|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1760/QĐ-KTNN
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MẪU THẺ VÀ VIỆC
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước số 81/2015/QH13 ngày 24 tháng
6 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 55/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số
64/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số
87/2025/QH15 ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử
dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, cán bộ, công chức
của Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo KTNN;
- Đảng ủy KTNN;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Ngô Văn Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VỀ MẪU THẺ VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
THẺ KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1760/QĐ-KTNN ngày 24 tháng 11 năm 2025 của Tổng Kiểm toán nhà
nước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mẫu thẻ Kiểm toán viên nhà nước;
việc cấp mới, đổi, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ, quản lý và sử dụng thẻ Kiểm
toán viên nhà nước (sau đây gọi tắt là thẻ) của Kiểm toán nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Kiểm toán viên nhà nước được
cấp thẻ Kiểm toán viên nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Thẻ Kiểm toán viên nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước cấp
cho Kiểm toán viên nhà nước để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.
2. Thẻ Kiểm toán viên nhà nước xác định tư cách pháp lý để
Kiểm toán viên nhà nước sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định
của pháp luật.
3. Đối tượng được cấp thẻ Kiểm toán viên nhà nước là công
chức được xếp ngạch Kiểm toán viên nhà nước để thực hiện nhiệm vụ kiểm toán;
mỗi ngạch Kiểm toán viên nhà nước được cấp một thẻ tương ứng: Thẻ Kiểm toán
viên, thẻ Kiểm toán viên chính và thẻ Kiểm toán viên cao cấp.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Thẻ Kiểm toán viên nhà nước
1. Thẻ hình chữ nhật, rộng 54mm, dài 86 mm, gồm phôi thẻ và
màng bảo vệ. Nội dung trên Thẻ được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự
chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 và được sản
xuất bằng chất liệu nhựa, ngoài cùng của hai mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng
trong suốt.
2. Thẻ gồm 2 mặt theo mẫu (Phụ lục số 01):
3. Mã số thẻ Kiểm toán viên nhà nước:
a) Mỗi công chức được xếp ngạch Kiểm toán viên nhà nước được
cấp một mã số thẻ Kiểm toán viên nhà nước (gọi tắt là mã số thẻ). Mã số thẻ gồm
hai phần:
- Phần thứ nhất là phần chữ cái in hoa: A, B, C tương ứng
với 03 ngạch Kiểm toán viên nhà nước, gồm: Kiểm toán viên cao cấp, Kiểm toán
viên chính, Kiểm toán viên;
- Phần thứ hai là phần số: Bao gồm 04 chữ số bắt đầu từ 0001
thể hiện số thứ tự Kiểm toán viên nhà nước tương ứng với từng ngạch Kiểm toán
viên nhà nước.
b) Mã số thẻ thay đổi trong trường hợp được xếp vào ngạch
Kiểm toán viên nhà nước cao hơn.
Điều 5. Thẩm quyền, tiêu chuẩn, hình thức cấp thẻ
1. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định việc cấp mới, đổi, cấp
lại, thu hồi thẻ và tạm đình chỉ sử dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước.
2. Tiêu chuẩn cấp thẻ
Thẻ Kiểm toán viên nhà nước được cấp cho Kiểm toán viên nhà
nước được xếp vào một trong ba ngạch Kiểm toán viên nhà nước được quy định tại
Luật Kiểm toán nhà nước.
3. Các hình thức cấp thẻ gồm:
a) Cấp mới thẻ Kiểm toán viên nhà nước;
b) Đổi thẻ Kiểm toán viên nhà nước;
c) Cấp lại thẻ Kiểm toán viên nhà nước.
