BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
04/1999/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 1 năm 1999
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 04/1999/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 1999
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN TRONG CÁC TỔ CHỨC KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Căn cứ Nghị định số 178CP
ngày 28/10/1994 của Chính phủ về "nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Tài Chính";
Căn cứ Nghị định số 07/CP ngày 29/01/1994 của Chính phủ "Quy chế về Kiểm
toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân";
Căn cứ thông tư số 22TC/CĐKT ngày 19/03/1994 của Bộ Tài chính về "Hướng
dẫn thực hiện Quy chế về Kiểm toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân, ban hành
kèm theo Nghị định số 07/CP ngày 29/01/1994 của Chính phủ".
Bộ Tài chính quy đinh và hướng dẫn việc đăng ký hành nghề kiểm toán của kiểm
toán viên có đủ quyền ký báo báo kiểm toán trong các tổ chức kiểm toán độc lập
hoạt động tại Việt Nam, như sau:
I - NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
1- Kiểm toán viên hoạt động nghề
nghiệp kiểm toán trong các tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động tại Việt Nam phải
đăng ký hành nghề kiểm toán tại Bộ Tài chính.
2- Kiểm toán viên xin đăng ký
hành nghề kiểm toán trong các tổ chức kiểm toán độc lập phải có đủ các tiêu chuẩn
của kiểm toán viên quy định tại Điều 9, 10, 12 trong Quy chế về Kiểm toán độc lập
trong nền kinh tế quốc dân và Điểm 8, 9 - Phần II trong Thông tư Hướng dẫn thực
hiện Quy chế về Kiểm toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân.
3- Kiểm toán viên chỉ được phép
hành nghề kiểm toán trong các tổ chức kiểm toán độc lập với tư cách kiểm toán
viên chuyên nghiệp sau khi nhận được Giấy phép hành nghề kiểm toán do Bộ Tài
chính Việt Nam cấp. Kiểm toán viên chuyên nghiệp hành nghề kiểm toán trong các
tổ chức kiểm toán độc lập và kiểm toán viên có đủ quyền ký báo cáo kiểm toán.
Các tổ chức kiểm toán độc lập
không được sử dụng các nhân viên kiểm toán không có Giấy phép hành nghề kiểm
toán do Bộ Tài chính cấp với tư cách kiểm toán viên chuyên nghiệp trong hoạt động
kiểm toán.
4- Khi thực hiện nhiệm vụ kiểm
toán, kiểm toán viên phải xuất trình Giấy phép hành nghề kiểm toán. Khi ký xác
nhận báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên phải ghi rõ họ, tên và số đăng ký hành
nghề kiểm toán do Bộ Tài chính cấp.
5- Kiểm toán viên phải nộp lại
Giấy phép hành nghề kiểm toán trong những trường hợp: Thôi hành nghề kiểm toán
(bỏ nghề, chuyển công tác khác,...), hoặc bị tước quyền hành nghề kiểm toán do
vi phạm pháp luật, hoặc vi phạm kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp.
Trường hợp cần thiết, khi có đủ
căn cứ pháp lý (liên quan đến việc chấp hành các quy định tại điểm 6 của Thông
tư này), Bộ Tài chính chủ động ra Thông báo thu hồi Giấy phép hành nghề kiểm
toán, xoá tên kiểm toán viên trong danh sách kiểm toán viên và gửi thông báo về
việc thu hồi Giấy phép hành nghề kiểm toán cho kiểm toán viên và tổ chức kiểm
toán để thi hành.
6- Kiểm toán viên không thực hiện
đúng quy định về đăng ký hành nghề kiểm toán, hoặc hành nghề kiểm toán không có
Giấy phép hành nghề kiểm toán, tổ chức kiểm toán độc lập sử dụng kiểm toán viên
không có Giấy phép hành nghề kiểm toán sẽ bị xử phạt theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm
hành chính và hướng dẫn thi hành (Lệnh số 41-L/CTN ngày 19/07/1995 của Chủ tịch
nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam).
