BỘ XÂY DỰNG
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 28/2007/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 28 tháng
12 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY
DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/02/ 2004 của Chính phủ qui định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 305/2005/QĐ-TTg ngày 24/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ văn bản thẩm định số 1000/TCTK-PPCĐ ngày 21/12/2007 của Tổng cục Thống
kê;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Thống kê,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống chỉ tiêu và chế
độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng.
Điều
2.
Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thu thập tổng hợp báo cáo các chỉ
tiêu thống kê ngành Xây dựng về Bộ Xây dựng để tổng hợp và công bố.
Điều
3.
Vụ Kế hoạch - Thống kê là đầu mối tổng hợp báo cáo các
chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng thống nhất trong toàn quốc.
Điều
4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng công báo.
Điều
5.
Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Thống kê, Chánh văn phòng Bộ , Thủ trưởng các Cục, Vụ,
Thanh tra, có liên quan thuộc Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Nơi nhận:
-
Tổng cục Thống kê;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Giao thông công chính, Sở Tài
nguyên môi trường và nhà đất Hà nội;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra thuộc Bộ Xây dựng.
- Công báo;
- Lưu KHTK,VP.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Quân
|
HỆ
THỐNG
CHỈ
TIÊU VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 28/2007/QĐ-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
A. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Hệ thống chỉ tiêu
thống kê ngành Xây dựng phục vụ Bộ Xây dựng và các địa phương trong việc tổng
hợp đánh giá tình hình thực hiện, dự báo tình hình hoạch định chiến lược, xây
dựng chính sách, kế hoạch phát triển thuộc các lĩnh vực quản lý ngành Xây dựng.
2. UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở: Xây dựng, Giao thông công chính
(đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, thành
phố Hải Phòng, thành phố Cần Thơ), Quy hoạch Kiến trúc (đối với thành phố Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh), Sở Tài nguyên môi trường và nhà đất Hà Nội (đối
với thành phố Hà Nội) thực hiện tổng hợp báo cáo các chỉ tiêu thuộc Sở mình phụ
trách, theo nội dung hướng dẫn chi tiết từng chỉ tiêu kèm theo quyết định này.
3. Kỳ báo cáo: 6
tháng và năm
a) Báo cáo 6 tháng:
Báo cáo gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 15/6.
b) Báo cáo năm: Báo
cáo nhanh gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 15/12, báo cáo chính thức gửi trước
ngày 20/3 năm sau.
4. Nguồn số liệu:
Trên cơ sở hệ thống
chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp được ban hành tại quyết định này,
Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành chế độ báo cáo
cơ sở thuộc địa phương mình.
Trong đó quy định rõ:
+ Trách nhiệm của Sở
Xây dựng, Sở Giao thông công chính, Sở Quy hoạch Kiến trúc, (Sở Tài nguyên môi
trường và nhà đất Hà Nội).
+ Trách nhiệm của các
huyện, xã đối với các chỉ tiêu cần tổng hợp từ cơ sở cấp xã, huyện.
5. Ngoài các chỉ tiêu
tổng hợp, các Cục, Vụ chức năng thuộc Bộ Xây dựng tuỳ theo yêu cầu quản lý lĩnh
vực, có các văn bản yêu cầu báo cáo riêng đối với các địa phương.
B. (Có bảng kèm theo)
C. KHÁI NIỆM, CÁCH
TÍNH, PHƯƠNG PHÁP THU THẬP CÁC CHỈ TIÊU
I/ CÁCH GHI CÁC CỘT
Cột 1: Thực
hiện cùng kỳ năm trước: Ghi số liệu thực hiện trên địa bàn của cùng kỳ năm
trước. Ví dụ số liệu 6 tháng năm 2007 thì số thực hiện cùng kỳ sẽ là 6 tháng
năm 2006 .
Cột 2: Thực hiện
trong kỳ báo cáo: Ghi số thực hiện trong kỳ báo cáo.
