|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2238/QĐ-KTNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Kiểm toán Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Vạn
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số: 2238/QĐ-KTNN
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2015
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng
hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2015 của Kiểm
toán Nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng
các Bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng (để b/c);
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (để b/c);
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Thanh tra của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, TH.
|
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
Nguyễn Hữu Vạn
|
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2015
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2238/QĐ-KTNN ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Tổng Kiểm
toán Nhà nước)
STT
|
Đơn vị và đầu mối
được kiểm toán
|
A
|
LĨNH VỰC NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
|
I
|
Kiểm toán Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
năm 2014 tại Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
II
|
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền
tệ và tài sản nhà nước năm 2014 của:
|
1
|
Bộ Công Thương
|
2
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Bộ Nội vụ
|
4
|
Bộ Tư pháp
|
5
|
Bộ Ngoại giao
|
6
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
8
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
9
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
10
|
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
|
11
|
Bộ Y tế
|
12
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
13
|
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
14
|
Văn phòng Chính phủ
|
15
|
Tổng cục Hải quan
|
16
|
Kho bạc Nhà nước
|
17
|
Tổng cục Thuế
|
18
|
Đài truyền hình Việt Nam
|
III
|
Kiểm toán ngân sách địa phương năm 2014 của:
|
1
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
2
|
Thành phố Hà Nội
|
3
|
Thành phố Cần Thơ
|
4
|
Thành phố Hải Phòng
|
5
|
Thành phố Đà Nẵng
|
6
|
Tỉnh Phú Thọ
|
7
|
Tỉnh Lai Châu
|
8
|
Tỉnh Sơn La
|
9
|
Tỉnh Điện Biên
|
10
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
11
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
12
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
13
|
Tỉnh Hà Giang
|
14
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
15
|
Tỉnh Hòa Bình
|
16
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
17
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
18
|
Tỉnh Bắc Giang
|
19
|
Tỉnh Hưng Yên
|
20
|
Tỉnh Thái Bình
|
21
|
Tỉnh Ninh Bình
|
22
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
23
|
Tỉnh Nam Định
|
24
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
25
|
Tỉnh Quảng Bình
|
26
|
Tỉnh Quảng Trị
|
27
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
28
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
29
|
Tỉnh Quảng Nam
|
30
|
Tỉnh Bình Định
|
31
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
32
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
33
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
34
|
Tỉnh Phú Yên
|
35
|
Tỉnh Gia Lai
|
36
|
Tỉnh Kon Tum
|
37
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
38
|
Tỉnh Đồng Nai
|
39
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
40
|
Tỉnh Bình Phước
|
41
|
Tỉnh Bình Thuận
|
42
|
Tỉnh Bình Dương
|
43
|
Tỉnh Tây Ninh
|
44
|
Tỉnh Tiền Giang
|
45
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
46
|
Tỉnh An Giang
|
47
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
48
|
Tỉnh Hậu Giang
|
49
|
Tỉnh Kiên Giang
|
50
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
IV
|
Trình ý kiến của KTNN về dự toán NSNN và
phương án phân bổ NSTW năm 2016
|
B
|
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
|
1
|
Hệ thống xử lý chất thải y tế của các bệnh viện
tuyến trung ương trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015
|
2
|
Hoạt động giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả
hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với các doanh nghiệp do Nhà nước
làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đối với niên độ tài chính 2014
|
3
|
Hoạt động quản lý và sử dụng Quỹ Bảo vệ môi trường
Việt Nam giai đoạn 2012-2015
|
4
|
Chương trình nhà ở xã hội của Thành phố Hồ Chí
Minh
|
5
|
Chương trình nhà ở xã hội của thành phố Đà Nẵng
|
6
|
Đánh giá hoạt động cải tạo và phục hồi môi trường
