ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:1166/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày
18 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ
TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, BỐ TRÍ, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ VÀ XẾP PHỤ CẤP TRÁCH
NHIỆM KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN THUỘC LĨNH VỰC
KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
163/2013/TTLT- BTC-BNV ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn
tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và
xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn
vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Công văn số 1311/SNV-TCCB ngày 31/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách
kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
Điều 2. Bãi bỏ Quyết định số
2239/QĐ-UBND ngày 23/10/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định
về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế
toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc cơ quan hành
chính, cơ quan đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc khối đảng,
chính quyền, các đoàn thể, các tổ chức hội có tính chất đặc thù và các cơ quan,
đơn vị có chức năng liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ
NHIỆM LẠI, BỐ TRÍ, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ VÀ XẾP PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM KẾ TOÁN TRƯỞNG,
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1166 /2014/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Đảng,
đoàn thể, đơn vị sự nghiệp và các Hội đặc thù có sử dụng kinh phí, ngân sách của
tỉnh, gồm:
a) Văn phòng Tỉnh uỷ;
b) Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh;
c) Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh;
d) Các Sở, Ban, ngành;
đ) Các Ban thuộc Tỉnh ủy và Đảng ủy khối các cơ
quan tỉnh;
e) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn
thể tỉnh;
g) Các đơn vị trực thuộc các Sở, Ban, ngành của
tỉnh;
h) Văn phòng các Huyện ủy, Thành ủy;
i) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân
dân các huyện, thành phố;
k) Các đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thành
phố quản lý;
l) Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
m) Các Hội và các tổ chức khác có sử dụng ngân sách
nhà nước hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí hoạt động;
n) Đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà
nước đảm bảo một phần hoặc toàn bộ kinh phí hoạt động;
o) Ban Quản lý dự án đầu tư có nguồn kinh phí
ngân sách nhà nước.
2. Các đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự cân đối thu chi;
b) Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;
c) Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp tự
thu, tự chi;
d) Các tổ chức khác.
Điều 2. Đơn vị kế toán
1. Đơn vị kế toán là các cơ quan, đơn vị, tổ chức
quy định tại Điều 1 của Quy định này có tổ chức công tác kế toán và lập báo cáo
tài chính theo quy định của Luật Kế toán.
2. Đơn vị kế toán cấp I là đơn vị phân bổ và
giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc.
3. Đơn vị kế toán cấp II là đơn vị trực thuộc đơn
vị dự toán cấp I, thực hiện việc phân bổ và giao dự toán cho đơn vị trực thuộc.
4. Đơn vị kế toán cấp III là đơn vị trực thuộc đơn
vị dự toán cấp I hoặc cấp II, là đơn vị thụ hưởng ngân sách.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ
NHIỆM KẾ TOÁN TRƯỞNG, BỐ TRÍ PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều
kiện bổ nhiệm kế toán trưởng
Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng thực
hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư liên tịch số
163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.
Điều 4. Bố trí phụ trách kế
toán
1. Việc bố trí phụ trách kế toán thực hiện theo
quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013
của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.
2. Người được bố trí làm phụ trách kế toán phải
có đủ các tiêu chuẩn quy định về đạo đức nghề nghiệp và trình độ chuyên môn
nghiệp vụ theo quy định cho kế toán trưởng nhưng chưa có đủ tiêu chuẩn về thời
gian công tác thực tế về kế toán hoặc chưa có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng
theo quy định.
Chương III
HỒ SƠ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM,
BỔ NHIỆM LẠI, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN, MỨC PHỤ CẤP
Điều 5. Hồ sơ bổ nhiệm kế
toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán
1. Hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, gồm:
a) Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của cơ quan trực
tiếp sử dụng công chức, viên chức);
b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp sau đại
học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;
c) Công văn đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng do
thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký và đóng dấu và biên bản họp cơ quan (trừ Điểm đ
Khoản 1 Điều 7 của quy định này);
d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế
toán trưởng;
đ) Xác nhận
của cơ quan, đơn vị về thời gian công tác thực tế làm kế toán theo mẫu ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của
liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.
2. Hồ sơ bố trí phụ trách kế toán, gồm:
a) Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của cơ quan trực
tiếp sử dụng công chức, viên chức);
b) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp sau đại
học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;
c) Công văn và biên bản họp đề nghị bố trí phụ
trách kế toán của cơ quan, đơn vị;
d) Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế
toán trưởng (nếu có);
đ) Xác
nhận của cơ quan, đơn vị về thời gian công tác thực tế làm kế toán (nếu có)
theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày
15/11/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.
