Đơn vị:........................................................
|
|
Bộ phận: .........................................
|
(Ban
hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
|
BẢNG KÊ VÀNG, BẠC, ĐÁ QUÝ
(Đính kèm
phiếu kiểm định số........... Quyển số:............
Ngày
.......tháng .........năm 20.....)
Số:.......................
STT
|
Tên,
loại, qui cách
|
Đơn vị
|
Số
|
Đơn
|
Thành
|
Ghi
|
|
phẩm
chất
|
tính
|
Lượng
|
giá
|
tiền
|
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
X
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Ngày....tháng....năm
20....
|
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
|
Người
nộp (nhận)
(Ký, họ tên)
|
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
|
Trưởng
thi hành án
(Ký, họ tên)
|
Đơn vị:...........................................
|
Mẫu số C20-THA
|
Địa chỉ:..........................................
|
(Ban
hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày........tháng.........năm.....
Số:................
Họ và tên Chấp hành viên:...........................................................................................................
Đề nghị thanh toán tiền chi (cưỡng chế, kê biên, định giá tài
sản) :
....................................................................................................................................................
Tên vụ án .......................................... Bản án
số.................... ngày ...... tháng ... năm 20.... và Quyết định thi hành
án số ....................ngày..... tháng..... năm 20.... gồm các khoản chi
sau:
SốTT
|
Chứng
từ
|
Nội
dung chi
|
Số tiền
|
Số hiệu
|
Ngày,
tháng
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
Tổng số tiền bằng chữ:
(...........................................................................................................................
..................................................................................................................................................................)
(Kèm
theo..........................................................................................................................
chứng từ gốc)
|
|
Ngày.....tháng.....năm
......
|
Chấp
hành viên
(Ký, họ tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
|
Thủ
trưởng duyệt chi
(Ký, họ tên)
|
2.3. Mẫu chứng từ nghiệp vụ
thi hành án.
Mẫu số 01
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Tỉnh
(huyện).........................
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành án chủ động
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ khoản .......
Điều 21, khoản....... Điều 22 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng
01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số..............................ngày..........tháng.........năm ………………………..
của.............................................................................................................................................................;
Căn cứ Quyết định ủy thác
số............ngày......tháng..........năm.........của Thi hành án dân sự
(nếu có)......................................................,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Cho
thi hành khoản:................................................................................................................
đối với ông (bà)
.............................................trú
tại..................................................................................
kể từ
ngày..........tháng..............năm...........................................................................................................
|
Điều 2. Người
phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Điều 3. Chấp
hành viên Thi hành án dân sự tỉnh (huyện) ............................... có
trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
|
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 1, 2, 3;
- Viện KSND.......................................................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.............................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 01a
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành án theo đơn yêu cầu
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ khoản ........
Điều 21, Điều 23 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số...........ngày..........tháng.........năm..............của.......
Căn cứ Quyết định ủy thác số............ngày......tháng..........năm.........của
Thi hành án dân sự (nếu
có)......................................................,
Xét đơn yêu cầu thi hành án của ông
(bà).............................................................................................
Địa chỉ…………………………………………………………………………………………………………..
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Cho
thi hành
khoản:.................................................................................................................
đối với ông
(bà)..........................................................trú
tại......................................................................
kể từ
ngày............tháng......năm.................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
|
Điều 2. Người
phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này;
|
Điều 3. Chấp
hành viên Thi hành án dân sự tỉnh (huyện) ..................................................................
có
trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này;
|
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2, 3;
- Viện KSND......................................................
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT,HSTHA.............................................
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 02
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
..............
|
QUYẾT ĐỊNH
Hoãn thi hành án
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ
điểm ............... khoản 1 Điều 26 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14
tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số................ngày..........tháng.........năm
...........của…………………………
Căn cứ Quyết định thi hành án số..........ngày......tháng.....năm ...
của...........................................,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điêu 1. Hoãn
thi hành khoản:
......................................................................................................................................................................
đối với ông (bà).............................................................................trú
tại.....................................................
kể từ ngày.......................tháng.......................năm
............................đến khi điều kiện hoãn không còn
|
Điều 2. Chấp
hành viên, những người có tên tại Điều 1 của Quyết định và những người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện KSND....................................................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA............................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 02a
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
...............
|
QUYẾT ĐỊNH
Hoãn thi hành án
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ ...............
khoản 2, Điều 26 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số.....................ngày..........tháng.........năm.......của......................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số............../QĐ.THA ngày......tháng.....năm
...... của..............................
Căn cứ Công văn số.......ngày.......tháng.......năm ..................
của........................ yêu cầu hoãn thi hành án,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điêu 1. Hoãn
thi hành các khoản:
......................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
kể từ ngày.....tháng...........năm .........đến
ngày..........tháng...............năm ............;
|
Điều 2. Chấp
hành viên, những người có tên tại Điều 1 của Quyết định, người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Toà án nhân dân.....................................
- Viện KSND..................................................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.........................................
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 03
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ thi hành án
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ khoản 1 Điều 27
của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số..................ngày..........tháng...............năm............của…………………..
Căn cứ Quyết định thi hành án
số...............................ngày......tháng.....năm .....của……………………
Căn cứ Quyết định thụ lý đơn yêu cầu tuyên bố phá sản
số...............ngày................tháng .........năm ................của
Toà án nhân dân .......................................................
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Tạm
đình chỉ thi hành các khoản:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
kể từ
ngày..........tháng..............năm ..........cho đến khi có bản án, quyết
định của Toà án có thẩm quyền về việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản
|
Điều 2. Chấp
hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này;
|
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Toà án nhân dân...........................................
- Viện KSND.....................................................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA...........................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
|
|
|
Mẫu số 04
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
...............
|
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ thi hành án
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ
khoản............Điều 28 của Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01
năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.....................ngày...........tháng.........năm
............của…………….
Căn cứ Quyết định thi hành án
số...............................ngày......tháng.....năm…..của…………….
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Đình
chỉ thi hành các khoản:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
kể từ ngày........................................tháng................................năm
......................................................;
|
Điều 2. Chấp
hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Viện KSND....................................................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA...........................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 05
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại đơn yêu cầu thi hành án
|
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ Điều 29 của Pháp
lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số................ngày........tháng.....năm
...........của...................................
Căn cứ Quyết định thi hành án
số........................ngày......tháng.....năm ....... của…………………..
Căn cứ Quyết định đình chỉ thi hành án số............ngày......tháng.....năm
........... của………………
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Trả
lại đơn yêu cầu thi hành án cho
........................................................ địa chỉ……………….
|
Điều 2. Chấp
hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Điều 3: Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Kế toán nghiệp vụ;
-Viện KSND.....................................................;
- Lưu: VT, HSTHA...........................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 05a
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại đơn yêu cầu thi hành án
|
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ Điều 29 của Pháp
lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số..................ngày........tháng.....năm
........của.................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số......................ngày......tháng.....năm
........ của………………..
Căn cứ Biên bản xác minh
ngày..........tháng..........năm.....................
của..................................
Xét thấy người phải thi hành án không có tài sản thi hành án,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Trả
lại đơn yêu cầu thi hành án cho
........................................................ địa chỉ………………
|
Điều 2.
................................................................................................có
quyền yêu cầu thi hành Bản án, Quyết định
số....................ngày......tháng......năm............ khi người phải thi
hành án có điều kiện thi hành án;
|
Điều 3. Chấp
hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Viện KSND.....................................................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA...........................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 06
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
..............
|
QUYẾT ĐỊNH
Tiếp tục thi hành án
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ khoản 3 Điều 26
Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số................ngày..........tháng.........năm..............của………………..
Căn cứ Quyết định hoãn thi hành án
số........ngày........tháng......năm...........của………………..
Xét thấy điều kiện hoãn thi hành án không còn ,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Tiếp
tục thi hành Quyết định thi hành án số........ngày.....tháng....năm....
của.............................................................................................................................
|
Điều 2. Người
phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Điều 3. Chấp
hành viên ..................................................có trách nhiệm tổ
chức thi hành Quyết định này.
|
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- Viện KSND.....................................................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA...........................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 06a
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Tiếp tục thi hành án
|
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ khoản 2 Điều 27
Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày.........tháng.........năm..................của………………..
Căn cứ Quyết định kháng nghị số.......ngày........tháng.......năm ...........
của..................................
Xét thấy thời hạn tạm đình chỉ thi hành án đã hết,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Tiếp
tục thi hành Quyết định thi hành án số.....ngày....tháng.....năm.......của…………………….
|
Điều 2. Người
phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Điều 3. Chấp
hành viên ..................................................có trách nhiệm tổ
chức thi hành Quyết định này.
|
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2,3;
- Viện KSND.....................................................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA...........................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 06b
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
..............
|
QUYẾT ĐỊNH
Tiếp tục thi hành án
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ khoản 2 Điều 27
Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng.........năm..................của……………………..
Căn cứ Quyết định kháng nghị số.......ngày........tháng.......năm .........
của..........................................
Căn cứ Quyết định rút kháng nghị (Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm)
số.......................................
ngày.......tháng......năm ..........của Toà
án...................................................................………………….,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Tiếp
tục thi hành Quyết định thi hành án số....ngày....tháng.......năm......của…………………..
|
Điều 2. Người
phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Điều 3. Chấp
hành viên ..................................................có trách nhiệm tổ
chức thi hành Quyết định này.
|
|
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2,3;
- Viện KSND.....................................................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA...........................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 07
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh
(huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
............
|
QUYẾT ĐỊNH
Kết thúc việc thi hành án
|
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ khoản 1, Điều 30
Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số.................ngày..........tháng........năm..............của………………………
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ.......THA
ngày......tháng.....năm......................................
........của......................................................................................................................................................
Xét thấy người phải thi hành án, người được thi hành án, người có quyền, lợi
ích liên quan đã thực hiện xong
khoản.................................................................................................................................................
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Kết
thúc việc thi hành khoản.........................................................................................................
đối
với...........................................................................................................................................................
địa chỉ
..........................................................................................................................................................
kể từ ngày..........tháng...........năm
..............................................................................................................;
|
Điều 2. Chấp
hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này;
|
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2,
- Viện KSND.....................................................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA...........................................
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 08
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh
(huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
...............
|
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi quyết định thi hành án
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ
khoản 1 Điều 13 Nghị định số 173/2004/NĐ - CP ngày 30 tháng 09 năm 2004 của
Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số...................ngày..........tháng.........năm................của…………………...
Xét đề nghị của chấp hành
viên.................................................................................................................
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Thu
hồi quyết định thi hành án dân sự số..... ........ngày.........tháng........ năm.........................của
......................................................................................................................................................................
|
Điều 2. Người
được thi hành án người phải thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan và Chấp hành viên có trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2,
- Viện KSND.................................................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA...........................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 09
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
............
|
QUYẾT ĐỊNH
Ủy thác thi hành án
|
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ Điều 24 Pháp lệnh
Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.....................ngày..........tháng.......năm.................của………………..
Xét
.......................................................................................................................................................
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
|
Điều 1. Ủy
thác cho Thi hành án dân sự tỉnh
(huyện)....................................tiếp tục thi hành án đối với ông
(bà)........................................................, trú
tại....................................................................................
....................................................................................................................................................................
Theo quyết định thi hành án
số..........ngày.........tháng.........năm........của ...............................................
…...............................................................................................................................................................
thì ông (bà) phải thi hành các
khoản sau:
-..................................................................................................................................................................
-..................................................................................................................................................................
-..................................................................................................................................................................
-..................................................................................................................................................................
Cơ quan thi hành án dân sự tỉnh
(huyện) đã thi hành xong các khoản:
-..................................................................................................................................................................
-..................................................................................................................................................................
-..................................................................................................................................................................
Các khoản còn phải thi hành
-..................................................................................................................................................................
-..................................................................................................................................................................
-..................................................................................................................................................................
-..................................................................................................................................................................
|
Điều 2. Các
tài liệu gửi kèm gồm:
-..................................................................................................................................................................
-..................................................................................................................................................................
-..................................................................................................................................................................
-..................................................................................................................................................................
-..................................................................................................................................................................-..................................................................................................................................................................
|
Điều 3. Người
được thi hành án; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành án
liên hệ
với.......................................................................................
để thi hành tiếp tục thi hành các khoản nêu tại Điều 1 quyết định này
|
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 1, 3,
- Viện KSND...........................................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT,...............................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 12
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
..............
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ khoản 6 Điều 14;
khoản.......... Điều 67 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm
2004;
Căn cứ Điều 7, khoản 1 Điều 38 Nghị định số 76/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư
pháp
Căn cứ Biên bản về việc vi phạm hành chính ngày......tháng.......năm
2........của……………………………
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Phạt
vi phạm hành chính đối với.................địa chỉ....................................................................
|
Điều 2.
........................................................................ phải
chịu khoản tiền phạt là...............................
|
Điều 3.
....................................................................... và
những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
-Như Điều 3;
-Viện KSND....................................................;
-Kế toán nghiệp vụ;
-Lưu: VT, HSTHA..........................................
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 12a
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm..............
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính
|
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ
khoản 8 Điều 16; khoản.......... Điều 67 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14
tháng 01 năm 2004;
Căn cứ
Điều 7, khoản ....... Điều 38 Nghị định số 76/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Tư
pháp
Căn cứ
Biên bản về xử lý vi phạm hành chính ngày.........tháng.........năm .........của……………………..
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Phạt
vi phạm hành chính đối với.............................................................
địa chỉ......................
|
Điều 2.
........................................................................ phải
chịu khoản tiền phạt là................................
|
Điều 3.
................................................................... và những
người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2,
- Viện KSND...................................................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA..........................................
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 13
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Tiêu hủy vật chứng, tài sản
|
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ
điểm..........khoản 1 Điều 36 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01
năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...........ngày........tháng.......năm
........của..........................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số.............ngày........tháng..........năm
............của………………………
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1.
Tiêu hủy vật chứng, tài sản (có danh sách kèm theo)
|
Điều 2. Chấp
hành viên, Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản và những người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 2,
Viện KSND....................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA...........................................
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 14
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
..............
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản
|
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ khoản 2 Điều 36
Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn
cứ Quyết định tiêu hủy vật chứng thi hành án số......../QĐ-THA ngày........
tháng....năm…………….
……………………….................của.............................................................................................................,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Thành
lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản bao gồm các ông, bà có tên sau đây:
- Ông
(bà).......................................Chấp hành viên
.............................................làm Chủ tịch Hội đồng;
- Ông
(bà).....................................................đại
diện.....................................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà).....................................................đại
diện.....................................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà).....................................................đại
diện.....................................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà).....................................................đại diện.....................................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà).....................................................đại
diện.....................................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà).....................................................đại
diện.....................................................................,ủy
viên;
|
Điều 2. Hội
đồng tiêu hủy vật chứng có nhiệm vụ tổ chức tiêu huỷ vật chứng, tài sản theo
Quyết định tiêu hủy vật chứng số.......ngày.......tháng.........năm......của
Trưởng Thi hành án .................................;
|
Điều 3. Hội
đồng tự giải thể sau khi thực hiện xong nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 nêu
trên;
|
Điều 4. Chấp
hành viên, ông (bà) có tên tại Điều 1 và những người có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1,
Viện KSND.....................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA...........................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
|
|
|
Mẫu số 15
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
...............
