đầu tư bị hủy bỏ, TCTCVM phải tiến hành thanh lý và thu hồi các chi phí đã phát sinh của dự án. Phần chênh lệch giữa chi phí đầu tư thực tế phát sinh và số thu từ việc thanh lý được ghi nhận vào chi phí khác hoặc xác định trách nhiệm bồi thường của tổ chức, cá nhân để thu hồi.

2. Tài khoản 321 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:

3211- Mua sắm tài sản cố định

3212- Chi phí xây dựng cơ bản

32121- Chi phí công trình

32122- Vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản

32123- Chi phí nhân công

32129- Chi phí khác

3213- Sửa chữa lớn tài sản cố định

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 321:

Bên Nợ: - Chi phí đầu tư XDCB, mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh (TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình).

- Chi phí cải tạo, nâng cấp TSCĐ.

- Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ.

Bên Có: - Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư XDCB, mua sắm đã hoàn thành đưa vào sử dụng.

- Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản chi phí duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt.

- Giá trị công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, kết chuyển khi quyết toán được duyệt.

- Kết chuyển chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ vào các tài khoản có liên quan.

Số dư bên Nợ: - Chi phí dự án đầu tư xây dựng và sửa chữa lớn TSCĐ dở dang cuối kỳ.

- Giá trị công trình xây dựng và sửa chữa lớn TSCĐ cuối kỳ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.

Điều 20. Tài khoản 351 - Các khoản phải thu bên ngoài

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản TCTCVM phải thu bên ngoài;

b) TCTCVM phải mở tài khoản chi tiết theo dõi từng đối tượng phải thu, từng khoản phải thu;

c) Trong kế toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo quy định của pháp luật, có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được;

2. Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền đã nhận trước hoặc số tiền đã thu nhiều hơn số phải thu (trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).

3. Tài khoản 351 có các tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 3511- Phải thu từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu từ việc cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính cho khách hàng theo quy định của pháp luật.

Bên Nợ: - Số tiền phải thu từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính phát sinh.

Bên Có: - Số tiền phải thu từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính đã thu được.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền TCTCVM phải thu từ cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng.

Tài khoản 3512- Phải thu từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền cho khách hàng

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu từ việc cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền cho khách hàng theo quy định của pháp luật.

Bên Nợ: - Số tiền phải thu từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền phát sinh.

Bên Có: - Số tiền phải thu từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền đã thu được.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền TCTCVM phải thu từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng.

Tài khoản 3513- Phải thu từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu từ làm đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

Bên Nợ: - Số tiền phải thu từ làm đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm phát sinh.

Bên Có: - Số tiền phải thu từ làm đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm đã thu được.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền TCTCVM phải thu từ làm đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng.

Điều 21. Tài khoản 353- Thuế GTGT được khấu trừ

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của TCTCVM;

b) Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 353. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT;

c) Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua hoặc chi phí tùy theo từng trường hợp cụ thể;

d) Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 353:

Bên Nợ: - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

Bên Có: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.

- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá.

- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.

Số dư bên Nợ: - Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả cho TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở 01 tài khoản chi tiết.

Điều 22. Tài khoản 359- Dự phòng rủi ro các khoản phải thu

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định của pháp luật;

b) TCTCVM xác định các khoản nợ phải thu khó đòi để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi tại thời điểm lập Báo cáo tài chính;

c) TCTCVM trích lập dự phòng phải thu khó đòi theo quy định của cơ chế tài chính hiện hành. Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.

- Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý.

- Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý.

2. Tài khoản 359 có tài khoản cấp 2 sau:

3591- Dự phòng phải thu khó đòi

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 359:

Bên Nợ: - Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro các khoản phải thu.

- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định.

Bên Có: - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí.

Số dư bên Có - Phản ánh số dự phòng rủi ro các khoản phải thu hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở 01 tài khoản chi tiết.

Điều 23. Tài khoản 362- Phải thu khác

1. Nguyên tắc kế toán:

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu gồm: các khoản tạm ứng, các khoản phải thu khác, như: Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý; Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... đã được xử lý bắt bồi thường; Các khoản đã chi nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi; Các khoản ký quỹ, thế chấp, cầm cố; Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.

2. Tài khoản này có thể có số dư Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu.

3. Tài khoản 362 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:

Tài khoản 3621- Ký quỹ

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền TCTCVM mang đi ký quỹ tại các đơn vị khác trong các quan hệ kinh tế, tín dụng,...

Bên Nợ: - Số tiền đã ký quỹ.

Bên Có: - Số tiền ký quỹ đã nhận lại hoặc đã thanh toán.

- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền đang mang đi ký quỹ của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng nhận tiền ký quỹ.

Tài khoản 3622- Các khoản tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản bị tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản trong quá trình hoạt động chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.

Bên Nợ: - Số tiền bị tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản.

Bên Có: - Số tiền đã thu hồi được hoặc được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền bị tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết khoản tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý.

Tài khoản 3623- Phải thu nội bộ của cán bộ, nhân viên

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu nội bộ của cán bộ, nhân viên TCTCVM như các khoản tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý, các khoản bồi thường của cán bộ, nhân viên, các khoản tạm ứng....

Tài khoản 36231- Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cán bộ, nhân viên TCTCVM gây ra như mất mát, hư hỏng... đã được xử lý bắt phải bồi thường theo quy định.

Bên Nợ: - Số tiền phải bồi thường vật chất của cán bộ, nhân viên gây ra đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý.

Bên Có: - Số tiền đã thu hồi được hoặc được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền còn phải thu về bồi thường vật chất của cán bộ, nhân viên của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết từng đối tượng phải thu.

Tài khoản 36232- Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng cho cán bộ, nhân viên để hoạt động nghiệp vụ và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.

Bên Nợ: - Số tiền đã tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ.

Bên Có: - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán.

- Số tiền tạm ứng không dùng hết nhập lại quỹ.

Số dư bên Nợ: - Số tạm ứng còn chưa thanh toán của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết từng đối tượng nhận tạm ứng.

Tài khoản 36233- Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.

Bên Nợ: - Số tiền đã tạm ứng cho cán bộ, nhân viên.

Bên Có: - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán.

- Số tiền tạm ứng không dùng hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương.

Số dư bên Nợ: - Số tạm ứng còn chưa thanh toán của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết từng đối tượng nhận tạm ứng.

Tài khoản 36234- Phải thu nội bộ khác của cán bộ, nhân viên

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu nội bộ khác của cán bộ, nhân viên TCTCVM ngoài các khoản đã hạch toán vào tài khoản thích hợp.

Bên Nợ: - Số tiền phải thu nội bộ khác cho cán bộ, nhân viên phát sinh.

Bên Có: - Số tiền phải thu nội bộ khác cho cán bộ, nhân viên đã được thanh toán.

Số dư bên Nợ: - Số tiền phải thu nội bộ khác cho cán bộ, nhân viên chưa thanh toán.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết từng khoản phải thu.

Tài khoản 3629- Các khoản phải thu khác

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu khác của TCTCVM ngoài các khoản phải thu đã hạch toán vào tài khoản thích hợp.

Bên Nợ: - Số tiền phải thu khác phát sinh.

Bên Có: - Số tiền phải thu khác đã được thanh toán.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền phải thu khác hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản phải thu khác.

Điều 24. Tài khoản 366- Chi dự án

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi dự án để thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội do Nhà nước hoặc Nhà tài trợ giao cho TCTCVM và không vì mục đích lợi nhuận. Các khoản chi dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí dự án do Ngân sách Nhà nước cấp hoặc nguồn được viện trợ, tài trợ được xác định là không hoàn lại sau khi dự án hoàn thành theo điều kiện quy định tại văn bản cam kết;

b) TCTCVM phải mở sổ kế toán chi tiết chi dự án theo từng nguồn kinh phí, theo niên độ kế toán;

c) Hạch toán chi dự án phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và phải đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa sổ kế toán với chứng từ và Báo cáo tài chính.

2. Tài khoản 366 có các tài khoản cấp 2 sau:

3661- Chi quản lý dự án

3662- Chi thực hiện dự án

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 366:

Bên Nợ: - Các khoản chi dự án thực tế phát sinh.

Bên Có: - Các khoản chi dự án sai quy định không được phê duyệt, phải xuất toán thu hồi.

- Số chi dự án được duyệt quyết toán với nguồn kinh phí dự án.

Số dư bên Nợ: - Các khoản chi dự án chưa được quyết toán hoặc quyết toán chưa được duyệt hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng dự án.

Điều 25. Tài khoản 381- Tài sản khác

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các tài sản khác của TCTCVM, như: Chi phí trả trước (chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả kinh doanh của nhiều kỳ kế toán; và các tài sản khác của TCTCVM chưa được phản ánh vào các tài khoản thích hợp;

b) Các nội dung được phản ánh là chi phí trả trước gồm:

- Chi phí trả trước về thuê cơ sở hạ tầng, thuê hoạt động TSCĐ (quyền sử dụng đất, văn phòng làm việc và TSCĐ khác) phục vụ cho hoạt động kinh doanh nhiều kỳ kế toán;

- Chi phí mua bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ phương tiện vận tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,...) và các loại lệ phí mà TCTCVM mua và trả một lần cho nhiều kỳ kế toán;

- Công cụ, dụng cụ liên quan đến hoạt động kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán;

- Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn TCTCVM không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phân bổ tối đa không quá 3 năm;

- Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ;

- Các khoản chi phí trả trước khác phục vụ cho hoạt động của nhiều kỳ kế toán;

- Tài sản khác ngoài các khoản nói trên;

c) Việc tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi phí từng kỳ kế toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để lựa chọn phương pháp và tiêu thức hợp lý và tuân thủ theo quy định của pháp luật;

d) Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước theo từng kỳ hạn trả trước đã phát sinh, đã phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí của từng kỳ kế toán và số còn lại chưa phân bổ vào chi phí.

Tài khoản 3811- Tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho TCTCVM chờ xử lý

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho TCTCVM chờ xử lý. TCTCVM phải có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản đó.

Bên Nợ: - Giá trị tài sản thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho TCTCVM chờ xử lý.

Bên Có: - Giá trị tài sản thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho TCTCVM đã xử lý.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh giá trị tài sản thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho TCTCVM chờ xử lý hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho TCTCVM chờ xử lý.

Tài khoản 3812- Chi phí xử lý tài sản đảm bảo nợ

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ như sửa chữa, bảo dưỡng tài sản bảo đảm nợ, chi phí quảng cáo, môi giới để bán, cho thuê tài sản bảo đảm nợ và các chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ khác theo quy định.

Bên Nợ: - Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ phát sinh.

Bên Có: - Số tiền thu hồi chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ chưa thu được.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản bảo đảm nợ.

Tài khoản 3813- Chi phí chờ phân bổ

Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí của các kỳ kế toán.

Bên Nợ: - Chi phí chờ phân bổ phát sinh trong kỳ.

Bên Có: - Chi phí chờ phân bổ được phân bổ vào chi phí trong kỳ.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh các khoản chi phí chờ phân bổ chưa phân bổ vào chi phí.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản chi phí chờ phân bổ.

Tài khoản 3819- Tài sản Có khác

Tài khoản này dùng để phản ánh các loại tài sản Có khác của TCTCVM ngoài những tài sản đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.

Bên Nợ: - Giá trị tài sản Có khác của TCTCVM tăng trong kỳ.

Bên Có: - Giá trị tài sản Có khác của TCTCVM giảm trong kỳ.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh giá trị tài sản Có khác hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết cho từng loại tài sản Có khác.

Điều 26. Tài khoản 382- Ủy thác cho vay

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền TCTCVM chuyển cho các tổ chức nhận ủy thác để thực hiện cho vay đối với khách hàng theo thỏa thuận hợp đồng ủy thác đã ký kết;

b) TCTCVM mở tài khoản chi tiết để theo dõi từng tổ chức nhận ủy thác, từng loại ủy thác cho vay.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 382:

Bên Nợ: - Số tiền TCTCVM đem đi ủy thác cho vay.

Bên Có: - Số tiền tổ chức nhận ủy thác đã giải ngân theo hợp đồng.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số tiền ủy thác cho vay hiện có tại TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức nhận ủy thác.

Điều 27. Tài khoản 391 - Lãi và phí phải thu

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi và phí phải thu của TCTCVM, bao gồm:

- Lãi phải thu từ tiền gửi mà TCTCVM gửi tại NHNN và tại các TCTD khác;

- Lãi phải thu từ các khoản đầu tư;

- Lãi phải thu từ hoạt động cho vay (bao gồm cả lãi phải thu từ hoạt động cho vay bằng nguồn vốn ủy thác);

- Phí phải thu;

- Lãi phải thu từ hoạt động khác.

b) Lãi phải thu được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất theo quy định tại hợp đồng.

c) Phí phải thu được ghi nhận trên cơ sở thời gian và số phí thực tế phải thu từng kỳ.

d) Lãi và phí phải thu thể hiện số lãi, phí dồn tích mà TCTCVM đã hạch toán vào doanh thu nhưng chưa được thanh toán.

2. Tài khoản 391 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:

3911- Lãi phải thu từ tiền gửi

39111- Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam

39112- Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ

3912- Lãi phải thu từ các khoản đầu tư

3913- Lãi phải thu từ hoạt động cho vay

3914- Phí phải thu

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 391:

Bên Nợ: - Số lãi và phí phải thu tính cộng dồn.

Bên Có: - Số tiền lãi và phí phải thu đã được trả.

Số dư bên Nợ: - Phản ánh số lãi và phí còn phải thu của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại lãi, phí phải thu.

Điều 28. Tài khoản 415- Vay cá nhân, các TCTD, tổ chức khác

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền TCTCVM vay của NHNN, các cá nhân, TCTD, tổ chức khác;

b) TCTCVM phải theo dõi chi tiết từng khoản vay theo kỳ hạn, đối tượng vay;

2. Tài khoản 415 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:

4151- Vay đặc biệt NHNN bằng đồng Việt Nam

41511- Nợ vay trong hạn

41512- Nợ quá hạn

4152- Vay đặc biệt các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam

41521- Nợ vay trong hạn

41522- Nợ quá hạn

4153- Vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam

41531- Nợ vay trong hạn

41532- Nợ quá hạn

4154- Vay các tổ chức, cá nhân trong nước bằng đồng Việt Nam

41541- Nợ vay trong hạn

41542- Nợ quá hạn

4155- Vay các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam

41551- Nợ vay trong hạn

41552- Nợ quá hạn

4156- Vay các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ

41561- Nợ vay trong hạn

41562- Nợ vay quá hạn

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 415:

Bên Nợ: - Số tiền nợ vay TCTCVM đã trả.

- Chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.

Bên Có: - Số tiền TCTCVM vay các cá nhân, TCTD, tổ chức khác.

- Chênh lệch tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.

Số dư bên Có: - Phản ánh số tiền TCTCVM đang vay các cá nhân, TCTD, tổ chức khác.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng vay tiền.

Điều 29. Tài khoản 420- Tiền gửi của khách hàng

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền gửi tại TCTCVM bao gồm tiền gửi tiết kiệm bắt buộc, tiền gửi tiết kiệm tự nguyện và tiền gửi tự nguyện của các khách hàng tài chính vi mô và khách hàng khác;

b) TCTCVM phải mở sổ theo dõi chi tiết các khoản tiền gửi theo từng khách hàng, kỳ hạn;

2. Tài khoản 420 có các tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 4201- Tiền gửi tiết kiệm bắt buộc

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền mà khách hàng tài chính vi mô phải gửi tiết kiệm bắt buộc theo quy định của pháp luật và quy định của TCTCVM.

Bên Nợ: - Số tiền gửi tiết kiệm bắt buộc của khách hàng rút ra.

Bên Có: - Số tiền gửi tiết kiệm bắt buộc của khách hàng gửi vào.

- Số tiền lãi nhập gốc tiền gửi tiết kiệm của khách hàng.

Số dư bên Có: - Phản ánh số tiền gửi tiết kiệm bắt buộc của khách hàng đang gửi tại TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền.

Tài khoản 4202- Tiền gửi tiết kiệm tự nguyện

Tài khoản này dùng để phản ánh tiền gửi tiết kiệm tự nguyện (không bao gồm tiết kiệm bắt buộc) của khách hàng tài chính vi mô và khách hàng khác tại TCTCVM.

Tài khoản 4202 có các tài khoản cấp 3 sau:

42021- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

42022- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Bên Nợ: - Số tiền gửi tiết kiệm tự nguyện của khách hàng rút ra.

Bên Có: - Số tiền gửi tiết kiệm tự nguyện của khách hàng gửi vào.

- Số tiền lãi nhập gốc tiền gửi tiết kiệm tự nguyện của khách hàng.

Số dư bên Có: - Phản ánh số tiền gửi tiết kiệm tự nguyện của khách hàng đang gửi tại TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền.

Tài khoản 4203- Tiền gửi tự nguyện

Tài khoản này dùng để phản ánh tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng tài chính vi mô và khách hàng khác tại TCTCVM.

Tài khoản 4203 có các tài khoản cấp 3 sau:

42031- Tiền gửi không kỳ hạn

42032- Tiền gửi có kỳ hạn

Bên Nợ: - Số tiền gửi tự nguyện của khách hàng rút ra.

Bên Có: - Số tiền gửi tự nguyện của khách hàng gửi vào.

- Số tiền lãi nhập gốc tiền gửi tự nguyện của khách hàng (nếu có).

Số dư bên Có: - Phản ánh số tiền gửi tự nguyện của khách hàng đang gửi cuối kỳ.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền.

Điều 30. Tài khoản 441- Vốn nhận ủy thác cho vay

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn nhận ủy thác cho vay của Chính phủ, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài giao cho TCTCVM để sử dụng theo các mục đích chỉ định, TCTCVM có trách nhiệm hoàn trả vốn này khi đến hạn theo quy định của pháp luật;

b) TCTCVM phải mở tài khoản chi tiết theo từng loại vốn của từng đối tác giao vốn.

2. Tài khoản 441 có các tài khoản cấp 2 sau:

4411- Vốn nhận của Chính phủ bằng đồng Việt Nam

4412- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước bằng đồng Việt Nam

4413- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam

4414- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 441:

Bên Nợ: - Số vốn chuyển trả lại cho các đối tác giao vốn.

- Chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.

Bên Có: - Số vốn của các bên đối tác giao cho TCTCVM.

- Chênh lệch tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.

Số dư bên Có: - Phản ánh số vốn ủy thác cho vay của các đối tác đang giao cho TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng loại vốn của từng đối tác giao vốn.

Điều 31. Tài khoản 451- Các khoản phải trả bên ngoài

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản TCTCVM phải trả bên ngoài;

b) Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu về XDCB cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả;

c) Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua công cụ, dụng cụ, dịch vụ mua ngoài... trả tiền ngay (tiền mặt, séc hay chuyển khoản).

2. Tài khoản này có thể có số dư Nợ. Số dư bên Nợ phản ánh số đã trả nhiều hơn số phải trả cuối kỳ.

3. Tài khoản 451 có các tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 4511- Phải trả từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả từ việc cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính cho khách hàng mà TCTCVM được phép làm theo quy định của pháp luật.

Bên Nợ: - Số tiền phải trả từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính đã thanh toán.

Bên Có: - Số tiền phải trả từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính phát sinh.

Số dư bên Có: - Phản ánh số tiền TCTCVM còn phải trả từ cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng.

Tài khoản 4512- Phải trả từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền cho khách hàng

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả từ việc cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền cho khách hàng mà TCTCVM được phép làm theo quy định của pháp luật.

Bên Nợ: - Số tiền phải trả từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền đã thanh toán.

Bên Có: - Số tiền phải trả từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền phát sinh.

Số dư bên Có: - Phản ánh số tiền TCTCVM còn phải trả từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng.

Tài khoản 4513- Phải trả từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm mà TCTCVM được phép làm theo quy định của pháp luật.

Bên Nợ: - Số tiền phải trả từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm đã thanh toán.

Bên Có: - Số tiền phải trả từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm phát sinh.

Số dư bên Có: - Phản ánh số tiền TCTCVM còn phải trả từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng.

Tài khoản 4514- Nhận tiền ủy thác cho vay

Tài khoản này mở tại TCTCVM nhận ủy thác, dùng để phản ánh số tiền của bên ủy thác (chịu toàn bộ rủi ro và tổn thất phát sinh đối với hoạt động ủy thác khi TCTCVM nhận ủy thác đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy thác) chuyển cho TCTCVM nhận ủy thác đã được xác định theo hợp đồng ủy thác. TCTCVM nhận ủy thác phải hạch toán nợ gốc khoản cho vay trên tài khoản 9831 “Cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác” và nợ lãi khoản cho vay trên tài khoản 9832 “Lãi từ hoạt động cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác” để quản lý, theo dõi đôn đốc thu gốc, thu lãi theo thỏa thuận tại hợp đồng nhận ủy thác.

Bên Nợ: - Số tiền đã thanh toán với bên ủy thác (khi đã giải ngân cho khách hàng vay).

Bên Có: - Số tiền đã nhận của bên ủy thác.

Số dư bên Có: - Phản ánh số tiền đã nhận của bên ủy thác nhưng chưa giải ngân cho khách hàng.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức ủy thác cho vay.

Điều 32. Tài khoản 453- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm của TCTCVM;

b) TCTCVM chủ động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định; Kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn;

c) Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu không ghi nhận vào doanh thu trên Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác;

d) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.

đ) Trong trường hợp cá biệt, Tài khoản 453 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của Tài khoản 453 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.

2. Tài khoản 453 có các tài khoản cấp 2 sau:

4531- Thuế giá trị gia tăng phải nộp

4532- Thuế thu nhập doanh nghiệp

4533- Các loại thuế khác

4539- Các khoản phải nộp khác

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 453:

Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.

- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.

- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.

Bên Có: - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Số dư bên Có: - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước cuối kỳ.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng nội dung thuế phải nộp.

Điều 33. Tài khoản 461- Phải trả người lao động

1. Nguyên tắc kế toán:

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của TCTCVM như tiền lương, tiền thưởng và các khoản phải trả khác của người lao động.

2. Trong trường hợp cá biệt, tài khoản 461 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 461:

Bên Nợ: - Các khoản phải trả người lao động giảm.

Bên Có: - Các khoản phải trả người lao động tăng.

Số dư bên Có: - Các khoản còn phải trả cho người lao động.

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng phải trả.

Điều 34. Tài khoản 462- Phải trả khác

1. Nguyên tắc kế toán:

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp khác, như:

- Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền; Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân;

- Số tiền phải trả về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn;

- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên (nếu có);

- Các khoản tiền giữ hộ theo quy định và các khoản tiền đang chờ thanh toán, xử lý của các cơ quan, đơn vị gửi TCTCVM để nhờ giữ hộ;

- Các khoản doanh thu, thu nhập chưa thực hiện;

- Các khoản phải trả, phải nộp để mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ và các khoản hỗ trợ khác (ngoài lương) cho người lao động...

- Số tiền, tài sản nhận ký quỹ, ký cược, các khoản chi phí phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán hoặc dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán, được ghi nhận vào chi phí hoạt động của kỳ báo cáo;

- Các khoản phải trả, phải nộp khác.

2. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả.

3. Tài khoản 462 có các tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 4621- Tiền gửi ký quỹ

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đồng Việt Nam mà TCTCVM nhận ký quỹ của TCTD, cá nhân, tổ chức khác để đảm bảo thực hiện các hợp đồng, cam kết đã ký.

Bên Nợ:

- Số tiền gửi đã sử dụng để thanh toán cho người hưởng.

- Số tiền gửi còn thừa, trả lại khách hàng.

Bên Có:

- Số tiền khách hàng ký quỹ phát sinh.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số tiền khách hàng đang ký gửi ở TCTCVM để bảo đảm thanh toán.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng ký quỹ.

Tài khoản 4622- Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền thừa quỹ, giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. Trường hợp giá trị tài sản đã xác định được nguyên nhân và có biên bản xử lý thì được ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán vào tài khoản này.

Bên Nợ:

- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý.

Bên Có:

- Số tiền thừa quỹ, giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa xác định rõ nguyên nhân).

Số dư bên Có:

- Phản ánh số tiền thừa quỹ, giá trị tài sản thừa chờ xử lý hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo loại tài sản thừa chờ xử lý.

Tài khoản 4623- Doanh thu chờ phân bổ

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu chờ phân bổ (doanh thu chưa thực hiện) của TCTCVM trong kỳ kế toán. Doanh thu chờ phân bổ như: số tiền của khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán, khoản lãi nhận trước...

Bên Nợ:

- Kết chuyển “doanh thu chờ phân bổ” sang tài khoản thu nhập theo quy định.

- Tất toán doanh thu chờ phân bổ theo chế độ quy định.

Bên Có:

- Số tiền ghi nhận doanh thu chờ phân bổ phát sinh trong kỳ.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số tiền doanh thu chờ phân bổ hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản doanh thu chờ phân bổ.

Tài khoản 4624- Các khoản phải trả theo lương cho người lao động

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả theo lương cho người lao động như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.

Tài khoản 4624 có các tài khoản cấp 3 sau:

46241- Bảo hiểm xã hội

46242- Bảo hiểm y tế

46243- Bảo hiểm thất nghiệp

46244- Kinh phí công đoàn

Bên Nợ:

- Số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trả, đã nộp.

Bên Có:

- Số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải trả, phải nộp.

Số dư bên Có:

- Số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ còn phải trả, còn phải nộp khác.

Hạch toán chi tiết:

Mở 1 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 4629- Các khoản phải trả khác

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả khác của TCTCVM ngoài các khoản phải trả đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp như:

- Tiền thu từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ, Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý;

- Các khoản chi phí phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán hoặc dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán, được ghi nhận vào chi phí hoạt động của kỳ báo cáo;

- Các khoản các khoản phải trả, phải nộp khác.

Tài khoản 4629 có các tài khoản cấp 3 sau:

46291- Chi phí phải trả

46299- Các khoản phải trả, phải nộp khác

Bên Nợ:

- Số tiền TCTCVM đã trả, đã nộp hoặc được giải quyết chuyển vào tài khoản khác.

Bên Có:

- Số tiền phải trả, phải nộp khác phát sinh.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp khác tại TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng phải trả.

Điều 35. Tài khoản 466- Nguồn kinh phí dự án

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán số kinh phí dự án của TCTCVM.

Nguồn kinh phí dự án là khoản kinh phí do Chính phủ, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài viện trợ, tài trợ trực tiếp thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án đã được duyệt, để thực hiện những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội không vì mục đích lợi nhuận. Việc sử dụng nguồn kinh phí dự án phải theo đúng dự toán được duyệt và phải quyết toán với cơ quan, tổ chức cấp kinh phí;

b) Nguồn kinh phí dự án phải được hạch toán chi tiết theo từng dự án và từng nguồn hình thành theo quy định;

c) Nguồn kinh phí dự án phải được sử dụng đúng mục đích, nội dung hoạt động, đúng tiêu chuẩn, định mức và trong phạm vi dự toán đã được duyệt;

d) Cuối mỗi năm tài chính, TCTCVM phải làm thủ tục quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí dự án với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản và với từng cơ quan, tổ chức cấp phát kinh phí theo chính sách tài chính hiện hành. Số kinh phí sử dụng chưa hết được xử lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. TCTCVM chỉ được chuyển sang năm sau số kinh phí dự án chưa sử dụng hết khi được cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền chấp nhận;

đ) Cuối năm tài chính, nếu số chi hoạt động bằng nguồn kinh phí dự án chưa được duyệt quyết toán, thì kế toán kết chuyển nguồn kinh phí dự án năm nay sang nguồn kinh phí dự án năm trước.

Bên Nợ:

- Số chi bằng nguồn kinh phí dự án đã được duyệt quyết toán với nguồn kinh phí dự án.

- Số kinh phí dự án sử dụng không hết hoàn lại.

Bên Có:

- Số kinh phí dự án đã thực nhận.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số kinh phí dự án chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa được quyết toán.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết:

- Năm trước

- Năm nay

Điều 36. Tài khoản 471- Dự phòng phải trả

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản dự phòng phải trả hiện có, tình hình trích lập và sử dụng dự phòng phải trả của TCTCVM;

b) TCTCVM thực hiện việc trích lập dự phòng phải trả theo quy định của pháp luật về tài chính của TCTCVM;

c) Khoản dự phòng phải trả được lập tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:

Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng thì số chênh lệch được ghi nhận vào chi phí hoạt động của kỳ kế toán đó.

