|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1688/QĐ-KTNN 2020 Kế hoạch kiểm toán năm 2021
Số hiệu:
|
1688/QĐ-KTNN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Kiểm toán Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Hồ Đức Phớc
|
Ngày ban hành:
|
25/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kiểm toán nhà nước ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2021
Ngày 25/11/2020 , Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định 1688/QĐ-KTNN về Kế hoạch kiểm toán năm 2021.Theo đó, năm 2021, Kiểm toán nhà nước sẽ tổ chức thực hiện 181 cuộc kiểm toán trên các lĩnh vực, như sau:
- Kiểm toán ngân sách nhà nước: 71 cuộc;
- Kiểm toán hoạt động: 6 cuộc;
- Kiểm toán chuyên đề: 26 cuộc;
- Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư: 35 cuộc;
- Kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2020 của Ngân hàng Nhà nước: 1 cuộc;
- Kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2020: 21 cuộc;
- Kiểm toán các doanh nghiệp có vốn nhà nước dưới 50%: 3 cuộc (năm 2020 không triển khai kiểm toán lĩnh vực này);
- Kiểm toán lĩnh vực quốc phòng: 13 cuộc;
- Kiểm toán lĩnh vực an ninh, khối cơ quan Đảng: 5 cuộc.
Xem chi tiết nội dung tại Quyết định 1688/QĐ-KTNN (có hiệu lực từ ngày ký).
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1688/QĐ-KTNN
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2021
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng
hợp tại Tờ trình số 745/TTr-TH ngày 24/11/2020 v/v ban hành Kế hoạch kiểm toán
năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm
toán năm 2021 của Kiểm toán nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch Quốc hội; các Phó Chủ tịch Quốc hội (để b/c);
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (để b/c);
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP (để b/c);
- Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng (để b/c);
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương (để b/c);
- Ban Nội chính Trung ương;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Thanh tra của các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Báo Nhân dân; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
Báo Đại biểu nhân dân;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, TH.
|
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
Hồ Đức Phớc
|
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2021
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1688/QĐ-KTNN ngày 25 tháng 11 năm 2020 của Tổng Kiểm
toán nhà nước)
STT
|
CUỘC KIỂM TOÁN
|
A
|
KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
|
I
|
Kiểm toán Báo cáo quyết
toán ngân sách nhà nước năm 2020 tại Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
II
|
Kiểm toán việc quản lý, sử
dụng tài chính công, tài sản công năm 2020
|
1
|
Văn phòng Chủ tịch nước
|
2
|
Văn phòng Chính phủ
|
3
|
Văn phòng Quốc hội
|
4
|
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
|
5
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
6
|
Bộ Tài chính
|
7
|
Bộ Công Thương
|
8
|
Kho bạc Nhà nước
|
9
|
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
|
10
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
11
|
Đại học Quốc gia Hà Nội
|
12
|
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
13
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
14
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
15
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
16
|
Hội Nông dân Việt Nam
|
17
|
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
18
|
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
|
III
|
Kiểm toán ngân sách địa
phương năm 2020
|
1
|
Thành phố Hà Nội
|
2
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
3
|
Tỉnh Hòa Bình
|
4
|
Tỉnh Hà Nam
|
5
|
Tỉnh Nghệ An
|
6
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
7
|
Tỉnh Quảng Bình
|
8
|
Tỉnh Quảng Trị
|
9
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
10
|
Tỉnh Quảng Nam
|
11
|
Tỉnh Bình Định
|
12
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
13
|
Tỉnh Bình Dương
|
14
|
Tỉnh Tây Ninh
|
15
|
Tỉnh Cà Mau
|
16
|
Tỉnh Hậu Giang
|
17
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
18
|
Tỉnh Kiên Giang
|
19
|
Thành phố Hải Phòng
|
20
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
21
|
Tỉnh Hưng Yên
|
22
|
Tỉnh Lào Cai
|
23
|
Tỉnh Phú Thọ
|
24
|
