BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
198/2012/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2012
|
THÔNG TƯ
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUỸ MỞ
Căn cứ Luật Kế toán số
03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số
128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực Nhà nước và Nghị định
số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;
Căn cứ Luật Chứng khoán
số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư Chế độ kế toán áp dụng đối với Quỹ mở.
Điều
1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Chế độ kế toán áp dụng đối
với Quỹ mở gồm 4 phần:
Phần thứ nhất: Chế độ
chứng từ kế toán;
Phần thứ hai: Hệ thống
tài khoản kế toán;
Phần thứ ba: Chế độ sổ
kế toán;
Phần thứ tư: Hệ thống Báo
cáo tài chính.
Điều
2.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
các nội dung liên quan đến chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và phương pháp kế
toán, sổ kế toán, mẫu Báo cáo tài chính, phương pháp lập và trình bày Báo cáo
tài chính áp dụng đối với Quỹ mở thành lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật chứng khoán.
Điều
3.
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối
với Công ty Quản lý Quỹ, Ngân hàng Giám sát và các tổ chức, cá nhân có liên
quan tới hoạt động của Quỹ mở.
Điều
4.
Nguyên tắc kế toán và phương pháp kế toán áp dụng đối với kế
toán hoạt động của Quỹ mở
Quỹ mở tuân thủ các
nguyên tắc kế toán và phương pháp kế toán quy định tại các Chuẩn mực kế toán Việt
Nam có liên quan và các quy định cụ thể của Chế độ kế toán này.
Điều
5.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 01/01/2013.
Điều
6.
Tổ chức thực hiện
1. Vụ Trưởng Vụ Chế độ
kế toán và Kiểm toán, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Tổng Giám đốc, Giám
đốc các Công ty Quản lý Quỹ và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
triển khai, thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực
hiện Thông tư, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT (2 bản), Vụ CĐKT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUỸ MỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 198/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của
Bộ Tài chính)
PHẦN
THỨ NHẤT
CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1.
Quy định chung
1.1. Chứng từ kế toán
áp dụng cho Quỹ mở phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng
từ theo quy định của Luật Kế toán, Nghị định hướng dẫn chi tiết Luật Kế toán áp
dụng trong lĩnh vực doanh nghiệp, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến
chứng từ kế toán và các quy định trong Chế độ này.
1.2. Chứng từ kế toán
là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán.
1.3. Lập chứng từ kế
toán
Mọi nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của Quỹ mở đều phải lập chứng từ kế
toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các Chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung
thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ
phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp,
đúng với số tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán phải
được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều
liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy
tính, hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên
nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần
nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng
từ.
Các chứng từ kế toán được
lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy định cho chứng từ kế toán.
1.4. Ký chứng từ kế
toán
Mọi chứng từ kế toán phải
có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện.
Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất
cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không
được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền
phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống
nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng
ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.
Chữ ký của người đứng đầu
của Công ty Quản lý quỹ, Ngân hàng Giám sát (Tổng Giám đốc, Giám đốc hoặc người
được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên
chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại ngân
hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký với kế
toán trưởng.
Kế toán trưởng (hoặc
người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của người đứng đầu Tổ chức
cung cấp các dịch vụ quản lý Quỹ mở. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại
cho người khác.
Các Công ty Quản lý quỹ,
Ngân hàng Giám sát phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của các nhân viên kế toán, kế
toán trưởng (và người được uỷ quyền), Tổng Giám đốc, Giám đốc (và người được uỷ
quyền) liên quan đến hoạt động của Quỹ mở. Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số
trang, đóng dấu giáp lai do người đứng đầu tổ chức (hoặc người được uỷ quyền)
quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng
ký.
Những cá nhân có quyền
hoặc được uỷ quyền ký chứng từ, không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc
chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.
Việc phân cấp ký trên
chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc, Giám đốc Công ty Quản lý quỹ quy định phù hợp
với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản của
Quỹ mở.
1.5. Trình tự luân chuyển
và kiểm tra chứng từ kế toán của Quỹ mở được quy định như sau:
- Tất cả các chứng từ kế
toán do Công ty Quản lý quỹ lập đối với hoạt động của Quỹ mở hoặc từ bên ngoài
chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán Quỹ mở. Bộ phận kế toán kiểm
tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý
của chứng từ và sự khớp đúng về số liệu giữa Công ty Quản lý quỹ và Ngân hàng
Giám sát thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán của Quỹ mở.
- Trình tự luân chuyển
chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
. Lập, tiếp nhận, xử lý
chứng từ kế toán;
. Kế toán viên, kế toán
trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Tổng Giám đốc, Giám đốc Công
ty Quản lý quỹ ký duyệt, Người có thẩm quyền Ngân hàng Giám sát Quỹ mở ký giám
sát;
. Phân loại, sắp xếp chứng
từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
. Lưu trữ, bảo quản chứng
từ kế toán.
