BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
174/2010/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2010
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG
ÍCH VIỆT NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2007/QĐ-BTC NGÀY 21/8/2007 CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Kế toán số
03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 4/12/2009;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về
thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 186/2007/QĐ-TTg ngày 03/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về thành
lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ dịch vụ
viễn thông công ích Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 74/2007/QĐ-BTC
ngày 21/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
Điều
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
quy định một số Tài khoản, mẫu Báo cáo tài chính áp dụng riêng cho Quỹ dịch vụ
viễn thông công ích Việt Nam (dưới đây gọi là Quỹ).
2. Những nội
dung kế toán không hướng dẫn trong Thông tư này, Quỹ dịch vụ viễn thông công
ích Việt Nam thực hiện theo Chế độ kế toán ban hành kèm theo Quyết định số
74/2007/QĐ-BTC ngày 21/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế
độ Kế toán áp dụng cho Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (dưới đây gọi
là Quyết định số 74/2007/QĐ-BTC) và các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực
kế toán.
Điều
2. Quy định áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống Tài khoản
kế toán áp dụng đối với Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 74/2007/QĐ-BTC và các sửa đổi, bổ sung sau:
1. Sửa đổi
tên và số hiệu một số Tài khoản kế toán
- Sửa đổi số
hiệu Tài khoản 25112, 25122 – “Nợ dưới tiêu chuẩn” thành Tài khoản 25113, 25123
– “Nợ dưới tiêu chuẩn”.
- Sửa đổi số
hiệu Tài khoản 25113, 25123 – “Nợ nghi ngờ” thành Tài khoản 25114, 25124 – “Nợ
nghi ngờ”.
- Sửa đổi số
hiệu Tài khoản 25114, 25124 – “Nợ có khả năng mất vốn” thành Tài khoản 25115,
25125 – “Nợ có khả năng mất vốn”.
- Sửa đổi tên và
số hiệu Tài khoản 359 – “Quỹ dự phòng rủi ro cho vay” thành Tài khoản 259 – “Dự
phòng rủi ro cho vay”
- Sửa đổi tên và
số hiệu Tài khoản 353 – “Quỹ hỗ trợ dịch vụ viễn thông công ích” thành Tài khoản
372 – “Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích” và bỏ 2 Tài khoản cấp 2 của Tài khoản này,
như sau:
+ Bỏ Tài khoản
3531 – “Quỹ hỗ trợ dịch vụ phổ cập”;
+ Bỏ Tài khoản
3532 – “Quỹ hỗ trợ dịch vụ bắt buộc”.
- Sửa đổi số
hiệu Tài khoản 431 – “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” thành Tài khoản 353 - “Quỹ
khen thưởng, phúc lợi”. Tài khoản 353 có 3 tài khoản cấp 2 sau:
+ Đổi số hiệu
tài khoản 4311 – “Quỹ khen thưởng” thành tài khoản 3531 – “Quỹ khen thưởng”;
+ Đổi số hiệu
tài khoản 4312 – “Quỹ phúc lợi” thành tài khoản 3532 – “Quỹ phúc lợi”;
+ Đổi số hiệu
tài khoản 4313 – “Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ” thành tài khoản 3533 – “Quỹ
phúc lợi đã hình thành TSCĐ”;
- Sửa đổi tên và
số hiệu Tài khoản 005 – “Mức vốn cấp hỗ trợ” thành Tài khoản 020 – “Vốn cấp hỗ
trợ”
- Sửa đổi số
hiệu Tài khoản 006 - “Mức vốn cho vay” thành Tài khoản 025 “Mức vốn cho vay”.
2. Bổ sung
một số Tài khoản kế toán
- Tài khoản 128
“Đầu tư ngắn hạn khác” và 2 tài khoản cấp 2, như sau:
+ Tài khoản 1281
– “Tiền gửi có kỳ hạn”;
+ Tài khoản 1288
– “Đầu tư ngắn hạn khác”.
- Bổ sung Tài khoản
25112, 25122 – “Nợ cần chú ý”.
- Bổ sung 2 Tài khoản
cấp 3 của Tài khoản 3388 “Phải trả, phải nộp khác”:
+ Tài khoản
33881 – “Tiền thu từ bán tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng”;
+ Tài khoản 33888
– “Phải trả, phải nộp khác”.
- Bổ sung Tài khoản
3389 – “Bảo hiểm thất nghiệp”.
- Bổ sung Tài khoản
005 – “Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng”.
- Bổ sung Tài khoản
021 – “Vốn cấp hỗ trợ chờ quyết toán”.
- Bổ sung Tài khoản
026 – “Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được”.
3. Không
sử dụng Tài khoản kế toán
- Bỏ Tài khoản
315 – “Nợ dài hạn đến hạn trả”.
Danh mục Hệ
thống Tài khoản kế toán áp dụng cho Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
sau khi sửa đổi, bổ sung như sau (Xem phụ lục 01).
Điều
3. Kế toán đầu tư ngắn hạn khác
Bổ sung Tài khoản
128 “Đầu tư ngắn hạn khác”
Tài khoản này
dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các khoản đầu
tư ngắn hạn khác, như: tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 năm, …
Kế toán phải mở
sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu tư, từng khoản tiền gửi theo thời hạn, địa điểm
đầu tư.
Kết cấu và
nội dung phản ánh của Tài khoản 128 – Đầu tư ngắn hạn khác
Bên Nợ:
Giá trị các khoản
đầu tư ngắn hạn khác tăng.
Bên Có:
Giá trị các khoản
đầu tư ngắn hạn khác giảm.
Số dư bên Nợ:
Giá trị các khoản
đầu tư ngắn hạn khác hiện còn cuối kỳ
Tài khoản 128
– Đầu tư ngắn hạn khác, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản
1281 – Tiền gửi có kỳ hạn: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của
tiền gửi tại các Ngân hàng, tổ chức tài chính có kỳ hạn nhỏ hơn hoặc bằng (≤)
12 tháng.
