BỘ TÀI CHÍNH
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 98/2007/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG
VÀ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Kế
toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực Nhà
nước và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động
kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
“Quy chế về tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng” áp dụng
thống nhất trong phạm vi cả nước.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết
định số 43/2004/QĐ-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban
hành “Quy chế về tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ kế toán trưởng”.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ
Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ
Tài chính và các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận
- Các Bộ, CQ ngang Bộ; cơ
quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Trang Web Chính phủ;
- Trang Web Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB, Vụ CĐKT&KT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
|
QUY CHẾ
VỀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG VÀ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 98/2007/QĐ-BTC ngày 03/12/2007 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Điều 1. Mục đích,
yêu cầu bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Trang bị, cập
nhật và hệ thống hoá những kiến thức cơ bản, chuyên sâu về quản lý kinh tế, tài
chính, kế toán, kiểm toán cho những đối tượng thuộc diện bồi dưỡng kế toán trưởng
nhằm nâng cao năng lực quản lý kinh tế, tài chính, tổ chức công tác kế toán, tổ
chức bộ máy kế toán và chỉ đạo thực hiện công việc kế toán trong đơn vị.
2. Tiêu chuẩn hoá
về chuyên môn, nghiệp vụ tài chính, kế toán, kiểm toán và trình độ tổ chức công
tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán đối với đội ngũ kế toán trưởng trong nền
kinh tế quốc dân.
Điều 2. Tiêu chuẩn
học viên tham dự khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Người Việt Nam
tham dự khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a/ Có phẩm chất đạo
đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b/ Có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ về tài chính, kế toán, kiểm toán từ bậc trung cấp trở lên và có
thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán như sau:
- Tối thiểu là 2
năm trở lên kể từ ngày ghi trên bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài
chính, kế toán, kiểm toán;
- Tối thiểu là 3
năm trở lên kể từ ngày ghi trên bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng chuyên
ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;
c/ Học viên
tham gia khoá học phải nộp đơn xin học có xác nhận thời gian công tác thực tế về
tài chính, kế toán, kiểm toán của cơ quan đang công tác và bản photocoppy có
công chứng bằng tốt nghiệp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán.
2. Người nước
ngoài có Chứng chỉ chuyên gia kế toán, Chứng chỉ hành nghề kế toán, Chứng chỉ
kiểm toán viên hoặc bằng tốt nghiệp đại học của các tổ chức nước ngoài được Bộ
Tài chính Việt Nam thừa nhận được tham dự khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng do
đơn vị được Bộ Tài chính chấp thuận được tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng
cho người nước ngoài.
Điều 3. Hình thức
tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng
Việc tổ chức khóa
học bồi dưỡng kế toán trưởng có thể được tổ chức tập trung một kỳ liên tục hoặc
nhiều kỳ cho một khóa học nhưng thời gian học thực tế của một khoá học tối đa
không quá 6 tháng và phải đảm bảo đủ thời gian, học đủ nội dung chương trình
theo quy định của Quy chế này.
Một khoá học
bồi dưỡng kế toán trưởng phải có tối thiểu là 30 học viên và tối đa là 100 học
viên.
Điều 4. Điều kiện tổ
chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng (Học viện, Trường Đại học, Cao đẳng; Trường, Trung tâm bồi dưỡng) được
tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng nếu có đủ các điều kiện sau:
a. Có chức năng
đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành kế toán, kiểm toán;
b. Có đủ đội ngũ
giảng viên (bao gồm cả giảng viên kiêm chức) trình độ từ đại học trở lên, có ít
nhất 5 năm kinh nghiệm giảng dạy trong lĩnh vực kinh tế - tài chính - kế toán -
kiểm toán;
c. Có đủ điều kiện
về cơ sở vật chất, như: Phòng học, bàn ghế, bảng viết, giáo cụ, ... để thực hiện
khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng.