Trường hợp số dự phòng phải trả lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng thì số chênh lệch phải được hoàn nhập ghi giảm chi phí hoạt động của kỳ kế toán đó;

d) Khi lập dự phòng phải trả, TCTCVM được ghi nhận vào chi phí.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 471:

Bên Nợ:

- Ghi giảm dự phòng phải trả khi phát sinh khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng đã được lập ban đầu.

- Ghi giảm (hoàn nhập) dự phòng phải trả khi TCTCVM chắc chắn không còn phải chịu sự giảm sút về kinh tế do không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ.

- Ghi giảm dự phòng phải trả về số chênh lệch giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng hết.

Bên Có:

- Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập tính vào chi phí.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số dự phòng phải trả hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng loại khoản được trích lập dự phòng rủi ro.

Điều 37. Tài khoản 483- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (PTKH&CN) của TCTCVM. Quỹ PTKH&CN của TCTCVM chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam;

b) Quỹ PTKH&CN được hạch toán vào chi phí quản lý để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Việc trích lập và sử dụng Quỹ PTKH&CN của TCTCVM phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật;

c) Định kỳ, TCTCVM lập báo cáo về mức trích, sử dụng, quyết toán Quỹ PTKH&CN và nộp cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2. Tài khoản 483 có các tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 4831- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm quỹ phát triển khoa học và công nghệ của TCTCVM.

Bên Nợ:

- Các khoản chi tiêu từ Quỹ PTKH&CN.

- Giảm Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ.

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

Bên Có:

- Trích lập Quỹ PTKH&CN vào chi phí.

- Số thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số Quỹ PTKH&CN hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở 01 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 4832- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ.

Bên Nợ:

- Giá trị hao mòn của TSCĐ trong kỳ.

- Giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý.

- Giảm Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ khi TSCĐ hình thành từ Quỹ PTKH&CN chuyển sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh.

Bên Có:

- Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ tăng.

Số dư bên Có:

- Phản ánh nguồn Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng TSCĐ.

Điều 38. Tài khoản 484- Quỹ khen thưởng, phúc lợi

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của TCTCVM. Quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích lập từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và được trích lập theo quy định của pháp luật;

b) TCTCVM thực hiện trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi theo chính sách tài chính hiện hành và quy định nội bộ của TCTCVM;

c) Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải được hạch toán chi tiết theo từng loại quỹ;

d) Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi phục vụ cho mục đích phúc lợi cho người lao động, khi hoàn thành, kế toán ghi tăng Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định và ghi giảm Quỹ phúc lợi. Những TSCĐ này hàng tháng không trích khấu hao TSCĐ vào chi phí mà cuối niên độ kế toán tính hao mòn TSCĐ một lần/ một năm.

2. Tài khoản 484 có các tài khoản cấp 2 sau:

4841- Quỹ khen thưởng

4842- Quỹ phúc lợi

4843- Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định

4844- Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành

Tài khoản 4841- Quỹ khen thưởng

Tài khoản 4842- Quỹ phúc lợi

Bên Nợ:

- Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi.

- TSCĐ bằng quỹ phúc lợi đã hoàn thành phục vụ nhu cầu văn hóa, phúc lợi.

- Chi từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi.

Bên Có:

- Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế TNDN.

- Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở 1 tài khoản chi tiết.

Tài khoản 4843- Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.

Bên Nợ:

- Giá trị hao mòn của TSCĐ trong kỳ.

- Giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý.

Bên Có:

- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ phục vụ nhu cầu văn hóa, phúc lợi tăng.

Số dư bên Có:

- Phản ánh nguồn quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng loại TSCĐ.

Tài khoản 4844- Quỹ thưởng ban quản lý điều hành

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ thưởng ban quản lý điều hành của TCTCVM. Việc sử dụng tài khoản này phải tuân thủ theo cơ chế tài chính hiện hành và quy định nội bộ của TCTCVM.

Bên Nợ:

- Các khoản chi tiêu quỹ thưởng ban quản lý điều hành.

Bên Có:

- Trích lập quỹ thưởng ban quản lý điều hành từ lợi nhuận sau thuế TNDN.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số quỹ thưởng ban quản lý điều hành hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở 1 tài khoản chi tiết.

Điều 39. Tài khoản 491- Lãi và phí phải trả

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi và phí phải trả của TCTCVM, bao gồm: lãi tiền vay, lãi tiền gửi phải trả cho khách hàng đang gửi tiền tại TCTCVM, lãi phải trả tính trên số vốn nhận ủy thác cho vay, phí ủy thác phải trả cho bên nhận ủy thác; các khoản phí phải trả khi TCTCVM sử dụng các sản phẩm, dịch vụ từ các nhà cung cấp;

b) Lãi phải trả được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;

c) Lãi và phí phải trả thể hiện số lãi tính dồn tích mà TCTCVM đã hạch toán vào chi phí nhưng chưa chi trả cho khách hàng.

2. Tài khoản 491 có các tài khoản cấp 2 sau:

4911- Lãi phải trả cho tiền gửi

4912- Lãi phải trả cho tiền vay

49121- Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam

49122- Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ

4913- Lãi phải trả cho vốn nhận ủy thác cho vay

49131- Lãi phải trả cho vốn nhận ủy thác cho vay bằng đồng Việt Nam

49132- Lãi phải trả cho vốn nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ

4914- Phí phải trả

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 491:

Bên Nợ:

- Số lãi và phí TCTCVM đã trả.

Bên Có:

- Số lãi và phí TCTCVM phải trả.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số lãi và phí còn phải trả của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng loại lãi, phí phải trả.

Điều 40. Tài khoản 519- Các khoản thanh toán nội bộ

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán trong nội bộ TCTCVM như: Số vốn điều chuyển đi, đến giữa Hội Sở chính của TCTCVM với các đơn vị trực thuộc; Các khoản thu hộ, chi hộ hoặc thanh toán khác giữa các đơn vị trong cùng hệ thống TCTCVM phát sinh trong quá trình giao dịch;

b) Tài khoản 519- “Các khoản thanh toán nội bộ” được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị trực thuộc.

2. Tài khoản 519 có các tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 5191- Điều chuyển vốn

Tài khoản này dùng để hạch toán số vốn điều chuyển đi, điều chuyển đến giữa Hội Sở chính của TCTCVM với các đơn vị trực thuộc trong cùng TCTCVM.

Bên Nợ:

- Số vốn điều chuyển đi.

Bên Có:

- Số vốn điều chuyển đến.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh số chênh lệch số vốn điều chuyển đi lớn hơn số vốn điều chuyển đến.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số chênh lệch số vốn điều chuyển đến lớn hơn số vốn điều chuyển đi.

Hạch toán chi tiết:

- Tại Hội Sở chính của TCTCVM: Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị trực thuộc có quan hệ điều chuyển vốn.

- Tại các đơn vị trực thuộc trong cùng TCTCVM: Mở 1 tài khoản chi tiết (Hội Sở chính).

Tài khoản 5199- Thanh toán khác

Các tài khoản này dùng để hạch toán các khoản thu hộ, chi hộ hoặc thanh toán khác (ngoài những khoản điều chuyển vốn đã hạch toán 5191) giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng TCTCVM phát sinh trong quá trình giao dịch.

Bên Nợ:

- Số tiền đã chi hộ các đơn vị khác.

Bên Có:

- Số tiền đã thu hộ cho các đơn vị khác.

- Số tiền các đơn vị khác trả.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh số tiền còn phải thu các đơn vị khác.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số tiền còn phải trả cho các đơn vị khác.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán.

Điều 41. Tài khoản 601- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu;

b) Vốn chủ sở hữu bao gồm:

- Vốn chủ sở hữu của TCTCVM;

- Các khoản được bổ sung từ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Các khoản viện trợ không hoàn lại, các khoản vốn được cơ quan có thẩm quyền cho phép ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu;

c) TCTCVM chỉ hạch toán vào Tài khoản 601- “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” theo số vốn thực tế chủ sở hữu đã góp, không được ghi nhận theo số cam kết, số phải thu của các chủ sở hữu;

d) TCTCVM phải tổ chức hạch toán chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu theo từng nguồn hình thành vốn và theo dõi chi tiết cho từng tổ chức, từng cá nhân tham gia góp vốn;

đ) TCTCVM ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu khi:

- TCTCVM nộp trả vốn cho Ngân sách Nhà nước hoặc bị điều động vốn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

- Trả lại vốn cho các chủ sở hữu theo quy định của pháp luật;

- Giải thể, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Tài khoản 601 có các tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 6011- Vốn điều lệ

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm vốn điều lệ của TCTCVM.

Bên Nợ:

- Vốn điều lệ của TCTCVM giảm.

Bên Có:

- Vốn điều lệ của TCTCVM tăng.

Số dư bên Có:

- Phản ánh vốn điều lệ hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở 1 tài khoản chi tiết.

Ngoài sổ tài khoản chi tiết, các TCTCVM mở thêm sổ theo dõi danh sách các thành viên góp vốn và số tiền góp.

Tài khoản 6019- Vốn khác

Tài khoản này mở tại Hội Sở chính của TCTCVM dùng để phản ánh các vốn khác của TCTCVM được hình thành trong quá trình hoạt động theo chế độ quy định (bao gồm cả vốn tài trợ theo quy định của pháp luật được phép ghi vào khoản mục vốn chủ sở hữu của TCTCVM, không thuộc khoản mục vốn điều lệ). Việc ghi nhận vào tài khoản này, TCTCVM phải tuân thủ các quy định về chế độ tài chính, luật thuế và pháp luật liên quan.

Tài khoản 6019 có các tài khoản cấp 3 sau:

60191- Vốn tài trợ

60199- Vốn khác

Bên Nợ:

- Số vốn đã sử dụng.

Bên Có:

- Số vốn được hình thành.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số vốn khác hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng loại vốn.

Điều 42. Tài khoản 611- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm quỹ dự trữ để bổ sung vốn điều lệ của TCTCVM;

b) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTCVM;

c) Việc trích và sử dụng quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ phải theo chính sách tài chính hiện hành đối với TCTCVM.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 611:

Bên Nợ:

- Tình hình sử dụng Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.

Bên Có:

- Trích lập Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ từ lợi nhuận sau thuế hàng năm.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số tiền hiện có tại Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.

Hạch toán chi tiết:

Mở 1 tài khoản chi tiết.

Điều 43. Tài khoản 612- Quỹ đầu tư phát triển

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm quỹ đầu tư phát triển của TCTCVM;

b) Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và để đầu tư mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh và đổi mới công nghệ trang thiết bị, điều kiện làm việc của TCTCVM và bổ sung vốn điều lệ cho TCTCVM;

c) Việc trích và sử dụng quỹ đầu tư phát triển phải theo chính sách tài chính hiện hành đối với TCTCVM.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 612:

Bên Nợ:

- Tình hình sử dụng quỹ đầu tư phát triển.

Bên Có:

- Quỹ đầu tư phát triển tăng do được trích lập từ lợi nhuận sau thuế.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số tiền hiện có tại Quỹ đầu tư phát triển.

Hạch toán chi tiết:

Mở 01 tài khoản chi tiết.

Điều 44. Tài khoản 613- Quỹ dự phòng tài chính

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm quỹ dự phòng tài chính của TCTCVM;

b) Quỹ dự phòng tài chính được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng trích lập trong chi phí theo quy định của pháp luật;

c. Việc trích và sử dụng quỹ dự phòng tài chính phải tuân thủ theo chính sách tài chính hiện hành đối với TCTCVM.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 613:

Bên Nợ:

- Tình hình sử dụng quỹ dự phòng tài chính.

Bên Có:

- Quỹ dự phòng tài chính tăng do trích lập từ lợi nhuận sau thuế hàng năm.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số tiền hiện có tại Quỹ dự phòng tài chính.

Hạch toán chi tiết:

Mở 01 tài khoản chi tiết.

Điều 45. Tài khoản 631- Chênh lệch đánh giá lại tài sản

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện có và tình hình xử lý số chênh lệch đó ở TCTCVM;

b) TCTCVM chỉ được phép đánh giá lại tài sản theo giá trị thị trường trong trường hợp Chuẩn mực kế toán Việt Nam hoặc cơ chế tài chính cho phép hoặc khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.

2. Tài khoản 631 có tài khoản cấp 2 sau:

6311- Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định

6312- Chênh lệch đánh giá lại tài sản khác

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 631:

Bên Nợ:

- Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản.

- Xử lý số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản.

Bên Có:

- Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản.

- Xử lý số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản.

Tài khoản 631 có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản đánh giá lại.

Điều 46. Tài khoản 641- Chênh lệch tỷ giá hối đoái

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái của TCTCVM. Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau. Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp:

- Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ;

- Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính;

b) Đối với các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ: TCTCVM phải quy đổi giá trị ngoại tệ ra Đồng Việt Nam để hạch toán theo tỷ giá quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này;

c) Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, TCTCVM tiến hành đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này;

d) Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam;

đ) TCTCVM không được chia lợi nhuận trên phần lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục có gốc ngoại tệ;

e) TCTCVM đồng thời phải theo dõi nguyên tệ trên sổ chi tiết các tài khoản: Tiền mặt, tiền gửi, các khoản phải thu, các khoản phải trả.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 641:

Bên Nợ:

- Lỗ tỷ giá khi phát sinh giao dịch bằng ngoại tệ.

- Lỗ tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục có gốc ngoại tệ.

- Kết chuyển lãi tỷ giá vào tài khoản doanh thu hoạt động khác.

Bên Có:

- Lãi tỷ giá khi phát sinh giao dịch bằng ngoại tệ.

- Lãi tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục có gốc ngoại tệ.

- Kết chuyển lỗ tỷ giá vào tài khoản chi phí hoạt động khác.

Trong kỳ kế toán quý, năm tài khoản 641 có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh số chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ chưa xử lý.

Số dư bên Có:

- Phản ánh số chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ chưa xử lý.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng loại ngoại tệ.

Cuối kỳ kế toán quý, năm, tài khoản này tất toán số dư. Nếu tài khoản này có số dư Có, chuyển số dư Có vào tài khoản Thu nhập; Nếu tài khoản này có số dư Nợ, chuyển số dư Nợ vào tài khoản Chi phí.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ kế toán quý, năm.

Điều 47. Tài khoản 691- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của TCTCVM;

b) Việc phân chia lợi nhuận hoạt động kinh doanh của TCTCVM phải đảm bảo rõ ràng, rành mạch và theo đúng chính sách tài chính và quy định của pháp luật.

2. Tài khoản 691 có các tài khoản cấp 2 sau:

6911- Lợi nhuận năm nay

6912- Lợi nhuận năm trước

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 691:

Bên Nợ:

- Số lỗ thực tế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.

- Trích lập các quỹ của TCTCVM.

- Phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu.

- Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.

Bên Có:

- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.

- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.

Tài khoản 691 có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có.

Số dư bên Nợ:

- Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.

Số dư bên Có:

- Số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.

Điều 48. Tài khoản 701- Doanh thu từ hoạt động tín dụng

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ lãi và các khoản doanh thu tương tự, bao gồm: thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay, thu lãi từ các khoản đầu tư (nếu có) và các khoản thu khác từ hoạt động tín dụng theo quy định của pháp luật.

- Thu lãi tiền gửi: gồm các khoản thu lãi tiền gửi của TCTCVM gửi tại NHNN, gửi tại các TCTD ở trong nước (nếu có).

- Thu lãi cho vay: gồm các khoản thu lãi cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng.

- Thu khác từ hoạt động tín dụng: gồm các khoản thu khác từ hoạt động tín dụng của TCTCVM ngoài các khoản thu nói trên;

b) Việc ghi nhận doanh thu từ hoạt động tín dụng tuân thủ theo quy định tại cơ chế tài chính hiện hành và quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14-“Doanh thu và thu nhập khác”;

c) Cuối ngày 31/12, số dư các tài khoản này được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh” và không còn số dư.

2. Tài khoản 701 có các tài khoản cấp 2 sau:

7011- Thu lãi tiền gửi

7012- Thu lãi cho vay

7013- Thu lãi từ các khoản đầu tư

7019- Thu khác từ hoạt động tín dụng

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 701:

Bên Nợ:

- Các khoản giảm trừ doanh thu từ hoạt động tín dụng.

- Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động tín dụng vào tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

- Doanh thu từ hoạt động tín dụng phát sinh trong kỳ.

Số dư bên Có:

- Phản ánh thu về hoạt động tín dụng hiện có của TCTCVM.

Tài khoản 701 không có số dư cuối kỳ kế toán năm.

Hạch toán chi tiết:

Mở 1 tài khoản chi tiết.

Điều 49. Tài khoản 711- Doanh thu từ hoạt động dịch vụ

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ hoạt động dịch vụ, bao gồm:

- Thu từ dịch vụ nhận ủy thác cho vay vốn;

- Thu từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền cho khách hàng tài chính vi mô;

- Thu từ dịch vụ tư vấn tài chính liên quan đến lĩnh vực hoạt động TCTCVM;

- Thu từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm;

- Các khoản thu từ hoạt động dịch vụ khác;

b) Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14- “Doanh thu và thu nhập khác”;

c) Doanh thu cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT...

Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo kết quả hoạt động, chỉ tiêu “Doanh thu từ hoạt động dịch vụ” không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu.

2. Tài khoản 711 có các tài khoản cấp 2 sau:

7111 - Thu từ hoạt động nhận ủy thác cho vay

7112- Thu từ cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính

7113- Thu từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền

7114- Thu từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm

7119- Thu từ hoạt động dịch vụ khác

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 711:

Bên Nợ:

- Các khoản giảm trừ doanh thu từ hoạt động dịch vụ;

- Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động dịch vụ vào tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

- Doanh thu từ hoạt động dịch vụ phát sinh trong kỳ.

Số dư bên Có:

- Phản ánh thu về hoạt động dịch vụ hiện có của TCTCVM.

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ kế toán năm.

Hạch toán chi tiết:

Mở 1 tài khoản chi tiết

Điều 50. Tài khoản 741- Doanh thu từ hoạt động khác

1. Nguyên tắc kế toán:

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu hoạt động khác của TCTCVM, bao gồm:

- Thu hoàn nhập dự phòng;

- Thu chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái;

- Thu từ hoạt động kinh doanh khác theo quy định pháp luật.

2. Tài khoản 741 có các tài khoản cấp 2 sau:

7411- Thu chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái

7412- Thu hoàn nhập dự phòng

7419- Thu hoạt động khác

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 741:

Bên Nợ:

- Các khoản giảm trừ doanh thu từ hoạt động khác.

- Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh khác vào tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh khác phát sinh trong kỳ.

Số dư bên Có:

- Phản ánh thu về hoạt động khác hiện có của TCTCVM.

Tài khoản 741 không có số dư cuối kỳ kế toán năm.

Hạch toán chi tiết:

Mở 1 tài khoản chi tiết.

Điều 51. Tài khoản 791- Doanh thu khác

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu khác của TCTCVM trừ các khoản doanh thu từ hoạt động tín dụng, doanh thu từ hoạt động dịch vụ và doanh thu từ hoạt động khác;

b) Các khoản doanh thu khác của TCTCVM được hạch toán vào Tài khoản 791 như: thu các khoản nợ phải trả đã mất chủ hoặc không xác định được chủ nợ; thu từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản; thu tiền phạt khách hàng, tiền khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm bồi thường; thu từ nhận tài trợ không hoàn lại, thu các khoản giảm thuế, hoàn thuế; thu từ các khoản nợ đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro (bao gồm cả các khoản nợ đã được xóa nay thu hồi được), các khoản thoái dự chi của kỳ kế toán trước khi tài khoản chi phí tương ứng không đủ số dư.

2. Tài khoản 791 có các tài khoản cấp 2 sau:

7911- Thu từ các khoản nợ đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro

7912- Thu từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản

7913- Thu từ nhận tài trợ không hoàn lại

7919- Thu khác

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 791:

Bên Nợ:

- Các khoản giảm trừ doanh thu khác.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

- Doanh thu khác phát sinh trong kỳ.

Số dư bên Có:

- Phản ánh doanh thu khác hiện có của TCTCVM.

Tài khoản 791 không có số dư cuối kỳ kế toán năm.

Hạch toán chi tiết:

Mở 1 tài khoản chi tiết.

Điều 52. Tài khoản 801- Chi phí hoạt động tín dụng

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí hoạt động tín dụng của TCTCVM phát sinh trong kỳ, như: Chi trả lãi tiền gửi; tiền gửi tiết kiệm bắt buộc; chi phí bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng; chi trả lãi tiền gửi khác; chi trả lãi tiền vay; chi phí khác của hoạt động tín dụng;

- Chi trả lãi tiền gửi: gồm các khoản trả lãi tiền gửi, tiền gửi tiết kiệm bắt buộc, lãi tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam cho khách hàng gửi tại TCTCVM;

- Chi trả lãi tiền vay: gồm các khoản trả lãi tiền vay Chính phủ và NHNN, vay các TCTD trong nước, vay tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

- Chi phí bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng;

- Chi khác cho hoạt động tín dụng: gồm các khoản chi phí trả lãi khác và các khoản chi tương tự lãi của TCTCVM ngoài các khoản chi lãi nói trên;

b) Tài khoản 801 chỉ phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh có liên quan trực tiếp đến hoạt động tín dụng và được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.

2. Tài khoản 801 có các tài khoản cấp 2 sau:

8011- Chi trả lãi tiền gửi

8012- Chi trả lãi tiền vay

8013- Chi phí bảo hiểm tiền gửi cho khách hàng

8019- Chi khác cho hoạt động tín dụng

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 801:

Bên Nợ:

- Các chi phí hoạt động tín dụng phát sinh trong kỳ.

Bên Có:

- Các khoản ghi giảm chi phí hoạt động tín dụng.

- Kết chuyển chi phí hoạt động tín dụng vào Tài khoản 001- “Xác định kết quả kinh doanh”.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh chi phí hoạt động tín dụng hiện có của TCTCVM.

Tài khoản 801 không có số dư cuối kỳ kế toán năm.

Hạch toán chi tiết:

Mở 1 tài khoản chi tiết.

Điều 53. Tài khoản 811- Chi phí hoạt động dịch vụ

1. Nguyên tắc kế toán:

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động dịch vụ, bao gồm:

- Chi về dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền cho khách hàng tài chính vi mô;

- Chi dịch vụ viễn thông;

- Chi về hoạt động ủy thác cho vay vốn;

- Chi về dịch vụ tư vấn tài chính liên quan đến lĩnh vực hoạt động TCTCVM;

- Chi hoa hồng cho đại lý, môi giới, ủy thác đại lý môi giới theo quy định của pháp luật;

- Chi về hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm;

- Chi phí về sử dụng dịch vụ thanh toán;

- Chi về hoạt động dịch vụ khác.

2. Tài khoản 811 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:

8111- Chi về hoạt động ủy thác cho vay vốn

8112- Chi về dịch vụ tư vấn tài chính

8113- Chi về dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền

8114- Chi về hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm

8119- Chi về hoạt động dịch vụ khác

81191- Chi phí hoa hồng

81192- Chi dịch vụ viễn thông

81193- Chi phí dịch vụ thanh toán

81199- Chi hoạt động dịch vụ khác

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 811:

Bên Nợ:

- Các chi phí hoạt động dịch vụ phát sinh trong kỳ.

Bên Có:

- Các khoản ghi giảm chi phí hoạt động dịch vụ.

- Kết chuyển chi phí hoạt động dịch vụ vào bên Nợ Tài khoản 001- “Xác định kết quả kinh doanh”.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh chi phí hoạt động dịch vụ hiện có của TCTCVM.

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ kế toán năm.

Hạch toán chi tiết:

Mở 1 tài khoản chi tiết.

Điều 54. Tài khoản 831- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của TCTCVM phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành;

b) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

2. Tài khoản 831 có tài khoản cấp 2 sau:

8311 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 831:

Bên Nợ:

- Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm.

- Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.

- Kết chuyển số chênh lệch giữa phát sinh bên Có lớn hơn phát sinh bên Nợ của Tài khoản 831 trong năm vào Tài khoản 001- “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm.

- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại.

- Kết chuyển số chênh lệch giữa phát sinh bên Nợ lớn hơn phát sinh bên Có của Tài khoản 831 trong năm vào Tài khoản 001“ “Xác định kết quả kinh doanh”.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh chi phí thuế TNDN hiện có của TCTCVM.

Tài khoản 831 không có số dư cuối kỳ kế toán năm.

Hạch toán chi tiết:

Mở 1 tài khoản chi tiết.

Điều 55. Tài khoản 841- Chi hoạt động khác

1. Nguyên tắc kế toán:

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động khác của TCTCVM, như chênh lệch: lỗ tỷ giá hối đoái, chi về nghiệp vụ mua bán nợ và chi hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.

2. Tài khoản 841 có các tài khoản cấp 2 sau:

8411- Chi chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái

8419- Chi hoạt động khác

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 841:

Bên Nợ:

- Các chi phí hoạt động khác phát sinh trong kỳ.

Bên Có:

- Các khoản ghi giảm chi phí hoạt động khác.

- Kết chuyển chi phí hoạt động khác vào bên Nợ TK 001- “Xác định kết quả kinh doanh”.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh chi phí hoạt động khác hiện có của TCTCVM.

Tài khoản 841 không có số dư cuối kỳ kế toán năm.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh.

Điều 56. Tài khoản 851- Chi phí quản lý

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của TCTCVM, như:

- Chi cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật (Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất lương); Chi các khoản đóng góp theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN); Chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; Chi mua bảo hiểm tai nạn con người; Chi bảo hộ lao động đối với những đối tượng cần trang bị bảo hộ lao động trong khi làm việc; Chi trang phục giao dịch cho cán bộ nhân viên làm việc; Chi ăn ca; Chi y tế; Các khoản chi khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.

- Chi cho hoạt động quản lý, công vụ, như: Chi vật liệu, giấy tờ in; Chi công tác phí; Chi huấn luyện, đào tạo tăng cường năng lực cho cán bộ, nhân viên bao gồm cả chi đào tạo cộng tác viên và khách hàng thuộc phạm vi hoạt động tài chính vi mô; Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ; Chi thưởng sáng kiến cải tiến, tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm chi phí; Chi bưu phí và điện thoại; Chi xuất bản tài liệu, công tác tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại; Chi mua tài liệu, sách báo; Chi trả tiền điện, tiền nước, vệ sinh văn phòng; Chi hội nghị, lễ tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại; Chi thuê tư vấn, chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước; Chi kiểm toán; Chi phòng cháy chữa cháy; Chi cho công tác bảo vệ môi trường; Chi khác.

- Chi cho tài sản, như: Chi khấu hao TSCĐ; Chi thuê TSCĐ; Chi bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ; Chi mua sắm, sửa chữa công cụ dụng cụ; Chi bảo hiểm tài sản; Chi khác về tài sản theo quy định của pháp luật;

b) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý vào bên Nợ Tài khoản 001- “Xác định kết quả kinh doanh”.

2. Tài khoản 851 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:

8511 - Chi cho cán bộ, nhân viên

85111- Chi tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất lương

85112- Chi các khoản đóng góp theo lương

85113- Chi trả trợ cấp mất việc làm

85114- Chi mua bảo hiểm tai nạn con người

85115- Chi trang phục giao dịch và bảo hộ lao động

85116- Chi ăn ca

85117- Chi y tế

85119- Chi khác cho cán bộ, nhân viên

8512- Chi cho hoạt động quản lý

85121- Chi vật liệu, giấy tờ in

85122- Chi công tác phí

85123- Chi bưu phí và điện thoại

85124- Chi trả tiền điện, tiền nước, vệ sinh văn phòng

85125- Chi hội nghị, lễ tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại

85126- Chi phí cho việc kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt động của TCTCVM

85127- Chi phòng cháy chữa cháy

85128- Chi công tác bảo vệ môi trường

85129- Các khoản chi phí quản lý khác

8513- Chi cho hoạt động công vụ

85131- Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ

85132- Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, cải tiến

85133- Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại

85134- Chi mua tài liệu, sách báo

85135- Chi thuê tư vấn, chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước

85139- Các khoản chi phí công vụ khác

8514- Chi cho tài sản

85141- Chi khấu hao tài sản cố định

85142- Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản

85143- Mua sắm, sửa chữa công cụ, dụng cụ

85144- Chi bảo hiểm tài sản

85145- Chi thuê tài sản cố định

85149- Chi khác về tài sản

8515- Chi nộp thuế, phí, lệ phí

85151 - Chi nộp các khoản thuế

85152- Chi nộp các khoản phí, lệ phí

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 851:

Bên Nợ:

- Các chi phí quản lý phát sinh trong kỳ.

