|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1905/QĐ-KTNN kế hoạch kiểm toán năm 2016 2015
Số hiệu:
|
1905/QĐ-KTNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Kiểm toán Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Vạn
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1905/QĐ-KTNN
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2016
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng
hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2016 của Kiểm
toán nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng
các Bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội (để b/c);
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng (để b/c);
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương (để b/c);
- Văn phòng Trung ương
Đảng;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch
nước;
- Văn phòng Chính phủ:
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án
nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của
các đoàn thể;
- Thanh tra của các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, TH.
|
TỔNG
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Nguyễn Hữu Vạn
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TOÁN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1905/QĐ-KTNN ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Tổng Kiểm
toán nhà nước)
STT
|
Chủ
đề, đơn vị và đầu mối được kiểm toán
|
A
|
KIỂM
TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
I
|
Kiểm
toán Báo cáo quyết toán
ngân sách Nhà nước năm 2015 tại Bộ Tài chính, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
II
|
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
nhà nước năm 2015
|
1
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Bộ Giao thông vận tải
|
3
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Bộ Xây dựng
|
5
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Tòa án nhân
dân tối cao
|
7
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam
|
8
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
9
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
11
|
Đài Tiếng nói
Việt Nam
|
12
|
Thông tấn xã
Việt Nam
|
13
|
Liên minh Hợp
tác xã Việt Nam
|
14
|
Ủy ban Dân tộc
|
15
|
Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam
|
16
|
Tổng cục Dự trữ Nhà nước
|
III
|
Kiểm
toán ngân sách địa phương năm 2015
|
1
|
Thành phố Hà Nội
|
2
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
3
|
Tỉnh Hòa Bình
|
4
|
Tỉnh Hà Nam
|
5
|
Tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
6
|
Tỉnh Quảng Trị
|
7
|
Tỉnh Quảng Bình
|
8
|
Tỉnh Nghệ An
|
9
|
Tĩnh Hà Tĩnh
|
10
|
Tỉnh Quảng Nam
|
11
|
Thành phố Đà Nẵng
|
12
|
Tỉnh Bình Định
|
13
|
Tỉnh Long An
|
14
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
15
|
Thành phố Cần Thơ
|
16
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
17
|
Tỉnh Kiên Giang
|
18
|
Tỉnh Cà Mau
|
19
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
20
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
21
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
22
|
Tỉnh Bến Tre
|
23
|
Tỉnh Trà Vinh
|
24
|
Tỉnh Tiền Giang
|
25
|
Tỉnh Cao Bằng
|
26
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
27
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
28
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
29
|
Tỉnh Thái Bình
|
30
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
31
|
Tỉnh Ninh Bình
|
32
|
Tỉnh Nam Định
|
33
|
Tỉnh Đồng Nai
|
34
|
Tỉnh Bình Phước
|
35
|
Thành phố Vũng Tàu
|
36
|
Thành phố Biên Hòa
|
37
|
Tỉnh Hải Dương
|
38
|
Thành phố Hải Phòng
|
39
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
40
|
Tỉnh Gia Lai
|
41
|
Tỉnh Đắk Nông
|
42
|
Tỉnh Kon Tum
|
43
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
44
|
Tỉnh Yên Bái
|
45
|
Tỉnh Lào Cai
|
46
|
Tỉnh Sơn La
|
47
|
Tỉnh Phú Thọ
|
48
|
Tỉnh Lai Châu
|
IV
|
Trình ý kiến của Kiểm toán nhà
