STT
|
Đơn vị và đầu mối được kiểm toán
|
A
|
Kiểm
toán lĩnh vực ngân sách nhà nước
|
I
|
Kiểm toán Báo cáo quyết toán
ngân sách nhà nước năm 2013 tại Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
II
|
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng
ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013
|
a
|
Các bộ, ngành, cơ quan trung
ương
|
1
|
Bộ Tài chính
|
2
|
Bộ Giao thông vận tải
|
3
|
Bộ Xây dựng
|
4
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
Bộ Y tế
|
7
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8
|
Ngân hàng Nhà nước
|
9
|
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam
|
10
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
11
|
Viên Hàn lâm Khoa học Xã hội Viêt Nam
|
12
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
13
|
Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản
Hồ Chí Minh
|
14
|
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
|
b
|
Các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
1
|
Thành phố Hà Nội
|
2
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
3
|
Tỉnh Hà Nam
|
4
|
Tỉnh Quảng Trị
|
5
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
6
|
Tỉnh Nghệ An
|
7
|
Tỉnh Bình Định
|
8
|
Tỉnh Quảng Nam
|
9
|
Thành phố Đà Nẵng
|
10
|
Thành phố Hồ Chí Minh: Ngoài kiểm
toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013, lồng
ghép kiểm toán Chuyên đề quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp giao thông và sự
nghiệp kiến thiết thị chính giai đoạn 2011 - 2013 tại Sở Giao thông vận tải
và Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước
|
11
|
Tỉnh Long An
|
12
|
Tỉnh Tây Ninh
|
13
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
14
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
15
|
Tỉnh Cà Mau
|
16
|
Thành phố Hải Phòng: Ngoài kiểm toán
việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm
2013, lồng ghép kiểm toán Chuyên đề quản lý thu, sử dụng nguồn thu học phí,
ngân sách nhà nước và các nguồn thu khác tại các cơ sở giáo dục, đào tạo, dạy
nghề công lập giai đoạn 2011 - 2013
|
17
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
18
|
Tỉnh Hải Dương
|
19
|
Tỉnh Điện Biên
|
20
|
Tỉnh Lào Cai
|
21
|
Tỉnh Yên Bái
|
22
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
23
|
Tỉnh Phú Yên
|
24
|
Tỉnh Bến Tre
|
25
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
26
|
Tỉnh Trà Vinh
|
27
|
Tỉnh Hà Giang: Ngoài kiểm toán việc
quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013, lồng ghép kiểm
toán: Chuyên đề đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước do
địa phương quản lý giai đoạn 2011 - 2013; Chuyên đề chương trình mục tiêu quốc
gia về Giáo dục đào tạo giai đoạn 2011-2013
|
28
|
Tỉnh Bắc Kạn:
Ngoài kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiên và tài sản nhà nước năm
2013, lồng ghép kiểm toán: Chuyên đề đánh giá hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý giai đoạn 2011 - 2013; Chuyên đề
Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục đào tạo giai đoạn 2011 - 2013
|
29
|
Tỉnh Cao Bằng: Ngoài kiểm toán việc
quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013, lồng ghép kiểm
toán: Chuyên đề đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước do
địa phương quản lý giai đoạn 2011 - 2013; Chuyên đề Chương trình mục tiêu quốc
gia về giáo dục đào tạo giai đoạn 2011 - 2013
|
30
|