Điều 6. Các trường hợp không được xem xét đề nghị cấp mới,
đổi, cấp lại thẻ
Các đối tượng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy
định này không được xem xét đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại thẻ nếu thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
1. Bị khiếu nại, tố cáo và đang trong thời gian xem xét giải
quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;
2. Đang tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật liên
quan đến tham nhũng, đạo đức công vụ hoặc đang trong thời gian thi hành kỷ
luật;
3. Đối tượng liên quan trong các vụ án chưa có kết luận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
4. Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
5. Trường hợp bị mất do vi phạm nội dung cấm tại khoản 2,
Điều 11 của Quy định này.
Điều 7. Cấp mới, đổi thẻ
1. Cấp mới đối với trường hợp Kiểm toán nhà nước được xếp
ngạch Kiểm toán viên nhà nước lần đầu và không thuộc các trường hợp quy định
tại Điều 6 Quy định này.
2. Đổi thẻ đối với trường hợp Kiểm toán viên nhà nước đã
được cấp thẻ và không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 6 Quy định này:
a) Kiểm toán viên nhà nước được xếp ngạch Kiểm toán viên nhà
nước khác với ngạch đang hiện giữ;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quy định mẫu thẻ mới
thay thế mẫu thẻ cũ.
3. Trình tự, thủ tục cấp mới thẻ, đổi thẻ:
a) Kiểm toán viên nhà nước phải báo cáo giải trình rõ lý do
thẻ bị hư hỏng không sử dụng được (trong trường hợp cấp đổi thẻ);
b) Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý công chức xem xét và
đề xuất với Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) Về việc cấp mới,
đổi thẻ;
c) Căn cứ hồ sơ đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị, Vụ Tổ
chức cán bộ lập hồ sơ trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét quyết định cấp mới,
đổi thẻ Kiểm toán viên nhà nước cho những trường hợp đủ điều kiện theo quy
định.
4. Hồ sơ cấp mới, đổi thẻ gồm:
a) Đơn xin đổi thẻ (đối với trường hợp thẻ bị hư hỏng không
sử dụng được theo Phụ lục 05 đính kèm);
b) Công văn đề nghị cấp mới, đổi thẻ của Thủ trưởng các đơn
vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước;
c) Danh sách công chức đề nghị cấp mới, đổi thẻ (theo Phụ
lục 02, 03 đính kèm);
d) 02 ảnh màu chân dung cỡ 25 mm x 30 mm của người đề nghị
cấp thẻ, mặc đồng phục Kiểm toán nhà nước mùa đông, đội mũ và đeo phụ kiện đầy
đủ (ảnh chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ),
ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người;
đ) Nộp thẻ cũ đối với trường hợp cấp đổi thẻ.
Điều 8. Cấp lại thẻ
1. Cấp lại thẻ đối với trường hợp Kiểm toán viên nhà nước đã
được cấp thẻ và không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 6 Quy định này:
a) Thẻ bị mất do nguyên nhân khách quan;
b) Hết thời gian tạm đình chỉ sử dụng thẻ nếu được xem xét
cấp lại thẻ.
2. Trình tự, thủ tục cấp lại thẻ:
a) Kiểm toán viên nhà nước phải báo cáo bằng văn bản, giải
trình rõ lý do mất thẻ và đề nghị cấp lại thẻ;
b) Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý công chức xem xét và
đề xuất với Tổng Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) về việc cấp lại
thẻ;
c) Căn cứ hồ sơ đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị, Vụ Tổ
chức cán bộ lập hồ sơ trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét quyết định cấp lại
thẻ Kiểm toán viên nhà nước cho những trường hợp đủ điều kiện theo quy định.
3. Hồ sơ cấp lại thẻ gồm:
a) Đơn xin cấp lại thẻ (theo Phụ lục 05 đính kèm);
b) Công văn đề nghị cấp lại thẻ của Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Kiểm toán nhà nước;
c) Danh sách công chức, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp
lại thẻ (theo Phụ lục 04 đính kèm);
d) 02 ảnh màu chân dung cỡ 25 mm x 30 mm của người đề nghị
cấp thẻ, mặc đồng phục Kiểm toán nhà nước mùa đông, đội mũ và đeo phụ kiện đầy
đủ (ảnh chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ),
ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh của từng người.