Cột 3: Tỷ lệ % thực
hiện so với cùng kỳ năm trước (%):
Cột 3
|
=
|
Cột 2
|
X 100%
|
Cột 1
|
Cột 4: Luỹ kế đến
cuối kỳ báo cáo: Tổng số kết quả thực hiện đối với các chỉ tiêu phải có luỹ kế
từ khi bắt đầu đến cuối kỳ báo cáo.
Cột 5: Dự kiến kế
hoạch kỳ sau: Ghi dự kiến kế hoạch của kỳ báo cáo tới.
II/ KHÁI NIỆM, CÁCH
TÍNH, PHƯƠNG PHÁP THU THẬP CÁC CHỈ TIÊU
1/ Lĩnh vực Kiến trúc
quy hoạch
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ phủ kín quy
hoạch chi tiết đô thị 1/2000:
Chỉ tiêu 1.1: Diện tích phủ kín quy
hoạch chi tiết đô thị 1/2000: Là tổng số diện tích đô thị có quy hoạch chi tiết
1/2000 đã được phê duyệt.
Chỉ tiêu 1.2: Tỷ lệ phủ kín quy
hoạch chi tiết đô thị 1/2000:
Tỷ lệ phủ kín quy
hoạch chi tiết đô thị 1/2000
|
=
|
Tổng diện tích quy
hoạch chi tiết đô thị 1/2000 được duyệt
|
X 100%
|
Tổng diện tích đất
đô thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được duyệt đợt đầu
|
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ số xã có quy
hoạch xây dựng:
Tỷ lệ số xã
có quy hoạch xây dựng
|
=
|
Tổng số các xã có
quy hoạch xây dựng được duyệt
|
x 100%
|
Tổng số các
xã của tỉnh
|
Chỉ tiêu 3: Tổng số đồ án quy
hoạch độc lập không theo đơn vị hành chính:
3.1: Số đồ án quy
hoạch vùng kinh tế: Là tổng số đồ án quy hoạch vùng kinh tế được duyệt trong
tỉnh.
3.1.1: Diện tích quy
hoạch vùng kinh tế: Là tổng diện tích quy hoạch vùng kinh tế trong các đồ án
được duyệt.
3.2: Số đồ án quy
hoạch vùng kinh tế đặc thù: Là tổng số đồ án quy hoạch vùng kinh tế đặc thù
được duyệt trong tỉnh.
3.2.1: Diện tích quy
hoạch vùng kinh tế đặc thù: Là tổng diện tích quy hoạch vùng kinh tế đặc thù
trong các đồ án được duyệt.
3.3: Số đồ án quy
hoạch xây dựng chuyên ngành: Là tổng số đồ án quy hoạch xây dựng chuyên ngành
được duyệt trong tỉnh.
3.3.1: Diện tích quy
hoạch xây dựng chuyên ngành: Là tổng diện tích quy hoạch xây dựng chuyên ngành
trong các đồ án được duyệt.
3.4: Số đồ án quy
hoạch khu công nghiệp: Là tổng số đồ án quy hoạch khu công nghiệp được duyệt
trong tỉnh.
3.4.1: Diện tích quy
hoạch khu công nghiệp: Là tổng diện tích quy hoạch khu công nghiệp trong các đồ
án được duyệt.
3.5: Số đồ án quy
hoạch khu du lịch văn hoá thể thao: Là tổng số đồ án quy hoạch khu du lịch văn
hoá thể thao được duyệt trong tỉnh.
3.5.1: Diện tích quy
hoạch khu du lịch văn hoá thể thao: Là tổng diện tích quy hoạch khu du lịch văn
hoá thể thao trong các đồ án được duyệt.
Phương pháp thu thập
tổng hợp số liệu các chỉ tiêu từ 1 đến 3:
- Đối với các tỉnh
Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo.
- Đối với thành phố
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm báo
cáo.
- Đối với các đồ án
quy hoạch vùng liên tỉnh do Vụ Kiến Trúc Quy hoạch – Bộ Xây dựng tổng hợp.
