BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
292/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN CẬP NHẬT KIẾN THỨC HÀNG NĂM CHO KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ VÀ NGƯỜI ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN
Căn cứ Luật Kế
toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và
kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kế
toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về cập nhật kiến thức hàng
năm cho kế toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (sau
đây gọi là kế toán viên) theo quy định tại Luật
Kế toán.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:
1. Kế toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề
dịch vụ kế toán.
2. Hội nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán (sau đây gọi
là Hội nghề nghiệp); Cơ sở đào tạo; Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được
tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức cho kế toán viên.
3. Tổ chức
nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán có tổ chức các lớp học cập nhật kiến
thức cho kế toán viên là hội viên của mình.
4. Tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc cập nhật kiến thức cho kế toán viên.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đối tượng cập nhật kiến
thức
Đối tượng cập nhật kiến thức hàng năm là kế toán
viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Trường hợp người mới được cấp chứng chỉ kế toán
viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên thì được đăng ký để được hành nghề dịch vụ kế toán trong thời gian từ ngày được cấp chứng
chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên đến ngày 31/12 của năm sau năm
được cấp chứng chỉ mà không bắt buộc phải
cập nhật kiến thức.
Điều 4. Nội dung, tài liệu cập
nhật kiến thức
1. Về nội dung cập nhật kiến thức:
a) Các quy định của pháp luật về kế toán, thuế của
Việt Nam, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp về kế toán.
b) Các quy định của pháp luật có liên quan về kinh
tế, tài chính, kiểm toán; Kỹ năng quản lý, kinh nghiệm thực hành kế toán; Chuẩn
mực kế toán, kiểm toán quốc tế; Các kiến thức và thông tin khác liên quan đến
nghề nghiệp.
2. Về tài liệu cập nhật kiến thức:
a) Tài liệu cập nhật kiến thức phải chứa đựng các nội
dung theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu cập nhật kiến thức được trình bày dưới
dạng văn bản hoặc dữ liệu điện tử.
Điều 5. Thời gian cập nhật kiến
thức
1. Thời gian cập nhật kiến thức tối thiểu 40 giờ
trong năm trước liền kề năm đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, trong đó có tối
thiểu 20 giờ cập nhật kiến thức về các nội dung quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Người không hành nghề dịch vụ
kế toán trong thời gian từ 24 tháng liên tục trở lên tính đến thời điểm đăng ký
phải có tối thiểu 80 giờ cập nhật kiến thức trong hai năm trước liền kề năm
đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, trong đó có tối thiểu 40 giờ cập nhật kiến
thức về các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Số giờ cập nhật kiến thức hàng năm của kế toán
viên được tính cộng dồn, từ ngày 16/8 của năm trước đến ngày 15/8 của năm sau.
Điều 6. Hình thức cập nhật kiến
thức
1. Kế toán
viên tham gia cập nhật kiến thức tại các lớp học do hội nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán; cơ sở đào tạo; doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tổ chức, cụ thể như sau:
a) Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo được tổ chức cập
nhật kiến thức chung cho tất cả các kế toán viên;
b) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán chỉ được
tổ chức cập nhật kiến thức cho các kế toán viên của doanh nghiệp đó.
2. Kế toán
viên là thành viên của tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán tham
gia cập nhật kiến thức do tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán tổ chức.
Điều 7. Điều kiện để được chấp
thuận tổ chức cập nhật kiến thức
1. Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ kế toán phải đáp ứng các điều kiện chung về tổ chức lớp cập
nhật kiến thức như sau:
a) Có kế hoạch, chương trình cập nhật kiến thức
hàng năm phù hợp với nội dung cập nhật kiến thức quy định tại khoản
1 Điều 4 Thông tư này;
b) Có đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy theo
quy định tại Điều 8 Thông tư này;
c) Có đủ cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng đào tạo
như phòng học, bàn ghế, bảng viết, giáo cụ và các trang thiết bị đào tạo khác
(tự có hoặc đi thuê);
2. Các điều kiện cụ thể đối với các tổ chức:
2.1. Đối với hội nghề nghiệp:
Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này,
hội nghề nghiệp còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có quy chế cập nhật kiến thức cho kế toán viên
hoặc quy chế đào tạo chung, trong đó có nội dung riêng về cập nhật kiến thức
cho kế toán viên;
b) Có bộ phận chuyên trách tổ chức cập nhật kiến thức
cho kế toán viên;
c) Việc cập nhật kiến thức cho kế toán viên được
ghi trong chương trình công tác hàng năm.