7- Bộ Tài chính là cơ quan quản
lý danh sách kiểm toán viên hành nghề kiểm toán trong các tổ chức kiểm toán độc
lập; thực hiện việc cấp và thu hồi Giấy phép hành nghề kiểm toán; kiểm tra việc
hành nghề theo Giấy phép hành nghề kiểm toán của kiểm toán viên; xử lý vi phạm
về đăng ký và sử dụng Giấy phép hành nghề kiểm toán.
II - NHỮNG
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
1- Điều kiện đăng ký và xin cấp
Giấy phép hành nghề kiểm toán
Kiểm toán viên được đăng ký xin
cấp Giấy phép hành nghề kiểm toán là những người có đủ các tiêu chuẩn được quy
định tại Quy chế kiểm toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân cụ thể như sau:
1.1- Tiêu chuẩn đối với kiểm
toán viên là người Việt Nam:
- Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất
trung thực, liêm khiết, nắm vững luật pháp và chính sách kinh tế, tài chính, chế
độ kế toán, thống kê hiện hành, chưa có tiến án, tiền sự, chưa bị kỷ luật trong
hoạt động nghề nghiệp kiểm toán, kế toán.
- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc
trung học chuyên ngành tài chính, kế toán; Đã làm công tác tài chính, kế toán từ
5 năm trở lên nếu tốt nghiệp đại học, hoặc 10 năm trở lên nếu tốt nghiệp trung
học.
- Có chứng chỉ kiểm toán viên,
hoặc Giấy chứng nhận trúng tuyển do Bộ Tài chính cấp.
- Được tuyển dụng vào làm việc tại
một tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp ở Việt Nam.
1.2- Tiêu chuẩn đối với kiểm
toán viên là người nước ngoài:
- Được phép cư trú tại Việt Nam
từ một năm trở lên.
- Chưa bị kỷ luật trong hoạt động
nghề nghiệp kiểm toán, kế toán của nước sở tại.
- Có chứng chỉ kiểm toán viên do
Bộ Tài chính Việt Nam cấp, hoặc bởi một tổ chức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán
nước ngoài cấp và được Bộ Tài chính Việt Nam thẩm định, thừa nhận.
- Có những hiểu biết cần thiết về
luật pháp kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán của Việt Nam.
Trường hợp kiểm toán viên có bằng
(hoặc) chứng chỉ kiểm toán không phải do Bộ Tài chính Việt Nam cấp thì phải
tham dự và đạt kết quả kỳ thi sát hạch kiến thức về luật pháp kinh tế, tài
chính, kế toán, kiểm toán của Việt Nam do Bộ Tài chính Việt Nam tổ chức. Ngôn
ngữ sử dụng trong kỳ thi là tiếng Việt Nam, hoặc tiếng nước ngoài thông dụng.
- Được tuyển dụng vào làm việc
trong một tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp ở Việt Nam.
1.3- Công chức Nhà nước đương chức
không được đăng ký hành nghề kiểm toán trong các tổ chức kiểm toán độc lập.
1.4- Kiểm toán viên đã bị thu hồi
Giấy phép hành nghề kiểm toán (do bị vi phạm pháp luật, hoặc vi phạm kỷ luật, đạo
đức nghề nghiệp) không được đăng ký hành nghề lại.
2- Thủ tục đăng ký hành nghề kiểm
toán
2.1- Kiểm toán viên lập và nộp hồ
sơ đăng ký hành nghề kiển toán cho Công ty kiểm toán độc lập. Công ty kiểm toán
độc lập có trách nhiệm tập hợp, lập danh sách và nộp cho Bộ Tài chính (02 bộ,
được đóng quyển), trong đó:
- 01 bộ lưu tại Bộ Tài chính;
- 01 bộ lưu tại tổ chức kiểm
toán độc lập nơi quản lý kiểm toán viên đang hành nghề.
2.2- Hồ Sơ đăng ký hành nghề kiển
toán:
- Đơn xin đăng ký hành nghề kiểm
toán trong tổ chức kiểm toán độc lập (Mẫu số 01 - KTV), kèm theo 03 ảnh 4 x 6
(chụp ở thời điểm làm đơn đăng ký);
- Chứng chỉ (bằng) kiểm toán
viên:
. Do Bộ Tài chính Việt Nam cấp
(bản sao có công chứng), hoặc;
. Do tổ chức nghề nghệp kế toán,
kiểm toán nước ngoài cấp (bản sao bản dịch của cơ quan công chứng Việt Nam).