2/ Lĩnh vực Hạ tầng
kỹ thuật đô thị
Chỉ tiêu
4: Tổng
công suất cấp nước thiết kế: Là tổng công suất của các nhà máy nước đã hoàn
thành đưa vào sử dụng trên địa bàn.
Chỉ tiêu
5:
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch:
Tỷ lệ
dân cư đô thị được cấp nước sạch
|
=
|
Tổng số dân cư đô
thị được cấp nước sạch
|
x 100%
|
Tổng số
dân cư đô thị
|
Chỉ tiêu
6:
Mức cấp nước bình quân đầu người: Là lượng nước sạch bình quân cấp cho một
người dân đô thị trong một ngày đêm.
Chỉ tiêu
7: Tỷ
lệ thất thoát nước:
Tỷ lệ thất thoát
nước = 100% -
|
Tổng
lượng nước đo được qua đồng hồ người sử dụng
Tổng lượng nước
thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng
|
x 100%
|
Chỉ tiêu
8: Tổng
công suất xử lý nước thải: Là tổng công suất các nhà máy, trạm xử lý nước thải
trên địa bàn.
Chỉ tiêu
9: Tỷ
lệ dân cư đô thị được hưởng dịch vụ thoát nước:
Tỷ lệ
dân cư đô thị được hưởng dịch vụ thoát nước
|
=
|
Tổng số
dân cư đô thị được hưởng dịch vụ thoát nước
|
X 100%
|
Tổng số
dân cư đô thị
|
Tổng số dân cư đô
thị được hưởng dịch vụ thoát nước: Là số dân được đấu nối thoát nước bẩn của hộ
gia đình vào hệ thống thoát nước đô thị.
Chỉ tiêu 10: Tỷ lệ thu gom chất
thải rắn:
Tỷ lệ thu gom chất
thải rắn
|
=
|
Tổng khối lượng
CTR thu gom được
|
X 100%
|
Tổng khối lượng CTR
phát sinh
|
Chỉ tiêu
10.1: Tỷ
lệ thu gom chất thải rắn nguy hại:
Tỷ lệ thu gom chất
thải rắn nguy hại
|
=
|
Tổng khối lượng
CTR nguy hại thu gom được
|
X 100%
|
Tổng khối lượng CTR
nguy hại phát sinh
|
Chỉ tiêu 11: Tỷ lệ xử lý chất
thải rắn:
Tỷ lệ xử lý chất
thải rắn
|
=
|
Tổng khối lượng
CTR được xử lý hợp vệ sinh
|
X 100%
|
Tổng khối lượng CTR
thu gom được
|
Chỉ tiêu 11.1 : Tổng khối lượng
chất thải rắn xử lý hợp vệ sinh: Là lượng chất thải thu gom được xử lý đảm bảo
quy định của pháp luật về vệ sinh môi trường như tái chế, đốt, chôn lấp hợp vệ
sinh...
Chỉ tiêu
11.2:
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn nguy hại:
Tỷ lệ xử lý chất
thải rắn nguy hạ
|
=
|
Tổng khối lượng
CTR nguy hại được xử lý
|
X 100%
|
Tổng khối lượng CTR
nguy hại thu gom được
|
Chỉ tiêu
12:
Giao thông đô thị
Chỉ tiêu
12.1:
Tổng diện tích đất giao thông đô thị bao gồm: Diện tích đường đô thị; diện tích
các công trình đầu mối giao thông; Diện tích đường giao thông đối ngoại và diện
tích bến, bãi đỗ xe .
Chỉ tiêu
12.2:
Tổng diện tích đất
xây dựng đô thị bao gồm:
- Đất công
nghiệp và kho tàng
- Đất khu dân
dụng ( Đất các khu ở, công trình công cộng).
- Đất các cơ
quan hành chính, kinh tế, văn hoá, trường học.
- Đất xây các công
trình giao thông đối ngoại.