Tỉnh Yên Bái
|
25
|
Tỉnh Sơn La
|
26
|
Tỉnh Điện Biên
|
27
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
28
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
29
|
Tỉnh An Giang
|
30
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
31
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
32
|
Tỉnh Tiền Giang
|
33
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
34
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
35
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
36
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
37
|
Tỉnh Hà Giang
|
38
|
Tỉnh Cao Bằng
|
39
|
Tỉnh Nam Định
|
40
|
Tỉnh Thái Bình
|
41
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
42
|
Tỉnh Ninh Bình
|
43
|
Tỉnh Đắk Nông
|
44
|
Tỉnh Gia Lai
|
45
|
Tỉnh Kon Tum
|
46
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
47
|
Tỉnh Đồng Nai
|
48
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
49
|
Tỉnh Bình Phước
|
50
|
Tỉnh Bình Thuận
|
51
|
Tỉnh Quảng Ngãi (kiểm toán tổng hợp báo cáo quyết
toán ngân sách)
|
52
|
Tỉnh Lai Châu (kiểm toán tổng hợp báo cáo quyết
toán ngân sách)
|
IV
|
Trình ý kiến của Kiểm
toán nhà nước về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách
trung ương năm 2022
|
B
|
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
|
1
|
Quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế
đường bộ giai đoạn 2019 - 2020
|
2
|
Hoạt động quản lý và xử lý chất thải y tế tại các
bệnh viện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
|
3
|
Chương trình phát triển các đô thị loại II (các
đô thị xanh) và Dự án phát triển môi trường, hạ tầng đô thị để ứng phó với biến
đổi khí hậu vay vốn ADB
|
4
|
Hoạt động quản lý công tác xử lý nước thải, rác
thải trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
5
|
Chương trình nhà ở xã hội giai đoạn 2016 - 2020
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
6
|
Việc quản lý, sử dụng ngân sách thành phố Hạ Long
năm 2020
|
C
|
KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ
|
1
|
Việc quản lý quy hoạch, cấp phép xây dựng tại các
đô thị giai đoạn 2017 - 2020
|
2
|
Hoạt động quản lý môi trường tại các Ban quản lý
khu kinh tế và khu công nghiệp giai đoạn 2017 - 2020
|
3
|
Công tác quản lý thu, việc thực hiện nghĩa vụ thuế
đối với các doanh nghiệp có giao dịch liên kết giai đoạn 2017 - 2020 trên địa
bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
4
|
Công tác quản lý nhà nước tại Tổng cục Thuế và
các Cục thuế liên quan đến việc hoàn thuế, miễn, giảm, giãn thuế, chống trốn
thuế, chuyển giá năm 2020
|
5
|
Việc quản lý, sử dụng vốn Chương trình mục tiêu ứng
phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 - 2020
|
6
|
Việc quản lý, sử dụng dự phòng chung vốn ngân
sách trung ương trong nước của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016
- 2020 tại các Bộ, ngành và địa phương
|
7
|
Việc quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình mục
tiêu y tế - dân số giai đoạn 2016 - 2020
|
8
|
Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
các vùng giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1256/QĐ-TTg ngày 21/8/2017
của Thủ tướng Chính phủ
|
9
|
Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế
ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công
nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2016 - 2020 theo
Quyết định số 351/QĐ-TTg ngày 29/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
10
|
Việc quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA và vốn đối ứng
tại các dự án: Dự án hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc
(Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn) và miền Trung (Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị); Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực; Dự án mở rộng
nâng cấp đô thị Việt Nam; Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải
và Dự án khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung vay
vốn WB; Chương trình phát triển đô thị quốc gia dựa trên kết quả cho khu vực
miền núi phía Bắc (WB) năm 2020; Dự án phát triển nông nghiệp có tưới (WB7);
Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) và Dự án chống chịu khí hậu tổng
hợp và sinh kế bền vững đồng bằng sông Cửu Long do WB tài trợ (WB9); Dự án hỗ
trợ phát triển khu vực biên giới tại các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk
Nông; các dự án xây dựng nhà máy xử lý rác thải
|
11
|
Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch
nông thôn dựa trên kết quả” năm 2020
|
12
|
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho
tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Kông mở rộng
|
13
|
Hệ thống/dự án CNTT của Ngân hàng Nhà nước và các
đơn vị trực thuộc
|
14
|
Xây dựng hạ tầng nông thôn và CTMTQG xây dựng
nông thôn mới tại tỉnh Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hòa Bình giai đoạn 2015 - 2020
|
15
|
Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư, kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách cấp của Ban Duy tu các công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn (Sở NN&PTNT thành phố Hà Nội) giai đoạn 2015 - 2020
|
16
|
Công tác quản lý, sử dụng đất nhà nước cho thuê
giai đoạn 2018 - 2020 của tỉnh Bình Định
|
17
|
Việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí ngành y
tế năm 2020 của thành phố Cần Thơ; hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng
vốn đầu tư Dự án Bệnh viện Ung bướu thành phố Cần Thơ
|
18
|
Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư giai đoạn 2019 -
2020 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông Hải Phòng
và Ban quản lý dự án phát triển đô thị và đầu tư xây dựng công trình dân dụng
Hải Phòng
|
19
|
Việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp giai
đoạn 2016 - 2020 của Đài Phát thanh - Truyền hình các tỉnh An Giang, Bến Tre,
Đồng Tháp, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long
|
20
|
Chương trình “Hỗ trợ thực hiện hai Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 -
2020” tại 18 tỉnh (Chương trình PforR)
|
21
|
Việc quản lý nguồn nước lưu vực sông Mê Kông gắn với
việc thực hiện mục tiêu phát triển bền vững
|
22
|
Việc thực hiện mục tiêu phát triển bền vững: Hệ
thống y tế quốc gia vững mạnh và nhanh chóng phục hồi
|
23
|
Công tác quản lý nợ công năm 2020
|
24
|
Việc quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế
đường sắt năm 2020 tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải)
|
25
|
Việc quản lý quy hoạch, cấp phép xây dựng thủy điện
nhỏ giai đoạn 2016 - 2020
|
26
|
Việc quản lý và sử dụng kinh phí đối với các
chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA giai đoạn 2015 - 2020 và công tác
quản lý đầu tư các dự án, công trình được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát
triển của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
D
|
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
|
1
|
Các dự án được phân bổ theo Nghị quyết số
797/NQ-UBTVQH ngày 24/10/2019 của UBTVQH về phương án phân bổ 10.000 tỷ đồng
từ nguồn điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho các dự án quan trọng Quốc
gia của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
|
2
|
Dự án hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc Bộ và đồng bằng
sông Hồng
|
3
|
Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ trên tuyến Bắc
- Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020 (Mai Sơn - Quốc lộ 45; Quốc lộ 45 -
Nghi Sơn; Nghi Sơn - Diễn Châu; Diễn Châu - Bãi Vọt; Cam Lộ - La Sơn; Nha
Trang - Cam Lâm; Cam Lâm - Vĩnh Hảo; Vĩnh Hảo - Phan Thiết; Phan Thiết - Dầu
Giây) và các dự án đường sắt, các dự án đường bộ quan trọng, cấp bách theo
Nghị quyết số 556/NQ-UBTVQH14 ngày 31/7/2018 của UBTVQH
|
4
|
Dự án cải tạo, nâng cấp đường cất hạ cánh, đường
lăn Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; Dự án cải tạo, nâng cấp đường cất hạ
cánh, đường lăn Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất; Dự án đầu tư xây dựng
công trình đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ - Giai đoạn 1
|
5
|
Dự án phát triển đô thị loại vừa Việt Nam - Tiểu
dự án thành phố Lào Cai - Giai đoạn bổ sung vốn (AF), sử dụng vốn vay Ngân
hàng Thế giới (WB); Dự án “Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông
Mê Kông (GMS) lần thứ 2 - Tiểu dự án đô thị Sa Pa, tỉnh Lào Cai”; Dự án kè bảo
vệ dân cư khu vực đền Bảo Hà, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai; Dự án xây dựng cầu
Làng Giàng, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
|
6
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu vượt nút giao giữa đường
Hoàng Quốc Việt và đường Nguyễn Văn Huyên (Vành đai 2,5); Dự án cải tạo, nâng