2.2. Đối với cơ sở đào tạo:
Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này,
cơ sở đào tạo còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được thành lập và hoạt động theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Có chuyên ngành đào tạo từ trình độ đại học trở
lên về các nội dung cập nhật kiến thức quy định tại khoản 1 Điều
4 Thông tư này.
2.3. Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán tự tổ chức cập nhật kiến thức:
Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này,
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có từ 10 nhân viên chuyên nghiệp trở lên (gồm kế
toán viên và nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ kế toán) tại thời điểm đăng
ký;
b) Có bộ phận chuyên trách đào tạo về cập nhật kiến
thức trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp;
c) Có quy chế đào tạo, cập nhật kiến thức cho kế
toán viên của doanh nghiệp;
3. Trong thời gian được chấp
thuận tổ chức cập nhật kiến thức, các đơn vị phải luôn đảm bảo điều kiện được
chấp thuận tổ chức cập nhật kiến thức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày không còn đủ điều kiện hoặc không còn có nhu cầu tổ chức cập nhật kiến
thức thì các đơn vị phải có văn bản thông báo cho Bộ Tài
chính trong đó nêu rõ lý do, thời điểm không còn đủ điều kiện hoặc không tiếp
tục tổ chức cập nhật kiến thức. Trên cơ sở thông báo của các đơn vị, Bộ Tài chính ra thông báo hủy quyết định về việc chấp thuận
cho đơn vị được tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên.
Điều 8. Giảng viên tham gia giảng
dạy cập nhật kiến thức
Giảng viên tham gia giảng dạy các lớp học cập nhật
kiến thức cho kế toán viên phải đảm bảo một trong các điều kiện sau:
1. Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm hành nghề dịch vụ
kế toán.
2. Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm công tác, nghiên
cứu, giảng dạy liên quan tới nội dung cập nhật kiến thức quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Đang hoặc đã từng là thành viên của ban soạn thảo
chuẩn mực kế toán.
Điều 9. Trình tự xem xét, chấp
thuận hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán
đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức
Các đơn vị thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này có đủ điều kiện, có nhu cầu tổ chức
cập nhật kiến thức cho kế toán viên phải nộp cho Bộ Tài chính
hồ sơ đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
Việc đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức chỉ phải thực
hiện lần đầu. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét, ra Quyết
định chấp thuận cho các đơn vị được tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02/CNKT ban hành kèm
theo Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ bị thiếu hoặc không hợp lệ thì
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ
Tài chính có văn bản hoặc thư điện tử đề nghị bổ
sung hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp
các đơn vị không bổ sung hồ sơ hoặc tài
liệu giải trình theo yêu cầu thì Bộ Tài chính có quyền từ
chối hoặc không chấp thuận. Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 10. Hồ sơ đăng ký tổ chức
cập nhật kiến thức cho kế toán viên
1. Đối với hội nghề nghiệp, hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kế
toán viên theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/CNKT
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao quy chế đào tạo;
c) Tài liệu chứng minh về việc có bộ phận chuyên
trách tổ chức cập nhật kiến thức cho kế
toán viên.
2. Đối với cơ sở đào tạo, hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kế
toán viên theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/CNKT
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập cơ sở
đào tạo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; Tài liệu chứng minh các chuyên
ngành được đào tạo.
3. Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán,
hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kế
toán viên theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/CNKT
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Danh sách tối thiểu 10 nhân viên chuyên nghiệp của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán;
c) Tài liệu chứng minh về việc có bộ phận đào tạo
chuyên trách về cập nhật kiến thức trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp và có
quy chế đào tạo về cập nhật kiến thức của doanh nghiệp.