- Đất các công trình
kỹ thuật đầu mối ( nghĩa trang, xử lý...).
- Các loại
đất khác.
- Đất dự
phòng phát triển của đô thị...
Chỉ tiêu
12.3: Tỷ lệ diện tích đất giao thông so với diện tích đất xây
dựng đô thị:
Tỷ lệ diện tích đất
giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị
|
=
|
Tổng diện tích đất
giao thông đô thị
|
X 100%
|
Tổng diện tích đất
xây dựng đô thị
|
Chỉ tiêu
12.4 :Tổng
diện tích bến, bãi đỗ xe trong đô thị bao gồm toàn bộ diện tích:
- Bến bãi
ô tô khách, hàng hoá.
- Bãi đỗ
xe trong đô thị.
Chỉ tiêu
13: Cây xanh đô thị:
Chỉ tiêu
13.1: Tổng
diện tích đất cây xanh đô thị:
- Diện
tích đất cây xanh đô thị bao gồm diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng, cây
xanh sử dụng hạn chế và cây xanh có chức năng chuyên dụng, diện tích mặt nước
được qui đổi thành diện tích đất cây xanh.
Cây xanh sử
dụng công cộng: Bao gồm cây xanh trồng trên đường phố và ở khu vực sở hữu công
cộng (công viên, vườn thú, vườn hoa).
Cây xanh sử
dụng hạn chế: Cây xanh khu ở, các công sở trường học, đình chùa, nghĩa trang,
kho tàng....
Cây xanh
chuyên dụng: cây xanh trong các vườn ươm, cách ly, phòng hộ, hoặc phục vụ
nghiên cứu.
Diện tích
mặt nước qui đổi thành diện tích đất cây xanh được xác định bằng 1/2 diện tích
mặt nước của đô thị.
- Tổng
diện tích đất cây xanh đô thị: là tổng số diện tích nêu trên tính tại các thời
điểm báo cáo.
Chỉ tiêu
13.2:
Tỷ lệ diện
tích đất cây xanh so với diện tích đất xây dựng đô thị:
Tỷ lệ
diện tích đất cây xanh so với diện tích đất xây dựng đô thị
|
=
|
Tổng
diện tích đất cây xanh đô thị
|
X 100%
|
Tổng
diện tích đất xây dựng đô thị
|
Phương pháp
thu thập tổng hợp số liệu các chỉ tiêu từ 4 đến 13:
- Đối với các
tỉnh Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo.
- Đối với
thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng. thành phố Hải
Phòng, thành phố Cần Thơ, Sở Giao thông Công chính tổng hợp báo cáo.
3/ Lĩnh vực
Nhà ở:
Chỉ tiêu 14: Tổng số căn
hộ/ nhà ở xây mới: Là tổng số căn hộ/ nhà ở trong các nhà chung cư và
các căn nhà (nếu là nhà riêng lẻ) do các tổ chức, cá nhân xây dựng đã hoàn
thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn.
Chỉ tiêu
14.1: Tổng
số căn hộ/ nhà ở xây mới tại đô thị: Là tổng số căn hộ/ nhà ở trong các
nhà chung cư và các căn nhà (nếu là nhà riêng lẻ) do các tổ chức, cá nhân xây
dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn tại đô thị.
* Tổng số căn
hộ chung cư: Là tổng số căn hộ trong các nhà chung cư do các tổ chức, cá nhân
xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn tại đô thị.
Chỉ tiêu
14.2: Tổng
số căn hộ/ nhà ở xây mới tại nông thôn: Là tổng số căn hộ/ nhà ở trong
các nhà chung cư và các căn nhà (nếu là nhà riêng lẻ) do các tổ chức, cá nhân
xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn tại nông thôn.
* Tổng số căn
hộ chung cư: Là tổng số căn hộ trong các nhà chung cư do các tổ chức, cá nhân
xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn tại nông thôn.
