|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 420/QĐ-KTNN năm 2024 hướng dẫn bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
Số hiệu:
|
420/QĐ-KTNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Kiểm toán Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Ngô Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
15/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hướng dẫn bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
Ngày 15/02/2024, Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành Quyết định 420/QĐ-KTNN hướng dẫn bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.Hướng dẫn bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
Theo đó, bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước (KTNN) được quy định như sau:
- Kiến nghị điều chỉnh sổ kế toán, báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính, thông tin tài chính
+ Kiến nghị điều chỉnh sổ kế toán, báo cáo quyết toán (BCQT), báo cáo tài chính (BCTC), thông tin tài chính là các kiến nghị với đơn vị được kiểm toán thực hiện hoặc chỉ đạo đơn vị trực thuộc và các bộ phận có liên quan điều chỉnh sổ kế toán, số liệu, thông tin tài chính, BCQT, BCTC theo kiến nghị kiểm toán của KTNN.
+ Bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán: Gồm các chứng từ, tài liệu liên quan đến hạch toán điều chỉnh, thông tin tài chính, sổ kế toán hoặc BCQT, BCTC sau khi điều chỉnh theo kiến nghị kiểm toán của KTNN.
Trường hợp BCQT, BCTC sau điều chỉnh của đơn vị bao gồm các nội dung điều chỉnh khác theo kết luận của nhiều cơ quan khác nhau thì chỉ rà soát, đối chiếu, kiểm tra, xác nhận đối với việc thực hiện điều chỉnh theo các kiến nghị kiểm toán của KTNN.
- Kiến nghị xử lý tài chính khác
+ Kiến nghị xử lý tài chính khác chủ yếu là các khoản kiến nghị liên quan đến các khoản thu hồi, nộp khác, các khoản giảm chi ngân sách nhà nước (NSNN) như: hủy dự toán, thu hồi, nộp khác về NSNN, nộp các khoản phải nộp... (không bao gồm các khoản kiến nghị kiểm toán đã được trích theo quy định tại Thông tư 16/2019/TT-BTC).
+ Bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán: Gồm các hồ sơ, tài liệu, thông tin thu thập được liên quan đến đơn vị được kiểm toán đã thực hiện nghĩa vụ với NSNN hoặc đã thực hiện nghĩa vụ với cơ quan quản lý cấp trên để nộp NSNN; các văn bản đã thực hiện giảm chi của cơ quan có thẩm quyền theo kiến nghị kiểm toán của KTNN.
- Kiến nghị khác
+ Các kiến nghị kiểm toán khác của KTNN gồm các hạn chế, sai sót khác về số liệu ngoài các kiến nghị xử lý tài chính, xử lý tài chính khác mà KTNN kiến nghị cần rà soát, cần hoàn thiện, thanh tra, kiểm tra, điều tra.
+ Bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán: Gồm các hồ sơ, tài liệu, thông tin thu thập như chứng từ kế toán, quyết định của cấp có thẩm quyền thực hiện theo nội dung kiến nghị của KTNN... hoặc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu khắc phục các hạn chế, thiếu sót trong công tác quản lý, thanh quyết toán kinh phí hoặc hồ sơ, tài liệu về thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, điều tra theo kiến nghị kiểm toán.
- Kiến nghị chấn chỉnh, rút kinh nghiệm
+ Các kiến nghị chấn chỉnh, rút kinh nghiệm của KTNN liên quan đến hạn chế, sai sót đã được KTNN chỉ rõ và kiến nghị đơn vị được kiểm toán chấn chỉnh, rút kinh nghiệm để khắc phục.
+ Bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán: Gồm các tài liệu, thông tin thu thập được thể hiện việc chỉ đạo, thực hiện chấn chỉnh, rút kinh nghiệm hoặc kết quả rà soát, xử lý, khắc phục của đơn vị được kiểm toán đối với các nội dung hạn chế, sai sót đã được KTNN kiến nghị.
- Kiến nghị về hoàn thiện cơ chế, chính sách
+ Kiến nghị về hoàn thiện cơ chế, chính sách là các kiến nghị với đơn vị được kiểm toán chủ trì thực hiện hoặc phối hợp, tham mưu với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét nghiên cứu bổ sung, sửa đổi, hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý (điều, khoản...) còn chưa phù hợp, chồng chéo, mâu thuẫn với quy định pháp luật hiện hành hoặc không đúng thẩm quyền...
+ Bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán: Gồm các hồ sơ, tài liệu, thông tin thu thập được về kết quả chủ trì hoặc phối hợp, tham mưu hoàn thiện cơ chế, chính sách theo kiến nghị của KTNN.
- Kiến nghị về kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân
+ Các kiến nghị của KTNN về kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân và xem xét xử lý theo quy định pháp luật là các kiến nghị đối với đơn vị được kiểm toán thực hiện hoặc cơ quan quản lý cấp trên chỉ đạo đơn vị trực thuộc, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện kiểm điểm trách nhiệm liên quan đến các tồn tại, hạn chế, sai phạm đến mức phải kiểm điểm đã được KTNN kiến nghị.
+ Bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán: Gồm các hồ sơ, tài liệu, thông tin thu thập được liên quan đến việc chỉ đạo và kết quả việc kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân được cấp có thẩm quyền xử lý theo các quy định hiện hành.
Xem chi tiết tại Quyết định 420/QĐ-KTNN có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2024.
KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 420/QĐ-KTNN
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN BẰNG CHỨNG THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN
CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm
toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 220/QĐ-KTNN ngày 02 tháng 3 năm 2023 của Tổng Kiểm
toán nhà nước về việc ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật và văn bản quản lý của Kiểm toán nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn bằng chứng thực
hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, CĐ (02).
|
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
Ngô Văn Tuấn
|
HƯỚNG DẪN
BẰNG CHỨNG THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 420/QĐ-KTNN ngày 15 tháng 02 năm 2024 của
Tổng Kiểm toán nhà nước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn việc
thu thập, quản lý bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán (không bao
gồm hướng dẫn chứng từ thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước được quy định
tại Thông tư số 16/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí được trích để thực hiện
chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm
toán nhà nước) của Kiểm toán nhà nước (sau đây viết tắt là KTNN).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các đơn vị trực thuộc KTNN,
Đoàn kiểm toán, Đoàn kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của
KTNN và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Hướng dẫn này, Bằng chứng
thực hiện kiến nghị kiểm toán của KTNN được hiểu là các hồ sơ, tài liệu,
thông tin thu thập được trong quá trình theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện
kiến nghị kiểm toán làm cơ sở cho việc đánh giá, xác nhận kết quả thực
hiện kiến nghị kiểm toán đối với đơn vị được kiểm toán, đơn vị được kiểm
tra, đối chiếu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến kiến nghị
kiểm toán của KTNN (trong văn bản này gọi tắt là đơn vị được kiểm toán).
Điều 4. Yêu
cầu đối với bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán
1. Phải đầy đủ, cụ thể, rõ
ràng và phù hợp với kiến nghị kiểm toán.
2. Phải tuân thủ và phù hợp với
quy định của pháp luật; Luật KTNN; Chuẩn mực KTNN; Quy trình kiểm toán;
Quy định theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm
toán của KTNN và các quy định khác có liên quan của KTNN.
3. Quy định về bằng chứng
thực hiện kiến nghị kiểm toán được vận dụng và áp dụng tương tự như
các quy định về bằng chứng kiểm toán trong hoạt động kiểm toán của KTNN (gồm
yêu cầu, nguồn gốc, phương pháp và thủ tục thu thập, đánh giá, quản lý bằng chứng).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5.
Bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
1. Kiến nghị điều chỉnh
sổ kế toán, báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính, thông tin tài
chính
a) Kiến nghị điều chỉnh sổ
kế toán, báo cáo quyết toán (BCQT), báo cáo tài chính (BCTC), thông
tin tài chính là các kiến nghị với đơn vị được kiểm toán thực hiện hoặc
chỉ đạo đơn vị trực thuộc và các bộ phận có liên quan điều chỉnh sổ kế
toán, số liệu, thông tin tài chính, BCQT, BCTC theo kiến nghị kiểm toán của KTNN.
b) Bằng chứng thực hiện
kiến nghị kiểm toán: Gồm các chứng từ, tài liệu liên quan đến hạch toán
điều chỉnh, thông tin tài chính, sổ kế toán hoặc BCQT, BCTC sau khi điều
chỉnh theo kiến nghị kiểm toán của KTNN. Trường hợp BCQT, BCTC sau điều
chỉnh của đơn vị bao gồm các nội dung điều chỉnh khác theo kết luận của
nhiều cơ quan khác nhau thì chỉ rà soát, đối chiếu, kiểm tra, xác nhận đối
với việc thực hiện điều chỉnh theo các kiến nghị kiểm toán của KTNN.
2. Kiến nghị xử lý tài
chính khác
a) Kiến nghị xử lý tài
chính khác chủ yếu là các khoản kiến nghị liên quan đến các khoản thu
hồi, nộp khác, các khoản giảm chi ngân sách nhà nước (NSNN) như: hủy
dự toán, thu hồi, nộp khác về NSNN, nộp các khoản phải nộp... (không bao
gồm các khoản kiến nghị kiểm toán đã được trích theo quy định tại Thông tư số 16/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài
chính).
b) Bằng chứng thực hiện
kiến nghị kiểm toán: Gồm các hồ sơ, tài liệu, thông tin thu thập được
liên quan đến đơn vị được kiểm toán đã thực hiện nghĩa vụ với NSNN hoặc
đã thực hiện nghĩa vụ với cơ quan quản lý cấp trên để nộp NSNN; các văn bản
đã thực hiện giảm chi của cơ quan có thẩm quyền theo kiến nghị kiểm toán
của KTNN.
3. Kiến nghị khác
a) Các kiến nghị kiểm toán
khác của KTNN gồm các hạn chế, sai sót khác về số liệu ngoài các kiến nghị
xử lý tài chính, xử lý tài chính khác mà KTNN kiến nghị cần rà soát, cần
hoàn thiện, thanh tra, kiểm tra, điều tra.
b) Bằng chứng thực hiện
kiến nghị kiểm toán: Gồm các hồ sơ, tài liệu, thông tin thu thập như
chứng từ kế toán, quyết định của cấp có thẩm quyền thực hiện theo nội
dung kiến nghị của KTNN... hoặc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu khắc
phục các hạn chế, thiếu sót trong công tác quản lý, thanh quyết toán kinh
phí hoặc hồ sơ, tài liệu về thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, điều tra
theo kiến nghị kiểm toán.
4. Kiến nghị chấn chỉnh,
rút kinh nghiệm
a) Các kiến nghị chấn
chỉnh, rút kinh nghiệm của KTNN liên quan đến hạn chế, sai sót đã được
KTNN chỉ rõ và kiến nghị đơn vị được kiểm toán chấn chỉnh, rút kinh
nghiệm để khắc phục.
b) Bằng chứng thực hiện
kiến nghị kiểm toán: Gồm các tài liệu, thông tin thu thập được thể hiện
việc chỉ đạo, thực hiện chấn chỉnh, rút kinh nghiệm hoặc kết quả rà
soát, xử lý, khắc phục của đơn vị được kiểm toán đối với các nội dung hạn
chế, sai sót đã được KTNN kiến nghị.