Điều 11. Tính giờ cập nhật kiến
thức
1. Kế toán
viên tham gia học cập nhật kiến thức được tính giờ cập nhật kiến thức theo tỷ lệ
1 giờ học bằng 1 giờ cập nhật kiến thức. Thời lượng được tính giờ cập nhật kiến
thức không quá 04 giờ/buổi học và không
quá 08 giờ/ngày học.
2. Kế toán viên tham gia giảng dạy các lớp cập nhật
kiến thức cho kế toán viên được tính giờ cập nhật kiến thức theo tỷ lệ 1 giờ giảng
bằng 1,5 giờ cập nhật kiến thức. Thời lượng được tính giờ giảng không quá 04 giờ/buổi
giảng và không quá 08 giờ/ngày giảng.
3. Số giờ cập nhật kiến thức của kế toán viên tham
gia học tại các lớp học do tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán tổ chức chỉ được tính tối đa là 20 giờ/1 năm.
4. Kế toán
viên tham gia học các lớp cập nhật kiến thức do hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo
phối hợp với các đơn vị, tổ chức khác tổ chức thì được tính giờ cập nhật kiến
thức theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo là
đơn vị chủ trì tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức đó.
5. Kế toán viên tham gia học cập nhật kiến thức tại
tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán,
kiểm toán mà mình là hội viên được tính giờ cập nhật kiến thức theo quy định tại
khoản 1 Điều này nếu:
a) Kế toán viên là hội viên chính thức của tổ chức
nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đó;
b) Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm
toán là thành viên của Liên đoàn Kế toán
Quốc tế (IFAC) và phải tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ bắt buộc đối với thành viên
của IFAC;
c) Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm
toán là đơn vị chủ trì tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức, kể cả trường hợp
phối hợp với các tổ chức nghề nghiệp khác hoặc các cơ sở đào tạo khác được Bộ Tài chính chấp thuận cập nhật kiến thức cho kế toán viên;
d) Nội dung cập nhật kiến thức phù hợp với quy định
tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
6. Việc tính giờ cập nhật kiến thức cho các kế toán
viên tham gia vào quá trình soạn thảo chuẩn
mực kế toán Việt Nam:
a) Chỉ tính giờ cập nhật kiến thức cho kế toán viên
trực tiếp tham gia các buổi thảo luận, rà
soát hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và có xác nhận của cơ quan, tổ chức chủ trì việc thảo luận, rà soát chuẩn mực (trừ thời gian tham gia các cuộc hội
thảo về chuẩn mực kế toán Việt Nam).
b) Kế toán
viên tham gia các buổi thảo luận, rà soát hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
được tính theo tỷ lệ 01 giờ tham gia bằng 01 giờ cập nhật về pháp luật kế toán của Việt Nam. Thời lượng
được tính giờ cập nhật kiến thức không quá 04 giờ/buổi thảo luận và không quá
08 giờ/ngày thảo luận.
7. Việc tính giờ cập nhật kiến
thức cho kế toán viên là thành viên Đoàn kiểm tra chất lượng dịch vụ kế toán:
a) Chỉ tính giờ cập nhật kiến thức cho kế toán viên
có tên trong Quyết định kiểm tra chất lượng dịch vụ kế toán của Bộ Tài chính và
trực tiếp tham gia đoàn kiểm tra.
b) Kế toán
viên được tính 04 giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán của Việt Nam cho
01 buổi đi kiểm tra, 08 giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán của Việt
Nam cho 01 ngày đi kiểm tra;
c) Kế toán
viên tham gia khóa tập huấn về quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra do Bộ Tài
chính tổ chức được tính theo tỷ lệ 01 giờ tham gia tập huấn bằng 01 giờ cập nhật
kiến thức về pháp luật kế toán của Việt Nam. Thời lượng được tính giờ cập nhật
kiến thức không quá 04 giờ/buổi tập huấn và không quá 08 giờ/ngày tập huấn.