Bên Có:

- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý.

- Kết chuyển chi phí quản lý vào bên Nợ TK 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh chi phí quản lý hiện có của TCTCVM.

Tài khoản 851 không có số dư cuối kỳ kế toán năm.

Hạch toán chi tiết:

Mở 1 tài khoản chi tiết.

Điều 57. Tài khoản 881- Chi phí dự phòng

1. Nguyên tắc kế toán:

- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm các khoản dự phòng của TCTCVM, bao gồm: dự phòng rủi ro cho vay; dự phòng rủi ro phải thu, dự phòng phải trả, chi phí bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng....

+ Dự phòng rủi ro cho vay: phản ánh việc TCTCVM lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành đối với các khoản cho khách hàng vay của TCTCVM.

+ Dự phòng rủi ro phải thu bên ngoài: phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các khoản phải thu bên ngoài của TCTCVM.

+ Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư: phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các khoản đầu tư của TCTCVM.

+ Dự phòng rủi ro khác: phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng của TCTCVM khi quy định cho phép như: dự phòng phải trả....

- TCTCVM thực hiện trích lập và xử lý các khoản dự phòng theo đúng quy định tại chế độ tài chính và các quy định pháp luật có liên quan.

2. Tài khoản 881 có các tài khoản cấp 2 sau:

8811- Chi phí dự phòng rủi ro cho vay

8813- Chi dự phòng tổn thất các khoản đầu tư

8812- Chi dự phòng nợ phải thu khó đòi

8819- Chi dự phòng rủi ro khác

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 881:

Bên Nợ:

- Các chi phí dự phòng phát sinh trong kỳ.

Bên Có:

- Các khoản ghi giảm chi phí dự phòng.

- Kết chuyển chi phí dự phòng vào bên Nợ TK 001- “Xác định kết quả kinh doanh”.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh chi phí dự phòng hiện có của TCTCVM.

Tài khoản 881 không có số dư cuối kỳ kế toán năm.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết cho từng loại chi phí dự phòng.

Điều 58. Tài khoản 891- Chi phí khác

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí khác của TCTCVM trừ các khoản chi phí hoạt động tín dụng, chi phí hoạt động dịch vụ, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí hoạt động kinh doanh khác, chi phí dự phòng, như:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;

- Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại: TCTCVM hạch toán vào chi phí giá trị tổn thất còn lại sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể, tổ chức bảo hiểm; sử dụng dự phòng được trích lập trong chi phí; sử dụng quỹ dự phòng tài chính của TCTCVM;

- Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề theo quy định pháp luật;

- Chi cho công tác đảng, đoàn thể tại TCTCVM;

- Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa, chi phí thu hồi nợ xấu;

- Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại;

- Chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng thực tế không thu được nếu khác kỳ kế toán;

- Chi công tác xã hội theo quy định pháp luật;

- Chi nộp phạt vi phạm hành chính;

- Chi khác theo quy định tại cơ chế tài chính của TCTCVM;

b) Đối với các khoản chi phí không được coi là chi phí hợp lý, hợp lệ khi tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

2. Tài khoản 891 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:

8911- Chi đóng góp hiệp hội ngành nghề

8912- Chi cho công tác đảng, đoàn thể

8913- Chi nhượng bán, thanh lý tài sản

8914- Chi công tác xã hội

8915- Chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng không thu được

8919- Chi phí khác

89191- Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa

89192- Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại

89193- Chi nộp phạt vi phạm hành chính

89199- Các khoản chi phí khác

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 891:

Bên Nợ:

- Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.

Bên Có:

- Các khoản ghi giảm chi phí khác.

- Kết chuyển chi phí khác vào bên Nợ TK 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh chi phí khác hiện có của TCTCVM.

Tài khoản 891 không có số dư cuối kỳ kế toán năm.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết cho từng loại chi phí khác.

Điều 59. Tài khoản 001- Xác định kết quả kinh doanh

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của TCTCVM trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của TCTCVM bao gồm: kết quả hoạt động tín dụng, kết quả hoạt động dịch vụ, kết quả hoạt động khác và kết quả khác.

- Kết quả hoạt động tín dụng là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tín dụng với chi phí hoạt động tín dụng, chi phí dự phòng rủi ro cho vay và chi phí quản lý;

- Kết quả hoạt động dịch vụ là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động dịch vụ và chi phí hoạt động dịch vụ;

- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động kinh doanh khác và chi phí hoạt động khác;

- Kết quả khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

b) Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động.

2. Kết cấu và nội dung tài khoản 001:

Bên Nợ:

- Kết chuyển chi phí hoạt động tín dụng.

- Kết chuyển chi phí hoạt động dịch vụ.

- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Kết chuyển chi hoạt động khác.

- Kết chuyển chi phí quản lý.

- Kết chuyển chi phí dự phòng.

- Kết chuyển chi phí khác.

- Kết chuyển lãi.

Bên Có:

- Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tín dụng.

- Kết chuyển doanh thu từ hoạt động dịch vụ.

- Kết chuyển doanh thu từ hoạt động khác.

- Kết chuyển doanh thu khác và các khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 001 không có số dư cuối kỳ.

Điều 60. Tài khoản 901- Tiền không có giá trị lưu hành

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản tiền mẫu, tiền lưu niệm, tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại đang chờ xử lý;

b) TCTCVM có trách nhiệm mở tài khoản theo dõi chi tiết cho từng khoản tiền.

2. Tài khoản 901 có các tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 9011- Tiền mẫu, tiền lưu niệm

Tài khoản này dùng để hạch toán các loại tiền dùng làm mẫu, tiền lưu niệm đang bảo quản ở TCTCVM.

Bên Nợ:

- Số tiền dùng làm mẫu nhập kho.

- Số tiền lưu niệm nhập kho, nhập quỹ.

Bên Có:

- Số tiền dùng làm mẫu xuất kho.

- Số tiền lưu niệm xuất kho, xuất quỹ.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh số tiền dùng làm mẫu, tiền lưu niệm đang bảo quản ở TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền mẫu, tiền lưu niệm phát hành qua từng thời kỳ. Nếu có nhiều người chịu trách nhiệm bảo quản, các TCTCVM mở thêm sổ theo dõi từng loại tiền mẫu giao cho từng người bảo quản.

Tài khoản 9019- Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý

Tài khoản này dùng để hạch toán các loại tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang bảo quản ở các TCTCVM.

Tài khoản 9019 có các tài khoản cấp 3 sau:

90191- Tiền nghi giả

90192- Tiền giả

90193- Tiền bị phá hoại chờ xử lý

Kết cấu và nội dung hạch toán tài khoản 9019:

Bên Nợ:

- Số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại nhập kho chờ xử lý.

Bên Có:

- Số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại đã được xử lý.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh số tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý, đang bảo quản trong kho của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại và người chịu trách nhiệm bảo quản.

Điều 61. Tài khoản 911- Các công nợ bằng ngoại tệ

1. Nguyên tắc kế toán:

Đối với số nguyên tệ hạch toán ngoại bảng trên tài khoản này, giá trị quy ước mỗi đơn vị nguyên tệ là 1 đồng (một đồng), bao gồm các loại: Vay ngắn hạn gốc ngoại tệ; Vay dài hạn gốc ngoại tệ; Vốn ủy thác nhận được gốc ngoại tệ; Vốn tài trợ nhận được gốc ngoại tệ; Nguồn kinh phí dự án bằng ngoại tệ, Công nợ khác bằng ngoại tệ (Lãi phải trả bằng ngoại tệ...).

2. Tài khoản 911 có các tài khoản cấp 2 sau:

9111 - Vay ngắn hạn gốc ngoại tệ

9112- Vay dài hạn gốc ngoại tệ

9113- Vốn nhận ủy thác gốc ngoại tệ

9114- Nguồn kinh phí dự án bằng ngoại tệ

9115- Lãi phải trả bằng ngoại tệ

9119- Công nợ khác bằng ngoại tệ

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 911:

Bên Nợ:

- Giá trị nhận được hoặc phải trả, nguyên gốc ngoại tệ.

Bên Có:

- Giá trị đã hoàn trả, nguyên gốc ngoại tệ.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh số ngoại tệ nhận được hoặc còn phải trả, nguyên gốc ngoại tệ.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo dõi từng loại nguyên tệ và từng đối tượng phải trả.

Điều 62. Tài khoản 912- Các tài sản bằng ngoại tệ

1. Nguyên tắc kế toán:

Đối với số nguyên tệ hạch toán ngoài bảng trên tài khoản này, giá trị quy ước mỗi đơn vị nguyên tệ là 1 đồng (một đồng), bao gồm các loại: Tiền mặt bằng ngoại tệ; Tiền gửi tại các TCTD bằng ngoại tệ; Tài sản khác bằng ngoại tệ.

2. Tài khoản 912 có các tài khoản cấp 2 sau:

9121- Tiền mặt bằng ngoại tệ

9122- Tiền gửi tại các TCTD bằng ngoại tệ

9129- Tài sản khác bằng ngoại tệ

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 912:

Bên Nợ:

- Giá trị khoản tồn quỹ, phải thu và tiền gửi tại các TCTD, nguyên gốc ngoại tệ.

Bên Có:

- Giá trị đã chi hoặc rút ra từ các TCTD, nguyên gốc ngoại tệ.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh số ngoại tệ tồn quỹ hoặc đang gửi hoặc phải thu nguyên gốc ngoại tệ.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo dõi từng loại nguyên tệ và từng đối tượng.

Điều 63. Tài khoản 941- Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được

1. Nguyên tắc kế toán:

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền lãi và phí bằng đồng Việt Nam phải thu nhưng không đủ điều kiện ghi nhận vào thu nhập, bao gồm các khoản lãi: Lãi tiền gửi chưa thu được, lãi cho vay chưa thu được từ khách hàng tài chính vi mô; Lãi cho vay chưa thu được từ khách hàng khác; Lãi cho vay từ nguồn tài trợ, ủy thác chưa thu được; Phí phải thu chưa thu được.

2. Tài khoản 941 có các tài khoản cấp 2 sau:

Tài khoản 9411- Lãi cho vay chưa thu được

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền lãi cho vay bằng đồng Việt Nam mà TCTCVM chưa thu được.

Bên Nợ:

- Số tiền lãi cho vay chưa thu được.

Bên Có:

- Số tiền lãi cho vay đã thu được.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh số tiền lãi cho vay bằng đồng Việt Nam TCTCVM chưa thu được.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng vay chưa trả lãi.

Tài khoản 9412- Lãi các khoản đầu tư chưa thu được

Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền lãi từ các khoản đầu tư mà TCTCVM chưa thu được.

Bên Nợ:

- Số tiền lãi khoản đầu tư chưa thu được.

Bên Có:

- Số tiền lãi khoản đầu tư đã thu được.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh số tiền lãi khoản đầu tư chưa thu được.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức phát hành.

Tài khoản 9413- Lãi tiền gửi chưa thu được

Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi tiền gửi mà TCTCVM chưa thu được.

Bên Nợ:

- Số tiền lãi tiền gửi chưa thu được.

Bên Có:

- Số tiền lãi tiền gửi đã thu được.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh số tiền lãi tiền gửi chưa thu được.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng tổ chức gửi tiền.

Tài khoản 9419- Phí phải thu chưa thu được

Tài khoản này dùng để phản ánh số phí phải thu của TCTCVM chưa thu được.

Bên Nợ:

- Số phí phải thu chưa thu được.

Bên Có:

- Số phí phải thu đã thu được.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh số phí phải thu chưa thu được.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết cho từng khách hàng.

Điều 64. Tài khoản 971- Nợ khó đòi đã xử lý

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản:

Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi: Nợ bị tổn thất (bao gồm cả nợ gốc; nợ lãi) đã dùng dự phòng rủi ro để bù đắp, đang trong thời gian theo dõi để có thể tiếp tục thu hồi dần. Thời gian theo dõi trên tài khoản này phải theo quy định của pháp luật, hết thời gian quy định mà không thu được thì xử lý khoản nợ theo quy định pháp luật hiện hành;

b) Đối với những khoản xóa nợ theo Lệnh của Chính phủ (nếu có) thì không hạch toán vào tài khoản này.

2. Tài khoản 971 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:

9711- Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

97111 - Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

97112- Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 971:

Bên Nợ:

- Số tiền nợ khó đòi đã được bù đắp và đưa ra theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán để tiếp tục thu hồi.

Bên Có:

- Số tiền thu hồi được của khách hàng.

- Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi và được xử lý theo quy định.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh số nợ bị tổn thất đã được bù đắp nhưng vẫn phải tiếp tục theo dõi để thu hồi hiện có của TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ.

Điều 65. Tài khoản 983- Nghiệp vụ ủy thác và đại lý

1. Nguyên tắc kế toán:

Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản:

- Cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác: Tài khoản này mở tại TCTCVM nhận ủy thác cho vay vốn, dùng để phản ánh tình hình cho vay, thu nợ khách hàng bao gồm các khoản Nợ trong hạn và Nợ quá hạn bằng vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không phải chịu rủi ro cho vay).

TCTCVM nhận ủy thác cho vay vốn căn cứ tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng để thực hiện phân loại các khoản cho vay bằng nguồn vốn nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không phải chịu rủi ro cho vay) theo quy định hiện hành về phân loại nợ của NHNN, đồng thời thông báo ngay cho bên ủy thác (Bên thứ ba) tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng để bên ủy thác chịu trách nhiệm phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của NHNN. TCTCVM mở tài khoản chi tiết theo dõi theo từng đối tượng khách hàng vay.

- Các nghiệp vụ đại lý khác: Tài khoản này mở tại TCTCVM nhận ủy thác, làm đại lý, dùng để phản ánh tình hình thực hiện các nghiệp vụ đại lý khác.

2. Tài khoản 983 có các tài khoản cấp 2, cấp 3 sau:

Tài khoản 9831- Cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác

Tài khoản này mở tại TCTCVM nhận ủy thác cho vay để phản ánh tình hình cho vay khách hàng bằng vốn nhận ủy thác theo hợp đồng nhận ủy thác (bên nhận ủy thác không phải chịu rủi ro khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng ủy thác).

Tài khoản 9831 có các tài khoản cấp 3 sau:

98311- Nợ đủ tiêu chuẩn

98312- Nợ cần chú ý

98313- Nợ dưới tiêu chuẩn

98314- Nợ nghi ngờ mất vốn

98315- Nợ có khả năng mất vốn

Kết cấu và nội dung phản ánh các tài khoản cấp 3 thuộc tài khoản 9831:

Bên Nợ:

- Số tiền cho vay bằng vốn nhận ủy thác.

- Chuyển từ tài khoản thích hợp sang.

Bên Có:

- Số tiền khách hàng trả nợ.

- Chuyển sang tài khoản thích hợp.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh số tiền cho khách hàng vay bằng vốn nhận ủy thác.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng vay tiền.

Tài khoản 9832- Lãi từ hoạt động cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác

Tài khoản này mở tại TCTCVM nhận ủy thác cho vay, dùng để phản ánh giá trị nợ lãi từ hoạt động cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác.

Bên Nợ:

- Giá trị nợ lãi từ hoạt động cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác tăng.

Bên Có:

- Giá trị nợ lãi từ hoạt động cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác giảm.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh giá trị nợ lãi từ hoạt động cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng.

Tài khoản 9839- Các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác

Tài khoản này mở tại TCTCVM nhận ủy thác, làm đại lý, dùng để phản ánh tình hình thực hiện các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác.

Bên Nợ:

- Giá trị hợp đồng nhận ủy thác, làm đại lý tăng.

Bên Có:

- Giá trị hợp đồng nhận ủy thác, làm đại lý giảm.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh giá trị hợp đồng đang cho nhận ủy thác, làm đại lý.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng đối tượng ủy thác, thuê đại lý.

Điều 66. Tài khoản 991- Tài sản cố định phục vụ cho các chương trình, dự án

1. Nguyên tắc kế toán:

Tài khoản này dùng để phản ánh các TSCĐ phục vụ cho các chương trình dự án do TCTCVM thực hiện.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 991:

Bên Nợ:

- Giá trị TSCĐ mua vào hoặc nhận được thuộc chương trình, dự án.

Bên Có:

- Giá trị TSCĐ thanh lý hoặc chuyển giao cho TCTCVM.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh tổng giá trị TSCĐ phục vụ cho các chương trình, dự án.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng TSCĐ.

Điều 67. Tài khoản 992- Tài sản khác giữ hộ

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các tài sản của các đơn vị khác giao cho TCTCVM giữ hộ theo quy định. Giá trị của tài sản giữ hộ được hạch toán theo giá thực tế của hiện vật, nếu chưa có giá thì tạm xác định giá để hạch toán;

b) TCTCVM mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị có tài sản nhờ giữ hộ. Ngoài sổ tài khoản chi tiết, TCTCVM lưu biên bản giao nhận tài sản giữ hộ để theo dõi hiện vật.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 992:

Bên Nợ:

- Giá trị tài sản nhận giữ hộ.

Bên Có:

- Giá trị tài sản trả lại cho người gửi.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh giá trị tài sản TCTCVM còn đang giữ hộ khách hàng.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị có tài sản nhờ giữ hộ.

Điều 68. Tài khoản 993- Tài sản thuê ngoài

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các tài sản TCTCVM thuê ngoài để sử dụng;

b. Ngoài sổ tài khoản chi tiết, TCTCVM mở sổ theo dõi chi tiết tài sản của từng chủ sở hữu. Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản không quy định giá trị tài sản thuê thì TCTCVM tạm xác định giá trị để hạch toán.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 993:

Bên Nợ:

- Giá trị tài sản thuê ngoài.

Bên Có:

- Giá trị tài sản trả lại chủ sở hữu.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh giá trị tài sản thuê ngoài TCTCVM đang bảo quản tại TCTCVM.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết tài sản theo từng chủ sở hữu.

Điều 69. Tài khoản 994- Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng đưa đi thế chấp, cầm cố

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các tài sản thế chấp, cầm cố của các tổ chức, cá nhân vay vốn TCTCVM theo quy định cho vay của NHNN và quy định của pháp luật liên quan;

b) Ngoài sổ tài khoản chi tiết, TCTCVM mở sổ theo dõi chi tiết tài sản thế chấp, cầm cố của từng tổ chức, cá nhân vay vốn.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 994:

Bên Nợ:

- Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố giao cho TCTCVM quản lý để bảo đảm nợ vay.

- Chênh lệch tăng do định giá lại tài sản thế chấp, cầm cố theo quy định.

Bên Có:

- Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố trả lại cho các tổ chức, cá nhân vay khi trả được nợ.

- Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố được đem phát mại để trả nợ vay TCTCVM.

- Chênh lệch giảm do định giá lại tài sản thế chấp, cầm cố theo quy định.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh giá trị tài sản thế chấp, cầm cố TCTCVM đang quản lý.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản thế chấp cầm cố và theo từng khách hàng.

Điều 70. Tài khoản 995- Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý là các tài sản bảo đảm đã nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm nhưng chưa hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu đang chờ xử lý (tài sản bảo đảm);

b) Ngoài sổ tài khoản chi tiết, TCTCVM mở sổ theo dõi chi tiết từng tài sản bảo đảm của từng tổ chức, cá nhân vay.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 995:

Bên Nợ:

- Giá trị tài sản bảo đảm chờ xử lý phát sinh.

Bên Có:

- Giá trị tài sản bảo đảm đã được xử lý.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh giá trị tài sản bảo đảm của tổ chức, cá nhân vay vốn đang trong thời gian chờ xử lý.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản bảo đảm của từng tổ chức, cá nhân.

Điều 71. Tài khoản 996- Công cụ dụng cụ đang sử dụng

1. Nguyên tắc kế toán:

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại công cụ dụng cụ đang sử dụng tại đơn vị. Yêu cầu phải được quản lý chặt chẽ kể từ khi xuất dùng, khi báo hỏng. TCTCVM phải có quy định nội bộ quy trình quản lý, sử dụng và thanh lý công cụ, dụng cụ nhằm đảm bảo sử dụng an toàn, hiệu quả.

- Đối với các công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho hoạt động kinh doanh phải phân bổ một lần 100% giá trị vào chi phí.

- Đối với các công cụ dụng cụ có giá trị lớn khi xuất dùng một lần và được sử dụng trong nhiều kỳ kế toán thì giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng được phân bổ dần vào chi phí cho các kỳ kế toán.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 996:

Bên Nợ:

- Giá trị công cụ, dụng cụ tăng do xuất ra để sử dụng.

Bên Có:

- Giá trị công cụ, dụng cụ giảm do báo hỏng, mất và các nguyên nhân khác.

Số dư bên Nợ:

- Giá trị dụng cụ hiện đang còn sử dụng.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo loại công cụ, dụng cụ.

Điều 72. Tài khoản 998- Tài sản, giấy tờ có giá của TCTCVM thế chấp, cầm cố

1. Nguyên tắc kế toán:

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các tài sản, giấy tờ có giá của TCTCVM mang đi thế chấp, cầm cố để bảo đảm nợ vay.

b) TCTCVM mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản thế chấp, cầm cố.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 998:

Bên Nợ:

- Giá trị tài sản TCTCVM mang đi thế chấp, cầm cố để bảo đảm nợ vay.

Bên Có:

- Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố được trả lại sau khi trả được nợ.

- Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố được xử lý.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh giá trị tài sản TCTCVM đang thế chấp, cầm cố.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản thế chấp, cầm cố.

Điều 73. Tài khoản 999- Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản

1. Nguyên tắc kế toán:

Tài khoản này dùng để hạch toán các chứng từ có giá trị mà TCTCVM đang chịu trách nhiệm bảo quản như: sổ tiết kiệm của khách hàng nhờ TCTCVM giữ hộ, sổ tiết kiệm trắng (ấn chỉ quan trọng)... Giá trị của các chứng từ được hạch toán theo đúng số tiền ghi trên chứng từ. Trường hợp chứng từ có giá trị chưa sử dụng thì hạch toán hiện vật theo giá quy ước mỗi chứng từ là 1 (một) đồng.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 999:

Bên Nợ:

- Giá trị các chứng từ nhận vào để bảo quản.

Bên Có:

- Giá trị các chứng từ xuất ra.

Số dư bên Nợ:

- Phản ánh giá trị các chứng từ TCTCVM đang bảo quản.

Hạch toán chi tiết:

Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng từ bảo quản và theo từng đối tượng.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 74. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2020 và áp dụng cho năm tài chính 2020.

Điều 75. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Thủ trưởng các đơn vị Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 75;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- CQTTGSNH, Vụ DBTK, Cục CNTT;
- Lưu: VP, PC, TCKT (05 bản).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đào Minh Tú

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO TCTCVM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2019/TT-NHNN ngày 30/12/2019)

Số hiệu tài khoản

Tên tài khoản

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN

101

Tiền mặt

1011

Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

10111

Tiền mặt tại đơn vị

10112

Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ

10119

Tiền mặt đang vận chuyển

1012

Tiền mặt bằng ngoại tệ

10121

Ngoại tệ tại đơn vị

110

Tiền gửi tại NHNN

1101

Tiền gửi tại NHNN bằng đồng Việt Nam

11011

Tiền gửi phong tỏa

11012

Tiền gửi thanh toán

121

Các khoản đầu tư

1211

Trái phiếu Chính phủ

1212

Tiền gửi có kỳ hạn tại các TCTD

12121

Tiền gửi có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam tại các TCTD

12122

Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ tại các TCTD

1218

Các khoản đầu tư khác

1219

Dự phòng các khoản đầu tư

130

Tiền gửi tại các TCTD

1301

Tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng thương mại

13011

Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam tại các ngân hàng thương mại

13012

Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại

201

Cho vay

2011

Cho vay ngắn hạn khách hàng tài chính vi mô

20111

Nợ đủ tiêu chuẩn

20112

Nợ cần chú ý

20113

Nợ dưới tiêu chuẩn

20114

Nợ nghi ngờ mất vốn

20115

Nợ có khả năng mất vốn

2012

Cho vay trung hạn khách hàng tài chính vi mô

20121

Nợ đủ tiêu chuẩn

20122

Nợ cần chú ý

20123

Nợ dưới tiêu chuẩn

20124

Nợ nghi ngờ mất vốn

20125

Nợ có khả năng mất vốn

2013

Cho vay dài hạn khách hàng tài chính vi mô

20131

Nợ đủ tiêu chuẩn

20132

Nợ cần chú ý

20133

Nợ dưới tiêu chuẩn

20134

Nợ nghi ngờ mất vốn

20135

Nợ có khả năng mất vốn

2014

Cho vay ngắn hạn khách hàng khác

20141

Nợ đủ tiêu chuẩn

20142

Nợ cần chú ý

20143

Nợ dưới tiêu chuẩn

20144

Nợ nghi ngờ mất vốn

20145

Nợ có khả năng mất vốn

2015

Cho vay trung hạn khách hàng khác

20151

Nợ đủ tiêu chuẩn

20152

Nợ cần chú ý

20153

Nợ dưới tiêu chuẩn

20154

Nợ nghi ngờ mất vốn

20155

Nợ có khả năng mất vốn

2016

Cho vay dài hạn khách hàng khác

20161

Nợ đủ tiêu chuẩn

20162

Nợ cần chú ý

20163

Nợ dưới tiêu chuẩn

20164

Nợ nghi ngờ mất vốn

20165

Nợ có khả năng mất vốn

251

Cho vay bằng nguồn vốn ủy thác

2511

Cho vay ngắn hạn bằng nguồn vốn của Chính phủ

25111

Nợ đủ tiêu chuẩn

25112

Nợ cần chú ý

25113

Nợ dưới tiêu chuẩn

25114

Nợ nghi ngờ mất vốn

25115

Nợ có khả năng mất vốn

2512

Cho vay trung hạn bằng nguồn vốn của Chính phủ

25121

Nợ đủ tiêu chuẩn

25122

Nợ cần chú ý

25123

Nợ dưới tiêu chuẩn

25124

Nợ nghi ngờ mất vốn

25125

Nợ có khả năng mất vốn

2513

Cho vay dài hạn bằng nguồn vốn của Chính phủ

25131

Nợ đủ tiêu chuẩn

25132

Nợ cần chú ý

25133

Nợ dưới tiêu chuẩn

25134

Nợ nghi ngờ mất vốn

25135

Nợ có khả năng mất vốn

2514

Cho vay ngắn hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước

25141

Nợ đủ tiêu chuẩn

25142

Nợ cần chú ý

25143

Nợ dưới tiêu chuẩn

25144

Nợ nghi ngờ mất vốn

25145

Nợ có khả năng mất vốn

2515

Cho vay trung hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước

25151

Nợ đủ tiêu chuẩn

25152

Nợ cần chú ý

25153

Nợ dưới tiêu chuẩn

25154

Nợ nghi ngờ mất vốn

25155

Nợ có khả năng mất vốn

2516

Cho vay dài hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước

25161

Nợ đủ tiêu chuẩn

25162

Nợ cần chú ý

25163

Nợ dưới tiêu chuẩn

25164

Nợ nghi ngờ mất vốn

25165

Nợ có khả năng mất vốn

2517

Cho vay ngắn hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài

25171

Nợ đủ tiêu chuẩn

25172

Nợ cần chú ý

25173

Nợ dưới tiêu chuẩn

25174

Nợ nghi ngờ mất vốn

25175

Nợ có khả năng mất vốn

2518

Cho vay trung hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài

25181

Nợ đủ tiêu chuẩn

25182

Nợ cần chú ý

25183

Nợ dưới tiêu chuẩn

25184

Nợ nghi ngờ mất vốn

25185

Nợ có khả năng mất vốn

2519

Cho vay dài hạn bằng nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài

25191

Nợ đủ tiêu chuẩn

25192

Nợ cần chú ý

25193

Nợ dưới tiêu chuẩn

25194

Nợ nghi ngờ mất vốn

25195

Nợ có khả năng mất vốn

281

Các khoản nợ chờ xử lý

2811

Các khoản nợ đã có tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm chờ xử lý