- Tài khoản
1288 - Đầu tư ngắn hạn khác: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của
các khoản đầu tư ngắn hạn khác.
Phương pháp
hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Khi dùng tiền
mặt, tiền gửi Ngân hàng, … để đầu tư ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 128 – Đầu
tư ngắn hạn khác (1281, 1288)
Có
các TK 111, 112, …
2. Khi phát sinh
các khoản thu lãi tiền gửi và các khoản đầu tư ngắn hạn khác, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền
mặt
Nợ TK 112 – Tiền
gửi Ngân hàng, Kho bạc
Nợ TK 138 – Phải
thu khác
Có
TK 511 – Thu nhập từ hoạt động nghiệp vụ (5112, 5118).
3. Khi thu được
tiền các khoản tiền lãi phải thu, ghi:
Nợ các TK 111,
112, …
Có
TK 138 – Phải thu khác.
4. Khi thu hồi
các khoản đầu tư ngắn hạn khác, ghi:
Nợ các TK 111,
112, 211, …..
Nợ TK 631 – Chi
phí hoạt động nghiệp vụ (Trường hợp lỗ)
Có
TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác (Giá vốn) (1281, 1288)
Có
TK 511 – Thu nhập từ hoạt động nghiệp vụ (Trường hợp lãi).
Điều
4. Hướng dẫn kế toán chuyển nhóm nợ cho vay
1. Trường hợp
khi đến hạn trả nợ vay trung hạn, dài hạn nhưng đơn vị vay chưa có khả năng trả
nợ, nếu không được quỹ cho gia hạn trả thì kế toán phải lập phiếu để chuyển nợ
vay từ Nợ đủ tiêu chuẩn sang Nợ cần chú ý, ghi:
Nợ TK 25112 – Nợ
cần chú ý, hoặc
Nợ TK 25122 – Nợ
cần chú ý
Có
TK 25111 – Nợ đủ tiêu chuẩn, hoặc
Có
TK 25121 – Nợ đủ tiêu chuẩn.
2. Trường hợp
chuyển từ Nợ cần chú ý sang Nợ dưới tiêu chuẩn, từ Nợ dưới tiêu chuẩn sang Nợ
nghi ngờ, và từ Nợ nghi ngờ sang Nợ có khả năng mất vốn phải có chứng cứ và
phải có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền trên cơ sở các quy định liên quan
của Ngân hàng Nhà nước hiện hành. Căn cứ vào biên bản xử lý để kế toán ghi sổ:
- Khi chuyển từ
Nợ cần chú ý sang Nợ dưới tiêu chuẩn, ghi:
Nợ TK 25113 – Nợ
dưới tiêu chuẩn, hoặc
Nợ TK 25123 – Nợ
dưới tiêu chuẩn
Có
TK 25112 – Nợ cần chú ý, hoặc
Có
TK 25122 – Nợ cần chú ý.
- Khi chuyển từ
Nợ dưới tiêu chuẩn sang Nợ nghi ngờ, ghi:
Nợ TK 25114 – Nợ
nghi ngờ, hoặc
Nợ TK 25124 – Nợ
nghi ngờ
Có
TK 25113 – Nợ dưới tiêu chuẩn, hoặc
Có
TK 25123 – Nợ dưới tiêu chuẩn.
- Khi chuyển từ
Nợ nghi ngờ sang Nợ có khả năng mất vốn, ghi:
Nợ TK 25115 – Nợ
có khả năng mất vốn, hoặc
Nợ TK 25125 – Nợ
có khả năng mất vốn
Có
TK 25114 – Nợ nghi ngờ, hoặc
Có
TK 25124 – Nợ nghi ngờ
Điều
5. Kế toán Dự phòng rủi ro cho vay
Kết cấu, nội
dung phản ánh và phương pháp hạch toán kế toán của TK 259 – “Dự phòng rủi ro
cho vay” không thay đổi so với TK 359 – “Quỹ dự phòng rủi ro cho vay” quy định
tại Quyết định số 74/2007/QĐ-BTC .
Điều
6. Kế toán Bảo hiểm thất nghiệp
Bổ sung tài khoản
3389 – Bảo hiểm thất nghiệp.
Tài khoản này
dùng để phản ánh tình hình trích và đóng Bảo hiểm thất nghiệp cho người lao
động ở Quỹ dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của pháp luật về bảo hiểm
thất nghiệp. Quỹ dịch vụ viễn thông công ích phải mở sổ kế toán chi tiết để
theo dõi Bảo hiểm thất nghiệp.
Kết cấu, nội
dung phản ánh của tài khoản 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp
Bên Nợ: Số
Bảo hiểm thất nghiệp đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Bên Có:
- Trích bảo hiểm
thất nghiệp vào chi phí quản lý;
- Trích bảo hiểm
thất nghiệp khấu trừ vào lương của công nhân viên.
Số dư bên Có:
Số bảo hiểm thất nghiệp đã trích nhưng chưa nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo
hiểm thất nghiệp.
Phương pháp
hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Định kỳ trích
bảo hiểm thất nghiệp vào chi phí quản lý, ghi:
Nợ TK 642 – Chi
phí quản lý
Có
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3389).
2. Tính số tiền
bảo hiểm thất nghiệp mà công nhân viên phải nộp trừ vào lương của công nhân
viên, ghi:
Nợ TK 334 – Phải
trả người lao động
Có
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3389).
3. Khi nộp bảo
hiểm thất nghiệp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp, ghi:
Nợ TK 338 – Phải
trả, phải nộp khác (3389)
Có
các TK 111, 112.
Điều
7. Kế toán Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Kết cấu, nội
dung phản ánh và phương pháp hạch toán của tài khoản 3531, 3532, 3533 không
thay đổi so với tài khoản 431 (4311, 4312, 4313) quy định tại Quyết định số
74/2007/QĐ-BTC ngày 21/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều
8. Kế toán chi phí nhân viên
Sửa nội dung Tài
khoản 6421 – Chi phí nhân viên như sau:
Tài khoản này
phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên như: tiền lương, các khoản phụ
cấp và các khoản trích nộp theo lương được tính vào chi phí, gồm: bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của Ban giám đốc,
nhân viên của Quỹ dịch vụ viễn thông công ích.
Điều
9. Kế toán vốn cấp hỗ trợ
Nội dung Tài khoản
020 – “Vốn cấp hỗ trợ” như sau:
Tài khoản này
dùng để phản ánh số vốn được cấp, đơn đặt hàng, hoặc trúng thầu, …; số đã cấp,
đã tạm ứng trong kỳ, lũy kế đến cuối kỳ và số còn phải cấp hỗ trợ hoặc số phải
thu hồi các doanh nghiệp để duy trì, phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông
công ích và các nhiệm vụ công ích khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết cho từng doanh nghiệp theo từng năm được cấp
vốn hỗ trợ.
Kết cấu và
nội dung phản ánh của Tài khoản 020 – Vốn cấp hỗ trợ
Bên Nợ:
- Số vốn hỗ trợ
được cấp đã được Bộ Thông tin và Truyền thông thông qua, hoặc số tiền được
thanh toán theo hợp đồng (đặt hàng, hoặc trúng thầu, …);
- Số vốn đã cấp
đã thu hồi lại.
Bên Có:
- Số vốn đã được
cấp;
- Số vốn đã được
cấp bổ sung;
- Số tiền chênh
lệch giữa số vốn được cấp lớn hơn số được quyết toán.
Số dư bên Nợ:
Số vốn còn phải cấp cuối kỳ.
Số dư bên Có:
Số vốn còn phải thu hồi cuối kỳ (nếu có).
Quỹ phải mở sổ
chi tiết cho từng doanh nghiệp được cấp vốn hỗ trợ để phản ánh số vốn được cấp,
số vốn đã cấp năm báo cáo và lũy kế từ khi bắt đầu cấp cho đến cuối kỳ kế toán
năm báo cáo.
Phương pháp
hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Khi xác định
được mức vốn cấp hỗ trợ cho doanh nghiệp, kế toán ghi đơn bên Nợ TK 020 – Vốn
cấp hỗ trợ (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).
2. Khi Quỹ chi
tiền cấp vốn hỗ trợ cho các doanh nghiệp để thực hiện duy trì, phát triển cung
ứng dịch vụ viễn thông công ích và các nhiệm vụ khác theo quy định, kế toán
ghi:
Nợ TK 372 – Quỹ
hỗ trợ dịch vụ công ích
Có
các TK 111, 112, …
Đồng thời, ghi
đơn bên Có TK 020 – Vốn cấp hỗ trợ.
3. Kho Quỹ hoàn
thành thủ tục quyết toán, căn cứ vào thông báo quyết toán để ghi sổ kế toán như
sau:
3.1. Trường hợp
mức tiền được cấp lớn hơn số tiền được quyết toán, số tiền chênh lệch ghi Có TK
020 – Vốn cấp hỗ trợ.
3.2. Trường hợp số
tiền đã cấp lớn hơn số tiền được quyết toán:
- Khi thu hồi
được tiền chênh lệch giữa số tiền đã cấp lớn hơn số quyết toán, ghi:
Nợ các TK 111,
112
Có
TK 372 – Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích
- Đồng thời, ghi
đơn bên Nợ TK 020 – Vốn cấp hỗ trợ (Số tiền thu hồi).
Điều
10. Kế toán vốn cấp hỗ trợ chờ quyết toán
Bổ sung Tài khoản
021 – “Vốn cấp hỗ trợ chờ quyết toán”:
Tài khoản này
dùng để phản ánh tổng số vốn Quỹ đã cấp cho doanh nghiệp theo quy định đang chờ
thủ tục quyết toán và tình hình quyết toán số vốn đó.
Kết cấu và nội
dung phản ánh của Tài khoản 021 – Vốn cấp hỗ trợ chờ quyết toán
Bên Nợ:
- Số vốn đã cấp,
đã tạm ứng cho các doanh nghiệp đang chờ thủ tục quyết toán;
- Số vốn cấp bổ
sung trong trường hợp số quyết toán lớn hơn (>) số đã cấp, đã tạm ứng.
Bên Có:
- Số vốn được
quyết toán của các doanh nghiệp;
- Số tiền đã thu
hồi số vốn đã cấp.
Số dư bên Nợ:
Số vốn đã cấp, đã tạm ứng cho các doanh nghiệp chưa được quyết toán hoặc số
tiền chênh lệch giữa số vốn đã cấp lớn hơn số được quyết toán nhưng chưa thu
hồi được tiền.
Số vốn hỗ trợ đã
cấp tạm ứng đang chờ thủ tục quyết toán được theo dõi chi tiết theo từng năm
cho từng doanh nghiệp.
Phương pháp
hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Cuối năm, khi
khóa sổ kế toán, nếu số đã cấp tạm ứng chưa được quyết toán, kế toán phản ánh số
vốn đã cấp, đã tạm ứng cho các doanh nghiệp chưa được quyết toán vào bên Nợ TK 021
– Vốn cấp hỗ trợ chờ quyết toán (Tài khoản ngoài bảng Cân đối kế toán).
2. Khi Quỹ đã
hoàn thành thủ tục quyết toán ra thông báo cho doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào
biên bản quyết toán để phản ánh số được quyết toán, ghi đơn bên Có TK 021 – Vốn
cấp hỗ trợ chờ quyết toán (Số vốn được quyết toán).
2.1. Nếu số
quyết toán lớn hơn (>) số đã cấp:
- Khi Quỹ chi
tiền cấp bổ sung cho doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 372 – Quỹ
hỗ trợ dịch vụ công ích
Có
các TK 111, 112.
- Đồng thời, ghi
đơn bên Nợ TK 021 – Vốn cấp hỗ trợ chờ quyết toán (Số vốn cấp bổ sung) (Tài khoản
ngoài Bảng Cân đối kế toán).
2.2. Nếu số
quyết toán nhỏ hơn (<) số đã cấp:
- Khi Quỹ thu
hồi được tiền về, ghi:
Nợ các TK 111,
112
Có
TK 372 – Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích.
Đồng thời, ghi
đơn bên Có TK 021 – Vốn cấp hỗ trợ chờ quyết toán (Số tiền thu hồi) (Tài khoản
ngoài Bảng Cân đối kế toán).
Điều
11. Sửa đổi phần thứ hai – Hệ thống báo cáo tài chính
1. Bảng Cân
đối kế toán – Mẫu số B01 – VTF (Phụ lục số 03)
1.1. Các chỉ
tiêu trong Bảng Cân đối kế toán
- Sửa đổi cơ sở
lấy số liệu để lập chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền” – Mã số 112. Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 121 “Đầu tư tài
chính ngắn hạn” trên sổ chi tiết Tài khoản 121 và số dư Nợ chi tiết của Tài khoản
128 “Đầu tư ngắn hạn khác” trên sổ chi tiết Tài khoản 128 của các khoản đầu tư
tài chính có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng ít rủi ro và dễ
chuyển thành 1 khoản tiền nhất định kể từ ngày mua;
- Sửa đổi chỉ
tiêu “Người mua trả tiền trước” – Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu
người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua dịch
vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa
thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua
trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách
hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131;
- Đổi mã số chỉ
tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên Bảng Cân đối kế toán thành Mã
số 323 trên Bảng Cân đối kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng,
phúc lợi” là số dư Có của tài khoản 353 – “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ
kế toán TK 353;
- Sửa đổi lại
tên và mã số chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ dịch vụ viễn thông công ích” – Mã số 338 trên
Bảng Cân đối kế toán thành “Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích” Mã số 349 trên Bảng
Cân đối kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích” là số
dư Có của TK 372 “Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích” trên Sổ kế toán TK 372;
- Đổi mã số chỉ
tiêu “Dự phòng rủi ro cho vay” – Mã số 339 trên Bảng Cân đối kế toán thành Mã số
264 trên Bảng Cân đối kế toán. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng rủi ro
cho vay” là số dư Có của TK 259 “Dự phòng rủi ro cho vay” trên Sổ kế toán TK
259;
- Bổ sung chỉ
tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” – Mã số 328 trên Bảng Cân đối kế toán.
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn tại thời điểm
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” là số
dư Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết
TK 3387 (Chi tiết doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn);
- Bổ sung chỉ
tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn” – Mã số 338 trên Bảng Cân đối kế toán.
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện dài hạn tại thời điểm
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” là số dư Có của
tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387
(Chi tiết doanh thu chưa thực hiện dài hạn).
1.2. Các chỉ
tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán
- Sửa đổi lại
tên và số hiệu chỉ tiêu ngoài bảng Cân đối kế toán: chỉ tiêu số 5 – “Mức vốn
cấp hỗ trợ” thành chỉ tiêu số 8 – “Vốn cấp hỗ trợ”.
- Sửa đổi lại số
hiệu chỉ tiêu ngoài bảng Cân đối kế toán: chỉ tiêu số 6 – “Mức vốn cho vay”
thành chỉ tiêu số 10.
- Sửa đổi lại số
hiệu chỉ tiêu ngoài bảng Cân đối kế toán: chỉ tiêu số 7 – “Ngoại tệ các loại”
thành chỉ tiêu số 6.
- Sửa đổi lại số
hiệu chỉ tiêu ngoài bảng Cân đối kế toán: chỉ tiêu số 8 – “Dự toán chi sự
nghiệp, dự án” thành chỉ tiêu số 7.
- Bổ sung chỉ
tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán: Chỉ tiêu số 5 – “Tài sản thế chấp, cầm cố của
khách hàng”.
- Bổ sung chỉ
tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán: Chỉ tiêu số 9 – “Vốn cấp hỗ trợ chờ quyết
toán”.
- Bổ sung chỉ
tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán: Chỉ tiêu số 11 – “Lãi cho vay và phí phải thu
chưa thu được”.
2. Bổ sung
“Báo cáo tình hình sử dụng Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích” – Mẫu số B06 – VTF (Phụ lục số 02)
2.1. Mục đích
của Báo cáo tình hình sử dụng Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích
Báo cáo tình
hình sử dụng Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích là báo cáo tổng hợp tình hình tăng,
giảm Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích và đồng thời chi tiết số phải cấp năm nay và số
còn phải cấp năm trước, số phải thu hồi, số thực cấp tạm ứng, số đã quyết toán,
số chưa quyết toán và số còn phải cấp. Báo cáo gồm có 2 phần:
- Phần A: Tổng
hợp tăng, giảm Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích: Phản ánh số dư đầu kỳ, số tăng
(thu) trong kỳ, số giảm (chi) đã cấp trong kỳ và số dư cuối kỳ của Quỹ;
- Phần B: Chi
tiết tình hình tạm ứng, quyết toán Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích: Phản ánh số
kinh phí hỗ trợ phải cấp, số thực cấp tạm ứng, số phải thu hồi, số đã quyết
toán, số đã cấp chưa quyết toán và số còn phải cấp cho các đơn vị được cấp hỗ
trợ.
2.2. Cơ sở
lập báo cáo tình hình sử dụng Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích
- Căn cứ vào Báo
cáo tình hình sử dụng Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích của năm trước;
- Căn cứ vào sổ
kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ của tài khoản 372 – “Quỹ hỗ
trợ dịch vụ công ích”, TK 020 – “Vốn cấp hỗ trợ” và TK 021 – “Vốn cấp hỗ trợ
chờ quyết toán”.
2.3. Nội dung
và phương pháp lập
Phần A – “Tổng
hợp tăng, giảm Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích”, gồm có 4 cột:
- Cột A – “Chỉ
tiêu”: Phản ánh số dư đầu kỳ, số tăng (thu) trong kỳ, số giảm (chi) trong kỳ và
số dư cuối kỳ của Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích;
- Cột B – “Mã số”:
Phản ánh mã số từ 01 đến 04 tương ứng với các chỉ tiêu ở cột A;
- Cột 1 – “Kỳ
này”: Phản ánh số phát sinh tăng, giảm của Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích trong kỳ
này; Số liệu để ghi vào cột này được lấy theo từng chỉ tiêu ở Cột A. Cụ thể:
+ Chỉ tiêu “Số
dư đầu kỳ” số liệu được ghi vào cột này bằng cách lấy số dư có đầu kỳ của TK
372 – “Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích” trên sổ cái TK 372;
+ Chỉ tiêu “Số
tăng (thu) trong kỳ” (Mã số 02) số liệu được ghi vào cột này bằng cách lấy tổng
số phát sinh trong kỳ bên Có Tài khoản 372 “Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích” trên
sổ cái TK 372;
+ Chỉ tiêu “Số
giảm (chi) trong kỳ” (Mã số 03) số liệu được ghi vào cột này bằng cách lấy tổng
số phát sinh trong kỳ bên Nợ Tài khoản 372 “Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích” trên
sổ cái TK 372; và
+ Chỉ tiêu “Số
dư cuối kỳ” (Mã số 04) số liệu được ghi vào cột này bằng cách lấy số dư Có cuối
kỳ báo cáo của TK 372 – “Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích” trên sổ cái TK 372 hoặc
Mã số 04 (Cột 2) = Mã số 01 (Cột 2) + Mã số 02 (Cột 2) – Mã số 03 (Cột 2);
- Cột 2 – “Lũy
kế đến cuối kỳ này”: Phản ánh số lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo của Quỹ
hỗ trợ dịch vụ công ích. Số liệu để ghi vào cột này được lấy theo từng chỉ tiêu
ở Cột A, như sau:
+ Chỉ tiêu “Số
dư đầu kỳ” (Mã số 01) = Mã số 01 của cột 1 báo cáo kỳ này;
+ Chỉ tiêu “Số
tăng (thu) trong kỳ” (Mã số 02) = Mã số 02 của cột 1 báo cáo kỳ này cộng (+) Mã
số 02 của cột 2 báo cáo này kỳ trước;
+ Chỉ tiêu “Số
giảm (chi) trong kỳ” (Mã số 03) = Mã số 03 của cột 1 báo cáo kỳ này cộng (+) Mã
số 03 của cột 2 báo cáo này kỳ trước;
+ Chỉ tiêu “Số
dư cuối kỳ” (Mã số 04) = Mã số 04 của cột 1 báo cáo kỳ này hoặc được tính như
sau:
Mã số 04 = Mã số
01 + Mã số 02 - Mã số 03.
Phần B – “Chi
tiết tình hình tạm ứng, quyết toán Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích”, Gồm:
- Cột A: Phản
ánh tên doanh nghiệp được cấp hỗ trợ;
- Cột 1: Phản
ánh Mức được cấp cho các doanh nghiệp theo số kế hoạch được phê duyệt hoặc số
đặt hàng, số trúng thầu năm nay. Cột này được ghi căn cứ vào số phát sinh trong
kỳ bên Nợ của TK 020, chi tiết phần mức được cấp cho các doanh nghiệp;
- Cột 2: Phản ánh
Mức được cấp của năm trước chưa cấp chuyển sang năm nay cấp tiếp. Số liệu để
ghi vào cột này được căn cứ vào số dư Nợ cuối kỳ năm trước của TK 020 “Vốn cấp
hỗ trợ” trên sổ chi tiết TK 020, chi tiết phần còn phải cấp năm trước, hoặc căn
cứ vào số liệu ghi ở cột 13 của báo cáo này cuối năm trước;
- Cột 3: Phản
ánh tổng số phải cấp, gồm: số phải cấp năm nay và số phải cấp năm trước còn lại
chưa cấp (Cột 3 = Cột 1 + Cột 2);
- Cột 4, 5, 6,
7: Phản ánh số thực cấp tạm ứng phát sinh trong kỳ báo cáo và số lũy kế từ khi
cấp cho doanh nghiệp chưa được quyết toán đến cuối kỳ báo cáo;
+ Cột 4: Phản
ánh số đã thực cấp cho mức cấp năm trước phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để
ghi vào cột này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 020 – “Vốn cấp hỗ trợ”
(Chi tiết số thực cấp của mức cấp năm trước trên sổ chi tiết TK 020);
+ Cột 5: Phản
ánh số đã thực cấp của mức cấp năm nay phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để
ghi vào cột này được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 020 trên sổ chi tiết TK
020 – “Vốn cấp hỗ trợ” (Chi tiết số cấp cho mức cấp năm nay);
+ Cột 6 = Cột 4
+ Cột 5;
+ Cột 7: Phản
ánh số thực cấp lũy kế từ khi bắt đầu cấp cho đơn vị chưa được quyết toán cho
đến cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để phản
ánh vào cột này bằng số liệu của cột này của báo cáo này kỳ trước cộng (+) số
liệu cột 6 của báo cáo này kỳ này.
- Cột 8, 9: Phản
ánh số vốn đã quyết toán của năm nay và lũy kế số đã quyết toán cho đến cuối kỳ
báo cáo. Căn cứ để ghi là biên bản quyết toán và số phát sinh bên Có TK 021
trên sổ chi tiết TK 021 – “Vốn cấp hỗ trợ chờ quyết toán (Chi tiết số đã quyết
toán năm nay và lũy kế);
- Cột 10, 11:
Phản ánh số vốn đã cấp phải thu hồi của năm nay và lũy kế. Cơ sở số liệu để ghi
vào cột 10 là biên bản quyết toán vốn cấp và số phát sinh trên sổ chi tiết TK
021 – “Vốn cấp hỗ trợ quyết toán” (Chi tiết số phải thu hồi năm nay). Số liệu
để ghi vào cột 11 được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 11 của báo cáo này kỳ trước
cộng (+) số liệu ghi ở cột 10 của báo cáo này kỳ này;
- Cột 12: Phản
ánh số đã cấp chưa quyết toán. Số liệu để ghi vào cột 12 được căn cứ vào số dư
bên Nợ TK 021 “Vốn cấp hỗ trợ chờ quyết toán” (Chi tiết số vốn đã cấp chưa
quyết toán);
- Cột 13: Phản
ánh số vốn còn phải cấp. Căn cứ để ghi là số dư bên Nợ TK 020 “Vốn cấp hỗ trợ”
(Chi tiết số vốn còn phải cấp).
3. Thuyết
minh báo cáo tài chính – Mẫu số B09-VTF (Phụ lục số 04)
3.1. Bổ sung,
sửa đổi một số nội dung tại khoản 3 “Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn” – mục
V – “Thuyết minh báo cáo tài chính” – Mẫu số B09 – VTF như sau:
“3 – Các khoản
đầu tư tài chính ngắn hạn
Chỉ
tiêu
|
Cuối
năm
|
Đầu
năm
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
- Trái phiếu
Chính phủ đầu tư ngắn hạn (Tổng số và chi tiết cho từng loại trái phiếu Chính
phủ bị giảm giá)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Tín phiếu
Kho bạc đầu tư ngắn hạn (Tổng số và chi tiết cho từng loại tín phiếu Kho bạc
bị giảm giá)
|
|
|
|
|
- Đầu tư ngắn
hạn khác (Tổng số và chi tiết cho từng danh mục đầu tư)
|
|
-
|
|
-
|
3.2. Bỏ điểm 7 –
mục V – Thuyết minh báo cáo tài chính: “Báo cáo tình hình cấp kinh phí hỗ trợ
phát triển và duy trì dịch vụ viễn thông công ích” và thay bằng nội dung “Tình
hình sử dụng kết quả hoạt động sau thuế thu nhập doanh nghiệp”:
Tình
hình sử dụng kết quả hoạt động sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Đơn
vị tính:
Chỉ
tiêu
|
Năm
nay
|
Năm
trước
|
Kỳ
này
|
Lũy
kế đến cuối kỳ này
|
Kỳ
này
|
Lũy
kế đến cuối kỳ này
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1. Lợi nhuận chưa sử dụng năm
trước chuyển sang
|
|
|
|
|
2. Lợi nhuận phát sinh năm báo
cáo
|
|
|
|
|
3. Số lợi nhuận phân phối trong
năm báo cáo:
|
|
|
|
|
- Trích quỹ Khen thưởng, phúc lợi
|
|
|
|
|
- Trích quỹ Đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
- Trích quỹ khác
|
|
|
|
|
4. Lợi nhuận chưa sử dụng đến
cuối năm báo cáo (4 = 1 + 2 – 3)
|
|
|
|
|
Điều 12. Hiệu
lực thi hành và tổ chức thực hiện:
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2011.
2. Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán và
Kiểm toán, Giám đốc Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Tòa án NDTC;
- Viện Kiểm sát NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các TCT 91;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng.
- Công báo;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT ( 2 bản), Vụ CĐKT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC
THÔNG TƯ SỐ 174/2010/TT-BTC NGÀY 4/11/2010 CỦA BỘ TÀI
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2007/QĐ-BTC NGÀY 21/8/2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH
Phụ lục số 01
DANH MỤC TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
ÁP DỤNG CHO QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM
Số
TT
|
SỐ
HIỆU TK
|
TÊN
TÀI KHOẢN
|
GHI
CHÚ
|
CẤP
1
|
CẤP
2
|
CẤP
3
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
LOẠI
TK 1
TÀI
SẢN NGẮN HẠN
|
|
1
|
111
|
|
|
Tiền mặt
|
|
|
|
1111
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
|
Ngoại tệ
|
|
2
|
112
|
|
|
Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
|
Chi
tiết theo
|
|
|
1121
|
|
Tiền Việt Nam
|
từng
NH, KB
|
|
|
1122
|
|
Ngoại tệ
|
|
3
|
113
|
|
|
Tiền đang chuyển
|
|
|
|
1131
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1132
|
|
Ngoại tệ
|
|
4
|
121
|
|
|
Đầu tư tài chính ngắn hạn
|
Chi
tiết theo yêu cầu quản lý
|
5
|
128
|
|
|
Đầu tư ngắn hạn khác
|
|
|
|
1281
|
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
|
1288
|
|
Đầu tư ngắn hạn khác
|
|
6
|
131
|
|
|
Phải thu của khách hàng
|
|
|
|
1311
|
|
Phải thu lãi đầu tư trái phiếu
|
|
|
|
1312
|
|
Phải thu lãi cho vay
|
|
|
|
|
13121
|
Phải thu lãi gốc
|
|
|
|
|
13122
|
Phải thu lãi phạt quá hạn
|
|
|
|
1313
|
|
Phải thu lãi tiền gửi
|
|
|
|
1318
|
|
Phải thu khác của khách hàng
|
|
7
|
132
|
|
|
Phải thu khoản đóng góp của
doanh nghiệp viễn thông
|
Chi
tiết theo yêu cầu quản lý
|
8
|
133
|
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ
|
|
|
|
1331
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng
hóa, dịch vụ
|
|
|
|
1332
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
|
|
9
|
136
|
|
|
Phải thu nội bộ
|
|
|
|
1361
|
|
Vốn hoạt động ở chi nhánh, văn
phòng
|
|
|
|
1362
|
|
Phải thu các khoản cấp cho chi
nhánh về chi hoạt động
|
|
|
|
1368
|
|
Phải thu nội bộ khác
|
|
10
|
138
|
|
|
Phải thu khác
|
|
|
|
1381
|
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
|
|
|
1388
|
|
Phải thu khác
|
|
11
|
139
|
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
|
12
|
141
|
|
|
Tạm ứng
|
|
13
|
142
|
|
|
Chi phí trả trước ngắn hạn
|
|
14
|
152
|
|
|
Vật liệu
|
|
15
|
153
|
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
16
|
161
|
|
|
Chi sự nghiệp
|
|
|
|
1611
|
|
Chi sự nghiệp năm trước
|
|
|
|
1612
|
|
Chi sự nghiệp năm nay
|
|
|
|
|
|
LOẠI
TK 2
TÀI
SẢN DÀI HẠN
|
|
17
|
211
|
|
|
Tài sản cố định hữu hình
|
|
|
|
2111
|
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
|
2112
|
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
2113
|
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
|
|
|
2114
|
|
Phương tiện dụng cụ quản lý
|
|
|
|
2118
|
|
Tài sản cố định khác
|
|
18
|
212
|
|
|
Tài sản cố định thuê tài chính
|
|
19
|
213
|
|
|
Tài sản cố định vô hình
|
|
|
|
2131
|
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
|
2133
|
|
Bản quyền, bằng sáng chế
|
|
|
|
2135
|
|
Phần mềm máy vi tính
|
|
|
|
2136
|
|
Giấy phép và giấy phép nhượng
quyền
|
|
|
|
2138
|
|
TSCĐ vô hình khác
|
|
20
|
214
|
|
|
Hao mòn TSCĐ
|
|
|
|
2141
|
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
2142
|
|
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
2143
|
|
Hao mòn TSCĐ vô hình
|
|
21
|
241
|
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
|
|
|
2411
|
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
|
2412
|
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
2413
|
|
Sửa chữa lớn TSCĐ
|
|
22
|
242
|
|
|
Chi phí trả trước dài hạn
|
|
23
|
244
|
|
|
Ký quỹ, ký cược dài hạn
|
|
24
|
251
|
|
|
Cho vay phát triển hạ tầng
viễn thông
|
|
|
|
2511
|
|
Cho vay trung hạn
|
|
|
|
|
25111
|
Nợ đủ tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
25112
|
Nợ cần chú ý
|
|
|
|
|
25113
|
Nợ dưới tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
25114
|
Nợ nghi ngờ
|
|
|
|
|
25115
|
Nợ có khả năng mất vốn
|
|
|
|
2512
|
|
Cho vay dài hạn
|
|
|
|
|
25121
|
Nợ đủ tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
25122
|
Nợ cần chú ý
|
|
|
|
|
25123
|
Nợ dưới tiêu chuẩn
|
|
|
|
|
25124
|
Nợ nghi ngờ
|
|
|
|
|
25125
|
Nợ có khả năng mất vốn
|
|
25
|
259
|
|
|
Dự phòng rủi ro cho vay
|
|
|
|
|
|
LOẠI
TK 3
NỢ
PHẢI TRẢ
|
|
26
|
311
|
|
|
Vay ngắn hạn
|
|
27
|
331
|
|
|
Phải trả cho người bán
|
Chi
tiết theo yêu cầu quản lý
|
28
|
332
|
|
|
Khoản đóng góp của DN viễn
thông chờ kết chuyển
|
|
29
|
333
|
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
|
|
|
|
3331
|
|
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
|
|
|
|
|
33311
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
|
33312
|
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
|
|
|
3332
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
3333
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
3334
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
3335
|
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
3336
|
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
3337
|
|
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
|
|
|
|
3338
|
|
Các loại thuế khác
|
|
|
|
3339
|
|
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp
khác
|
|
30
|
334
|
|
|
Phải trả người lao động
|
|
|
|
3341
|
|
Phải trả công nhân viên
|
|
|
|
3348
|
|
Phải trả người lao động khác
|
|
31
|
335
|
|
|
Chi phí phải trả
|
|
32
|
336
|
|
|
Phải trả nội bộ
|
|
|
|
3362
|
|
Phải trả nội bộ về nguồn chi phí
hoạt động
|
|
|
|
3368
|
|
Phải trả nội bộ khác
|
|
33
|
338
|
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
3381
|
|
Tài sản thừa chờ giải quyết
|
|
|
|
3382
|
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
3383
|
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
3384
|
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
3386
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
|
|
|
|
3387
|
|
Doanh thu chưa thực hiện
|
|
|
|
3388
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
|
33881
|
Tiền thu từ bán tài sản thế
chấp, cầm cố của khách hàng
|
|
|
|
|
33888
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
3389
|
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
34
|
341
|
|
|
Vay dài hạn
|
|
35
|
342
|
|
|
Nợ dài hạn
|
|
36
|
344
|
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
|
|
37
|
351
|
|
|
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm
|
|
38
|
352
|
|
|
Dự phòng phải trả
|
|
39
|
353
|
|
|
Dự phòng thưởng phúc lợi
|
|
|
|
3531
|
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
3532
|
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
3533
|
|
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
|
|
40
|
372
|
|
|
Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích
|
|
|
|
|
|
LOẠI
TK 4
NGUỒN
VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
|
41
|
411
|
|
|
Nguồn vốn hoạt động
|
|
|
|
4111
|
|
Vốn ngân sách Nhà nước cấp
|
|
|
|
4112
|
|
Vốn đóng góp của DN viễn thông
|
|
|
|
4118
|
|
Vốn khác
|
|
42
|
412
|
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
|
|
43
|
413
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
|
44
|
414
|
|
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
45
|
421
|
|
|
Kết quả hoạt động chưa phân
phối
|
|
|
|
4211
|
|
Kết quả hoạt động chưa phân phối
năm trước
|
|
|
|
4212
|
|
Kết quả hoạt động chưa phân phối
năm nay
|
|
46
|
441
|
|
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản
|
|
47
|
461
|
|
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp
|
|
|
|
4611
|
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm
trước
|
|
|
|
4612
|
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
|
|
48
|
466
|
|
|
Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ
|
|
|
|
|
|
LOẠI
TK 5
THU
NHẬP HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ
|
|
49
|
511
|
|
|
Thu nhập từ hoạt động nghiệp
vụ
|
|
|
|
5111
|
|
Thu nhập lãi từ các khoản cho vay
|
|
|
|
5112
|
|
Thu nhập lãi tiền gửi
|
|
|
|
5113
|
|
Thu nhập lãi đầu tư tài chính
|
|
|
|
5118
|
|
Thu nhập khác về hoạt động nghiệp
vụ
|
|
|
|
|
|
LOẠI
TK 6
CHI
PHÍ
|
|
50
|
631
|
|
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
6311
|
|
Chi phí dịch vụ thanh toán
|
|
|
|
6312
|
|
Chi phí ủy thác
|
|
|
|
6316
|
|
Chi phí dự phòng rủi ro cho vay
|
|
|
|
6318
|
|
Chi phí khác cho hoạt động nghiệp
vụ
|
|
51
|
642
|
|
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
6421
|
|
Chi phí nhân viên
|
|
|
|
6422
|
|
Chi phí vật liệu công cụ, dụng cụ
quản lý
|
|
|
|
6423
|
|
Chi phí nhiên liệu
|
|
|
|
6424
|
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
6425
|
|
Chi phí tuyên truyền, họp báo
|
|
|
|
6426
|
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
6427
|
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
6428
|
|
Chi phí khác bằng tiền
|
|
|
|
|
|
LOẠI
TK 7
THU
NHẬP KHÁC
|
|
52
|
711
|
|
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
7111
|
|
Thu nhập nhượng bán, thanh lý
TSCĐ
|
|
|
|
7112
|
|
Thu bảo hiểm về đền bù tổn thất
tài sản
|
|
|
|
7113
|
|
Thu nợ phải thu khó đòi đã xử lý
|
|
|
|
7115
|
|
Thu chênh lệch tài sản thế chấp,
cầm cố của khách hàng
|
|
|
|
7116
|
|
Thu phạt
|
|
|
|
7118
|
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
|
|
LOẠI
TK 8
CHI
PHÍ KHÁC
|
|
53
|
811
|
|
|
Chi phí khác
|
|
|
|
8111
|
|
Chi phí thanh lý TSCĐ
|
|
|
|
8112
|
|
Tổn thất tài sản có bảo hiểm
|
|
|
|
8115
|
|
Chi chênh lệch tài sản thế chấp,
cầm cố của khách hàng
|
|
|
|
8116
|
|
Chi trả phạt
|
|
|
|
8118
|
|
Chi phí khác
|
|
54
|
821
|
|
|
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
LOẠI
TK 9
XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
|
|
55
|
911
|
|
|
Xác định kết quả hoạt động
|
|
|
|
|
|
LOẠI
TK 0
TÀI
KHOẢN NGOÀI BẢNG
|
|
1
|
001
|
|
|
Tài sản cố định thuê ngoài
|
|
2
|
002
|
|
|
Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ
|
|
3
|
003
|
|
|
Hàng hóa nhận ký gửi, ký cược
|
|
4
|
004
|
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
5
|
005
|
|
|
Tài sản thế chấp, cầm cố của
khách hàng
|
|
6
|
007
|
|
|
Ngoại tệ các loại
|
|
7
|
008
|
|
|
Dự toán chi sự nghiệp, dự án
|
|
8
|
020
|
|
|
Vốn cấp hỗ trợ
|
|
9
|
021
|
|
|
Vốn cấp hỗ trợ chờ quyết toán
|
|
10
|
025
|
|
|
Mức vốn cho vay
|
|
11
|
026
|
|
|
Lãi cho vay và phí phải thu
chưa thu được
|
|
Phụ lục số 02
QUỸ DVVT CÔNG ÍCH VIỆT NAM
CHI NHÁNH …………………………………
ĐỊA CHỈ ………………………………………
ĐIỆN THOẠI ………. EMAIL ……………….
|
Mẫu
số B06 – VTF
(Ban
hành theo TT số 174/2010/TT-BTC ngày 4/11/2010 của Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
QUỸ HỖ TRỢ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
Phần
A: Tổng hợp tăng, giảm Quỹ hỗ trợ dịch vụ công ích
Năm:
……………
Đơn
vị tính: ………..
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Kỳ
này
|
Lũy
kế đến cuối kỳ này
|
A
|
B
|
1
|
2
|
Số dư đầu kỳ
|
01
|
|
|
Số tăng (thu) trong kỳ
|
02
|
|
|
Số giảm (chi) trong kỳ
|
03
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
04
|
|
|