Điều 12. Hoãn giờ cập nhật kiến
thức đối với kế toán viên hành nghề
1. Trường hợp
kế toán viên hành nghề không có đủ thời gian cập nhật kiến thức theo quy định tại
khoản 1 Điều 5 Thông tư này vì những lý do đặc biệt (thai sản,
tai nạn, ốm đau kéo dài trên 02 tháng; hoặc ốm đau đột xuất vào đúng thời gian
tổ chức lớp học cập nhật kiến thức cuối cùng về nội dung có số giờ cập nhật kiến
thức bị thiếu), kế toán viên hành nghề sẽ được hoãn giờ cập nhật kiến thức
trong năm nếu đảm bảo tất cả các điều kiện sau:
a) Đã cập nhật kiến thức ít nhất 20 giờ;
b) Có đơn xin hoãn giờ cập nhật
kiến thức theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05/CNKT
ban hành kèm theo Thông tư này và gửi Bộ Tài chính
chậm nhất là ngày 31/8 hàng năm.
c) Có tài liệu chứng minh cho những lý do nêu trên.
2. Chậm nhất là 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ
Tài chính có văn bản thông báo cho kế toán viên
hành nghề về việc được hoãn hoặc không được hoãn giờ cập nhật kiến thức.
Kế toán viên hành nghề được hoãn giờ cập nhật kiến
thức trong năm nay được tiếp tục hành nghề trong năm sau nếu đã hoàn thành số
giờ cập nhật kiến thức còn thiếu trước ngày 15/12 năm nay và báo cáo bằng văn bản
cho Bộ Tài chính về việc hoàn thành số giờ cập nhật kiến
thức trước ngày 25/12 năm nay. Số giờ cập nhật kiến thức đã tính cho năm nay
thì không được tính cho năm sau.
Trường hợp đến
hết ngày 15/12 năm nay mà kế toán viên hành nghề không cập nhật đủ số giờ theo
quy định hoặc quá ngày 25/12 năm nay mà Bộ Tài chính
không nhận được văn bản báo cáo tình hình hoàn thành số giờ cập nhật kiến thức
còn thiếu thì kế toán viên hành nghề sẽ bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán từ
ngày 01/01 đến 31/12 năm sau.
Điều 13. Tài liệu chứng minh về
giờ cập nhật kiến thức
1. Trường hợp kế toán viên tham gia lớp học cập nhật
kiến thức do các đơn vị quy định tại khoản 2, 3 Điều 2 Thông tư
này tổ chức thì tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức là giấy chứng nhận
tham dự cập nhật kiến thức trong đó ghi rõ tên đơn vị tổ chức lớp học, tên người
học, số chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên, chuyên đề học, thời
gian tổ chức lớp học, số lượng giờ học thực
tế.
2. Trường hợp kế toán viên tham gia giảng dạy các lớp
cập nhật kiến thức do các đơn vị quy định tại khoản 2, 3 Điều 2
Thông tư này tổ chức thì tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức là giấy
xác nhận của đơn vị tổ chức lớp học trong
đó ghi rõ họ tên giảng viên, số chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán
viên, chuyên đề đã giảng, thời gian giảng, số lượng giờ giảng theo từng chuyên
đề giảng dạy.
3. Trường hợp kế toán viên tham gia các buổi thảo
luận, rà soát hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, tài liệu chứng minh số giờ cập
nhật kiến thức là giấy xác nhận của cơ quan, tổ
chức chủ trì việc thảo luận, rà soát chuẩn
mực.
4. Trường hợp kế toán viên
tham gia khóa tập huấn về quy trình, thủ tục, nghiệp vụ kiểm tra và trực tiếp
đi kiểm tra chất lượng dịch vụ kế toán thì tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến
thức là giấy xác nhận của cơ quan ra quyết định kiểm tra, trong đó ghi rõ họ và
tên, số chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên, thời gian tham
gia khóa tập huấn hoặc trực tiếp đi kiểm tra chất lượng dịch vụ kế toán.