Tỉnh Thanh Hóa: Ngoài kiểm toán việc
quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013, lồng ghép kiểm
toán Chuyên đề quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm
2013
|
31
|
Tỉnh Nam Định: Ngoài kiểm toán việc
quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013, lồng ghép kiểm
toán Chuyên đề quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2013
|
32
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
33
|
Tỉnh Đắk Nông
|
34
|
Tỉnh Kon Tum
|
35
|
Tỉnh Bình Thuận
|
III
|
Trình ý kiến của KTNN về dự toán NSNN và phương án phân bổ NSTW năm 2015
|
B
|
Kiểm
toán chuyên đề
|
1
|
Chuyên đề phát hành, quản lý và sử dụng vốn Trái phiếu Chính phủ năm 2013
|
2
|
Chuyên đề Chương trình mục tiêu quốc
gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 -2013
|
3
|
Chuyên đề quản lý và sử dụng nguồn
thu phí, học phí và thu khác năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Chuyên đề về
tình hình thực hiện cơ chế mua tạm trữ lúa gạo giai đoạn
2012-2013
|
5
|
Chuyên đề về tình hình thực hiện
chính sách giá xăng dầu giai đoạn 2011 - 2013 tại các đầu mối nhập khẩu xăng
dầu
|
6
|
Chuyên đề huy động và sử dụng vốn tại:
Công ty cho thuê tài chính I (ALCI), Công ty cho thuê tài chính II (ALCII) -
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam; Công ty cho thuê tài
chính TNHH MTV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam;
Công ty cho thuê tài chính TNHH MTV Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam; Công ty TNHH MTV cho thuê tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam
|
7
|
Chuyên đề đầu
tư xây dựng các cầu vượt tại các nút giao để hạn chế ùn
tắc giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
8
|
Chuyên đề quản
lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp, vốn đầu tư xây dựng cơ bản và kinh phí Chương
trình mục tiêu về Giáo dục đào tạo giai đoạn 2011-2013 tại tỉnh
Quảng Ngãi
|
9
|
Chuyên đề quản lý và sử dụng nguồn thu học phí, viện phí năm 2013 tại thành phố Cần Thơ
|
10
|
Chuyên đề quản lý và sử dụng nguồn
thu học phí, viện phí năm 2013 tại tỉnh Kiên Giang
|
11
|
Chuyên đề Chương trình mục tiêu quốc
gia về Giáo dục đào tạo giai đoạn 2011 - 2013 trên địa bàn 03 tỉnh: Lạng Sơn,
Tuyên Quang, Thái Nguyên
|
12
|
Chuyên đề quản lý thu thuế đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2013 tại tỉnh Ninh Bình
|
13
|
Chuyên đề quản lý thu thuế đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2013 tai tỉnh Thái Bình
|
14
|
Chuyên đề về công tác quản lý và sử
dụng đất, triển khai thực hiện các dự án về nhà ở, khu đô thị, khu công nghiệp
giai đoạn 2008 - 2012 của thành phố Vũng Tàu
|
15
|
Chuyên đề quản lý và sử dụng Quỹ bảo
trì đường bộ năm 2013
|
16
|
Chuyên đề việc
quản lý, sử dụng tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà và tiền đọc tài liệu để lại
cho Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam giai đoạn 2003 - 2013
|
17
|
Chuyên đề Chương trình mục tiêu quốc
gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2013 do World Bank và
Ausaid tài trợ
|
C
|
Kiểm
toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư
|
1
|
Dự án Đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
|
2
|
Dự án Trung tâm hành chính Đà
Nẵng
|
3
|
Dự án xây dựng Cầu Phú Long
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng Công trình
Nhà Quốc hội
|
5
|
Dự án cải tạo Trụ sở làm việc của