Chỉ tiêu
14.3: Tỷ
lệ căn hộ/ nhà ở kiên cố xây mới:
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở
kiên cố xây mới
|
=
|
Tổng số căn hộ/ nhà
ở kiên cố xây mới
|
X 100%
|
Tổng số căn hộ/ nhà
ở xây mới
|
Chỉ tiêu
14.3.1: Tỷ
lệ căn hộ/ nhà ở kiên cố xây mới tại đô thị:
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở
kiên cố xây mới tại đô thị
|
=
|
Tổng số căn hộ/ nhà
ở kiên cố xây mới tại đô thị
|
X 100%
|
Tổng số căn hộ/ nhà
ở xây mới tại đô thị
|
Chỉ tiêu
14.3.2: Tỷ
lệ căn hộ/ nhà ở kiên cố xây mới tại nông thôn:
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở
kiên cố xây mới tại nông thôn
|
=
|
Tổng số căn hộ/ nhà
ở kiên cố xây mới tại nông thôn
|
X 100%
|
Tổng số căn hộ/ nhà
ở xây mới tại nông thôn
|
Chỉ tiêu
14.4: Tỷ
lệ căn hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới:
Tỷ lệ căn
hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới
|
=
|
Tổng số căn hộ/ nhà
ở khá kiên cố xây mới
|
X 100%
|
Tổng số căn hộ/ nhà
ở xây mới
|
Chỉ tiêu
14.4.1: Tỷ
lệ căn hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới tại đô thị :
Tỷ lệ căn
hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới tại đô thị
|
=
|
Tổng số căn
hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới tại đô thị
|
X 100%
|
Tổng số căn hộ/ nhà
ở xây mới tại đô thị
|
Chỉ tiêu
14.4.2: Tỷ
lệ căn hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới tại nông thôn :
Tỷ lệ căn
hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới tại nông thôn
|
=
|
Tổng số căn
hộ/ nhà ở khá kiên cố xây mới tại nông thôn
|
X 100%
|
Tổng số căn hộ/ nhà
ở xây mới tại nông thôn
|
Chỉ tiêu
14.5: Tỷ
lệ căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới:
Tỷ lệ căn
hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới
|
=
|
Tổng số căn
hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới
|
X 100%
|
Tổng số căn
hộ/ nhà ở xây mới
|
Chỉ tiêu
14.5.1: Tỷ
lệ căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới tại đô thị:
Tỷ lệ căn
hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới tại đô thị
|
=
|
Tổng số căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới tại đô thị
|
X 100%
|
Tổng số căn hộ/ nhà
ở xây mới tại
đô thị
|
Chỉ tiêu
14.5.2: Tỷ
lệ căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới tại nông thôn:
Tỷ lệ căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới tại nông thôn
|
=
|
Tổng số căn hộ/ nhà ở thiếu kiên cố xây mới tại nông thôn
|
X 100%
|
Tổng số căn hộ/ nhà ở xây mới tại nông thôn
|
Chỉ tiêu 15:
Tổng
diện tích căn hộ/ nhà ở xây mới: Là tổng diện tích sàn căn hộ/ nhà ở
trong các nhà chung cư và các căn nhà (nếu là nhà riêng lẻ) tăng thêm trong kỳ
báo cáo tính theo m2 do các tổ chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành
và đưa vào sử dụng trên địa bàn.
- Tổng diện
tích sàn căn hộ/ nhà ở được tính như sau:
+ Đối với
nhà ở một tầng thì diện tích sàn là diện tích sàn xây dựng của nhà đó; trường
hợp có tường, khung cột chung thì chỉ tính 1/2 diện tích mặt bằng tường, khung
cột chung đó;
+ Đối với
nhà ở nhiều tầng thì diện tích sàn là tổng diện tích sàn xây dựng của các tầng;
trường hợp có tường, khung cột chung ở các tầng thì cũng tính bằng 1/2 diện
tích mặt bằng tường, khung cột chung đó;
+ Đối với
căn hộ trong nhà chung cư thì diện tích sàn là diện tích căn hộ (không tính
diện tích sử dụng chung của nhà chung cư).