5. Kiến nghị về hoàn
thiện cơ chế, chính sách
a) Kiến nghị về hoàn thiện
cơ chế, chính sách là các kiến nghị với đơn vị được kiểm toán chủ trì
thực hiện hoặc phối hợp, tham mưu với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để xem xét nghiên cứu bổ sung, sửa đổi, hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật,
văn bản quản lý (điều, khoản...) còn chưa phù hợp, chồng chéo, mâu
thuẫn với quy định pháp luật hiện hành hoặc không đúng thẩm quyền...
b) Bằng chứng thực hiện
kiến nghị kiểm toán: Gồm các hồ sơ, tài liệu, thông tin thu thập được về
kết quả chủ trì hoặc phối hợp, tham mưu hoàn thiện cơ chế, chính sách
theo kiến nghị của KTNN.
6. Kiến nghị về kiểm
điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân
a) Các kiến nghị của KTNN về
kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân và xem xét xử lý theo quy định pháp
luật là các kiến nghị đối với đơn vị được kiểm toán thực hiện hoặc cơ
quan quản lý cấp trên chỉ đạo đơn vị trực thuộc, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan thực hiện kiểm điểm trách nhiệm liên quan đến các tồn tại,
hạn chế, sai phạm đến mức phải kiểm điểm đã được KTNN kiến nghị.
b) Bằng chứng thực hiện
kiến nghị kiểm toán: Gồm các hồ sơ, tài liệu, thông tin thu thập được
liên quan đến việc chỉ đạo và kết quả việc kiểm điểm trách nhiệm tập thể,
cá nhân được cấp có thẩm quyền xử lý theo các quy định hiện hành.
(Một số hướng dẫn chi tiết
tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo).
Điều 6.
Phương pháp thu thập bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán
Phương pháp thu thập bằng chứng
thực hiện kiến nghị kiểm toán vận dụng các phương pháp kiểm tra theo Quy
định theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán;
các phương pháp, thủ tục kiểm toán nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán theo
Chuẩn mực KTNN và các quy định liên quan của KTNN, như: Phân tích, tổng
hợp, đối chiếu, phỏng vấn…
Việc sử dụng phương pháp thu
thập bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán dựa trên xét đoán chuyên
môn của kiểm toán viên nhà nước và nội dung kiến nghị kiểm toán.
Điều 7.
Trách nhiệm về thu thập bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán
1. Trách nhiệm của đơn
vị chủ trì cuộc kiểm toán
a) Tổ chức thực hiện theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra, rà soát, thu thập, tổng hợp, cập nhật bằng chứng
thực hiện kiến nghị kiểm toán của các đơn vị được kiểm toán theo quy
định của KTNN.
b) Phân công bộ phận tham mưu
giúp Thủ trưởng đơn vị tổ chức theo dõi, đôn đốc việc thu thập bằng chứng
thực hiện kiến nghị kiểm toán và tổ chức kiểm soát chất lượng theo quy
định của KTNN.
c) Chịu trách nhiệm đối với
việc quản lý, lưu trữ bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán theo quy
định của KTNN.
2. Trách nhiệm của Đoàn
kiểm tra và thành viên Đoàn kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị
kiểm toán
a) Tổ chức kiểm tra, thu thập
bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán theo hướng dẫn và các quy định
của KTNN làm cơ sở cho việc đánh giá, xác nhận kết quả thực hiện kiến
nghị kiểm toán.
b) Chịu trách nhiệm trực
tiếp đối với việc thu thập, đánh giá, cập nhật hồ sơ, tài liệu làm bằng
chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán của KTNN.
3. Trách nhiệm Đoàn kiểm
toán và thành viên Đoàn kiểm toán
Đoàn kiểm toán và thành viên
Đoàn kiểm toán liên quan đến nội dung kiểm tra việc thực hiện kết luận,
kiến nghị kiểm toán có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì cuộc kiểm
toán, Đoàn kiểm tra thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán để cung cấp
bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến kiến nghị kiểm toán làm cơ sở
thu thập bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán khi được yêu cầu.
Điều 8.
Quản lý bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà
nước
1. Bằng chứng thực hiện
kiến nghị kiểm toán phải được thu thập, phân loại, sắp xếp, đánh số thứ
tự (mã hóa) và lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán theo quy định của KTNN
và các quy định liên quan của KTNN.
2. Bằng chứng thực hiện
kiến nghị kiểm toán có liên quan đến danh mục bí mật nhà nước phải được
lưu, bảo quản, khai thác theo Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của KTNN và
các văn bản pháp luật có liên quan.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc KTNN và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện
theo Hướng dẫn này.
2. Trường hợp các văn bản liên
quan tại Hướng dẫn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo các văn bản mới có hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện,
nếu phát sinh vấn đề mới hoặc khó khăn, vướng mắc cần phản ánh kịp thời về
Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán để tham mưu Tổng Kiểm toán
nhà nước xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC I
HƯỚNG DẪN BẰNG CHỨNG CƠ BẢN THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ
KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 420/QĐ-KTNN ngày 15 tháng 02 năm 2024 của Tổng
Kiểm toán nhà nước)
TT
|
Các trường hợp kiến nghị
|
Bằng chứng thực hiện kiến nghị
|
Ghi chú
|
I
|
Điều chỉnh số liệu sổ
kế toán, báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính
|
Chi tiết theo điểm
b khoản 1 Điều 5 của Hướng dẫn.
|
|
II
|
Kiến nghị khác về số
liệu
|
|
Trường hợp nội dung ghi
trên chứng từ không ghi rõ nội dung thực hiện theo kiến nghị của KTNN
do sơ suất hoặc không hồi tố được thì thu thập bằng chứng thực hiện
kiến nghị kiểm toán là văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị được kiểm toán hoặc cơ quan tài chính/thuế/hải quan/kho bạc
xác nhận về nội dung kiến nghị đó nếu xét thấy có đủ cơ sở ghi nhận.
|
1
|
Nộp trả NSNN đối với các
khoản thu khác (các khoản thu không đúng quy định, thu lệ phí vượt
quy định; nộp các khoản phải nộp nhưng chưa nộp…); hoặc kiến nghị
thu hồi, nộp khác (các khoản kinh phí còn dư hết nhiệm vụ chi, các
khoản kinh phí không có đối tượng nhận có nguồn gốc từ NSNN, tiền viện
trợ của các nhà tài trợ không nhận lại; sử dụng quỹ ngoài ngân sách
chi cho nội dung không đúng đối tượng, không đúng thẩm quyền, chế độ,
tiêu chuẩn, định mức; các khoản nộp cấp trên để nộp NSNN…).
|
Chứng từ thực hiện theo
kiến nghị của KTNN (giấy nộp tiền, ủy nhiệm chi, giấy nộp trả kinh
phí, lệnh chuyển tiền...).
|
|
2
|
Hủy dự toán, giảm trừ dự
toán ngân sách năm sau… (kiến nghị kiểm toán không được trích theo quy định
tại Điều 2 Thông tư 16/2019/TT-BTC ngày 18/03/2019 của Bộ Tài chính)
|
|
Bằng chứng thực hiện kiến
nghị được vận dụng theo Phụ lục 03 Hướng dẫn chứng từ thực hiện kiến
nghị của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Thông tư 16/2019/TT-BTC.
|
3
|
Trích lập/Theo dõi nguồn cải
cách tiền lương đầy đủ/đúng theo quy định (nguồn cải cách tiền lương
xác định chưa đầy đủ hoặc sai nhu cầu) (kiến nghị kiểm toán không
được trích theo quy định tại Điều 2 Thông tư 16/2019/TT-BTC ngày
18/03/2019 của Bộ Tài chính)
|
Chứng từ kế toán điều chỉnh
trích lập nguồn cải cách tiền lương (đối với các đơn vị phải trích lập
theo tỷ lệ quy định)/Văn bản có số liệu, thông tin liên quan đến
nguồn cải cách tiền lương theo kiến nghị kiểm toán
|
|
4
|
Kiến nghị về chi phí đầu tư
|
|
|
4.1
|
Chưa đủ điều kiện xác nhận
đối với một số khoản mục/hạng mục chi phí (do thiếu hồ sơ theo quy định,…)
|
Văn bản, hồ sơ tài liệu
hoàn thiện theo nội dung kiến nghị của KTNN
|
|
4.2
|
Giảm chi phí đầu tư do xác
định khối lượng, đơn giá (lương chuyên gia, tư vấn giám sát…)
chưa phù hợp với thời gian thực hiện hợp đồng và thời gian thực hiện
dự án
|
Biên bản thương thảo hoặc
các văn bản thể hiện việc thương thảo hợp đồng, Phụ lục hợp đồng bổ
sung (trường hợp thương thảo thành công) điều chỉnh giảm giá trị
hợp đồng. Hoặc quyết định phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện
dự án và phụ lục hợp đồng điều chỉnh thời gian thực hiện hợp đồng
|
|
4.3
|
Giảm giá trị hợp đồng còn
lại (về sai khối lượng, tỷ lệ chi phí tư vấn…)
|
Biên bản thương thảo hợp
đồng hoặc các văn bản thể hiện việc thương thảo hợp đồng, Phụ lục điều
chỉnh hợp đồng liên quan đến kiến nghị giảm giá trị hợp đồng còn lại (đối
với các khối lượng không thi công, khối lượng hợp đồng chưa thi công)
|
|
4.4
|
Phê duyệt điều chỉnh giảm
giá gói thầu
|
Văn bản/Quyết định phê duyệt
điều chỉnh giảm giá gói thầu hoặc Văn bản/Quyết định phê duyệt quyết
toán, quyết định phê duyệt dự toán (nếu có)
|
|
4.5
|
Kiến nghị thu hồi và giảm
chi đầu tư (Doanh nghiệp, Ngân hàng)
|
|
Bằng chứng thực hiện kiến
nghị được vận dụng theo Phụ lục 03 Hướng dẫn chứng từ thực hiện kiến
nghị của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Thông tư 16/2019/TT-BTC
|
5
|
Giảm lỗ (kiến nghị kiểm
toán không được trích theo quy định tại Điều 2 Thông tư 16/2019/TT-BTC
ngày 18/03/2019 của Bộ Tài chính)
|
|
Bằng chứng thực hiện kiến
nghị được vận dụng theo Phụ lục 03 Hướng dẫn chứng từ thực hiện kiến
nghị của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Thông tư 16/2019/TT-BTC.