- Trình tự kiểm tra chứng
từ kế toán.
. Kiểm tra tính rõ
ràng, trung thực, đầy đủ của các Chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế
toán;
. Kiểm tra tính hợp
pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối
chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
. Kiểm tra tính chính
xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
- Khi kiểm tra chứng từ
kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định pháp
luật hiện hành về thành lập và quản lý Quỹ mở, Điều lệ, Bản cáo bạch Quỹ mở,
Nghị quyết Đại hội Nhà đầu tư phải từ chối thực hiện (không thanh toán,…) đồng
thời báo ngay cho Tổng Giám đốc, Giám đốc Công ty Quản lý quỹ và Ngân hàng Giám
sát biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ
kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu
trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều
chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
1.6. Dịch chứng từ kế
toán ra tiếng Việt
Các chứng từ kế toán
ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch
ra tiếng Việt, những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội
dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán, những chứng
từ phát sinh nhiều lần có nội dung giống nhau thì chỉ dịch những nội dung chủ yếu
như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội
dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ,... Người dịch
phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản
chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
1.7. Sử dụng, quản lý,
in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
Tất cả các Quỹ mở đều
phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán quy định trong Chế độ kế toán này
và các chứng từ khác có liên quan phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
của lĩnh vực có liên quan. Trong quá trình thực hiện, các Quỹ mở không được sửa
đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc.
Mẫu chứng từ in sẵn phải
được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá
phải được quản lý như tiền.
Đối với các biểu mẫu chứng
từ kế toán có tính chất hướng dẫn, Quỹ mở có thể mua sẵn hoặc tự thiết kế mẫu,
tự in, nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Chế độ
kế toán này và quy định tại Điều 17 Luật Kế toán.
1.8. Các Quỹ mở có sử dụng
chứng từ điện tử cho hoạt động kinh tế, tài chính và ghi sổ kế toán thì phải
tuân thủ theo quy định về giao dịch chứng từ điện tử và các quy định của pháp
luật có liên quan về chứng từ điện tử.
2.
Danh mục và mẫu chứng từ kế toán
2.1. Danh mục chứng từ
kế toán
DANH
MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
(Áp
dụng cho Quỹ mở)
STT
|
TÊN
CHỨNG TỪ
|
SỐ
HIỆU
|
TÍNH
CHẤT
|
BB
|
HD
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
Bảng phân bổ tiền phát
hành Chứng chỉ quỹ từ Tài khoản phong tỏa tổng hợp
|
01-QM
|
|
x
|
2
|
Bảng phân bổ phí phát
hành Chứng chỉ quỹ cho Đại lý phân phối hoặc Công ty Quản lý quỹ
|
02-QM
|
|
x
|
3
|
Bảng phân bổ phí mua
lại Chứng chỉ quỹ cho Đại lý phân phối hoặc Công ty Quản lý quỹ
|
03-QM
|
|
x
|
4
|
Bảng phân bổ tiền mua
lại Chứng chỉ quỹ ghi giảm vốn góp/Thặng dư vốn của Nhà đầu tư và lợi nhuận
chưa phân phối
|
04-QM
|
|
x
|
5
|
Bảng tổng hợp phí dịch
vụ trả cho các Tổ chức cung cấp dịch vụ
|
05-QM
|
|
x
|
6
|
Bảng tính trích trước
chi phí hoạt động phải trả của Quỹ mở
|
06-QM
|
|
x
|
7
|
Bảng xác định lợi nhuận
phân phối cho Nhà đầu tư
|
07-QM
|
|
x
|
8
|
Bảng xác định giá trị
tài sản phân phối cho Nhà đầu tư
|
08-QM
|
|
x
|
9
|
Bảng phân bổ lợi nhuận/tài
sản cho Nhà đầu tư
|
09-QM
|
|
x
|
10
|
Bảng tổng hợp phải thu
và dự thu cổ tức, tiền lãi
|
10-QM
|
|
x
|
11
|
Bảng chi tiết tính phải
thu và dự thu cổ tức, tiền lãi
|
11-QM
|
|
x
|
12
|
Bảng tính chênh lệch
lãi, lỗ đánh giá lại các khoản đầu tư của Quỹ mở
|
12-QM
|
|
x
|
13
|
Bảng tính lãi vay phải
trả
|
13-QM
|
|
x
|
14
|
Bảng tính chênh lệch
tỷ giá hối đoái đánh giá lại
|
14-QM
|
|
x
|
15
|
Bảng tổng hợp tiền phạt
phải thu
|
15-QM
|
|
x
|
16
|
Bảng tổng hợp các khoản
thuế phải nộp
|
16-QM
|
|
x
|
17
|
Bảng tổng hợp giá trị
giao dịch mua, bán Chứng chỉ quỹ của Nhà đầu tư
|
17-QM
|
|
x
|
18
|
Các chứng từ ban hành
khác tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan
|
x
|
|
x
|
2.2. Mẫu chứng từ kế
toán