Chỉ tiêu
15.1: Tổng
diện tích căn hộ/ nhà ở xây mới tại đô thị: Là tổng diện tích sàn căn
hộ/ nhà ở trong các nhà chung cư và các căn nhà (nếu là nhà riêng lẻ) tăng thêm
trong kỳ báo cáo tính theo m2 do các tổ chức, cá nhân xây dựng đã
hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn tại đô thị.
* Tổng diện
tích căn hộ chung cư: Là tổng diện tích căn hộ trong các nhà chung cư do các tổ
chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn tại đô
thị.
Chỉ tiêu
15.2: Tổng
diện tích căn hộ/ nhà ở xây mới tại nông thôn: Là tổng diện tích sàn căn
hộ/ nhà ở trong các nhà chung cư và các căn nhà (nếu là nhà riêng lẻ) tăng thêm
trong kỳ báo cáo tính theo m2 do các tổ chức, cá nhân xây dựng đã
hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn tại nông thôn.
* Tổng diện
tích căn hộ chung cư: Là tổng diện tích căn hộ trong các nhà chung cư do các tổ
chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn tại nông
thôn.
Chỉ tiêu 16: Số nhà ở tạm được xoá,
được xây dựng lại:
Nhà tạm là
loại nhà làm bằng vật liệu không bền chắc, có chất lượng thấp như tranh, tre,
nứa, lá… dễ bị hư hỏng, dột nát khi bị tác động của mưa, gió và các yếu tố
khác.
Số nhà tạm
được xoá, được xây dựng lại: trên địa bàn được cải tạo, sửa chữa hoặc được xây
dựng mới thay thế căn nhà cũ có chất lượng tốt hơn, bảo đảm tuổi thọ căn nhà từ
10 năm trở lên.
Chỉ tiêu
16.1: Số
nhà ở tạm được xoá, được xây dựng lại tại đô thị: Là số nhà tạm được cải tạo,
sửa chữa hoặc được xây dựng mới thay thế căn nhà cũ có chất lượng tốt hơn, bảo
đảm tuổi thọ căn nhà từ 10 năm trở lên trên địa bàn đô thị.
Chỉ tiêu
16.2: Số
nhà ở tạm được xoá, được xây dựng lại tại nông thôn: Là số nhà tạm được cải
tạo, sửa chữa hoặc được xây dựng mới thay thế căn nhà cũ có chất lượng tốt hơn,
bảo đảm tuổi thọ căn nhà từ 10 năm trở lên trên địa bàn nông thôn.
Chỉ tiêu 17: Số hộ gia
đình chưa có nhà ở: Là tổng số hộ gia đình đang phải ở hè đường, góc phố, gầm
cầu, hang động, lều lán...
Chỉ tiêu
17.1: Số
hộ gia đình chưa có nhà ở tại đô thị: Là tổng số hộ gia đình đang phải ở hè
đường, góc phố, gầm cầu, hang động, lều lán... tại đô thị.
Chỉ tiêu 17.2
: Số
hộ gia đình chưa có nhà ở tại nông thôn: Là tổng số hộ gia đình đang phải ở hè
đường, góc phố, gầm cầu, hang động, lều lán... tại nông thôn.
Chỉ tiêu 18: Quỹ nhà ở xã
hội – Nhà ở công vụ
Chỉ tiêu
18.1: Tổng
số căn hộ nhà nhà ở xã hội: Là tổng căn hộ được xây dựng để cán bộ, công chức,
viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân,
công nhân làm việc tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao và các đối tượng khác theo quy định của Chính phủ được thuê hoặc thuê
mua.
Chỉ tiêu
18.2: Tổng
diện tích quỹ nhà ở xã hội: Là tổng diện tích nhà ở được xây dựng để cán bộ,
công chức, viên chức, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang
nhân dân, công nhân làm việc tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao và các đối tượng khác theo quy định của Chính phủ được
thuê hoặc thuê mua.