5. Trường hợp công chức tìm thấy thẻ Kiểm toán viên nhà nước
bị thất lạc sau khi được cấp lại thẻ mới thì nộp lại thẻ cũ cho Vụ Tổ chức cán
bộ để quản lý theo quy định.
Điều 9. Thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng thẻ
1. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định thu hồi thẻ trong
những trường hợp sau đây:
a) Kiểm toán viên nhà nước không còn là công chức thuộc biên
chế của Kiểm toán nhà nước;
b) Kiểm toán viên nhà nước nghỉ hưu hoặc từ trần, mất tích
khi đang công tác;
c) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận mất năng lực hành vi dân
sự;
d) Bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có
thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật hình sự;
đ) Vi phạm pháp luật hình sự đã bị Tòa án kết án và bản án
có hiệu lực pháp luật;
e) Kiểm toán viên nhà nước sử dụng thẻ sai mục đích;
g) Các trường hợp đổi thẻ theo quy định tại khoản 2 Điều 7
và các trường hợp vi phạm khoản 2 Điều 11 của Quy định này.
2. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định tạm đình chỉ sử dụng
thẻ trong những trường hợp sau đây:
a) Nghỉ dài hạn từ 03 tháng trở lên (bao gồm cả trường hợp
đi học ở nước ngoài; đi công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài);
trừ các trường hợp nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định;
b) Đang trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác để xem xét
xử lý kỷ luật hoặc vi phạm kỷ luật về đạo đức nghề nghiệp kiểm toán, bị thi
hành kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
3. Hết thời hạn tạm đình chỉ sử dụng thẻ ghi trong quyết
định, Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý công chức có văn bản đề nghị Tổng
Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) quyết định cấp lại thẻ theo quy định
tại Điều 8.
4. Kiểm toán viên nhà nước có trách nhiệm nộp lại thẻ cho
Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này. Thẻ bị thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng được lưu giữ tại Vụ Tổ chức cán bộ.
Điều 10. Quản lý và sử dụng thẻ
1. Tổng Kiểm toán nhà nước thống nhất quản lý thẻ trong hệ
thống tổ chức Kiểm toán nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm
a) Phối hợp với Vụ Pháp chế thẩm định hồ sơ và trình Tổng
Kiểm toán nhà nước danh sách những người được cấp mới, đổi hoặc cấp lại thẻ;
b) Quản lý, sử dụng phôi thẻ; theo dõi, lưu giữ hồ sơ, tài
liệu liên quan đến việc cấp mới, đổi, cấp lại thẻ và thẻ bị thu hồi, tạm đình
chỉ sử dụng thẻ theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức việc cấp mới, đổi và cấp lại thẻ;
d) Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc sử dụng thẻ của Kiểm
toán viên nhà nước;
đ) Thực hiện phát thẻ Kiểm toán viên nhà nước được Tổng Kiểm
toán nhà nước quyết định cấp mới, đổi và cấp lại thẻ cho các đơn vị trực thuộc
Kiểm toán nhà nước; khi giao nhận thẻ, yêu cầu đại diện đơn vị được nhận thẻ
phải ký nhận vào sổ lưu của Kiểm toán nhà nước;
e) Thực hiện lưu giữ thẻ bị thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng
theo Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước được quy định tại Điều 9 của Quy
định này.
3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có
trách nhiệm
a) Xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị với Tổng
Kiểm toán nhà nước việc cấp mới, cấp lại, đổi thẻ;
b) Theo dõi, kiểm tra và quản lý việc sử dụng thẻ của Kiểm
toán viên nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý và kịp thời báo cáo Tổng Kiểm toán
nhà nước các trường hợp Kiểm toán viên nhà nước vi phạm quy định về chế độ sử
dụng thẻ Kiểm toán viên nhà nước tại Điều 11 Quy định này;
c) Khi nhận thẻ, đại diện đơn vị được nhận thẻ phải ký vào
sổ lưu của Kiểm toán nhà nước; tổ chức phát thẻ cho Kiểm toán viên nhà nước
được Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định cấp mới, đổi và cấp lại thẻ thuộc thẩm
quyền quản lý; khi nhận thẻ, người được nhận thẻ phải ký nhận vào sổ lưu của
đơn vị;
đ) Thực hiện thu hồi thẻ đối với Kiểm toán viên nhà nước
thuộc đơn vị quản lý theo Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước và nộp về Vụ
Tổ chức cán bộ theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.
Điều 11. Chế độ sử dụng thẻ của Kiểm toán viên nhà nước
1. Kiểm toán viên nhà nước chỉ được sử dụng thẻ để thực hiện
nhiệm vụ kiểm toán, phải xuất trình thẻ khi thực hiện nhiệm vụ kiểm toán.
2. Nghiêm cấm lợi dụng thẻ để sử dụng sai mục đích; sử dụng
thẻ của người khác hoặc cho người khác mượn thẻ để sử dụng. Trường hợp Kiểm
toán viên nhà nước sử dụng thẻ để thực hiện hành vi trái pháp luật thì tùy theo
tính chất mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình
sự theo quy định của pháp luật.
3. Thẻ phải được giữ gìn, bảo quản cẩn thận, không để mất,
hư hỏng. Trường hợp Kiểm toán viên nhà nước làm mất thẻ phải kịp thời báo cáo
Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý và đơn vị phải báo cáo bằng văn bản với
Tổng Kiểm toán nhà nước.
Điều 12. Kinh phí làm thẻ
1. Kinh phí làm thẻ do ngân sách nhà nước cấp.
2. Văn phòng Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm quản lý, sử
dụng kinh phí làm thẻ theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Điều khoản thi hành
1. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có phát sinh
vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp trình
Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được trích dẫn
tại Quy định này hết hiệu lực, được sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo quy định
của văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế.
3. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra tình hình thực hiện Quy định này./.
PHỤ LỤC 01
MẪU THẺ KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo
Quyết định 1760/QĐ-KTNN ngày 24 tháng 11 năm 2025 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
MẶT TRƯỚC

MẶT SAU

1. Mặt trước: Thẻ được in màu; nền là hoa văn màu xanh nhạt
tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành
Kiểm toán nhà nước, in bóng mờ, đường kính 20mm. Bao gồm các thông tin:
- Quốc hiệu: Dòng trên ghi “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM”, “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”, kiểu chữ đậm, màu đen, cỡ
chữ 08, gạch chân dòng thứ hai;
- Thẻ Kiểm toán viên nhà nước: Chữ in hoa đậm màu đen, cỡ
chữ 12;
- Số (Mã số thẻ Kiểm toán viên nhà nước): Chữ in thường, cỡ
chữ 10;
- Bên phải:
+ Họ và tên: Ghi họ tên Kiểm toán viên nhà nước được cấp
thẻ, chữ in thường, cỡ chữ 10;
+ Ghi ngạch Kiểm toán viên nhà nước được xếp, chữ in thường,
đậm, cỡ chữ 10;
+ Hà Nội, ngày, tháng, năm cấp thẻ, chữ in nghiêng, cỡ chữ
10;
+ Tổng Kiểm toán nhà nước, chữ in hoa, cỡ chữ 8;
+ Chữ ký và họ tên của Tổng Kiểm toán nhà nước;
+ Dấu cơ quan Kiểm toán nhà nước (đường kính 18mm).
- Bên trái:
+ Biểu tượng ngành Kiểm toán nhà nước đường kính 14 mm;
+ Ảnh chân dung của người được cấp thẻ, khổ 22mm x 28mm;
- Vạch kẻ chéo: Từ góc trên bên trái đến góc dưới bên phải
là gạch chéo màu đỏ rộng 05 mm, tương ứng đối với từng ngạch như sau:
+ Kiểm toán viên cao cấp: 03 vạch;
+ Kiểm toán viên chính: 02 vạch;
+ Kiểm toán viên: 01 vạch;
2. Mặt sau: Nền màu đỏ, ở giữa có biểu tượng Quốc huy, đường
kính 24 mm. Bao gồm các thông tin:
- Dòng trên ghi “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”,
“Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”, kiểu chữ đậm, màu vàng, cỡ chữ 09;
- Dòng dưới ghi “THẺ KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC”, kiểu
chữ đậm, màu vàng, cỡ chữ 15;
PHỤ LỤC 02
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ
KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định 1760/QĐ-KTNN ngày 24 tháng 11 năm 2025
của Tổng Kiểm toán nhà nước)
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC/
KHU VỰC/VỤ....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ KIỂM
TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Công văn số: ngày
tháng năm )
|
TT
|
Họ và Tên
|
Ngày sinh
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ Bổ nhiệm ngạch: số, ngày
|
Mã ngạch Công chức
|
Ghi chú
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...ngày ... tháng ... năm
...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 03
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐỔI THẺ KIỂM TOÁN
VIÊN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định 1760/QĐ-KTNN ngày 24 tháng 11 năm 2025
của Tổng Kiểm toán nhà nước)
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC/
KHU VỰC/VỤ....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐỔI THẺ KIỂM TOÁN
VIÊN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Công văn số:
ngày tháng năm )
|
TT
|
Họ và Tên
|
Ngày sinh
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ Bổ nhiệm ngạch (xếp ngạch): số,
ngày
|
Mã thẻ KTVNN cũ
|
Lý do đổi thẻ
|
Ghi chú
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...ngày ... tháng ... năm
...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 04
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ
KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định 1760/QĐ-KTNN ngày 24 tháng 11 năm 2025
của Tổng Kiểm toán nhà nước)
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC/
KHU VỰC/VỤ....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ KIỂM
TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Công văn số:
ngày tháng năm )
|
TT
|
Họ và Tên
|
Ngày sinh
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ Bổ nhiệm ngạch (xếp ngạch) :
Số, ngày
|
Mã ngạch công chức
|
Mã thẻ KTVNN cũ
|
Lý do cấp lại thẻ KTVNN
|
Ghi chú
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...ngày ... tháng ... năm
...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 05
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI THẺ/CẤP LẠI THẺ
KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định 1760/QĐ-KTNN ngày 24 tháng 11 năm 2025
của Tổng Kiểm toán nhà nước)
|
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
KTNN/KHU VỰC/VỤ....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Đổi thẻ/cấp lại thẻ Kiểm toán viên
nhà nước
|
Kính gửi:
|
- Tổng Kiểm toán nhà nước;
- Vụ Tổ chức cán bộ ;
- Lãnh đạo………….,
|
Tên tôi là: ………….………….………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………….
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
Được bổ nhiệm (xếp ngạch) ngạch…………. theo Quyết định số
……….ngày…...... tháng……. năm……. ; Mã ngạch công chức: …….…….
Được cấp thẻ Kiểm toán viên nhà nước ngạch…….……. , mã số thẻ
:…….…….
Tôi làm đơn này xin đề nghị được đổi thẻ/cấp lại thẻ Kiểm
toán viên nhà nước do …….…….…….
Tôi xin cam kết và chịu trách nhiệm về những thông tin khai
báo và cam kết sử dụng Thẻ Kiểm toán viên nhà nước được cấp đúng quy định. Kính
đề nghị Tổng Kiểm toán nhà nước, Vụ Tổ chức cán bộ, lãnh đạo…….……. xem xét giải
quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
|
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
……., ngày tháng
năm 20….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
|