Điều 14. Lưu trữ hồ sơ cập nhật
kiến thức cho kế toán viên
1. Hồ sơ về tổ chức cập nhật kiến thức phải được
lưu trữ gồm:
a) Bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kế
toán viên theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/CNKT
và văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 02/CNKT ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Báo cáo kết quả tổ chức lớp học
cập nhật kiến thức kế toán viên theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03/CNKT ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Tài liệu liên quan đến lớp học cập nhật kiến thức
theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
d) Báo cáo tổng hợp kết quả tổ chức lớp học cập nhật
kiến thức kế toán viên theo mẫu quy định tại Phụ lục số
04/CNKT ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Bảng theo dõi điểm danh
có chữ ký của từng học viên tham gia học;
e) Kế hoạch,
chương trình cập nhật kiến thức cho năm sau theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06/CNKT ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Hồ sơ về giảng viên các lớp học, gồm: Họ và tên,
học hàm, học vị, bằng cấp chuyên môn, số chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ
kiểm toán viên (nếu có), chức vụ, quá trình và đơn vị công tác, địa chỉ liên hệ,
điện thoại, email, hợp đồng giảng dạy.
2. Hồ sơ về tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán
viên phải được lưu trữ tối thiểu 05 năm kể từ
năm thực hiện.
Điều 15. Trách nhiệm của hội
nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được chấp
thuận tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên
1. Hàng năm, chậm nhất ngày
31/7, thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính về kế hoạch, chương trình cập nhật
kiến thức cho năm sau theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 06/CNKT ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức các lớp học cập nhật
kiến thức cho kế toán viên theo đúng kế hoạch, chương trình đã đăng ký hoặc đã
thông báo cho Bộ Tài chính. Trường
hợp có thay đổi về việc tổ chức lớp học
thì phải thông báo bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử cho Bộ
Tài chính chậm nhất là 03
ngày trước ngày tổ chức lớp học.
3. Tổ chức các lớp học với số
lượng không quá 200 học viên/ lớp và theo dõi, điểm danh đầy đủ đối với các học
viên tham gia lớp học.
4. Chậm nhất là 05 ngày làm việc
sau mỗi lớp học cập nhật, phải gửi “Báo cáo kết quả tổ chức lớp học cập nhật
kiến thức kế toán viên” theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 03/CNKT ban hành kèm theo Thông tư này bằng
văn bản hoặc dữ liệu điện tử cho Bộ Tài chính (kèm theo Danh sách người tham dự lớp học cập nhật
kiến thức).
5. Hàng năm, chậm nhất là ngày
25/8, phải gửi “Báo cáo tổng hợp kết quả tổ chức lớp học cập nhật kiến thức
kế toán viên” theo mẫu quy định tại Phụ lục số
04/CNKT ban hành kèm theo Thông tư này bằng văn bản
và dữ liệu điện tử cho Bộ Tài chính để xem xét, công nhận giờ cập nhật kiến thức cho kế
toán viên.
6. Cấp giấy chứng nhận cho học
viên đã tham gia cập nhật kiến thức sau mỗi lớp học, trong đó ghi rõ tên đơn vị
tổ chức lớp học, tên người học, số chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm
toán viên, chuyên đề học, thời gian tổ chức lớp học, số lượng giờ học thực tế;
cấp giấy xác nhận cho kế toán viên tham gia giảng dạy các lớp cập nhật kiến thức
sau mỗi lớp học, trong đó ghi rõ họ tên giảng viên, số chứng chỉ kế toán viên
hoặc chứng chỉ kiểm toán viên, chuyên đề đã giảng, thời gian giảng, số lượng giờ
giảng theo từng chuyên đề giảng dạy.
7. Xác nhận số giờ cập nhật kiến thức cho kế toán
viên khi có đề nghị của kế toán viên hoặc khi có yêu cầu của Bộ
Tài chính.
8. Lưu trữ hồ sơ về tổ chức cập nhật kiến thức cho
kế toán viên theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.
9. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin,
tài liệu theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên.
Điều 16. Trách nhiệm của kế
toán viên
1. Tham gia cập nhật kiến thức theo quy định tại
Thông tư này.
2. Phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính các dấu hiệu
sai phạm của các hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán trong quá trình tổ chức lớp học.