cấp đường Tản Lĩnh - Yên Bài đoạn từ Km2+400 đến Km10+500 (nối từ đại lộ
Thăng Long kéo dài đến tỉnh lộ 414); Dự án đường nối cao tốc Nội Bài - Lào
Cai đến thị trấn Sa Pa theo hình thức hợp đồng BOT
|
7
|
Dự án quản lý nguồn nước và ngập lụt Vĩnh Phúc; Dự
án đầu tư xây dựng cầu Rào 1, thành phố Hải Phòng
|
8
|
Dự án cầu Cửa Lục 3; Dự án đường cao tốc Hạ Long
- Hải Phòng (tại Km6+700) đến đường tỉnh 338 - giai đoạn 1; Dự án đường bao
biển nối thành phố Hạ Long - thành phố Cẩm Phả; Dự án đường nối KCN Cái Lân
qua KCN Việt Hưng đến đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn
|
9
|
Dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Trà Vinh và Dự án Bệnh
viện đa khoa tỉnh Đồng Tháp
|
10
|
Dự án nâng cấp tuyến đường liên tỉnh nối từ huyện
Châu Phú, tỉnh An Giang qua khu vực tứ giác Long Xuyên nối với huyện Hòn Đất,
tỉnh Kiên Giang (ĐT945); Dự án đê bao sông Măng Thít (giai đoạn 2); Dự án đường
tỉnh 927C (Đoạn từ Quốc lộ 1 đến Nam Sông Hậu)
|
11
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật
Khu du lịch Tam Chúc, tỉnh Hà Nam
|
12
|
Dự án nâng cấp, cải tạo đường và kênh Nước Đen (từ
cống hộp đến kênh Tham Lương), quận Bình Tân; Dự án sửa chữa đường Nguyễn Hữu
Cảnh; Dự án xây dựng cầu Tăng Long; Dự án xây dựng mới cầu Ông Nhiêu trên đường
Nguyễn Duy Trinh; Dự án mở rộng, nâng cấp TL8 (đoạn từ cầu Kênh N31A đến ngã
tư Tân Quy); Dự án xây dựng hầm chui nút giao thông Nguyễn Văn Linh - Nguyễn
Hữu Thọ
|
13
|
Dự án nạo vét thoát lũ khẩn cấp, chống xâm nhập mặn
sông Cổ Cò (thuộc chương trình mục tiêu quốc gia chống biến đổi khí hậu - Bộ
Tài nguyên và Môi trường); Dự án nâng cấp mở rộng QL 40B (Quốc lộ 40B đoạn từ
đường vào tuyến cao tốc đến đường tránh thị trấn Tiên Kỳ); Dự án nâng cấp và
mở rộng tuyến đường ĐT 607, lý trình Km18 - Km22+397; Dự án hỗ trợ đầu tư xây
dựng tuyến đường thay thế tuyến đường Trần Phú, thị trấn Tam Quan, huyện Hoài
Nhơn, tỉnh Bình Định
|
14
|
Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng; Dự án hồ chứa nước
Bản Lải giai đoạn 1
|
15
|
Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng; Dự án hệ thống
thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé giai đoạn 1
|
16
|
Dự án đường ống Nam Côn Sơn 2 - Giai đoạn 2; Dự
án đường ống thu gom, vận chuyển khí mỏ Sao Vàng - Đại Nguyệt; Dự án đầu tư
xây dựng công trình Trung tâm Phân tích thí nghiệm và Văn phòng Viện Dầu khí
Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh
|
17
|
Dự án đường dây 500/220kV Nho Quan - Phủ Lý - Thường
Tín; Dự án đường dây 500/220kV Hiệp Hòa - Đông Anh - Bắc Ninh 2
|
18
|
Dự án đường dây 500kV Quảng Trạch - Dốc Sỏi; Dự
án đường dây 500kV Dốc Sỏi - Pleiku 2
|
19
|
Dự án Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc
|
20
|
Dự án hệ thống xử lý nước thải Yên Xá, thành phố
Hà Nội
|
21
|
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng Khu công nghệ cao
Hòa Lạc
|
22
|
Dự án giải quyết ngập do triều khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu (Giai đoạn 1)
|
23
|
Dự án cơ sở hạ tầng (CSHT) thuộc Trung tâm điện lực
(TTĐL) Quảng Trạch; Dự án Nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I; Dự án đầu tư xây
dựng công trình Xây dựng hạ tầng khu tái định cư phục vụ Trung tâm nhiệt điện
Quảng Trạch
|
24
|
Dự án vệ sinh môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
(Giai đoạn 2)
|
25
|
Dự án tăng cường kết nối giao thông khu vực Tây
Nguyên
|
26
|
Dự án kè chống sạt lở bờ tả sông Ba kết hợp phát
triển hạ tầng đô thị đoạn từ cầu Đà Rằng mới đến cầu Đà Rằng cũ; Dự án nạo
vét thoát lũ sông Bao Đài đoạn từ Xi phông Phước Hậu đến cầu Trần Hưng Đạo
|
27
|
Dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Tiền Giang và Dự án nâng
cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu dự án Mỹ Tho
|
28
|
Các dự án đường bộ ven biển Việt Nam qua địa bàn
04 tinh: Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình và Thanh Hóa theo Quyết định số
129/QĐ-TTg ngày 28/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ
|
29
|
Dự án cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên Quốc
lộ 24 - Dự án thành phần 2 (Đoạn qua tỉnh Kon Turn)
|
30
|
Dự án thu hồi, bồi thường, hỗ trợ tái định cư Cảng
hàng không Quốc tế Long Thành
|
31
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Trung
Lương - Mỹ Thuận giai đoạn 1 theo hình thức hợp đồng BOT
|
32
|
Dự án quản lý tài sản đường bộ Việt Nam (Dự án