2.3- Công ty kiểm toán phải lập
danh sách kiểm toán viên xin cấp Giấy phép hành nghề kiển toán (Mẫu số 02 -
KTV) gửi kèm hồ sơ đăng ký hành nghề của kiểm toán viên cho Bộ Tài chính.
2.4- Kiểm toán viên xin đăng ký
hành nghề kiểm toán phải nộp một khoản lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính. Lệ
phí về đăng ký hành nghề được sử dụng cho công tác quản lý hoạt động nghề nghiệp
kiểm toán của kiểm toán viên: Giấy phép hành nghề, hồ sơ quản lý, thư tín,...
Khoản thu, chi về lệ phí đăng ký hành nghề được quản lý theo quy định hiện
hành.
3- Cấp và quản lý Giấy phép hành
nghề kiểm toán
Trường hợp cấp Giấy phép hành
nghề kiểm toán lần đầu:
3.1- Bộ Tài chính tiếp nhận hồ
sơ đăng ký, xét duyệt và làm thủ tục cấp Giấy phép hành nghề kiểm toán cho kiểm
toán viên đang làm việc tại các tổ chức kiểm toán độc lập, hoặc thu hồi Giấy
phép hành nghề kiểm toán đối với các đối tượng được quy định tại Điểm 6, Phần I
của Thông tư này.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
khi tổ chức thi sát hạch kiến thức (đối với kiểm toán viên người nước ngoài),
hoăc từ khi nhận được hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán theo đúng quy định, Bộ
Tài chính sẽ thông báo kết quả thi và cấp Giấy phép hành nghề kiểm toán (Mẫu số
03 - KTV) cho kiểm toán viên.
3.2- Giấy phép hành nghề kiểm
toán có giá trị trong thời hạn 3 năm, hoặc có giá trị trong thời hạn phù hợp với
thời gian cư trú và làm việc liên tục tại Việt Nam (đối với người nước ngoài).
Trường hợp có sự thay đổi nơi
công tác của kiểm toán viên:
3.3- Khi kiểm toán viên có Giấy
phép hành nghề kiểm toán thuyên chuyển đến làm việc ở một tổ chức kiểm toán độc
lập khác, tổ chức kiểm toán độc lập (nơi chuyển đi và nơi nhận mới) phải thông
báo bằng văn bản với Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày.
- Thông báo của tổ chức kiểm
toán độc lập nơi chuyển đi của kiểm toán viên phải gửi kèm Hồ sơ cá nhân của kiểm
toán viên có Giấy phép hành nghề kiểm toán.
- Thông báo của tổ chức kiểm
toán độc lập nơi nhận kiểm toán viên, gửi kèm Quyết định tuyển dụng kiểm toán
viên, hoăc hợp đồng lao động.
- Bộ Tài chính làm thủ tục chuyển
hồ sơ kiểm toán viên đến tổ chức kiểm toán độc lập tiếp nhận kiểm toán viên để
tiếp tục quản lý.
Trường hợp cấp lại Giấy phép
hành nghề khi hết thời hạn;
3.4- Trước khi thời hạn của Giấy
phép hành nghề kiểm toán của kiểm toán viên hết hiệu lực 30 ngày, tổ chức kiểm
toán độc lập nơi quản lý kiểm toán viên đang hành nghề phải lập và gửi danh
sách kiểm toán viên về Bộ Tài chính để xin cấp lại Giấy phép hành nghề mới cho
kiểm toán viên (Mẫu số 02 - KTV) kèm theo giấy phép hành nghề đã cấp trước đây
của kiểm toán viên. Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ
Tài chính cấp lại Giấy phép hành nghề mới cho kiểm toán viên.
4- Trách nhiệm sử dụng Giấy phép
hành nghề kiểm toán
Kiểm toán viên được cấp Giấy
phép hành nghề kiểm toán có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và tuân thủ kỷ luật,
đạo đức nghề nghiệp theo quy định hiện hành.