2812

Các khoản nợ liên quan đến vụ án đang chờ xét xử

291

Nợ cho vay được khoanh

2911

Cho vay ngắn hạn

2912

Cho vay trung hạn

2913

Cho vay dài hạn

299

Dự phòng rủi ro cho vay

2991

Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng tài chính vi mô

29911

Dự phòng cụ thể

29912

Dự phòng chung

2992

Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng khác

29921

Dự phòng cụ thể

29922

Dự phòng chung

2993

Dự phòng rủi ro cho vay bằng nguồn vốn ủy thác

29931

Dự phòng cụ thể

29932

Dự phòng chung

2994

Dự phòng rủi ro các khoản nợ chờ xử lý

29941

Dự phòng cụ thể

29942

Dự phòng chung

2995

Dự phòng rủi ro nợ được khoanh

29951

Dự phòng cụ thể

29952

Dự phòng chung

301

Tài sản cố định hữu hình

3011

Nhà cửa, vật kiến trúc

3012

Máy móc, thiết bị

3013

Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

3014

Thiết bị, dụng cụ quản lý

3019

Tài sản cố định hữu hình khác

302

Tài sản cố định vô hình

3021

Quyền sử dụng đất

3022

Phần mềm máy vi tính

3029

Tài sản cố định vô hình khác

303

Tài sản cố định thuê tài chính

3031

Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính

3032

Tài sản cố định vô hình thuê tài chính

305

Hao mòn tài sản cố định

3051

Hao mòn tài sản cố định hữu hình

3052

Hao mòn tài sản cố định vô hình

3053

Hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính

311

Công cụ, dụng cụ

313

Vật liệu

321

Xây dựng cơ bản dở dang

3211

Mua sắm tài sản cố định

3212

Chi phí xây dựng cơ bản

32121

Chi phí công trình

32122

Vật liệu dùng cho xây dựng cơ bản

32123

Chi phí nhân công

32129

Chi phí khác

3213

Sửa chữa lớn tài sản cố định

351

Các khoản phải thu bên ngoài

3511

Phải thu từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính

3512

Phải thu từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền cho khách hàng

3513

Phải thu từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm

353

Thuế GTGT được khấu trừ

359

Dự phòng rủi ro các khoản phải thu

3591

Dự phòng phải thu khó đòi

362

Phải thu khác

3621

Ký quỹ

3622

Các khoản tham ô, lợi dụng, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý

3623

Phải thu nội bộ của cán bộ, nhân viên

36231

Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên

36232

Tạm ứng để hoạt động nghiệp vụ

36233

Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên

36234

Phải thu nội bộ khác của cán bộ, nhân viên

3629

Các khoản phải thu khác

366

Chi dự án

3661

Chi quản lý dự án

3662

Chi thực hiện dự án

381

Tài sản khác

3811

Tài sản bảo đảm nhận thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm đã chuyển quyền sở hữu cho TCTCVM chờ xử lý

3812

Chi phí xử lý tài sản bảo đảm nợ

3813

Chi phí chờ phân bổ

3819

Tài sản Có khác

382

Ủy thác cho vay

391

Lãi và phí phải thu

3911

Lãi phải thu từ tiền gửi

39111

Lãi phải thu từ tiền gửi bằng đồng Việt Nam

39112

Lãi phải thu từ tiền gửi bằng ngoại tệ

3912

Lãi phải thu từ các khoản đầu tư

3913

Lãi phải thu từ hoạt động cho vay

3914

Phí phải thu

LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ

415

Vay cá nhân, các TCTD, tổ chức khác

4151

Vay đặc biệt NHNN bằng đồng Việt Nam

41511

Nợ vay trong hạn

41512

Nợ quá hạn

4152

Vay đặc biệt các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam

41521

Nợ vay trong hạn

41522

Nợ quá hạn

4153

Vay các TCTD trong nước bằng đồng Việt Nam

41531

Nợ vay trong hạn

41532

Nợ quá hạn

4154

Vay các tổ chức, cá nhân trong nước bằng đồng Việt Nam

41541

Nợ vay trong hạn

41542

Nợ quá hạn

4155

Vay các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam

41551

Nợ vay trong hạn

41552

Nợ quá hạn

4156

Vay các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng ngoại tệ

41561

Nợ vay trong hạn

41562

Nợ quá hạn

420

Tiền gửi của khách hàng

4201

Tiền gửi tiết kiệm bắt buộc

4202

Tiền gửi tiết kiệm tự nguyện

42021

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

42022

Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

4203

Tiền gửi tự nguyện

42031

Tiền gửi không kỳ hạn

42032

Tiền gửi có kỳ hạn

441

Vốn nhận ủy thác cho vay

4411

Vốn nhận của Chính phủ bằng đồng Việt Nam

4412

Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân trong nước bằng đồng Việt Nam

4413

Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng Việt Nam

4414

Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài bằng đồng ngoại tệ

451

Các khoản phải trả bên ngoài

4511

Phải trả từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính

4512

Phải trả từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền cho khách hàng

4513

Phải trả từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm

4514

Nhận tiền ủy thác cho vay

453

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

4531

Thuế giá trị gia tăng phải nộp

4532

Thuế thu nhập doanh nghiệp

4533

Các loại thuế khác

4539

Các khoản phải nộp khác

461

Phải trả người lao động

462

Phải trả khác

4621

Tiền gửi ký quỹ

4622

Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý

4623

Doanh thu chờ phân bổ

4624

Các khoản phải trả theo lương cho người lao động

46241

Bảo hiểm xã hội

46242

Bảo hiểm y tế

46243

Bảo hiểm thất nghiệp

46244

Kinh phí công đoàn

4629

Các khoản phải trả khác

46291

Chi phí phải trả

46299

Các khoản phải trả, phải nộp khác

466

Nguồn kinh phí dự án

471

Dự phòng phải trả

483

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

4831

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

4832

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định

484

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

4841

Quỹ khen thưởng

4842

Quỹ phúc lợi

4843

Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định

4844

Quỹ thưởng ban quản lý điều hành

491

Lãi và phí phải trả

4911

Lãi phải trả cho tiền gửi

4912

Lãi phải trả cho tiền vay

49121

Lãi phải trả cho tiền vay bằng đồng Việt Nam

49122

Lãi phải trả cho tiền vay bằng ngoại tệ

4913

Lãi phải trả cho vốn nhận ủy thác cho vay

49131

Lãi phải trả cho vốn nhận ủy thác cho vay bằng đồng Việt Nam

49132

Lãi phải trả cho vốn nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ

4914

Phí phải trả

TÀI KHOẢN THANH TOÁN

519

Các khoản thanh toán nội bộ

5191

Điều chuyển vốn

5199

Thanh toán khác

LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU

601

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

6011

Vốn điều lệ

6019

Vốn khác

60191

Vốn tài trợ

60199

Vốn khác

611

Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

612

Quỹ đầu tư phát triển

613

Quỹ dự phòng tài chính

631

Chênh lệch đánh giá lại tài sản

6311

Chênh lệch đánh giá lại tài sản cố định

6312

Chênh lệch đánh giá lại tài sản khác

641

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

691

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

6911

Lợi nhuận năm nay

6912

Lợi nhuận năm trước

LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU

701

Doanh thu từ hoạt động tín dụng

7011

Thu lãi tiền gửi

7012

Thu lãi cho vay

7013

Thu lãi từ các khoản đầu tư

7019

Thu khác từ hoạt động tín dụng

711

Doanh thu từ hoạt động dịch vụ

7111

Thu từ hoạt động nhận ủy thác cho vay

7112

Thu từ cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính

7113

Thu từ cung ứng dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền

7114

Thu từ hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm

7119

Thu từ hoạt động dịch vụ khác

741

Doanh thu từ hoạt động khác

7411

Thu chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái

7412

Thu hoàn nhập dự phòng

7419

Thu hoạt động khác

791

Doanh thu khác

7911

Thu từ các khoản nợ đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro

7912

Thu từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản

7913

Thu từ nhận tài trợ không hoàn lại

7919

Thu khác

LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ

801

Chi phí hoạt động tín dụng

8011

Chi trả lãi tiền gửi

8012

Chi trả lãi tiền vay

8013

Chi phí bảo hiểm tiền gửi cho khách hàng

8019

Chi khác cho hoạt động tín dụng

811

Chi phí hoạt động dịch vụ

8111

Chi về hoạt động ủy thác cho vay vốn

8112

Chi về dịch vụ tư vấn tài chính

8113

Chi về dịch vụ thu hộ, chi hộ và chuyển tiền

8114

Chi về hoạt động đại lý cung ứng dịch vụ bảo hiểm

8119

Chi về hoạt động dịch vụ khác

81191

Chi phí hoa hồng

81192

Chi dịch vụ viễn thông

81193

Chi phí dịch vụ thanh toán

81199

Chi hoạt động dịch vụ khác

831

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

8311

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

841

Chi hoạt động khác

8411

Chi chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái

8419

Chi hoạt động khác

851

Chi phí quản lý

8511

Chi cho cán bộ, nhân viên

85111

Chi tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất lương

85112

Chi các khoản đóng góp theo lương

85113

Chi trả trợ cấp mất việc làm

85114

Chi mua bảo hiểm tai nạn con người

85115

Chi trang phục giao dịch và bảo hộ lao động

85116

Chi ăn ca

85117

Chi y tế

85119

Chi khác cho cán bộ, nhân viên

8512

Chi cho hoạt động quản lý

85121

Chi vật liệu, giấy tờ in

85122

Chi công tác phí

85123

Chi bưu phí và điện thoại

85124

Chi trả tiền điện, tiền nước, vệ sinh văn phòng

85125

Chi hội nghị, lễ tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại

85126

Chi phí cho việc kiểm toán, thanh tra, kiểm tra hoạt động của TCTCVM

85127

Chi phòng cháy chữa cháy

85128

Chi công tác bảo vệ môi trường

85129

Các khoản chi phí quản lý khác

8513

Chi cho hoạt động công vụ

85131

Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ

85132

Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, sáng kiến, cải tiến

85133

Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại

85134

Chi mua tài liệu, sách báo

85135

Chi thuê tư vấn, chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước

85139

Các khoản chi phí công vụ khác

8514

Chi cho tài sản

85141

Khấu hao tài sản cố định

85142

Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản

85143

Mua sắm, sửa chữa công cụ dụng cụ

85144

Chi bảo hiểm tài sản

85145

Chi thuê tài sản cố định

85149

Chi khác về tài sản

8515

Chi nộp thuế, phí, lệ phí

85151

Chi nộp các khoản thuế

85152

Chi nộp các khoản phí, lệ phí

881

Chi phí dự phòng

8811

Chi dự phòng rủi ro cho vay

8812

Chi dự phòng tổn thất các khoản đầu tư

8813

Chi dự phòng nợ phải thu khó đòi

8819

Chi dự phòng rủi ro khác

891

Chi phí khác

8911

Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề

8912

Chi cho công tác đảng, đoàn thể

8913

Chi nhượng bán, thanh lý tài sản

8914

Chi công tác xã hội

8915

Chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng không thu được

8919

Chi phí khác

89191

Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa

89192

Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại

89193

Chi nộp phạt vi phạm hành chính

89199

Các khoản chi phí khác

TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

001

Xác định kết quả kinh doanh

LOẠI TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

901

Tiền không có giá trị lưu hành

9011

Tiền mẫu, tiền lưu niệm

9019

Tiền nghi giả, tiền giả, tiền bị phá hoại chờ xử lý

90191

Tiền nghi giả

90192

Tiền giả

90193

Tiền bị phá hoại chờ xử lý

911

Các công nợ bằng ngoại tệ

9111

Vay ngắn hạn gốc ngoại tệ

9112

Vay dài hạn gốc ngoại tệ

9113

Vốn nhận ủy thác gốc ngoại tệ

9114

Nguồn kinh phí dự án bằng ngoại tệ

9115

Lãi phải trả bằng ngoại tệ

9119

Công nợ khác bằng ngoại tệ

912

Các tài sản bằng ngoại tệ

9121

Tiền mặt bằng ngoại tệ

9122

Tiền gửi tại các TCTD bằng ngoại tệ

9129

Tài sản khác bằng ngoại tệ

941

Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được

9411

Lãi cho vay chưa thu được

9412

Lãi các khoản đầu tư chưa thu được

9413

Lãi tiền gửi chưa thu được

9419

Phí phải thu chưa thu được

971

Nợ khó đòi đã xử lý

9711

Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

97111

Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

97112

Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi

983

Nghiệp vụ ủy thác và đại lý

9831

Cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác

98311

Nợ đủ tiêu chuẩn

98312

Nợ cần chú ý

98313

Nợ dưới tiêu chuẩn

98314

Nợ nghi ngờ mất vốn

98315

Nợ có khả năng mất vốn

9832

Lãi từ hoạt động cho vay theo hợp đồng nhận ủy thác

9839

Các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác

991

Tài sản cố định phục vụ cho các chương trình, dự án

992

Tài sản khác giữ hộ

993

Tài sản thuê ngoài

994

Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng đưa đi thế chấp, cầm cố

995

Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý

996

Công cụ dụng cụ đang sử dụng

998

Tài sản, giấy tờ có giá của TCTCVM thế chấp, cầm cố

999

Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 31/2019/TT-NHNN

Hanoi, December 30, 2019

 

CIRCULAR

REGULATING CHART OF BOOKKEEPING ACCOUNTS FOR MICROFINANCE INSTITUTIONS

Pursuant to the Law on Accounting dated November 20, 2015;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010; the Law on Amending and Supplementing certain Articles of the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No.174/2016/ND-CP dated December 30, 2016 elaborating certain articles of the Law on Accounting;

Pursuant to the Government’s Decree No. 93/2017/ND-CP dated August 7, 2017 prescribing the financial regime for credit institutions or foreign bank branches and the financial supervision and assessment of efficiency of investment of state capital in wholly state-owned or state-invested credit institutions;

Upon the request of the Director of the Finance – Accounting Department;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgates the Circular regulating the chart of bookkeeping accounts for microfinance institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular sets out regulations on tier-2 and tier-3 accounts; methods of recording bookkeeping entries in accounts mentioned in the chart of accounts for microfinance institutions.

Article 2. Subjects of application

This Circular shall apply to microfinance institutions that are established, organized and operated under the provisions of the Law on Credit Institutions.

Article 3. Bookkeeping and accounting methods

1. Methods for opening and recording bookkeeping entries in accounts:

a) Microfinance institutions may subdivide accounts specified in Appendix No. 01 hereto into tier-4 or tier-5 accounts in order to meet requirements concerning administration of service operations of microfinance institutions provided that these accounts are relevant to details, composition of, and methods for entering, corresponding general ledger accounts (parent accounts).

Microfinance institutions may create and use accounts prescribed herein on condition that they have adopted operational rules and regulations, and these new accounts reflect their licensed business activities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

When preparing monthly or annual balance sheets, microfinance institutions must fully and correctly reflect the aforesaid characteristics of balances of accounts (i.e. Credit and Debit asset accounts), and shall not be allowed to offset Credit balances against Debit balances and vice versa (i.e. Credit and Debit asset accounts);

c) Single-entry (Debit-Credit-Debit Balances) bookkeeping system may be used to record entries in the off-balance sheet accounts.

2. Creation and use of detailed accounts:

a) Microfinance institutions may choose whether to create detailed accounts as provided in this Circular or as appropriate to information technology application, and must ensure these accounts meet managerial requirements of microfinance institutions;

b) Creation of detailed accounts must conform to the following regulations:

- Record, keep track of and store detailed information about specific accounting objects at accounting units as a basis to reflect and reconcile general ledger accounts in an accurate, timely and sufficient manner in accordance with laws on accounting;

- Keeping entries of business activities arising in compliance with regulations set forth in accounting standards and regimes;

- Prepare and send detailed reports designed for specific accounting objects according to regulations of the State and the State Bank;

c) If any microfinance institution chooses to use detailed accounts specified herein, it must comply with the following regulations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Detailed accounts shall be numbered as follows: Each subaccount number is composed of:

+ First part: The general ledger account number;

+ Second part: The number showing the order (the ordinal number) of each subaccount under a general ledger account.

If a parent account is subdivided into fewer than 10 subaccounts, each subaccount may be assigned one of the ordinal numbers from 1 to 9.

If a parent account is subdivided into fewer than 100 subaccounts, each subaccount may be assigned one of the ordinal numbers from 01 to 99.

If a parent account is subdivided into fewer than 1000 subaccounts, each subaccount may be assigned one of the ordinal numbers from 001 to 999.

The ordinal number of each subaccount must be added to the right of the number of its parent account. The general ledger account number and the subaccount number must be separated by the full-stop mark (.).

With respect to the ordinal number of each subaccount of a unit creating that account that has already suspended transactions, if that account has already been closed for at least one year, it may be reused by other unit.

- Creation of detailed accounts used for the purposes of entering and keeping track of specific accounting objects shall be regulated in the section of keeping journal entries on specific general ledger accounts as provided herein.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Such definitions as “domestic” and “overseas” mentioned in the Chart of Accounts for microfinance institutions are understood as the definitions "resident" and "non-resident" referred to in the (amended and supplemented) Ordinance on Foreign Exchange dated December 13, 2005;

b) In cases where a foreign currency-related transaction is performed:

- Accountant must convert a foreign currency into Vietnamese dong based on the exchange rate shown at the 3rd subparagraph below, and record that transaction on an appropriate on-balance sheet account according to regulations in force in the composition structure of the account of foreign-currency assets or public liabilities. Any portion of exchange differential must be entered into the account No. 641 “Exchange differences”.

- Accountant must record that transaction expressed in the base currency amount on an off-balance sheet account (Account 911- Public liabilities in foreign currency or Account 912- Assets in foreign currency). In addition, accountant must divide this account into subaccounts used for keeping track of specific base currencies.

- Exchange rates used for recording bookkeeping entries:

+ Exchange rate used for recording transactions related to purchase and sale of foreign currency is the actual buy and sell exchange rate specified in foreign currency purchase and sale contracts;

+ Exchange rate for conversion of a foreign currency into Vietnamese dong used for recording (debiting) entries of assets in foreign currency on the Debit side; recording (crediting) entries of payables in foreign currency on the Credit side; recording entries on a revenue, equity (if any) or expense account is the average buy/sell rate for spot transaction of that foreign currency at a commercial bank which a microfinance institution chooses of their own accord to frequently perform transactions (hereinafter referred to as spot exchange rate) on the date on which that economic or financial transaction is performed;

+ Exchange rate for conversion of a foreign currency into Vietnamese dong used for recording (crediting) that transaction on foreign currency asset accounts; recording (debiting) that transaction on foreign currency payable accounts is the weighted average exchange rate. Weighted-average book exchange rate is the exchange rate determined by dividing the aggregate (in Vietnamese dong) of values of currency entries or items of foreign currency origin by the actual base currency amount available over periods of time;

c) As at the time of preparation of a financial statement (at end of quarter or year), a microfinance institution must periodically revaluate currency entries or items of foreign currency origin at the spot exchange rate determined at end of the last working day of a quarter or year by the commercial bank where they regularly perform transactions (of their choice). Any exchange difference arising due to revaluation of currency items or entries of foreign currency origin at the time of preparation of a financial statement shall be recorded on the Account 641 "Exchange differences".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHART OF BOOKKEEPING ACCOUNTS

Article 4. Account 101- Cash

1. Accounting principles:

a) This account is used for reflecting the collection, spending and balance of cash available at a microfinance institution. Accountant must record the actual inward, outward and residual amounts of cash only on the Account 101 “Cash”;

b) When recording cash-in or cash-out amounts, accountant must keep documents evidencing cash payment or withdrawal, including cash payment form, cash receipt form, note of receipt, note of payment, or cash cheque, etc., and must provide all signatures required by the Law on Accounting and other relevant laws;

c) The cash accountant must assume responsibility for creating the cashbook, keeping a record of cash and foreign currency collection, spending, inward and outward cash on a daily and continuous basis and in chronological order, and calculating the residual amount of cash at any time;

d) The cashier must manage and record cash-in or cash-out amounts, opening the cashbook and keeping record of cash-in, cash-out, inward or outward cash amounts in chronological order. On a periodical basis, at end of each business day, the cashier must compare the actual balance of cash with data on cash included in the cashbook and accounting book. If there is any variance between these data, the accountant and cashier must double-check these data to identify causes and give recommended actions to be taken to deal with such variance;

dd) Other cash amounts put up as collateral and deposited by other entities and persons at microfinance institutions must be managed and accounted for as cash assets in a microfinance institution.

2. Account 101 may be subdivided into tier-2 and tier-3 subaccounts, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This account is used for reflecting the collection, spending and balance of cash available at a microfinance institution.

Account 10111 – Cash on hand at independent accounting unit

This account is used for reflecting the cash amounts available at a microfinance institution.

Debit side:            - Received sums.

                        - Residual cash available at hand discovered after completion of the cash stocktaking process. 

Credit side:            - Cash-out sums.

                        Deficient cash sums discovered after the stocktaking process. 

Debit balance: - This section reflects cash amounts on hand of a microfinance institution.

Detailed accounting:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                                                - Received cash on hand put into security sealed bags. 

Account 10112- – Cash on hand at dependent accounting unit

This account is used for recording cash at hand of dependent accounting units (Separate balance sheets are not required).

Debit side:            - Cash amounts transferred to dependent accounting units.

                        - Cash amounts received at dependent accounting units.

Credit side:            - Cash amounts transferred by dependent accounting units to the cash fund.

                        - Cash retained in hand at dependent accounting units.

Debit balance: - This section reflects cash amounts available on hand at dependent accounting units.

Detailed accounting: Accountant creates detailed accounts appropriate for specific dependent accounting units.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This account is used for recording cash amounts in transit from the cash fund of this unit to the other.  In case where the cash recipient receives cash in person at the cash fund, a microfinance institution will not be required to keep track of entries on this account.

Debit side:            - Cash sums withdrawn from the cash fund in transit to the cash recipient.

Credit side:            - Cash amounts already transported to the cash recipient (based on cash delivery form or note of receipt issued by the cash recipient).

Debit balance: - This section reflects cash in transit of a microfinance institution.

Detailed accounting: Accountant divides this account into subaccounts appropriate for specific recipients of cash on arrival.

Account 1012 – Foreign currency cash on hand

This account is used for reflecting the collection, spending and balance of foreign currency cash available at a microfinance institution.  A microfinance institution may create and use this account in accordance with their accounting regime and regulations laid down in their business license.

Account 10121 – Foreign currency cash on hand at independent accounting unit

This account is used for recording foreign currency values available at a microfinance institution. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                        - Exchange difference determined after revaluation of foreign currency balance on the reporting date (in case where the foreign exchange rate is increased as against Vietnamese dong).

Credit side:            - Value of foreign currency cash withdrawn from the cash fund.

                        - Exchange difference determined after revaluation of foreign currency balance on the reporting date (in case where the foreign exchange rate is decreased as against Vietnamese dong).

Debit balance: - This section reflects value of foreign currency cash on hand of a microfinance institution.

Detailed accounting: Accountant may create subaccounts appropriate for specific types of foreign currency.

Article 5. Account 110 – Deposits at the State Bank

1. Accounting principles:

a) This Account shall be used for recording a microfinance institution’s deposit amounts at the State Bank;

b) Posting entries in this account shall be regulated as follows: 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Upon receipt of vouchers from SBV, the accountant must make comparison with attached original ones. In case where there is any difference between data available in the accounting book of a microfinance institution or data available in original vouchers and those available on vouchers of the SBV, the accountant must inform SBV to double-check and verify these data, and take any possible action in a timely manner. At end of the reporting month, if causes of such difference have not been identified yet, the accountant must keep bookkeeping entries according to data specified in the note or bank account statement issued by SBV. The differential amount is recorded on the Debit side of the account 3629- “Other receivables” (if the deposit amount defined in the accountant’s data is greater than in SBV's data), or on the Credit side of the account 4629- "Other payables” (if the deposit amount defined in the accountant’s data is less than in SBV's data). In the following month, the accountant must carry out further verification and assessment to seek causes of such difference to make any necessary adjustment in book data.  

2. Account 110 can be subdivided into tier-2 and tier-3 subaccounts, including:

Account 1101 – Vietnamese dong deposits at SBV

This account is used for recording a microfinance institution’s Vietnamese dong deposit amounts at SBV.

Account 11011- Escrow deposits

This account is used for recording Vietnamese dong escrow deposits that a microfinance institution leaves at SBV when it has not yet received business license in accordance with laws.

Debit side:            - Amounts deposited into escrow accounts.

Credit side:            - Deposit amounts transferred to other appropriate accounts for business purposes.

Debit balance: - This section reflects a microfinance institution’s deposit amounts at the State Bank.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 11012- Demand deposits

This account is used for recording a microfinance institution’s Vietnamese dong deposits made without definite term at SBV.

Debit side:            - Deposit amounts sent to SBV.

Credit side:            - Deposit amounts withdrawn by a microfinance institution.

Debit balance: - This section reflects a microfinance institution’s indefinite-term deposits at SBV.

Detailed accounting: This account is divided into only one subaccount.

Article 6. Account 121- Investments

1. Accounting principles:

a) This Account is intended for recording the existing amounts of, increases or decreases in, investments that a microfinance institution is allowed to make in accordance with regulations in force.   Microfinance institutions shall not be allowed to use this account if there are none of regulations laid down in laws, or they have not yet obtained investment licenses;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Microfinance institutions are required to keep full and timely record of revenues and expenses arising from investments in accordance with laws on finance and accounting;

d) Setting aside funds for and using provisions against loss of investments shall be subject to laws;

dd) With respect to investments without provisions against bad debts made in accordance with laws, the accountant must assess the possibility of recovering these debts. In case where it is definitely established that part or all of investments are unrecoverable, the accountant must record losses as financial expenses arising within an accounting period. In case where these losses are not determined in a reliable manner, the accountant may have the option of not recording any decrease in these investments, but must give explanatory notes on the financial statement about the recoverability of these investments.  

2. Account 121 can be subdivided into tier-2 and tier-3 subaccounts, including:

Account 1211 – Government bonds

This account is used for reflecting the existing value of and fluctuation in Government bonds that a microfinance institution is holding.

Debit side:            - Value of Government bonds that a microfinance institution purchases.

Credit side:            - Value of Government bonds that a microfinance institution sells.

                        - Value of Government bonds for which cash payments have already been made.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Detailed accounting: Accountant can use subaccounts for recording specific Government bonds.

Account 1212 – Term deposits made at credit institutions

This account is used for reflecting term deposits in Vietnamese dong or foreign currency that a microfinance institution makes at other credit institutions.

Account 12121- Vietnamese dong term deposits made at credit institutions

This account is used for recording a microfinance institution’s Vietnamese dong term deposits made at other credit institutions.

Debit side:            - Amounts deposited by the microfinance institution at other credit institutions.

Credit side:            - Amounts that a microfinance institution withdraws.

Debit balance: - - Amounts deposited by a microfinance institution at other credit institutions.

Detailed accounting: Accountant can use subaccounts for specific receiving credit institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This account is used for recording a microfinance institution’s foreign currency term deposits made at other credit institutions.

Debit side:            - Value of foreign currency deposited at other credit institutions.

                        Difference in which foreign exchange rate is increased owing to revaluation of foreign currency balance at the reporting date.

Credit side:            - Value of foreign currency that a microfinance institution has withdrawn.

                        - Exchange difference arising owing to revaluation of foreign currency balance at the reporting date.

Debit balance: - This section reflects value of foreign currency that a microfinance institution is depositing at other credit institutions.

Detailed accounting: Accountant can use subaccounts for specific receiving credit institutions.  

Account 1218- Other investments

This account is used for reflecting the existing value of and fluctuation in other investments that a microfinance institution is making.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit side:            Decreased value of investments.

Debit balance: - This section reflects other existing investments of a microfinance institution.

Detailed accounting: Accountant may use subaccounts for specific investments.

Account 1219- Provisions against loss of investments

This account records setting-aside of funds for, disposal and reversal of provisions against loss of investments in Government bonds or other investments, microfinance institutions must comply with existing regulations on setting-aside of funds for, disposal and reversal of provisions against loss of investments in accordance with laws.