trong khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
|
7
|
Dự án Phát triển nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh năm
2014
|
8
|
Dự án phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sóc
Trăng năm 2014
|
C
|
KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ
|
1
|
Công tác quản lý và sử dụng kinh phí NSNN đầu tư
cho hoạt động khoa học và công nghệ năm 2014 của 09 bộ, cơ quan trung ương
(Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công
Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam); 31 tỉnh
thành phố trực thuộc trung ương (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ,
tỉnh Bình Dương, Bắc Giang, Hưng Yên, Phú Thọ, Lai Châu, Sơn La, Tuyên Quang,
Lạng Sơn, Thái Nguyên, Thái Bình, Ninh Bình, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Đồng Nai,
Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng
Ngãi, Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, Gia Lai, Kiên Giang, Hậu Giang, Hải
Dương)
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010-2014 tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của
31 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,
Cần Thơ, tỉnh Bình Dương, Bắc Giang, Hưng Yên, Phú Thọ, Lai Châu, Sơn La,
Tuyên Quang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Thái Bình, Ninh Bình, Lâm Đồng, Ninh Thuận,
Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hà Nam, Hòa Bình, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Ngãi, Tiền Giang, Đồng Tháp, An Giang, Gia Lai, Kiên Giang, Hậu
Giang, Hải Dương)
|
3
|
Công tác quản lý nợ công năm 2014 của 03 bộ,
cơ quan trung ương (Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng Nhà nước);
02 ngân hàng (Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam; Ngân hàng Phát triển
Việt Nam)
|
4
|
Công tác phát hành, quản lý và sử dụng vốn trái
phiếu Chính phủ năm 2014 của 07 bộ, cơ quan trung ương (Bộ Quốc Phòng,
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT,
Kho bạc Nhà nước, Bộ Y tế), 56 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(Thành phố Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng, tỉnh Vĩnh Phúc, Hòa Bình, Hậu Giang,
Kiên Giang, Phú Thọ, Sơn La, Sóc Trăng, Vĩnh Long, An Giang, Hưng Yên, Lai
Châu, Thái Bình, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Hà Nam, Bắc Ninh, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Nam, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Tây Ninh, Đồng Tháp, Long An, Bạc Liêu, Cà
Mau, Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Giang, Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái, Phú Yên,
Ninh Thuận, Lâm Đồng, Bến Tre, Tiền Giang, Trà Vinh, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc
Kạn, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Thuận,
Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Định, Thái Nguyên, Gia Lai)
|
5
|
Việc thực hiện Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ
chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 của: 02 bộ, cơ quan trung ương (Bộ
Tài chính; Ngân hàng Nhà nước); 05 ngân hàng thương mại (Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam; Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng
bằng sông Cửu Long; Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam; Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam; Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam) và tổ chức đối
chiếu tại một số tổ chức tín dụng không có vốn nhà nước hoặc vốn nhà nước
không chiếm chi phối khi thực hiện kiểm toán Chuyên đề này của Ngân hàng Nhà
nước
|
6
|
Việc thực hiện Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà
nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn
2011-2015” của: 10 bộ (Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Công Thương; Bộ Kế hoạch
và Đầu tư; Bộ Nội vụ; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Bộ Xây dựng; Bộ
Giao thông vận tải); 05 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Thành
phố Hồ Chí Minh; Hà Nội; Đà Nẵng; Hải Phòng và tỉnh Bình Dương); 09 tập
đoàn, tổng công ty (Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Tập
đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam; Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam; Tập
đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam; Tập đoàn Dệt may Việt Nam; Tổng công ty
Đường sắt Việt Nam; Tổng công ty Hàng không Việt Nam; Tổng công ty Đầu tư và
Kinh doanh vốn Nhà nước; Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy); 26 DNNN tại Mục
F và 04 DNNN tại điểm IV Mục K, Kế hoạch kiểm toán này.
