KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1786/QĐ-KTNN
|
Hà Nội, ngày
01 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM CÁC NGẠCH KIỂM
TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày
24/6/2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định
này thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-KTNN ngày 10 tháng 3 năm 2008 của Tổng Kiểm
toán nhà nước ban hành quy định về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các ngạch Kiểm
toán viên nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, cán bộ,
công chức, viên chức của Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước;
- Đảng ủy Kiểm toán nhà nước;
- Công đoàn Kiểm toán nhà nước;
- Đoàn TNCS HCM Kiểm toán nhà nước;
- Lưu: VT, TCCB (03).
|
TỔNG KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
Hồ Đức Phớc
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM CÁC NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1786/QĐ-KTNN ngày 01 tháng 11 năm 2016
của Tổng Kiểm toán nhà nước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước đối với công chức của Kiểm toán nhà nước.
2. Việc xét nâng ngạch không qua thi đối với
công chức đã có thông báo nghỉ hưu được thực hiện theo quy định của Nhà nước,
không chịu sự điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc bổ nhiệm,
miễn nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các ngạch Kiểm toán
viên nhà nước đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, đảm bảo công khai,
dân chủ.
Những người trong thời gian thi
hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ
luật không được bổ nhiệm vào các ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
Chương II
BỔ NHIỆM CÁC NGẠCH KIỂM
TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
Điều 3. Bổ nhiệm ngạch Kiểm
toán viên
Người ở ngạch tương
đương ngạch Kiểm toán viên, được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm toán, đáp ứng
các tiêu chuẩn của ngạch Kiểm toán viên quy định tại Điều 23 Luật
Kiểm toán nhà nước được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên.
Điều 4. Bổ nhiệm
ngạch Kiểm toán viên chính
1. Kiểm toán
viên trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch kiểm toán viên lên kiểm toán viên chính được
bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên chính.
2. Người ở ngạch
tương đương ngạch Kiểm toán viên chính, được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm
toán, đáp ứng các tiêu chuẩn sau được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên chính:
a) Đáp ứng các
tiêu chuẩn chung của Kiểm toán viên nhà nước quy định tại Điều
21 Luật Kiểm toán nhà nước;
b) Đáp ứng các
tiêu chuẩn của ngạch Kiểm toán viên chính quy định tại Điều 24
Luật Kiểm toán nhà nước;
Điều 5. Bổ nhiệm ngạch Kiểm
toán viên cao cấp
1. Kiểm toán viên
chính trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch kiểm toán viên chính lên kiểm toán viên cao
cấp được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên cao cấp.
2. Người ở ngạch tương
đương ngạch Kiểm toán viên cao cấp, được
phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm toán, đáp ứng
các tiêu chuẩn sau được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên cao cấp:
a) Đáp ứng các
tiêu chuẩn chung của Kiểm toán viên nhà nước quy định tại Điều
21 Luật Kiểm toán nhà nước;
b) Đáp ứng các
tiêu chuẩn của ngạch Kiểm toán viên cao cấp quy định tại Điều 25
Luật Kiểm toán nhà nước;
Điều 6. Các
trường hợp chưa được xét bổ nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước
1. Công chức
trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch lên ngạch kiểm toán viên chính, kiểm toán viên
cao cấp; công chức đỗ kỳ thi ngạch kiểm toán viên, ngạch kiểm toán viên chính,
ngạch kiểm toán viên cao cấp nhưng vi phạm kỷ luật từ khiển trách đến cách chức
thì không được bổ nhiệm vào ngạch mới trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày quyết
định kỷ luật có hiệu lực.
2. Công chức
trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch lên ngạch kiểm toán viên chính, kiểm toán viên
cao cấp; công chức đỗ kỳ thi ngạch kiểm toán viên, ngạch kiểm toán viên chính,
ngạch kiểm toán viên cao cấp nhưng đang trong thời gian bị cơ quan có thẩm quyền
xem xét xử lý kỷ luật thì chưa được xem xét bổ nhiệm vào ngạch mới.
Điều 7. Hồ sơ
trình Tổng Kiểm toán nhà nước bổ nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước
1. Hồ sơ đề
nghị bổ nhiệm theo chế độ thi nâng ngạch
a) Quyết định
công nhận công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch kiểm toán viên lên kiểm toán
viên chính, kiểm toán viên chính lên kiểm toán viên cao cấp của cấp có thẩm quyền;
b) Danh sách
trích ngang công chức đề nghị bổ nhiệm.
2. Hồ sơ đề
nghị bổ nhiệm theo chế độ chuyển ngạch
a) Quyết định
của Tổng Kiểm toán nhà nước công nhận công chức đạt kết quả kỳ thi ngạch kiểm
toán viên, kỳ thi ngạch kiểm toán viên chính, kỳ thi ngạch kiểm toán viên cao cấp;
b) Danh sách
trích ngang công chức đề nghị bổ nhiệm.
Chương III
MIỄN NHIỆM CÁC
NGẠCH KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
Điều 8. Các
trường hợp miễn nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước
1. Kiểm toán viên nhà nước được miễn
nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Nghỉ hưu, thôi việc, chuyển
ngành;
b) Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh
gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
2. Kiểm toán viên nhà nước bị miễn
nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Bị kết tội bằng bản án của Tòa
án đã có hiệu lực pháp luật;
b) Vi phạm các quy định tại Khoản 1 Điều 8 Luật Kiểm toán nhà nước;
c) Vi phạm phẩm chất đạo đức Kiểm
toán viên nhà nước;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ ở ngạch
được bổ nhiệm;
đ) Có bằng chứng phát hiện người
đã được bổ nhiệm vào ngạch Kiểm toán viên nhà nước có gian lận trong thi cử, hồ
sơ bổ nhiệm vào ngạch.
