KIỂM TOÁN NHÀ
NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2023/QĐ-KTNN
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM, KẾ HOẠCH KIỂM
TOÁN TRUNG HẠN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm
toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lập, thẩm định và
ban hành kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm toán nhà
nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 03/2017/QĐ-KTNN ngày 21/3/2017 của Tổng Kiểm toán
nhà nước về việc ban hành Quy định lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm
toán năm của Kiểm toán nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Chủ tịch nước, các Phó Chủ tịch nước;
- Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- VP Chủ tịch nước; VP Quốc hội; VP Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VKSND tối cao, TAND tối cao;
- Các cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, Vụ TH (02).
|
TỔNG KIỂM TOÁN
NHÀ NƯỚC
Ngô Văn Tuấn
|
QUY ĐỊNH
LẬP,
THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM, KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TRUNG HẠN CỦA
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2023/QĐ-KTNN ngày 09/02/2023 của Tổng Kiểm
toán nhà nước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về trình tự, nội dung công
việc, nhiệm vụ và trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các
tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm
toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm toán nhà nước.
2. Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp
điều chỉnh, bổ sung, thay đổi kế hoạch kiểm toán năm hoặc các kế hoạch kiểm
toán của Kiểm toán nhà nước đã cam kết thực hiện theo các văn bản ký kết với đối
tác nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc
Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, thẩm định
và ban hành kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm toán
nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng kế
hoạch kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn
1. Đảm bảo tính độc lập của Kiểm toán nhà nước theo
quy định tại Điều 118 Hiến pháp năm 2013; tuân thủ quy định
của Luật Kiểm toán nhà nước và các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Đảm bảo tính khách quan, minh bạch.
3. Đảm bảo tính hệ thống, toàn diện và khả thi: Kế
hoạch kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn được xây dựng phù hợp với quỹ
thời gian, nguồn nhân lực và điều kiện về cơ sở vật chất của Kiểm toán nhà nước;
cân đối và phù hợp với kế hoạch công tác khác; dự phòng quỹ thời gian và nhân lực
thích hợp để thực hiện các nhiệm vụ đột xuất theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan.
4. Đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ: Kế hoạch
kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn do các đơn vị trực thuộc Kiểm toán
nhà nước đề xuất trên cơ sở các định hướng của Kiểm toán nhà nước; tập hợp được
trí tuệ của tập thể công chức, kiểm toán viên.
5. Đảm bảo sự phối hợp tốt với các cơ quan trong hệ
thống thanh tra, kiểm tra của Đảng và Nhà nước; hạn chế trùng lặp, chồng chéo
trong hoạt động thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
6. Đảm bảo sự phù hợp giữa kế hoạch kiểm toán năm,
kế hoạch kiểm toán trung hạn và kế hoạch, chiến lược phát triển Kiểm toán nhà
nước theo từng thời kỳ.
Điều 4. Căn cứ lập kế hoạch kiểm
toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn
1. Luật Kiểm toán
nhà nước, Luật Phòng, chống tham nhũng và
các luật khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán nhà nước.
2. Chiến lược phát triển Kiểm toán nhà nước; kế hoạch
thực hiện chiến lược từng giai đoạn của Kiểm toán nhà nước; kế hoạch kiểm toán
trung hạn (đối với kế hoạch kiểm toán năm).
3. Các văn bản quản lý, điều hành kinh tế - xã hội,
tài chính, ngân sách hàng năm, trung hạn, dài hạn của Trung ương và địa phương;
thực tiễn quản lý, điều hành kinh tế - xã hội, tài chính, ngân sách trong năm
và các thời kỳ trước, sau có liên quan.
4. Yêu cầu thực tiễn và năng lực thực tế của Kiểm
toán nhà nước.
5. Các kế hoạch công tác của Kiểm toán nhà nước.
6. Các văn bản yêu cầu của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước;
ý kiến tham gia của các đại biểu Quốc hội và của các cơ quan chức năng có liên
quan.
Điều 5. Tiêu chí lựa chọn đơn vị,
đầu mối, chủ đề kiểm toán
Việc lựa chọn đơn vị, đầu mối, chủ đề kiểm toán dựa
trên một hoặc các tiêu chí sau:
1. Đơn vị, đầu mối, chủ để kiểm toán có mục tiêu,
trọng tâm và nội dung kiểm toán phù hợp với định hướng xây dựng kế hoạch kiểm
toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm toán nhà nước.
2. Đơn vị, đầu mối, chủ để kiểm toán được đánh giá
có rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát cao.
3. Đơn vị, đầu mối, chủ đề kiểm toán đang được Quốc
hội, Chính phủ, các cấp chính quyền địa phương và dư luận xã hội quan tâm.
4. Đơn vị, đầu mối, chủ đề kiểm toán liên quan đến
công tác thu, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí có quy mô lớn so với các đơn vị,
chủ đề kiểm toán khác.
5. Đơn vị, đầu mối, chủ đề chưa được kiểm toán hoặc
có khoảng cách thời gian dài kể từ lần kiểm toán trước hoặc phải kiểm toán thường
xuyên, định kỳ theo quy định.
Chương II
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH
VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM
Điều 6. Trình tự các bước lập,
thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm
1. Định hướng, hướng dẫn xây dựng kế hoạch kiểm
toán năm.
2. Tổ chức xây dựng, thẩm định, lấy ý kiến tham gia
và hoàn thiện dự kiến kế hoạch kiểm toán năm.
3. Ban hành kế hoạch kiểm toán năm.
Điều 7. Định hướng, hướng dẫn
xây dựng kế hoạch kiểm toán năm
1. Trước ngày 15 tháng 6 hàng năm, Tổng Kiểm toán
nhà nước ban hành văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch kiểm toán năm sau theo những
nội dung chủ yếu sau: Đánh giá tình hình xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch
kiểm toán năm hiện tại; phân tích đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội, tài
chính ngân sách và các chủ trương, chính sách quản lý, điều hành kinh tế - xã hội
nổi bật trong năm kế hoạch; xác định mục tiêu kiểm toán tổng quát; định hướng
xây dựng kế hoạch năm kế hoạch; định hướng về phương án tổ chức kiểm toán của
Kiểm toán nhà nước và các giải pháp tổ chức thực hiện.
2. Định hướng xây dựng kế hoạch kiểm toán năm được
thực hiện thông qua việc xem xét, phân tích các thông tin, văn bản sau:
a) Các thông tin, văn bản được quy định tại Điều 4 Quy định này.
b) Các yêu cầu kiểm toán của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và đề nghị của Hội đồng
dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ
chức thuộc phạm vi kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
c) Thông tin từ các cơ quan truyền thông, dư luận
xã hội, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức đào tạo, nghiên cứu trong và
ngoài nước.
d) Thông tin về kết quả kiểm toán qua các năm; ý kiến
chỉ đạo của Tổng Kiểm toán nhà nước và ý kiến của tổ chức, cá nhân thuộc Kiểm
toán nhà nước liên quan đến công tác kế hoạch kiểm toán năm.
Điều 8. Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc kiểm toán nhà nước tổ chức xây dựng dự kiến kế hoạch kiểm toán năm
1. Khảo sát thu thập thông tin
a) Tổ chức khảo sát, thu thập và cập nhật thường
xuyên thông tin về đầu mối, đơn vị, chương trình, dự án thuộc phạm vi kiểm toán
được phân giao của đơn vị và cập nhật dữ liệu kiểm toán qua các năm.