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng định giá tài sản
|
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ khoản 2 Điều 43
Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-THA
ngày.....tháng.......năm...............................................
của Trưởng Thi hành án dân sự
................................................................................................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi hành án số......../QĐ-THA ngày....tháng.................................................
năm......của Chấp hành viên Thi hành án dân sự
.......................................................................................;
Căn cứ biên bản ngày.......tháng...........năm ...........giữa ông
(bà).....................................................với ông
(bà)............................................................... về thoả
thuận giá bán tài sản, xét thấy hai bên đương sự không thoả thuận được về giá
của tài sản đã kê biên,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
|
Điều 1. Thành
lập Hội đồng định giá tài sản bao gồm các ông (bà) có tên sau đây:
- Ông
(bà)....................................Chấp hành viên
........................................làm Chủ tịch Hội đồng;
- Ông
(bà).....................................................đại diện...................................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà).....................................................đại
diện...................................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà).....................................................đại
diện...................................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà).....................................................đại
diện...................................................................,ủy viên;
- Ông
(bà).....................................................đại
diện...................................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà).....................................................đại
diện...................................................................,ủy
viên;
|
Điều 2. Hội
đồng định giá tài sản có nhiệm vụ định giá các tài sản (có danh sách kèm
theo) của...................................................................................................đã
được kê biên theo Quyết định kê biên
số..........ngày..........tháng.........năm .........................................của
Chấp hành viên Thi hành án dân
sự.................................................................................................................................................................
|
Điều 3. Hội
đồng tự giải thể sau khi thực hiện xong nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 nêu
trên;
|
Điều 4. Các
ông (bà) có tên tại Điều 1 và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 4,
Viện KSND.....................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA..........................................
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 15a
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm.................
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng định giá tài sản
|
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ Điều 53 Pháp lệnh
Thi hành án dân sự ngày 14/01/2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số....................ngày.......tháng........năm
.................của…………………...
Căn cứ Quyết định buộc giao vật số.........ngày.......tháng........năm
..................... của……………..
Căn cứ Biên bản ngày.....tháng....năm ....... giữa ông
(bà)...............................................................với ông
(bà)...............................................về thoả thuận thanh toán
giá trị của vật, xét thấy hai bên không thoả thuận được về giá trị của vật
phải trả,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Thành
lập Hội đồng định giá tài sản bao gồm các ông, bà có tên sau đây:
- Ông
(bà)....................................Chấp hành viên .................................làm
Chủ tịch Hội đồng;
- Ông
(bà)...........................................đại
diện....................................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà)...........................................đại diện....................................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà)...........................................đại
diện....................................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà)...........................................đại
diện....................................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà)...........................................đại
diện....................................................................,ủy
viên;
- Ông (bà)...........................................đại
diện....................................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà)...........................................đại
diện....................................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà)...........................................đại
diện....................................................................,ủy
viên;
|
Điều 2. Hội
đồng định giá tài sản có nhiệm vụ định giá các tài sản (có danh sách kèm
theo) theo Quyết định buộc giao vật số .......... ngày ..........
tháng.........năm ...... của Thi hành án dân sự ...........................
|
Điều 3. Hội
đồng tự giải thể sau khi thực hiện xong nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 nêu
trên;
|
Điều 4. Các
ông (bà) có tên tại Điều 1, người được thi hành án, người phải thi hành án và
những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành QĐ này.
|
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 4,
Viện KSND.....................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA..........................................
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 16
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
..............
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng định giá lại tài sản
|
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
Căn cứ
điểm.......khoản 5 Điều 43 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm
2004;
Căn cứ......................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................;
Xét
thấy................................................................................................................,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Thành
lập Hội đồng định giá lại tài sản bao gồm các ông (bà) có tên sau:
- Ông
(bà)....................................Trưởng thi hành án
........................................làm Chủ tịch Hội đồng;
- Ông
(bà)..................................................................đại
diện.......................................................,ủy viên
- Ông
(bà)..................................................................đại
diện.......................................................,ủy viên
- Ông
(bà)..................................................................đại
diện.......................................................,ủy viên
- Ông
(bà)..................................................................đại
diện.......................................................,ủy viên
- Ông
(bà)..................................................................đại
diện.......................................................,ủy viên
- Ông
(bà)..................................................................đại
diện.......................................................,ủy viên
- Ông
(bà)..................................................................đại
diện.......................................................,ủy viên
- Ông
(bà)..................................................................đại
diện.......................................................,ủy viên
|
Điều 2. Hội
đồng định giá lại tài sản có nhiệm vụ định giá lại các tài sản (có danh sách
kèm theo);
|
Điều 3. Hội
đồng tự giải thể sau khi thực hiện xong nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 nêu
trên;
|
Điều 4. Các
ông (bà) có tên tại Điều 1, người được thi hành án, người phải thi hành án và
những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
|
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 4,
Viện KSND...................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA..........................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số:17
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
............
|
QUYẾT ĐỊNH
Kê biên tài sản
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ khoản 1 Điều 7;
khoản 5 Điều 14; khoản ............ Điều 37; Điều 41 Pháp lệnh Thi hành án
dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.......................................ngày.........tháng.................năm
...................
của Toà án nhân
dân..............................................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: /QĐ-THA ngày.......tháng.....năm
......của Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh
(huyện).................................................................................................................................;
Xét thấy ông (bà) có điều kiện thi hành án nhưng không tự nguyện thi hành,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Kê
biên tài sản của ông (bà)............................, trú
tại.........................................................các tài sản sau
để đảm bảo thi hành án:
....................(tên
các loại tài sản kê biên) ........................................................................................
|
Điều 2:
Ông
(bà)...........................................................................không
được chuyển dịch, sang nhượng các tài sản nêu tại Điều 1 cho đến khi thi hành
án xong hoặc có quyết định của cơ quan thi hành án cho phép được xử lý tài
sản;
|
Điều 3. Người
được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1, 3;
Viện Kiểm sát nhân dân.................................;
Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.............................................
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số:18
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
...........
|
QUYẾT ĐỊNH
Phong toả tài khoản
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ Khoản 1, Điều 7;
Khoản 5, Điều 14; Khoản ............, Điều 37; Khoản 1, Điều 39 Pháp lệnh Thi
hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.................................................ngày.........tháng......năm
.............của Toà án nhân
dân.......................................................................................................................................................;
Căn cứ Quyết đinh thi hành án số: /QĐ-THA ngày.......tháng.....năm
................................của Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh
(huyện)..............................................................................;Xét
thấy ông (bà) có tiền đang gửi tại.......................................................................nhưng
không tự nguyện thi hành án,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Phong
toả số tiền ...............................của ông (bà) đang gửi tại........
(tên ngân hàng, kho bạc, tổ chức tín dụng nơi người phải thi hành án có tài
khoản), tại tài khoản........................ (số hiệu tài khoản);
|
Điều 2:
.............................................................có
trách nhiệm ngăn chặn không để người phải thi hành án rút hoặc chuyển số tiền
nêu tại Điều 1 cho đến khi có quyết định của cơ quan thi hành án;
|
Điều 3.
............................................................, người phải thi
hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1, 3;
Viện kiểm sát..................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.............................................
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 19
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
..............
|
QUYẾT ĐỊNH
Giải toả việc phong toả tài khoản, kê biên tài sản
|
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ điểm.......khoản........Điều
50 Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-THA ngày.......tháng.......năm......của
Trưởng Thi hành án dân sự
..............................................................................;
Căn cứ Quyết định cưỡng chế THA số........../QĐ-THA
ngày....tháng...năm......của ......................,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Giải
toả việc phong toả tài khoản, kê biên tài sản và trả lại
cho.......................................................trú tại....................................
các tài sản sau:…………................
|
Điều 2. Quyết
định phong toả tài khoản, kê biên tài sản số..... ngày....tháng............................................
năm
......của...............hết hiệu lực thi hành kể từ ngày quyết định này có
hiệu lực.
|
Điều 3. Các
ông (bà) có tên tại Điều 1, người được thi hành án và những người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 3,
Viện KSND....................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA.........................................
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số:20
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
............
|
QUYẾT ĐỊNH
Khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ khoản 1 Điều 7;
khoản 5 Điều 14; khoản ...........Điều 37; khoản 1 Điều 39 Pháp lệnh Thi hành
án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số...........................ngày.........tháng......năm ...........................................
của Toà án nhân dân...........................................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: /QĐ-THA ngày.......tháng.....năm
.....................................
của Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh
(huyện).....................................................................................;
Xét thấy ông (bà) có tiền đang gửi
tại................................................................................................
nhưng không tự nguyện thi hành án,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Khấu
trừ số tiền ....................của ông (bà).............................................gửi
ở .............(tên ngân hàng, kho bạc, tổ chức tín dụng nơi người phải thi
hành án gửi tiền).............., tại tài khoản.......... (số hiệu tài khoản) để
đảm bảo thi hành án;
|
Điều 2:
..............................................................có
trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 vào tài khoản..........(số tài
khoản của cơ quan THA) tại Ngân hàng.............................................(tên
Ngân hàng nơi cơ quan THA mở tài khoản);
|
Điều 3.
.................................................., người được thi hành án,
người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này.
|
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1, 2;
Viện KSND....................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA.............................................
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 21
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).......................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
............
|
QUYẾT ĐỊNH
Trừ vào tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ khoản 1 Điều 7;
khoản 5 Điều 14; khoản ............Điều 37; khoản 2 Điều 39 Pháp lệnh Thi
hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số...........................ngày...........................................tháng......năm
............
của Toà án nhân
dân................................................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: /QĐ-THA ngày.......tháng.....năm
………………………………...
của Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh
(huyện)............................................................;…………Xét
thấy ông
(bà)...................................................................... có
tiền đang gửi ông (bà).................. giữ nhưng không tự nguyện thi hành
án,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Khấu
trừ số tiền ....................(số tiền) ...........của ông
(bà).................................hiện đang gửi ông
(bà)........................................, giữ để đảm bảo thi hành án;
|
Điều 2:
Ông
(bà)..............................................................có trách
nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 cho cơ quan Thi hành
án.........................................................để đảm bảo việc
thi hành án;
|
Điều 3. Ông
(bà)................................................, người được thi hành án,
người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này.
|
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1, 3;
Viện KSND;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA.............................................
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 22
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ.THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
200........
|
QUYẾT ĐỊNH
Thu hồi giấy tờ có giá của người phải thi hành án đang do người
thứ ba giữ
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ Khoản 1, Điều 7;
Khoản 5, Điều 14; Khoản ............, Điều 37; Khoản 2, Điều 39 Pháp lệnh Thi
hành án dân sự ngày 14/1/2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số...........................ngày.........tháng......năm .....................của
Toà án nhân dân.............................................................................................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số: /QĐ-THA ngày.......tháng.....năm
.....của Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh (huyện).........................................................................................................................;
Xét thấy ông (bà)............................................. có.......................................................
đang do ông (bà) ............................... giữ nhưng không tự nguyện
thi hành án,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Thu
hồi....................................................................................................
....................(tên các loại giấy tờ cần thu hồi) ...........của ông
(bà)...........................................................................hiện
đang do ông (bà)........................................, giữ để đảm bảo thi
hành án;
|
Điều 2:
Ông
(bà)...........................................................................có
trách nhiệm chuyển số giấy tờ nêu tại Điều 1 cho cơ quan Thi hành
án.......................................để đảm bảo việc thi hành án;
|
Điều 3. Ông
(bà)................................................, người được thi hành án,
người phải thi hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này.
|
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Viện KSND....................................................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, HSTHA.............................................
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 23
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
............
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế giao vật, tài sản
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ khoản 1 Điều 7;
khoản 5 Điều 14; khoản ........... Điều 37; Điều 53 Pháp lệnh Thi hành án dân
sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số............ngày..........tháng...............năm...........của……………………..
Căn cứ Quyết định thi hành án
số..............ngày..........tháng.........năm...........của Trưởng Thi hành
án dân
sự....................................................................................................................................................;
Xét điều kiện thi hành án của ông
(bà).............................................................đã có nhưng
không tự nguyện thi hành án
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
|
Điều 1. Cưỡng
chế buộc ông (bà)...................................................phải giao
cho ông (bà)……... vật, tài sản sau:.................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
|
Điều 2. Người
phải thi hành án, người được thi hành án và những người có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1, 2;
Viện KSND....................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA...........................................
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 24
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện).......................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
..............
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế giao nhà
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ khoản 1 Điều 7;
khoản 5 Điều 14; khoản .......... Điều 37; Điều 54 Pháp lệnh thi hành án dân
sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số.............ngày..........tháng...............năm...........của……………………….
Căn cứ Quyết định thi hành án
số..............ngày..........tháng.........năm...........của Trưởng Thi hành
án
tỉnh........................................................................................……………………….……………………….....
Xét điều kiện thi hành án của ông
(bà).............................................................đã có nhưng
không tự nguyện thi hành án.
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Cưỡng
chế buộc ông
(bà)............................................................., trú tại...............................
phải giao cho ông (bà), trú tại ………………………………………………………………………………………...
vào
hồi......giờ.........phút, ngày...............tháng.............năm
...............................................................
|
Điều 2. Người
được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1, 2;
Viện KSND......................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA..........................................
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 25
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh
(huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế giao quyền sử dụng đất
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ khoản 1 Điều 7;
khoản 5 Điều 14; khoản ..........Điều 37; Điều 54 Pháp lệnh thi hành án dân
sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng...............năm...........của…………………………..
Căn cứ Quyết định thi hành án
số..............ngày..........tháng.........năm...........của Trưởng Thi hành
án......................................................................................…………………………..………..............
Xét điều kiện thi hành án của ông
(bà).............................................................đã có nhưng
không tự nguyện thi hành án.
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Buộc
ông (bà).................................................., trú
tại.............................................phải giao cho ông (bà), trú
tại .........................................................................................................................................
………………………………………………………………….……….……….……….……….……….vào
hồi............giờ..........ngày...........tháng..........năm
.......................................................................................
|
Điều 2. Người
được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 2,
Viện KSND....................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA...........................................
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 26
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
............
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế buộc phải làm công việc
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ khoản 1 Điều 7;
khoản 5 Điều 14; khoản ........Điều 37; Điều 55 Pháp lệnh Thi hành án dân sự
ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày..........tháng...............năm...........của…………………….
Căn cứ Quyết định thi hành án
số..............ngày..........tháng.........năm...........của Trưởng Thi hành
án.........................................................................................................................................................
Xét điều kiện thi hành án của ông
(bà).............................................................đã có nhưng
không tự nguyện thi hành án,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Buộc
ông (bà)...............................................................................,
trú tại........................phải thực hiện việc......................................vào
hồi............giờ..........ngày...........tháng..........năm
.........................
|
Điều 2. Trường
hợp ông (bà)...............................................................không
thực hiện cơ quan thi hành án sẽ giao cho người khác thực hiện, ông
(bà)....................................................................................
phải chịu toàn bộ những chi phí liên quan đến việc thực hiện các công việc
tại Điều 1 Quyết định này.
|
Điều 3.
Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 3,
Viện KSND..................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu:VT, HSTHA...........................................
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 27
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Giao cho người khác thực hiện công việc phải làm của người phải
thi hành án
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ Điều 55 của Pháp
lệnh thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Quyết định buộc thực hiện công việc số /QĐ-THA
ngày......tháng...năm....... của Chấp hành viên thi hành án dân sự
.........................................................................................................................,
Xét thấy người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Giao
cho ông (bà) ...................................................trú
.tại....................thực hiện các công việc
sau:........................................................................(nội
dung công việc cần thực hiện)
|
Điều 2:
Ông (bà) được hưởng khoản chi phí cho việc thực hiện các công
việc tại Điều 1 theo thoả thuận với Thi hành án dân sự tỉnh (huyện).......................................................tại
Hợp đồng số............../HĐ-THA ngày....tháng............năm
............................................................................................................................;
Ông (bà)
...........................................phải chịu các khoản chi phí liên
quan đến việc thực hiện các công việc được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
|
Điều 3. Ông
(bà)................................., người được thi hành án, người phải thi
hành án và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1, 3;
Viện KSND...................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA.............................................
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 28
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Buộc người phải thi hành án không được thực hiện công việc
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ khoản 1 Điều 7;
khoản 5 Điều 14; khoản ............ Điều 37; Điều 56 Pháp lệnh Thi hành án
dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số...........................ngày.........tháng......năm ............của ............................;
Căn cứ Quyết đinh thi hành án số: /QĐ-THA
ngày.......tháng.....năm......của Trưởng Thi hành án dân sự
....................................................................................................................................................,
Xét thấy người phải thi hành án không tự nguyên thi hành án,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Buộc
ông (bà) ....................................................trú
tại.................... không được thực hiện các công việc sau:
...............................................................................................................................(tên
các công việc không được thực hiện theo nội dung bản án, quyết định thi hành
án);
|
Điều 2:
Ông
(bà).......................................................phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật nếu tiếp tục thực hiện các công việc nêu tại Điều 1
quyết định này;
|
Điều 3. Người
được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1,3;
Viện KSND....................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA.............................................
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 29
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Giao tài sản cho người được thi hành án
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ Điều 48 của Pháp
lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ.......................................................................................................................................................;
Xét đơn xin nhận tài sản của ông (bà)...............................................................................để
thi hành án,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
|
Điều 1. Giao
cho ông (bà) ................................................................trú
tại......................................(tên tài
sản)...............................................................theo giá
là……...(giá của tài sản) để thi hành án.
|
Điều 2. Người
được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1, 2;
Viện KSND...................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA.............................................
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 30
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận việc người được thi hành án nhận quyền sử dụng đất đã
kê biên để trừ vào tiền thi hành án
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Căn cứ khoản 1 Điều 22
của Nghị định số 164/2004/NĐ - CP ngày 14 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về
kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất để đảm bảo thi hành án;
Căn cứ biên bản thoả thuận giữa ông (bà)............................................địa
chỉ...................và ông (bà).........................địa
chỉ................................... ngày......tháng.....năm
..................về việc nhận quyền sử dụng đất để trừ vào tiền được thi
hành án,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Công
nhận việc ông
(bà)................................................................ được
nhận quyền sử dụng đất của ông
(bà).........................................................để trừ vào tiền
thi hành án;
|
Điều 2.
Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1,2;
Viện KSND..................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: Văn thư, HSTHA..................................
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 30a
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận việc nhận quyền sử dụng đất đã kê biên
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Căn cứ
Khoản 2 Điều 22 của Nghị định số 164/2004/NĐ - CP ngày 14 tháng 9 năm 2004
của Chính phủ về kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất để đảm bảo thi hành án;
Căn
cứ.......................................................................................................................................................
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Công
nhận việc ông
(bà).............................................................. đồng ý
nhận quyền sử dụng đất của ông (bà)...........................................................................................................................................
Ông (bà) phải nộp số tiền
là..............................................................................................................
|
Điều 2.
Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1, 2;
Viện KSND..................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA..................................
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 31
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng kê biên quyền sử dụng đất
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ khoản 1 Điều 41
Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 164/2004/NĐ - CP ngày 14 tháng 09 năm 2005 của
Chính phủ quy định về kê biên, bán đấu giá quyền sử dụng đất
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Thành
lập Hội đồng kê biên quyền sử dụng đất bao gồm các ông, bà có tên sau đây:
- Ông
(bà)...................................Chấp hành viên
................................................ làm Chủ tịch Hội đồng;
- Ông
(bà)............................................................đại
diện.............................................................,ủy viên;
- Ông
(bà)............................................................đại
diện.............................................................,ủy viên;
- Ông
(bà)............................................................đại
diện.............................................................,ủy viên;
- Ông
(bà)............................................................đại
diện.............................................................,ủy viên;
- Ông
(bà)............................................................đại diện.............................................................,ủy
viên;
- Ông
(bà)............................................................đại
diện.............................................................,ủy viên;
|
Điều 2. Hội
đồng kê biên quyền sử dụng đất có trách nhiệm kê biên quyền sử dụng đất của
ông (bà)..............................................................,trú tại..............................................................................để
đảm bảo thi hành án.
|
Điều 3. Hội
đồng tự giải thể sau khi thực hiện xong nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 nêu
trên;
|
Điều 4. Các
ông (bà) có tên tại Điều 1 và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 4,
Viện KSND....................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA..........................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 32
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại tài sản cho người phải thi hành án
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Căn cứ Điều 48 của Pháp
lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ biên bản bản đấu giá không thành ngày.........tháng.........năm
.............................................của
..........................................................................................................................................................;
Căn cứ biên bản ngày ........tháng..........năm.............về việc người
được thi hành án không nhận tài sản đã giảm giá để thi hành án,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
|
Điều 1. Trả
lại cho ông (bà) .................................................trú
.........................tại............................. tài sản đã kê biên
theo biên bản kê biên ngày..............tháng........năm ..........của Thi
hành án .........ông (bà) có trách nhiệm đưa tài sản khác ra để đảm bảo thi
hành án theo đúng Quyết định thi hành án số........./QĐ-THA
ngày..........tháng......năm .......của Trưởng Thi hành
án............................;
|
Điều 2:
Ông (bà) không được sang nhượng, chuyển dịch đối với tài sản nêu
tại Điều 1 cho đến khi thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án.
|
Điều 3. Người
được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1,3;
Viện KSND.....................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA.............................................
|
CHẤP HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 33
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Thu phí thi hành án dân sự
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
Căn cứ Điều 20 của Pháp
lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Bản án, Quyết định Thi hành án
số............ngày..........tháng.........năm .......của..................;
Căn cứ
.............................................................................................................................................,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Thu
tiền phí thi hành án của ông (bà) ...........................trú
tại....................................................
Số tiền phải thu là:
..........................................................................................................................
|
Điều 2. Ông,
(bà).............................................Chấp hành viên, kế toán thi
hành án dân sự và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
|
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1,2;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA.............................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 33a
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Miễn, giảm phí thi hành án dân sự
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
Căn cứ Điều 20 của Pháp
lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Căn cứ Quyết định thu phí thi hành án số............ ngày..........
tháng......... năm .......của............................;
Xét đơn xin miễn, giảm phí thi hành án của ông
(bà)...............................................................................,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Miễn
(giảm) tiền phí thi hành án cho ông (bà) ...........................trú
tại.........................................
Số tiền được miễn (giảm)
là:....................................................................................................................
(Số tiền viết bằng chữ...............................................)
Ông (Bà) còn phải nộp số tiền
là.............................................................................................................
(Số tiền viết bằng chữ...............................................)
|
Điều 2. Ông,
(bà).............................................Chấp hành viên, kế toán thi
hành án dân sự và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
|
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1,2;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA.............................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 34
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án dân sự
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
Căn cứ Điều 38 của Pháp
lệnh Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 01 năm 2004;
Xét đơn xin miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án của ông
(bà)........................................................
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Miễn
(giảm) tiền chi phí cưỡng chế thi hành án cho ông (bà) ....................trú
tại...................
Số tiền được miễn (giảm)
là:...................................................................................................................
(Số tiền viết bằng chữ ...............................................)
Ông (Bà) còn phải nộp số tiền
là..............................................................................................................
(Số tiền viết bằng chữ...............................................)
|
Điều 2. Ông,
(bà).............................................Chấp hành viên, kế toán thi
hành án dân sự và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
|
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 1,2;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA.............................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 35
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/QĐ-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
QUYẾT ĐỊNH
Rút hồ sơ thi hành án
|
|
TRƯỞNG
THI HÀNH ÁN
|
Căn cứ điểm b khoản 1
Điều 21 Pháp lệnh thi hành án dân sự;
Căn cứ Bản án, Quyết định
số...................ngày..........tháng.........năm.................của………………..
Xét
thấy...........................................................................................................................................,
|
QUYẾT
ĐỊNH:
|
Điều 1. Rút
Hồ sơ thi hành án số.........../...... ngày ......tháng........năm.....hiện
đang do Thi hành án dân sự..........................................tổ chức
thi hành về khoản:
...................................................................................................................................
|
Điều 2:
Cơ quan Thi hành án dân sự.................................có
trách nhiệm ra quyết định thi hành án đối với Bản án, Quyết
định.........số........../......ngày..............tháng.......năm............của...................................;
Các thủ
tục do Thi hành án dân sự................................................đã
thực hiện không trái quy định của pháp luật có giá trị pháp lý;
|
Điều 3. Trưởng
thi hành án dân sự.............................................người được thi
hành án người phải thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và
Chấp hành viên phụ trách hồ sơ có trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận:
Như Điều 2,
Viện KSND.................................................;
Kế toán nghiệp vụ;
Lưu: VT, HSTHA...........................................
|
TRƯỞNG THI HÀNH ÁN
|
Mẫu số 03/TB.THA
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/TB-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
THÔNG BÁO
Cưỡng chế thi hành án
Căn cứ Quyết định cưỡng chế thi
hành án số.................ngày...........tháng...năm..........của Thi hành án
dân sự.................................................................................................................................................
Thi hành án dân sự...................................................................................sẽ
tiến hành cưỡng chế đối với..........................................................địa
chỉ.......................................................................bằng
biện pháp..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thời gian cưỡng chế: ...............giờ.........ngày...........tháng...........năm……………................
Địa điểm
cưỡng chế:....................................................................................................................
Dự trù
chi phí cưỡng chế:.........................................................................................................
Yêu cầu
ông (bà) có mặt đúng thời gian, địa điểm nêu trên.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- VKSND.....................;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, Hồ sơ THA.
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
_____________________________________________________________________
Vào
hồi.........giờ.......ngày...........tháng.......năm..........................................................................
Tại:...............................................................................................................................................
Ông
(bà):...........................................đại diện...............................................................................
đã giao
cho ông,
bà:.....................................................................................................................
Thông báo
số:.................ngày...........tháng .......năm ....của
.......................................................
.....................................................
về việc..................................................................................................
NGƯỜI
NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04/TB.THA
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/TB-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
THÔNG BÁO
Bán đấu giá tài sản
Để thi hành Bản án, Quyết định số
...............ngày...........tháng.........năm....của
......................................................................................................................................................
Thi hành
án dân sự........................................................................................thông
báo bán các tài sản
sau:.................................................................................
1).......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
(nêu rõ
tên và mô tả tình trạng từng loại tài sản)
Giá khởi
điểm:.............................................................................................................................
Ngày, giờ
xem tài sản:.................................................................................................................
Địa điểm
xem tài sản:...................................................................................................................
Thời hạn đăng ký, nộp đơn mua tài
sản từ ngày.....tháng .... năm.......đến
ngày...........tháng.........năm............
Số tiền
đặt cọc:..........................................................................................................................
Thời gian
bán đấu giá:..............................................giờ.........ngày.........tháng.......năm.......
Địa điểm
bán đấu giá:...........................................................................................................
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu mua
tài sản xin liên hệ và nộp đơn tại....................địa chỉ:...........điện
thoại:.............
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- VKSND............;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, Hồ sơ THA.
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 05/TB.THA
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/TB-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
THÔNG BÁO
Về việc giao tài sản
Kính
gửi:..........................................................................................................................
Căn
cứ..........................................................................................................................................
(nêu rõ
văn bản bán đấu giá tài sản hoặc biên bản thoả thuận của các đương sự)
ngày.......tháng.......
năm........của.............................................................................
Thi hành
án dân sự:...................................................................................................................
tổ chức giao tài sản (nêu rõ tài
sản):...........................................................................................
cho:.............................................................................................................................................
Thời gian:...........giờ........ngày..........tháng...........năm...............................................................
Địa
điểm:....................................................................................................................................
Yêu cầu
....................................................................có mặt đúng
thời gian, địa điểm nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên,
- UBND xã, phường, thị trấn;
- VKSND............;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, Hồ sơ THA.
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 05a/TB.THA
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/TB-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
THÔNG BÁO
Về việc nhận tiền, tài sản
Kính
gửi:.........................................................................................................................
Thi hành
án dân sự:........................................................................................................................
Thông báo
để ông (bà):..................................................................đến
nhận tiền (tài sản) theo bản án, quyết định số...........ngày.......tháng.......năm..........của……………………………………………
Thời gian:...........giờ........ngày..........tháng...........năm............................................................
Địa điểm:.................................................................................................................................
Yêu cầu
...........................................có mặt đúng thời gian, địa điểm nêu
trên và đem theo Thông báo này và Giấy chứng minh nhân dân.
Nơi nhận:
- Như trên,
- VKSND............;
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, Hồ sơ THA.
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 08/TB.THA
THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tỉnh (huyện)........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
/TB-THA
|
....................,ngày......tháng.......năm
.............
|
THÔNG BÁO
Về việc kê biên tài sản
(đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu,
sử dụng)
Kính gửi:........................................................................................................
Căn cứ
Bản án, Quyết định số.................ngày.........tháng...........năm.....................................................
của
........................................................................................................................................................
Thi hành
án dân sự........................................................................................................................
.......................................................................................................................................đã
kê biên tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng, của:..........................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tài sản
kê biên gồm:
(mô tả
tài sản kê biên)
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Vậy thông
báo để.................................................không giải quyết các yêu
cầu về chuyển dịch, sang nhượng, tặng cho các tài sản nêu trên, chờ xử lý của
Thi hành án dân
sự.................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên,
- Kế toán nghiệp vụ;
- Lưu: VT, Hồ sơ THA.
|
CHẤP
HÀNH VIÊN
|
Mẫu số 10/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Giải quyết việc thi hành án
Vào
hồi...........giờ..........ngày.........tháng .........năm..........,tại:............................................................
..................................................................................................................................................................
Chúng tôi
gồm:
Ông
(bà):..........................................................., chức
vụ:.......................................................................
.................................................................................................................................................................
Ông
(bà):.........................................................., chức
vụ:.......................................................................
..................................................................................................................................................................
Ông
(bà):............................................................., chức
vụ:....................................................................
...................................................................................................................................................................
Với sự
tham gia của ông (bà):.............................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
lập biên
bản giải quyết việc thi hành án đối với ông (bà):.....................................................................
..........................................................................,
địa chỉ:.......................................................................
..................................................................................................................................................................
Sau khi
giải thích các quyền và nghĩa vụ của ông (bà):..........................................................................
.............................................................................về
việc thi hành án theo Quyết định thi hành án
số................ngày.........tháng..........năm............của................................................................................
.............................................................................................ông
(bà):.....................................................
trình bày
như
sau:....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ông
(bà):.........................................cam đoan lời trình bày trên đây
là đúng sự thật, nếu sai sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Biên bản
lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe,
không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên.
CHẤP
HÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN..............
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐƯỢC THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
PHẢI THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu số 11/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Thoả thuận thi hành án
Vào
hồi...........giờ..........ngày.........tháng .........năm..........,tại:.............................................................
..............................................................................................................................................................
Chúng tôi
gồm:
Ông
(bà):.............................................., chức vụ: Chấp hành viên
Ông
(bà):.............................................., chức vụ:..................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
lập biên
bản thoả thuận thi hành án giữa các đương sự gồm:
.......................................................................................................là
người được thi hành án.
Địa
chỉ:......................................................................................................................................
.........................................................................................................là
người phải thi hành án
Địa
chỉ:...................:..................................................................................................................
...............................................................................là
người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Địa
chỉ:..........................................................................................................................................
Nội dung
thoả thuận của các đương sự:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản
lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe, không
ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên.
CHẤP
HÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN..............
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA
VỤ LIÊN QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
PHẢI THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐƯỢC THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 12/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Kê biên tài sản
Căn cứ
Quyết định cưỡng chế thi hành án số.........ngày......tháng.... năm…………………..………….
của Thi
hành án dân sự ........................................................................................................................
Vào
hồi..............giờ.........ngày..........tháng..........năm...........tại.........................................................
..............................................................................................................................................................
Hội đồng
cưỡng chế Thi hành án..........................................................................................................
gồm có:
Ông,
bà:............................................................................,
chức vụ:.....................- Chủ tịch Hội đồng
Ông,
bà:.............................................................................,
chức vụ:.....................................................
Đại
diện........................................................................................................................................Uỷ
viên;
Ông,
bà:...................................................................., chức
vụ:...............................................................
Đại
diện.........................................................................................................................................Uỷ
viên;
Ông,
bà:...................................................................., chức
vụ:...........................................................
Đại
diện....................................................................................................................................Uỷ
viên;
Với sự
tham gia của:
Ông,
bà:..............................................................., chức
vụ:.........................................................
Đại diện
Viện kiểm sát nhân dân......................................................................................................
Ông,
bà:....................................., chức vụ.........................................................................................
Đại diện
............................................................................................................................................
Ông,
bà:....................................., là người chứng kiến.......................................................................
Đại diện
.............................................................................................................................................
Với sự có
mặt của ông (bà):..............................................là người được
thi hành án (ghi rõ vắng mặt, lý do vắng mặt, có được thông báo hợp lệ hay
không hay có mặt);
Ông
(bà):............................................................... là
người phải thi hành án (ghi rõ vắng mặt, lý do vắng mặt, có được thông báo hợp
lệ hay không hay có mặt),
Sau khi tiến
hành các thủ tục công bố quyết định cưỡng chế, các quy định của pháp luật có
liên quan và tóm tắt nội dung vụ việc, Hội đồng đã kê biên tài sản thuộc quyền
sở hữu, sử dụng của ông (bà).......................................................
để đảm
bảo thi hành Bản án, Quyết định số..............ngày.........tháng......năm.......của………………..
Tài sản
kê biên gồm:............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................(nêu
rõ tình trạng từng loại tài sản)..................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Sau khi
kê biên xong, Hội đồng cưỡng chế thống nhất:
(Trong
phần này, phải ghi đầy đủ ý kiến của các thành viên tham gia Hội đồng cưỡng chế
về việc sơ bộ tính giá tài sản và ý kiến của những người có liên quan đối với
việc kê biên tài sản).
- Sơ bộ
ước tính giá trị tài sản là:..........................................................................................................
- Ông
(bà):…..................................................................................có
quyền nhận lại tài sản nếu nộp đủ tiền thi hành án và các chi phí phát sinh
trước khi mở cuộc đấu giá tài sản một (01) ngày.
Biên
bản lập xong hồi.............giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người
cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN VKSND
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN.
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐƯỢC THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
PHẢI THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Giao bảo quản tài sản
Căn cứ
Quyết định cưỡng chế thi hành án số.........ngày......tháng.... năm…
của Thi
hành án dân sự ....................................................................................................................
Căn cứ
biên bản .............................................ngày............tháng..........năm
của..........................................................................................................................................................
Vào
hồi..............giờ......... ngày..........tháng..........năm...........tại.............................................
.............................................................................................................................................................
Chúng tôi
gồm có:
Ông, bà:.............................................................................,
chức vụ: Chấp hành viên Thi hành án dân
sự......................................................................................................................................................
Ông, bà………………………………………………..
chức vụ:....................................................................
Đại
diện...................................................................................................................................................
Ông,
bà:....................................., chức vụ:.........................................................................................
Ông,
bà:....................................., chức
vụ:..........................................................................................
Ông,
bà:....................................., chứ.................................................................................................
Đại diện
Viện kiểm sát nhân dân.........................................................................................................
Với sự có
mặt của ông (bà):................................là người được thi hành án
Ông
(bà):.........................................................là người phải thi
hành án tiến hành giao cho ông
(bà)..........................................................................................................................................................
bảo quản tài sản kê biên
gồm:...................................(nêu rõ tình trạng từng loại tài
sản)...................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ông
(bà):......................................................................................................có
trách nhiệm bảo quản số tài sản nêu trên, không được làm mất mát, hư hỏng,
chuyển nhượng, chuyển đổi, huỷ hoại số tài sản nêu trên.
Ông
(bà):......................................................................................................được
hưởng chi phí bảo quản tài sản (nếu có).
Biên bản
lập xong hồi.............giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP
HÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN VKSND................
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN.
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN.
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐƯỢC THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
PHẢI THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 14/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Thỏa thuận về giá tài sản kê biên
Vào
hồi...........giờ..........ngày.........tháng .........năm.........., tại:...............................................................
...................................................................................................................................................................
Chúng tôi
gồm:
Ông
(bà):................................................, chức vụ: Chấp hành viên
Ông
(bà):................................................, chức vụ:...................................................................................
..................................................................................................................................................................
lập biên
bản thoả thuận về giá tài sản kê biên để đảm bảo thi hành án giữa:
.....................................................................................................................là
người được thi hành án.
Địa
chỉ:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................là
người phải thi hành án.
Địa
chỉ:......................................:...........................................................................................................
.............................................................là
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Địa
chỉ:.....................:............................................................................................................................
Sau khi
thảo luận, các bên thống nhất về giá của các loại tài sản đã kê biên như sau:
(nêu giá
trị của từng loại tài sản).............................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tổng giá
trị là:......................................................................................................................................
Bằng chữ:
Biên bản
lập xong hồi...........giờ.......cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe,
không ai có ý kiến khác.
CHẤP
HÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN.
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐƯỢC THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
PHẢI THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 15/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Giao, nhận tài sản thi hành án
Căn cứ Bản án, quyết định thi
hành án số..............ngày......tháng.....năm....của .....................
Căn
cứ................................................................................................................................................
(Quyết
định kê biên tài sản hoặc văn bản bán đấu giá thành hoặc biên bản thoả thuận
của đương sự về việc nhận tài sản để thi hành án).
Vào
hồi............giờ..........ngày...........tháng.......năm ..........tại.....................
................................................................................................................................. Chúng
tôi gồm:
Ông
(bà):....................................................................................................,
chức vụ: Chấp hành viên
Ông
(bà):.............................................., chức vụ:...................................................................................
..................................................................................................................................................................
Ông
(bà):.............................................., chức vụ:.................................................................................
............................................................................................................................................................
Với sự
tham gia của:
Ông, bà:
.............................................., đại diện VKSND....................................................................
Ông,
bà:..............................................., đại
diện...............................................................................
...................................................................................................................................................................
Với sự có
mặt của ông (bà):..........................................là người được thi
hành án (hoặc đại diện cho người được thi hành án)
và ông
(bà):...................................... là người phải thi hành án (hoặc đại
diện cho người phải thi hành án)
tiến hành
giao tài sản của.................................................................................................................
cho.........................................................................................................................................................
Tài sản
giao nhận gồm (nêu rõ từng loại tài sản):..................................................................................
...............................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................... Ông
(bà)............................................................đã nhận đủ số
tài sản đã nêu trên, không có ý kiến gì khác. Ông
bà.............................................................
phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm đối với tài sản kể từ thời điểm nhận.
Biên bản
lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP
HÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN VKSND
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐƯỢC THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
PHẢI THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 16/BB.THA
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Giao nhận vật chứng
Vào
hồi.......giờ....... ngày .......tháng........năm..............tại....................................................
.................................................................................................................................................................
Chúng tôi
gồm:
Bên giao:..............................................................................................................................................
Đại diện
là ông, bà:..........................................., chức vụ:....................................................................
.................................................................................................................................................................
Bên nhận: Thi
hành án dân sự ...........................................................................................................
Đại diện
là ông, bà:............................................., chức vụ:......................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
tiến hành
giao nhận tài sản là: (tang vật, tài sản tạm giữ.....)..................................................
Tài sản
giao nhận gồm: (nêu rõ tình trạng từng loại tài sản, ý kiến của các bên đối với
tài sản được giao nhận)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản
lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 17/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Định giá tài sản
Căn
cứ Quyết định thành lập Hội đồng định giá tài sản số................ ngày..........
tháng...........năm..............của Thi hành án dân sự...................................................................................
Vào hồi.............giờ..........ngày........tháng........năm.........tại.........................................................................
................................................................................................................................. Hội
đồng định giá tài sản bao gồm:
Ông (bà):
................................................................ ., chức vụ: Chủ
tịch Hội đồng
Ông
(bà):.....................................................................................,
chức vụ:............... ..........................
đại
diện.....................................................................................................................................Uỷ
viên;
Ông
(bà):....................................................................................,
chức vụ:............... .........................
đại
diện........................................................................................................................................Uỷ
viên;
Ông
(bà):.........................................................................................,
chức vụ:............... ..........................
đại
diện......................................................................................................................................Uỷ
viên;
Ông
(bà):......................................................................................,
chức vụ:............... .........................
đại
diện....................................................................................................................................Uỷ
viên;
Với sự tham
gia của:
Ông
(bà):..........................................................................................,
chức vụ:............... ..........................
đại diện
Viện kiểm sát nhân dân.............................................................................................................;
Ông
(bà):......................................................................................,
đại diện:.........................................
..............................................................................................................................................................
Người
được thi hành án:..........................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Người
phải thi hành án:............................................................................................................................
Người có
quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có)....................................................................................
...........................................................................................................................................................
tiến hành
định giá tài sản của ông (bà).....................................trú
tại................................................
để đảm
bảo thi hành Bản án, quyết định số ............ngày........tháng.........năm..................................
của.......................................................................................................................................................
Sau khi
thảo luận, đánh giá chất lượng từng loại tài sản, Hội đồng định giá thống nhất
như sau:
(Ghi rõ
tình trạng từng loại tài sản, căn cứ định giá, giá của từng loại tài
sản)..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................Tổng
cộng: ............................................
Bằng
chữ:...................................................................................................................................
Biên bản
lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
Ký, ghi rõ họ tên)
|
UỶ VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
UỶ VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN VKSND
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ DÂN PHỐ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ............(cơ quan chuyên môn)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐƯỢC THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
PHẢI THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên
|
|
Mẫu số 18/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Tiêu huỷ tang vật
Căn cứ
Quyết định tiêu huỷ tang vật, tài sản số........... ngày.......tháng.....
năm..... của
Thi hành án dân sự .............................................................................................
Căn cứ Quyết định thành lập Hội
đồng tiêu huỷ tang vật, tài sản số .............. ngày...........tháng........năm..........của
Thi hành án dân sự .......................
Vào
hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại..................................
.................................................................................................................................
Hội đồng
tiêu huỷ tang vật, tài sản bao gồm:
Ông (bà):
................................................, chức vụ: Chủ tịch Hội
đồng
Ông
(bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông
(bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông
(bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Với sự tham
gia của:
Ông
(bà):................................................., đại diện VKSND................................................................
Ông
(bà):................................................,đại diện ...............................................................................
Người
chứng kiến 1:...........................................................................................................................
Người
chứng kiến 2:........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
tiến hành
tiêu huỷ tang vật, tài sản là:
(nêu rõ
tình trạng tang vật, tài sản trước khi tiêu huỷ, biện pháp tiêu hủy, diễn biến
trước, trong và khi kết thúc việc tiêu hủy)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản lập xong
hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không
ai có ý kiến gì khác.
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN VKSND
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN.
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
UỶ VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
UỶ VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN 1
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN 2
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 19/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính
Vào
hồi............giờ.........ngày...........tháng........năm..........tại:......................
.................................................................................................................................
Chúng tôi
gồm:
Ông (bà):
................................................, chức vụ: Chấp hành viên............
.................................................................................................................................
Ông
(bà):................................................., chức vụ:......................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Người
chứng kiến:........................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................lập
biên bản vi phạm hành chính đối với ông, bà:................................
......................................................................................................................................Ông,
bà......................đã có hành vi vi phạm
sau:..............................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Biên
bản lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến khác.
CHẤP
HÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên
|
Mẫu số 20/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Cưỡng chế giao nhà, quyền sử dụng đất
Căn cứ Quyết định cưỡng chế số
..........ngày.. .....tháng......năm........của Thi hành án dân
sự.................................................................................................. về
việc buộc ông (bà)..........................................................................................................................................................
trú
tại........................................................................................................................................................
phải giao
nhà, quyền sử dụng đất cho ông (bà):...................................................................................
trú
tại:.......................................................................................................................................................
Vào
hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại.............................................................................
................................................................................................................................................................
Hội đồng
cưỡng chế giao nhà, quyền sử dụng đất bao gồm:
Ông (bà):
...........................................................................................,
chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
Ông
(bà):................................................, chức vụ:.......................................,
đại diện
................................................................................Uỷ
viên;
Ông
(bà):................................................., chức vụ:.................................................................................
đại
diện:
.....................................................................................................................................Uỷ
viên
Ông
(bà):.......................................................................................................,
chức vụ:...........................
đại
diện: .....................................................................................................................................Uỷ
viên
Ông
(bà):.....................................................................................................,
chức vụ:...........................
đại
diện: .................................................................................................................................Uỷ
viên
Với sự
tham gia của ông (bà):.....................................................................,
chức vụ:.............................
đại diện:
Viện kiểm sát nhân dân............................................................................................................
Ông
(bà):................................................., đại
diện.................................................................................
Ông
(bà):.................................................., người làm chứng................................................................
tiến hành
giao nhà, quyền sử dụng đất tại.............................................................................................
Số thửa
đất...............................................................................................................................................
Diện tích
nhà:............................................................................Chiều
dài:.......................Chiều rộng:.......
Diện tích
đất::.............................................................................Chiều
dài:.......................Chiều rộng:......
Đông
giáp:
Tây giáp:
Bắc giáp:
Nam giáp:
cho ông,
bà:....................................................................................................................................
(là người
được thi hành án, người mua được tài sản......)...............................................................
Các tài
sản có trên diện tích nhà, đất (nếu có):..............................................................................
(Nêu rõ
có bao nhiêu loại tài sản, tính chất, biện pháp xử lý đối với từng loại tài
sản)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản
lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN VKSND
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN..............
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
UỶ VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
UỶ VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 21/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Cưỡng chế giao tài sản
Căn cứ
Quyết định thi hành án số ............ngày.......tháng.......năm ………………………………..........
của
.......................................................................................................................................................
Căn cứ
Quyết định cưỡng chế số ............ngày.......tháng.......năm.......................................................
của Thi
hành án dân sự........................................................................................................................
Vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại.............................................................................
................................................................................................................................. Hội
đồng cưỡng chế giao tài sản bao gồm:
Ông (bà):
...................................................................................,
chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
Ông
(bà):................................................, chức vụ:................................,
đại diện ........................Uỷ viên;
Ông
(bà):................................................., chức vụ:.................................................................................
đại
diện:
.....................................................................................................................................Uỷ
viên
Ông
(bà):................................................., chức vụ:.................................................................................
đại
diện: .....................................................................................................................................Uỷ
viên
Ông
(bà):................................................., chức vụ:.................................................................................
đại
diện: ...................................................................................................................................Uỷ
viên
Với sự tham gia của ông
(bà):..............................................., chức vụ:.................................................
đại diện:
Viện kiểm sát nhân dân..........................................................................................................
Ông
(bà):................................................., đại diện...................................................................................
Ông (bà):
................................................, người làm chứng...................................................................
tiến hành
giao cho ông, bà:..................................................................................................................
trú
tại:.......................................................................................................................
(là người
được thi hành án, người mua được tài sản) các loại tài sản........ sau:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
(Nêu rõ
số lượng, trọng lượng, tình trạng của từng loại tài sản được giao)
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản
lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN VKSND.
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
UỶ VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
UỶ VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
NHẬN TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 22/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Giải toả việc phong toả tài khoản, kê biên tài sản
Căn cứ
Quyết định giải toả việc phong toả tài khoản, kê biên tài sản số......
ngày........tháng.......năm............của
Thi hành án dân sự.........................................
.................................................................................................................................
Vào
hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại..................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi
gồm:
Ông (bà):
................................................, chức vụ: Chấp hành viên
Ông
(bà):................................................., chức vụ:.......................................
Ông
(bà):................................................., chức vụ:.......................................
Ông
(bà):................................................., chức vụ:.......................................
Với sự
tham gia của:
Ông
(bà):................................................., đại diện
VKSND........................
Ông
(bà):................................................., đại diện:......................................
lập biên
bản về việc giải toả phong toả đối với tài khoản (tài sản) của ông,
(bà):.......................................................tại:.............................................................
................................................................................................................................. Ông
(bà):..................................................................đã nhận
lại tài sản, quyền sử dụng tài khoản
.........................................................................................
(nêu rõ
tình trạng tài sản, tài khoản)............................................................
.................................................................................................................................
Biên bản
lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP HÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN VKSND
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN.
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 23/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc người được thi hành án tự nguyện
rút đơn yêu cầu thi hành án
Vào
hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại..................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi
gồm:
Ông, bà:
................................................, chức vụ: Chấp hành
viên, Thi hành án dân sự:.................................................
Ông
(bà):................................................., chức vụ:......................................
Ông
(bà):................................................., chức vụ:.......................................
Ông
(bà):................................................., chức vụ:.......................................
Với sự có
mặt của người được thi hành án (đại diện người được thi hành án) là ông (bà):
................................................................................................................................. Ông,
bà:............................................trình bày như sau:
................................................................................................................................. (nội
dung rút đơn yêu cầu thi hành án)........................................................
.................................................................................................................................
Chấp hành
viên đã giải thích cho ông (bà) ..............biết việc tự nguyện rút đơn yêu
cầu thi hành án, theo quy định của Điều 5 Nghị định số 173/2004/NĐ-CP ngày
30/9/2004 của Chính phủ, thì không được quyền yêu cầu thi hành án trở lại.
Sau khi
được giải thích, ý kiến của ông (bà).................................như sau:.
.................................................................................................................................
Biên bản
lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP
HÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐƯỢC THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu số 24/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc vi phạm nghĩa vụ bảo quản tài sản kê biên
Vào
hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại....................................................................
................................................................................................................................. Chúng
tôi gồm:
Ông (bà):
................................................, chức vụ: Chấp hành viên, Thi
hành án dân
sự......................................................................................................................................................
Ông
(bà):................................................., chức
vụ:............................................................................
Ông
(bà):................................................., chức
vụ:............................................................................
Với sự có
mặt của ông (bà):.................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
lập biên
bản về việc ông (bà):...............................................................................................................
.........................................................đã
vi phạm nghĩa vụ bảo quản tài sản kê biên theo Biên bản giao bảo quản tài sản
kê biên ngày............tháng.......năm..........................................................................
Cụ thể
là:..................................................................................................................................................
....................(ghi rõ những
vi phạm và biện pháp xử lý của cơ quan Thi hành
án)............................................................................................................................................................
Biên bản
lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP
HÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu số 25/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc không có người đăng ký đấu giá tài sản
Vào
hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại.........................................................................
............................................................................................................................................................
Chúng tôi
gồm:
Ông (bà):
................................................, chức vụ: Chấp hành viên, Thi
hành án dân
sự...........................................................................................................................................................
Ông
(bà):................................................., chức
vụ:.................................................................................
Ông
(bà):................................................., chức vụ:..............................................................................
Với sự có
mặt của ông (bà):................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
lập biên
bản về việc không có người đăng ký đấu giá tài sản theo Thông báo bán đấu giá
tài sản số...............ngày.....tháng........năm .............của Thi hành án
dân sự.................................................................................................................
Biên bản
lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP
HÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu số 26/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc bán đấu giá không thành
Vào
hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại.......................................................................
.............................................................................................................................................................
Chúng tôi
gồm:
Ông (bà):
................................................, chức vụ: Chấp hành viên, Thi
hành án dân
sự.......................................................................................................................................................
Ông
(bà):................................................., chức vụ:..............................................................................
Ông
(bà):................................................., chức vụ:.................................................................................
Với sự có
mặt của ông (bà):...........(những người tham giá đấu giá)...................................................
lập biên
bản về việc không có người mua trúng đấu giá tài sản tại cuộc bán đấu giá
ngày..........tháng..........năm.....................do Thi hành án dân sự
...............tổ
chức đối với tài sản là...........................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Biên bản
lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP
HÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu số 29/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc ghi nhận yêu cầu của người được thi hành án
Vào
hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại.........................................................................
...............................................................................................................................................................
Chúng tôi
gồm:
Ông (bà):
................................................, chức vụ: Chấp hành viên, Thi
hành án dân sự...........................................................................................................................................................
Ông
(bà):................................................., chức
vụ:.................................................................................
Ông
(bà):................................................., chức vụ:.................................................................................
Với sự có
mặt của ông
(bà):..................................................................................................................
lập biên
bản ghi nhận ý kiến của người được thi hành án (đại diện người được thi hành
án) là:
Ông,
bà................................ trình bày như
sau:.....................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ý kiến
của Cơ quan thi hành án:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên bản
lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP
HÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐƯỢC THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu số 30/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc đương sự không thực hiện đúng thoả thuận thi hành án
Vào
hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại......................................................................
Chúng tôi
gồm:
Ông (bà):
................................................, chức vụ: Chấp hành viên, Thi
hành án dân
sự...........................................................................................................................................................
Ông
(bà):................................................., chức vụ:................................................................................
Ông
(bà):................................................., chức vụ:...................................................................................
Người
được thi hành án:...........................................................................................................................
Người
phải thi hành án:.............................................................................................................................
lập biên
bản về việc ông, bà....................................không thực hiện đúng
thoả thuận tại Biên bản ngày.............tháng...........năm.............liên
quan đến việc thi hành Bản án, quyết định
số.........ngày......tháng.......năm........của....................
.................................................................................................................................
Cụ thể
là:
(nêu yêu
cầu, việc không thực hiện nghĩa vụ của đương sự trái với thoả thuận và ý kiến
của cơ quan Thi hành án dân sự)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Biên bản
lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP
HÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐƯỢC THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
PHẢI THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 31/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Định giá lại tài sản lần...........
Căn cứ
Quyết định thành lập Hội đồng định giá lại tài sản số...........ngày
.......tháng........năm..........của
Thi hành án dân sự.............................................................................
Vào
hồi.............giờ..........ngày........tháng........năm.........tại.................................................................
Hội đồng
định giá lại tài sản bao gồm:
Ông (bà):
..........................................................................................,
chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
Ông
(bà):...........................................................................................,
chức vụ: Uỷ viên
Ông
(bà):...........................................................................................,
chức vụ: Uỷ viên
Ông
(bà):...........................................................................................,
chức vụ: Uỷ viên
Ông
(bà):...........................................................................................,
chức vụ: Uỷ viên
Ông
(bà):..............................................................................,
đại diện VKSND......................................
Ông
(bà):..............................................................................,
đại diện:..................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Người
được thi hành án:.........................................................................................................................
Người
phải thi hành án:...........................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Người có
quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có)..........................................................................................
..................................................................................................................................................................
tiến hành
định giá lại tài sản của ông (bà)............................................để
đảm bảo thi hành Bản án, quyết định số ..............ngày.......tháng.......năm.............của...................................................................
Chấp hành
viên, Chủ tịch Hội đồng phổ biến, quán triệt các quy định của pháp luật về định
giá lại trong thi hành án dân sự và nêu các tài sản cần định giá lại.
Sau khi
thảo luận, đánh giá chất lượng của từng loại tài sản, Hội đồng định giá tiến
hành định giá đối với các tài sản sau:
(nêu giá
của từng loại tài sản, căn cứ định giá)
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tổng
cộng:
Bằng
chữ:
Biên bản
lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN VKSND
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN.
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐƯỢC THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
NGƯỜI
PHẢI THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 32/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Về việc người được thi hành án không nhận tài sản để thi hành án
Căn cứ
Điều 48 Pháp lệnh thi hành án dân sự ngày 14/1/2004
Căn cứ
.........................................................................................................
(Biên bản
về việc bán đấu giá không thành của Cơ quan thi hành án hoặc Văn bản trả lời
của Tổ chức bán đấu giá về việc không bán được tài sản)
Vào hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại.............................
Chúng tôi
gồm:
Ông (bà):
................................................, chức vụ: Chấp hành viên, Thi
hành án dân sự.........................................................................................................
Ông
(bà):................................................., chức vụ:.......................................
Ông
(bà):................................................., chức vụ:.......................................
Người
được thi hành án:................................................................................
lập biên
bản về việc ông, bà................................không đồng ý nhận tài sản
là..............................................................................................................................
để thi
hành án.
.................................................................................................................................
Biên bản
lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP
HÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐƯỢC THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu số 36/BB.THA
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Cưỡng chế giao tài sản vắng mặt người phải thi hành án
Căn cứ
Quyết định thi hành án số........../QĐ-THA ngày.......tháng.......năm…………………………....
của Thi
hành án dân sự .......................................................................................................................;
Căn cứ
Quyết định cưỡng chế số........../QĐ-THA ngày………………..tháng......năm………………….....
của Thi hành án dân sự
........................................................................................................................,
Vào
hồi.........giờ.....ngày........tháng........năm.........tại........................................................................
Hội đồng
cưỡng chế bao gồm:
Ông (bà):
................................................, chức vụ: Chủ tịch Hội
đồng
Ông
(bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông
(bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông
(bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Ông
(bà):................................................., chức vụ: Uỷ viên
Với sự
tham gia của:
Ông
(bà):................................................., đại diện VKSND...................................................................
Ông
(bà):................................................., đại diện:.................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người
được thi hành án:
Người
phải thi hành
án:................................................................(đã được
thông báo hợp lệ nhưng vắng mặt).
tiến hành
cưỡng chế giao tài sản là: (nhà ở, quyền sử dụng đất, vật...):.............................................
..............................................................................................................................................................
................................................................................................................................. thuộc
quyền sở hữu, sử dụng của ông, bà:............................................................................................................................
cho ông,
bà:..............................................................................................................................................
(là người
được thi hành án, người mua được tài sản......).......................................................................
Người
chứng kiến:......................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Diễn biễn
của việc cưỡng chế (nêu tóm tắt):
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Biên bản
lập xong hồi..........giờ..........cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng
nghe, không ai có ý kiến gì khác.
CHẤP
HÀNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN VKSND
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
NHẬN TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Phần giải thích nội dung, phương pháp ghi một số chứng từ kế
toán được sửa đổi, bổ sung như sau:
3.1. Mục đích, phương pháp và trách nhiệm ghi của Phiếu nhập kho
được sửa đổi như sau:
“1- Mục đích: Nhằm xác nhận số
lượng tài sản, tang vật tạm giữ nhập kho làm căn cứ ghi sổ kho, xác định trách
nhiệm vật chất với người có liên quan và ghi sổ kế toán tài sản, tang vật thi
hành án.
2- Phương pháp và
trách nhiệm ghi:
Phiếu
nhập kho áp dụng trong các trường hợp nhập kho tài sản, tang vật do các cơ quan
khác thu giao cho thi hành án hoặc do Cơ quan Thi hành án thu.
Khi lập
phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập; ngày, tháng, năm lập phiếu; họ tên
người giao người nhận tài sản, tang vật.
Cột A, B,
C, D: Ghi số thứ tự; tên, nhãn hiệu, qui cách; mã số; đơn vị tính của tài sản,
tang vật.
Cột 1:
Ghi số lượng xin nhập kho theo chứng từ của bên giao.
Cột 2:
Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho.
Cột 3, 4:
Kế toán ghi đơn giá (giá hạch toán) và tính ra số tiền của từng tài sản, tang
vật nhập kho.
Dòng
cộng: Ghi tổng số tiền tính theo giá hạch toán của các tài sản, tang vật trên
phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho do kế toán lập thành 3 liên, đặt giấy than viết 1
lần, ký và ghi rõ họ tên; người nhập (hoặc người giao hàng) mang 02 liên Phiếu
nhập kho đến kho để nhập tài sản, tang vật; phải có biên bản thu, giữ tài sản
kèm theo Phiếu nhập kho.
Nhập kho xong Thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho, cùng người
nhập ký vào phiếu, ghi vào sổ kho và sau đó chuyển cho Kế toán để ghi sổ kế
toán. Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 2 Thủ kho ghi sổ kho sau đó chuyển
cho Kế toán lưu, liên 3 Thủ kho chuyển cho Kế toán để giao Chấp hành viên lưu
hồ sơ thi hành án, liên 4 (nếu có) người nhập giữ.”
3.2. Phương pháp và trách nhiệm ghi Phiếu xuất kho được sửa đổi
như sau:
2- Phương
pháp và trách nhiệm ghi:
Phiếu
xuất kho lập để xuất kho đối với những tài sản, tang vật xuất kho theo từng lần
xử lý.
Khi lập
phiếu xuất kho phải ghi rõ: tên, địa chỉ của đơn vị; số và ngày, tháng, năm lập
phiếu; lý do sử dụng và tên kho tài sản, tang vật và phải đính kèm theo Quyết
định hoặc yêu cầu xuất kho.
- Cột A, B,
C, D: Ghi số thứ tự; tên, nhãn hiệu, qui cách; mã số; đơn vị tính của tài sản,
tang vật.
- Cột 1:
Ghi số lượng tài sản, tang vật xuất theo yêu cầu xuất kho của Thủ trưởng đơn vị
hoặc của Chấp hành viên.
- Cột 2:
Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho (số lượng thực tế xuất kho chỉ có thể
bằng hoặc ít hơn số lượng yêu cầu).
- Cột 3,
4: Kế toán ghi đơn giá hạch toán (nhập giá nào xuất giá đó) và tính thành tiền
của từng loại vật tư, hàng hoá xuất kho.
Dòng
cộng: Ghi tổng số tiền theo giá hạch toán của số tài sản, tang vật thực tế đã
xuất kho.
Phiếu
xuất kho do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Sau khi lập
phiếu xong phụ trách bộ phận sử dụng ký, ghi rõ họ tên giao cho người cầm phiếu
xuống kho để lĩnh. Sau khi xuất kho Thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất
của từng thứ, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào
phiếu xuất (ghi rõ họ tên).
Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.
Liên 2:
Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào
cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán.
Liên 3:
Lưu hồ sơ thi hành án.
Liên 4:
Người nhận tài sản tạm giữ (nếu có).”
3.3. Mục đích, phương pháp và trách nhiệm ghi của Bảng kê mua hàng
được sửa đổi như sau:
“1- Mục
đích: Bảng kê mua hàng dùng trong trường hợp cưỡng chế thi hành án
hoặc tiêu huỷ tang vật... cần phải thuê mướn dịch vụ hoặc mua vật tư trên thị
trường tự do trong trường hợp người bán không thuộc đối tượng phải lập hóa đơn
khi bán hàng hóa dịch vụ theo quy định của pháp luật, làm căn cứ lập phiếu nhập
kho và thanh toán.
2- Phương
pháp và trách nhiệm ghi:
Về nguyên
tắc mua hàng hóa, vật tư, công cụ, dịch vụ phải có hóa đơn bán hàng của người
bán. Nếu người bán thuộc đối tượng không phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật thì khi mua hàng, người mua hàng
phải lập Bảng kê mua hàng.
Bảng kê
mua hàng phải đóng thành quyển và ghi số quyển dùng trong 1 năm. Mỗi quyển
“Bảng kê mua hàng” phải được ghi số liên tục từ đầu quyển đến cuối quyển.
Góc trên,
bên trái của Bảng kê mua hàng ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ
phận.
Ghi rõ họ
tên, bộ phận phòng, ban nơi làm việc của người trực tiếp mua hàng.
Cột A, B,
C, D: ghi số thứ tự, tên, quy cách, phẩm chất, địa chỉ mua hàng hoặc tên người
bán hàng và đơn vị tính của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch
vụ mua vào.
Cột 1: Ghi
số lượng của mỗi loại vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ đã mua.
Cột 2:
Ghi đơn giá mua của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ đã
mua.
Cột 3:
Ghi số tiền phải trả của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ
(Cột 3 = cột 1 x cột 2)
Dòng tổng
cộng ghi số tiền đã mua các loại hàng hóa, vật tư, công cụ, dụng cụ, dịch vụ
ghi trong phiếu.
Các cột
B, C, 1, 2, 3 nếu còn thừa thì được gạch 1 đường chéo từ trên xuống.
Bảng kê
mua hàng do người mua lập và ký, ghi rõ họ tên sau đó chuyển “Bảng kê mua hàng”
cho người có thẩm quyền duyệt mua và kế toán trưởng ký làm thủ tục nhập kho
hoặc đưa ngay vào sử dụng (nêu có) hoặc giao hàng cho người quản lý, sử dụng.
Bảng kê
mua hàng do người mua lập 2 liên: Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 2 chuyển
cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ kế toán.”
3.4. Phương pháp và trách nhiệm ghi Phiếu chi được sửa đổi như sau:
“2-
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Nội dung
và cách lập Phiếu chi tương ứng như Phiếu thu, chỉ khác là Phiếu chi phải được
Kế toán trưởng, Trưởng thi hành án xem xét và ký duyệt chi trước khi xuất quỹ.
Phiếu chi
được lập thành 2 đến 4 liên (đặt giấy than viết 1 lần) và chỉ sau khi có đủ chữ
ký của người lập phiếu, Kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị, Thủ quỹ mới được
xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng
chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi.
Liên 1: Lưu
ở nơi lập phiếu.
Liên 2:
Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho Kế toán cùng với chứng từ gốc để
vào sổ kế toán.
Liên 3: Lưu
hồ sơ thi hành án.
Liên 4: Giao
người nhận tiền.
Chú ý: Nếu là
chi ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm nhập quỹ
để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng ghi sổ.”
3.5. Mục đích của Giấy đề nghị tạm ứng được sửa đổi như sau:
“1-
Mục đích: Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để Thủ trưởng đơn vị xét duyệt tạm
ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.”
3.6. Phương pháp và trách nhiệm ghi Giấy thanh toán tạm ứng được
sửa đổi như sau:
“2-
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Phần
đầu ghi rõ ngày, tháng, năm, số hiệu của giấy thanh toán tiền tạm ứng; Họ tên
Chấp hành viên xin thanh toán tạm ứng.
Căn cứ
vào chỉ tiêu của cột A, Kế toán và người xin thanh toán tạm ứng ghi vào cột 1
như sau:
Mục I- Số
tiền tạm ứng: gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng kỳ
này.
Mục 1:
Căn cứ vào số dư tạm ứng kỳ trước chưa chi hết trên sổ kế toán để ghi.
Mục 2: Số tạm ứng kỳ này căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi.
Mỗi phiếu chi ghi 1 dòng.
Mục II-
Số tiền đã chi: Căn cứ vào các chứng từ chi của người nhận tạm ứng để ghi vào mục
này. Mỗi chứng từ chi ghi 1 dòng.
Mục III-
Chênh lệch: Là số chênh lệch giữa mục I và mục II.
- Nếu số
tạm ứng chi không hết ghi vào dòng 1 của mục III.
- Nếu chi
quá số tạm ứng ghi vào dòng 2 của mục III.
Sau khi
lập xong giấy thanh toán tiền tạm ứng, Kế toán trưởng xem xét và trình Thủ
trưởng đơn vị xét duyệt. Giấy thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc
được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Phần
chênh lệch tiền tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ. Phần
chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ thanh toán cho Chấp hành viên.
Chứng từ gốc, giấy thanh toán tạm ứng phải đính kèm phiếu thu hoặc phiếu chi có
liên quan.”
3.7. Mục đích, phương pháp và trách nhiệm ghi Biên bản kiểm kê quỹ
(dùng cho đồng Việt Nam) được
sửa đổi như sau:
“1-
Mục đích: Biên bản nhằm xác nhận tiền mặt, chứng chỉ có giá tồn quỹ thực tế
và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ
sở qui trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
2- Phương
pháp và trách nhiệm ghi:
Việc kiểm
kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần
thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ.
Khi tiến
hành kiểm kê phải lập ban kiểm kê, trong đó, Thủ quỹ và Kế toán quỹ là các
thành viên.
Trước khi
kiểm kê quỹ, Thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số
dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
Khi tiến
hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ như: loại
500.000 đồng, loại 100.000 đồng,...
Góc trên,
bên trái của biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ tên đơn vị.
Biên bản
kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (giờ .....ngày
.....tháng .....năm .....)
- Dòng I “số
dư theo sổ quỹ”: Căn cứ số tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày cộng sổ để kiểm kê để
ghi vào cột 2.
- Dòng II
“số kiểm kê thực tế”: Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi từng loại tiền vào
cột 1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2.
- Dòng
III “chênh lệch”: ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với
số kiểm kê thực tế.
Trên
Biên bản kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc
thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.
Biên bản
kiểm kê quỹ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Thủ quỹ, Trưởng ban kiểm kê và
Kế toán trưởng.
Mọi khoản
chênh lệch quỹ đều phải báo cáo Thủ trưởng đơn vị xem xét giải quyết.
Biên bản
kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản.
1 bản lưu
ở Thủ quỹ; 1 bản lưu ở kế toán quỹ.”
3.8. Mục đích và trách nhiệm ghi Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý) được sửa đổi như sau:
“1-
Mục đích: Biên bản nhằm xác nhận số ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý tồn
quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý
quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
2- Phương
pháp và trách nhiệm ghi:
Việc kiểm
kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần
thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ.
Khi tiến
hành kiểm kê phải lập ban kiểm kê, trong đó, Thủ quỹ và Kế toán quỹ là các
thành viên.
Trước khi
kiểm kê quỹ, Thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số
dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
Khi tiến
hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ như: USD,
EURO,... từng loại vàng bạc, kim khí quý, đá quý (nếu có).
Góc trên,
bên trái của biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ tên đơn vị.
Biên bản
kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (giờ .....ngày
.....tháng .....năm .....)
- Dòng I “số
dư theo sổ quỹ”: Căn cứ số tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày cộng sổ để kiểm kê để
ghi vào cột 2.
- Dòng II
“số kiểm kê thực tế”: Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi từng loại tiền vào
cột 1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2.
- Dòng
III “chênh lệch”: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với
số kiểm kê thực tế.
Trên Bảng
kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ,
có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.
Biên bản
kiểm kê quỹ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Thủ quỹ, Trưởng ban kiểm kê và
Kế toán trưởng.
Mọi khoản
chênh lệch quỹ đều phải báo cáo Thủ trưởng đơn vị xem xét giải quyết.
Biên bản
kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản.
1 bản lưu
ở Thủ quỹ; 1 bản lưu ở kế toán quỹ.”
3.9. Phương pháp và trách nhiệm ghi Biên lai thu tiền được sửa đổi
như sau:
“2-
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Biên lai
thu tiền phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của cơ quan thu
tiền và đóng dấu cơ quan Thi hành án, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển
phải đánh số liên tục theo số Biên lai.
Ghi rõ họ
tên của người nộp tiền
- Dòng
“nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền như: Thu bồi thường công dân, bồi
thường cơ quan TCXH, tạm thu đảm bảo về thi hành án; ghi rõ theo Quyết định Thi
hành án số, ngày, tháng, năm hoặc yêu cầu thu của … số, ngày, tháng, năm
- Dòng
“số tiền thu” ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp, ghi rõ đơn vị tính là “đồng
VN” hoặc USD...
Nếu thu
bằng séc phải ghi rõ số, ngày, tháng, năm của tờ séc bắt đầu lưu hành và họ tên
người sử dụng séc.
Biên lai
thu tiền được lập thành 4 liên (đặt giấy than viết một lần)
Sau khi
thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền cùng ký và ghi rõ họ tên vào từng
liên để xác nhận số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu tiền lưu 1 liên tại
cuốn, liên 2 giao cho Kế toán, liên 3 lưu hồ sơ thi hành án, liên 4 giao cho
người nộp tiền.
Cuối
ngày, người được cơ quan giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào liên lưu để lập
Bảng kê Biên lai thu tiền trong ngày (nếu thu séc phải lập Bảng kê thu séc
riêng) và nộp cho Kế toán để Kế toán lập phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc
làm thủ tục nộp Kho bạc. Tiền mặt thu được ngày nào, người thu tiền phải nộp
ngay vào quỹ ngày đó.
Biên lai
thu tiền áp dụng trong các trường hợp thu tiền của người phải thi hành án hoặc
của những người có liên quan đến việc thi hành án.”
3.10. Mục đích, phương pháp và trách nhiệm ghi Giấy thanh toán
tiền thuê ngoài được sửa đổi như sau:
“1-
Mục đích: Giấy thanh toán tiền thuê ngoài là chứng từ do các Chấp hành
viên lập để thanh toán tiền cho người được thuê làm những công việc như tháo
gỡ, vận chuyển, nghiền nát tiêu huỷ tang vật trong hoạt động cưỡng chế thi hành
án hoặc xử lý tài sản sung công mà không lập được hoá đơn hoặc hợp đồng lao
động để làm căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán.
2- Phương
pháp và trách nhiệm ghi:
Ghi họ và
tên, chức vụ người thuê (họ tên Chấp hành viên).
Ghi rõ
thuê nhân công để làm cái gì, ở đâu vào thời gian nào.
Cột A, B:
Ghi số thứ tự, họ và tên người được thuê.
Cột C:
Ghi rõ địa chỉ người được thuê (Thôn, xã, huyện, tỉnh), Số CMND.
Cột D:
Ghi rõ nội dung, tên công việc đã thuê.
Cột 1:
Ghi số công lao động hoặc khối lượng công việc đã làm.
Cột 2:
Ghi đơn giá phải thanh toán cho 1 công lao động hoặc 1 đơn vị khối lượng công
việc.
Cột 3:
Ghi số tiền phải thanh toán (Cột 3 = cột 1 x cột 2).
Cột E:
Từng người được thuê ký nhận khi nhận tiền vào cột E.
Giấy
thanh toán tiền thuê ngoài sau khi thanh toán tiền cho người được thuê chuyển
cho kế toán kiểm soát và trình Trưởng Thi hành án phê duyệt được làm căn cứ
thanh toán và ghi sổ kế toán chi.”
3.11. Phương pháp và trách nhiệm ghi Bảng kê chi tiền cho những
người tham gia cưỡng chế thi hành án được sửa đổi như sau:
“2-
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Chấp hành viên, người
tổ chức cưỡng chế thi hành án sẽ lập bảng kê này.
Bảng kê
phải ghi rõ: Tên, số hiệu, ngày tháng của Bản án và Quyết định thi hành án; Họ
tên của đối tượng phải thi hành án; Địa điểm và thời gian cưỡng chế thi hành
án.
- Cột A,
B, C, D: Ghi số thứ tự, họ tên, đơn vị công tác và chức vụ của người tham gia
cưỡng chế thi hành án.
- Cột 1,
E: Ghi Số tiền bồi dưỡng cho người tham gia cưỡng chế thi hành án và chữ ký
của người tham gia cưỡng chế khi nhận tiền bồi dưỡng.
Bảng kê
chi tiền cho những người tham gia cưỡng chế phải có đầy đủ chữ ký của người
trực tiếp chi tiền (Chấp hành viên), Kế toán trưởng kiểm soát và Trưởng Thi
hành án ký duyệt. Sau khi có phê duyệt của Trưởng Thi hành án, bảng kê chi tiền
cho những người tham gia cưỡng chế được sử dụng để ghi vào sổ chi phí cưỡng chế
của từng Quyết định thi hành án và là căn cứ để thanh toán với người phải thi
hành án sau này.”
3.12. Phương pháp và trách nhiệm ghi Bảng kê chi tiền cho những
người tham gia kê biên, hoặc định giá tài sản được sửa đổi như sau:
“2-
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Chấp hành
viên là người tổ chức định giá, bán tài sản kê biên sẽ lập bảng kê này.
Bảng kê
phải ghi rõ: Tên, số hiệu, ngày tháng của Bản án và Quyết định thi hành án; Họ
tên của đối tượng phải thi hành án; Địa điểm và thời gian tiến hành định giá,
bán tài sản thi hành án.
- Cột A,
B, C, D: Ghi số thứ tự, họ tên, đơn vị công tác và chức vụ của người tham gia
kê biên, định giá, bán tài sản phải thi hành án.
- Cột 1,
E: Ghi Số tiền bồi dưỡng cho người tham gia kê biên, định giá, bán tài sản thi
hành án và chữ ký của người tham gia định giá, bán tài sản khi nhận tiền bồi
dưỡng. Kèm theo bảng kê chi tiền cho những người tham gia định giá tài sản phải
có bảng kê những tài sản mang ra định giá đính kèm.
Bảng kê
chi tiền cho những người tham gia kê biên, định giá tài sản, bán tài sản phải
có đầy đủ chữ ký của người trực tiếp chi tiền (Chấp hành viên), Kế toán trưởng
kiểm soát và Trưởng Thi hành án ký duyệt. Sau khi có phê duyệt của Trưởng Thi
hành án, bảng kê chi tiền được ghi vào sổ kế toán và là căn cứ thanh toán giảm
vào số tiền bán tài sản thi hành án.”