Debit side:            - Amount of provisions against loss of investments that have already been used.

                        - Amount of provisions against loss of investments that have already been reversed.

Credit side:            - Amount of provisions against loss of investments for which funds are set aside.

Credit balance: - This section reflects a microfinance institution’s existing provisions against loss of investments.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 7. Account 130- Deposits made at credit institutions

1. Accounting principles:

a) This Account shall be used for recording a microfinance institution’s deposits made at domestic credit institutions;

b) Bases for recording entries on this account include the notice of Credit, Debit or the account statement issued by a credit institution, enclosing original vouchers;

c) Upon receipt of vouchers from credit institutions, the accountant must check whether they are matched to attached original ones. In case where there is any difference between data available in the accounting book of a microfinance institution or data available in original vouchers and those available on vouchers of a credit institution, the accountant must inform the credit institution to double-check and verify these data, and take any possible action in a timely manner. At end of the reporting month, if causes of such difference have not been identified yet, the accountant must keep bookkeeping entries according to data specified in the note or account statement issued by a credit institution. The differential amount is recorded on the Debit side of the account 3629- “Other receivables” (if the deposit amount defined in the accountant’s data is greater than in a credit institution's data), or on the Credit side of the account 4629- "Other payables” (if the deposit amount defined in the accountant’s data is less than in a credit institution's data). In the following month, the accountant must carry out further verification and assessment to seek causes of such difference to make any necessary adjustment in book data. 

2. Account 130 can be subdivided into tier-2 and tier-3 subaccounts, including:

Account 1301- Demand deposits made at commercial banks

This account is used for recording a microfinance institution’s Vietnamese dong or foreign currency demand deposits made at other credit institutions.

Account 13011- Vietnamese dong demand deposits made at commercial banks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit side:            - Amounts deposited by a microfinance institution at other commercial banks.

Credit side:            - Amounts that a microfinance institution withdraws.

Debit balance: - - Amounts deposited by a microfinance institution at other commercial banks.

Detailed accounting: Accountant can use subaccounts for specific receiving commercial banks.

Account 13012 – Foreign currency demand deposits made at commercial banks

This account is used for recording a microfinance institution’s foreign currency demand deposits made at commercial banks.

Debit side:            - Value of foreign currency deposited by a microfinance institution at commercial banks.

                        Difference in which foreign exchange rate is increased owing to revaluation of foreign currency balance at the reporting date.

Credit side:            - Value of foreign currency that a microfinance institution has withdrawn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit balance: - This section reflects value of foreign currency that a microfinance institution is depositing at commercial banks.

Detailed accounting: Accountant can use subaccounts for specific receiving commercial banks.

Article 8. Account 201- Lending

1. Accounting principles:

a) This account shall be used for reflecting funds that a microfinance institution lends to borrowing customers;

b) This account does not reflect loans derived from trust funds accounted for on the account 441 “Trust funds used for lending purposes";

c) Microfinance institutions shall have to keep a detailed journal of loans specific to lending contracts or agreements, terms, maturity dates, interest rates, borrowers and repaid amounts, etc.;

d) Microfinance institutions must comply with applicable regulations set out in laws for microfinance institutions on lending operations, including those regulations on qualified borrowers, lending term and property put up as collateral for loans, etc.;

dd) Microfinance institutions classify debts on loans granted to borrowing customers and account for loans classified into debt groups in accordance with existing regulations on debt classification applied to microfinance institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 2011- Short-term loans granted to microfinance customers

This account shall be used for reflecting Vietnamese dong funds that a microfinance institution lends to borrowing customers during a short term.

Account 2011 can be subdivided into tier-3 subaccounts, including:

Account 20111- Pass/standard loans

Account 20112- Watch/special mention loans

Account 20113- Substandard loans

Account 20114- Doubtful loans

Account 20115- Loss loans

Structure and entries of tier-3 subaccounts to the account 2011:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                        - Amounts moved from relevant accounts.

Credit side:            - Amounts of borrowing customer’s debt repayments.

                        - Amounts moved to relevant accounts.

Debit balance: - This section reflects the amounts currently owed to a microfinance institution.

Detailed accounting: Accountant can use subaccounts relevant to specific borrowing customers.

Account 2012- Medium-term loans granted to microfinance customers

This account shall be used for reflecting Vietnamese dong funds that a microfinance institution lends to borrowing customers during a medium term.

Account 2012 can be subdivided into tier-3 accounts, including:

Account 20121- Pass/standard loans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 20123- Substandard loans

Account 20124- Doubtful loans

Account 20125- Loss loans

Structure and entries of the account 2012 are the same as the account 2011.

Account 2013- Long-term loans granted to microfinance customers

This account shall be used for reflecting Vietnamese dong funds that a microfinance institution lends to borrowing customers during a long term.

Account 2013 can be subdivided into tier-3 accounts, including:

Account 20131- Pass/standard loans

Account 20132- Watch/special mention loans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 20134- Doubtful loans

Account 20135- Loss loans

Structure and entries of the account 2013 are the same as the account 2011.

Account 2014- Short-term loans granted to other borrowing customers

This account shall be used for reflecting Vietnamese dong funds that a microfinance institution lends to other borrowing customers during a short term.

Account 2014 can be subdivided into tier-3 accounts, including:

Account 20141- Pass/standard loans

Account 20142- Watch/special mention loans

Account 20143- Substandard loans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 20145- Loss loans

Structure and entries of the account 2014 are the same as the account 2011.

Account 2015- Medium-term loans granted to other borrowing customers

This account shall be used for reflecting Vietnamese dong funds that a microfinance institution lends to other borrowing customers during a medium term.

Account 2015 can be subdivided into tier-3 accounts, including:

Account 20151- Pass/standard loans

Account 20152- Watch/special mention loans

Account 20153- Substandard loans

Account 20154- Doubtful loans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Structure and entries of the account 2015 are the same as the account 2011.

Account 2016- Long-term loans granted to other borrowing customers

This account shall be used for reflecting Vietnamese dong funds that a microfinance institution lends to other borrowing customers during a long term.

Account 2016 can be subdivided into tier-3 accounts, including:

Account 20161- Pass/standard loans

Account 20162- Watch/special mention loans

Account 20163- Substandard loans

Account 20164- Doubtful loans

Account 20165- Loss loans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Account 251- Loans granted by using trust funds

1. Accounting principles:

a) This account shall be used for reflecting the amounts that microfinance institutions lend to domestic customers to serve predetermined purposes by using funds held in trust for the Government, domestic and foreign organizations and individuals;

b) Microfinance institutions shall have to keep a detailed journal of loans specific to lending contracts or agreements, terms, maturity dates, qualified borrowers and paid amounts, etc.;

d) Microfinance institutions must comply with applicable regulations set out in laws for microfinance institutions on lending operations, including those regulations on qualified borrowers, lending term and property put up as collateral for loans, etc.;

d) Microfinance institutions classify loans provided by using funds held in trust and account for loans classified into debt groups in accordance with existing regulations on debt classification applied to microfinance institutions.

2. Account 251 can be subdivided into tier-2 accounts, including:

Account 2511- Short-term loans granted by using the Government’s funds

This account shall be used for recording Vietnamese dong funds that microfinance institutions lend to domestic customers during a short term by using funds held in trust for the Government.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 25111- Pass/standard loans

Account 25112- Watch/special mention loans

Account 25113- Substandard loans

Account 25114- Doubtful loans

Account 25115- Loss loans

Structure and entries of the account 2511 are the same as the account 2011.

Account 2512- Medium-term loans granted by using the Government’s funds

This account shall be used for recording Vietnamese dong funds that microfinance institutions lend to domestic customers during a medium term by using funds held in trust for the Government.

Account 2512 can be subdivided into tier-3 accounts, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 25122- Watch/special mention loans

Account 25123- Substandard loans

Account 25124- Doubtful loans

Account 25125- Loss loans

Structure and entries of the account 2512 are the same as the account 2011.

Account 2513- Long-term loans granted by using the Government’s funds

This account shall be used for recording Vietnamese dong funds that microfinance institutions lend to domestic customers during a long term by using funds held in trust for the Government.

Account 2513 can be subdivided into tier-3 accounts, including:

Account 25131- Pass/standard loans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 25133- Substandard loans

Account 25134- Doubtful loans

Account 25135- Loss loans

Structure and entries of the account 2513 are the same as the account 2011.

Account 2514- Short-term loans granted by funds of domestic entities or persons

This account shall be used for recording Vietnamese dong funds that microfinance institutions lend to domestic customers during a short term by using funds held in trust for domestic entities or persons.

Account 2514 can be subdivided into tier-3 accounts, including:

Account 25141- Pass/standard loans

Account 25142- Watch/special mention loans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 25144- Doubtful loans

Account 25145- Loss loans

Structure and entries of the account 2514 are the same as the account 2011.

Account 2515- Medium-term loans granted by funds of domestic entities or persons

This account shall be used for recording Vietnamese dong funds that microfinance institutions lend to domestic customers during a medium term by using funds held in trust for domestic entities or persons.

Account 2515 can be subdivided into tier-3 accounts, including:

Account 25151- Pass/standard loans

Account 25152- Watch/special mention loans

Account 25153- Substandard loans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 25155- Loss loans

Structure and entries of the account 2515 are the same as the account 2011.

Account 2516- Long-term loans granted by funds of domestic entities or persons

This account shall be used for recording Vietnamese dong funds that microfinance institutions lend to domestic customers during a long term by using funds held in trust for domestic entities or persons.

Account 2516 can be subdivided into tier-3 accounts, including:

Account 25161- Pass/standard loans

Account 25162- Watch/special mention loans

Account 25163- Substandard loans

Account 25164- Doubtful loans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Structure and entries of the account 2516 are the same as the account 2011.

Account 2517- Short-term loans granted by funds of foreign entities or persons

This account shall be used for recording Vietnamese dong funds that microfinance institutions lend to domestic customers during a short term by using funds directly held in trust for foreign entities or persons.

Account 2517 can be subdivided into tier-3 accounts, including:

Account 25171- Pass/standard loans

Account 25172- Watch/special mention loans

Account 25173- Substandard loans

Account 25174- Doubtful loans

Account 25175- Loss loans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 2518 - Medium-term loans granted by funds of foreign entities or persons

This account shall be used for recording Vietnamese dong funds that microfinance institutions lend to domestic customers during a medium term by using funds directly held in trust for foreign entities or persons.

Account 2518 can be subdivided into tier-3 accounts, including:

Account 25181- Pass/standard loans

Account 25182- Watch/special mention loans

Account 25183- Substandard loans

Account 25184- Doubtful loans

Account 25185- Loss loans

Structure and entries of the account 2518 are the same as the account 2011.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This account shall be used for recording Vietnamese dong funds that microfinance institutions lend to domestic customers during a long term by using funds directly held in trust for foreign entities or persons.

Account 2519 can be subdivided into tier-3 accounts, including:

Account 25191- Pass/standard loans

Account 25192- Watch/special mention loans

Account 25193- Substandard loans

Account 25194- Doubtful loans

Account 25195- Loss loans

Structure and entries of the account 2513 are the same as the account 2011.

Article 10. Account 281- Debts awaiting resolution

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) This account shall be used for reflecting loans awaiting resolution, including loans secured by property put up as collateral for fulfillment of the guarantor’s obligations, which await resolution; debts related to cases awaiting trial;

b) Microfinance institutions shall have to keep a detailed journal of loans specific to lending contracts or agreements, terms, maturity dates, qualified borrowers and paid amounts, etc.;

c) Microfinance institutions shall move loans under surveillance at the account 201 and 251 to this account for continued surveillance while they are awaiting resolution.  

2. Account 281 can be subdivided into tier-2 accounts, including:

Account 2811- Loans secured by the guarantor’s collateral which are awaiting resolution

This account shall be used for reflecting loans secured by property which is put up as collateral by the guarantor for discharge of obligations on behalf of a borrowing customer, but have not yet been transferred to microfinance institutions (otherwise called security or security property).

Debit side:            - The number of loans awaiting resolution which is increased.

Credit side:            - The number of loans awaiting resolution which is decreased.

Debit balance: - This section reflects unrecovered guaranteed loans awaiting resolution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 2812- Debts associated with cases awaiting trial

This account shall be used for recording debts related to cases awaiting trial under the jurisdiction of law enforcement authorities. Microfinance shall consult lending and other related documents to refer outstanding debts associated with cases awaiting trial to this account.

Debit side:            - Debts related to cases awaiting trial which are increased.

Credit side:            - Debts related to cases awaiting trial which are decreased.

Debit balance: - This section reflects debts related to cases awaiting trials under the jurisdiction of law enforcement authorities.

Detailed accounting: Accountant may use subaccounts for specific customers incurring debts related to cases awaiting trial.

Article 11. Account 291- Written-off debts

1. Accounting principles:

a) This account shall be used for recording a microfinance institution’s loans granted to borrowing customers of which writing off is accepted by competent regulatory authorities without having to pay interest; 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Account 291 can be subdivided into tier-2 accounts, including:

2911- Short-term loans

2912- Medium-term loans

2913- Long-term loans

3. Structure and entries of the account 291:

Debit side:            - Loan amounts already written off.

Credit side:            - Borrowing customer's debt repayment amounts.

                        - Loan amounts of which writing-off is accepted.

Debit balance: - This section reflects the existing number of written-off loans of a microfinance institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Account 299- Loan loss provisions

1. Accounting principles:

a) This account shall be used for reflecting a microfinance institution’s setting aside funds for provisions and treatment of provisions against loss of loans in accordance with laws on setting aside of funds for and use of provisions against risks arising from lending operations of microfinance institutions;

b) In order to deal with losses incurred by potential risks arising from lending operations and control fluctuations in business results during an accounting period, microfinance institutions shall have the burden of setting aside funds for provisions against loss of loans which are accounted for as their expenses;

c) Microfinance institutions must keep a journal of provisions specific to loans and borrowers; 

d) Setting aside of funds for and reversal of provisions against loss of loans and disposal of irrecoverable debts must conform to existing laws on setting aside of funds for and use of provisions against losses incurred from lending operations of microfinance institutions.

2. Account 299 can be subdivided into tier-2 and tier-3 accounts, including:

2991- Provisions against loss of loans granted to microfinance customers

29911- Specific provisions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2992- Provisions against loss of loans granted to other borrowing customers

29921- Specific provisions

29922- General provisions

2993- Provisions against loss of loans granted by using funds held in trust

29931- Specific provisions

29932- General provisions

2994- Provisions against loss of debts awaiting resolution

29941- Specific provisions

29942- General provisions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29951- Specific provisions

29952- General provisions

3. Structure and entries of the account 299:

Debit side:            - Provisions against loss used for treating loan risks.

                        - Reversal of the surplus of provisions already created in accordance with regulations in force.

Credit side:            - Already created provisions charged as expenses.

Credit balance: - This section reflects existing provisions against loss of loans of a microfinance institution.

Detailed accounting: Accountant may use one subaccount for this account.

Article 13. Account 301- Tangible fixed assets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This account shall be used for recording the existing value, increase or decrease of all tangible fixed assets of a microfinance institution according to their historical costs.

Accountant may record entries on this account in compliance with the Vietnamese Accounting Standard No. 03 – Tangible fixed assets. Management, use and depreciation of fixed assets shall conform to the financial regime adopted by the Ministry of Finance, including:

a) Tangible fixed assets are those assets in physical form that a microfinance institution controls and uses for production, commercial or other purposes in accordance with standards for recording of tangible fixed assets prescribed in laws on management, use and depreciation thereof.

Fixed assets are those having independent structure or separate parts linked in a system for performance of one or several functions to the extent that the entire system is unable to operate in case of lack of any of such part. In this case, an asset can be considered as a fixed asset if it meets all four standards, including:  

- It is certain that future economic benefits are gained from use of these assets;

- Historical costs of assets must be determined in a reliable manner;

- The useful life is more than 1 (one) year;

- They must have value in conformance to regulations in force.

If a system composed of separate parts linked together of which the useful life cycle is different remains able to perform its main function in case of lack of any of such part, but it and its parts need to be separately managed to meet managerial demands while conforming to all of 4 standards mentioned above, it must be considered as independent tangible fixed assets;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Historical cost of tangible fixed assets acquired through the procurement process, including: Purchase price (excluding trade discounts and promotional discounts), taxes (excluding tax refunds) and costs directly associated with making such asset ready for use, such as site preparation costs, initial shipping, loading, unloading costs, installation and testing costs (minus (-) gains from products or wastes collected from commissioning tests), expert fees and other directly associated costs. Loan interest costs incurred from purchase of completed fixed assets (fixed assets immediately in use without having to be installed or tested for construction purposes) shall not be capitalized into historical costs of these assets.

+ Historical costs of purchased tangible fixed assets for which deferred payments are made: They are deemed the price of a purchased fixed asset that is paid immediately at the time of purchase plus other directly associated costs as of the time when such asset is made ready for use (excluding tax refunds). The difference between the buy price paid in arrears and the one paid immediately is accrued into manufacturing and business expenses over maturity periods.

+ Historical costs of fixed assets which are real property: When purchasing real property, the accounting unit must distinguish value of land use right from value of land-attached property in accordance with laws. Portion of value of land-attached property is recorded as tangible fixed asset; value of land use right is accounted for as intangible fixed asset or prepaid expenses as the case may be in accordance with laws.

- Historical costs of tangible fixed assets which are acquired after the completed capital construction process.

+ Historical costs of fixed assets which are contracted out: These are the price at which all financial obligations arising from construction projects are settled as per laws, other direct associated expenses and registration fees (if any).

+ Self-constructed or self-made tangible fixed assets:

Historical costs of self-constructed fixed assets are value of finalization of financial obligations arising from projects for construction thereof when being put in use.  If fixed assets have already been brought into operation, but have not been financially finalized yet, microfinance institutions can account for increases in historical costs of fixed assets at the temporarily calculated price, based on actual construction expenses. After the financial finalization of capital investments is approved, in case of any difference arising in comparison to value of fixed assets which has been temporarily calculated, accountants may make increasing or decreasing adjustments in historical costs of fixed assets.

Historical costs of self-made tangible fixed assets are the actual cost price of tangible fixed assets plus (+) expenses directly associated with making fixed assets ready for use.  

+ In both cases mentioned above, historical costs of fixed assets are defined as installation costs and test run costs less value of products recovered from commissioning and manufacturing tests. Microfinance institutions shall not be allowed to include internal interest amounts and unreasonable expenses, such as costs incurred from raw ingredient or input material wastes, labor and other costs that are overspent during the process of self-construction or self-production, in historical costs of tangible fixed assets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Historical cost of a tangible fixed asset purchased by a swap between it and the similar one, or possibly acquired due to sale thereof in exchange for the right to own another similar asset (the similar asset is an asset having similar functions in the same business sector and equivalent value).    In this case, there is none of losses or profits recorded in the swap process. Historical cost of the received fixed asset is calculated by the residual value of the fixed asset in exchange.

- Historical cost of the allocated and transferred tangible fixed asset includes:   The residual book cost of the fixed asset that a microfinance institution allocates or transfers, or cost thereof determined according to the actual assessment by the Handover Committee or a professional valuation organization in accordance with laws, directly associated expenses, such as transportation, handling, upgradation, installation, commissioning testing costs and registration fees (if any), etc., which the recipient of such asset must pay till the date on which such fixed asset is made ready for use. 

- Historical cost of the tangible fixed asset acquired by receiving contributed capital or taking back contributed capital is the cost on which founding members or shareholders determine by consensus; on which the microfinance institution and contributor of capital agrees; or which a professional body determines in accordance with laws and by common consent from founding members or shareholders.     

- The historical cost of a fixed asset existing due to discovery of the surplus number thereof, offered, gifted or donated:  This is the cost determined according to the actual assessment by the Handover Committee or a professional valuation body; and costs that the asset recipient must pay when making it ready for use, including: Transportation, handling, installation, commissioning test costs and registration fees (if any);

c) In case of purchase of fixed assets, including homes, architectural objects associated with the land use right, it is obligatory that value thereof recorded as historical costs of tangible fixed assets (A/C 301) and value of land use rights must be recorded as separate entries in historical costs of intangible fixed assets (A/C 302);

d) Calculation and depreciation of fixed assets shall be subject to the Ministry of Finance’s regulations on management, use and depreciation of fixed assets;

dd) Microfinance institutions may change historical costs of tangible fixed assets in accordance with laws on management, use and depreciation of fixed assets and other relevant ones;

e) In any cases where increases or decreases in fixed assets are made, accountants must prepare notes of transfer, sale or liquidation sale of fixed assets, and follow other prescribed procedures;

g) In all cases where fixed assets of a microfinance institution are decreased due to disposal, liquidation sale, loss or discovery of deficit after stocktaking, transfer to other entities and demolition or disassembly of one or several parts thereof, etc., accountants must carry out all required procedures and correctly identify losses and revenues (if any). Based on related vouchers, accountants must record bookkeeping entries in specific cases as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Fixed assets sold for liquidation purposes are those assets damaged to the extent of being unusable, those fixed assets that are technically obsolete or do not conform to operational and business requirements.  Whenever there is any fixed asset needing to be sold for liquidation purposes, microfinance institutions must issue decisions on liquidation sale and establishment of Fixed Asset Liquidation Committee. This Committee shall undertake the task in liquidation sale of these assets according to regulations on regulatory documentation requirements and procedures for liquidation, and make a report on such liquidation sale. Bookkeeping bases include the liquidation report and other vouchers related to revenues and expenses arising from such liquidation sale;

h) Causes of any surplus or deficit of fixed assets need to be identified in all cases.  Based on “Fixed asset inventory report" and conclusions of the Inventory Committee, accountants can account for the followings in an accurate, timely and cause-specific manner:

- In case of detecting surplus of fixed assets:

+ owing to being left outside of accounting books (not yet recorded in accounting books), accountants must consult fixed asset records to enter an increase in specific cases. 

+ due to being determined as those under the control of other units, accountants must promptly inform this to the owners of such assets. Before any action is taken to deal with such situation, accountants must consult inventory documents and records to take temporary control and custody of these assets.

+ due to failure to identify their owners, accountants must record increases in other income according to reasonable value of these assets.

- Actions to be taken in case of discovery of deficit of fixed assets include identifying causes of such deficit, defining who will be responsible for such deficit and dealing with this situation in accordance with laws.

Based on “Report on treatment of deficient fixed assets" which has already been approved and fixed asset documents or records, accountants must determine their historical cost and depreciated value as a basis to record any decrease in these assets, and carry out the physical treatment of the residual part of these assets. Pursuant to decisions on how to treat these assets, accountants can enter them into relevant accounts;

i) Each fixed asset with its specifications must be recorded in detail according to data about its classification type, locations for its storage, use and management as specified in the “fixed asset log”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3011- Residential homes and architectural objects

3012- Machinery and equipment

3013- Means of transportation and transmission

3014- Administrative equipment and tools

3019- Other tangible fixed assets

3. Structure and entries of the account 301:

Debit side:            - Historical costs of tangible fixed assets increased due to completed commissioning, transfer and operation of capital construction projects, procurement, acceptance of contributed capital, reception of allocated ones, reception of these assets as gifts, donations, or discovery of surplus of any of such assets.

                        - Increasing adjustments in historical costs of fixed assets which are made owing to construction, additional furnishment or alteration, alteration or improvement of existing ones.

                        - Increasing adjustments in historical costs of fixed assets which are made owing to revaluation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                        - Historical costs of fixed assets decreased due to disassembly of one or several parts of these assets.

                        - Decreasing adjustments in historical costs of fixed assets which are made owing to revaluation.

Debit balance: - Historical costs of existing tangible fixed assets of a microfinance institution.

Detailed accounting: Accountants can use subaccounts for specific tangible fixed assets.

Article 14. Account 302- - Intangible fixed assets

1. Accounting principles:

This account shall be used for recording the existing value of, any increase or decrease in, all tangible fixed assets of a microfinance institution according to their historical costs.

Recording bookkeeping entries on this account must adhere to the Vietnamese Accounting Standard No. 04 – Intangible fixed assets. Management, use and depreciation of fixed assets shall conform to the financial regime adopted by the Ministry of Finance, including:

a) Intangible fixed assets are those assets which are non-physical, but can be valued, under the control of a microfinance institution for production, business and service supply purposes, or for hire, and meet standards for recognizing intangible fixed assets. If an intangible asset meets 4 standards specified in point a of clause 1 of Article 13 herein, it will be considered as an intangible fixed asset;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Historical cost of an intangible fixed asset refers to total cost that a microfinance institution needs to be spent to acquire it till the proposed time of commencement of use of that asset. 

- Historical cost of an intangible fixed asset which is purchased according to deferred, instalment payment terms, or under a swap contract, or is given, gifted, donated, received as capital contributed to joint venture entities, taken back as contributed capital or due to discovery of surplus thereof, etc. shall be determined in the same manner as tangible fixed assets.

- Historical cost of an intangible fixed asset which is land use right is the sum paid to obtain legal land use right (including costs paid to transferors or costs incurred from compensation for and clearance of project sites, site leveling or registration fees, etc.), or to fulfill agreements between capital-contributing parties. Defining land use right as an intangible fixed asset must be subject to regulations laid down in relevant laws.

- Costs incurred to bring future economic benefits to microfinance institutions, including costs incurred from establishment of a microfinance institution, staff training costs or advertising costs arising during the period before operation of newly-established microfinance institutions, or costs of relocation, shall be recognized as during-period production and business costs in accordance with existing regulations, not as intangible fixed assets.   

- Costs associated with intangible fixed assets arising after being initially recognized must be recorded as during-period production and business costs, and may be recorded as increases in historical costs of these assets if they meet both requirements, including: 

+ Costs incurred are likely to enable fixed assets to bring about future economic benefits more than the level of their initially-appraised operation;  

+ Costs are identified firmly and closely associated with specific intangible fixed assets;

c) Calculation and depreciation of a fixed asset shall be subject to laws;

d) Any change in historical costs of intangible fixed assets; increases, decreases, disposal or liquidation sale, discovery of surplus or deficit of these assets after completion of the stocktaking process shall be subject to regulations the same as those applied to tangible fixed assets.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Account 302 can be subdivided into tier-2 accounts, including:

3021- Land use right

3022- Computer software

3029- Other intangible fixed assets

3. Structure and entries of the account 302:

Debit side:            - Increased historical costs of intangible fixed assets.

Credit side:            - Decreased historical costs of intangible fixed assets.

Debit balance: - Historical costs of existing tangible fixed assets of a microfinance institution.

Detailed accounting: Accountants can use subaccounts for specific intangible fixed assets.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Accounting principles:

a) This account shall be used for recording the existing value of, any increase or decrease in, all fixed assets acquired under finance leases of a microfinance institution according to their historical costs;

b) Recording entries in this account must adhere to the Vietnamese Accounting Standard No. 06 – Asset lease:

- Finance lease refers to a form of asset lease under which the lessor transfers a large part of risks and interests associated with ownership of the leased asset to the lessee.   Ownership of such leased asset may be transferred at end of the lease term.

- Below are cases usually leading to finance leases, including:

+ The lessor transfers ownership of the leased asset to the lessee after expiration of the lease term;

+ At the time of initiation of a finance lease, the lessee may choose to purchase the leased asset at the price lower than the reasonable price at the end of lease term;

+ The term of lease of a fixed asset must account for a large part of the economic useful life of such asset, irrespective of whether ownership of such asset is transferred;

+ At the time when an asset lease begins, the present value of rental payment must at least account for a large (equivalent) part of reasonable value of the released asset; 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- An asset lease shall be considered as a financial lease contract if it meets at least one of three (3) requirements mentioned hereunder:

+ The lessee cancels the contract and compensates the lessor for any loss arising from cancellation;

+ Incomes or losses arise from any change in the reasonable residual value of the leased asset associated with the lessee;

+ The lessee is capable of renewing the asset lease under which the rent charge is lower than the fair market rental value. In particular, the lease under which the leased asset is the land use right shall be deemed as the operating lease;

c) Although a fixed asset rented under a finance lease is an asset not yet owned by a microfinance institution, the microfinance institution shall have obligations and responsibilities to manage and treat it like its own asset; 

d) Value of a fixed asset under finance lease must be entered in the account 303 “Fixed assets acquired under finance lease” according to its historical cost. Accountant must keep detailed record of historical costs of fixed assets according types and characteristics of specific fixed assets.  Historical costs] of a fixed asset under finance lease can be determined as follows:

- Historical cost of a fixed asset acquired under a finance lease is recorded as the reasonable value of the leased asset, or is defined as the present value of the minimum payment of the rent charge (if the reasonable value is greater than the present value of the minimum payment of the rent charge) plus the initial cost directly associated with the finance lease transaction. If the input VAT is deducted, the present value of the minimum payment of the rent charge shall not include the VAT amount payable to the lessor.