|
6
|
Hạch toán đầy đủ giá trị
các tài sản đã đủ điều kiện ghi nhận, các khoản công nợ…
|
Chứng từ kế toán hạch toán
theo kiến nghị của KTNN
|
|
7
|
Chuyển sang chi từ quỹ đối
với các khoản chi chưa phù hợp với tính chất nguồn kinh phí; điều chỉnh
trích lập, hoàn nhập các quỹ theo quy định
|
Văn bản/Quyết định điều chỉnh
trích lập/hoàn nhập quỹ của đơn vị/cấp có thẩm quyền, Chứng từ kế toán hạch
toán theo kiến nghị của KTNN hoặc BCTC, BCQT đã điều chỉnh theo kiến nghị
của KTNN (nếu có)
|
|
8
|
Hoàn trả nguồn kinh phí
|
Văn bản/Quyết định hoàn trả
nguồn kinh phí của cấp có thẩm quyền, chứng từ kế toán hoàn trả nguồn
kinh phí hoặc BCTC, BCQT đã điều chỉnh theo kiến nghị của KTNN (nếu có)
|
|
9
|
Thu hồi các khoản tạm ứng,
công nợ, các khoản cho vay chưa bảo đảm quy định
|
Chứng từ kế toán thu hồi tạm
ứng, công nợ, khoản vay (như giấy nộp tiền, chứng từ chuyển tiền…)
|
|
10
|
Hoàn thiện, bổ sung để
thanh, quyết toán theo quy định đối với các nội dung chi chưa đầy đủ hồ
sơ thủ tục
|
Hồ sơ, chứng từ, tài liệu
của các khoản chi đã được hoàn thiện, bổ sung bảo đảm quy định theo kiến
nghị của KTNN
|
|
11
|
Loại khỏi quyết toán, chuyển
quyết toán năm sau hoặc tăng chi chuyển nguồn,…
|
Chứng từ kế toán hạch toán
chuyển quyết toán năm sau (hoặc tăng chi chuyển nguồn), hoặc BCTC,
BCQT đã điều chỉnh theo kiến nghị của KTNN (nếu có)
|
|
12
|
Kiến nghị báo cáo cấp có
thẩm quyền thực hiện ghi thu - ghi chi hoặc kiến nghị cấp thẩm quyền
thực hiện ghi thu - ghi chi theo quy định
|
Văn bản của Bộ, cơ quan trung
ương, địa phương gửi Bộ Tài chính/Sở Tài chính để thực hiện ghi thu - ghi
chi (đối với kiến nghị báo cáo cấp có thẩm quyền thực hiện ghi thu -
ghi chi) hoặc Văn bản của cơ quan tài chính (Bộ Tài chính/Sở Tài
chính): thông tri duyệt y dự toán, lệnh ghi thu ngân sách và lệnh
chi tiền …về khoản thực hiện ghi thu ghi chi và hồ sơ chứng từ hạch
toán ghi thu - ghi chi (đối với kiến nghị cấp thẩm quyền thực
hiện ghi thu - ghi chi)
|
|
13
|
Kiến nghị UBND tỉnh, Bộ, cơ
quan trung ương có phương án/thực hiện xử lý số xe ô tô dôi dư; phương
án xử lý đất đai, trụ sở, nhà cho thuê, liên doanh, liên kết sai quy định…
|
Các văn bản rà soát, đề xuất
phương án xử lý xe ô tô, đất đai, tài sản… theo kiến nghị của KTNN gửi báo
cáo các cơ quan có thẩm quyền (đối với kiến nghị có phương án…)
hoặc Văn bản/Quyết định về xử lý, điều chuyển, sắp xếp xe ô tô dôi dư, đất
đai, trụ sở theo kết luận của KTNN (đối với kiến nghị thực hiện xử lý…)
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm
tra/Biên bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật về báo cáo đã thực hiện theo
kiến nghị của KTNN.
|
14
|
Kiến nghị cơ quan chủ quản/cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, xử lý đối với các tổ chức/đơn vị,
cá nhân chưa thực hiện, chấp hành chưa đúng quy định hiện hành hoặc kiến
nghị đơn vị được kiểm toán báo cáo cấp có thẩm quyền về việc thực
hiện một số nội dung theo kiến nghị của KTNN (kiến nghị có nêu rõ số
liệu)
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra rà soát/văn bản báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả kiểm tra, rà soát,
Văn bản/Quyết định xử lý và chứng từ thực hiện quyết định xử lý.
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm
tra/Biên bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật về báo cáo đã thực hiện theo
kiến nghị của KTNN.
|
III
|
Các kiến nghị liên quan
đến công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
|
|
1
|
Kiến nghị chấn chỉnh,
rút kinh nghiệm trong công tác quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công
|
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm
tra/Biên bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật về báo cáo đã thực hiện theo kiến
nghị của KTNN.
|
1.1
|
Đề nghị đơn vị quản lý cấp
trên (Bộ, địa phương, Tổng công ty/tập đoàn…) chỉ đạo các đơn vị tổ
chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, rà soát, xác định, làm rõ nguyên
nhân tồn tại cụ thể để xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Văn bản chỉ đạo hoặc Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra, giám sát của đơn vị (Bộ, địa phương, Tổng công ty/tập
đoàn…) về nội dung KTNN kiến nghị và trong văn bản báo cáo thực hiện
kiến nghị (Bộ, địa phương, Tổng công ty/tập đoàn…) có báo cáo kết
quả thực hiện, xử lý qua thanh tra, kiểm tra, giám sát về nội dung KTNN kiến
nghị hoặc Văn bản thông báo kết luận, Báo cáo về việc thanh tra, kiểm tra,
giám sát và các hồ sơ xử lý sau thanh tra, kiểm tra, giám sát
|
|
1.2
|
Đề nghị đơn vị quản lý cấp
trên (Bộ, địa phương, Tổng công ty/tập đoàn…) chỉ đạo các đơn vị
thành viên/đơn vị trực thuộc thực hiện chấn chỉnh, khắc phục những hạn
chế, tồn tại theo kiến nghị của KTNN
|
Văn bản của của đơn vị quản
lý cấp trên (Bộ, địa phương, Tổng công ty/tập đoàn…) chỉ đạo các đơn vị
thành viên/đơn vị trực thuộc thực hiện các kết luận kiến nghị kiểm toán
và trong văn bản báo cáo thực hiện kiến nghị (Bộ, địa phương, Tổng
công ty/tập đoàn…) có báo cáo kết quả các đơn vị trực thuộc đã
thực hiện chấn chỉnh, khắc phục những hạn chế, tồn tại theo kiến nghị của
KTNN hoặc các báo cáo của các đơn vị trực thuộc đã thực hiện chấn chỉnh
khắc phục những hạn chế, tồn tại theo kiến nghị của KTNN
|
|
1.3
|
Đề nghị các đơn vị được
kiểm toán chấn chỉnh, khắc phục những hạn chế, tồn tại đã nêu tại kiến
nghị của KTNN như: Thực hiện rà soát/làm việc/phối hợp với đơn vị, tổ
chức/cá nhân liên quan để xử lý, khắc phục tồn tại theo kiến nghị của
KTNN hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xin ý kiến xử lý theo quy định
của pháp luật; Chấn chỉnh, rút kinh nghiệm nội dung còn tồn tại (nêu rõ
tên đơn vị gắn với sai sót cụ thể)
|
Báo cáo kết quả rà soát, xử
lý, khắc phục của đơn vị, Biên bản làm việc với đơn vị, tổ chức/cá nhân
liên quan, Công văn phối hợp…; Văn bản xin ý kiến xử lý của đơn vị gửi cấp
có thẩm quyền (nếu kiến nghị yêu cầu); Biên bản họp kiểm điểm rút kinh
nghiệm (nếu có) hoặc trích nội dung biên bản hoặc thông báo
cuộc họp kiểm điểm rút kinh nghiệm hoặc Kết quả cuộc họp, phương hướng đề
xuất khắc phục, rút kinh nghiệm (nếu không khắc phục được).
|
|
2
|
Kiến nghị về hoàn thiện
cơ chế, chính sách
|
|
|
2.1
|
Nghiên cứu, sửa đổi bổ sung
văn bản
|
- Văn bản của đơn vị chủ trì
hoặc có thẩm quyền ban hành văn bản, hoặc văn bản của đơn vị được kiểm
toán thể hiện sự phối hợp, đề xuất tham mưu với cơ quan có thẩm quyền về
nội dung sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản mới theo kiến nghị kiểm toán của
KTNN.
- Văn bản được sửa đổi, bổ
sung, ban hành mới (trong đó, có nội dung kiến nghị sửa đổi của KTNN).
Trường hợp văn bản được công khai và có trên hệ thống Internet thì cung
cấp bảng kê thông tin số hiệu, trích yếu văn bản sửa đổi, bổ sung, ban hành
mới.
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm tra/Biên
bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu trách
nhiệm về việc báo cáo hoặc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, chấm dứt, thay thế
văn bản hoặc một số nội dung theo kiến nghị của KTNN.
|
2.2
|
Hủy bỏ văn bản/một số nội
dung trong văn bản, chấm dứt văn bản hoặc thay thế
|
- Văn bản của đơn vị chủ trì
hoặc có thẩm quyền ban hành văn bản hoặc hoặc văn bản của đơn vị được kiểm
toán thể hiện sự phối hợp, đề xuất tham mưu với cơ quan có thẩm quyền về
việc thực hiện thu hồi, hủy bỏ văn bản theo kiến nghị kiểm toán của
KTNN.
- Văn bản, quyết định hủy
bỏ/hủy bỏ một phần, thay thế, thu hồi các văn bản theo kiến nghị của
KTNN. Trong trường hợp văn bản được công khai và có trên hệ thống
Internet thì cung cấp bảng kê thông tin số hiệu, trích yếu văn bản sửa đổi,
bổ sung.
|
3
|
Kiến nghị kiểm điểm
trách nhiệm tập thể, cá nhân và xem xét xử lý theo quy định
|
|
Việc xem xét mức độ xử lý
trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan thuộc thẩm quyền theo quy định
của Đảng và pháp luật nhà nước (hội đồng kỷ luật công chức, viên chức,
ủy ban kiểm tra, Thủ trưởng đơn vị được kiểm toán, cấp trên của đơn vị
được kiểm toán…). Trong báo cáo của Đoàn kiểm tra/Biên bản của Tổ kiểm
tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu trách nhiệm theo quy
định của pháp luật về kết quả thực hiện kiểm điểm, xử lý trách nhiệm.
|
3.1
|
Kiến nghị kiểm điểm rút kinh
nghiệm
|
Biên bản họp kiểm điểm tập thể
cá nhân theo kiến nghị của KTNN (nếu có); hoặc các văn bản, thông
báo có nội dung kết quả cuộc họp của cấp có thẩm quyền hoặc bản trích
biên bản, thông báo nội dung cuộc họp của cấp có thẩm quyền đã thực
hiện chỉ đạo, chấn chỉnh, kiểm điểm rút kinh nghiệm và văn bản/quyết định
của cấp có thẩm quyền về hình thức kỷ luật (nếu có).
|
|
3.2
|
Xác định trách nhiệm, kiểm
điểm đối với tập thể, cá nhân
|
- Đối với đơn vị được kiểm
toán: Biên bản họp kiểm điểm tập thể, cá nhân của đơn vị được kiểm toán (nếu
có); hoặc các văn bản, thông báo có nội dung kết quả cuộc họp của cấp
có thẩm quyền hoặc bản trích nội dung cuộc họp của cấp có thẩm quyền đã
thực hiện xác định và kiểm điểm tập thể, cá nhân liên quan đến các tồn
tại, hạn chế theo kiến nghị của KTNN và Văn bản/Quyết định của cấp có thẩm quyền
về hình thức kỷ luật (nếu có).