2. Hội nghề nghiệp
về kế toán - kiểm toán được kết hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều này để tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng.
3. Các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này muốn tổ chức khoá học bồi
dưỡng kế toán trưởng cho người nước ngoài phải được Bộ Tài chính xem xét, chấp
thuận bằng văn bản.
Điều 5. Quyền và
trách nhiệm của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong việc tổ chức khoá học bồi dưỡng
kế toán trưởng
1. Cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng đủ điều kiện tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng có quyền:
a. Chủ động triển
khai thực hiện các công việc liên quan đến việc tổ chức khoá học bồi dưỡng kế
toán trưởng phù hợp với điều kiện của đơn vị mình.
b. Thu học phí của
những học viên tham gia khóa học theo mức phù hợp với quy định của Nhà nước về
học phí giáo dục. Việc thu, quản lý và sử dụng nguồn thu từ học phí phải thực
hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
c. Cấp Chứng chỉ bồi
dưỡng kế toán trưởng theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Quy chế này.
2. Cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng đủ điều kiện tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng có trách nhiệm:
a. Đảm bảo việc
chiêu sinh học viên đúng tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 của Quy chế này.
b. Chấp hành các
quy định về hình thức và các thủ tục mở khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng theo
quy định tại Điều 3 và Điều 6 của Quy chế này.
c. Tổ chức, quản
lý chặt chẽ khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng, đảm bảo thực hiện đúng, đủ nội
dung, chương trình và thời gian học theo quy định tại Điều 10 của Quy chế này.
d. Chấp hành
nghiêm túc các quy định về thi, kiểm tra, đánh giá, xếp loại kết quả và thực hiện
cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều 9 của Quy chế này.
đ. Chịu sự kiểm tra,
giám sát của Bộ Tài chính trong việc thực hiện các quy định tại Điều 12 của Quy
chế này.
e. Chấp hành
nghiêm chỉnh các chế độ thông báo, báo cáo theo quy định tại Điều 14 của Quy chế
này.
f. Chịu trách nhiệm
về tính đúng đắn, hợp pháp của chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng do đơn vị
mình cấp.
Điều 6. Thủ tục tổ
chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng khi mở khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ
sơ, gồm các tài liệu sau đây:
a/ Quyết định mở
khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng;
b/ Danh sách học
viên khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng (Phụ lục số 01);
c/ Danh sách giảng
viên khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng (Phụ lục số 02).
d/ Danh sách Ban
quản lý khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng;
đ/ Nội dung,
chương trình và lịch học của khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng.
2. Các tài liệu
trong bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này và các tài liệu liên quan khác
như: Hợp đồng giảng dạy; Bảng chấm công và chứng từ thanh toán tiền công
giảng dạy cho giảng viên tham gia giảng dạy; Bảng điểm danh từng học viên tham
gia các buổi học và có chữ ký xác nhận của giảng viên; Bản photocoppy có công
chứng các bằng cấp của học viên; Đơn xin học có xác nhận của cơ quan công tác,
các bài kiểm tra hoặc bài thi của học viên... phải được lưu giữ tại đơn vị tổ
chức khóa học tối thiểu 5 năm kể từ ngày kết thúc khoá học. Quyết định công nhận
kết quả và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng cho học viên đạt yêu cầu khoá
học bồi dưỡng kế toán trưởng và Danh sách học viên đạt yêu cầu khoá học (Phụ lục
03) phải lưu trữ vĩnh viễn theo quy định tại Điều 32 của Nghị định
129/2004/NĐ-CP tại đơn vị tổ chức khoá học đó.
Điều 7. Thi, kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập
1. Việc thi, kiểm
tra đánh giá kết quả học tập được thực hiện theo một trong 2 cách sau:
a/ Kết thúc mỗi
chuyên đề trong chương trình, phải tổ chức kiểm tra trong thời gian tối thiểu
là 45 phút. Điểm bình quân các chuyên đề trong 1 phần được tính là điểm thi của
phần đó.
b/ Kết thúc mỗi phần
trong chương trình học phải tổ chức thi hết học phần trong thời gian tối thiểu
là 120 phút.