nước về dự toán ngân sách nhà nước và phương án
phân bổ ngân sách trung ương năm 2017
|
B
|
KIỂM
TOÁN HOẠT ĐỘNG
|
1
|
Hoạt động giám sát tài chính, đánh
giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính năm 2015 đối với các
doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp
có vốn nhà nước của Bộ Xây dựng
|
2
|
Hợp phần xe
buýt nhanh khối lượng lớn - BRT thuộc Dự án phát triển
giao thông đô thị Hà Nội
|
3
|
Hoạt động quản lý, sử dụng ngân
sách năm 2015 của huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
|
4
|
Dự án Phát triển nông nghiệp tỉnh Hà Tĩnh và Dự án Phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sóc Trăng năm 2015
|
5
|
Việc tuân thủ các Điều Khoản trong
Hiệp định liên Chính phủ ký ngày 27/12/2010 và phân tích hiệu quả hoạt động của
liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” giai đoạn 2011-2015 (kiểm toán chung giữa Kiểm toán nhà nước Việt Nam
với Kiểm toán nhà nước Liên bang
Nga)
|
6
|
Đánh giá nợ giá
trị khối lượng xây dựng cơ bản các công trình đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN
giai đoạn 2013-2015 của tỉnh Thái Nguyên và tỉnh Bắc Kạn
|
7
|
Hoạt động quản lý và sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn một huyện thuộc tỉnh Tiền Giang
|
8
|
Hoạt động quản lý và thực hiện Đề án Đào tạo việc làm cho lao động
nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2015 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ
|
C
|
KIỂM
TOÁN MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Hoạt động quản lý và xử lý nước
thải công nghiệp tại Khu công nghiệp Khai Quang, tỉnh Vĩnh Phúc
|
D
|
KIỂM
TOÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
1
|
Hệ thống Công
nghệ thông tin liên quan đến việc lập Báo cáo tài chính năm 2015 của Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
|
E
|
KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ
|
1
|
Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới: Niên độ 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước; giai đoạn
2010-2015 của 25 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: thành phố Hải Phòng, tỉnh Kon Tum, Bắc Kạn, Điện Biên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Nghệ
An, Thừa Thiên Huế, Tây Ninh, Long An, Cà Mau, Sóc Trăng, Quảng Ninh, Yên
Bái, Lào Cai, Phú Yên, Khánh Hòa, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hà Giang, Cao Bằng, Nam Định, Thanh Hóa, Đắk Lắk, Đắk
Nông
|
2
|
Công tác phát hành, quản lý và sử dụng
vốn Trái phiếu Chính phủ năm 2015 của
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Y tế, tỉnh Hà Nam, Ninh Thuận, Nghệ An
|
3
|
Công tác đầu tư, mua sắm, quản lý, sử dụng trang thiết bị y tế năm 2015 và các năm trước sau
có liên quan của Bộ Y tế và 08 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ, tỉnh
Thái Nguyên, Lai Châu, Nghệ An, An Giang, Bình Dương
|
4
|
Việc xác định và công khai giá bán
điện giai đoạn 2014-2016
|
5
|
Việc thực hiện Đề án Tái cơ cấu
doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng
công ty nhà nước: Niên độ 2015 của 10 Bộ (Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông Vận tải), 02 thành phố
(Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội), 04 tập đoàn, tổng công ty (Tập
đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty Công nghiệp
Tàu thủy) và 03 tập đoàn, tổng công ty tại Mục I Kế hoạch
kiểm toán này; Giai đoạn 2011-2015 của 16 doanh nghiệp
nhà nước tại Mục H và 04 Tổng công ty (Tổng công ty Lương thực miền Nam, Tổng công ty Dược Việt Nam, Tổng công ty Thép Việt Nam - CTCP và Tổng công ty Bưu điện Việt Nam)
|
6
|
Việc thực hiện Đề án cơ cấu lại hệ
thống các tổ chức tín dụng năm 2015 của Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
|
7
|
Việc quản lý, sử dụng các Khoản thu,
chi từ kinh phí NSNN, hoạt động sự nghiệp
và hoạt động khác năm 2015 của các trường khối đào tạo, dạy nghề thuộc thành
phố Hồ Chí Minh
|
8
|
Chương trình nước sạch và vệ sinh