- Đối với các nội dung
thuộc trách nhiệm của đơn vị quản lý cấp trên: Báo cáo hoặc thông báo kết
quả kiểm điểm; hoặc trích biên bản cuộc họp về nội dung kết luận kiểm điểm;
Báo cáo kết quả kiểm điểm tập thể, cá nhân hoặc trích báo cáo, thông
báo có nội dung kiểm điểm trách nhiệm theo đúng nội dung kiến nghị kiểm
toán đối với đơn vị quản lý cấp trên.
|
|
4
|
Kiến nghị đối với Bộ,
Cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội về chỉ
đạo hoặc phối hợp, thực hiện theo nội dung kiến nghị của KTNN
|
Văn bản chỉ đạo thực hiện của
cấp có thẩm quyền theo kiến nghị kiểm toán hoặc văn bản chỉ đạo hoặc
phối hợp kiểm tra, rà soát theo nội dung kiến nghị kiểm toán để xử lý
hoặc thực hiện theo quy định hoặc báo cáo về kết quả thực hiện kiến
nghị của KTNN hoặc kết quả kiểm tra, rà soát về kiến nghị của KTNN
|
|
IV
|
Đối với các kiến nghị
kiểm toán phải điều chỉnh hoặc khiếu nại, kiến nghị hoặc khởi kiện
(đã ban hành văn bản trả lời /hoặc quyết định giải quyết)
|
Bằng chứng thực hiện kiến
nghị kiểm toán được thực hiện theo hướng dẫn và phù hợp với các văn bản,
tài liệu của KTNN liên quan đến nội dung kiến nghị kiểm toán phải điều chỉnh
hoặc khiếu nại, kiến nghị, khởi kiện (nếu có).
|
|
PHỤ LỤC II
PHỤ LỤC THAM KHẢO BẰNG CHỨNG THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ
KIỂM TOÁN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 420/QĐ-KTNN ngày 15 tháng 2 năm 2024 của Tổng
Kiểm toán nhà nước)
TT
|
Các kiến nghị
|
Bằng chứng thực hiện kiến nghị
|
Ghi chú
|
A
|
Lĩnh vực ngân sách Bộ,
cơ quan trung ương
|
|
|
I
|
Kiến nghị khác về số liệu
|
|
|
|
Chi thường xuyên và chi
đầu tư
|
|
|
|
Kiến nghị Bộ Quốc phòng, Bộ
Công An chỉ đạo các đơn vị nộp về Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để nộp ngân sách
nhà nước
|
Chứng từ nộp tiền của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an thực hiện theo kiến nghị của KTNN
|
Thu thập bằng chứng thực hiện
kiến nghị khi kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị tại Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an
|
II
|
Các kiến nghị liên quan đến
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
|
|
1
|
Kiểm tra, rà soát tổng hợp báo
cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ cho ý kiến: Về hoàn thuế giá trị gia tăng
đối với dự án đầu tư; phê duyệt việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng;…
|
- Báo cáo của đơn vị về thực
hiện kiến nghị của KTNN;
- Các văn bản chỉ đạo của đơn
vị về việc kiểm tra, rà soát tổng hợp các nội dung kiến nghị kiểm toán;
- Báo cáo kết quả thực hiện
kiểm tra, giám sát;
- Văn bản tổng hợp kết quả báo
cáo cấp có thẩm quyền hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ cho ý kiến;
- Văn bản thông báo ý kiến của
Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ về nội dung KTNN kiến nghị (nếu có).
|
|
2
|
Thực hiện phối hợp với các Bộ,
cơ quan trung ương có liên quan rà soát, tham mưu báo cáo Chính phủ sửa đổi
hoặc trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản đối với các nội
dung còn bất cập
|
- Báo cáo của đơn vị về thực
hiện kiến nghị của KTNN;
- Văn bản gửi các bộ, cơ quan
trung ương có liên quan đến các nội dung kiến nghị sửa đổi, bổ sung và các
văn bản trả lời;
- Văn bản báo cáo Thủ tướng
Chính phủ, Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung;
- Văn bản thông báo ý kiến của
Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ (nếu có);
- Văn bản sửa đổi, bổ sung được
cấp có thẩm quyền ban hành.
|
|
B
|
Lĩnh vực Ngân sách địa
phương
|
|
|
I
|
Kiến nghị khác về số
liệu
|
|
|
1
|
Đối chiếu thuế: Kê khai, quyết
toán thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường… theo đúng
quy định
|
Tờ khai quyết toán thuế bổ
sung hoặc xác nhận của cơ quan Thuế về việc đơn vị đã kê khai thuế điều chỉnh
và điều chỉnh BCTC
|
|
2
|
Hoàn trả nguồn tăng thu do sử
dụng sai quy định
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
kiến nghị của KTNN;
- Quyết định bố trí hoàn trả
nguồn của cấp có thẩm quyền hoặc văn bản, tài liệu chứng minh hoàn trả
nguồn tăng thu.
|
|
3
|
Chuyển nguồn các khoản kinh
phí không đủ điều kiện chuyển nguồn
|
Trường hợp HĐND tỉnh chưa phê
chuẩn quyết toán hoặc đã phê chuẩn quyết toán nhưng đang trong quá trình tổng
hợp quyết toán NSNN: Quyết định chuyển nguồn (đã điều chỉnh)/ Báo cáo
quyết toán điều chỉnh (so với BCQT tại thời điểm kiểm toán);
|
|
4
|
Tăng kết dư ngân sách
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
kiến nghị của KTNN;
- Nghị quyết HĐND phê chuẩn
quyết toán sau điều chỉnh;
- BCQT sau điều chỉnh
|
|
5
|
Thu hồi tạm ứng quá thời hạn
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
kiến nghị trong đó nêu các biện pháp và kết quả xử lý;
- Chứng từ nộp trả kinh phí
thu hồi tạm ứng (Trường hợp chưa quá hạn phải nộp NSNN theo quy định hiện
hành từng thời kỳ thì chứng từ là chứng từ nộp vào tài khoản của chủ đầu tư;
Trường hợp quá hạn phải nộp NSNN thì chứng từ là chứng từ nộp tiền vào NSNN của
chủ đầu tư);
- Bảng kê chứng từ nộp trả
kinh phí thu hồi tạm ứng có xác nhận của KBNN đối với trường hợp có nhiều
khoản tạm ứng quá hạn phải thu hồi.
|
|
6
|
Các đơn vị có liên quan xử lý
theo quy định của pháp luật đối với một số diện tích đất công do các xã, thị
trấn quản lý
|
Báo cáo của đơn vị về việc đã
kiểm tra, xử lý đối với diện tích đất công do xã, thị trấn quản lý (dẫn
chiếu các tài liệu đã xử lý như kết quả kiểm tra, xử lý).
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm
tra/Biên bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu trách
nhiệm về về kết quả kiểm tra, kết quả xử lý theo quy định (KTNN không thực
hiện kiểm tra lại)
|
II
|
Các kiến nghị liên quan đến
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
|
|
1
|
Kiến nghị các cơ quan có
liên quan
|
|
|
|
Các kiến nghị chấn chỉnh công
tác quản lý sử dụng tài chính công, tài sản công (liên quan đến từng nội
dung, đối tượng cụ thể)
|
|
|
1.1
|
Kiến nghị đối với Ủy
ban nhân dân (UBND) tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
của đơn vị đối với từng nội dung, đối với các kiến nghị đã thực hiện bổ sung
dẫn chiếu, văn bản, hồ sơ thực hiện
|
|
(1)
|
Thực hiện rà soát, đánh giá
hiệu quả hoạt động của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà
nước
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
kiến nghị của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả rà soát,
đánh giá các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;
- Báo cáo Bộ Tài chính, cơ
quan chức năng liên quan của UBND tỉnh có liên quan đến nội dung KTNN kiến
nghị.
|
|
(2)
|
Chỉ đạo các cơ quan có liên
quan rà soát các trường hợp thuê đất nhưng chưa có hợp đồng hoặc chưa điều
chỉnh giá để quản lý theo đúng quy định của Luật
đất đai
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả rà soát của
các cơ quan liên quan có liên quan đến nội dung KTNN kiến nghị;
- Hợp đồng thuê đất hoặc Hợp
đồng thuê đất điều chỉnh liên quan đến kiến nghị KTNN.
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm
tra/Biên bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu trách
nhiệm về kết quả rà soát
|
(3)
|
Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tài chính và Cục Thuế rút kinh nghiệm, chấn chỉnh trong việc thống
nhất giá cho thuê đất có mặt nước chuyên dùng
|
- Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Báo cáo UBND tỉnh hoặc tài
liệu liên quan đến việc phối hợp xác định tính toán tiền thuê mặt nước của
các cơ quan …
|
|
1.2
|
Kiến nghị đối với Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
Làm rõ trách nhiệm trong việc
báo cáo, tổng hợp nợ XDCB thuộc phạm vi ngân sách cấp tỉnh không đúng thực tế
|
- Văn bản chỉ đạo của cấp có
thẩm quyền;
- Báo cáo kết quả thực hiện kiến
nghị của đơn vị (dẫn chiếu kết quả số liệu nợ đọng thực tế).
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm
tra/Biên bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu trách
nhiệm về kết quả rà soát
|
1.3
|
Kiến nghị đối với Sở
Tài chính
|
|
|
(1)
|
Theo dõi, rà soát và đôn đốc
đối với các tổ chức được giao đất còn nợ tiền bảo vệ và phát triển đất
trồng lúa nộp ngân sách theo quy định của pháp luật
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
kiến nghị của đơn vị (dẫn chiếu các nội dung thực hiện);
- Công văn rà soát, bảng biểu
theo dõi và công văn đôn đốc tổ chức nộp NSNN;
- Giấy nộp tiền vào NSNN (nếu
có).
…
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm
tra/Biên bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu trách
nhiệm về kết quả rà soát và kết quả xử lý
|
(2)
|
Có biện pháp đôn đốc, xử lý dứt
điểm số dư cuối năm tài khoản tạm giữ do Sở Tài chính quản lý theo quy định
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
kiến nghị của đơn vị (dẫn chiếu các nội dung thực hiện);
- Công văn đôn đốc, kết quả
rà soát số dư và biện pháp xử lý của Sở Tài chính đối với các đơn vị có số
dư tài khoản tạm thu, tạm giữ chưa xử lý theo quy định.