2. Việc kiểm tra
theo từng chuyên đề hoặc thi hết học phần đều bằng hình thức viết. Điểm kiểm
tra chuyên đề hoặc thi hết học phần được chấm theo thang điểm 10 bậc. Bài kiểm
tra, thi dưới 5 điểm là không đạt yêu cầu.
3. Chỉ những học
viên bảo đảm tối thiểu 80% thời gian học tại lớp quy định cho mỗi chuyên đề mới
được dự kiểm tra phần chuyên đề đó. Chỉ những học viên đạt mỗi bài kiểm tra
chuyên đề hoặc thi hết cả hai học phần từ 5 điểm trở lên mới đạt yêu cầu khoá học.
4. Kết thúc khoá học
bồi dưỡng kế toán trưởng, đơn vị tổ chức khoá học căn cứ vào kết quả điểm bình
quân của 2 phần hoặc điểm của 2 bài thi hết học phần (thi lần đầu) để
đánh giá theo bốn loại:
- Loại giỏi: Điểm hai
bài thi hết học phần hoặc 2 điểm bình quân đều đạt từ 9 đến 10;
- Loại khá: Điểm
hai bài thi hết học phần hoặc 2 điểm bình quân có một điểm 7 và một từ 7 điểm
trở lên;
- Loại đạt yêu cầu:
Điểm hai bài thi hết học phần hoặc 2 điểm bình quân có một điểm 5 và một từ 5
điểm trở lên;
- Loại không đạt
yêu cầu: Có ít nhất một bài thi hết học phần hoặc 1 bài kiểm tra chuyên đề dưới
5 điểm.
Học viên có quyền
dự kiểm tra lại chuyên đề hoặc thi lại một trong hai bài thi hết học phần không
đạt yêu cầu nhưng chỉ được dự thi lại một lần. Việc tổ chức kiểm tra, thi lại
cho những học viên không đạt yêu cầu được thực hiện vào cuối khoá học.
Điều 8. Chứng chỉ bồi
dưỡng kế toán trưởng
1. Bộ Tài chính
quy định mẫu phôi “Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng” (Phụ lục số 04) để áp dụng
thống nhất trong phạm vi cả nước.
2. Các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng đủ điều kiện tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng tổ chức in
phôi “Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng” theo mẫu do Bộ Tài chính quy định để
cấp cho học viên đạt yêu cầu.
Điều 9. Cấp “Chứng
chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng”
1. Học viên có kết
quả kiểm tra bình quân hoặc thi từ loại đạt yêu cầu trở lên được Thủ trưởng cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng ra quyết định tổ chức khoá học cấp “Chứng chỉ bồi dưỡng kế
toán trưởng”.
2. Kết thúc khoá học
bồi dưỡng kế toán trưởng, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức khóa học bồi dưỡng kế
toán trưởng phải làm “Quyết định công nhận kết quả và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế
toán trưởng cho học viên đạt yêu cầu khoá học” kèm theo “Danh sách học viên đạt
yêu cầu khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng” (Phụ lục số 03) để làm cơ sở cấp chứng
chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng. Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng (hoặc cấp phó
được Thủ trưởng cơ sở đào tạo, bồi dưỡng uỷ quyền) mới có quyền ký, cấp chứng
chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.
3. Chứng chỉ bồi
dưỡng kế toán trưởng phải được cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức khoá học bồi dưỡng
kế toán trưởng đóng dấu nổi vào giáp lai ảnh của học viên.