VRAMP); Dự án sửa chữa cầu Thăng Long
|
33
|
Dự án đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc; Dự án cầu
sông Rin, thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà
|
34
|
Dự án đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn và cải tạo
nâng cấp quốc lộ 18 đoạn Hạ Long - Mông Dương theo hình thức BOT (lần 3)
|
35
|
Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 - Xây dựng công
trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan, tỉnh Thừa Thiên Huế và thành
phố Đà Nẵng theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT)
|
E
|
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM
2020 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
F
|
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM
2020
|
1
|
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam - CTCP
|
2
|
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam
|
3
|
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
|
4
|
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
|
5
|
Tổng công ty Khí Việt Nam - CTCP
|
6
|
Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau
|
7
|
Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP
|
8
|
Tổng công ty Viễn thông Mobifone
|
9
|
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
|
10
|
Tổng công ty Điện lực TKV - CTCP
|
11
|
Tổng công ty Thép Việt Nam - CTCP
|
12
|
Tổng công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
13
|
Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam - CTCP
|
14
|
Tổng công ty Công nghiệp Thực phẩm Đồng Nai
|
15
|
Tổng công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp
|
16
|
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị
|
17
|
Công ty TNHH MTV Xổ số điện toán Việt Nam
|
18
|
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
|
19
|
Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam
|
20
|
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
|
21
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
G
|
KIỂM TOÁN CÁC DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC DƯỚI 50%
|
1
|
Công ty Cổ phần PVI
|
2
|
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex
|
3
|
Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex
|
H
|
LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG
|
I
|
Kiểm toán việc quản lý,
sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2020
|
1
|
Quân khu 1
|
2
|
Quân khu 9
|
3
|
Tổng cục Hậu cần
|
4
|
Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
|
5
|
Binh chủng Công binh
|
6
|
Binh chủng Pháo binh
|
7
|
Quân đoàn 3
|
8
|
Binh chủng Tăng - Thiết giáp
|
9
|
Binh chủng Hóa học
|
10
|
Ban Cơ yếu Chính phủ
|
11
|
Binh chủng Đặc công
|
II
|
Kiểm toán báo cáo tài
chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm
2020
|
1
|
Tổng công ty Thành An (Binh đoàn 11), Tổng công
ty 789
|
2
|
Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị - Bộ
Quốc phòng
|
K
|
LĨNH VỰC AN NINH, KHỐI
CƠ QUAN ĐẢNG
|
I
|
Kiểm toán việc quản lý,
sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2020
|
1
|
18 tỉnh ủy: Quảng Ninh, Hà Nam, Hải Phòng, Thái
Bình, Nam Định, Ninh Bình, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Dương
|
2
|
Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
|
3
|
Công an thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
và công an 33 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc
Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng,
Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Đồng Tháp,
An Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cà Mau
|
II
|
Kiểm toán hoạt động xây
dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư
|
1
|
Dự án trang bị phương tiện giao thông, thiết bị kỹ
thuật vũ khí, công cụ hỗ trợ cho lực lượng cảnh sát trật tự làm nhiệm vụ tuần
tra kiểm soát giao thông công cộng (DA1/C13); Dự án đầu tư trang thiết bị
phương tiện công cụ hỗ trợ cho lực lượng Cảnh sát khu vực; Dự án cơ sở dữ liệu
quản lý con dấu; Dự án hiện đại hóa công tác kỹ thuật hình sự trong lực lượng
Công an nhân dân (DA258)
|
2
|
Dự án Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Quyết định 1688/QĐ-KTNN năm 2020 về Kế hoạch kiểm toán năm 2021 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1688/QĐ-KTNN ngày 25/11/2020 về Kế hoạch kiểm toán năm 2021 do Kiểm toán Nhà nước ban hành
6.728
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|