|
7
|
Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn năm 2014 dựa trên kết quả của 08 tỉnh đồng bằng Sông Hồng: Thành phố Hà
Nội, tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thanh Hóa, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà
Nam
|
8
|
Công tác quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình
khuyến nông năm 2014
|
9
|
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các
DNNN do địa phương quản lý giai đoạn 2012-2014 của tỉnh Tuyên Quang, Lạng
Sơn, Thái Nguyên
|
10
|
Việc quản lý, sử dụng Quỹ Thăm dò, Quỹ Môi trường
than - khoáng sản giai đoạn 2010-2014 của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng
sản Việt Nam
|
11
|
Việc quản lý, sử dụng khoản viện trợ 5,5 triệu Euro
của Chính phủ Ai Len cho Chương trình 135 giai đoạn II của tỉnh Bắc Kạn, Sơn
La, Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Nam
|
12
|
Chương trình quốc gia về an toàn lao động, vệ
sinh lao động năm 2014
|
13
|
Chương trình giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi
khí hậu năm 2014 của Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Quảng
Nam và tỉnh Bến Tre
|
14
|
Chương trình cải cách hành chính công năm 2014 của
tỉnh Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Đắk Lắk, Đắk Nông
|
D
|
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
|
1
|
Dự án thủy lợi Phước Hòa
|
2
|
Dự án Hồ chứa nước Nước Trong
|
3
|
Dự án đường dây 500kv Vĩnh Tân - Sông Mây
|
4
|
Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng và Dự án
công trình thủy lợi Hồ Chứa nước IAMƠR
|
5
|
Dự án quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông
thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long (WB6)
|
6
|
Dự án đường dây 500kv Pleiku - Mỹ Phước - Cầu
Bông
|
7
|
Hợp phần Hệ thống kênh Bắc sông Chu - Nam sông Mã
(thuộc Dự án Hồ chứa nước Cửa Đạt)
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng Công trình Nhà Quốc hội (kiểm
toán thường xuyên)
|
9
|
Dự án Đưa điện lưới ra huyện đảo Cô Tô, tỉnh Quảng
Ninh và Dự án Xây dựng lưới điện nông thôn tỉnh Quảng Ninh
|
10
|
Dự án Xây dựng Quốc lộ 3 mới đoạn Hà Nội - Thái
Nguyên giai đoạn I (kiểm toán thường xuyên)
|
11
|
Dự án đầu tư Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng
|
12
|
Dự án đường từ Nam cầu Hùng Vương đến Khu công
nghiệp Hòa Hiệp 1 (tiểu dự án 2) tỉnh Phú Yên
|
13
|
Dự án chỉnh trị hạ lưu sông Tắc - Sông Quán Trường
tỉnh Khánh Hòa do Ban Quản lý dự án các công trình giao thông thủy lợi Khánh
Hòa làm chủ đầu tư
|
14
|
Tiểu dự án Nâng cấp đô thị Thành phố Hồ Chí Minh:
Dự án thành phần số 2 “Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cấp 3 các khu dân cư
thu nhập thấp ngoài lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm”; Dự án thành phần số 3 “Cải thiện
hệ thống thoát nước cấp 2,3 lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm'”; Dự án thành phần số 4
“Cải tạo kênh và đường dọc kênh Tân Hóa - Lò Gốm”
|
15
|
Dự án cải tạo và mở rộng Trụ sở Cục Tần số Vô tuyến
điện - Bộ Thông tin và Truyền thông
|
16
|
Dự án xây dựng trụ sở làm việc Tòa phúc thẩm Tòa
án nhân dân tối cao tại Hà Nội
|
17
|
Dự án Hồ Tả Trạch (giai đoạn II) tại tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
18
|
Dự án Thủy điện Hủa Na
|
19
|
Dự án cầu Nhật Lệ 2
|
20
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thủy lợi
Ngàn Trươi - Cẩm Trang, tỉnh Hà Tĩnh (giai đoạn 1) - Ban quản lý đầu tư và
xây dựng Thủy lợi 4 (Ban 4) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
21
|
Dự án Trung tâm hành chính Đà Nẵng
|
22
|
Dự án Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh (Đoạn Mỹ
Khê -Trà Khúc)
|
23
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình đường nối từ cầu
Nhật Tân đến sân bay Nội Bài - Tiểu dự án 1 (Km0+00 - Km7+850); xây dựng đường
nối từ cầu Nhật Tân đến sân bay Nội Bài - Tiểu dự án 2 (Km7+850 - Km12+100)
|
24
|
Dự án Đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ
1 đoạn Km717+100 - Km741+170; Km769+800 - Km770+680 và đoạn Km771+200 -
Km791A+500, tỉnh Quảng Trị; Đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn
Km587+000 - Km597+549, đoạn Km605+000 - Km617+000 và đoạn Km641+000 -
Km649+700 thuộc tỉnh Hà Tĩnh và tỉnh Quảng Bình
|
25
|
Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18 đoạn TX Uông
Bí - TP Hạ Long theo hình thức BOT
|
26
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình khôi phục, cải tạo
QL20 đoạn Km0+000 - Km 123+105,17 trên địa phận hai tỉnh Đồng Nai và Lâm Đồng
theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT)
|
27
|
Dự án Cải tạo, nâng cấp QL 10 đoạn Ninh Phúc - cầu
Điền Hộ, tỉnh Ninh Bình; Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn cầu Đoan Vĩ - cửa phía
Bắc và cửa phía Nam - Dốc Xây, tỉnh Ninh Bình (cả dự án thành phần đầu tư xây
dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ
1, thuộc dự án nâng cấp, mở rộng QL1A đoạn Đoan Vĩ - cửa phía Bắc và đoạn cửa
phía Nam - Dốc Xây, tỉnh Ninh Bình)
|
28
|
Dự án xây dựng Nhà ga hành khách T2 - Cảng hàng
không quốc tế Nội Bài
|
29
|
Dự án nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 1, gồm: Nâng cấp,
mở rộng QL1A đoạn thành phố Thanh Hóa - Diễn Châu, tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An;
Nâng cấp, mở rộng QL1A (Km517+950-Km589+600) đoạn Nam tuyến tránh thành phố
Hà Tĩnh - Kỳ Anh (Vũng Áng), tỉnh Hà Tĩnh
|
30
|
Dự án nâng cấp, mở rộng QL1A đoạn Dốc Xây - Thành
phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
31
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ
1 Km 597+549-Km 605+000 & Km 617+000-Km 641+000, tỉnh Quảng Bình theo
hình thức hợp đồng BOT
|
32
|
Dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn
Km244+155 - Km262+353 (từ điểm cuối của giai đoạn 1 đến cầu Kim Thành), tỉnh
Lào Cai
|
33
|
Dự án xây dựng đường cao tốc T.p Hồ Chí Minh -
Long Thành - Dầu Giây (TP HCM-LT-DG)
|
34
|
Dự án Nhà máy Xi măng FICO Tây Ninh
|
35
|
04 dự án đầu tư theo hình thức BT của tỉnh Vĩnh
Phúc: Dự án Đường từ nút giao nhà thi đấu thành phố Vĩnh Yên vào khu đô thị Nam
Vĩnh Yên (gồm phần đường giao thông và cầu vượt đường sắt Quyết định số
3106/QĐ-CT và 3107/QĐ-CT ngày 28/10/2010); Dự án Khu công viên quảng trường tỉnh
Vĩnh Phúc (bao gồm Dự án thành phần 1 - Khu quảng trường phía Bắc đường Hai
Bà Trưng và Dự án thành phần 2 - Khu quảng trường phía Nam đường Hai Bà
Trưng); Dự án Đường gom Quốc lộ 2 sát khu đất Trung tâm Thương mại Hà Minh
Anh, thành phố Vĩnh Yên; Dự án thành phần I (của Dự án Đường trục chính và hạ
tầng khu Trung tâm văn hóa lễ hội Tây Thiên): San nền, đường trục chính,
thoát nước mưa, sân lễ hội khu Trung tâm di tích Tây Thiên
|
36
|
Dự án nhà làm việc các cơ quan Quốc hội và Văn
phòng Quốc hội
|
37
|
Dự án xây dựng cầu Phố Lu và Dự án QL4E đoạn Bắc
Ngầm - TP Lào Cai
|
38
|
Dự án ĐTXD trụ sở KTNN cơ sở II
|
39
|
Dự án ĐTXD công trình trụ sở KTNN khu vực IV
|
40
|
Dự án ĐTXD công trình trụ sở KTNN khu vực VI
|
41
|
Dự án ĐTXD công trình trụ sở KTNN khu vực VII
|
42
|
Dự án thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội -
Dự án II
|
43
|
Dự án Tái định canh, định cư (theo địa bàn quản
lý) do UBND tỉnh Sơn La, UBND tỉnh Lai Châu, UBND tỉnh Điện Biên làm chủ đầu
tư (thuộc Dự án thủy điện Sơn La)
|
44
|
Dự án xây dựng mở rộng Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
- Nhà Kỹ thuật cao
|
45
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà in Hội liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
46
|
Dự án Học viện Kinh tế - Tài chính Đông Khăm Xạng
giai đoạn 2 tại Viêng Chăn - Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
|
47
|
Dự án cải tạo, mở rộng Trường Cao đẳng Tài chính
Bắc Lào tại Luông Pra băng - Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
|
48
|
Dự án xây dựng, mở rộng trụ sở HĐND-UBND quận
Hoàn Kiếm 124-126 Hàng Trống