4. “Chứng chỉ bồi dưỡng
kế toán trưởng” có giá trị sử dụng trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp để bổ
nhiệm kế toán trưởng lần đầu theo quy định tại khoản 2 Điều 53 của Luật Kế
toán. Những người có Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng đã đủ điều kiện và được
bổ nhiệm làm kế toán trưởng 1 lần thì Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng đó vẫn
có giá trị để bổ nhiệm kế toán trưởng từ lần thứ hai trở đi, trừ khi khoảng thời
gian không làm kế toán trưởng giữa 2 lần bổ nhiệm đã quá 5 năm. Những chứng chỉ
được cấp theo quy định tại Quy chế này và các Quy chế trước đó (Quy chế bồi dưỡng
kế toán trưởng ban hành theo Quyết định số 43/2004/QĐ-BTC ngày 26/4/2004, theo
Quyết định số 769 TC/QĐ/TCCB ngày 23/10/1997 và theo Quyết định số 159 TC/CĐKT
ngày 15/9/1989 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) mới có giá trị sử dụng theo quy định
nêu trên.
Điều 10. Nội
dung, chương trình bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Nội dung,
chương trình và thời gian tối thiểu một khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng cho
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước và các đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước,
kể cả đơn vị thu, chi ngân sách và đơn vị lực lượng vũ trang (gọi chung là đơn
vị kế toán nhà nước), như sau:
Thời gian toàn
khoá: 4 tuần (kể cả thời gian thi, kiểm tra)
(4 tuần x 6 ngày x
8 giờ = 192 giờ. Một giờ được tính là 50 phút học và 10 phút nghỉ giải lao).
I - PHẦN KIẾN
THỨC CHUNG:
+ Chuyên đề
1:
|
Pháp luật về
kinh tế áp dụng cho các đơn vị thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước:
|
16 giờ
|
+ Chuyên đề 2:
|
Tổ chức quản lý
dự toán, cấp phát, quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước (NSNN), đơn vị có sử
dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí NSNN:
|
16 giờ
|
+ Chuyên đề 3:
|
Mở và quản lý
tài khoản, kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc nhà nước:
|
08 giờ
|
+ Chuyên đề 4:
|
Tài chính các
đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí NSNN:
|
20 giờ
|
+ Ôn tập và thi
Phần I:
|
08 giờ
|
|
Cộng Phần I:
|
68 giờ
|
II - PHẦN KIẾN
THỨC NGHIỆP VỤ:
+ Chuyên đề 5:
|
Pháp luật về kế
toán, tổ chức công tác kế toán, vai trò, nhiệm vụ của kế toán trưởng:
|
24 giờ
|
+ Chuyên đề 6:
|
Kế toán ngân
sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc:
|
16 giờ
|
+ Chuyên đề 7:
|
Kế toán đơn vị có
sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị không sử dụng kinh phí NSNN:
|
24 giờ
|
+ Chuyên đề 8:
|
Báo cáo tài
chính, báo cáo quyết toán đơn vị thu, chi ngân sách, đơn vị hành chính sự
nghiệp:
|
24 giờ
|
+ Chuyên đề 9:
|
Phân tích báo cáo
tài chính đơn vị thu, chi ngân sách, đơn vị có sử dụng kinh phí NSNN và đơn vị
không sử dụng kinh phí NSNN:
|
16 giờ
|
+ Chuyên đề 10:
|
Kiểm toán báo
cáo tài chính, báo cáo quyết toán đơn vị thu, chi NSNN và đơn vị hành chính sự
nghiệp:
|
12 giờ
|
+ Ôn tập và thi
Phần II:
|
08 giờ
|
|
Cộng Phần II:
|
124 giờ
|
|
Tổng cộng:
|
192 giờ
|
2. Nội dung,
chương trình và thời gian tối thiểu một khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, kể cả hợp tác xã (gọi chung là kế toán
doanh nghiệp), như sau:
Thời gian toàn
khoá: 6 tuần (kể cả thời gian thi, kiểm tra)
(6 tuần x 6 ngày x
8 giờ = 288 giờ. Một giờ được tính là 50 phút học và 10 phút nghỉ giải lao).