Chỉ tiêu
18.3: Tổng
số căn hộ/nhà ở công vụ: Là tổng số căn hộ/nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được
xây dựng để cho các đối tượng cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà
nước, tổ chức chính trị - xã hội được điều động, luân chuyển theo yêu cầu công
tác mà chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa phương nơi đến công tác; sỹ
quan chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, phục vụ
theo yêu cầu quốc phòng, an ninh thuê trong thời gian đảm nhận công tác. Cán bộ
lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện nhà ở công vụ thuê trong thời điểm đảm
nhận chức vụ. Giáo viên đến nhận công tác tại các vùng sâu, vùng xa mà chưa có
nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa phương nơi đến công tác.
Chỉ tiêu
18.4: Tổng
diện tích căn hộ/ nhà ở công vụ: Là tổng diện tích căn hộ/ nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước được xây dựng để cho các đối tượng cán bộ, công chức thuộc các
cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được điều động, luân
chuyển theo yêu cầu công tác mà chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa
phương nơi đến công tác; sỹ quan chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân
dân được điều động, phục vụ theo yêu cầu quốc phòng, an ninh thuê trong thời
gian đảm nhận công tác. Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện nhà ở
công vụ thuê trong thời điểm đảm nhận chức vụ. Giáo viên đến nhận công tác tại
các vùng sâu, vùng xa mà chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa phương nơi
đến công tác.
Phương pháp
thu thập tổng hợp số liệu các chỉ tiêu từ 14 đến 18:
- Đối với
thành phố Hà Nội Sở Tài nguyên môi trường và nhà đất Hà Nội chịu trách nhiệm
tổng hợp báo cáo.
- Đối với các
tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương còn lại Sở Xây dựng chịu trách nhiệm
tổng hợp báo cáo.
- Đối với chỉ
tiêu 14.3, 14.4, 14.5 thì việc phân cấp nhà theo thông tư số 05-BXD/ĐT ngày
09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về phân cấp nhà ở và được hiểu như sau:
+ Nhà kiên
cố: là nhà cấp I, cấp II và tương đương trở lên.
+ Nhà khá
kiên cố: là nhà cấp III và tương đương.
+ Nhà thiếu
kiên cố: là nhà cấp IV và tương đương.
+ Nhà tạm,
nhà đơn sơ: là nhà dưới cấp IV.
4/ Lĩnh vực
phát triển đô thị
Chỉ tiêu 19: Tổng số dự
án khu đô thị khởi công mới: Là tổng số dự án khu đô thị mới tăng thêm trong
kỳ báo cáo trên địa bàn tính theo số lượng dự án đã khởi công.
Chỉ tiêu
19.1: Diện
tích các khu đô thị khởi công mới: Là tổng diện tích các khu đ thị
khởi công mới tăng thêm trong kỳ báo cáo trên địa bàn.
Chỉ tiêu 20: Tỷ lệ đô thị
hoá:
Tỷ lệ đô thị hoá
|
=
|
Tổng số dân nội thị
|
X 100%
|
Tổng số dân của cả
tỉnh (Thành phố)
|
Chỉ tiêu 21: Số đô thị được tăng
thêm hoặc nâng cấp:
Chỉ tiêu 21.1: Số đô thị được tăng
thêm: Là số đô thị được xếp hạng tăng thêm trong kỳ trên địa bàn.
Chỉ tiêu 21.2: Số đô thị được nâng
cấp: Là tổng số đô thị được nâng hạng trong kỳ trên địa bàn.
Chỉ tiêu 22: Số dự án cải tạo,
chỉnh trang đô thị: Là tổng số dự án đô thị cũ được cải tạo, chỉnh trang trên
địa bàn.
Chỉ tiêu 22.1: Diện tích theo dự án
được cải tạo chỉnh trang đô thị: Là tổng số diện tích các dự án cải tạo chỉnh
trang đô thị.