nông thôn dựa trên kết quả của 08 tỉnh đồng bằng sông Hồng năm 2015
|
9
|
Chương trình phát triển đô thị quốc
gia dựa trên kết quả khu vực miền núi phía Bắc năm 2015
|
10
|
Công tác đầu
tư, mua sắm, quản lý, sử dụng thuốc,
vật tư y tế, trang thiết bị y tế
và hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2013-2015 của các
Sở Y tế và các bệnh viện tuyến tỉnh, tại 04 tỉnh: Đắk Lắk,
Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum
|
11
|
Chương trình giảm
nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu năm 2015
|
12
|
Dự án các công trình hạ tầng quy mô
nhỏ thuộc Chương trình 135-II năm 2013 của 09 tỉnh: Cao
Bằng, Hà Giang, Bắc Kạn, Điện Biên, Thanh Hóa, Quảng Ngãi, Kon Tum, Trà Vinh
và Quảng Trị
|
13
|
Việc hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng,
phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình Mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 của
tỉnh Phú Thọ, Yên Bái, Sơn La, Lào Cai và Lai Châu
|
14
|
Dự án phát triển toàn diện kinh tế
- xã hội thành phố Thanh Hóa
|
15
|
Dự án Chuyển hóa carbon thấp trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng tại Việt
Nam - (LCEE)
|
F
|
KIỂM
TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý
nước thải Yên Sở
|
2
|
Dự án nhà ở cho học sinh, sinh viên
Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm, Hà Nội (nay là quận Nam Từ Liêm, Hà Nội)
|
3
|
03 Dự án tại Ban QLDA Công trình
giao thông Nghệ An: Dự án đường giao thông nối Quốc lộ 1A đến Thị xã Thái Hòa
và huyện Nghĩa Đàn; Dự án bảo tồn, tôn tạo Khu di tích lịch sử Truông Bồn (Mỹ
Sơn, Đô Lương); Dự án Xây dựng đoạn đường nối Quốc lộ 46
với đường tránh Quốc lộ 1A (Quốc lộ
46B)
|
4
|
Dự án cấp nước cho Khu kinh tế Vũng
Áng tỉnh Hà Tĩnh
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình mở
rộng QL1 đoạn từ Km791A+500 đến Km848+875 tỉnh Thừa Thiên Huế
|
6
|
Dự án cải tạo, nâng cấp QL15A đoạn
nối QL1 (TP. Hà Tĩnh) đến đường Hồ Chí Minh (Phúc Đồng); phân đoạn thành phố
Hà Tĩnh - Khe Giao, lý trình Km0+00 - Km14+909,79
|
7
|
Dự án Xây dựng hầm đường bộ Phước
Tượng và Phú Gia quốc lộ 1A, tỉnh Thừa Thiên Huế
|
8
|
Dự án đầu tư Nút giao thông khác mức
tại Nút giao thông ngã ba Huế
|
9
|
Dự án đầu tư
xây dựng công trình Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ ngành Tài
chính tại tỉnh Thừa Thiên Huế
|
10
|
Dự án Cầu Sài Gòn 2
|
11
|
Dự án Nhà ga hàng không - Cảng hàng
không quốc tế Phú Quốc
|
12
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1488-Km1525, tỉnh Khánh Hòa
|
13
|
Dự án Cải tạo nâng cấp QL27 đoạn Km174-Km272+800, tỉnh Lâm Đồng và Ninh Thuận
|
14
|
Dự án cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang
|
15
|
Dự án cải tạo, nâng cấp đường 39B
đoạn từ thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương đến thị trấn Diêm Điền, huyện
Thái Thụy, tỉnh Thái Bình (đầu tư theo hình thức BT) và Dự án Cải tạo, nâng cấp
đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương và đoạn từ đường
vào Trung tâm điện lực Thái Bình đến cầu Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh
Thái Bình (đầu tư theo hình thức BOT)
|
16
|
Dự án Trung tâm hành chính tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu
|
17
|
Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Khu
bay - Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi, Thành phố Hải Phòng
|
18
|
Dự án đường nối Thành phố Hạ Long với
cầu Bạch Đằng, tỉnh Quảng Ninh
|
19
|
Dự án Quốc lộ 3 mới đoạn Hà Nội -
Thái Nguyên, giai đoạn I
|
20
|
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nhiệt
điện Vũng Áng 1 và Dự án đầu tư xây dựng công trình Sân phân phối 500 kV
Trung tâm điện lực Vũng Áng
|
21
|
Dự án Hồ chứa nước sông Ray và Hồ
chứa nước Định Bình
|
22
|
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn bền vững các tỉnh miền núi
phía Bắc
|
23
|
Dự án Phát triển hệ thống tưới Bắc
sông Chu, Nam sông Mã (ADB6)
|
24
|
Dự án Nhà máy nhiệt điện Duyên Hải