I - PHẦN KIẾN
THỨC CHUNG:
+ Chuyên đề
1:
|
Kinh tế vi mô:
|
16 giờ
|
+ Chuyên đề 2:
|
Pháp luật liên
quan đến doanh nghiệp:
|
24 giờ
|
+ Chuyên đề 3:
|
Quản lý tài
chính doanh nghiệp:
|
20 giờ
|
+ Chuyên đề 4:
|
Pháp luật về thuế:
|
24 giờ
|
+ Chuyên đề 5:
|
Thẩm định dự án
đầu tư:
|
12 giờ
|
+ Chuyên đề 6:
|
Quan hệ tín dụng,
thanh toán và bảo lãnh giữa doanh nghiệp với Ngân hàng và Tổ chức tài chính:
|
16 giờ
|
+ Chuyên đề 7:
|
Quản trị kinh
doanh:
|
16 giờ
|
+ Ôn tập và thi
Phần I:
|
08 giờ
|
|
Cộng Phần I:
|
136 giờ
|
II - PHẦN KIẾN
THỨC NGHIỆP VỤ:
+ Chuyên đề
8:
|
Pháp luật về kế
toán:
|
16 giờ
|
+ Chuyên đề 9:
|
Tổ chức công tác
kế toán và vai trò, nhiệm vụ kế toán trưởng doanh nghiệp:
|
16 giờ
|
+ Chuyên đề 10:
|
Kế toán tài
chính doanh nghiệp (kể cả kế toán đặc thù):
|
32 giờ
|
+ Chuyên đề 11:
|
Tổ chức kế toán
quản trị doanh nghiệp:
|
28 giờ
|
+ Chuyên đề 12:
|
Báo cáo tài
chính và phân tích tài chính doanh nghiệp:
|
32 giờ
|
+ Chuyên đề 13:
|
Kiểm toán và kiểm
toán báo cáo tài chính doanh nghiệp
|
20 giờ
|
+ Ôn tập và thi
Phần II:
|
08 giờ
|
|
Cộng Phần II:
|
152 giờ
|
|
Tổng cộng:
|
288 giờ
|
3. Cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng tổ chức khoá học có thể điều chỉnh nội dung, chương trình từng khoá học
phù hợp với đối tượng học viên nhưng phải đảm bảo nội dung cơ bản và thời gian
khoá học theo quy định.
Điều 11. Giáo trình
bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Vụ Chế độ kế
toán và Kiểm toán thuộc Bộ Tài chính chủ trì với sự tham gia của Học viện Tài
chính, Cục Tài chính doanh nghiệp, Vụ Ngân sách nhà nước, Kho bạc nhà nước, Vụ
Chính sách Thuế, Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ Pháp chế, các đơn vị khác
và các nhà chuyên môn tổ chức biên soạn giáo trình bồi dưỡng kế toán trưởng sử
dụng thống nhất trong cả nước.
2. Giáo trình bồi
dưỡng kế toán trưởng phải phù hợp với nội dung, chương trình bồi dưỡng kế toán
trưởng quy định tại Điều 10 của Quy chế này. Giảng viên phải cập nhật chính
sách, chế độ mới và tình hình thực tế đến thời điểm tổ chức khoá học để giảng dạy
cho học viên.
Điều 12: Kiểm tra,
giám sát việc tổ chức bồi dưỡng kế toán trưởng
1. Bộ Tài chính (Vụ
Chế độ kế toán và kiểm toán chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và Tổ kiểm
tra, giám sát các kỳ thi của Bộ Tài chính) thực hiện việc kiểm tra, giám sát trực
tiếp hoặc gián tiếp (qua báo cáo hoặc thông tin đại chúng) việc tổ chức bồi dưỡng
và cấp chứng chỉ kế toán trưởng của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
2. Nội dung kiểm
tra, giám sát bao gồm toàn bộ nội dung các quy định từ Điều 2 đến Điều 11 của
Quy chế này.