Phương pháp
thu thập tổng hợp số liệu các chỉ tiêu từ 19 đến 22:
- Sở Xây dựng
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo.
5/ Lĩnhvực
quản lý xây dựng
Chỉ tiêu 23: Tổng số doanh
nghiệp hoạt động xây dựng: Là tổng số các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
tư vấn xây dựng và thi công xây dựng được cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại địa
phương ở các thời điểm báo cáo.
Chỉ tiêu 24: Số doanh
nghiệp xây dựng được xếp hạng trên địa bàn: Là tổng số doanh nghiệp có hoạt
động xây dựng được xếp hạng theo giấy phép trên địa bàn ở các thời điểm báo
cáo.
Chỉ tiêu 25: Tổng số sự
cố công trình xây dựng: Là tổng số sự cố do những hư hỏng vượt quá giới hạn an
toàn cho phép làm cho công trình xây dựng có nguy cơ sập đổ; đã sập đổ một phần
hoặc toàn bộ công trình hoặc công trình không sử dụng được theo thiết kế.
Chỉ tiêu 25.1: Sự cố cấp độ nhẹ: Là
công trình hoặc một bộ phận công trình bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu hư hỏng vượt
quá giới hạn an toàn cho phép nhưng chưa bị sập đổ hoặc bị phá hoại.
Chỉ tiêu 25.2: Sự cố cấp độ vừa: Là
một bộ phận kết cấu, bộ phận công trình bị sập đổ hoặc bị phá hoại, đe doạ tính
mạng của người hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
Chỉ tiêu 25.3: Sự cố cấp độ nghiêm
trọng: Là công trình bị sập đổ hoàn toàn hoặc một bộ phận công trình bị sập đổ,
bị phá hoại gây thiệt hại về người và gây ô nhiễm môi trường.
Chỉ tiêu 26: Tỷ lệ xây dựng có
phép:
Tỷ lệ xây dựng có
phép
|
=
|
Tổng số công trình
xây dựng có phép
|
X 100%
|
Tổng số công trình
xây dựng phải xin phép
|
Chỉ tiêu 27: Tỷ lệ xây dựng sai
phép:
Tỷ lệ xây dựng sai
phép
|
=
|
Tổng số công trình
xây dựng sai phép
|
X 100%
|
Tổng số công trình
xây dựng được cấp phép
|
Phương pháp
thu thập tổng hợp số liệu các chỉ tiêu từ 23 đến 27:
- Sở Xây dựng
chịu trách nhiệm báo cáo trên cơ sở tập hợp báo của các phường xã trên địa bàn.
6/ Lĩnh vực
Vật liệu xây dựng
Chỉ tiêu 28: Cung cầu
xi măng:
Chỉ tiêu 28.1: Sản lượng xi măng
sản xuất: Là tổng sản lượng sản xuất của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng
thuộc mọi loại hình kinh tế trên địa bàn.
Chỉ tiêu 28.2: Sản lượng xi măng
tiêu thụ: Là tổng sản lượng tiêu thụ xi măng của tất cả các cơ sở sản xuất xi
măng thuộc mọi loại hình kinh tế trên địa bàn.
Chỉ tiêu 29: Cung cầu các vật liệu
chủ yếu ( clinker, gạch xây nung, vật liệu lợp đất sét nung, gạch xây không
nung, vật liệu lợp không nung, gạch lát nền các loại, gạch ốp lát, sứ vệ sinh,
kính xây dựng):
Ghi
sản lượng sản xuất và tiêu thụ của các vật liệu chủ yếu của tất cả các cơ sở
thuộc mọi loại hình trên địa bàn.
Chỉ tiêu 30: Số dự án quy
hoạch vật liệu xây dựng trên địa bàn: Là tổng số các dự án quy hoạch vật liệu
xây dựng trên địa bàn do địa phương duyệt.
Phương pháp
thu thập tổng hợp số liệu các chỉ tiêu từ 28 đến 30:
- Sở Xây dựng
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo.