BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
181/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO SỐ LIỆU TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HÀNG NĂM THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH
PHẦN MỀM QUẢN LÝ TÀI SẢN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP,
DỰ ÁN TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Quy định chế độ báo cáo số liệu tài sản cố định và tình hình biến động tài
sản cố định hàng năm thông qua chương trình phần mềm quản lý tài sản trong các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, dự án trực thuộc Bộ Tài chính.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 2406/QĐ-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về chế độ báo cáo tài sản cố định
và tình hình biến động tài sản cố định hàng năm thông qua chương trình phần mềm
quản lý tài sản trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp của Bộ Tài chính.
Điều
3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -
Tài chính, Cục trưởng Cục tin học và Thống kê tài chính, Thủ trưởng các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, Giám đốc Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ
Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VT, KHTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO SỐ LIỆU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ TÌNH
HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HÀNG NĂM THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM QUẢN LÝ
TÀI SẢN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, DỰ ÁN TRỰC THUỘC
BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 181/QĐ-BTC ngày
25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định
việc báo cáo số liệu tài sản cố định (sau đây viết tắt là TSCĐ) và tình hình biến
động TSCĐ hàng năm tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các
dự án thuộc Bộ Tài chính (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ), gồm
có:
- Các cơ quan, đơn vị
thuộc hệ thống dọc thuộc Bộ:
+ Kho bạc Nhà nước, Tổng
cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước (sau đây gọi chung là đơn vị cấp Tổng cục).
+ Kho bạc Nhà nước tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục Dự trữ Nhà nước
khu vực, các đơn vị dự toán trực thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các cơ
quan, đơn vị cấp tương đương (sau đây gọi chung là đơn vị cấp Cục).
+ Kho bạc Nhà nước quận,
huyện, thị xã, Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, Chi cục Hải quan, Chi cục Dự
trữ Nhà nước và các cơ quan, đơn vị cấp tương đương (sau đây gọi chung là đơn vị
cấp Chi cục).
+ Các Dự án thuộc đơn
vị cấp Tổng cục.
- Các cơ quan hành
chính, các đơn vị sự nghiệp công lập, các Dự án thuộc Bộ.
2. Quy định này không
áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính và thuộc các đơn vị cấp Tổng
cục.
3. Đối với những tài
sản nhà nước được giao quản lý thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng (vũ khí, công
cụ hỗ trợ …), tài sản đặc biệt khác ngoài việc thực hiện báo cáo theo quy định
này còn phải thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và quy định
riêng khác của Nhà nước và của Bộ Tài chính (nếu có).
4. Đối tượng báo cáo
bao gồm các TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình do các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ quản
lý đủ tiêu chuẩn là TSCĐ (không bao gồm các tài sản thuộc hàng hóa dự trữ Nhà
nước) theo quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn TSCĐ trong các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách
nhà nước và Công văn số 4799/BTC-KHTC ngày 01/4/2009 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
Điều 2. Mục đích, ý nghĩa của việc báo cáo
1. Thống nhất quản lý
tài sản nhà nước tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và đảm bảo cung cấp thông tin
phục vụ điều hành, thống kê phân tích cũng như đánh giá kết quả sử dụng TSCĐ
làm cơ sở xây dựng kế hoạch, chính sách liên quan đến việc trang cấp, quản lý
và sử dụng tài sản dài hạn, hàng năm cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
2. Phục vụ Bộ và các
cơ quan quản lý cấp trên trong việc giám sát quản lý việc trang cấp, tình hình
sử dụng TSCĐ của cơ quan thuộc phạm vi quản lý đảm bảo đúng định mức, chế độ
quy định của các cấp thẩm quyền.
3. Xây dựng cơ sở dữ
liệu về TSCĐ của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phục vụ báo cáo Bộ Tài chính và Chính
phủ về tài sản nhà nước của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các văn bản
dưới Luật quy định.
4. Phục vụ báo cáo công
khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định
của Nhà nước.
Điều 3. Nội dung và biểu mẫu báo cáo
Các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ thực hiện báo cáo số liệu về TSCĐ (chỉ thực hiện báo cáo theo quy định
đối với các loại TSCĐ hiện có tại đơn vị) thời điểm 31/12 hàng năm theo các
biểu mẫu được quy định tại Quyết định số 2558/2006/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành phương án, biểu mẫu, hướng dẫn tổng kiểm
kê TSCĐ trong các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính vào thời điểm 0 giờ ngày
01/01/2007, cụ thể như sau:
1. Báo cáo tổng hợp
kiểm kê TSCĐ là đất: Mẫu số 10/BCTH đính kèm.
2. Báo cáo tổng hợp
kiểm kê TSCĐ là nhà: Mẫu số 11A/BCTH đính
kèm.
3. Báo cáo tổng hợp
kiểm kê TSCĐ là vật kiến trúc: Mẫu số 11B/BCTH
đính kèm.
4. Báo cáo tổng hợp
kiểm kê TSCĐ là kho Dự trữ quốc gia: Mẫu số 12/BC
TH (áp dụng riêng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Dự trữ Nhà nước)
đính kèm.
5. Báo cáo tổng hợp
kiểm kê TSCĐ là ôtô: Mẫu số 13/BCTH đính kèm.
6. Báo cáo tổng hợp
kiểm kê TSCĐ là tàu thuyền: Mẫu số 14/BCTH
đính kèm.
7. Báo cáo tổng hợp
kiểm kê TSCĐ là phương tiện vận tải khác: Mẫu số
15/BCTH đính kèm.
8. Báo cáo tổng hợp
kiểm kê TSCĐ là máy vi tính: Mẫu số 16/BCTH
đính kèm.
9. Báo cáo tổng hợp
kiểm kê TSCĐ khác: Mẫu số 17/BCTH đính kèm.
10. Báo cáo tổng hợp
kiểm kê TSCĐ đi thuê, đi mượn: Mẫu số 18/BCTH
đính kèm.
11. Báo cáo tổng hợp
toàn bộ tài sản của đơn vị: Mẫu số 19A/BCTH
đính kèm.
12. Báo cáo tổng hợp
tình hình tăng, giảm TSCĐ của đơn vị: Mẫu số
20/BCTH đính kèm.
Điều
4. Phương thức gửi báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị
tổng hợp báo cáo trên phần mềm chương trình quản lý tài sản các báo cáo quy định
tại Điều 3 của Quy định này gửi về đơn vị cấp trên trực tiếp và Bộ Tài chính
(qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) bằng phương pháp sau:
- Truyền số liệu theo
quy định (người sử dụng chương trình phần mềm quản lý tài sản có thể tuyền số
liệu trực tiếp từ hệ thống này sang hệ thống khác thông qua chức năng Database,
Link trong Oracle hoặc truyền dữ liệu báo cáo thông qua việc xuất ra File dữ liệu
- file.dat).
- Đồng thời in báo
cáo bằng hình thức văn bản theo thời gian quy định tại Điều 5 của Quy định này.
2. Ngoài ra, các báo
cáo bằng văn bản nêu trên phải được tổng hợp và gửi kèm trong báo cáo quyết
toán tài chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan, đơn vị quản lý cấp
trên.
Điều
5.
1. Đối với các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống Tổng cục Thuế,
Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước:
- Các đơn vị cấp Chi
cục có trách nhiệm truyền số liệu (file.dat) và báo cáo bằng văn bản về đơn vị
cấp Cục trước ngày 31/01 năm sau.
- Các đơn vị cấp Cục
có trách nhiệm tổng hợp số liệu của các đơn vị cấp Chi cục và các Dự án thuộc Tổng
cục có trách nhiệm truyền số liệu (file.dat), gửi báo cáo bằng văn bản về đơn vị
cấp Tổng cục trước ngày 10/02 năm sau.
- Các đơn vị cấp Tổng
cục có trách nhiệm tổng hợp số liệu của hệ thống và truyền số liệu (file.dat),
gửi báo cáo bằng văn bản về Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước
ngày 07/3 năm sau.
2. Các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các dự án thuộc Bộ có trách nhiệm truyền số
liệu (file.dat) và gửi báo cáo bằng văn bản về Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch -
Tài chính) trước ngày 28/02 năm sau.
3. Vụ Kế hoạch - Tài
chính lập báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước cho toàn bộ cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ Tài chính (qua Cục Quản lý công sản) trước ngày
15/3 năm sau.
Trong trường hợp theo
yêu cầu của cấp có thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm lập
bổ sung báo cáo theo quy định.
Điều
6. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải chấp
hành đúng chế độ báo cáo định kỳ thường xuyên về TSCĐ và tình hình biến động TSCĐ
hàng năm theo Quy định này, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ về tính chính
xác, đầy đủ số liệu của các loại báo cáo.
2. Cục Tin học và Thống
kê tài chính chủ trì phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính trong việc truyền nhận
số liệu, chỉnh sửa nâng cấp và xử lý lỗi chương trình phần mềm quản lý tài sản.
3. Vụ Kế hoạch - Tài
chính chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thực hiện báo cáo số
liệu tài sản nhà nước cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại Thông
tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính và Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ.
Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để xem xét, xử lý kịp thời.
Đơn vị: …………………..
|
Mẫu 10/BCTH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ ĐẤT
Năm:
………………..
In theo: Đơn vị quản lý
Đơn vị quản lý: …………..
In tất cả đơn vị cấp dưới: ……………..
In đến cấp đơn vị: ………………
Mã
ĐV
|
Tên
đơn vị
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Giá
trị QSD đất (Nghìn đồng)
|
Được
giao quản lý (m2)
|
Tại
thời điểm kiểm kê (m2)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày lập báo cáo:
Ngày tháng năm
Đơn vị: …………………..
|
Mẫu 11A/BCTH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ NHÀ
Năm:
………………..
In theo: ………………..
- Đơn vị quản lý: ………………….
- In các đơn vị quản lý cấp dưới…………..
- Loại tài sản: ……………..
In đến bậc: ………………
Mã
ĐV
|
Tên
đơn vị
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá (Nghìn đồng)
|
Số
hao mòn lũy kế
|
Theo
sổ kế toán
|
Theo
kq kiểm kê
|
Theo
sổ kế toán (m2)
|
Theo
kq kiểm kê (m2)
|
Theo
sổ kế toán (Nghìn đồng)
|
Theo
kq kiểm kê (Nghìn đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày lập báo cáo:
Ngày tháng năm
Đơn vị:
|
Mẫu 11B/BCTH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ VẬT
KIẾN TRÚC
Năm:
In theo:
- Đơn vị quản lý:
- In các đơn vị quản lý cấp dưới:
- Loại tài sản:
In đến bậc:
Mã
ĐV
|
Tên
đơn vị
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá (Nghìn đồng)
|
Số
hao mòn lũy kế
|
Theo
sổ kế toán
|
Theo
kq kiểm kê
|
Theo
sổ kế toán (m2)
|
Theo
kq kiểm kê (m2)
|
Theo
sổ kế toán (Nghìn đồng)
|
Theo
kq kiểm kê (Nghìn đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày lập báo cáo:
Ngày tháng năm
Đơn vị: …………………..
|
Mẫu 12/BCTH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ KHO
DỰ TRỮ QUỐC GIA
Năm:
………………..
In theo: ………………..
In đến cấp đơn vị: ………………
Mã
ĐV
|
Tên
ĐV
|
Số
lượng kho
|
Diện
tích sử dụng kho
|
Nguyên
giá (Nghìn đồng)
|
Số
hao mòn lũy kế
|
Theo
sổ kế toán
|
Theo
kq kiểm kê
|
Theo
sổ kế toán (m2)
|
Theo
kq kiểm kê (m2)
|
Theo
sổ kế toán (Nghìn đồng)
|
Theo
kq kiểm kê (Nghìn đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày lập báo cáo:
Ngày tháng năm
Đơn vị:
|
Mẫu 13/BCTH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ Ô TÔ
Năm:
- In theo:
- Đơn vị quản lý:
- In tất cả đơn vị cấp dưới:
In đến cấp đơn vị:
Mã
ĐV
|
Tên
đơn vị
|
Số
lượng
|
Nguyên
giá (Nghìn đồng)
|
Số
hao mòn lũy kế
|
Theo
sổ kế toán
|
Theo
kq kiểm kê
|
Theo
sổ kế toán (Nghìn đồng)
|
Theo
kq kiểm kê (Nghìn đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày lập báo cáo:
Ngày tháng năm
Đơn vị:
|
Mẫu 14/BCTH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ TÀU
THUYỀN
Năm:
- In theo:
- Đơn vị quản lý:
- In tất cả đơn vị cấp dưới:
In đến cấp đơn vị:
Mã
ĐV
|
Tên
ĐV
|
Số
lượng
|
Nguyên
giá (Nghìn đồng)
|
Số
hao mòn lũy kế
|
Theo
sổ kế toán
|
Theo
kq kiểm kê
|
Theo
sổ kế toán (Nghìn đồng)
|
Theo
kq kiểm kê (Nghìn đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày lập báo cáo:
Ngày tháng năm
Đơn vị:
|
Mẫu 15/BCTH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC
Năm:
- In theo:
- Đơn vị quản lý:
- In tất cả đơn vị cấp dưới:
- Hình thức sử dụng:
In đến cấp đơn vị:
Mã
ĐV
|
Tên
ĐV
|
Số
lượng
|
Nguyên
giá (Nghìn đồng)
|
Số
hao mòn lũy kế
|
Theo
sổ kế toán
|
Theo
kq kiểm kê
|
Theo
sổ kế toán (Nghìn đồng)
|
Theo
kq kiểm kê (Nghìn đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày lập báo cáo:
Ngày tháng năm
Đơn vị: …………………..
|
Mẫu 16/BCTH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ LÀ MÁY
VI TÍNH
Năm:
…………….
In theo: ………………..
Đơn vị quản lý: ………………….
Loại tài sản:…………………….
In đến cấp đơn vị:………………
Mã
ĐV
|
Tên
đơn vị
|
Số
lượng
|
Nguyên
giá (Nghìn đồng)
|
Số
hao mòn lũy kế
|
Theo
sổ kế toán
|
Theo
kq kiểm kê
|
Theo
sổ kế toán (Nghìn đồng)
|
Theo
kq kiểm kê (Nghìn đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày lập báo cáo:
Ngày tháng năm
Đơn vị:
|
Mẫu 17/BCTH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ KHÁC
Năm:
In theo:
Đơn vị quản lý:
In đến cấp đơn vị:
Mã
ĐV
|
Tên
đơn vị
|
Số
lượng tài sản
|
Nguyên
giá (Nghìn đồng)
|
Số
hao mòn lũy kế
|
Theo
sổ kế toán
|
Theo
kq kiểm kê
|
Theo
sổ kế toán (Nghìn đồng)
|
Theo
kq kiểm kê (Nghìn đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
……. tháng ……. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày lập báo cáo:
Ngày tháng năm
Đơn vị:
|
Mẫu 18/BCTH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TSCĐ ĐI
THUÊ, MƯỢN
Năm:
- In theo:
- Đơn vị quản lý:
- In theo cấp đơn vị:
Mã
ĐV
|
Tên
ĐV
|
Tổng
số tiền thuê theo hợp đồng (Nghìn đồng)
|
Tổng
số tiền cải tạo đã sử dụng
(Nghìn đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày lập báo cáo:
Ngày tháng năm
Đơn vị:
|
Mẫu 19A/BCTH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2558/QĐ-BTC ngày 28/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KIỂM KÊ TOÀN BỘ TÀI
SẢN CỦA ĐƠN VỊ
Năm:
- Đơn vị dự toán:
- In đến cấp đơn vị:
Đơn
vị tính: Nghìn đồng
Mã
ĐV
|
Tên
đơn vị
|
Số
lượng
|
Diện
tích
|
Nguyên
giá
|
Hao
mòn lũy kế
|
Giá
trị còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày….
tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày lập báo cáo:
/
/
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ CỦA ĐƠN VỊ
Năm báo cáo:
Số liệu đầu kỳ và cuối kỳ dựa
trên số liệu kiểm kê
Đơn vị
tính cho các cột giá trị: Nghìn đồng
Đơn
vị/Loại tài sản
|
Số
đầu kỳ
|
Số
tăng trong kỳ
|
Số
giảm trong kỳ
|
Số
cuối kỳ
|
Số
lượng
|
Nguyên
giá
|
Số
lượng
|
Nguyên
giá
|
Số
lượng
|
Nguyên
giá
|
Số
lượng
|
Nguyên
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày….
tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày in báo
cáo:
/ /