Điều 13. Xử lý vi
phạm hành chính trong việc tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng và việc cấp
chứng chỉ bồi dưỡng kế trưởng
1. Cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng phải tuân thủ các quy định của Quy chế này trong việc tổ chức khoá học
bồi dưỡng kế toán trưởng và trong việc cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng
cho những học viên đạt yêu cầu. Nếu vi phạm thì tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ sẽ bị
xử phạt vi phạm hành chính, không được công nhận chứng chỉ đã cấp cho học viên
hoặc bị đình chỉ quyền tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng.
2. Mỗi hành vi vi
phạm hành chính trong việc tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán
trưởng, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phải chịu một trong các hình thức xử phạt
chính sau đây:
a. Cảnh cáo;
b. Phạt tiền từ
200.000 đồng đến 20.000.000 đồng, cụ thể:
Phạt tiền từ
200.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Vi phạm quy định
về thủ tục tổ chức khoá học;
- Vi phạm quy định
về hình thức tổ chức khoá học;
- Vi phạm quy định
về chế độ thông báo, báo cáo.
Phạt tiền từ
5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Vi phạm quy định
về nội dung, chương trình và thời gian học;
- Vi phạm quy định
về việc sử dụng tài liệu bồi dưỡng kế toán trưởng;
- Vi phạm quy định
về lưu giữ hồ sơ liên quan đến khoá học;
- Vi phạm quy định
về thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập;
Phạt tiền từ
10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Vi phạm quy định
về điều kiện được tổ chức khoá học;
- Vi phạm quy định
về tiêu chuẩn học viên;
- Vi phạm quy định
về quyền và trách nhiệm của cơ sở đào tạo;
- Vi phạm quy định
về in, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.
Thẩm quyền, thủ tục
xử phạt được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày
04/11/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán
và Thông tư số 120/2004/TT-BTC ngày 15/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004.
Điều 14. Tổ chức thực
hiện
1. Sau khi Quy chế
này có hiệu lực thi hành, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện và lần đầu
tổ chức khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng phải thông báo cho Bộ Tài chính (Vụ
Chế độ kế toán và kiểm toán) để đăng ký vào “Danh sách các đơn vị tổ chức bồi
dưỡng khoá học kế toán trưởng”. Định kỳ 6 tháng (01/01 và 01/7 hàng năm) các
đơn vị phải làm “Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả tổ chức bồi dưỡng kế toán
trưởng” (Phụ lục 05) nộp về Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán) để
làm cơ sở tổng hợp chung toàn quốc.
2. Vụ trưởng Vụ Chế
độ kế toán và Kiểm toán chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị
liên quan tổ chức quản lý và kiểm tra, giám sát thường xuyên việc thực hiện Quy
chế này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐƠN VỊ: ………….
DANH SÁCH HỌC VIÊN KHOÁ HỌC BỒI DƯỠNG
KẾ TOÁN TRƯỞNG (K: .... )
Thời gian khoá học từ ngày ... tháng... năm ... đến ngày .... tháng ..
năm...
(Kèm theo Quyết định mở lớp số: ..... ngày.... tháng
....năm ......)
Số TT
|
Họ và Tên
|
Năm sinh
|
Nơi sinh
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Bằng cấp
|
Ngành đào tạo
|
Thời gian thực tế công tác tài chính, kế toán, kiểm toán
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
01
|
Nguyễn Văn A...
|
1975
|
|
Hà Nội
|
Kế toán tổng hợp
Công ty xây dựng số 1
|
Đại học
|
Tài chính kế
toán
|
5 năm
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Giữa các
trang của Danh sách phải có dấu giáp lai của đơn vị.
|
........,ngày ..... tháng .... năm .......
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐƠN VỊ: ………….
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN KHOÁ HỌC BỒI
DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG (K: . . .)
Thời gian khoá học từ ngày .... tháng....năm .... đến ngày .... tháng
.... năm....