Điều 17. Trách nhiệm của
Bộ Tài chính trong việc quản lý tổ
chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên
1. Tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký tổ chức cập nhật
kiến thức của các hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ kế toán; Ra quyết định chấp thuận hoặc trả lời không chấp thuận cho hội nghề
nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được tổ chức cập
nhật kiến thức theo quy định.
2. Hàng năm, công bố trên Trang điện tử của Bộ Tài chính tên các hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán
viên.
3. Định kỳ hoặc đột xuất giám sát, kiểm tra việc tổ chức cập nhật kiến thức của các hội nghề
nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán; Kịp thời phát
hiện và xử lý các hành vi vi phạm về cập nhật kiến thức theo quy định của pháp
luật.
4. Lưu trữ đầy đủ hồ sơ liên quan đến việc tổ chức
cập nhật kiến thức của các hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ kế toán trong thời hạn tối thiểu là 05 năm kể từ năm thực hiện.
Điều 18. Các hành vi vi phạm về
cập nhật kiến thức
1. Tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên để
tính giờ cập nhật kiến thức theo quy định tại Điều 11 Thông tư
này khi chưa đăng ký với Bộ Tài chính hoặc đã đăng
ký nhưng chưa được Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên những
nội dung không phù hợp với kế hoạch, chương trình đã đăng ký hoặc
thông báo cho Bộ Tài chính.
3. Báo cáo không trung thực về tổ chức cập nhật kiến
thức, như: không tổ chức lớp nhưng báo cáo có tổ chức lớp, báo cáo không số lượng
kế toán viên tham gia cập nhật và số giờ cập nhật kiến thức của kế toán viên,
tính không đúng quy định về số giờ cập nhật kiến thức của kế toán viên tham gia
lớp học.
4. Học hộ, nhờ học hộ, điểm danh hộ, nhờ điểm danh
hộ hoặc gian lận khi khai báo giờ cập nhật kiến thức.
5. Vi phạm các quy định khác về tổ chức cập nhật kiến
thức cho kế toán viên quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp
luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp
1. Việc tính giờ cập nhật kiến thức năm 2016 của kế
toán viên để được hành nghề năm 2017 được thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán.
2. Việc tính giờ cập nhật kiến thức năm 2017 của kế
toán viên để được hành nghề năm 2018 được tính từ ngày 16/8/2016 đến ngày
15/8/2017, trừ số giờ cập nhật kiến thức đã được tính cho năm 2016.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
2. Thông tư này thay thế các quy định về cập nhật
kiến thức tại Thông tư 72/2007/TT-BTC ngày
27/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hành nghề kế toán.
3. Bộ Tài chính có trách nhiệm thực hiện kiểm tra,
giám sát việc tuân thủ các quy định về cập nhật kiến thức cho kế toán viên của
các đối tượng liên quan theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình
thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính
nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các công ty dịch vụ kế toán; hộ kinh doanh dịch vụ kế toán;
- Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;
- Hội Kế toán và kiểm toán Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Website Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Lưu: VT, Vụ CĐKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
Phụ lục số 01/CNKT
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 292/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: …………………….
Địa chỉ: …………………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………………..
|
Hà Nội, ngày ….
tháng ….. năm ……
|
BẢN ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHO KẾ
TOÁN VIÊN
Năm ...
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán)
Sau khi xem xét các quy định về tổ chức cập nhật kiến
thức đối với kế toán viên tại Thông tư số 292/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ
Tài chính, đơn vị ... (tên hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán) đăng ký kế hoạch,
chương trình tổ chức cập nhật kiến thức đối với kế toán viên năm…, như sau:
1. Kế hoạch,
chương trình
Tháng
|
Lớp số
|
Nội dung
|
Thời lượng (giờ)
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm tổ chức
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các tài liệu gửi kèm theo:
- ………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
3. Đơn vị (tên hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán) cam kết:
a) Có đủ cơ sở vật chất về phòng học, bàn ghế, bảng
viết, giáo cụ và các trang thiết bị đào tạo khác đảm bảo chất lượng đào tạo;
b) Bố trí giảng viên tham gia giảng dạy các lớp cập
nhật kiến thức đủ điều kiện theo quy định của Bộ Tài chính;
c) Thực hiện đúng trách nhiệm báo cáo và các quy định
của Bộ Tài chính về tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên.
|
…., ngày ...
tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 02/CNKT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 292/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận cho đơn vị được tổ chức
cập nhật kiến thức cho kế toán viên
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
CHÍNH
Căn cứ Luật Kế toán
số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 292/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kế toán
viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm
toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho ... (tên đơn vị) được
tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên theo nội dung chương trình đã đăng
ký tại “Bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên năm…” số ...
ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2. Đơn vị có trách nhiệm tuân thủ đúng
các quy định về cập nhật kiến thức cho kế toán viên và chế độ báo cáo theo quy
định tại Thông tư số 292/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kế toán viên hành nghề và người đăng
ký hành nghề dịch vụ kế toán. Khi có sự thay đổi về việc tổ chức lớp học, không
còn đủ điều kiện hoặc không tiếp tục tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán
viên, đề nghị thông báo cho Bộ Tài chính bằng văn bản hoặc bằng dữ liệu điện tử.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán chịu trách nhiệm thực
hiện kiểm tra, giám sát việc tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên đối với
các đơn vị đã đăng ký với Bộ Tài chính./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Như Điều 1;
- Lưu: VT, Vụ CĐKT.
|
BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục số 03/CNKT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 292/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: …………………….
Địa chỉ: …………………….
Số: …………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ TỔ CHỨC LỚP HỌC CẬP NHẬT KIẾN THỨC
KẾ TOÁN VIÊN
Lớp số:…………….. (1)
Kính gửi: Bộ Tài
chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán)
Đơn vị (tên hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán) xin báo cáo kết quả lớp học cập nhật
kiến thức (Lớp số ... (1)) như sau:
1. Chuyên đề cập nhật (2):
………………………………………………………………………
2. Họ và tên giảng viên (3):
……………………………………………………………………..
3. Thời gian: ……………………………………………………………………………………..
4. Địa điểm tổ chức: …………………………………………………………………………….
5. Danh sách kế toán viên thực tế tham dự cập nhật
(kèm theo)
6. Tự đánh giá về chất lượng lớp học:
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng hợp đánh giá của học viên
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
1
|
Thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Tài chính về
cập nhật kiến thức cho kế toán viên
|
|
|
|
2
|
Lớp học đã đạt được mục tiêu đào tạo
|
|
|
|
3
|
Các kế toán viên đã được cập nhật và nâng cao kiến
thức và kỹ năng cần thiết cho công việc
|
|
|
|
4
|
Nội dung chuyên đề phù hợp với nhu cầu cập nhật của
kế toán viên
|
|
|
|
5
|
Giảng viên giảng dễ hiểu, nhiệt tình, trách nhiệm
cao; giải đáp tốt các câu hỏi của kế toán viên
|
|
|
|
6
|
Giảng viên thực hiện đúng theo kế hoạch giảng dạy
về nội dung và thời gian
|
|
|
|
7. Đánh giá khác: ………………………………………………………………………………
8. Kiến nghị với Bộ Tài chính:
…………………………………………………………………
.............................................................................................................................
|
……, ngày ...
tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Ghi số thứ tự lớp cập nhật
kiến thức tổ chức trong năm phù hợp với “Bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức
cho kế toán viên năm...”
(2) Nếu có từ 2 chuyên đề trở lên thì
ghi rõ cho từng chuyên đề.
(3) Nếu có từ 2 giảng viên trở lên
thì ghi rõ cho từng giảng viên.
DANH SÁCH KẾ TOÁN
VIÊN THAM GIA LỚP HỌC CẬP NHẬT KIẾN THỨC
(Kèm theo “Báo
cáo kết quả tổ chức lớp học cập nhật kiến thức cho kế toán viên” số ... ngày
...)
Số TT
|
Họ và tên(1)
|
Chứng chỉ KTV
|
Thời gian tham dự
|
Tổng số giờ CNKT
|
Số
|
Ngày cấp
|
Ngày ...
|
Ngày ...
|
|
Kế toán, thuế, đạo
đức nghề nghiệp
|
Khác
|
Sáng
|
Chiều
|
Sáng
|
Chiều
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày ...
tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Kể cả giảng viên nếu giảng
viên là kế toán viên có tính giờ cập nhật
Phụ lục số 04/CNKT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 292/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: …………………….