Chính phủ và Văn phòng Chính phủ và Dự án đầu tư xây dựng nhà khách Ban Chỉ đạo Tây Nam bộ
|
6
|
Dự án xây dựng Trụ sở mới của Bộ
Ngoại giao
|
7
|
Dự án xây dựng công trình mở rộng
Trụ sở Cục Tần số Vô tuyến điện tại 115 Trần Duy Hưng - Hà Nội
|
8
|
Dự án mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Mỹ Thuận
- Cần Thơ
|
9
|
Dự án Tuyến tránh thành phố Huế -
Phần tiếp tục đầu tư một số hạng mục xử lý và tăng cường
nền mặt đường
|
10
|
Dự án xây dựng Cầu Nhật Tân và Đường hai đầu cầu
|
11
|
Dự án xây dựng Đường cao tốc Nội
Bài - Lào Cai (giai đoạn 1)
|
12
|
Dự án cải tạo, nâng cấp Đường cất hạ
cánh, Đường lăn và Sân đỗ máy bay Cảng hàng không Cần Thơ
|
13
|
Dự án Đường Hồ Chí Minh: Dự án nâng
cấp mở rộng Quốc lộ 14 đoạn qua trung tâm thành phố Pleiku, lý trình Km523 -
Km534, tỉnh Gia Lai; Dự án đoạn kéo dài phía Nam thành phố Pleiku của Dự án đầu
tư nâng cấp mở rộng Quốc lộ 14 đoạn qua thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai thuộc
Dự án Đường Hồ Chí Minh; Dự án đầu tư nâng cấp Quốc lộ 14 đoạn phía Bắc thành
phố Buôn Mê Thuột; Dự án đầu tư nâng cấp Quốc lộ 14 đoạn phía Nam thành phố
Buôn Mê Thuột; Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn qua thị trấn Kiến
Đức - tỉnh Đắk Nông thuộc Dự án đầu tư xây dựng Đường Hồ
Chí Minh; Dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 14 đoạn qua thị
trấn Đắk Mil - tỉnh Đắk Nông thuộc Dự án Đường Hồ Chí Minh; Dự án Đường Hồ
Chí Minh, đoạn Tân Cảnh - Buôn Mê Thuột: Phân đoạn Km 478 - Km 487 (qua thị xã Kon Tum), tỉnh Kon Tum
|
14
|
Dự án đầu tư xây dựng Quốc lộ 12 đoạn
Km66 – Km102 (bao gồm cầu Hang Tôm)
thuộc đoạn tránh ngập khi có thủy điện Sơn La
|
15
|
Dự án Giao thông nông thôn 3
|
16
|
Dự án tưới Phan Rí - Phan Thiết
|
17
|
Dự án xây dựng Nhà máy Nhiệt điện
Nghi Sơn 1
|
18
|
Dự án Đường dây 500kv Sơn La - Hiệp
Hòa
|
19
|
Dự án Thủy lợi miền Trung (ADB4)
|
20
|
Dự án đầu tư Nhà
máy Điện hạt nhân Ninh Thuận 1
|
21
|
Dự án Tuyến đường Lê Văn Lương kéo dài đến hết địa phận Hà Nội cũ và Dự án Đường trục phát
triển phía Bắc Hà Đông
|
22
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình cải
tạo, nâng cấp Quốc lộ 8A đoạn Km0 -Km37,
tỉnh Hà Tĩnh
|
23
|
Dự án Vệ sinh môi trường thành phố
Đồng Hới
|
24
|
Dự án Thủy lợi - Thủy điện Quảng Trị
|
25
|
Các dự án do Ban Quản lý dự án Vũng
Áng làm chủ đầu tư: Dự án Đường từ Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1 đến cầu Hòa
Lộc và cầu Hòa Lộc; Dự án Đường từ Quốc lộ 1A đến Cảng Sơn Dương thuộc Khu
Kinh tế Vũng Áng; Dự án Đường trục ngang Khu đô thị Trung tâm - Khu đô thị Du
lịch Kỳ Ninh (giai đoạn 1); Dự án Đường trục dọc trung tâm Kỳ Phương - Khu đô
thị Kỳ Trinh (giai đoạn 2); Tiểu hợp phần xây dựng hạ tầng
kỹ thuật Khu Tái định cư thôn Đông Yên, xã Kỳ Lợi thuộc Dự án Bồi thường giải
phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư Dự án trọng điểm
quốc gia Khu liên hợp Gang thép và Cảng Sơn Dương
|
26
|
Dự án xây dựng Quốc lộ 3 mới đoạn
Hà Nội - Thái Nguyên (giai đoạn 1)
|
27
|
Dự án thoát nước mưa, nước thải và
quản lý chất thải rắn thành phố Hải Phòng (giai đoạn 1)
|
28
|
Dự án Đường ven biển tỉnh Ninh Thuận,
gồm 02 tiểu dự án: Đường Bình Tiên - Vĩnh Hy và Đường Phú Thọ - Mũi Dinh
|
29
|
Dự án đầu tư xây dựng Đường ĐT 725
đoạn Lộc Bắc - Đạ Tẻh
|
30
|
Dự án đầu tư xây dựng Quốc lộ 28 đoạn
tránh ngập Thủy điện Đồng Nai 3 và 4 thuộc tỉnh Lâm Đồng