Điều 9. Trình
tự xét miễn nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước
1. Công chức thuộc các trường hợp
quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 và Điểm a Khoản 2 Điều 8 đương nhiên được (bị)
miễn nhiệm các ngạch kiểm toán viên nhà nước.
2. Thủ trưởng đơn vị có công chức
thuộc đối tượng miễn nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước theo quy định tại
Điểm b Khoản 1; Điểm b, c, d, đ Khoản 2 Điều 8 của Quy định này; thành lập Hội
đồng xét miễn nhiệm ngạch Kiểm toán viên nhà nước của đơn vị.
Thành phần Hội đồng từ 5 đến 7 người,
gồm:
a) Đại diện Lãnh đạo đơn vị làm Chủ
tịch Hội đồng;
b) Đại diện cấp ủy của đơn vị - Ủy
viên;
c) Đại diện Ban chấp hành Công
đoàn của đơn vị - Ủy viên;
d) Đại diện lãnh đạo bộ phận
chuyên môn, trực tiếp quản lý hành chính của công chức xét miễn nhiệm - Ủy
viên;
đ) Đại diện lãnh đạo một số bộ phận
chuyên môn, công chức có năng lực, trình độ nghiệp vụ ở cùng ngạch hoặc ở ngạch
cao hơn - Ủy viên;
Chủ tịch Hội đồng phân công một ủy
viên kiêm thư ký.
2. Hội đồng xét miễn nhiệm ngạch
Kiểm toán viên nhà nước của đơn vị tổ chức họp để xem xét việc miễn nhiệm hay
không miễn nhiệm ngạch Kiểm toán viên nhà nước và đề xuất ngạch công chức khác
sau khi miễn nhiệm ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
3. Thủ trưởng đơn vị làm văn bản đề
nghị Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) xem xét miễn nhiệm ngạch
Kiểm toán viên nhà nước đối với công chức (kèm danh sách trích ngang, biên bản
họp Hội đồng và các tài liệu có liên quan).
4. Tổng Kiểm toán nhà nước thành lập
Hội đồng xét miễn nhiệm ngạch Kiểm toán viên nhà nước của Kiểm toán nhà nước.
Thành phần Hội đồng từ 05 đến 07
người, gồm:
a) Đại diện Lãnh đạo Kiểm toán nhà
nước làm Chủ tịch Hội đồng;
b) Đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán
bộ - Ủy viên;
c) Đại diện Ban chấp hành Công
đoàn Kiểm toán nhà nước - Ủy viên;
d) Đại diện Lãnh đạo đơn vị có
công chức xét miễn nhiệm ngạch Kiểm toán viên nhà nước - Ủy viên;
e) Đại diện Lãnh đạo một số bộ phận
chuyên môn, công chức có năng lực, trình độ nghiệp vụ ở cùng ngạch hoặc ở ngạch
cao hơn - Ủy viên;
g) Chuyên viên quản lý ngạch công
chức của Vụ Tổ chức cán bộ là Ủy viên kiêm thư ký.
5. Hội đồng xét miễn nhiệm ngạch
Kiểm toán viên nhà nước của Kiểm toán nhà nước tổ chức họp để xem xét lại việc miễn
nhiệm hay không miễn nhiệm ngạch Kiểm toán viên nhà nước và đề xuất ngạch công
chức khác sau khi miễn nhiệm ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
6. Khi có kết luận và đề nghị của
Hội đồng xét miễn nhiệm ngạch Kiểm toán viên nhà nước của Kiểm toán nhà nước, Tổng
Kiểm toán nhà nước xem xét, ký Quyết định miễn nhiệm ngạch Kiểm toán viên nhà
nước và chuyển ngạch thích hợp đối với công chức.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm thi hành
1. Tổng Kiểm toán nhà nước:
a) Quyết định thành lập Hội đồng
xét miễn nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước của Kiểm toán nhà nước;
b) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm
các ngạch Kiểm toán viên nhà nước đối với công chức Kiểm toán nhà nước.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Kiểm toán nhà nước:
a) Thành lập Hội đồng xét miễn nhiệm
ngạch Kiểm toán viên nhà nước của đơn vị;
b) Đề nghị Tổng Kiểm toán nhà nước
xem xét miễn nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
3. Vụ Tổ chức cán bộ:
Giúp Tổng Kiểm toán nhà nước và Hội
đồng xét miễn nhiệm ngạch Kiểm toán viên nhà nước của Kiểm toán nhà nước:
a) Trình Tổng Kiểm toán nhà nước
thành lập Hội đồng xét miễn nhiệm ngạch Kiểm toán viên nhà nước của Kiểm toán
nhà nước;
b) Thẩm định các tiêu chuẩn và điều
kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước;
c) Trình Tổng Kiểm toán nhà nước
ký quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước;
d) Theo dõi, quản lý hồ sơ, quyết
định bổ nhiệm, miễn nhiệm các ngạch Kiểm toán viên nhà nước.
Điều 11. Hiệu
lực thi hành
Quy định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để
trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét sửa đổi, bổ sung./.