Điều 6. Hồ sơ bổ nhiệm lại kế
toán trưởng
Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng gồm:
1. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của cơ quan trực
tiếp sử dụng công chức, viên chức);
2. Bản tự nhận xét, đánh giá kết quả công tác
trong thời hạn giữ chức danh kế toán trưởng;
3. Nhận xét của người đứng đầu đơn vị;
4. Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ
bổ sung (nếu có);
5. Công văn và biên bản họp đề nghị bổ nhiệm lại
kế toán trưởng của cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Thủ tục, thời hạn và
thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán
1. Thủ tục, thẩm quyền bổ nhiệm kế toán trưởng
a) Đối với đơn vị kế toán cấp I:
- Bổ nhiệm kế toán trưởng: sau khi hoàn tất quy
trình, thủ tục bổ nhiệm, đơn vị lập hồ sơ đề nghị Sở Tài chính có ý kiến thẩm định
bằng văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ, sau đó đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh uỷ (khối
đảng, đoàn thể), Sở Nội vụ (khối nhà nước) xem xét, thẩm định trình cấp có thẩm
quyền quyết định bổ nhiệm.
- Bố trí phụ trách kế toán: do thủ trưởng cơ
quan, đơn vị quyết định sau khi có ý kiến thoả thuận bằng văn bản của Sở Tài
chính, Ban Tổ chức Tỉnh uỷ (khối đảng, đoàn thể) và Sở Nội vụ (khối nhà nước).
b) Các đơn vị kế toán còn lại do Giám đốc các Sở,
Ban, ngành quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc bố trí phụ trách kế toán
(sau khi được Sở Tài chính thỏa thuận bằng văn bản).
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán các đơn vị thu chi
ngân sách cấp huyện, đơn vị kế toán xã, phường, thị trấn.
Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Phòng Tài
chính - Kế hoạch các huyện, thành phố thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc bố trí phụ trách kế
toán các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
d) Đối với các đơn vị kế toán do Hội đồng nhân
dân các cấp quản lý, việc bổ nhiệm kế toán trưởng do Chủ tịch Hội đồng nhân dân
các cấp quyết định.
đ) Đối với các đơn vị kế toán khác, kế toán trưởng
do Thủ trưởng đơn vị kế toán đó bổ nhiệm.
2. Thủ tục, thẩm quyền bổ nhiệm lại kế toán trưởng
thực hiện như thủ tục bổ nhiệm quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Thời hạn bổ nhiệm lại kế toán trưởng là 05
năm.
Điều 8. Thủ tục miễn nhiệm,
thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán
Cấp nào bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ
trách kế toán thì cấp đó có quyền miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ
trách kế toán. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách
kế toán thực hiện theo trình tự, thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách
kế toán.
Điều 9. Phụ cấp trách nhiệm
công việc kế toán trưởng
1. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng tại các đơn
vị quy định tại Khoản 1 Điều 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 1 của quy định này được
hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,2 so với mức lương cơ sở.
2. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng tại các
xã, phường, thị trấn được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với
mức lương cơ sở.
3. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn
vị khác được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng theo quyết
định của cấp có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc
kế toán quy định tại Khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.
4. Phụ cấp trách nhiệm kế toán trưởng được hưởng
cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế.
Điều 10. Phụ cấp trách nhiệm
công việc phụ trách kế toán
1. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn
vị quy định tại khoản 1, điều 1 và điểm (a) khoản 2, điều 1 Quy định này được
hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.
2. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn
vị khác được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán theo quyết
định của cấp có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc
kế toán quy định tại Khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.
3. Phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế
toán được hưởng cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Chế độ phụ cấp trách nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế
toán được hưởng từ ngày có Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc bố trí phụ
trách kế toán. Nguồn kinh phí chi trả lấy từ nguồn kinh phí chi hoạt động thường
xuyên hàng năm của đơn vị.
Điều 12. Các cơ quan Đảng,
đoàn thể tỉnh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có
trách nhiệm:
1. Căn cứ quy định tại khoản 1, điều 6 Thông tư
liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội
vụ phải bố trí người làm kế toán trưởng.
2. Bố trí người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện làm
kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán tại đơn vị theo quy định tại Nghị định số
128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch
số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.
3. Thực hiện các quy định về thủ tục bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế
toán trưởng, phụ trách kế toán theo quy định tại Thông tư liên tịch số
163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.
Điều 13. Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Sở Tài chính có trách nhiệm
thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong
các cơ quan hành chính, cơ quan Đảng, mặt trận, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định
này.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh,
các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ban Tổ chức Tỉnh uỷ, Sở Nội vụ, Sở Tài chính để
xem xét, báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết./.