1 và Dự án cơ sở hạ tầng Trung tâm điện lực Duyên Hải
|
25
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện Đồng Nai 5
|
26
|
Dự án Quản lý thiên tai (VN-Haz)
WB5
|
27
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình
Nhà máy sản xuất phân bón Diamon Photphat (DAP) số 2
|
28
|
Dự án đầu tư xây dựng Công trình
Nhà Quốc hội
|
29
|
Dự án xây dựng Trụ sở Bộ Ngoại giao
|
30
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình trụ
sở KTNN cơ sở II và Dự án đầu tư xây dựng công trình trụ
sở KTNN khu vực IX
|
31
|
Khoản tín dụng xuất khẩu để tài trợ xây dựng nhà máy điện hạt nhân trên lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam trên cơ sở Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ Liên bang Nga ký ngày 21/11/2011
|
32
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Cổ Chiên
|
33
|
Dự án Đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 gồm: Đoạn km987-km1027, tỉnh Quảng Nam; Đoạn Km947+00 - Km987+00, tỉnh Quảng Nam thuộc dự án Nâng cấp mở
rộng QL1 đoạn qua tỉnh Quảng Nam
|
34
|
Dự án đầu tư
xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1, gồm: Đoạn Km1392-Km1405 và Km1425-Km1445, tỉnh Khánh Hòa; Đoạn Km1445+00-Km1488+00, tỉnh
Khánh Hòa
|
35
|
Dự án đầu tư
nâng cấp, mở rộng đường HCM, gồm: Đoạn km1824-km1876 (km765-km817 QL14) và cầu serepok km1792+850 - km1793+600 (km733+850 - km734+600 QL14), tỉnh Đắk Lắk
và tỉnh Đắk Nông; Đầu tư nâng cấp, mở rộng đường HCM Điều
chỉnh đoạn km1667+570 - km1738+148 (km607+600 - km678+734
QL14), tỉnh Đắk Lắk; (QL14) đoạn Đồng Xoài - Chơn Thành
(km970+600 - km 1001+200), tỉnh
Bình Phước.
|
36
|
Dự án Nâng cấp,
mở rộng đường HCM (QL14) Đoạn Pleiku (km1610) - cầu 110 (Km1667+570), tỉnh
Gia Lai theo hình thức Hợp đồng BOT; Đoạn km1793+600 (km734+600 QL14) đến km1824+00 (km765+00 QL14), tỉnh Đắk Nông.
|
37
|
Dự án Đầu tư xây dựng công trình cải
tạo, nâng cấp Quốc lộ 19 đoạn km17+027-km50+00 trên địa phận
tỉnh Bình Định và đoạn km108+00-km131+300 trên địa phận tỉnh Gia Lai
|
38
|
Dự án ĐTXDCT tuyến QL1 đoạn tránh
TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và Dự án Cải tạo nền, mặt đường
QL1 đoạn Phan Thiết-Đồng Nai
|
39
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình mở
rộng Quốc lộ 1 các đoạn Km1589+300 - Km1642+000 và Km1692+000 - Km1720+800 tỉnh
Bình Thuận
|
40
|
Dự án đầu tư
xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn từ Km1265 đến
Km1353+300 thuộc tỉnh Phú Yên
|
41
|
Dự án Đầu tư xây dựng công trình, mở rộng Quốc lộ 1, gồm: Đoạn Km1642 - Km1692, tỉnh Bình Thuận;
Đoạn Km672+600 - Km704+900, tỉnh Quảng Bình
|
42
|
Dự án Đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng
|
43
|
Dự án đầu tư XDCT mở rộng QL1 đoạn Cần Thơ - Phụng Hiệp
|
G
|
KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH, TIỀN, VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM 2015 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
|
H
|
KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI
SẢN NHÀ NƯỚC NĂM 2015 VÀ CHUYÊN ĐỀ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC, TRỌNG TÂM LÀ TẬP ĐOÀN KINH TẾ, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2011-2015
|
1
|
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
|
2
|
Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt
Nam
|
3
|
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt
Nam
|
4
|
Tổng công ty Đầu tư Phát triển hạ tầng đô
thị
|
5
|
Tổng công ty Du
lịch Hà Nội
|
6
|
Tổng công ty Đầu tư và Phát triển
nhà Hà Nội
|
7
|
Tổng công ty
Cơ khí giao thông vận tải Sài Gòn - TNHH MTV
|
8
|
Tổng công ty
Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
9
|
Tổng công ty Đầu tư và Phát triển công nghiệp - TNHH MTV (Becamex)
|
10
|
Tổng công ty Cấp
nước Sài Gòn - TNHH MTV
|
11
|
Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn - TNHH MTV
|
12
|
Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm
Đồng Nai
|
13
|
Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải
miền Nam
|
14
|
Tổng công ty Lắp máy Việt Nam (LILAMA)
|
15
|
Tổng công ty Cổ phần Xây dựng Hà Nội
|
16
|
Công ty TNHH MTV Cao su Đắk Lắk
|
I
|
KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI
SẢN NHÀ NƯỚC VÀ CHUYÊN ĐỀ VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC,
TRỌNG TÂM LÀ TẬP ĐOÀN KINH TẾ, TỔNG CỔNG TY NHÀ NƯỚC NĂM 2015
|
1
|
Tổng công ty
Hàng không Việt Nam
|
2
|
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam
|
3
|
Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn Nhà
nước (SCIC)
|
K
|
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM
2015
|
1
|
Tập đoàn Bảo Việt
|
2
|
Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm
Petrolimex (PJICO)
|
3
|
Tổng công ty Cổ phần Bảo Minh
|
4
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
5
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
6
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam
|
7
|
Công ty Cổ phần
PVI
|
8
|
Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu
điện (PTI)
|
9
|
Tổng công ty Vận tải Hà Nội
|
L
|
LĨNH VỰC
QUỐC PHÒNG
|
I
|
Kiểm toán chuyên đề
|
1
|
Việc quản lý
và sử dụng nguồn vốn chuyển Mục đích sử dụng đất quốc
phòng của Quân chủng Hải quân
|
II
|
Kiểm toán tổng hợp Báo cáo quyết
toán ngân sách và chuyên đề việc thực hiện Đề án Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước năm 2015 của Bộ Quốc phòng
|
III
|
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản nhà nước năm 2015
|
1
|
Quân đoàn 1
|
2
|
Quân đoàn 4
|
3
|
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
|
4
|
Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển
|
5
|
Quân chủng Phòng không - Không quân
|
6
|
Binh chủng Công binh
|
7
|
Binh chủng Thông tin liên lạc
|
IV
|
Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc
quản lý, sử dụng vốn đầu tư
|
1
|
Dự án đầu tư
xây dựng cụm công trình trung tâm: Nhà nội khoa, Nhà ngoại
khoa + chuyên khoa, Nhà kỹ thuật nghiệp vụ cận lâm sàng - Bệnh viện Trung
ương Quân đội 108
|
2
|
08 Dự án thành phần thuộc Đề án quy
hoạch xây dựng đường tuần tra biên giới đất liền giai đoạn 2006 - 2010 và những năm tiếp theo (các dự án khởi
công năm 2008): Mốc 54 Bản Chắt - Mốc 44 Chi Ma, tỉnh Lạng Sơn; Đồn 445 - Đồn 449 (từ Mốc C8 - Mốc
D1), tỉnh Sơn La; Đồn 707 Yalân
(Nam Bờ Y), tỉnh Kon Tum; Đồn 673 Đắk Long, tỉnh Kon Tum; Đồn 671 Rơ Long, tỉnh Kon Tum; Đồn 669 - Đắk Nhoong, tỉnh
Kon Tum; Đồn 707 - Đồn 709, tỉnh Kon Tum; Đường vào Đồn mới thành lập, di chuyển 553 Châu Khê, Nghệ An
|
V
|
Kiểm toán báo cáo tài chính, các
hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2015
|
1
|
Tổng công ty Xăng dầu quân đội
|
2
|
Tổng công ty
Trực thăng Việt Nam
|
3
|
Tổng công ty
xây dựng 319
|
M
|
LĨNH VỰC
AN NINH, KHỐI CƠ QUAN ĐẢNG
|
I
|
Kiểm
toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản nhà nước năm 2015
|
1
|
Tổng cục Chính trị (Tổng cục III) -
Bộ Công an
|
2
|
Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật (Tổng cục
IV) - Bộ Công an
|
3
|
Công an Thành phố Hà Nội
|
4
|
Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (K10) - Bộ Công an
|
5
|
20 tỉnh ủy, thành
ủy: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên,
Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Hà Giang, Lào Cai, Lai
Châu, Điện Biên, Sơn La, Tuyên Quang, Yên Bái, Phú Thọ,
Vĩnh Phúc
|
II
|
Kiểm
toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư
|
1
|
02 Dự án do Ban QLDA các công trình
xây dựng của Đảng ở Trung ương làm chủ đầu tư: Dự án nhà
làm việc liên cơ tại 105B-107 Quán Thánh - Hà Nội; Dự án sửa chữa, cải tạo trụ
sở làm việc Ban đối ngoại Trung ương
|
Quyết định 1905/QĐ-KTNN năm 2015 Kế hoạch kiểm toán năm 2016 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1905/QĐ-KTNN ngày 29/12/2015 Kế hoạch kiểm toán năm 2016 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
6.436
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|