|
31
|
Dự án Công trình thủy lợi - Hồ chứa
nước Krông Buk Hạ và Dự án Công trình thủy lợi - Hồ chứa nước Ea Soup Thượng
|
32
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình:
Đường liên Cảng Cái Mép - Thị Vài
|
33
|
Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở cơ
quan Kiểm toán Nhà nước cơ sở II
|
34
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ mới Phú Lý - Mỹ Lộc theo hình thức BT
|
35
|
Dự án xây dựng Trụ sở làm việc Tòa
Phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao tại Hà Nội
|
36
|
Dự án năng lượng nông thôn II
(REII) mở rộng tỉnh Thái Nguyên
|
D
|
Kiểm
toán báo cáo tài chính và các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn và
tài sản nhà nước năm 2013
|
1
|
Tập đoàn Hóa chất việt Nam
|
2
|
Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam
|
3
|
Tổng công ty Dược Việt Nam
|
4
|
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
|
5
|
Tổng công ty Thép Việt Nam
|
6
|
Tập đoàn Bảo
Việt
|
7
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
8
|
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn
Nhà nước (SCIC)
|
9
|
Tổng công ty cổ phần Bảo Minh
|
10
|
Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm
Petrolimex (PJICO)
|
11
|
Công ty TNHH MTV Mua bán nợ Việt Nam (DATC)
|
12
|
Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long (MHB)
|
13
|
Tổng công ty Tư vấn thiết kế Giao
thông vận tải
|
14
|
Tổng công ty Xây dựng đường thủy
|
15
|
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà
và đô thị (HUD)
|
16
|
Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng
|
17
|
Tổng công ty cổ phần Sông Hồng
|
18
|
Tổng công ty Máy động lực và Máy
nông nghiệp Việt Nam
|
19
|
Tổng công ty Vận tải Hà Nội
(Transerco)
|
20
|
Tổng công ty Đầu tư và Phát triển
Nhà Hà Nội (Handico)
|
21
|
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam
|
22
|
Tổng công ty Công trình Giao thông
4
|
23
|
Công ty cổ phần Vận tải đa phương
thức
|
24
|
Tổng công ty Xây dựng Sài Gòn -
TNHH MTV
|
25
|
Tổng công ty Thương mại Sài Gòn -
TNHH MTV
|
26
|
Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu -
Nước giải khát Sài Gòn
|
27
|
Tổng công ty Công nghiệp In - Bao
bì LIKSIN - TNHH MTV
|
28
|
Tổng công ty cấp nước Sài Gòn -
TNHH MTV
|
29
|
Tổng công ty Cơ khí Giao thông vận
tải Sài Gòn - TNHH MTV
|
30
|
Tổng công ty Đầu tư phát triển và
Quản lý dự án hạ tầng giao thông Cửu Long trực thuộc Bộ
Giao thông vận tải: Kiểm toán báo cáo tài chính và các hoạt động liên quan đến
quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước năm 2013, kết hợp kiểm toán hoạt động
xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư đối với Dự án xây dựng tuyến đường
N2 đoạn Củ Chi - Đức Hòa và Thạnh Hóa - Mỹ An
|
31
|
Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải
miền Bắc
|
32
|
Tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng
|
33
|
Tổng công ty Giấy Việt Nam
|
34
|
Tổng công ty Xây dựng Thủy lợi 4
|
35
|
Tổng công ty Vật liệu Xây dựng số 1
|
36
|
Tổng công ty Chè Việt Nam
|
37
|
Tổng công ty cổ phần Điện tử và Tin
học Việt Nam
|
38
|
Tổng công ty Đầu tư Phát triển xây
dựng
|
39
|
Tổng công ty Đảm bảo an toàn hàng hải
miền Nam
|
40
|
Tổng công ty Phát triển Khu Công
nghiệp Đồng Nai
|
41
|
Tổng công ty Công nghiệp Thực phẩm
Đồng Nai
|
42
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
E
|
Kiểm
toán lĩnh vực quốc phòng