…
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm
tra/Biên bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu trách
nhiệm về kết quả rà soát và kết quả xử lý
|
1.4
|
Kiến nghị đối với Cục
Thuế
|
|
|
|
Kiến nghị trong công tác quản
lý (trách nhiệm thực hiện)
|
|
|
(1)
|
Phối hợp với Sở Tài nguyên
và môi trường thực hiện xác định tiền thuê đất theo đơn giá thời kỳ ổn định
mới
|
Báo cáo kết quả thực hiện của
đơn vị (dẫn chiếu Công văn (đi/đến) trao đổi nội dung liên quan đến việc
phối hợp xác định tiền thuê đất; kết quả xác định tiền thuê đất)
…
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm
tra/Biên bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu trách
nhiệm về kết quả xác định giá đất. KTNN không xác định lại
|
(2)
|
Kiến nghị rà soát, tổng hợp
các đơn vị hiện đang quản lý, sử dụng đất nhưng chưa có hồ sơ thuê đất để báo
cáo UBND tỉnh… chỉ đạo các cơ quan có liên quan yêu cầu các đơn vị thực hiện
các thủ tục, hồ sơ thuê đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ nộp NSNN theo quy định.
|
- Văn bản chỉ đạo;
- Báo cáo kết quả thực hiện
kiến nghị trong đó báo cáo kết quả rà soát, tổng hợp;
- Văn bản các đơn vị liên
quan đến thực hiện kiến nghị kiểm toán báo cáo UBND tỉnh;
- Quyết định thuê đất của
UBND tỉnh, hợp đồng thuê đất của Sở Tài nguyên và Môi trường, thông báo nộp
tiền thuê đất của cơ quan thuế.
…
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm
tra/Biên bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu trách
nhiệm về kết quả tổng hợp rà soát
|
(3)
|
Thực hiện thanh tra, kiểm tra
thuế đối với…
|
- Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra thuế hoặc Quyết định thanh tra, kiểm tra thuế;
- Kết quả thanh tra, kiểm tra
thuế,
…
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm
tra/Biên bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu trách
nhiệm về kết quả thanh tra
|
(4)
|
Thực hiện xử phạt theo quy định
đối với các doanh nghiệp vi phạm trong việc kê khai, quyết toán thuế dẫn đến
xác định thiếu số thuế phải nộp NSNN qua phát hiện của KTNN
|
- Báo cáo kết quả thực hiện kiến
nghị;
- Các quyết định xử phạt.
…
|
|
(5)
|
Chủ trì phối hợp với các cơ
quan quản lý chuyên ngành thực hiện các nội dung theo kiến nghị của KTNN như
vấn đề: ưu đãi thuế...
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
kiến nghị;
- Các văn bản thể hiện việc
phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện nội dung kiến nghị.
…
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm
tra/Biên bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu trách
nhiệm về kết quả thực hiện. KTNN không thực hiện kiểm tra lại kết quả thực hiện
|
1.5
|
Kiến nghị đối với Kho bạc
Nhà nước
|
|
|
|
(1) Tiếp tục đôn đốc các chủ
đầu tư, Ban QLDA thực hiện nghiêm túc việc thu hồi tạm ứng theo quy định và
theo quy định của hợp đồng; (2) Khi thanh toán vốn đầu tư của dự án, căn cứ
các kiến nghị của KTNN để kiểm soát chi và theo dõi, tổng hợp tình hình thực
hiện kiến nghị kiểm toán…
|
- Báo cáo kết quả thực hiện của
KBNN;
- Các công văn đôn đốc thu
hồi tạm ứng, kết quả thu hồi (so với số kiến nghị của KTNN);
…
|
|
1.6
|
Kiến nghị đối với Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
Thực hiện kiểm tra giám sát
việc quản lý đất đai, hoặc các nội dung liên quan đến công tác quản lý giám
sát của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
kiến nghị;
- Kế hoạch, kết quả kiểm tra
giám sát…
…
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm
tra/Biên bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu trách
nhiệm về kết quả kiểm tra giám sát
|
C
|
Lĩnh vực đầu tư - dự
án
|
|
|
I
|
Kiến nghị khác về số
liệu
|
|
|
1.1
|
Công tác chuẩn bị đầu tư,
khảo sát thiết kế, dự toán
|
|
|
(1)
|
Báo cáo cấp có thẩm quyền cho
ý kiến về một số nội dung chưa có quy định cụ thể áp dụng (như thiết kế
theo công nghệ mới, công nghệ thi công chưa có định mức/định mức ban hành
chưa phù hợp...); điều chỉnh thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư (TMĐT)
của dự án theo quy định làm căn cứ triển khai thực hiện và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình
|
Báo cáo của đơn vị, ý kiến bằng
văn bản của cấp có thẩm quyền về các nội dung đơn vị xin ý kiến; quyết định
phê duyệt thiết kế cơ sở, TMĐT điều chỉnh theo ý kiến chấp thuận của cấp có
thẩm quyền
|
|
(2)
|
Kiến nghị thực hiện điều chỉnh
thiết kế, biện pháp thi công, dự toán còn tồn tại, sai sót theo kết quả kiểm
toán phát hiện (như thiết kế chưa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng,
biện pháp thi công lập chưa phù hợp với điều kiện địa chất, địa hình, sai sót
tính toán khối lượng, áp dụng sai đơn giá, sai định mức...)
|
Quyết định phê duyệt điều chỉnh
thiết kế, biện pháp thi công - dự toán (chi tiết theo nguyên nhân sai sót
nêu tại BCKT)
|
|
(3)
|
Kiến nghị lập dự toán một số
hạng mục công trình tự thực hiện, hạng mục phát sinh, hạng mục thay đổi so
với hồ sơ mời thầu và hợp đồng ký kết làm căn cứ nghiệm thu, thanh toán
(như cự ly vận chuyển vật liệu, cự ly đổ thải, chủng loại máy móc
thiết bị thi công...)…
|
Quyết định phê duyệt dự toán
đối với các hạng mục tự thực hiện, hạng mục phát sinh, hạng mục thay đổi so
với hồ sơ mời thầu và hợp đồng ký kết…
|
|
1.2
|
Công tác quản lý chất
lượng, tiến độ thi công công trình
|
|
|
(1)
|
Kiến nghị công tác quản lý chất
lượng công trình còn tồn tại (thiếu biên bản nghiệm thu công việc, hạng mục
công trình, thiếu kết quả thí nghiệm; vật liệu, thiết bị sử dụng chưa đúng
cam kết theo các điều khoản hợp đồng ký kết, thiếu biên bản xác định vị trí mỏ
vật liệu và vị trí đổ thải...)
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, khắc
phục các tồn tại trong công tác quản lý chất lượng theo các nội dung kiến
nghị kiểm toán, việc xử lý tài chính liên quan đến việc khắc phục các tồn tại
trong công tác quản lý chất lượng công trình theo kiến nghị kiểm toán (nếu
có)... Kèm theo: Biên bản nghiệm thu, kết quả thí nghiệm; biên bản
khác... (theo chi tiết nguyên nhân chênh lệch nêu tại BCKT (nếu có)).
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm
tra/Biên bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu trách
nhiệm về tính đúng đắn, trung thực, đủ điều kiện nghiệm thu theo quy định đối
với biên bản, kết quả thí nghiệm… được bổ sung
|
(2)
|
Kiến nghị khắc phục các tồn
tại qua kết quả kiểm tra hiện trường nêu tại BCKT (chất lượng thi công
chưa đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật của dự án, vật liệu sử dụng không đúng với
hồ sơ nghiệm thu và điều kiện hợp đồng, thi công chưa phù hợp với thiết kế...)…
|
Biên bản kiểm tra, kết quả kiểm
tra, khắc phục các tồn tại theo kết quả kiểm tra hiện trường đã nêu trong BCKT;
việc xử lý tài chính liên quan đến kết quả khắc phục tồn tại theo kiến nghị
kiểm toán trong công tác quản lý chất lượng công trình (nếu có)...
|
|
(3)
|
Kiến nghị xác định nguyên
nhân chậm tiến độ và xử lý theo quy định của hợp đồng
|
Biên bản xác nhận nguyên nhân
chậm tiến độ, phụ lục hợp đồng gia hạn tiến độ (nếu có), xử phạt vi
phạm hợp đồng theo điều kiện của hợp đồng do nguyên nhân chủ quan (nếu
có)
|
|
1.3
|
Công tác nghiệm thu,
thanh toán, quản lý sử dụng vốn đầu tư
|
|
|
(1)
|
Kiến nghị về hồ sơ nghiệm
thu, thanh toán chưa đầy đủ quy định (thiếu căn cứ xác định khối lượng
nghiệm thu, thiếu nghiệm thu đối với các khoản mục trọn gói...)…
|
- Báo cáo thực hiện kiến nghị
của đơn vị (nếu có);
- Hồ sơ/Biên bản nghiệm thu,
bảng tính toán xác định giá trị, khối lượng thi công có xác nhận của các bên
có liên quan theo quy định của hợp đồng ký kết liên quan đến các kiến nghị
kiểm toán…
|
|
(2)
|
Thực hiện xác định giá trị vật
tư thu hồi tại các dự án; chưa xác định trách nhiệm trong việc xử lý khối lượng
đã thi công nhưng điều chỉnh thiết kế không sử dụng được...; xác định phạm vi
chồng lấn khối lượng giữa các gói thầu thi công…
|
Biên bản xác định khối lượng/chủng
loại/giá trị còn lại vật tư thu hồi; kết quả/quyết định phê duyệt dự toán
liên quan đến các khối lượng đã thi công nhưng điều chỉnh thiết kế không sử dụng
được…; kết quả kiểm tra, rà soát phạm vi chồng lấn phạm vi thi công, kết quả
rà soát xử lý tài chính/hợp đồng liên quan đến phạm vi chồng lấn khối lượng
thi công...
|
|
(3)
|
Rà soát các quy định về nghiệm
thu thanh toán do chưa phù hợp với các quy định về quản lý chi phí đầu tư
đã được các bên ký kết trong hợp đồng (tỷ lệ tiết kiệm, thuê văn phòng, cập
nhật đơn giá theo thực tế thi công…)…
|
Biên bản thương thảo đàm
phán hợp đồng, phụ lục hợp đồng điều chỉnh (trường hợp thương thảo thành
công) liên quan đến kiến nghị kiểm toán (điều chỉnh giảm giá trị hợp đồng
tương ứng với tỷ lệ tiết kiệm; hóa đơn, chứng từ chứng minh thanh toán các
chi phí; hồ sơ tính toán xác định đơn giá...)...
|
|
(4)
|
Thương thảo với nhà thầu
thi công điều chỉnh giảm giá trị trúng thầu, giảm giá trị hợp đồng liên quan
đến sai sót trong công tác thiết kế, dự toán làm tăng giá trị gói thầu/giá
trúng thầu theo kết quả kiểm toán phát hiện (các hạng mục/gói thầu áp dụng
theo đơn giá cố định, sai sót đơn giá/khối lượng chi tiết trong đơn giá tổng
hợp đối với gói thầu áp dụng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng trọn
gói)
|
Biên bản thương thảo điều chỉnh
giảm giá trị trúng thầu, giảm giá hợp đồng; phụ lục hợp đồng điều chỉnh (trong
trường hợp thương thảo thành công)
|
|
(5)
|
Kiến nghị thương thảo với
nhà thầu thống nhất phương pháp xác định khối lượng nghiệm thu, thanh toán;
việc xác định tỷ giá thanh toán, nguồn chỉ số trong tính bù điều chỉnh giá…
do chưa thực hiện đúng điều khoản hợp đồng ký kết (chủ yếu xảy ra đối với
các dự án ODA)…
|
Biên bản thương thảo hợp
đồng, Phụ lục bổ sung hợp đồng (trường hợp thương thảo thành công)
liên quan đến các nội dung kiến nghị; văn bản báo cáo của Chủ đầu tư, văn bản
trả lời của các cơ quan xin ý kiến đối với nội dung kiến nghị liên quan đến
các tồn tại theo kiến nghị kiểm toán (đối với các nội dung phải xin ý
kiến trước khi đơn vị thực hiện kiến nghị)
|
|
(6)
|
Giảm giá trị dự toán hoặc điều
chỉnh giảm giá trị khi quyết toán công trình (chi phí kiểm toán, chi phí
thẩm tra phê duyệt quyết toán do dự án đã được KTNN thực hiện kiểm toán; chi
phí quản lý dự án do công trình đang thi công và có điều chỉnh trong
quá trình thực hiện...)