Địa chỉ: …………………….
Số: …………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỔ CHỨC LỚP HỌC CẬP NHẬT
KIẾN THỨC KẾ TOÁN VIÊN
Năm ...
Kính gửi: Bộ Tài
chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán)
Đơn vị (tên hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán) đã tổ chức các lớp học cập nhật kiến
thức cho kế toán viên năm... theo Quyết định số …/QĐ-BTC ngày …./…./... của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
Đơn vị xin báo cáo tổng hợp kết quả tổ chức cập nhật
kiến thức năm ... như sau:
1. Số lượng lớp đã tổ chức:
……………………………………………………………….
2. Số lượt kế toán viên tham dự:
……………………………………………………………
3. Tổng hợp
thời gian cập nhật kiến thức của các kế toán viên:
Số TT (1)
|
Ho và tên (2)
|
Chứng chỉ KTV
|
Số giờ CNKT từng lớp
(giờ)
|
Tổng số giờ CNKT
|
Số
|
Ngày cấp
|
Lớp 1 (ngày …./…)
|
Lớp 2 (ngày …/…)
|
|
Kế toán, thuế, đạo đức nghề nghiệp
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tự đánh giá về việc tổ chức các lớp học:
……………………………………………….
5. Kiến nghị với Bộ Tài chính:
……………………………………………………………….
|
……, ngày...
tháng... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Sắp xếp thứ tự tăng dần theo số chứng chỉ kế
toán viên, chứng chỉ kiểm toán viên.
(2) Kể cả giảng viên nếu giảng viên là kế toán
viên có tính giờ cập nhật kiến thức.
Phụ lục số 05/CNKT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 292/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN HOÃN GIỜ CẬP NHẬT KIẾN THỨC NĂM ... (1)
Kính gửi: Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và kiểm toán)
Tên tôi là: ………………………………………
Năm sinh: …………………………………….
Chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán
viên số: …………… cấp ngày.../.../...
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán số:
…………… cấp ngày …/…/…, thời hạn đăng ký hành nghề kế toán từ ngày đến ngày tại
Công ty ……………………
Năm ...(1) tôi đã cập nhật kiến thức được
... giờ (tính từ ngày 16/8 năm trước đến ngày 15/8 năm nay), trong đó có: ...
giờ về pháp luật kế toán, thuế của Việt Nam, đạo đức nghề
nghiệp về kế toán. Đối chiếu với quy định thì tôi còn thiếu tổng số ... giờ,
trong đó thiếu: ... giờ về pháp luật kế toán, thuế của Việt
Nam, đạo đức nghề nghiệp về kế toán.
Tôi làm đơn này xin hoãn giờ cập nhật kiến thức năm
….(1) để được hành nghề kế toán năm ….(2)
* Lý do xin hoãn:
- ……………………….
- ……………………….
* Tài liệu chứng minh kèm theo bao gồm:
- ……………………….
- ……………………….
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của các tài liệu gửi kèm theo đơn này.
|
…., ngày ...
tháng ... năm ...
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Ghi năm thiếu giờ cập nhật kiến thức
(2) Ghi năm liền sau năm thiếu giờ cập nhật kiến
thức
Phụ lục số 06/CNKT
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 292/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: …………………….
Địa chỉ: …………………….
Số: …………………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾ HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH TỔ CHỨC LỚP HỌC CẬP NHẬT
KIẾN THỨC CHO KẾ TOÁN VIÊN
Năm ...
Kính gửi: Bộ Tài
chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán)
Đơn vị (tên hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán) dự kiến kế hoạch, chương trình tổ
chức cập nhật kiến thức đối với kế toán viên năm ...., như sau:
Tháng
|
Lớp số
|
Nội dung
|
Thời lượng (giờ)
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm tổ chức
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm theo (1):
- ……………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………..
|
…., ngày ...
tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Bao gồm cả tài liệu cập nhật kiến
thức cho kế toán viên;