|
E
|
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGÂN SÁCH, TIỀN, VỐN, TÀI
SẢN NHÀ NƯỚC NĂM 2014 VÀ CHUYÊN ĐỀ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CƠ CẤU LẠI HỆ THỐNG
CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG GIAI ĐOẠN 2011-2015 CỦA:
|
1
|
Ngân hàng Nhà nước
|
F
|
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM
2014 VÀ CHUYÊN ĐỀ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TÁI CƠ CẤU DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, TRỌNG
TÂM LÀ TẬP ĐOÀN KINH TẾ, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015” CỦA:
|
1
|
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
|
2
|
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
|
3
|
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
|
4
|
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
|
5
|
Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam
|
6
|
Tổng công ty Thương mại Hà Nội (Hapro)
|
7
|
Tổng công ty Sông Đà
|
8
|
Tổng công ty cổ phần Xây dựng công nghiệp Việt
Nam (VINAINCON)
|
9
|
Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng
Việt Nam (VINACONEX)
|
10
|
Tổng công ty Cơ khí xây dựng (COMA)
|
11
|
Tổng công ty Mía đường II
|
12
|
Tổng công ty Khánh Việt (Khatoco)
|
13
|
Tổng công ty Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công
nghiệp Việt Nam - TNHH MTV
|
14
|
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
|
15
|
Tổng công ty Xây dựng số 1 - TNHH MTV
|
16
|
Tổng công ty Công nghiệp Sài Gòn - TNHH MTV
|
17
|
Tổng công ty Bến Thành - TNHH MTV
|
18
|
Tổng công ty Du lịch Sài Gòn - TNHH MTV
|
19
|
Tổng công ty Văn hóa Sài Gòn - TNHH MTV
|
20
|
Tổng công ty Nông nghiệp Sài Gòn - TNHH MTV
|
21
|
Tổng công ty cổ phần Đường sông miền Nam
|
22
|
Công ty Đầu tư tài chính nhà nước Thành phố Hồ
Chí Minh
|
23
|
Công ty TNHH MTV thông tin di động VMS (Mobifone)
|
24
|
Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
|
25
|
Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
|
26
|
Tổng công ty Mía đường I
|
G
|
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM
2014 CỦA:
|
1
|
Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam
|
2
|
Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam; Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam; Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam; Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam; Công ty chứng khoán Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu
Long
|
3
|
Công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp
|
4
|
Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam
|
5
|
Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam
|
6
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
H
|
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM
2014 VÀ CHUYÊN ĐỀ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CƠ CẤU LẠI HỆ THỐNG CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
GIAI ĐOẠN 2011-2015 CỦA:
|
1
|
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
|
2
|
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
|
3
|
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
|
K
|
LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG
|
I
|
Kiểm toán chuyên đề
|
1
|
Việc quản lý và sử dụng nguồn vốn chuyển mục đích
sử dụng đất quốc phòng của Bộ Quốc phòng
|
II
|
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2014 của:
|
1
|
Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam
|
2
|
Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
|
3
|
Tổng cục Hậu cần
|
4
|
Tổng cục Kỹ thuật
|
5
|
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
|
6
|
Quân chủng Hải quân
|
7
|
09 học viên, nhà trường thuộc Bộ Quốc phòng: Học
viện Quốc phòng; Học viện Chính trị; Học viện Kỹ thuật quân sự; Học viện Hậu cần;
Học viện Lục quân; Học viện Quân y; Trường sỹ quan Lục quân 1; Trường sỹ quan
Lục quân 2; Trường sỹ quan Chính trị.