When calculating the present value of such minimum payment for the rental of an asset, a microfinance institution may use the implicit interest rate, the interest rate specified in the lease or the marginal interest rate.

- The non-deductible amount of input VAT on a fixed asset under a finance lease shall be regulated as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ If the input VAT is paid with installments, it shall be charged as during-period production and business expenses corresponding to respective entries of depreciated costs of the leased asset. 

- The debt incurred from a finance lease that is posted as a liability entry shall not include the input VAT.

- Value of fixed assets under operating leases shall not be posted on this account;

c) Calculation and depreciation of fixed assets of this kind shall be subject to laws.

The lessee shall be responsible for regularly calculating and distributing the depreciation value of fixed assets under finance leases into production and business costs according to the depreciation regime conformable to the depreciation regime applied to the asset of the same type under the ownership of the microfinance institution.    If it is not certain that the lessee will be granted ownership of a leased asset after the lease term expires, the leased asset will be depreciated according to the lease term that is shorter than its useful life;

g) Each fixed asset under a finance lease with its specifications must be recorded in detail according to data about its classification type, locations for its storage, use and management as specified in the “fixed asset log”.

2. Account 303 can be subdivided into tier-2 accounts, including:

3031- Tangible fixed assets hired under finance leases

3032- Intangible fixed assets hired under finance leases

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit side:            - Increased historical costs of fixed assets hired under finance leases.

Credit side:            - Decreased historical costs of fixed assets under finance leases that are returned to lessors on expiry or bought back as fixed assets of the microfinance institution.

Debit balance: - Historical costs of existing fixed assets under finance leases that a microfinance institution hires.

Detailed accounting: Accountants shall be obliged to keep track of specific fixed assets hired under finance leases by using subaccounts.

Article 16. Account 305- Depreciation of fixed assets

1. Accounting principles:

a) This account shall deal with any increase or decrease in the depreciation and cumulative depreciation value of fixed assets during their useful life owing to fixed asset and other increases, decreases or depreciations in fixed assets;

b) In principle, all fixed assets of a microfinance institution used for business purposes (even including assets not yet put to use, unnecessary and awaiting liquidation) must be depreciated according to applicable regulations.   Depreciation of fixed assets used for business purposes shall be accounted for as operating expenses during an accounting period; depreciation of fixed assets not yet put to use, unnecessary and awaiting liquidation shall be recorded as other expenses. In special cases where depreciation is not required, microfinance institutions shall have to comply with applicable laws. In cases where fixed assets are used for operating projects or welfare purposes, their depreciation shall not be accounted for as operating expenses but as depreciation of fixed assets, and shall be recorded as a decrease in funding for formation of these assets;

c) Based on regulations of laws and administrative requirements of a microfinance institution, accountants may decide on a depreciation method in compliance with legislative regulations which is appropriate for each fixed asset in order to boost business operations, ensure the fast and full recovery of capital and relevance to the capability of covering costs of that microfinance institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The depreciation period and the fixed asset depreciation method must be reviewed at least the end of each fiscal year. If the estimated useful life of an asset has a vast difference from the previously estimated one, the depreciation period must be changed accordingly.  The fixed asset depreciation method may be changed whenever there is any significant change in the method of estimation of recoverability of economic interests from a fixed asset. If this case happens, adjustments in depreciation costs in the current and subsequent years shall be required, and must be explained in financial statements;

dd) If a fixed asset has been fully depreciated (capital invested in it has been fully recovered), but is still in use for business purposes, depreciation on such asset shall not be continued. Meanwhile, if a fixed asset not yet fully depreciated (capital invested in it fully recovered) has been damaged or needs to be liquidated, it shall be mandatory to determine causes of that situation and responsibilities of the collective or individual for the purpose of charging compensations and claiming the remaining value of the asset not yet recovered, and if any compensation is not made, use proceeds from liquidation of such asset as compensations of which the amounts are subject to the decision granted by the microfinance institution’s leadership;    

e) As for intangible fixed assets, depending on their useful timelength, depreciation thereof may begin from the date of commencement of their use (specified in a contract, a commitment or a decision of a competent entity). In particular, depreciation on intangible fixed assets which are rights to use land shall be allowed only if the period of use thereof is determined. Otherwise, such depreciation shall not be allowed;

g) As for fixed assets hired under finance leases during their useful life, lessees must charge depreciation on these assets within the lease term as expenses or security for the full recovery of investment capital in these assets.

2. Account 305 can be subdivided into tier-2 accounts, including:

3051- Depreciation of tangible fixed assets

3052- Depreciation of intangible fixed assets

3053- Depreciation of fixed assets hired under finance leases

3. Structure and entries of the account 305:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit side:            - Depreciated value of fixed assets increased due to depreciation of these assets.

Credit balance: - Cumulative value of depreciation of fixed assets existing at a microfinance institution.

Detailed accounting: Accountants can use subaccounts designed for recording respective fixed assets.

Article 17. Account 311- Tools and instruments

1. Accounting principles:

a) This account shall be intended for reflecting the existing value of, the increases and decreases in, tools and instruments of microfinance institutions.  Tools and instruments recorded in this account are means of labor that do not meet standards regarding value and useful period required for fixed assets;

b) Receipt, dispatch and storage of tools and instruments shall be recorded in the Account 311 according to their historical costs. Principles of determination of historical costs of received tools and instruments which are subject to regulations the same as those set out in the accounting standard of “Inventories” shall be as follows:

Historical costs of purchased tools and instruments are defined as invoiced purchase prices, non-refundable taxes and other costs directly associated with these tools and instruments (if any).   The price of a tool or instrument moved out of the warehouse shall be determined according to the specific identification or weighted mean method.  Once a costing method is chosen, the microfinance institution must ensure that it is used consistently during the entire accounting period;

c) Microfinance institutions must recognize tools and instruments having minor value that are dispatched from warehouses for commercial uses as administrative expenses in a one-time manner;  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Structure and entries of the account 311:

Debit side:            - Real value of tools and instruments received in warehouses.

                        - Real value of surplus tools and instruments discovered after stocktaking. 

Credit side:            - Real value of tools and instruments dispatched from warehouses for use in business transactions.

                        - Trade discounts obtained upon purchase of tools and instruments.

                        - Value of tools and instruments returned to or discounted by sellers.

                        - Value of tools and instruments found missing after stocktaking.

Debit balance: - Real value of tools and instruments currently in stock of a microfinance institution.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts for specific groups or types of tools and instruments.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Accounting principles:

a) This account shall be used for reflecting the existing value of, the increases and decreases in, input materials of microfinance institutions.  Input materials are objects of labor used in business transactions of microfinance institutions, including printing paper, stationery and office supplies, other cheap and perishable things;

b) Accountants may keep record of receipt, dispatch and storage of tools and instruments in the Account 313 according to their historical costs. Principles of determination of historical costs of received tools and instruments which are subject to regulations the same as those set out in the accounting standards of “Inventories” shall be as follows:

Historical costs of purchased tools and instruments are defined as invoiced purchase prices, non-refundable taxes and other costs directly associated with bought-in materials (if any).   The price of input material moved out of the warehouse shall be determined according to the specific identification or weighted mean method.  Once a costing method is chosen, the microfinance institution must ensure that it is used consistently during the entire accounting period;

c) Recording of input materials that are not under a microfinance institution's ownership shall not be allowed, including those of which custody is authorized to the microfinance institution, etc.

2. Structure and entries of the account 313:

Debit side:            - Real value of input materials received in warehouses.

                        - Value of input materials found surplus after stocktaking.

Credit side:            - real value of raw or input materials dispatched from warehouses for business uses.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                        - Trade discounts obtained from purchase of input materials.

                        - Value of input materials found lost after stocktaking.

Debit balance: - Real value of input materials currently in stock of a microfinance institution.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts for specific groups or types of tools and instruments.

Article 19. Account 321- Capital construction in progress

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting expenditures on implementing capital construction projects (including costs of purchase of fixed assets, new construction, repair, renovation or expansion of construction projects) and the financial finalization of capital construction projects.  This account shall only be used during the capital construction period for recognizing input materials, tools and equipment intended for capital construction activities.

b) Expenditures on implementing capital construction projects (simply called capital construction expenditures) are defined as total costs necessary for new construction, repair, renovation, expansion or technical refurbishment of construction works. Capital construction expenditures shall be determined based on workload, set of economic-technical norms and criteria and state policies, must address objective market elements over periods of time and must be implemented according to regulations on capital construction management. Capital construction expenditures shall include:

- Construction cost;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Compensation, support and resettlement cost;

- Project management cost;

- Investment and construction consulting cost;

- Others.

The Account 321 may contain details of works or project items, each of which must record entries of contents of capital construction expenditures which are posted in a cumulative manner from the date of commencement to the date of completion, commissioning and transfer for use;     

c) If fixed asset projects have already been brought into operation, but financial finalizations of these projects have not been completed yet, microfinance institutions can account for increases in historical costs of fixed assets according to their temporary value, based on actual construction expenses. After the financial finalization of capital investments is approved, in case of any difference arising in comparison to value of fixed assets which has been temporarily calculated, accountants may make increasing or decreasing adjustments in historical costs of fixed assets;

d) Costs incurred from repair, servicing and maintenance of normal operations of fixed assets shall be directly charged to business expenses within the accounting period. As for fixed assets that must be repaired, serviced or maintained periodically in conformance to technical requirements, accountants may set aside funds for provisions against accounts payable and charge them in advance to business expenses in order to cover costs of any repair or maintenance activities that may arise;

dd) In case investment projects are terminated, microfinance institutions must carry out the liquidation and recover costs already arising from these projects. The difference between actual costs and proceeds from such liquidation must be recorded as other expenses or may be recovered after determination of compensating responsibilities of involved organizations and individuals.

2. Account 321 can be subdivided into tier-2 and tier-3 subaccounts, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3212- Capital construction costs

32121- Project costs

32122- Input materials used for capital construction

32123- Manpower costs

32129- Other costs

3213- Major repairs of fixed assets

3. Structure and entries of the account 321:

Debit side:            - Costs of investment in capital construction, purchases and major repairs of fixed assets (including tangible and intangible fixed assets).

                        - Costs of renovation and improvement of fixed assets.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit side:            - Value of fixed assets acquired through capital construction and purchase, and already completed and brought into operation.

                        - Value of eliminated projects and costs relating to approval of elimination of these projects which are carried forward once the financial finalizations of these projects are approved.

                        - Value of major repairs of fixed assets already completed and carried forward once the financial finalization of each repair is approved.

                        - Carry-forward of costs incurred immediately after the initial recording of fixed assets in relevant accounts.

Debit balance: - Total costs of investment projects for construction and major repairs of fixed assets in progress at end of an accounting period.

                        - Value of investment projects for construction and major repairs of fixed assets at end of an accounting period which have not been transferred for operation, or of which their financial finalizations have not been approved yet.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts for specific projects or project items.

Article 20. Account 351 - External receivables

1. Accounting principles:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Microfinance institutions must keep a detailed record of each debtor and debt amount;

c) In order to post subaccounts on this account, accountants must classify debts likely to be repaid by due dates, doubtful debts or bad debts that can hardly be recovered as sufficient grounds for determining the amounts set aside for provisions against bad debts in accordance with laws, or taking measures to treat bad debts;

2. This account may have balances on the Credit side. Balances on the Credit side reflect the sums received in advance or the sums already collected which are greater than the sums receivable (in special cases and in detailed entries of specific receivables).

3. Account 351 can be subdivided into tier-2 accounts, including:

Account 3511- Receivables from provision of financial consulting services

This account is used for reflecting amounts that must be collected from providing financial counseling services for customers in accordance with laws.

Debit side:            - Amounts receivable from provision of financial counseling services.

Credit side:            - Amounts receivable from provision of financial counseling services that have already been collected.

Debit balance: - This section reflects amounts receivable from provision of financial consulting services that are currently available at a microfinance institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 3512- Receivables from provision of authorized collection, payment and money transfer services

This account is used for reflecting amounts that must be collected from providing authorized collection, payment and money transfer services for customers in accordance with laws.

Debit side:            - Amounts receivable from providing authorized collection, payment and money transfer.

Credit side:            - Amounts receivable from providing authorized collection, payment and money transfer that have already been collected.

Debit balance: - This section reflects amounts receivable from provision of authorized collection, payment and money transfer services that are currently available at a microfinance institution.

Detailed accounting: Accountants can use subaccounts relevant to specific customers.

Account 3513- Receivables from insurance agent services

This account is used for reflecting amounts receivable from provision of insurance agent services in accordance with laws.

Debit side:            - Amounts receivable from acting as insurance agents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit balance: - This section reflects amounts receivable from insurance agent services that are currently available at a microfinance institution.

Detailed accounting: Accountants can use subaccounts relevant to specific customers.

Article 21. Account 353- VAT deductibles

1. Accounting principles:

a) This account shall be used for reflecting input VAT deductibles, VAT amounts already deducted and VAT amounts to be deducted at microfinance institutions;  

b) Accountants shall be required to keep a separate record of deductible and non-deductible input VAT amounts.   In case where it is impossible to do so, the input VAT amount shall be recorded in the Account 353. At the end of an accounting period, accountants must determine deductible or non-deductible input VAT amounts in accordance with laws on VAT;

c) The non-deductible input VAT shall be charged to value of purchased assets or expenses in specific cases;

d) The determination of the deductible input VAT amounts, preparation of tax returns, tax finalization and payment must conform to laws on VAT.

2. Structure and entries of the account 353:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit side:            - Input VAT already deducted.

                        - Carry-forward of non-deductible input VAT.

                        - Input VAT on goods that are purchased but returned or discounted.

                        - Input VAT refunds.

Debit balance: - This section reflects the remaining amount of input VAT to be deducted, input VAT amounts that are refunded, but not yet paid by the State Budget to microfinance institutions. 

Detailed accounting: Accountants may use one subaccount for this account.

Article 22. Account 359- Provisions for bad debts

1. Accounting principles:

a) This account is used for reflecting funding for, treatment and reversal of allowance for uncollectible accounts in accordance with laws;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Microfinance institutions must create provisions for bad debts in compliance with regulations on the applicable financial regime. The setting side of funds for or reversal of provisions for bad debts must happen as at the financial reporting date.

- In case where a provision for bad debts that is set at the end of an accounting period is greater than the one specified in the accounting book, the positive difference between them shall be recorded as an increase in provisions and administrative expenses.

- In case where a provision for bad debts that is set at the end of an accounting period is less than the one specified in the accounting book, the negative difference between them shall be recorded as a decrease in provisions and administrative expenses.

2. Account 359 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

3591- Provisions for bad debts

3. Structure and entries of the account 359:

Debit side:            - Using these provisions for treating debt risks.

                        - Reversal of the surplus of provisions already created in accordance with regulations in force.

Credit side:            - Already created provisions charged as expenses.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Detailed accounting: Accountants may use one subaccount for this account.

Article 23. Account 362- Other receivables

1. Accounting principles:

This account shall be used for making latest updates on payment of debts that have to be recovered, including: Advance payments or other receivables, e.g.  The deficient value of assets found without causes and awaiting resolution; receivables related to material compensations for loss or damage of raw materials, goods or capital, etc. through fault of individuals or collectives according to the decision on compensation; amounts already spent, but not approved by competent entities; deposits, pawns and pledges; receivables other than those mentioned above.

2. This account may have balances on the Credit side. The balances on the Credit side indicate that the amounts already collected are greater than the amounts to be collected.

3. Account 362 can be subdivided into tier-2 and tier-3 subaccounts, including:

Account 3621- Security deposits

This account is used for reflecting amounts that microfinance institutions leave as security deposits at other entities for use in economic, credit, etc. relationships.

Debit side:            - Amounts already left as security deposits.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                        - Amounts treated by transferring them to other relevant accounts.

Debit balance: - This section reflects amounts left as security deposits at microfinance institutions.

Detailed accounting: Accountants can use subaccounts relevant to specific customers receiving security deposits.

Account 3622- Amounts lost owing to corruption or abuse of power, lost or deficient sums or assets awaiting resolution

This account is used for reflecting amounts lost owing to corruption, abuse of power, sums or assets awaiting resolution lost or deficient without cause, which await decisions on possible actions.   

Debit side:            - Amounts lost owing to corruption or abuse of power, lost or deficient sums or assets.

Credit side:            - Amounts already collected or treated by transferring them to other relevant accounts.

Debit balance: - This section reflects amounts lost owing to corruption, abuse of power, lost or deficient sums or assets awaiting resolution, which are available at microfinance institutions.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts recording amounts lost owing to corruption or abuse of power, lost or deficient sums or assets awaiting resolution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This account is used for reflecting intracompany receivables of a microfinance institution’s staff, including amounts lost owing to corruption, abuse of power, sums or assets awaiting resolution that are lost or deficient or compensations under intracompany staff's payment obligations, and other prepaid payments, etc.  

Account 36231- Compensations under the staff’s payment obligations

This account is used for reflecting receivables regarding material compensations for any loss, damage, etc. at the staff’s fault for which they are liable under existing regulations.

Debit side:            - Amounts of material compensation for loss or damage at the staff's fault of which causes are clearly defined, and which is subject to written resolution decisions.   

Credit side:            - Amounts already collected or treated by transferring them to other relevant accounts.

Debit balance: - This section reflects the remaining amounts of material compensation to be collected for loss or damage at fault of a microfinance institution's staff.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts relevant to receivables of particular kinds.

Account 36232- Operating advances

This account is used for reflecting advances or prepayments to staff for use in provision of services and state of payment thereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit side:            - Advances already paid.

                        - Prepaid amounts not used up and going back to funds.

Debit balance: - This section indicates advance amounts not yet paid by a microfinance institution.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts relevant to beneficiaries of these advances.

Account 36233- Prepayment of staff’s salaries and travel fees

This account is used for reflecting advance payments on salaries and travel fees to staff members, and the state of payment thereof.

Debit side:            - Amounts already prepaid to staff.

Credit side:            - Advance amounts already paid.

                        - Prepaid amounts not used up which go back to funds or are subtracted from salaries or wages.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts relevant to beneficiaries of these advances.

Account 36234- Internal receivables, not elsewhere classified (NEC), from intracompany staff

This account is used for reflecting debts that a microfinance institution's staff owes, other than those already accounted for in appropriate accounts.

Debit side:            - NEC amounts receivable from intracompany staff.

Credit side:            - NEC amounts receivable that intracompany staff has already paid.

Debit balance: - This section reflects NEC amounts receivable that intracompany staff has not already paid yet.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts relevant to receivables of particular kinds.

Account 3629- NEC receivables

This account is used for reflecting a microfinance institution’s receivables other than those already accounted for in appropriate accounts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit side:            - NEC amounts receivable that have already been paid.

Debit balance: - This section reflects NEC receivables that currently exist at microfinance institutions.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts relevant to NEC receivables.

Article 24. Account 366- Project-related expenses

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting money spent on projects in order to perform economic, political and social duties assigned by the State or sponsors to microfinance institutions and for non-profit purposes of microfinance institutions. Project-related expenses shall be covered by funds for projects allocated by the State Budget, grants or aids that are deemed non-refundable after completion of these projects under terms and conditions of written agreements;

b) Microfinance institutions must keep logbook entries of project-related expenses over accounting years;

c) The project-related expenses in accounting reports must match and be consistent with those mentioned in cost estimates, and these expenses recorded in accounting books must agree with those specified in vouchers and financial statements.

2. Account 366 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3662- Project execution expenditures

3. Structure and entries of the account 366:

Debit side:            - Actual project-related expenditures.

Credit side:            Expenditures on projects in violation of regulations that are not approved and must be charged off and recovered. 

                        - Expenditures on projects with the approved final accounts of project costs.

Debit balance: - Expenditures on projects without final accounts or with final accounts not yet approved, which are currently available at microfinance institutions.

Detailed accounting: Accountants can use subaccounts relevant to specific projects.

Article 25. Account 381- Other assets

1. Accounting principles:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Entries are recorded in the prepaid expense account, including:

- Prepaid expenses related to infrastructure leases and fixed asset operating leases (e.g. rights to use land, offices and others) for business purposes in multiple accounting periods;

- Expenses for purchase of insurance policies (e.g. fire and explosion insurance, insurance for civil liabilities of vehicle owners, car body insurance, property insurance, etc.), and fees paid in a one-off manner by microfinance institutions in different accounting periods; 

- Tools, instruments used for business purposes in different accounting periods;

- Expenses for repair of fixed assets arising one time and of great value, which are not paid in advance, and distributed for not more than 3 years;

- Expenses for disposal of assets put up as collateral for debts;

- Other prepaid expenses for business operations in multiple accounting periods;

- Assets other than the abovementioned;

c) Calculation of prepaid expenses and distribution thereof into expenses arising over accounting periods must be based on the nature and amount of each expense so that the proper method and criteria are selected in compliance with laws;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 3811- Collateral pending disposition  

This account shall be designed for reflecting the value of assets used as collateral for fulfillment of the guarantor’s obligations which are transferred to microfinance institution pending disposition.   Microfinance institutions must hold all documents evidencing legitimate ownership of these assets.

Debit side:            - Value of assets as substitute for discharge of the guarantor’s obligations transferred to microfinance institutions of which disposition is pending.

Credit side:            - Value of assets as substitute for discharge of the guarantor’s obligations transferred to microfinance institutions which have already been disposed of.

Debit balance: - This section reflects value of assets as substitute for discharge of the guarantor’s obligations transferred to microfinance institutions of which disposition is pending at microfinance institutions.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts for specific collateral pending disposition. 

Account 3812- Expenses for disposition of collateral

This account is used for reflecting costs incurred from disposal of collateral, including repair and maintenance of collateral, advertising and brokerage for sale and lease of collateral and other related costs prescribed by laws.

Debit side:            - Expenses for disposal of assets put up as collateral for debts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit balance: - This section reflects expenses for disposal of assets put up as collateral for debts not yet to be recovered.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts relevant to collateral of specific kinds.

Account 3813- Costs awaiting distribution

This account is used for reflecting real costs incurred in relation to business outcomes in different accounting periods and accrual of these costs into expenses incurred over accounting periods.

Debit side:            - Costs awaiting distribution within an accounting period.

Credit side:            - Costs awaiting distribution into during-period expenses.

Debit balance: - This section reflects costs awaiting distribution into expenses.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts designed for specific costs awaiting distribution.

Account 3819- Other assets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit side:            - Value of other assets increased during an accounting period.

Credit side:            - Value of other assets decreased during an accounting period.

Debit balance: - This section reflects other existing assets of a microfinance institution.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts corresponding to other assets of specific kinds.

Article 26. Account 382- Lending entrustment

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting amounts that microfinance institutions entrust in order for institutional trustees to lend out to borrowing customers under terms and conditions of entrustment agreements in effect;

b) Microfinance institutions must use subaccounts for keeping record of specific institutional trustees and trust loans of specific kinds.

2. Structure and entries of the account 382:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit side:            - Amounts that institutional trustees disburse under contracts.

Debit balance: - This section reflects trust loans existing at microfinance institutions.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts relevant to specific institutional trustees.

Article 27. Account 391- Interest and fees receivable

1. Accounting principles:

a) This account shall be intended for reflecting interest and fee amounts that microfinance institutions have to collect, including:

- Interest on deposits that microfinance institutions make at the State Bank and other credit institutions;

- Interest on investments;

- Interest receivable from lending transactions (including interest receivable from grant of trust loans);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Interest receivable from other services.

b) Interest receivable which is recognized on a time and interest-related basis under loan agreements.

c) Fees receivable may be recorded on the basis of timelength and the actual fee amounts that must be collected over periods of time.

d) Interest and fees receivable must represent the accrued interest and fee amounts that microfinance institutions have charged to revenues but have not yet been paid.

2. Account 391 can be subdivided into tier-2 and tier-3 subaccounts, including:

3911- Interest on deposits

39111- Interest on Vietnamese-dong deposits

39112- Interest in foreign-currency deposits

3912- Interest on investments

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3914- Fees receivable

3. Structure and entries of the account 391:

Debit side:            - Interest and fee amounts receivable that are accumulated.

Credit side:            - Interest and fee amounts receivable that have already been paid.

Debit balance: - This section reflects the remaining interest and fee amounts that microfinance institutions must collect.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts suitable for interest and fees receivable of particular kinds.

Article 28. Account 415- Borrowing of funds from persons, credit institutions and other entities

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting amounts that microfinance institutions borrow from persons, credit institutions or other organizations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Account 415 can be subdivided into tier-2 and tier-3 subaccounts, including:

4151- Special loans in Vietnamese dong granted by the State Bank

41511- Unmatured loan debts

41512- Overdue debts

4152- Special loans in Vietnamese dong granted by domestic credit institutions

41521- Unmatured loan debts

41522- Overdue debts

4153- Vietnamese-dong loans granted by domestic credit institutions

41531- Unmatured loan debts

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4154- Vietnamese-dong loans granted by domestic entities and persons

41541- Unmatured loan debts

41542- Overdue debts

4155- Vietnamese-dong loans granted by foreign entities and persons

41551- Unmatured loan debts

41552- Overdue debts

4156- Foreign-currency loans granted by foreign entities and persons

41561- Unmatured loan debts

41562- Overdue loan debts

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit side:            - Loan debts that microfinance institutions have already repaid;

                        - Decreasing adjustment made owing to revaluation of the foreign currency balance at end of an accounting period.

Credit side:            - Amounts that microfinance institutions borrow from persons, credit institutions or other organizations.

                        Increasing adjustment made owing to revaluation of the foreign currency balance at end of an accounting period.

Credit balance: - This section reflects amounts that microfinance institutions are borrowing from persons, credit institutions or other organizations at end of an accounting period.

Detailed accounting: Accountants can use subaccounts relevant to specific borrowers.

Article 29. Account 420- Customer’s deposits

1. Accounting principles:

a) This account shall be used for reflecting amounts deposited at microfinance institutions, including compulsory savings, voluntary savings and voluntary deposits of microfinance and other customers;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Account 420 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

Account 4201- Compulsory savings

This account is used for recording amounts that microfinance customers are obligated to deposit in accordance with laws and microfinance institution’s internal regulations.

Debit side:            - Mandatory savings that customers withdraw.

Credit side:             - Mandatory savings that customers deposit.

                         - Interest added on to principal of customers.

Credit balance:  - This section reflects mandatory savings that customers deposit at microfinance institutions.

Detailed accounting: Accountants can use subaccounts relevant to specific depositors.

Account 4202- Voluntary savings

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 4202 can be subdivided into tier-3 subaccounts, including:

42021- Non-term savings

42022- Term savings

Debit side:            - Voluntary savings that customers withdraw.

Credit side:            - Voluntary savings that customers deposit.

                        - Interest added on to principal of voluntary savings of customers.

Credit balance: - This section reflects voluntary savings that customers deposit at microfinance institutions.

Detailed accounting: Accountants can use subaccounts relevant to specific depositors.

Account 4203- Voluntary deposits

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 4203 can be subdivided into tier-3 subaccounts, including:

42031- Non-term deposits

42032- Term deposits

Debit side:            - Voluntary deposits that customers withdraw.

Credit side:            - Voluntary deposits that customer’s make.

                        - Interest added on to principal of voluntary deposits of customers (if any).

Credit balance: - This section reflects amounts that customers are depositing at end of an accounting period.

Detailed accounting: Accountants can use subaccounts relevant to specific depositors.

Article 30. Account 441- Trust loans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) This account shall be designed for reflecting funds that are held in trust as loans granted to microfinance institutions for the Government, domestic and overseas organizations and persons for predetermined purposes, and that these microfinance institutions are charged with making repayments by maturity dates in accordance with laws; 

b) Microfinance institutions shall have to use subaccounts for recording entries of this account corresponding to specific trustors. 

2. Account 441 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

4411- Vietnamese-dong funds received in trust from the Government

4412- Vietnamese-dong loans received in trust from domestic entities and persons

4413- Vietnamese-dong loans received in trust from foreign entities and persons

4414- Foreign-currency loans received in trust from foreign entities and persons

3. Structure and entries of the account 441:

Debit side:            - Amounts reimbursed to trustors.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit side:            - Amounts that microfinance institutions receive in trust from partners.

                        Increasing adjustment made owing to revaluation of the foreign currency balance at end of an accounting period.

Credit balance: - This section reflects loans in trust from partners to microfinance institutions.

Detailed accounting: Microfinance institutions can use subaccounts for recording loans corresponding to specific trustors. 

Article 31. Account 451- External payables

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting monetary amounts that microfinance institutions have to pay externally;

b) Payables to specific sellers, suppliers and contractors winning capital construction bids need to be accounted for;

c) This account shall not be constituted by entries recording purchases of tools, instruments and services from the outside, etc. that are paid immediately (e.g. in cash, cheque or by wire transfer). 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Account 451 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

Account 4511- Payables arising from provision of financial consulting services

This account is used for reflecting amounts that microfinance institutions must pay for provision of financial counseling services permitted by laws for customers.

Debit side:            - Amounts payable arising from provision of financial counseling services that have already been paid.

Credit side:            - Amounts payable arising from provision of financial counseling services.

Credit balance: - This section reflects amounts that a microfinance institution owes and has to pay for their provision of financial consulting services.

Detailed accounting: Accountants can use subaccounts relevant to specific customers.

Account 4512- Payables from provision of authorized collection, payment and money transfer services

This account is used for reflecting amounts that must be paid from providing authorized collection, payment and money transfer services for customers in accordance with laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit side:            - Amounts payable from providing authorized collection, payment and money transfer.

Credit balance: - This section reflects amounts that a microfinance institution owes and has to pay from provision of authorized collection, payment and money transfer services.

Detailed accounting: Accountants can use subaccounts relevant to specific customers.

Account 4513- Payables from insurance agent services

This account is used for reflecting amounts that microfinance institutions must pay for provision of their insurance agent services permitted by laws.

Debit side:            - Amounts payable arising from insurance agent services that have already been paid.

Credit side:            - Amounts payable arising from insurance agent services.

Credit balance: - This section reflects amounts that a microfinance institution still owes and has to pay for provision of insurance agent services.

Detailed accounting: Accountants can use subaccounts relevant to specific customers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This account shall be used by microfinance institutions receiving trust for reflecting amounts that trustors (bearing all risks and losses arising from trust arrangements when microfinance institutions receiving trust have already fulfilled obligations specified in trust agreements) transfer to them under terms and conditions of trust agreements. Microfinance institutions receiving trust must record entries of outstanding loan principal on the account 9831 “Lending under trust agreements” and outstanding loan interest debt on the account 9832 “Interest from lending under trust agreements” for the purposes of managing, overseeing and expediting collection of principal and interest under terms and conditions of trust agreements.

Debit side:            - Amounts already paid to trustors (once trust funds have already been disbursed to borrowers).

Credit side:            - Amounts already received from trustors.

Credit balance: - This section reflects amounts already received from trustors, but not yet disbursed to customers.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts relevant to specific institutional trustors.

Article 32. Account 453- Taxes and payables to the State

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting taxes, fees, charges and other amounts that need to be paid, have already been paid and will have to pay by microfinance institutions to the State Budget in an accounting year;

b) Microfinance institutions shall actively calculate, determine and declare taxes, fees, charges and other payables to the State as prescribed by laws; record taxes that need to be paid, have already been paid, are deductible or are refunded, etc. on time in accounting books;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Accountants must keep a detailed record of taxes, fees, charges and amounts that need to be paid, have already been paid and will have to be paid.

dd) In particular cases, the Account 453 may have balances on the Debit side. Balances on the Debit side (if any) recorded in the Account 453 must reflect tax amounts and amounts already paid which are greater than tax amounts and amounts payable to the State, or may reflect already paid tax amounts obtaining tax exemption, reduction or reimbursement which has not yet been carried out.

2. Account 453 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

4531- VAT payable

4532- Corporate income taxes

4533- Other taxes

4539- Other payables

3. Structure and entries of the account 453:

Debit side:            - VAT amounts deductible within an accounting period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                        - Tax amounts reduced from tax amounts payable.

Credit side:            - Taxes, fees, charges and other amounts that need to be paid to the State Budget.

Credit balance: - This section reflects taxes, fees, charges and other amounts that will have to be paid to the State Budget at end of an accounting period.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts corresponding to taxes payable.

Article 33. Account 461- Payables to employees

1. Accounting principles:

This account shall be intended for reflecting amounts that microfinance institutions have to pay and payment of these amounts to their employees, including salaries, wages, bonuses and others paid to employees.

2. In particular cases, the Account 461 may have balances on the Debit side. Balances on the Debit side shall reflect the already paid amount greater than the amount payable, including salaries, wages, bonuses and others paid to employees.

3. Structure and entries of the account 461:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit side:            - Amounts payable to employees that are increased.

Credit balance: - This section reflects payables to employees.

Detailed accounting: Accountants may use subaccounts relevant to payables of specific kinds.

Article 34. Account 462- Other payables

1. Accounting principles:

This account shall be designed for reflecting the current status of payment of other payables, including:

- Value of surplus assets existing without clear causes and awaiting disposition decisions issued by competent entities; value of surplus assets payable to persons and collectives under the decisions of competent entities specified in the written document stating disposition of such assets if causes for existence of such assets are determined;

- Amounts payable regarding social insurance, health insurance, unemployment insurance contributions and union dues;

- Amounts withheld from wages and salaries of employees (if any);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Unearned revenues and incomes;

- Amounts that have to be paid to underwrite voluntary retirement insurance policies, life insurance policies and other (non-salary) allowances for employees, etc.

- Amounts and assets put up as security deposits or collateral and expenses that have to be paid for goods and services received from sellers or services provided within an accounting period but, in fact, have not yet been paid owing to the absence of invoices, accounting materials and documents, shall be recorded in operating expenses arising within the accounting period;     

- Other payables.

2. This account may have balances on the Debit side. Balances on the Debit side shall reflect the already paid amounts greater than the amounts payable.

3. Account 462 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

Account 4621- Security deposits

This account shall be used for reflecting Vietnamese-dong amounts that microfinance institutions receive from other credit institutions, persons or entities as security for performance of obligations specified in agreements or arrangements already in effect.

Debit side:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Deposit amounts remaining in surplus and reimbursed to customers.

 

- Amounts deposited by customers.

Credit balance:

- This section reflects amounts that customers are depositing at microfinance institutions for security for payment obligations.

Detailed accounting:

Accountants can use subaccounts relevant to specific customers providing security deposits.

Account 4622- Fund surpluses and surplus assets awaiting disposition

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit side:

- Carry-forward of the surplus value to corresponding accounts under the written disposition decision.

Credit side:

- Fund surpluses, value of surplus assets awaiting disposition (without clear causes).

Credit balance:

- This section reflects fund surpluses and value of surplus assets awaiting disposition which are existing at microfinance institutions.

Detailed accounting:

Accountants may use subaccounts suitable for specific surplus assets awaiting disposition.

Account 4623- Revenues awaiting allocation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit side:

- Carry-forward of “revenues awaiting allocation” to income accounts in accordance with regulations.

- Finalization of revenues awaiting allocation under regulations in force.

Credit side:

- Amounts recognized as revenues awaiting allocation that arise within accounting periods.

Credit balance:

- This section reflects revenues awaiting allocation that exist at microfinance institutions.

Detailed accounting:

Accountants may use subaccounts designed for specific revenues awaiting allocation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This account shall be used for reflecting payables associated with employee’s wages and salaries, including: Amounts payable regarding social insurance, health insurance, unemployment insurance contributions and union dues.

Account 4624 can be subdivided into tier-3 subaccounts, including:

46241- Social insurance contributions

46242- Health insurance contributions

46243- Unemployment insurance contributions

46244- Union dues

Debit side:

- Social insurance, health insurance, unemployment insurance contributions and union dues already paid.

Credit side:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit balance:

- This section reflects social insurance, health insurance, unemployment insurance contributions and union dues owed.

Detailed accounting:

Accountants may use one subaccount for this account.

Account 4629- NEC payables

This account is used for reflecting a microfinance institution’s payables other than those already accounted for in appropriate accounts, including:

- Proceeds from sale of debts, collateral or exploitation of collateral, payment transactions with customers regarding money failing to meet circulation standards which awaits resolution;

- With respect to expenses that have to be paid for goods and services received from sellers or services provided within an accounting period, if they actually have not yet been paid owing to the absence of invoices, accounting materials and documents, they shall be recorded in operating expenses in the accounting period;     

- Other payables.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

46291- Expenses payable

46299- Other payables

Debit side:

- Amounts already paid or posted to other accounts.

Credit side:

- Other amounts payable.

Credit balance:

- This section reflects the remaining amounts owed at microfinance institutions.

Detailed accounting:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 35. Account 466- Project funding

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting the receipt, use and final financial account of funds for implementation of projects of microfinance institutions.

Project funding are defined as direct grants or aids from the Government, domestic and overseas organizations or individuals that are used for funding implementation of approved target programs and projects with the aim of fulfilling economic, political and social duties for not-for-profit purposes. Project funding must be used in conformance to the approved estimate and must be recorded in the final account submitted to the financing entity;

b) Project funding corresponding to projects and sources prescribed in regulations must be accounted for in detail;

c) Project funding must be used according to specified purposes, business activities, standards, norms and within the limits specified in the approved estimate; 

d) At the end of a fiscal year, microfinance institutions must carry out registration for the final account assessing the current conditions of the receipt and use of project finances with financial institutions, supervisory bodies and financing entities under existing policies.   The amount of funding that has not been used up shall be subject to resolution under the respective competent entity’s decision.  Microfinance institutions shall be allowed to carry forward the remaining amount of project funding only in case of receiving approval from the competent entity or authority;

dd) At the end of a fiscal year, if the final account of operating expenses covered by project funding is not approved, accountants shall carry forward project funding in the present year to the previous year.

Debit side:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Remaining amounts of project funding that are refunded.

Credit side:

- Actually received amounts of project funding.

Credit balance:

- Amounts of project funding not yet to be used or already used, but not yet accounted for in the final account.

Detailed accounting:

Accountants may use subaccounts for this account:

- Preceding year

- Current year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Accounting principles:

a) This account shall be used for reflecting available provisions for payables, setting aside of funds for and use of provisions for payables of microfinance institutions;

b) Microfinance institutions set aside funds for provisions for payables under the provisions of laws on finance;

c) Provisions for payables shall be created at the date of preparation of a financial statement:

In case where the amount of provisions for payables that need to be created in the present accounting period are greater than the amount of provisions for payables that have already been created and not yet been used up in the previous accounting period.

In case where the amount of provisions for payables created in the present accounting period are less than the amount of provisions for payables that have already been created and not yet used up in the previous accounting period, the difference shall be reversely charged as a decrease in operating expenses in that accounting period;

d) Microfinance institutions may recognize provisions for payables as expenses.

2. Structure and entries of the account 471:

Debit side:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Decreasing (reversing) provisions for payables recorded if microfinance institutions ensure that they will not suffer from economic declines because they no longer have to pay any debt obligations.

- Decreasing provisions for payables to the difference in which provisions for payables in current year are less than those that have not yet been used up in preceding year.

Credit side:

- This section reflects provisions for payables charged into expenses.

Credit balance:

- This section reflects provisions for payables that exist at a microfinance institution.

Detailed accounting:

Accountants may use subaccounts corresponding to specific accounts to which provisions against risks are created.

Article 37. Account 483- Science and technology development funds

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) This account shall be designed for reflecting the existing amount, increases and decreases of the science and technology development fund of a microfinance institution. The science and technology development fund shall be intended only for scientific and technological investments in Vietnam;

b) The science and technology development fund shall be recorded into administrative expenses as a basis for determination of business outcomes within an accounting period. Setting aside amounts for and using the science and technology development fund must conform to legislative regulations;

c) On a periodic basis, microfinance institutions shall prepare a report on the amount set aside for, use and final account of the science and technology development fund and submit it to the competent entity prescribed in laws.

2. Account 483 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

Account 4831- Science and technology development funds

This account shall be designed for reflecting the existing amount, increases and decreases of the science and technology development fund of a microfinance institution.

Debit side:

- Expenditures.

- Decreases due to formation of fixed assets.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit side:

- Amounts set aside from the Fund as expenses.

- Proceeds from disposal and liquidation of fixed assets created by using the science and technology development fund.

Credit balance:

- This section reflects the Fund’s amounts available at microfinance institutions.

Detailed accounting:

Accountants may use one subaccount for this account.

Account 4832- Science and technology development funds forming fixed assets

This account shall be used for reflecting the existing amounts of, decreases or increases in, science and technology development funds forming fixed assets.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Depreciation value of fixed assets within an accounting period.

- Residual value of fixed assets upon liquidation and disposal.

- Decreases in the science and technology development fund forming fixed assets in case those fixed assets formed by using the science and technology development fund switch to business purposes.

Credit side:

- Increases in the Fund forming fixed assets.

Credit balance:

- This section reflects the available amounts in the Science and Technology Development Fund that are used for forming fixed assets existing at microfinance institutions.

Detailed accounting:

Accountants can use subaccounts relevant to specific fixed assets.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Accounting principles:

a) This account shall be intended for reflecting the present amounts, increases and decreases of the reward and welfare fund of a microfinance institution. The reward and welfare fund shall be set up by using undistributed post-tax profits in accordance with laws;

b) Microfinance institutions shall set aside funds for and use of the reward and welfare fund according to policies currently in force and internal regulations of microfinance institutions;

c) The reward and welfare fund must be accounted for in detail, depending on fund types;

d) With respect to fixed assets developed or purchased by using the reward and welfare fund for welfare benefits offered to employees, upon completion of such development and purchase, accountants are obliged to record increases in the reward and welfare fund forming fixed assets and decreases in the welfare fund. These fixed assets shall not be depreciated on a monthly basis as expenses but, at the end of an accounting year, shall be depreciated once each year.

2. Account 484 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

4841- Reward fund

4842- Welfare fund

4843- Welfare fund already forming fixed assets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account 4841- Reward funds

Account 4842- Welfare funds

Debit side:

- Fund’s spending amounts.

- Fixed assets formed by Fund that have already met employee's cultural and welfare demands.

- Spending derived from proceeds from liquidation and disposal of fixed assets formed by using the welfare fund.

Credit side:

- Setting aside of part of post-CIT profits for setting up the reward and welfare fund.

- Revenues obtained from proceeds from liquidation and disposal of fixed assets formed by using the welfare fund.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- This section reflects the amounts available in the reward and welfare funds at microfinance institutions.

Detailed accounting:

Accountants may use one subaccount for this account.

Account 4843- Welfare fund forming fixed assets

This account shall be used for reflecting the existing amounts of, decreases and increases in, the welfare fund forming fixed assets.

Debit side:

- Depreciation value of fixed assets within an accounting period.

- Residual value of fixed assets upon liquidation and disposal.

Credit side:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit balance:

- This section reflects the available amounts in the welfare fund forming fixed assets that are existing at microfinance institutions.

Detailed accounting:

Accountants can use subaccounts relevant to specific fixed assets.

Account 4844- Reward funds for Management Boards

This account shall be used for reflecting the existing amounts, setting aside of and spending of amounts available in the reward fund for the management board of a microfinance institution.  This account must be used in compliance with financial mechanisms currently in force and internal regulations of microfinance institutions.

Debit side:

- Spending amounts of the reward fund for Management Board.

Credit side:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit balance:

- This section reflects the amounts available in the reward fund for management board at a microfinance institution.

Detailed accounting:

Accountants may use one subaccount for this account.

Article 39. Account 491- Interest and fees payable

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting interest and fee amounts that microfinance institutions have to pay, including: Loan interest, deposit interest payable to customers making deposits at microfinance institutions, interest payable on trust loans, entrustment fees payable to entrustees; fees payable for microfinance institutions’ use of products and services from providers;

b) Interest payable shall be recorded on the basis of timelength and actual interest rates over maturity periods;

c) Interest and fees payable that demonstrate the accumulated amount of interest that microfinance institutions have recorded into expenses but have not yet paid to customers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4911- Interest payable on deposits

4912- Interest payable on loans

49121- Interest payable on Vietnamese-dong loans

49122- Interest payable on foreign-currency loans

4913- Interest payable on trust loans

49131- Interest payable on Vietnamese-dong trust loans

49132- Interest payable on foreign-currency trust loans

4914- Fees payable

3. Structure and entries of the account 491:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Interest and fee amounts that microfinance institutions have already paid.

Credit side:

- Interest and fee amounts payable by microfinance institutions.

Credit balance:

- This section reflects the remaining interest and fee amounts that microfinance institutions owe and continue to pay.

Detailed accounting:

Accountants may use subaccounts suitable for interest and fees payable of particular kinds.

Article 40. Account 519- Internal payments

1. Accounting principles:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Account 519- “Internal payments” shall contain detailed entries corresponding to specific affiliates.

2. Account 519 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

Account 5191- Capital transfers

This account shall be used for recording entries of capital amounts transferred between microfinance institution’s headquarters and their affiliates. 

Debit side:

- Capital outflows.

Credit side:

- Capital inflows.

Debit balance:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit balance:

- This section reflects the positive difference between capital inflows and capital outflows.

Detailed accounting:

- At the microfinance institution’s headquarter: Accountant may use subaccounts corresponding to affiliates involved in capital transfers.

- At affiliates within the same system: Accountant may use 1 subaccount (at the Headquarter).

Account 5199- Other payments

These accounts shall be used for recording entries of authorized collections, authorized or other payments (except capital transfers recorded in the account 5191) arising from transactions between affiliates in the same system of a microfinance institution. 

Debit side:

- Amounts of spending authorized by other entities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Amounts of collection authorized by other entities.

- Amounts paid by other entities.

Debit balance:

- This section reflects the remaining amount of receivables from other entities.

Credit balance:

- This section reflects the remaining amount of payables to other entities.

Detailed accounting:

Accountants may use subaccounts corresponding to specific entities or persons involved in payment relationships.

Article 41. Account 601- Equity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) This account shall be designed for reflecting increases and decreases in capital invested in business by owner(s) of a microfinance institution;

b) Equity shall be comprised of the followings:

- Paid-in capital invested by microfinance institutions;

- Supplementary amounts derived from funds set up by equity and after-tax profits generated from business operations; 

- Non-refundable aids or capital amounts authorized by competent entities to be recorded as increases in paid-in capital;

c) Microfinance institutions shall only record the actual amount of capital contributed by their owners in the Account 601- "Paid-in capital", and shall not be entitled to record amounts agreed upon in commitments and amounts receivable from owners;

d) Microfinance institutions shall have to record the equity by posting entries corresponding to specific sources of capital and keep a detailed record of transactions performed by organizations and individuals making their capital contribution;

dd) Microfinance institutions must record decreases in the equity when:

- They reimburse capital to the State Bank or have to transfer capital under the decision of a competent body;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Their business is dissolved or terminated as per laws;

- Other situations arise as provided by law.

2. Account 601 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

Account 6011- Charter capital

This account shall be designed for reflecting increases and decreases in the capital for incorporation of a microfinance institution.

Debit side:

- Charter capital decreases.

Credit side:

- Charter capital increases.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- This section reflects the existing amount of charter capital at a microfinance institution.

Detailed accounting:

Accountants may use one subaccount for this account.

In addition to logbooks of bookkeeping entries, microfinance institutions may create registers of capital-contributing members and respective capital contribution amounts.

Account 6019- Other capital

This account shall be kept at a microfinance institution’s headquarter for reflecting capital, not elsewhere classified, which is formed during its business according to regulations (including finances prescribed in laws which may be recorded as entries of its equity, other than charter capital entries).  Microfinance institutions must recognize transactions arising in this account in compliance with regulations on financial regimes, tax and other relevant laws.

Account 6019 can be subdivided into tier-3 subaccounts, including:

60191- Finances

60199- NEC capital

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Amounts already used.

Credit side:

- Amounts already created.

Credit balance:

- This section reflects the amount existing at a microfinance institution.

Detailed accounting:

Accountants can use subaccounts relevant to capital of specific kinds.

Article 42. Account 611- Reserve funds for charter capital supplementation

1. Accounting principles:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) This fund may be created by setting aside profits after CIT and may be used for supplementing the charter capital and allocated capital of a microfinance institution;

c) Setting aside of amounts for and use of charter capital supplementation reserve funds must be subject to current financial policies applied to microfinance institutions.

2. Structure and entries of the account 611:

Debit side:

- Use of the charter capital supplementation reserve fund.

Credit side:

- Setting aside of part of annual after-tax profits to create the charter capital supplementation reserve fund.

Credit balance:

- This section reflects the amount available in the Fund.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Accountants may use one subaccount for this account.

Article 43. Account 612- Development and investment funds

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting the existing amount of, increases and decreases in, the fund for investment in development of microfinance institutions;

b) The fund shall be set up by using profits after CIT and shall be used for investing in business expansion and renovation of technologies, equipment and working conditions of microfinance institutions, and for supplementing the charter capital of microfinance institutions;

c) Setting aside of amounts for and use of the fund must be subject to current financial policies applied to microfinance institutions.

2. Structure and entries of the account 612:

Debit side:

- Use of the investment and development fund.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Increases in the fund as it is set up by using after-tax profits.

Credit balance:

- This section reflects the existing amount available in the fund.

Detailed accounting:

Accountants may use one subaccount for this account.

Article 44. Account 613- Financial contingency funds

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting the existing amount of, increases and decreases in, the financial contingency fund of a microfinance institution;

b) This fund shall be set up by using profits after CIT and shall be used for compensating for the remaining part of material losses or damage occurring during business transactions after they have already been offset by compensations from defaulting organizations or individuals and insurance firms, and by using provisions charged as expenses in accordance with laws;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Structure and entries of the account 613:

Debit side:

- Use of the financial contingency fund.

Credit side:

- Increases in the financial contingency fund due to setting aside of annual after-tax profits for the fund’s establishment.

Credit balance:

- This section reflects the existing amount available in the fund.

Detailed accounting:

Accountants may use one subaccount for this account.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Accounting principles:

a) This account shall be used for reflecting the differences upon revaluation of existing assets and assessing the treatment of these differences at microfinance institutions;

b) Microfinance institutions shall only be allowed to revaluate assets at the market price in case Vietnamese accounting standards or financial policies permit or once they receive decisions from competent entities.

2. Account 631 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

6311- Differences upon fixed asset revaluation

6312- Differences upon revaluation of other assets

3. Structure and entries of the account 631:

Debit side:

- Decreasing differences arising due to asset revaluation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit side:

- Increasing differences arising due to revaluation of assets.

- Treatment of decreasing differences arising due to revaluation of assets.

Account 631 may have balances on both Debit and Credit side.

Debit balance:

- Decreasing differences arising due to revaluation of assets awaiting resolution.

Credit balance:

- Increasing differences arising due to revaluation of assets awaiting resolution.

Detailed accounting:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 46. Account 641- Exchange differences

1. Accounting principles:

a) This account shall be used for reflecting differences arising from foreign exchange rates at microfinance institutions. Exchange difference is defined as the difference arising from actual exchanges or conversions of the same amount of foreign currency into accounting units of currency at the different exchange rates.  The exchange difference mainly arises in the following cases:

- Trades, exchanges and payments in economic transactions are performed in foreign currency within an accounting period;

- Entries or accounts of foreign currency origin are revaluated at the time of preparation of financial statements;

b) Transactions related to foreign currencies: Microfinance institutions must convert foreign currency into Vietnam dong before recording transactions at the foreign exchange rate specified in clause 3 of Article 3 herein;

c) As at the date of preparation of a financial statement, microfinance institutions must carry out revaluation of entries or accounts of foreign currency origin at the exchange rate specified in clause 3 of Article 3 herein;

d) As for any foreign currency of which the rate of exchange into Vietnamese dong is not available, it shall be obligatory to exchange it into a currency of which the rate of exchange into Vietnamese dong is available;

dd) Microfinance institutions shall not be entitled to distribute profits on interest earned from the exchange difference upon revaluation of entries or accounts of foreign currency origin at the end of a fiscal year;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Structure and entries of the account 641:

Debit side: - Foreign exchange losses incurred as transactions in foreign currency are performed.

 

Credit side:

- Foreign exchange gains from performing transactions in foreign currency.

- Foreign exchange gains generated from revaluation of balances of entries or accounts of foreign currency origin.

- Carry-forward of exchange losses to the account of other operating expenses.

Within an accounting quarter, the account 641 may have balances on both Debit and Credit side.

Debit balance:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit balance:

- This section reflects the differences in during-period foreign exchange gains awaiting resolution. 

Detailed accounting:

Accountant may create subaccounts appropriate for foreign currency of specific kinds.

At end of an accounting quarter or year, this account shall clear balances. If this account has credit balances, these balances must be carried forward to income accounts; if this account has debit balances, these balances must be brought forward to expense accounts.

The account 641 shall not have any balance at the end of an accounting quarter or year.

Article 47. Account 691- Undistributed after-tax profits

1. Accounting principles:

a) This account shall be used for reflecting business results (i.e. profits or losses) after CIT and assessing distribution of profits or treatment of losses of a microfinance institution;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Account 691 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

6911- Current year’s profits

6912- Previous year’s profits

3. Structure and entries of the account 691:

Debit side:

- Actual profits generated from business operations within an accounting period.

- Amounts set aside for establishment of funds of microfinance institutions.

- Profits distributed to owners.

- Supplementary capital of owners prescribed in laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Actual profits generated from business operations within an accounting period.

- Treatment of losses incurred from business operations.

Account 691 may have balances on both Debit and Credit side.

Debit balance:

- Business losses awaiting resolution.

Credit balance:

- Total after-tax profits not yet to be distributed or used.

Article 48. Account 701- Sales or revenues generated from credit facilities

1. Accounting principles:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Deposit interest revenues, including receipts from deposits that microfinance institutions make at the State Bank or at domestic credit institutions (if any).

- Loan interest revenues, including receipts from Vietnamese-dong interest on credit relationships with customers.

- Other revenues earned from credit facilities, including other receipts from credit transactions other than those revenues stated above;

b) Microfinance institutions must recognize credit-related revenues in compliance with current financial mechanisms and regulations laid down in the Vietnamese accounting standard No. 14- “Revenues and other income”;

c) At end of December 31 each year, all balances on this account shall be carried forward to the Account 001 “Determination of business results” until no balance is left.

2. Account 701 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

7011- Deposit interest revenue7012- Loan interest revenue

7013- Interest on investments

7019- Revenues earning from credit facilities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit side:

- Deductions from credit-related revenues.

- Carry-forward of net revenues generated from credit operations to the account 001 “Determination of business results”.

Credit side:

- Revenues earned from credit operations within an accounting period.

Credit balance:

- This section reflects credit-related revenues currently earned by microfinance institutions.

The account 701 shall not have any balance at the end of an accounting year.

Detailed accounting:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 49. Account 711- Revenues generated from services

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting revenues from services, including:

- Receipt of trust loans;

- Authorized collection, payment and money transfer services rendered to microfinance customers;

- Financial counseling services related to microfinance institution’s business scope;

- Insurance agent services;

- Other services;

b) This account shall include entries recorded according to the Vietnamese Accounting Standard No. 14- “Revenues and other income”;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In case where it is impossible to immediately separate indirect taxes payable at the time of recognition of revenues, accountants may record revenues, including tax amounts payable, and periodically enter decreases in revenues with respect to indirect taxes payable. Upon preparation of income statements, the entry or subaccount “Revenues generated from services” shall not include indirect tax amounts payable within an accounting period because, in nature, indirect taxes are not considered as part of revenues.

2. Account 711 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

7111- Revenues earned from receipt of trust loans

7112- Revenues earned from financial counseling services

7113- Revenues earning from provision of authorized collection, payment and money transfer services

7114- Revenues earned from insurance agent services

7119- Revenues earned from other services

3. Structure and entries of the account 711:

Debit side:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Carry-forward of net revenues generated from services to the account 001 “Determination of business results”.

Credit side:

- Revenues earned from services within an accounting period.

Credit balance:

- This section reflects service revenues currently earned by microfinance institutions.

The account 711 shall not have any balance at the end of an accounting year.

Detailed accounting:

Accountants may use one subaccount for this account.