|
Quyết định phê duyệt điều chỉnh
dự toán, quyết định phê duyệt quyết toán liên quan đến các kiến nghị kiểm
toán
|
|
(7)
|
Xử lý các tồn tại về công
tác tài chính, kế toán khi quyết toán công trình (như: chênh lệch tỷ giá,
chi phí lãi vay theo quy định; chi phí thuế nhà thầu gói thầu EPC…)
|
Báo cáo kết quả thực hiện của
đơn vị kèm theo các tài liệu chứng minh theo từng nội dung kiến nghị kiểm
toán
|
|
(8)
|
Điều chỉnh giảm chi phí đầu
tư dự án do vật tư, thiết bị đã điều chuyển sang dự án khác, chi vượt định mức
chi phí quản lý dự án theo quy định…
|
Báo cáo vốn đầu tư thực hiện/Quyết
định phê duyệt quyết toán hoàn thành/Quyết định phê duyệt điều chỉnh giảm
chi phí đầu tư liên quan đến kiến nghị kiểm toán
|
|
(9)
|
Bộ ngành có liên quan rà
soát, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc bố trí vốn, giao kế hoạch vốn,
sử dụng vốn chưa đúng mục đích, tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công chưa đạt được
theo kế hoạch…
|
Kết quả rà soát, tổng hợp báo
cáo Thủ tướng Chính phủ của các Bộ ngành về các vấn đề có liên quan (việc
bố trí vốn, giao kế hoạch vốn, sử dụng vốn chưa đúng mục đích, tỷ lệ giải
ngân vốn đầu tư công chưa đạt được theo kế hoạch...)…
|
|
(10)
|
Kiến nghị xử lý số dư tạm ứng
lớn chưa có khối lượng nghiệm thu để thu hồi, thiếu bảo lãnh tạm ứng; bố
trí hoàn trả nguồn vốn đầu tư tại các dự án sử dụng sai nguồn vốn đầu tư;
chưa xác định được đơn vị có trách nhiệm chi trả một số hạng mục công trình
đang tạm sử dụng nguồn vốn của dự án để thanh toán (như chi phí di dời đường
điện...)...
|
Số tiền tạm ứng thu hồi/giá
trị tạm ứng khấu trừ theo quy định hợp đồng tương ứng với số liệu kiến nghị,
giấy bảo lãnh tiền tạm ứng theo quy định của hợp đồng; quyết định hoàn trả
nguồn vốn của cấp có thẩm quyền, giấy nộp trả kinh phí (nếu có); quyết
định phê duyệt phương án sử dụng nguồn vốn thanh toán cho một số hạng mục
công trình tạm sử dụng nguồn vốn của dự án...
|
|
(11)
|
Không quyết toán kinh phí
vào chương trình/dự án do chi sai nội dung, chi sai đối tượng, sử dụng vốn
sai mục đích…
|
Báo cáo quyết toán hàng năm của
đơn vị/Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành (nếu dự án đã lập báo cáo quyết
toán); hoặc tài liệu chứng minh các nội dung chi sai đã được bố trí
nguồn vốn khác để thực hiện hoặc thu hồi về ngân sách
|
|
(12)
|
Kiểm tra, tính toán xác định
lại phương án tài chính của dự án liên quan đến các sai sót, tồn tại theo kết
quả kiểm toán phát hiện làm căn cứ thương thảo ký kết phụ lục điều chỉnh, bổ
sung hợp đồng các dự án PPP
|
Phương án tài chính điều chỉnh
được phê duyệt; kết quả thương thảo, phụ lục hợp đồng PPP điều chỉnh bổ sung
|
|
II
|
Các kiến nghị liên quan đến
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
|
|
1
|
Chấn chỉnh, rút kinh
nghiệm
|
|
|
1.1
|
Công tác chuẩn bị đầu
tư, khảo sát thiết kế, dự toán
|
|
|
(1)
|
Kiến nghị kiểm tra, rà soát một
số hạng mục tạm tính chưa đủ cơ sở trong xác định TMĐT, dự toán
|
Quyết định phê duyệt của cấp
có thẩm quyền hoặc kết quả rà soát điều chỉnh TMĐT, dự toán/kèm theo hồ sơ
bổ sung xác định cơ sở tạm tính
|
|
(2)
|
Kiến nghị đánh giá sự cần thiết
đối với một số nội dung liên quan đến thiết kế, đào tạo chuyển giao công
nghệ, kiểm tra nguồn gốc xuất xứ của thiết bị…
|
Hồ sơ/tài liệu đánh giá sự
cần thiết đối với một số nội dung liên quan đến thiết kế, đào tạo chuyển
giao công nghệ, kiểm tra nguồn gốc xuất xứ của thiết bị ...
|
|
(3)
|
Khẩn trương tổ chức xây dựng,
điều chỉnh các định mức, hạng mục đang tạm tính, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt dự toán chính thức của các gói thầu để làm cơ sở nghiệm thu thanh toán
theo quy định…
|
Quyết định phê duyệt định mức,
dự toán chính thức…
|
|
(4)
|
Kiến nghị lập, thẩm định, phê
duyệt chỉ dẫn kỹ thuật (chưa có hoặc chưa phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng)
làm căn cứ triển khai thi công, nghiệm thu...
|
Quyết định phê duyệt chỉ dẫn
kỹ thuật thi công…
|
|
1.2
|
Công tác quản lý chất
lượng, tiến độ thi công công trình
|
|
|
(1)
|
Kiến nghị thực hiện đầy đủ
quy định đối với các dự án bị chậm tiến độ (xác định nguyên nhân, gia hạn
thời gian thực hiện hợp đồng, thương thảo điều chỉnh tiến độ hợp đồng, xử phạt
vi phạm hợp đồng …)
|
Văn bản xin gia hạn và văn bản
chấp thuận của cấp có thẩm quyền; Biên bản họp thương thảo và phụ lục hợp
đồng điều chỉnh tiến độ thi công; Văn bản xác định nguyên nhân kèm theo các
hồ sơ, tài liệu làm căn cứ xác định nguyên nhân chậm tiến độ dự án...; hồ
sơ xử phạt vi phạm hợp đồng (nếu xác định rõ nguyên nhân theo điều
kiện hợp đồng)
|
|
(2)
|
Phối hợp các đơn vị liên quan
tháo gỡ khó khăn trong giải phóng mặt bằng, tập trung nhân lực, nguồn lực,
chỉ đạo, điều hành các đơn vị tham gia đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành gói
thầu/dự án theo quy định
|
Văn bản đôn đốc, chỉ đạo, phối
hợp thực hiện để đẩy nhanh tiến độ; văn bản chỉ đạo và kết quả thực hiện
liên quan đến các vướng mắc trong công tác GPMB để đẩy nhanh tiến độ thực hiện
dự án; tiến độ hoàn thành gói thầu so với tiến độ cam kết trong hợp đồng
ký kết; tiến độ hoàn thành của dự án so với kế hoạch được phê duyệt
|
|
(3)
|
Hoàn chỉnh hồ sơ quản lý chất
lượng công trình chưa đầy đủ theo quy định
|
Kết quả thực hiện, hồ sơ quản
lý chất lượng hoàn chỉnh theo kiến nghị kiểm toán, kèm theo các tài liệu
chi tiết liên quan đến việc hoàn thiện hồ sơ quản lý chất lượng công trình
chưa đầy đủ
|
|
(4)
|
Chỉ đạo các đơn vị liên quan
theo dõi các khuyết điểm liên quan đến chất lượng công trình
|
Hồ sơ kiểm tra, theo dõi, kết
quả kiểm định (nếu có) đối với các hạng mục công trình có khuyết điểm
liên quan đến chất lượng công trình
|
|
1.3
|
Công tác kế hoạch vốn,
giao vốn
|
|
|
(1)
|
Chủ đầu tư phối hợp với cơ
quan có liên quan để bố trí Kế hoạch vốn thanh toán cho khối lượng đã nghiệm
thu hoàn thành để thanh toán cho phần giá trị nợ đọng XDCB
|
Văn bản đề nghị cấp vốn của
chủ đầu tư; kế hoạch vốn được phê duyệt cho dự án
|
|
(2)
|
Rà soát dự án không kịp thời
hoàn thiện thủ tục đầu tư theo thời gian yêu cầu để báo cáo cấp có thẩm quyền
xem xét khi giao kế hoạch vốn giai đoạn tiếp theo
|
Văn bản rà soát, quyết định
của cấp có thẩm quyền về việc giao vốn, bố trí vốn cho dự án (nếu có)
|
|
(3)
|
Rà soát tình hình thực hiện của
các dự án chưa được giao vốn hoặc chưa được giao đủ vốn, giao chưa đủ tổng mức
đầu tư để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định…
|
Kết quả rà soát, văn bản báo
cáo cấp có thẩm quyền, quyết định giao vốn cho dự án (nếu có)
|
|
(4)
|
Thu hồi vốn ứng trước dự
toán ngân sách nhà nước năm sau đối với khoản chi đầu tư
|
Quyết định của cấp có thẩm
quyền về việc giao vốn, chứng từ hoàn ứng (nếu có)
|
|
1.4
|
Công tác nghiệm thu
thanh toán, quản lý sử dụng vốn đầu tư
|
|
|
(1)
|
Kiến nghị thực hiện đầy đủ
quy định về xử lý số dư tạm ứng đối với các dự án dừng thi công do vướng giải
phóng mặt bằng…
|
Kết quả rà soát số dư tạm ứng,
số tạm ứng đã thu hồi có xác nhận của các bên có liên quan…/chứng từ thu
hồi tạm ứng
|
|
(2)
|
Kiến nghị tính toán xác định
chi tiết đơn giá, xác định lại đơn giá hợp đồng (đơn giá gốc, điều chỉnh
giá hợp đồng...); báo cáo cấp có thẩm quyền về một số chi phí trong cơ cấu
TMĐT sử dụng nhưng chưa có ý kiến cấp có thẩm quyền (như việc sử dụng chi
phí dự phòng tại các dự án BOT...)…
|
Kết quả rà soát xác định chi
tiết đơn giá hợp đồng; quyết định phê duyệt đơn giá hợp đồng điều chỉnh (chi
tiết theo từng nội dung kiến nghị); văn bản báo cáo và ý kiến chấp thuận
của cấp có thẩm quyền (về sử dụng chi phí dự phòng...)...