|
8
|
Cục Quân y
|
9
|
03 bệnh viện thuộc Bộ Quốc phòng: Bệnh viện trung
ương Quân đội 108; Bệnh viện 175; Viện y học cổ truyền Quân đội
|
10
|
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự
|
III
|
Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý,
sử dụng vốn đầu tư
|
1
|
04 dự án của Tập đoàn Viễn thông Quân đội: Dự án
Nhà công nghệ cao 25 tầng Hòa Lạc; Dự án Nhà đặt máy Viettel Hòa Lạc; Dự án Tổng
trạm viễn thông Viettel khu vực phía Nam; Dự án Trụ sở điều hành và Trung tâm
Thương mại Viettel
|
2
|
03 dự án được đầu tư từ nguồn vốn TPCP: Dự án đầu
tư xây dựng đường Nam Đông - A Lưới (Tỉnh lộ 74), Thừa Thiên Huế (giai đoạn
2); Dự án đầu tư xây dựng đường giao thông Trạm kiểm soát Nậm Giải đồn Biên
phòng 517 - Mốc I4/Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Nghệ An; Dự án đầu tư
xây dựng đường vào các đơn vị thuộc Binh chủng Thông tin
|
IV
|
Kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động
liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2014 và Chuyên đề việc
thực hiện Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh
tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011-2015” của:
|
1
|
Tổng công ty 15
|
2
|
Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn
|
3
|
Tổng công ty Lũng Lô
|
4
|
Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ
Quốc phòng
|
L
|
LĨNH VỰC AN NINH, KHỐI
CƠ QUAN ĐẢNG
|
I
|
Kiểm toán chuyên đề
|
1
|
Đầu tư xây dựng công trình Hệ thống kho vật chứng
trong lực lượng Công an
|
II
|
Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách năm 2014
của Bộ Công an
|
III
|
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền
và tài sản nhà nước năm 2014 của:
|
1
|
Công an 30 tỉnh, thành phố: Thành phố Cần Thơ, tỉnh
Yên Bái, Hà Tĩnh, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Định, Bà Rịa - Vũng Tàu,
Đồng Nai, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk,
Đắk Nông, Phú Yên, Khánh Hòa, Đồng Tháp, Tiền Giang, Bến Tre, An Giang, Vĩnh
Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang.
|
2
|
Sở Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy thành phố Hải
Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, tỉnh Bình Dương, Vĩnh Phúc và Đồng Nai
|
3
|
Tổng cục Cảnh sát thi hành án và hỗ trợ tư pháp
(Tổng cục VIII)
|
III
|
Kiểm toán báo cáo tài chính và các hoạt động
liên quan đến quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước năm 2014 của:
|
1
|
Các doanh nghiệp thuộc 08 tỉnh ủy, thành ủy trực
thuộc trung ương: Thành ủy Hải Phòng, Cần Thơ; tỉnh ủy Quảng Ninh, Quảng Nam,
Bình Dương, Bình Định, Đắk Lắk và Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Quyết định 2238/QĐ-KTNN năm 2014 Kế hoạch kiểm toán năm 2015 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2238/QĐ-KTNN ngày 29/12/2014 Kế hoạch kiểm toán năm 2015 do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành
8.789
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|