Tổ chức kiểm toán độc lập có
trách nhiệm quản lý và sử dụng kiểm toán viên đang hành nghề kiểm toán theo đúng
quy định của luật pháp hiện hành.
5- Thu hồi giấy phép hành nghề
kiểm toán
5.1- Kiển toán viên phải nộp lại
Giấy phép hành nghề kiểm toán trong các trường hợp được quy định ở Điểm 6, Phần
I của Thông tư này và phải làm các thủ tục sau đây:
- Nộp lại Giấy phép hành nghề kiểm
toán cho tổ chức kiểm toán độc lập để tổ chức kiểm toán độc lập làm thủ tục thu
hồi Giấy phép hành nghề kiểm toán.
- Tổ chức kiểm toán độc lập phải
thông báo bằng văn bản và gửi kèm Hồ sơ của kiểm toán viên và Giấy phép hành
nghề kiểm toán của kiểm toán viên cho Bộ Tài chính.
5.2- Trường hợp kiểm toán viên
đang hành nghề kiểm toán vi phạm pháp luật, hoặc vi phạm kỷ luật, đạo đức nghề
nghiệp kiểm toán thì công ty kiểm toán độc lập phải chủ động thu hồi Giấy phép
hành nghề của kiểm toán viên đó và nộp cho Bộ Tài chính.
5.3- Ngay sau khi nhận được
thông báo và hồ sơ về thu hồi Giấy phép hành nghề kiểm toán của tổ chức kiểm
toán độc lập, Bộ Tài chính sẽ thực hiện xoá tên kiểm toán viên trong Danh sách
kiểm toán viên hành nghề kiểm toán; gửi Thông báo thu hồi Giấy phép hành nghề
kiểm toán cho kiểm toán viên và tổ chức kiểm toán độc lập để thi hành (Mẫu số
04 - KTV).
Trường hợp kiểm toán viên có
hành vi vi phạm pháp luật, hoặc vi phạm kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp, Bộ Tài
chính thực hiện biện pháp tước quyền sử dụng Giấy phép hành nghề (có thời hạn
và không thời hạn) theo Điều 11, 12, 13, 14, Chương II - Các hình thức xử phạt
hành chính; Điều 37, Chương IV - Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính; Điều 45,
46, 47, 48, 50, Chương VI - Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính của Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính và hướng dẫn thi hành (Lệnh số 41- L/CTN, ngày 19/07/1995
của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam). Trường hợp nghiêm trọng
sẽ chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật truy cứu trách nhiệm hình sự.
III - TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1- Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trái với thông tư này bị bãi bỏ.
2- Kiểm toán viên và các tổ chức
kiểm toán độc lập phải chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của Thông tư
này.
3- Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán,
Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Đào tạo Bộ Tài chính chịu
trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Tài chính để giải quyết.
(MẪU SỐ 01-KTV)
Số ĐK hành nghề
|
..................................
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN TRONG TỔ CHỨC KIỂM
TOÁN ĐỘC LẬP
Kính gửi: Bộ Tài chính
Tôi họ, tên (Chữ in
hoa)............................. Nam, (Nữ)................................
Ngày
sinh................................Quê quán (hoặc Quốc tịch):
........................
Đăng ký thường trú tại:
...............................................................................
Trình độ chuyên môn:
Tốt nghiệp Trung học....................
Chuyên ngành............ Năm............
Đại học .......................
Chuyên ngành............ Năm............
Cao học........................
Chuyên ngành............ Năm...........
Học vị..........................
Năm bảo vệ...................................
Học hàm.......................
Năm được phong...........................
Trình độ ngoại ngữ:
........................................................................................................................
Chứng chỉ (bằng) KTV số...................được
cấp ngày..........bởi.....................