|
I
|
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013
|
1
|
Quân khu 1
|
2
|
Quân khu 2
|
3
|
Quân khu 3
|
4
|
Quân khu 4
|
5
|
Quân khu 5
|
6
|
Quân khu 7
|
7
|
Quân khu 9
|
8
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
|
II
|
Kiểm toán hoạt động xây dựng và
việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư
|
1
|
Các dự án thành phần thuộc Đề án
Quy hoạch xây dựng Đường tuần tra biên giới đất liền giai đoạn 2006 - 2010 và
những năm tiếp theo: Đường tuần tra biên giới tỉnh Đồng
Tháp; Đường tuần tra biên giới Đồn 679 - Đắk Sú, tỉnh Kon Tum; Đường tuần tra
biên giới Đồn 711 - Suối Cát, tỉnh Kon Tum; Đường tuần tra biên giới Đồn 443 - Đồn 445 (từ Mốc C6 đến Mốc C8),
tỉnh Sơn La; Đường tuần tra biên giới Đồn sốp Cộp Mốc D6
- D7 - D8, tỉnh Sơn La; Đường vào đồn thành lập mới và
di chuyển: Phân đoạn đường vào Đồn 303 Pa Tần - tỉnh Lai Châu, phân đoạn đường
vào Đồn 415 Nà Khoa - tỉnh Điện Biên, phân đoạn đường vào Đồn 419 Mường Pồn -
tỉnh Điện Biên; Đường tuần tra biên giới Bản Mạ - Bản Chắt
(Mốc 59-54), tỉnh Lặng Sơn; Đường tuần tra biên giới Đồn 675 - Đục
Nông, tỉnh Kon Tum; Đường tuần tra biên giới Đồn BP 703 - Ngã ba sông Sê San,
tỉnh Kon tum; Đường tuần tra biên giới tỉnh Bình Phước
(đường dọc biên từ Km 119- Km184 và
đoạn đường ngang từ ĐT 741 - Km 130 đường dọc
biên; Đường tuần tra biên giới Đồn 559 Thanh Hương - Thanh Thuỷ,
tỉnh Nghệ An; Đường tuần tra biên giới Mốc D8-D10-E2 tỉnh,
Sơn La.
|
III
|
Kiểm toán báo cáo tài chính và
các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn và
tài sản nhà nước năm 2013
|
1
|
Tổng công ty
36 - Bộ Quốc phòng
|
2
|
Tập đoàn Viễn thông quân đội
|
F
|
Lĩnh vực
an ninh, khối cơ quan Đảng
|
I
|
Kiểm toán Chuyên đề về đầu tư
xây dựng, cải tạo, nâng cấp trại tạm giam, trại giam của Bộ Công an
|
II
|
Kiểm toán việc quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước năm 2013
|
1
|
Lĩnh vực an ninh
|
1.1
|
Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội
phạm (Tổng cục VI)
|
1.2
|
Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (K20)
|
1.3
|
Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy
thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
|
1.4
|
Công an các tỉnh, thành phố: Thành
phố Hải Phòng, Đà Nẵng; tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Lai Châu, Điện
Biên, Sơn La, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Phú
Thọ, Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hòa Bình, Hà Nam, Ninh Bình,
Nam Định, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ
An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng
Ngãi.
|
2
|
Khối các cơ quan Đảng
|
2.1
|
Văn phòng
Trung ương Đảng (đơn vị dự toán cấp I)
|
2.2
|
Thành ủy Đà Nẵng
|
2.3
|
Thành ủy Hải Phòng
|
2.4
|
Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu
|
2.5
|
Tỉnh ủy Ninh Thuận
|
2.6
|
Tỉnh ủy Khánh Hòa
|
2.7
|
Tỉnh ủy Phú Yên
|
2.8
|
Tỉnh ủy Lâm Đồng
|
2.9
|
Tỉnh ủy Đắk Nông
|
2.10
|
Tỉnh ủy Đắk Lắk
|
2.11
|
Tỉnh ủy Gia Lai
|
2.12
|
Tỉnh ủy Kon Tum
|
2.13
|
Tỉnh ủy Bình Định
|
2.14
|
Tỉnh ủy Quảng
Nam
|
2.15
|
Tỉnh ủy Quảng Ngãi
|
2.16
|
Tỉnh ủy Thừa
Thiên Huế
|
2.17
|
Tỉnh ủy Quảng Trị
|
2.18
|
Tỉnh ủy Quảng Bình
|
2.19
|
Tỉnh ủy Hà Tĩnh
|
2.20
|
Tỉnh ủy Nghệ An
|
2.21
|
Tỉnh ủy Thanh Hóa
|
2.22
|
Tỉnh ủy Ninh Bình
|
2.23
|
Tỉnh ủy Hà Nam
|
2.24
|
Tỉnh ủy Nam Định
|
2.25
|
Tỉnh ủy Thái Bình
|