(Kèm theo Quyết định mở lớp số: ...... ngày..... tháng
.... năm ......)
STT
|
Chuyên đề
|
Số giờ
|
Họ và Tên Giảng viên
|
Học hàm, học vị
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Số năm công tác thực tế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
01
|
Kinh tế vĩ mô
...
|
16
|
Trần Văn B
|
PGS.TS
|
Trưởng bộ môn
|
ĐH KTQD
|
18 năm
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,ngày ..... tháng .... năm .......
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN VỊ: ………….
DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐẠT YÊU CẦU
KHOÁ HỌC BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG (K: )
Thời gian khoá học từ ngày ... tháng....năm ... đến ngày .... tháng....
năm....
(Kèm theo Quyết định công nhận kết quả số .....ngày
.... tháng .... năm ....... và theo Quyết định mở lớp số: ..... ngày .... tháng
.... năm ....
Số TT
|
Họ và Tên
|
Năm sinh
|
Nơi sinh
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Bằng cấp
|
Ngành đào tạo
|
Thời gian thực tế công tác TC, KT, Kiểm toán
|
Xếploại
|
Số Chứng chỉ
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
01
|
Nguyễn Văn A
...
|
1975
|
|
Hà Nội
|
Kế toán tổng hợp
Công ty XD số 1
|
Đại học
|
Tài chính, kế
toán
|
5 năm
|
Khá
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Giữa
các trang của Danh sách phải có dấu giáp lai của đơn vị.
|
........,ngày ..... tháng .... năm .......
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 04
Đơn vị:…………………............
......................................................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***********
|
|
CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
|
Ảnh
|
|
|
|
|
Cấp cho: ...…………………………….................
|
|
3 x 4
|
|
Sinh
ngày:…….……….......tại …………….........
|
|
|
|
Đơn vị công
tác:………………………...………..
|
|
Đã hoàn thành
khóa học bồi dưỡngkế toán trưởng (1) ..................... theo quy định của
Bộ Tài chính.
|
|
từ
ngày...........................đến ngày..........................
|
(Dấu nổi của đơn vị bồi dưỡng KTT)
|
Của.......................................Đạt
loại: ..................
|
Số đăng
ký:.............../KTT
(Theo Quyết định
số:..........)(2)
|
..............., ngày …. tháng … năm ……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
(1) Doanh nghiệp
hoặc hành chính sự nghiệp
(2) Quyết định
công nhận kết quả của đơn vị tổ chức khoá học.
PHỤ LỤC SỐ 05
ĐƠN VỊ: ………….
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ
TỔ CHỨC KHOÁ HỌC BỒI DƯỠNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
- Năm: N
- Thời gian báo
cáo: Từ ngày 01/01/N đến ngày 30/6/N
Hoặc từ ngày
01/7/N đến ngày 31/12/N
Nội dung báo cáo:
1. Số lượng
khoá bồi dưỡng kế toán trưởng đã mở trong kỳ: ...... khoá.
Trong đó:
- Doanh nghiệp:..................khoá.;
- Hành chính sự
nghiệp: ............khoá.
2. Chi tiết
tình hình các khoá học:
Khoá học bồi dưỡng Kế toán trưởng
|
Số HV tham gia
|
Số HV đạt yêu cầu
|
Trong đó đạt loại
|
Số học viên không đạt
|
Ghi chú
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
A/ Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Khoá ...từ
... đến.....
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khoá ...từ
... đến.....
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
..................
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
B/ Hành chính sự
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Khoá... từ
... đến.....
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khoá... từ
... đến.....
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
..................
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Những thuận
lợi, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và những kiến nghị:
- Thuận lợi: ...
- Khó khăn, vướng
mắc: .....
- Những kiến nghị:
....
* Ghi chú: Giữa các
trang của Báo cáo phải có dấu giáp lai của đơn vị.
|
........,ngày ..... tháng .... năm .......
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|