3.13. Mục đích, phương pháp và trách nhiệm ghi Biên bản giao nhận
tiền, tài sản thi hành án được sửa đổi như sau:
“1- Mục đích: Là chứng từ xác nhận
việc giao nhận giữa người phải thi hành án với người được thi hành án về số
tiền và tài sản người phải thi hành án phải thực hiện và số tiền, tài sản người
được thi hành án đã nhận về các khoản được hưởng theo Quyết định thi hành án
dưới sự chứng kiến của Chấp hành viên, người tổ chức thi hành Quyết định thi
hành án của cơ quan Thi hành án.
2- Phương pháp và
trách nhiệm ghi:
Giấy giao nhận tiền,
tài sản do Chấp hành viên ghi khi đến chứng kiến việc giao nhận tiền, tài sản
giữa người phải thi hành án với người được thi hành án.
Ghi rõ ngày tháng năm
giao nhận, tên vụ án, số hiệu, ngày tháng năm của Bản án và Quyết định thi hành
án.
Ghi rõ họ tên, địa
chỉ số CMND của người giao (đại diện cho người phải thi hành án) gồm các khoản
phải giao và số tiền từng khoản phải giao.
Ghi rõ họ tên, địa
chỉ, số CMND của người nhận (nếu là người đại diện cho người được thi hành án,
phải có giấy uỷ quyền hợp pháp)
Ghi rõ các khoản, số
tiền từng khoản, tổng số tiền viết bằng số và bằng chữ.
Sau đó đại diện bên
giao, bên nhận và Chấp hành viên cùng ký vào biên bản giao, nhận tiền, tài sản
thi hành án.
Giấy giao nhận được
lập 4 bản, mỗi bên giao, nhận giữ một bản, Chấp hành viên giữ 2 bản: 1 bản lưu
hồ sơ của Chấp hành viên, 1 bản giao Kế toán để hạch toán vào các sổ có liên
quan.”
3.14. Phương pháp và trách nhiệm ghi Giấy đề nghị trích tài khoản
tạm giữ chuyển trả tiền thi hành án được sửa đổi như sau:
“2-
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Giấy này
do Kế toán lập.
- Cột A,
B: Ghi số thứ tự, nội dung trả.
- Cột C,
D: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của Quyết định thi hành án.
- Cột 1:
Ghi tổng số tiền và chi tiết số tiền trả cho đối tượng được hưởng theo từng
Quyết định thi hành án.
- Sau khi
ghi hết các khoản chi, kế toán cộng tổng số tiền phải chuyển trả cho các đối
tượng được thi hành án bằng số, bằng chữ và trình Trưởng Thi hành án ký tên
đóng dấu.
Giấy đề
nghị được đính kèm các uỷ nhiệm chi gửi tới Kho bạc để Kho bạc có căn cứ trích
tiền từ tài khoản tạm giữ của thi hành án chuyển khoản trả cho từng đối tượng
được thi hành án.”
3.15. Phương pháp và trách nhiệm ghi Giấy đề nghị rút tiền mặt từ
tài khoản tạm giữ để thi hành án được sửa đổi như sau:
“2-
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Giấy này
do Kế toán lập.
- Cột A,
B: Ghi số thứ tự, nội dung chi.
- Cột C,
D: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của Quyết định thi hành án.
- Cột 1:
Ghi tổng số tiền và chi tiết số tiền trả cho đối tượng được hưởng theo từng
Quyết định thi hành án.
Kế toán
cộng tổng số tiền phải trả cho các đối tượng được thi hành án bằng số và bằng
chữ và trình Trưởng Thi hành án ký tên đóng dấu.
Giấy đề
nghi rút tiền mặt đính kèm với séc lĩnh tiền mặt để ra Kho bạc nhà nước làm thủ
tục rút tiền.”
3.16. Phương pháp và trách nhiệm ghi Giấy đề nghị kho bạc nhà nước
bảo quản số vàng, bạc, đá quý được sửa đổi như sau:
“2-
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
Giấy này
do Kế toán lập nói rõ nguồn gốc xuất xứ của số vàng, bạc, đá quý thuộc vụ án.
- Cột A,
B: Ghi số thứ tự các túi niêm phong.
- Cột C:
Ghi tên, đặc điểm ký mã hiệu của tài sản vàng, bạc, đá quý.
- Cột D:
Ghi đơn vị tính.
- Cột E:
Ghi chất lượng của tài sản (nếu có).
- Cột 1,
2: Ghi số lượng, trọng lượng của tài sản.
Giấy đề
nghị Kho bạc nhà nước bảo quản số vàng, bạc, đá quý được Trưởng Thi hành án ký
tên đóng dấu chuyển ra Kho bạc cùng với số tài sản đề nghị Kho bạc bảo quản.”
3.17. Mục đích, phương pháp và trách nhiệm ghi Bảng kê chứng từ
ghi sổ được sửa đổi như sau:
“1-
Mục đích: Bảng kê Chứng từ nhằm tổng hợp các chứng từ có cùng nội dung để
làm căn cứ ghi sổ kế toán.
2- Phương
pháp và trách nhiệm ghi:
Bảng kê
chứng từ ghi sổ do kế toán lập.
Bảng kê
chứng từ ghi sổ được lập để tổng hợp các chứng từ chưa ghi sổ, có liên quan đến
tiền, tài sản, tang vật thi hành án thu, chi trong ngày, làm căn cứ ghi sổ kế
toán.
Cột A:
Ghi số thứ tự từng chứng từ.
Cột B, C:
Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ.
Cột D: Ghi
nội dung nghiệp vụ phát sinh theo Quyết định thi hành án hoặc yêu cầu thu số,
ngày, tháng, năm.
Cột E: Ghi
Nợ tài khoản (theo tài khoản chi tiết).
Cột G: Ghi
Có tài khoản (theo tài khoản chi tiết).
Cột H: Ghi
đơn vị tính.
Cột 1: Ghi
số lượng tiền hoặc tài sản chưa quy đổi.
Cột 2: Ghi
tỷ giá so với đồng Việt Nam.
Cột 3: Ghi
giá trị hạch toán đã quy đổi.
Cột I: Ghi
chú những điểm cần làm rõ hơn.
Dòng cộng
cột 3 là tổng số tiền hoặc giá trị tài sản đã quy đổi theo đồng Việt Nam của bảng kê. Số liệu dòng tổng cộng được sử dụng để ghi sổ kế toán.”
3.18. Mục đích, phương pháp và trách nhiệm ghi Bảng kê vàng, bạc,
đá quí được sửa đổi như sau:
“1-
Mục đích: Nhằm quản lý chặt chẽ, chính xác các loại vàng, bạc, đá quí tạm
giữ có tại đơn vị và làm căn cứ cùng với chứng từ gốc để lập phiếu thu, chi
quỹ.
2- Phương
pháp và trách nhiệm ghi:
Cột A, B:
Ghi số thứ tự và tên, loại, qui cách phẩm chất của vàng, bạc, đá quý.
Cột C:
Ghi đơn vị tính: gam, chỉ, Kg.
Cột 1:
Ghi số lượng của từng loại (ví dụ như: 1 chỉ, 2 chỉ ..... ).
Cột 2:
Ghi đơn giá của từng loại.
Cột 3:
Bằng cột 1 nhân (x) cột 2.
Ghi chú: Khi cần
thiết, tại cột B có thể ghi rõ ký hiệu của loại vàng, bạc, đá quí...
Bảng kê
do người đứng ra kiểm nghiệm lập thành 2 liên, 1 liên đính kèm với phiếu thu (chi)
chuyển cho Thủ quỹ để làm thủ tục nhập hoặc xuất quỹ và 1 liên giao cho người
nộp (hoặc nhận).
Bảng kê
phải có đầy đủ chữ ký và ghi rõ họ tên như qui định.”
IV. Phần thứ ba “Hệ thống tài khoản kế toán” có những nội dung sửa
đổi, bổ sung sau:
1. Bỏ 02 tài khoản
cấp 2 sau:
- Tài khoản 3163 “Phải thu chi phí cưỡng chế
thi hành án”
- Tài khoản 5123 “Thu chi phí cưỡng chế thi
hành án”
2. Bổ sung thêm 04
tài khoản cấp 2 và 8 tài khoản cấp 3, cụ thể như sau:
- Tài khoản 3118 “Các khoản phải thu khác”
- Tài khoản 3421 “Thanh toán các khoản trích
nộp với đơn vị cấp trên”
- Tài khoản 3422 “Thanh toán các khoản trích
nộp với đơn vị dự toán cùng cấp”
- Tài khoản 3443 “Chuyển cơ quan tiêu huỷ”
- Tài khoản 33511 “Thanh toán bằng tiền”
- Tài khoản 35512 “Giao tài sản”
- Tài khoản 33521 “Thanh toán bằng tiền”
- Tài khoản 35522 “Giao tài sản”
- Tài khoản 34411 “Thanh toán bằng tiền”
- Tài khoản 34412 “Giao tài sản”
- Tài khoản 34421 “Thanh toán bằng tiền”
- Tài khoản 34422 “Giao tài sản”
3. Phần giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán kế
toán có một số nội dung sửa đổi, bổ sung sau:
3.1. Sửa
đổi, bổ sung phần hạch toán bút toán số 17 phần phương pháp hạch toán kế toán
một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của tài khoản 111 “Tiền mặt” như sau:
“17.
Trường hợp người được thi hành án chưa đến nhận tiền, Cơ quan Thi hành án gửi
số tiền vào quỹ tiết kiệm theo quy định của pháp luật, hoặc số tạm thu phải gửi
tiết kiệm theo quy định. Thủ tục gửi, rút tiết kiệm, kế toán hạch toán ghi sổ
như sau:
- Xuất tiền cho cán
bộ thi hành án đi gửi tiết kiệm, ghi:
Nợ TK 311 – Các
khoản phải thu (TK 3118 – Các khoản phải thu khác)
Có TK 111- Tiền mặt.
- Nhập quỹ sổ tiết
kiệm khi đi gửi về, ghi:
Nợ TK 111- Tiền
mặt (TK 1114- Chứng chỉ có giá)
Có TK TK 311 - Các
khoản phải thu (TK 3118 - Các khoản phải thu khác).
- Xuất sổ tiết kiệm
cho cán bộ thi hành án đi rút tiền mặt về quỹ để trả cho đối tượng được thi
hành án, ghi:
Nợ TK 311 – Các
khoản phải thu (TK 3118 – Các khoản phải thu khác)
Có TK 111- Tiền mặt
(TK 1114- Chứng chỉ có giá).
- Nhập quỹ số tiền
cán bộ thi hành án rút tiết kiệm về, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt
(cả gốc và lãi)
Có TK TK 311 - Các
khoản phải thu (TK 3118 - Các khoản phải thu khác) (phần gốc của sổ tiết kiệm)
Có TK 331- Các khoản
phải trả (TK 3318- Các khoản phải trả khác) (phần lãi của số gốc là tiền được
thi hành án)
Có TK 336- Các khoản
tạm thu (phần lãi của số gốc tạm thu phải gửi tiết kiệm theo quy định).
- Xuất
quỹ trả cho đối tượng được thi hành án cả gốc và lãi, ghi:
Nợ
TK 335- Thanh toán với người được thi hành án (gốc)
Nợ
TK 331- Các khoản phải trả khác (phần lãi suất)
Có TK
1111 - Tiền mặt.”
3.2. Sửa
đổi, bổ sung kết cấu và nội dung tài khoản 311 “Các khoản phải thu” như
sau:
“Bên Nợ: - Giá hạch toán của
các tài sản đưa đi bán đấu giá và số chênh lệch giữa giá hạch toán và giá bán
được của tài sản;
- Giá trị tài sản bán
đấu giá thành để thi hành án chưa hạch toán ở tài khoản 336;
- Các khoản phải thu
về bồi thường vật chất;
- Các khoản phải thu
khác.
Bên Có: Các khoản phải thu đã
thu được.
Số dư bên Nợ: Số tiền, giá trị tài
sản hoặc số tiền xâm tiêu còn phải thu.
Tài khoản này có 3
tài khoản cấp 2
Tài khoản 3111 - Các
khoản phải thu về bán tài sản thi hành án;
Tài khoản 3112 - Các
khoản phải thu về bồi thường vật chất;
Tài khoản 3118 - Các
khoản phải thu khác.”
3.3. Sửa đổi đoạn cuối của phần kết cấu và nội dung phản ánh của tài
khoản 316 “Phải thu của người phải thi hành án” như sau:
“Tài
khoản 316 “Phải thu của người phải thi hành án” có 3 tài
khoản cấp 2:
- TK 3161 “Phải thu, nộp NSNN”: Tài khoản này
phản ánh các khoản phải thu của người phải thi hành án nộp ngân sách và việc xử
lý số thu đó. Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 3:
+ TK 31611 - Án phí, lệ phí tòa án;
+ TK 31612 - Phạt theo Bản án;
+ TK 31613 - Tịch thu sung công;
+ TK 31618 - Các khoản phải thu khác.
- TK 3162 “Phải thu về bồi thường”: Tài khoản
này phản ánh các khoản Phải thu của người phải thi hành án để bồi thường công
dân, cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và việc xử lý số phải thu đó. Tài khoản
này có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 31621 - Bồi thường công dân;
+ TK 31622 - Bồi thường cơ quan, tổ chức xã
hội.
- TK 3168
“Các khoản phải thu khác”.”
3.4. Sửa đổi
đoạn cuối của phần kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 335
“Thanh toán với người được thi hành án”, như sau:
“Tài khoản 335 “Thanh toán với người được thi
hành án”, có 2 tài khoản cấp 2.
-Tài khoản 3351“Bồi thường công dân”:Tài
khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33511 - Thanh toán bằng tiền;
+ Tài khoản 33512 - Giao tài sản.
- Tài khoản 3352 “Bồi thường cơ quan tổ chức
xã hội”: Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33521 - Thanh toán bằng tiền;
+ Tài khoản 33522 - Giao tài sản.”
3.5. Sửa đổi, bổ sung bút toán 5.b phần
phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu của tài khoản
335 “Thanh toán với người được thi hành án”, như sau:
“b. Khi rút tiền gửi tiết kiệm trả cho người
được thi hành án, số gốc và lãi tiền gửi tiết kiệm được hạch toán như sau:
- Rút
tiền tiết kiệm về nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111-
Tiền mặt (TK 1111- Tiền Việt Nam) (Số tiền cả gốc và lãi)
Có TK 3118
– Các khoản phải thu khác (Tiền gốc)
Có TK 331-
Các khoản phải trả (Tiền lãi tiết kiệm ).
- Xuất
quỹ chi trả cho đối tượng được thi hành án cả gốc và lãi , ghi :
Nợ TK 335-
Thanh toán với người được thi hành án (Tiền gốc).
Nợ TK 331-
Các khoản phải trả (Tiền lãi tiết kiệm).
Có TK
111- Tiền mặt (TK 1111- Tiền Việt Nam)”
3.6. Sửa
đổi, bổ sung bút toán 1.a phần phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động
kinh tế chủ yếu của tài khoản 343 “Thanh toán với đơn vị dự toán” như sau:
“a/ Đơn
vị dự toán ghi:
Nợ TK
312- Tạm ứng (Chi tiết kinh phí cưỡng chế thi hành án)
Có TK
111- Tiền mặt
Có TK
461- Nguồn kinh phí hoạt động.
Đồng thời
ghi: Có TK 008.