|
|
(3)
|
Xây dựng phương án xử lý, tận
dụng vật liệu cũ nhằm đảm bảo tính kinh tế cho dự án; xác định chất lượng, khối
lượng vật liệu tại công trình (đất, đá…) có thể tận dụng cho dự án để
giảm chi phí đầu tư
|
Phương án xử lý, tận dụng vật
liệu cũ được duyệt; kết quả thí nghiệm, hồ sơ xác định chất lượng vật liệu tận
dụng cho dự án
|
|
(4)
|
Làm việc và thương thảo
với nhà thầu các nội dung chưa quy định rõ trong hợp đồng (thời điểm điều
chỉnh giá hợp đồng, xuất xứ cụ thể của các hàng hóa, thiết bị và phê duyệt
trước khi đưa vào lắp đặt, sử dụng...)
|
Biên bản thương thảo, làm rõ
kèm theo phụ lục bổ sung hợp đồng (nếu có) đối với các nội dung chưa
quy định rõ trong hợp đồng…
|
|
(5)
|
Rà soát lại các điều khoản của
Hợp đồng PPP đã ký kết liên quan đến các hạn chế, sai sót theo kết quả kiểm
toán phát hiện
|
Kết quả kiểm tra, rà soát
các tồn tại, hạn chế, biên bản thương thảo điều chỉnh hợp đồng dự án PPP
liên quan đến kiến nghị kiểm toán (nếu có)
|
|
(6)
|
Báo cáo cấp có thẩm quyền việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước theo quy định của pháp luật
(khối lượng đất, đá khai thác trong diện tích xây dựng để phục vụ cho dự
án; thuê đất để khai thác đất đắp và điểm đổ thải…)
|
Văn bản báo cáo của đơn vị được
kiểm toán, ý kiến của cấp có thẩm quyền liên quan đến kiến nghị kiểm toán,
phiếu nộp tiền vào ngân sách nhà nước (nếu có)
|
|
(7)
|
Các đơn vị được kiểm toán kiểm
tra, rà soát, đối chiếu, tổng hợp số liệu các nguồn vốn đã đầu tư cho
Chương trình mục tiêu, đảm bảo tính chính xác, có căn cứ để đánh giá, tổng hợp
cho Chương trình và làm cơ sở cho công tác tổng hợp quyết toán kinh phí của
Chương trình
|
Kết quả kiểm tra, rà soát của
các đơn vị có liên quan theo kiến nghị kiểm toán
|
|
D
|
Lĩnh vực doanh nghiệp,
tài chính ngân hàng
|
|
|
I
|
Kiến nghị khác về số
liệu
|
|
|
1
|
- Chuyển lợi nhuận về Công ty
mẹ để nộp về NSNN;
- Nộp vào các quỹ của Nhà
nước (Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trước năm 2022, Quỹ khoa học công
nghệ…) và các cơ quan nhà nước (Cục địa chất khoáng sản…)
|
Chứng từ chứng minh việc nộp
tiền của đơn vị (giấy nộp tiền, ủy nhiệm chi, giấy nộp trả kinh phí, lệnh
chuyển tiền,...)
|
|
2
|
Tăng/giảm quỹ (BHXH, BHTN,
BHYT)
|
- BCTC hoặc Báo cáo quyết
toán Quỹ điều chỉnh theo kiến nghị của KTNN (Báo cáo tài chính năm được kiểm
toán hoặc điều chỉnh vào Báo cáo tài chính năm sau);
- Danh mục các bút toán điều
chỉnh sổ kế toán (đơn vị báo cáo);
Trường hợp BCTC điều chỉnh của
đơn vị bao gồm các nội dung điều chỉnh khác (không phải theo kiến nghị của
KTNN) thì KTVNN cần kiểm tra sổ kế toán các tài khoản liên quan đến kết
quả kiểm toán của KTNN;
…
|
|
3
|
Chỉ đạo các Chi nhánh có liên
quan thực hiện thu hồi nợ trước hạn đối với các khách hàng theo kiến nghị
của KTNN (nêu rõ số tiền cụ thể)
|
- Văn bản chỉ đạo của đơn vị
quản lý cấp trên;
- Báo cáo kết quả thực hiện
thu hồi của các đơn vị gửi đơn vị quản lý cấp trên;
…
|
|
II
|
Các kiến nghị liên quan đến
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
|
|
1
|
Các kiến nghị về chấn chỉnh,
rút kinh nghiệm
|
|
|
1.1
|
Đề nghị đơn vị quản lý cấp
trên hoặc người đại diện vốn:
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
rà soát hoặc (tiếp tục) báo cáo/làm việc/phối hợp với đơn vị, tổ chức/cá
nhân (nêu rõ tên các đơn vị) để xử lý, khắc phục tồn tại cụ thể nêu tại
BCKT.
- Chỉ đạo chi nhánh và các bộ
phận có liên quan khẩn trương hoàn thiện hồ sơ dự án, hồ sơ quyết toán dự
án hoàn thành theo kiến nghị của KTNN
- Chỉ đạo các chi nhánh rà
soát, kiểm tra, quản lý chặt chẽ, yêu cầu khách hàng bổ sung, tăng cường các
biện pháp kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình hình tài chính, đánh giá khả năng
trả nợ và hoạt động kinh doanh của khách hàng vay vốn.
- Chỉ đạo các đơn vị/chi
nhánh chấn chỉnh, rút kinh nghiệm nội dung còn tồn tại đối với công tác quản
lý, sử dụng tài sản công; công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay;
công tác phê duyệt thẩm định cấp tín dụng; chỉ đạo và tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát chặt chẽ dòng tiền đối với các trường hợp khách hàng có nợ quá
hạn, có khó khăn về tài chính, nhóm khách hàng liên quan, đặc biệt là các
khách hàng mà KTNN lưu ý cảnh báo rủi ro để có ứng xử tín dụng phù hợp; thực
hiện kiểm tra sử dụng vốn đầy đủ để đảm bảo đánh giá đúng thực trạng của
khách hàng, tình hình sử dụng vốn, khả năng thu hồi vốn; kịp thời phát hiện
các biến động bất thường và đưa ra các biện pháp đảm bảo an toàn vốn; thực
hiện các biện pháp cần thiết yêu cầu khách hàng thực hiện đầy đủ các cam kết
theo hợp đồng tín dụng.
|
- Văn bản chỉ đạo của đơn vị
quản lý cấp trên (Tổng công ty/tập đoàn, cơ quan quản lý cấp trên của đơn
vị được kiểm toán) đối với những hạn chế, tồn tại được KTNN kiến nghị tại
mục này;
- Báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện ý kiến chỉ đạo của các đơn vị gửi đơn vị quản lý cấp trên;
- Báo cáo kết quả thực hiện
sau kiểm tra, rà soát gửi KTNN (trường hợp trong kiến nghị yêu cầu).
|
|
1.2
|
Đề nghị đơn vị quản lý cấp
trên kiểm tra, giám sát đơn vị cấp dưới
|
Báo cáo kiểm tra, giám sát
|
|
1.3
|
Đề nghị các đơn vị được kiểm
toán chấn chỉnh, khắc phục những hạn chế, tồn tại đã nêu tại BCKT, trong đó
tập trung những nội dung chủ yếu:
|
|
|
|
- Chấn chỉnh tồn tại trong
công tác hạch toán; Thực hiện điều chỉnh số liệu liên quan; Thực hiện điều chỉnh
phân loại nợ và trích lập dự phòng của các khách hàng theo kết quả KTNN đã xác
định trong Báo cáo kiểm toán; đảm bảo tính nhất quán trong công tác trích lập
dự phòng; ...
|
- Văn bản chỉ đạo về việc khắc
phục, chấn chỉnh các tồn tại theo kết luận, kiến nghị của KTNN;
- BCTC điều chỉnh theo kiến
nghị của KTNN.
|
|
|
- Chấn chỉnh, phân tích làm
rõ nguyên nhân khách quan và chủ quan liên quan đến tồn tại cụ thể đã nêu tại
BCKT như: các tồn tại trong công tác xử lý và thu hồi nợ xấu, công tác miễn
giảm lãi tại các Chi nhánh; công tác quản lý mua sắm vật tư, hàng hóa, tài
sản, thuê ngoài cung cấp dịch vụ; công tác sửa chữa tài sản cố định; công tác
đánh giá và xếp loại doanh nghiệp;…
|
- Biên bản họp của đơn vị về
việc phân tích làm rõ nguyên nhân khách quan và chủ quan, hướng xử lý liên
quan đến tồn tại cụ thể đã nêu tại BCKT;
- Văn bản chỉ đạo về việc khắc
phục, chấn chỉnh các tồn tại theo kết luận, kiến nghị của KTNN.
|
|
|
- Tiếp tục thực hiện thu hồi
trước hạn các khoản cho vay không đúng quy định theo kết quả kiểm toán của
KTNN; tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát chặt chẽ; thực hiện rút kinh
nghiệm đối với việc...; thực hiện nghiêm túc...; Nâng cao/tăng cường chất lượng...
|
- Văn bản chỉ đạo về việc khắc
phục, chấn chỉnh các tồn tại theo kết luận, kiến nghị của KTNN;
- Biên bản làm việc, Công văn
đề nghị khách hàng để đốc thúc, nhắc nhở khách hàng; Kết quả thu hồi đến thời
điểm kiểm tra kiến nghị; Hồ sơ khởi kiện để nhờ cơ quan pháp luật xử lý (nếu
có);
- Các văn bản, quy định nội bộ
của đơn vị mới ban hành liên quan đến nội dung kiến nghị để quản lý chặt chẽ
hơn.