Article 50. Account 741- Revenues generated from other operations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This account shall be intended for reflecting revenues earned from other operations of microfinance institutions, including:

- Revenues from reversal of provisions;

- Revenues from foreign exchange differences;

- Revenues from other business activities prescribed in laws.

2. Account 741 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

7411- Revenues from foreign exchange differences

7412- Revenues from reversal of provisions

7419- Revenues from other operations

3. Structure and entries of the account 741:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Deductions from revenues from other operations.

- Carry-forward of net revenues generated from other business activities to the account 001 “Determination of business results”.

Credit side:

- Revenues earned from other business operations within an accounting period.

Credit balance:

- This section reflects revenues from other operations currently earned by microfinance institutions.

The account 741 shall not have any balance at the end of an accounting year.

Detailed accounting:

Accountants may use one subaccount for this account.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Accounting principles:

a) This account shall be intended for reflecting other revenues of microfinance institutions, except those generated from credit operations, revenues generated from services and revenues generated from other business activities;

b) Other revenues shall be recorded in the Account 791, including debts owed to unknown or untraceable creditors; liquidation and disposal of assets; monetary penalties for customers and compensations for breach of contract; insurance covers; non-refundable aids, tax deductions and refunds; debts treated by provisions against risks (even including debts written off but now successfully recovered), withdrawals of payments estimated in the previous accounting period in the case where relevant expense accounts do not have balances matching these payments.

2. Account 791 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

7911- Revenues from debts already treated by provisions against risks

7912- Revenues from liquidation and disposal of assets

7913- Revenues from non-refundable aids

7919- Other revenues

3. Structure and entries of the account 791:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Other revenue deductions.

- Carry-forward of net revenues to the account 001 “Determination of business results”.

Credit side:

- Other during-period revenues.

Credit balance:

- This section reflects other revenue amounts existing at a microfinance institution.

The account 791 shall not have any balance at the end of an accounting year.

Detailed accounting:

Accountants may use one subaccount for this account.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting expenses incurred from credit facilities of microfinance institutions that may arise within an accounting period, including: Deposit interest; compulsory savings; customer deposit preservation and insurance; other deposit interest; loan interest; other expenses incurred from credit operations;  

- Deposit interest payments, including payment of interest on deposits, mandatory savings or other Vietnamese-dong deposits at microfinance institutions;

- Loan interest payments, including payment of interest on loans granted by the Government and the State Bank, domestic credit institutions, or either domestic or foreign organizations and individuals;

- Customer deposit preservation and insurance payments;

- Other expenses incurred from credit operations, including other interest payments and equivalent-interest payments other than the abovementioned;

b) The account 801 shall only reflect actual expenses directly related to credit facilities and shall contain subaccounts specific to expenses in accordance with regulations in force.

2. Account 801 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

8011- Deposit interest payments

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8013- Customer deposit insurance payments

8019- Other credit-related payments

3. Structure and entries of the account 801:

Debit side:

- Expenses incurred from credit facilities within an accounting period.

Credit side:

- Expenses recorded as decreases in credit-related expenses.

- Carry-forward of expenses incurred from credit facilities to the account 001- “Determination of business results”.

Debit balance:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The account 801 shall not have any balance at the end of an accounting year.

Detailed accounting:

Accountants may use one subaccount for this account.

Article 53. Account 811- Service-related operating/administrative expenses

1. Accounting principles:

This account shall be designed for reflecting expenses or payments directly related to services, including:

- Authorized collection, payment and money transfer services rendered to microfinance customers;

- Telecommunications services;

- Loan entrustment services;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Agent or broker commissions, and commissions on entrustment of brokers and agents, prescribed in laws;

- Insurance agent services;

- Use of payment services;

- Other services.

2. Account 811 can be subdivided into tier-2 and tier-3 subaccounts, including:

8111- Loan entrustment services

8112- Financial counseling services

8113- Authorized collection, payment and money transfer services

8114- Insurance agent services

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

81191- Agent commissions

81192- Telecommunications services

81193- Payment services

81199- Other services

3. Structure and entries of the account 811:

Debit side:

- Expenses incurred from services within an accounting period.

Credit side:

- Expenses recorded as decreases in service costs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit balance:

- This section reflects service-related operating expenses currently incurred by microfinance institutions.

The account 811 shall not have any balance at the end of an accounting year.

Detailed accounting:

Accountants may use one subaccount for this account.

Article 54. Account 831- CIT expenses

1. Accounting principles:

a) This account shall be intended for reflecting expenses incurred from payment of CIT arising within an accounting year as a basis for determination of business results after tax of a microfinance institution in a present fiscal year;

b) Current CIT expenses shall be defined as total corporate income tax amount payable that is calculated based on taxable income earned within an accounting year and the current CIT rate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8311- Current CIT expenses

3. Structure and entries of the account 831:

Debit side:

- CIT expenses incurred within an accounting year.

- Additional payments of current CIT amounts arising in previous years due to discovery of immaterial errors in the previous years, which are recorded as increases in current CIT expenses in the current year. 

- Carry-forward of the positive differences between balances on the Credit side and those on the Debit side in the Account 831 within an accounting year to the Account 001- “Determination of business results”.

Credit side:

- Negative differences between actual CIT amounts payable within an accounting year and current CIT amounts paid in advance, which are deems as deductions from current CIT expenses recorded within an accounting year. 

- CIT amounts payable recorded as decreases due to discovery of immaterial errors arising in the previous years, which are recorded as decreases in the current accounting year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit balance:

- This section reflects current CIT expenses at microfinance institutions.

The account 831 shall not have any balance at the end of an accounting year.

Detailed accounting:

Accountants may use one subaccount for this account.

Article 55. Account 841- Other operating expenses

1. Accounting principles:

This account shall be designed for reflecting expenses directly related to other operations performed by microfinance institutions, including differences in: foreign exchange losses and payments for debt trading operations and payments for other business activities in accordance with laws.

2. Account 841 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8419- Other operating expenses.

3. Structure and entries of the account 841:

Debit side:

- Other operating expenses arising within an accounting period.

Credit side:

- Expenses recorded as decreases in other operating costs.

- Carry-forward of other operating expenses to the account 001 - “Determination of business results”.

Debit balance:

- This section reflects other operating expenses currently incurred by microfinance institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Detailed accounting:

Accountants can use subaccounts corresponding to business operations of specific kinds.

Article 56. Account 851- Administrative expenses

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting general administrative expenses of microfinance institutions, including:

- Payments to staff and employees provided by laws (e.g. salaries, wages and other amounts of salary-like nature); payment of contributions associated with salaries or wages (e.g. SI, HI, union dues and UI); redundancy pay to employees under laws on labor; payments for human accident insurance policies; payments for personal protective equipment provided for employees at work; payments for uniforms of staff members; payments for shift meals; payments for healthcare services; other payments to employees in accordance with laws.   

- Payments for management and performance of assigned duties, such as payments for printing materials and paper sheets; payments for business travels; payments for training courses in improvement of competence of staff and employees, including payments for providing training for collaborators and customers within the scope of business of a microfinance institution; payments for science and technology research and application activities; payments for innovations, inventions, improvements of labor productivity, and bonuses for cost-saving efforts; payments of postal and phone costs; payments for publishing materials, communications, advertising, marketing and promotion activities; payments for purchase of materials, books and newspapers; payments for electricity, water bills and office cleaning services; payments for conferences, guest reception service, festivity and external relation activities; payments for hiring of counselors, domestic and foreign experts; payments for audit services; fire safety expenses; environmental protection expenses; other payments.

- Property expenses, such as: Payments for depreciation of fixed assets; payments of fixed asset rents; payments for maintenance and repair of fixed assets; payments for purchase and repair of tools and instruments; payments for property insurance policies; other payments related to assets in accordance with laws;

b) At end of an accounting period, accountants shall carry forward administrative expenses to the Account 001- “Determination of business results”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8511- Payments to staff and employees

85111- Wages, salaries and other payments of salary-like nature

85112- Salary-based contributions

85113- Redundancy or lay-off allowances

85114- Personal accident insurance policies

85115- Customer service uniforms and personal protective suits for staff and employees at work

85116- Shift meals

85117- Healthcare service charges

85119- Other payments to staff and employees

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

85121- Printing materials and paper costs

85122- Travel expenses

85123- Postal and phone bills

85124- Water, electricity bills and office cleaning service charges

85125- Conference, guest reception, festivity and external relation costs

85126- Payments for audit, inspection and assessment of business of microfinance institutions

85127- Fire safety expenses

85128- Environmental protection costs

85129- Other administrative expenses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

85131- Training and drilling payments

85132- Payments for scientific and technological research and development activities, innovations and improvements 

85133- Payments for publication of materials, communications, advertising, marketing and promotion activities

85134- Payments for purchase of materials, newspapers and print publications

85135- Payments for hiring of counselors, domestic and foreign experts

85139- Other expenses related to performance of assigned duties

8514- Property-related expenses

85141- Payments for depreciation of fixed assets

85142- Payments for maintenance and repair of assets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

85144- Payments for property insurance policies

85145- Payments for renting of fixed assets

85149- Other asset-related expenses

8515- Taxes, fees and charges

85151- Taxes

85152- Fees and charges

3. Structure and entries of the account 851:

Debit side:

- Administrative expenses arising within an accounting period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Payments recorded as decreases in administrative expenses.

- Carry-forward of administrative expenses to the Account 001 - “Determination of business results”.

Debit balance:

- This section reflects current administrative expenses at microfinance institutions.

The account 851 shall not have any balance at the end of an accounting year.

Detailed accounting:

Accountants may use one subaccount for this account.

Article 57. Account 881- Provision expenses

1. Accounting principles:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Provisions against lending risks reflect a microfinance institution's setting up of provisions and treatment of provisions against risk under applicable regulations on microfinance institution’s loans granted to customers.

+ Provisions against risks to receivables from outside reflect the setting aside of amounts for setting up and the treatment of these provisions.

+ Provisions for loss of investments reflect setting up and treatment of provisions for loss of investments.

+ Other provisions against risks reflect setting up and treatment of these provisions if regulations permit, including provisions for risks to payables, etc.

- Microfinance institutions shall set up and dispose of provisions in accordance with financial regimes and regulations of relevant laws.

2. Account 881 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including the following expenses:

8811- Provisions for loan losses

8813- Provisions for loss of investments

8812- Provisions against bad debts

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Structure and entries of the account 881:

Debit side:

- Provision expenses arising within an accounting period.

Credit side:

- Amounts recorded as decreases in provision expenses.

- Carry-forward of provision expenses to the Account 001- “Determination of business results”.

Debit balance:

- This section reflects current provision expenses at microfinance institutions.

The account 881 shall not have any balance at the end of an accounting year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Accountant may use subaccounts corresponding to specific provision expenses.

Article 58. Account 891- Other expenses

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting other expenses of microfinance institutions, except credit operating expenses, service operating expenses, CIT expenses, other business expenses and provision expenses, including:

- Fixed asset liquidation and disposal expenses;

- With respect to payments for treatment of the residual asset losses, microfinance institutions record these payments into expenses for the loss value remaining after being offset by indemnities of persons, entities and insurance firms in expenses; use provisions set up by setting aside expenses; use financial contingency funds;

- Payments of fees for becoming members of trade associations under laws;

- Payments for the Party and trade union activities at microfinance institutions;

- Payments for recovery of written-off debts and expenses incurred from recovery of bad debts;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Payments of amounts already accounted for as revenues but actually not earned if they are generated in different accounting periods;

- Payments for corporate social responsibility activities prescribed by laws;

- Administrative fines;

- Other expenses stipulated in financial rules of microfinance institutions;

b) Expenses that are not deemed as rational or valid ones used for calculation of CIT under the provisions of the Law on Taxation, but are fully supported by invoices and evidencing documents, and have already been accounted for according to the accounting regime, shall not be recorded as decreases in expenses, but may only be adjusted in the CIT final account as increases in the CIT amounts payable. 

2. Account 891 can be subdivided into tier-2 and tier-3 subaccounts, including:

8911- Contributions to trade associations

8912- Payments for the Party and trade union activities;

8913- Asset liquidation and disposal expenses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8915- Payments of amounts already accounted for as revenues but actually unearned

8919- Other payments

89191- Payments for recovery of written-off debts

89192- Payments for treatment of the remaining asset losses

89193- Administrative fines

89199- Other expenses.

3. Structure and entries of the account 891:

Debit side:

- Other expenses arising within an accounting period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Other amounts recorded as decreases in expenses.

- Carry-forward of other expenses to the Account 001 - “Determination of business results”.

Debit balance:

- This section reflects other existing expenses of microfinance institutions.

The account 891 shall not have any balance at the end of an accounting year.

Detailed accounting:

Accountants may use subaccounts corresponding to other expenses of specific kinds.

Article 59. Account 001- Determination of business results

1. Accounting principles:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Credit business results are defined as the difference between income from credit operations and expenses incurred from credit operations, expenses incurred from provisions against loan risk and administrative expenses;

- Service business results are defined as the difference between service business results and service business expenses;

- Other business results are defined as the difference between other business income and other operating expenses;

- Other results are defined as the difference between other income and other expenses plus CIT expenses;

b) This account must reflect business results in a sufficient and accurate manner within an accounting period. Business results must be recorded in subaccounts corresponding to business activities of specific kinds.

2. Structure and entries of the account 001:

Debit side:

- Carry-forward of credit operating expenses.

- Carry-forward of service operating expenses.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Carry-forward of other operating expenses.

- Carry-forward of administrative expenses.

- Carry-forward of provision expenses.

- Carry-forward of other expenses.

- Carry-forward of profits.

Credit side:

- Carry-forward of credit operating revenues.

- Carry-forward of service operating revenues.

- Carry-forward of other operating revenues.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Carry-forward of losses.

The Account 001 shall not have any closing balance.

Article 60. Account 901- Currency no longer in circulation

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for keeping track of specimen, souvenir, suspicious counterfeit notes or damaged monies awaiting resolution;

b) Microfinance institutions shall be responsible for keeping detailed entries of specific sums of money.

2. Account 901 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including the following expenses:

Account 9011- Specimen or souvenir monies or banknotes

This account shall be used for recording entries of currencies used as specimens or souvenir items under the custody of a microfinance institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Sums of money used as specimens received in inventory.

- Sums of money used as souvenir items received in inventory or fund.

Credit side:

- Sums of money used as specimens moved out of inventory.

- Sums of money used as souvenir items moved out of inventory or fund.

Debit balance:

- This section reflects specimen or souvenir monies or banknotes currently under the custody of a microfinance institution.

Detailed accounting:

Accountants may use subaccounts corresponding to specimen or souvenir monies or banknotes in circulation over periods of time. If there are more than one custodians, microfinance institutions can provide each with a journal or logbook of respective specimen monies or banknotes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This account shall be used for recording entries of suspicious counterfeit, fake or damaged bills awaiting resolution, all of which are in the custody of a microfinance institution.

Account 9019 can be subdivided into tier-3 subaccounts, including:

90191- Suspicious counterfeit bills

90192- Fake bills

90193- Damaged bills awaiting resolution

Structure and entries of the account 9019:

Debit side:

- Sums of suspicious counterfeit, fake bills and damaged bills in inventory awaiting resolution.

Credit side:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit balance:

- This section reflects sums of suspicious counterfeit, fake money, and damaged money awaiting resolutions, which are currently kept in the custody of a microfinance institution.

Detailed accounting:

Accountants may use subaccounts corresponding to respective suspicious counterfeit, fake monies, damaged monies and custodians.

Article 61. Account 911- Public debts in foreign currency

1. Accounting principles:

As for amounts in base currency accounted for as off-balance sheet entries in this account, the conventional value of each base currency unit is 1 dong (one dong), including: Short-term loans of foreign currency origin; long-term loans of foreign currency origin; trust funds of foreign currency origin received; finances of foreign currency origin received; project funding or other public debts (payables, etc.) in foreign currency.

2. Account 911 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including the following expenses:

9111- Short-term loans of foreign currency origin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9113- Trust funds of foreign currency origin

9114- Project funding in foreign currency

9115- Interest payable in foreign currency

9119- Other public debts in foreign currency

3. Structure and entries of the account 911:

Debit side:

- Value receivable or payable of foreign currency origin.

Credit side:

- Already reimbursed value of foreign currency origin.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- This section reflects total amounts receivable or payable of foreign currency origin.

Detailed accounting:

Accountants may use subaccounts relevant to base currencies and payables of specific kinds.

Article 62. Account 912- Assets in foreign currency

1. Accounting principles:

As for sums of base currency accounted for as off-balance sheet entries in this account, the conventional value of each base currency unit is 1 dong (one dong), including: Foreign currency cash; foreign currency deposits at credit institutions; foreign currency assets.

2. Account 912 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

9121- Foreign currency cash on hand

9122- Foreign currency deposits at credit institutions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Structure and entries of the account 912:

Debit side:

- Value of amounts remaining in fund, receivable and deposits at credit institutions, all of which are of foreign currency origin.

Credit side:

- Value already paid or withdrawn from credit institutions, which are of foreign currency origin.

Debit balance:

- This account reflects total amount of foreign currency amounts remaining in fund or currently deposited or receivable, which are of foreign currency origin.

Detailed accounting:

Accountants may use subaccounts relevant to base currencies and assets of specific kinds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Accounting principles:

This account shall be used for reflecting interest amounts and fees in Vietnamese dong receivable but not meeting standards to be recorded as income, including deposit interest not yet collected, lending interest not yet collected from microfinance customers; other lending interest not yet collected from other customers; interest on financial aids used as loans, trust loans which have not yet been collected; fees receivable but not yet collected.

2. Account 941 can be subdivided into tier-2 subaccounts, including:

Account 9411- Loan interest not yet collected

This account shall be used for reflecting lending interest amounts in Vietnamese dong that microfinance institutions have not collected yet.

Debit side:

- Lending interest amounts not yet collected.

Credit side:

- Lending interest amounts already collected.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- This section reflects lending interest amounts in Vietnamese dong that microfinance institutions have not collected yet.

Detailed accounting:

Accountants may use subaccounts relevant to specific borrowers not paying interest yet.

Account 9412- Interest on investments not collected yet

This account shall be used for reflecting interest on investments that microfinance institutions have not collected yet.

Debit side:

- Amounts of interest on investments not collected yet.

Credit side:

- Amounts of interest on investments already collected.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- This section reflects amounts of interest on investments not collected yet.

Detailed accounting:

Accountants may use subaccounts relevant to specific issuers.

Account 9413- Deposit interest not yet collected

This account shall be used for reflecting deposit amounts that a microfinance institution has not collected yet.

Debit side:

- Deposit interest amounts not yet collected.

Credit side:

- Deposit interest amounts already collected.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- This section reflects deposit interest amounts not yet collected.

Detailed accounting:

Accountants may use subaccounts corresponding to specific depositors.

Account 9419- Fees receivable but not collected yet

This account shall be used for reflecting fee amounts that a microfinance institution has not collected yet.

Debit side:

- Fees receivable but not collected yet.

Credit side:

- Fees receivable and already collected.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- This section reflects amounts of fee receivable but not collected yet.

Detailed accounting:

Accountants can use subaccounts relevant to specific customers.

Article 64. Account 971- Bad debts already written off

1. Accounting principles:

a) This account shall be used for recording the followings:

Written-off debts under surveillance: Written-off debts (including principal and interest) already offset by provisions for loss thereof and put under surveillance to continue to be recovered gradually.  The period of surveillance of debts in this account must be subject to laws. Upon expiration of such period, if debts are not recovered, they must be treated under applicable regulations;

b) As for debts to be remitted under the Government's orders (if any), they shall not be recorded in this account.

2. Account 971 can be subdivided into tier-2 and tier-3 subaccounts, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

97111- Written-off principal under surveillance

97112- Written-off interest debts under surveillance

3. Structure and entries of the account 971:

Debit side:

- Bad debts already offset and charged off as off-balance sheet entries to be later recovered.

Credit side:

- Debt amounts recovered from debtors.

- Written-off debts remaining after expiration of the surveillance period and treated under laws.

Debit balance:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Detailed accounting:

Accountant may use subaccounts corresponding to specific debtors and debts.

Article 65. Account 983- Entrustment and agent services

1. Accounting principles:

This account shall be used for recording the followings:

- Lending under trust agreements: This account may be used by microfinance institutions granting loans in trust, reflecting lending and recovery of borrowed funds, including unmatured and overdue debts, by using trust capital (at no risk to trustees).

Microfinance institutions holding funds used as loans in trust shall, based on the financial status and solvency capacity of customers, classify loans by trust funds (at no risk to trustees) under applicable regulations on debt classification of the State Bank, and concurrently shall promptly inform trustors (third parties) of the financial status and solvency capacity of customers in order for these trustors to take charge of classification of debts and setting aside of amounts for provisions against risk in accordance with regulations enforced by the State Bank.

- Other agent services: This account shall be used by microfinance institutions entrusted as agents and shall be designed for reflecting provision of other agent services.

2. Account 983 can be subdivided into tier-2 and tier-3 subaccounts, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This account shall be used at microfinance institutions acting as lending trustees for reflecting grant of loans to borrowers by using trust capital under trust agreements (at no risk to trustees who have already fulfilled contractual obligations).

Account 9831 can be subdivided into tier-3 subaccounts, including:

98311- Standard loans

98312- Watch/special mention loans

98313- Substandard loans

98314- Doubtful loans

98315- Loss loans

Structure and entries of tier-3 subaccounts to the account 9831:

Debit side:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- - Amounts moved from relevant accounts.

Credit side:

- Borrower’s debt repayments.

- - Amounts moved to relevant accounts.

Debit balance:

- This section reflects loans granted by using funds held in trust.

Detailed accounting:

Accountant can use subaccounts relevant to specific borrowing customers.

Account 9832- Interest on trust loans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit side:

- Increased value of outstanding interest arising from on trust loans.

Credit side:

- Decreased value of outstanding interest arising from on trust loans.

Debit balance:

- This section reflects value of outstanding interest arising from on trust loans.

Detailed accounting:

Accountants can use subaccounts relevant to specific borrowing customers.

Account 983- Other entrustment and agent services

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debit side:

- Increased value of trust or agent agreements.

Credit side:

- Decreased value of trust or agent agreements.

Debit balance:

- This section reflects value of trust or agent agreements.

Detailed accounting:

Accountant may use subaccounts relevant to trustors and principals.

Article 66. Account 991- Fixed assets supporting programs and projects

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This account shall be intended for reflecting fixed assets supporting programs and projects implemented by microfinance institutions.

2. Structure and entries of the account 991:

Debit side:

- Value of fixed assets purchased or acquired in programs and projects.

Credit side:

- Value of fixed assets liquidated or transferred to microfinance institutions.

Debit balance:

- Reflecting total value of fixed assets supporting programs and projects.

Detailed accounting:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 67. Account 992- Other assets kept under custody in trust

1. Accounting principles:

a) This account shall be used for reflecting assets sent to microfinance institutions to be kept in the custody in trust under regulations in force.  Value of assets held under custody in trust shall be recorded at the actual price of each item. If the price of each item is not available yet, the temporary price may be used for bookkeeping purposes;

b) Microfinance institutions may use subaccounts relevant to specific owners of assets sent to be kept under custody in trust. In addition to detailed account logbooks, microfinance institutions must deposit documents stating handover and receipt of assets kept under custody in trust. 

2. Structure and entries of the account 992:

Debit side:

- Value of assets kept under custody in trust.

Credit side:

- Value of assets returned to customers sending assets to be kept under custody in trust.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- This section reflects value of assets that a microfinance institution keeps under its custody in trust for its customers.

Detailed accounting:

Microfinance institutions may use subaccounts relevant to entities sending assets to be kept under custody in trust.

Article 68. Account 993- Externally hired assets

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting assets that microfinance institutions outsource for use;

b) In addition to detailed account logbooks, microfinance institutions must keep a detailed journal of assets of specific owners. If an asset lease does not regulate value of the leased asset, a microfinance institution can use temporary prices for accounting purposes.

2. Structure and entries of the account 993:

Debit side:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Credit side:

- Value of assets returned to owners.

Debit balance:

- This section reflects total value of outsourced assets that microfinance institutions keep in custody.

Detailed accounting:

Accountant may use subaccounts corresponding to owners.

Article 69. Account 994- Customer’s security pledges or collateral

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting property that borrowing entities and persons put up as pledges or collateral to receive loans in accordance with regulations of the State Bank and relevant laws;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Structure and entries of the account 994:

Debit side:

- Value of pledges and collateral under the custody of microfinance institutions as security for repayment of debts.

- Increasing differences arising owing to revaluation of pledges or collateral in accordance with regulations in force.

Credit side:

- Value of pledges and collateral returned to borrowing entities and persons who have already discharged their debt obligations.

- Value of pledges and collateral closed out to repay loan debts to microfinance institutions.

- Decreasing differences arising owing to revaluation of pledges or collateral in accordance with regulations in force.

Debit balance:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Detailed accounting:

Microfinance institutions shall use subaccounts relevant to pledges or collateral of specific kinds and specific customers.

Article 70. Account 995- Distrained or foreclosed assets pending disposition

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting foreclosed or distrained assets pending disposition which are defined as collateral, used as security for the guarantor's obligations, but have yet to be completely transferred, pending disposition (briefly called collateral); 

b) In addition to detailed account logbooks, microfinance institutions must keep a detailed journal of collateral of specific kinds provided by respective entities and persons.

2. Structure and entries of the account 995:

Debit side:

- Value of collateral pending disposition.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Value of collateral already disposed of.

Debit balance:

- This section reflects value of collateral pending disposition under the custody of institutional or individual borrowers.

Detailed accounting:

Microfinance institutions may use subaccounts relevant to collateral of specific kinds provided by respective entities and persons.

Article 71. Account 996- Tools and instruments in use

1. Accounting principles:

This account shall be designed for reflecting value of tools and instruments in use at microfinance institutions. They must be strictly monitored from the date of dispatch to the date of notification of any damage. Microfinance institutions must set out internal regulations on management, use and liquidation of tools and instruments for safe and effective uses.

- Once taking out of warehouses to be used for business purposes, all value of tools and instruments of low value must be distributed to expenses on a one-time basis.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Structure and entries of the account 996:

Debit side:

- Value of tools and instruments increased due to dispatch thereof for use.

Credit side:

- Value of tools and instruments decreased owing to notification of damage, loss and for other reasons.

Debit balance:

- This section reflects tools and instruments remaining currently in use.

Detailed accounting:

Accountants may use subaccounts corresponding to tools and instruments of specific kinds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Accounting principles:

a) This account shall be designed for reflecting assets and valuable papers that microfinance institutions pledge or hypothecate as security for discharge of debt obligations.

b) Microfinance institutions may use subaccounts recording specific pledged and hypothecated assets.

2. Structure and entries of the account 998:

Debit side:

- Value of assets that credit institutions pledge or hypothecate as security for loan debts.

Credit side:

- Value of pledged and hypothecated property returned after debts have been repaid.

- Value of pledged and hypothecated assets already disposed of.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- This section reflects total value of assets that a microfinance institution pledges or hypothecates.

Detailed accounting:

Microfinance institutions may use subaccounts for specific pledged and hypothecated assets.

Article 73. Account 999- Other valuable documents in custody

1. Accounting principles:

This account shall be used for recording valuable documents that a microfinance institution is authorized to safekeep, including customer’s saving books, blank saving books (important designated print publications), etc. Value of documents to be accounted for must match the amounts specified on these documents. If valuable documents have not been used yet, physical items mentioned in these valuable documents shall be accounted for at the conventional price of 1 (one) dong.  

2. Structure and entries of the account 999:

Debit side:

- Value of documents received for safekeeping thereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Value of documents dispatched.

Debit balance:

- This section reflects value of documents kept in the custody of microfinance institutions.

Detailed accounting:

Accountant may use subaccounts specific to documents under custody and recorded subjects.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 74. Entry into force

This Circular shall enter into force from March 1, 2020 to be applied in the financial year of 2020.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Office Chief, Director of Finance - Accounting Department, Heads of the State Bank’s affiliates, Directors of SBV branches in cities and provinces, Chairpersons of Boards of Directors, and General Directors (Directors) of microfinance institutions, shall be responsible for implementing this Circular./.

 

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Dao Minh Tu

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 31/2019/TT-NHNN ngày 30/12/2019 quy định về hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


42.983

DMCA.com Protection Status
IP: 52.15.68.97
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!