- Khi đơn
vị kế toán nghiệp vụ thi hành án thanh quyết toán số kinh phí đã nhận, phản ảnh
số chi về cưỡng chế thi hành án và chi xử lý tài sản sung công vào chi hoạt
động của đơn vị dự toán, ghi:
Nợ TK 661-
Chi hoạt động
Có TK 312-
Tạm ứng (Chi tiết kinh phí cưỡng chế thi hành án).
- Trường
hợp, số kinh phí đã được đơn vị dự toán cấp không sử dụng hết, đơn vị nghiệp vụ
thi hành án nộp lại cho đơn vị dự toán, căn cứ vào phiếu thu, ghi:
Nợ TK
111- Tiền mặt
Có TK 312-
Tạm ứng (Chi tiết kinh phí cưỡng chế thi hành án).”
3.7. Sửa đổi
đoạn cuối của phần kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 344
“Thanh toán tài sản sung công”, như sau:
“Tài khoản
344 “Thanh toán tài sản sung công”, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3441 “Nộp cơ quan Tài chính”: Tài
khoản này phản ánh các khoản đã thu phải nộp Cơ quan Tài chính và tình hình
nộp, xử lý số đã thu. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 34411- Thanh toán bằng tiền;
+ Tài khoản 34412- Giao tài sản;
- Tài khoản 3442 “Nộp cơ quan chức năng”: Tài
khoản này phản ánh các khoản đã thu phải nộp cơ quan chức năng và tình hình nộp,
xử lý số đã thu. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 34421 - Thanh toán bằng tiền;
+ Tài khoản 34422 - Giao tài sản;
- Tài
khoản 3443 “Chuyển cơ quan tiêu huỷ”: Tài khoản này phản ảnh các khoản là tài
sản, tang vật đưa ra tiêu huỷ theo quyết định thi hành án.”
3.8. Bổ
sung bút toán số 8 phần Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu của tài khoản 344 “Thanh toán tài sản sung công” như sau:
“8. Tài
sản, tang vật sung công giao nhận tay ba không qua nhập kho cơ quan Thi hành
án, căn cứ chứng từ ghi sổ:
Nợ TK
344- Thanh toán tài sản sung công;
Có TK
316- Phải thu về thi hành án.
Đồng thời
ghi:
Nợ TK
512- Thu của người phải thi hành án;
Có TK
344- Thanh toán tài sản sung công.”
3.9. Sửa
đổi bút toán số 8 phần Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế
chủ yếu của tài khoản 512 “Thu của người phải thi hành án” như sau:
“8. Khi có quyết định rút Quyết định giao
UBND cấp xã thu, ghi:
Nợ TK 513- Chuyển giao UBND cấp xã thu
Có TK 512- Thu của người phải thi hành án.”
3.10. Bỏ
bút toán 4, chuyển bút toán 5, 6, 7 thành các bút toán 4, 5, 6 tại phần Phương
pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu của tài khoản 632 và
sửa đổi bổ sung các bút toán này cụ thể như sau:
“4. Kết chuyển chi phí cưỡng chế, chi xử lý
tài sản sung công vào tiền bán tài sản thi hành án, ghi:
Nợ TK 339- Thanh toán tiền bán tài sản thi
hành án
Có TK 632- Các khoản chi.
5. Đối với những vụ án không có khả năng thu,
nếu đươc xét miễn, giảm và các chi phí cưỡng chế khác do NSNN bảo đảm, kết
chuyển chi phí cưỡng chế thanh toán với nguồn ngân sách, ghi:
Nợ TK 343 - Thanh toán với đơn vị dự
toán
Có TK 632- Các khoản chi.
6. Đối với những khoản chi
liên quan đến tài sản sung công chuyển giao cho Cơ quan Tài chính, kết chuyển
vào tiền do cơ quan Tài chính thanh toán, ghi:
Nợ TK 344- Thanh toán tài sản sung công
Có TK 632- Các khoản chi.”
V. Phần thứ năm “Hệ thống báo cáo tài chính” có các điểm sửa đổi,
bổ sung sau:
1. Sửa đổi, bổ sung danh mục báo cáo tài chính thi hành án như sau:
“DANH
MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH THI HÀNH ÁN
Số
T
T
|
Tên
biểu
|
Ký hiệu
|
Thời
hạn lập báo cáo
|
Nơi nhận
|
Thi
hành án cấp tỉnh
|
Cục Thi
hành án
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
1
|
Bảng Cân đối tài khoản
|
B01-THA
|
Quý,
Năm
|
x
|
x
|
2
|
Báo cáo tình hình thi hành án
|
B02-THA
|
Quý,
Năm
|
x
|
x
|
3
|
Thuyết minh báo cáo tài chính
|
B03-THA
|
Năm
|
x
|
x
|
4
|
Báo cáo tài sản, tang vật thu
chưa xử lý
|
B04-THA
|
Quý,
Năm
|
Theo
YCQL
|
Theo
YCQL
|
5
|
Báo cáo phân tích số dư tài
khoản
|
B05-THA
|
Quý,
Năm
|
Theo
YCQL
|
Theo
YCQL
|
6
|
Báo cáo tổng hợp hoạt động thu
thi hành án
|
B06-THA
|
Quý,
Năm
|
Theo
YCQL
|
Theo
YCQL
|
7
|
Báo cáo chi tiết hoạt động thu
thi hành án
|
B07-THA
|
Quý,
Năm
|
Theo
YCQL
|
Theo
YCQL
|
8
|
Báo cáo đối chiếu tổng hợp kết
quả THA
|
B08-THA
|
Quý,
Năm
|
Tại đơn
vị
|
Theo
YCQL
|
9
|
Báo cáo đối chiếu chi tiết kết
quả THA
|
B09-THA
|
Tháng
|
Tại đơn
vị
|
Theo
YCQL
|
2. Thay thế các cụm từ trên mẫu báo cáo tài chính như sau:
- Cụm từ
“ CƠ QUAN THI HÀNH ÁN:............................” được thay bằng
cụm từ “
THI HÀNH ÁN:...........................”;
- Cụm từ
“ Ban hành theo QĐ số 572/2004/QĐ-BTP ngày 25/10/2004 của Bộ Tư pháp” được thay
bằng cụm từ “ Ban hành theo QĐ số 572/QĐ-BTP ngày 25/10/2007 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp”;
- Cụm từ
“ Ngày .... tháng .... năm 200..” được thay bằng cụm từ “ Ngày .... tháng .....
năm 20...”; Cụm từ “ Năm 200…” được thay bằng cụm từ “ Năm 20...”;
- Cụm từ
“Thủ trưởng cơ quan” được thay bằng cụm từ “Thủ trưởng đơn vị”;
3.Phần mẫu báo cáo tài chính thi hành án sửa đổi, bổ sung như sau:
3.1. Mẫu
báo cáo tình hình thi hành án (B02-THA) sửa đổi như sau:
- Bỏ chỉ
tiêu số 3 “Chi phí cưỡng chế thi hành án” tại các mục: A - Số phải thi hành án;
B - Số đã thi hành án; C - Số đình chỉ, trả đơn, ủy thác, miễn giảm; D - Số
còn phải thi hành án; chuyển các chỉ tiêu số 4 tại các mục A, B, C, D nêu trên
thành chỉ tiêu số 3.
- Bổ sung
chi tiêu “Cơ quan THA chờ tiêu huỷ” vào mục E - Số đã thu chưa xử lý, nhóm chỉ
tiêu số 2 - Thanh toán tài sản sung công.
3.2. Mẫu
“Báo cáo đối chiếu tổng hợp kết quả thi hành án giữa số liệu hồ sơ THA của Chấp
hành viên và số liệu kế toán” được bổ sung như sau:
Đơn vị:........................................
|
Mẫu số : B08 - THA
(Ban
hành theo Quyết định số 09/2007/QĐ-BTP ngày 08/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
|
BÁO CÁO ĐỐI CHIẾU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN
(Giữa số liệu Hồ sơ THA của Chấp hành viên và số liệu kế toán)
Luỹ kế từ
ngày 01 tháng 10 năm ........ đến ngày…. tháng …. năm 20....
ĐVT: Mục
A (việc); mục B (đồng)
Số
T
T
|
Chỉ
tiêu
|
Mã số
|
Số liệu
báo
cáo của
kế
toán
|
Số liệu
báo
cáo của Chấp hành viên
|
Chênh
lệch
6 = 4 -
5
(+ hoặc
- )
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
Đối chiếu theo số việc
|
V
|
|
|
|
1
|
Tổng số việc phải THA
trong kỳ (hoặc QĐ THA số: ):
|
|
|
|
|
1.1
|
Số việc đã giải quyết và THA
xong trong kỳ:
|
|
|
|
|
1.2
|
Số việc chuyển sang kỳ sau THA
tiếp:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Số việc thụ lý từ
các kỳ trước, kỳ này có thu và số mới thụ lý trong kỳ:
|
|
|
|
|
|
- Số việc thụ lý
từ các kỳ trước, kỳ này vẫn tồn đọng không thu được:
|
|
|
|
|
B
|
Đối chiếu theo giá trị
|
T
|
|
|
|
2
|
Tổng giá trị tiền, tài
sản phải thi hành án trong kỳ:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thi hành án bằng
tiền:
|
|
|
|
|
|
- Thi hành án
bằng tài sản:
|
|
|
|
|
2.1
|
Án phí, lệ phí toà án:
|
|
|
|
|
2.2
|
Phạt theo bản án:
|
|
|
|
|
2.3
|
Sung công theo bản án:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải sung công bằng
tiền:
|
|
|
|
|
|
- Phải sung
công bằng tài sản:
|
|
|
|
|
2.4
|
Phải nộp khác cho NSNN:
|
|
|
|
|
2.5
|
Phải bồi thường công dân:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải bồi thường
bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Phải bồi
thường bằng tài sản:
|
|
|
|
|
2.6
|
Phải bồi thường cơ quan, tổ
chức xã hội:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải bồi thường
bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Phải bồi
thường bằng tài sản:
|
|
|
|
|
2.7
|
Các khoản phải THA khác:
|
|
|
|
|
3
|
Tổng giá trị tiền, tài
sản đình chỉ, uỷ thác, trả đơn, miễn giảm THA trong kỳ:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thi hành án bằng
tiền:
|
|
|
|
|
|
- Thi hành án
bằng tài sản:
|
|
|
|
|
3.1
|
Thu về án phí, lệ phí toà án:
|
|
|
|
|
3.2
|
Thu phạt theo bản án:
|
|
|
|
|
3.3
|
Thu sung công theo bản án:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thu bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Thu bằng tài
sản:
|
|
|
|
|
3.4
|
Thu khác cho NSNN:
|
|
|
|
|
3.5
|
Thu về bồi thường Công dân:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thu bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Thu bằng tài
sản:
|
|
|
|
|
3.6
|
Thu về bồi thường cơ quan, tổ
chức xã hội:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thu bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Thu bằng
tài sản:
|
|
|
|
|
3.7
|
Các khoản phải THA khác:
|
|
|
|
|
4
|
Tổng giá trị tiền, tài
sản THA thu được trong kỳ:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Bằng tài
sản:
|
|
|
|
|
4.1
|
Án phí, lệ phí toà án:
|
|
|
|
|
4.2
|
Phạt theo bản án:
|
|
|
|
|
4.3
|
Sung công theo bản án:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Bằng tài
sản:
|
|
|
|
|
4.4
|
Các khoản thu khác cho NSNN:
|
|
|
|
|
4.5
|
Thu bồi thường công dân:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Bằng tài
sản:
|
|
|
|
|
4.6
|
Thu bồi thường cơ quan, tổ chức
xã hội:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Bằng tài
sản:
|
|
|
|
|
4.7
|
Các khoản phải THA khác:
|
|
|
|
|
5
|
Tổng giá trị tiền, tài
sản phải thi hành án chuyển kỳ sau:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thi hành án bằng
tiền:
|
|
|
|
|
|
- Thi hành án
bằng tài sản:
|
|
|
|
|
5.1
|
Án phí, lệ phí toà án:
|
|
|
|
|
5.2
|
Phạt theo bản án:
|
|
|
|
|
5.3
|
Sung công theo bản án:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải sung công bằng
tiền:
|
|
|
|
|
|
- Phải sung
công bằng tài sản:
|
|
|
|
|
5.4
|
Phải nộp khác cho NSNN:
|
|
|
|
|
5.5
|
Phải bồi thường công dân:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải bồi thường
bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Phải bồi
thường bằng tài sản:
|
|
|
|
|
5.6
|
Phải bồi thường cơ quan, tổ
chức xã hội:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải bồi thường
bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Phải bồi
thường bằng tài sản:
|
|
|
|
|
5.7
|
Các khoản phải THA khác:
|
|
|
|
|
6
|
Tổng giá trị tiền, tài
sản THA đã thu chưa xử lý cuối kỳ trước chuyển sang:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Bằng tài
sản:
|
|
|
|
|
6.1
|
Án phí, lệ phí toà án:
|
|
|
|
|
6.2
|
Phạt theo bản án:
|
|
|
|
|
6.3
|
Sung công theo bản án:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Bằng tài
sản:
|
|
|
|
|
6.4
|
Các khoản thu khác cho NSNN:
|
|
|
|
|
6.5
|
Thu bồi thường công dân:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Bằng tài
sản:
|
|
|
|
|
6.6
|
Thu bồi thường cơ quan, tổ chức
xã hội:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Bằng tài
sản:
|
|
|
|
|
6.7
|
Các khoản phải THA khác:
|
|
|
|
|
7
|
Tổng giá trị tiền, tài
sản THA trả và thanh toán trong kỳ:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Bằng tài
sản:
|
|
|
|
|
7.1
|
Án phí, lệ phí toà án:
|
|
|
|
|
7.2
|
Phạt theo bản án:
|
|
|
|
|
7.3
|
Sung công theo bản án:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Bằng tài
sản:
|
|
|
|
|
7.4
|
Các khoản thu khác cho NSNN:
|
|
|
|
|
7.5
|
Thu bồi thường công dân:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Bằng tài
sản:
|
|
|
|
|
7.6
|
Thu bồi thường cơ quan, tổ chức
xã hội:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Bằng tài
sản:
|
|
|
|
|
7.7
|
Các khoản phải THA khác:
|
|
|
|
|
8
|
Tổng giá trị tiền, tài
sản đã thu được chưa trả còn lại cuối kỳ:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Số tiền:
|
|
|
|
|
|
- Giá trị tài
sản:
|
|
|
|
|
8.1
|
Án phí, lệ phí toà án:
|
|
|
|
|
8.2
|
Phạt theo bản án:
|
|
|
|
|
8.3
|
Sung công theo bản án:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải sung công bằng
tiền:
|
|
|
|
|
|
- Phải sung
công bằng tài sản:
|
|
|
|
|
8.4
|
Phải nộp khác cho NSNN:
|
|
|
|
|
8.5
|
Phải bồi thường công dân:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải bồi thường
bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Phải bồi
bằng tài sản:
|
|
|
|
|
8.6
|
Phải bồi thường cơ quan, tổ
chức xã hội:
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Phải bồi thường
bằng tiền:
|
|
|
|
|
|
- Phải bồi
bằng tài sản:
|
|
|
|
|
8.7
|
Các khoản phải THA khác:
|
|
|
|
|
Lý do
chênh lệch và ý kiến đề xuất xử lý:
Của Chấp
hành
viên:....................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Của
Kế toán
trưởng:......................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Của Thủ
trưởng đơn vị:.................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
|
|
Ngày
..... tháng ..... năm 20.....
|
Chấp
hành viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|