|
|
|
- Hoàn thiện, cải tiến, nâng
cấp hệ thống CNTT, phần mềm hạch toán kế toán; cài đặt hệ thống…; thiết kế bổ
sung chức năng…; xây dựng cơ sở dữ liệu về…; nghiên cứu bổ sung bộ tiêu chí…
|
Tài liệu thể hiện việc đã khắc
phục, hoàn thiện các tồn tại trong hoạt động quản lý, quản trị…
|
|
|
- Tiếp tục có biện pháp/phương
án, tìm kiếm các đối tác để đảm bảo thực hiện thoái vốn theo phương án thoái
vốn đã được phê duyệt; Có giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, khắc phục
tồn tại hạn chế trong quản lý tài chính công, tài sản công
|
- Văn bản đề xuất giải pháp;
- Tài liệu thể hiện việc thực
hiện giải pháp (thay đổi mức chiết khấu; xây dựng hoàn thiện quy định, quy
trình nội bộ, thực hiện tái cơ cấu,…)
|
|
2
|
Các kiến nghị các cơ quan
chủ quản, HĐND
|
|
|
2.1
|
Đề nghị cơ quan quản lý (nêu
rõ tên cơ quan quản lý: UBND tỉnh…, Bộ…) chỉ đạo các đơn vị có liên quan
phối hợp với đơn vị được kiểm toán rà soát để có phương án xử lý tồn tại cụ
thể nêu tại BCKT
|
- Văn bản chỉ đạo của cơ quan
quản lý (UBND tỉnh…, Bộ…) đối với những hạn chế, tồn tại được KTNN
kiến nghị tại mục này;
- Biên bản làm việc, Văn bản
trao đổi giữa các đơn vị có liên quan với đơn vị được kiểm toán liên quan đến
nội dung kiến nghị của KTNN;
- Văn bản tham mưu hoặc xin ý
kiến xử lý của đơn vị gửi cơ quan quản lý;
- Văn bản trả lời của cơ quan
quản lý về phương án xử lý (nếu có);
- Báo cáo kết quả xử lý, khắc
phục tồn tại cụ thể nêu tại BCKT (nếu có);
|
|
2.2
|
Đề nghị cơ quan quản lý phối
hợp với đơn vị có liên quan (nêu rõ tên) báo cáo Chính phủ bổ sung,
điều chỉnh một số quy định (nêu cụ thể tên văn bản); Nghiên cứu, rà
soát, chỉnh sửa, ban hành văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hướng dẫn
|
- Báo cáo hoặc công văn của
cơ quan quản lý gửi đơn vị có liên quan đến nội dung kiến nghị của KTNN;
- Báo cáo hoặc Tờ trình gửi
Chính phủ, Thủ tướng CP về việc tham mưu và xin ý kiến về nội dung kiến nghị
của KTNN;
- Văn bản trả lời/phê duyệt của
cấp có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản mới hoặc văn bản sửa
đổi đã ban hành (nếu có);
…
|
|
2.3
|
Đề nghị cơ quan quản lý tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
|
- Văn bản chỉ đạo của cấp có
thẩm quyền;
- Báo cáo kiểm tra, giám sát.
|
|
E
|
Lĩnh vực khác (kiểm
toán chuyên đề cấp phép quy hoạch, đất đai, chuyên đề công nghệ thông tin)
|
|
|
I
|
Kiến nghị khác về số
liệu
|
|
|
1
|
Chuyên đề cấp phép quy hoạch,
đất đai
|
|
|
(1)
|
Kiểm tra, rà soát và truy
thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa, đất trồng rừng thay thế tại các
dự án theo quy định của pháp luật
|
Kết quả tính toán xác định
nghĩa vụ tài chính, phiếu nộp tiền vào NSNN đối với tiền sử dụng đất, phát
triển đất trồng lúa, đất trồng rừng thay thế…
|
|
(2)
|
Kiến nghị xác định giá trị
quyền sử dụng đất, xác định nghĩa vụ tài chính của các chủ đầu tư tại các dự
án giao đất có thu tiền sử dụng đất...
|
Kết quả/quyết định phê duyệt
giá trị quyền sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính
|
|
2
|
Công tác giải phóng mặt bằng
(GPMB)
|
|
|
(1)
|
Xem xét, quyết định mức hỗ trợ,
bồi thường (cây trồng, vật kiến trúc…) phù hợp với quy định của
pháp luật và tự chịu trách trách nhiệm về quyết định của mình; xác định mức
giá thanh lý các loại cây trồng, vật kiến trúc đảm bảo tuân thủ pháp luật…
|
Quyết định phê duyệt mức hỗ
trợ, đền bù theo kiến nghị kiểm toán; quyết định phê duyệt giá trị thanh lý
cây trồng, vật kiến trúc theo kiến nghị kiểm toán
|
|
(2)
|
Tính toán xác định lại giá trị
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (cây trồng, vật kiến trúc…) theo các
kiến nghị kiểm toán làm căn cứ chi trả cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân
|
Quyết định phê duyệt lại giá
trị bồi thường, hỗ trợ của cấp có thẩm quyền liên quan đến các kiến nghị kiểm
toán
|
|
II
|
Các kiến nghị liên quan đến
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành
|
|
|
1
|
Kiến nghị chấn chỉnh, rút
kinh nghiệm
|
|
Trong báo cáo của Đoàn kiểm
tra/Biên bản của Tổ kiểm tra nêu rõ nội dung đơn vị được kiểm tra chịu trách
nhiệm về kết quả thực hiện kiến nghị
|
1.1
|
Chuyên đề cấp phép quy
hoạch, đất đai, GPMB
|
|
|
(1)
|
Tổ chức thực hiện xử lý
nghiêm công trình vi phạm trật tự xây dựng
|
- Báo cáo thực hiện kiến nghị
của đơn vị (nếu có)
- Văn bản hoặc tài liệu thể
hiện việc xử lý vi phạm công trình xây dựng.
|
|
(2)
|
Ban hành Quyết định thu hồi
đất và nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án theo quy định…
|
Quyết định thu hồi đất kèm
theo chứng từ nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất…
|
|
(3)
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch
theo đúng thẩm quyền; lập quy hoạch (tổng thể, chi tiết) theo quy định
của pháp luật về quy hoạch; xác định nghĩa vụ tài chính các dự án giao đất
có thu tiền sử dụng đất…
|
Quyết định phê duyệt quy hoạch
(tổng thể, chi tiết), quy hoạch điều chỉnh; kết quả xác định nghĩa vụ
tài chính tại các dự án giao đất có thu tiền sử dụng đất…
|
|
(4)
|
Xác minh lại nguồn gốc đất;
lập biên bản kiểm đếm đầy đủ quy định; thực hiện rà soát và xác định lại một
số nội dung trong phương án thu hồi đất (tỷ lệ thu hồi đất; hồ sơ pháp
lý; xác định lại diện tích đất thu hồi, số lượng/chủng loại cây trồng; hồ sơ
bồi thường có một số sai sót về diện tích giữa hồ sơ kiểm đếm và bảng tính tiền
bồi thường như về sơ đồ nhà, vật kiến trúc, xác định tỷ lệ cây trồng theo quy
định...)...
|
Biên bản xác minh nguồn gốc
đất có xác nhận của các cơ quan liên quan theo quy định của Luật Đất đai; biên bản kiểm đếm đầy đủ nội
dung theo quy định; các biên bản rà soát, biên bản làm việc liên quan đến nội
dung kiến nghị kiểm toán trong phương án thu hồi đất (tỷ lệ thu hồi đất;
hồ sơ pháp lý; xác định lại diện tích đất thu hồi, số lượng/chủng loại cây trồng;
hồ sơ bồi thường có một số sai sót về diện tích giữa hồ sơ kiểm đếm và bảng
tính tiền bồi thường như về sơ đồ nhà, vật kiến trúc, xác định tỷ lệ cây trồng
theo quy định...)...; kết quả xử lý tài chính liên quan đến kiến nghị kiểm
toán (nếu có)
|
|
(5)
|
Rà soát, xác định lại giá đất
theo kết quả kiểm toán làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính đối với các
nhà đầu tư...
|
Kết quả rà soát, quyết định
phê duyệt điều chỉnh giá đất
|
|
2.2
|
Chuyên đề Công nghệ thông
tin (CNTT)
|
|
|
(1)
|
Việc quản trị và quản lý
công nghệ thông tin:
|
|
|
|
- Chấn chỉnh, rút kinh nghiệm
liên quan đến việc: Thực hiện kém hiệu quả các mục tiêu của Chiến lược CNTT
giai đoạn...; Công tác quản lý quyền truy cập tại các chi nhánh;
- Tăng cường rà soát, kiểm
tra, chấn chỉnh công tác quản trị CNTT đặc biệt các vấn đề liên quan đến an
toàn thông tin, quản lý cấp quyền truy cập theo quy định;
- Có phương án hoàn thiện đảm
bảo toàn bộ hệ thống CNTT được dự phòng theo đúng quy định, đảm bảo việc hoạt
động liên tục của hệ thống;
- Thực hiện chuyển hoạt động
từ hệ thống chính sang hệ thống dự phòng và hoạt động chính thức trên hệ thống
dự phòng tối thiểu 01 ngày làm việc theo quy định của Ngân hàng nhà nước
với các hệ thống thông tin quan trọng;
- Có phương án bổ sung nhân sự
phù hợp đảm bảo hệ thống CNTT được vận hành liên tục an toàn trong mọi
tình huống;
- Đẩy mạnh việc chuẩn hóa các
quy định, quy trình quản trị, quản lý CNTT theo thông lệ, tiêu chuẩn quốc tế
nhằm tăng cường hiệu quả, hiệu lực trong công tác quản trị, quản lý CNTT; Xem
xét cải tiến quy trình quản lý, phân quyền tài khoản trên hệ thống CNTT...;
Xem xét bổ sung chốt kiểm soát đối với các hoạt động xem/ truy xuất dữ liệu
bất thường...; Xem xét, đánh giá và bổ sung chỉnh sửa các bất cập về thiết kế
kiểm soát hệ thống thông tin đối với việc phê duyệt, hiệu chỉnh các ứng dụng
về quản lý nghiệp vụ...
- Có biện pháp nâng cao nhận
thức, hoàn thiện các chính sách về an toàn thông tin, có biện pháp khắc phục
các rủi ro liên quan đến rủi ro hoạt động liên tục, rủi ro pháp lý của hệ thống
CNTT đảm bảo an toàn hệ thống CNTT.
|
- Biên bản họp kiểm điểm rút
kinh nghiệm (nếu có) hoặc trích nội dung biên bản hoặc thông báo cuộc
họp kiểm điểm rút kinh nghiệm;
- Văn bản chỉ đạo việc kiểm
tra, rà soát; Báo cáo tình hình và kết quả rà soát, xử lý, khắc phục của đơn
vị;
- Tài liệu thể hiện phương
hướng đề xuất/phương án/biện pháp khắc phục của đơn vị.
|
|
(2)
|
Đối với Dự án CNTT
|
|
|
|
- Nghiêm túc chấn chỉnh rút kinh
nghiệm trong công tác lập, phê duyệt thực hiện kế hoạch vốn đầu tư ứng dụng
CNTT; công tác lập, thẩm định dự án, xây dựng dự toán gói thầu, lựa chọn nhà
thầu, công tác nghiệm thu, thanh toán, quản lý chất lượng, quản lý tiến độ thực
hiện và triển khai dự án; đẩy nhanh công tác giải ngân vốn đối với các dự
án đã được bố trí vốn trong năm;
- Tổ chức kiểm tra, rà soát
về tính hợp lý, chính xác về giá gói thầu liên quan đến tồn tại trong công
tác thẩm định giá tại một số dự án được kiểm toán để xử lý theo đúng quy định;
rút kinh nghiệm về việc lập hồ sơ mời thầu, ký kết hợp đồng chưa yêu cầu
nhà thầu cung cấp phiếu đóng gói hàng hóa, vận đơn.
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện
các dự án còn chậm so với quy định.
|
- Biên bản họp kiểm điểm rút
kinh nghiệm (nếu có) hoặc trích nội dung biên bản hoặc thông báo cuộc
họp kiểm điểm rút kinh nghiệm;
- Văn bản chỉ đạo việc kiểm
tra, rà soát; Báo cáo tình hình và kết quả kiểm tra, rà soát, xử lý, khắc phục
của đơn vị.
|
|
Quyết định 420/QĐ-KTNN năm 2024 hướng dẫn bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 420/QĐ-KTNN ngày 15/02/2024 hướng dẫn bằng chứng thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
2.227
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|