Quá trình làm việc
Thời
gian từ.....đến
|
Công
việc đảm nhiệm
|
Nơi
làm việc
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin đăng ký hành nghề kiểm
toán trong tổ chức kiểm toán độc lập tại Việt Nam và xin chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định đối với kiểm toán viên trong Qui chế về kiểm toán độc lập trong nền
kinh tế quốc dân (ban hành kèm theo Nghị định số 07/CP ngày 29/01/1994 của
Chính phủ); Thông tư số 22 TC/CĐKT ngày 19/03/1994 hướng dẫn về quy chế kiểm
toán độc lập và Thông tư số 04/1999/TT-BTC ngày 12 tháng 01 năm 1999 của Bộ Tài
chính hướng dẫn đăng ký hành nghề kiểm toán trong các tổ chức kiểm toán độc lập.
Kính đề nghị Bộ Tài chính xem
xét, chấp thuận.
Ngày...... tháng......
năm..........
Xác nhận của Công ty kiểm
toán Người làm đơn
(Họ và tên, chữ ký, dấu) (Họ và
tên, chữ ký)
MẪU SỐ 02-KTV
Công
ty:............................
Địa chỉ:.............................
Tel
:..................................
Fax:..................................
Số:....................................
DANH SÁCH KIỂM TOÁN VIÊN XIN CẤP GIẤP PHÉP HÀNH NGHỀ
KIỂM TOÁN
Công ty....... kính đề nghị Bộ
Tài chính cấp Giấy phép hành ngề kiểm toán cho những kiểm toán viên trong danh
sách dưới đây:
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán hoặc quốc tịch
|
Giấy
chứng nhận trúng **
tuyển
hoặc chứng chỉ KTV
|
Thời
hạn xin phép hành nghề
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
Số
|
Ngày
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty xin chịu trách nhiệm quản
lý, sử dụng kiểm toán viên được cấp Giấy phép hành nghề theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nước.
....,
ngày.... tháng... năm ....
Giám
đốc Công ty
(Họ
và tên, chữ ký, đóng dấu)
*- Danh sách này được gửi kèm
theo hồ sơ của từng cá nhân có trong danh sách kiểm toán viên đăng ký hành nghề
kiểm toán.
- Trường hợp tổ chức kiểm toán độc
lập gửi danh sách kiểm toán viên về Bộ Tài chính để xin cấp Giấy phép hành nghề
cho kiểm toán viên từ lần thứ hai cũng sử dụng mẫu này.
(**)- Ghi Giấy chứng nhận trúng
tuyển (nếu chưa có Chứng chỉ kiểm toán viên-đối với kiểm toán viên người Việt
Nam)
(MẪU 03-KTV)
BỘ
TÀI CHÍNH
Ministry of Finance
Số:.......... TC/CĐKT
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
(PROFESSIONAL LICENSE)
Cấp cho Ông/Bà:
Certied for Mrs/Mr:
Năm sinh:......... Quê quán, (hoặc
Quốc tịch):.....
Birth of
date:...............Nationality:.....................
Được phép hành nghề kiểm toán
trong các tổ chức kiểm toán độc lập hợp pháp tại Việt Nam.
Is allowed to work in auditing
in independent - legal - auditing organizations in Vietnam.
Số ĐK trong danh sách KTV
BTCQL
Registered
No...................................
Có giá trị đến
ngày...........................
Validateto.........................................
Chữ ký
KTV.....................................
Singature
|
Hà
nội, ngày..... tháng..... năm.....
Hanoi,date......
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Mynister
of finance
|
(MẪU SỐ 04-KTV)
BỘ
TÀI CHÍNH
Số:.......... TC/CĐKT
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Hà Nội, ngày.... tháng...
năm....
THÔNG BÁO
THU HỒI GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
Kính gửi:.......................................................
- Căn cứ.....................................................................................................
Nay thu hồi Giấy phép hành nghề
kiểm toán số:................. của kiểm toán viên................... do Bộ Tài
chính cấp, ngày......... tháng....... năm.....
Có thời hạn:
Không có thời hạn:
Lý
do:...........................................................................................................
......................................................................................................................
TL/
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Vụ
trưởng Vụ Chế độ kế toán
Nơi nhận:
- Như trên:
- Cty, TCKT độc lập:
- TC Thuế, Cục Thuế ĐP;
- Lưu Vụ CĐKT