b) Trường hợp thông tin đã cập nhật trên Hệ thống
công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước chưa đầy đủ, không đủ cơ sở để lựa
chọn đầu mối, đơn vị, chủ đề kiểm toán để đưa vào dự kiến kế hoạch kiểm toán
năm, Thủ trưởng đơn vị tổ chức khảo sát, thu thập bổ sung thông tin. Việc khảo
sát và thu thập bổ sung thông tin có thể thực hiện bằng hình thức điện tử, trực
tiếp hoặc gửi công vấn đề nghị cung cấp.
c) Các thông tin chủ yếu cần thu thập:
- Thông tin, văn bản được quy định tại Điều 4 Quy định này;
- Thông tin theo các Phụ lục kèm theo Quy định này
và các thông tin khác (nếu có);
- Các yêu cầu kiểm toán của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và đề nghị của Hội đồng
dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ
chức thuộc phạm vi kiểm toán của đơn vị;
- Thông tin từ các cơ quan truyền thông, dư luận xã
hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức đào tạo, nghiên cứu trong và ngoài nước
liên quan đến phạm vi kiểm toán của đơn vị;
- Thông tin về kết quả kiểm toán qua các năm; ý kiến
chỉ đạo của Tổng Kiểm toán nhà nước và ý kiến của công chức, kiểm toán viên
trong đơn vị liên quan đến kế hoạch kiểm toán năm;
- Các thông tin khác có liên quan.
2. Lập dự kiến kế hoạch kiểm toán năm
a) Trên cơ sở các thông tin thu thập, định hướng
xây dựng kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước, căn cứ lập kế hoạch kiểm
toán năm như quy định tại Điều 4 và tiêu chí lựa chọn đơn vị,
đầu mối, chủ đề kiểm toán như quy định tại Điều 5 Quy định này,
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có chức năng kiểm toán tổ
chức:
- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kiểm toán
năm hiện tại, trong đó tập trung phân tích, đánh giá rõ kết quả đạt được, những
tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và giải pháp khắc phục đối với việc xây dựng và
triển khai thực hiện kế hoạch kiểm toán năm;
- Rà soát, đánh giá tình hình lực lượng công chức
kiểm toán của đơn vị, trong đó cân đối giữa lực lượng công chức trực tiếp tham
gia kiểm toán với lực lượng công chức đảm nhận công tác kế hoạch kiểm toán, kiểm
soát chất lượng kiểm toán và giữa kế hoạch kiểm toán với kế hoạch đào tạo, kế
hoạch công tác khác của đơn vị;
- Sơ bộ phân tích, đánh giá các thông tin thu thập,
đánh giá rủi ro và xác định trọng yếu kiểm toán đối với các lĩnh vực, đơn vị, đầu
mối, dự án thuộc phạm vi kiểm toán của đơn vị.
b) Căn cứ kết quả thực hiện các nội dung công việc
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, Thủ trưởng đơn vị tổ chức xây dựng dự
kiến kế hoạch kiểm toán năm sau của đơn vị và gửi về Kiểm toán nhà nước (qua Vụ
Tổng hợp) trước ngày 20 tháng 7 hàng năm.
c) Dự kiến kế hoạch kiểm toán năm của các đơn vị gửi
gồm: Báo cáo thuyết minh dự kiến kế hoạch kiểm toán năm và các phụ lục số 01, 02, 03 (a, b, c, d, e), 04,
05, 06/KHKT kèm
theo Quy định này.
d) Nội dung báo cáo thuyết minh dự kiến kế hoạch kiểm
toán năm:
- Kết quả thực hiện các nội dung công việc theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều này;
- Cơ sở lựa chọn đơn vị, đầu mối, chủ đề trong dự
kiến kế hoạch kiểm toán năm;
- Danh mục các đơn vị, đầu mối, chủ đề dự kiến kiểm
toán chính thức và dự phòng cho năm kế hoạch (các đơn vị, đầu mối, chủ đề dự
phòng sắp xếp theo trình tự ưu tiên; số lượng không quá 30% số lượng các đơn vị,
đầu mối, chủ đề trong dự kiến kế hoạch kiểm toán chính thức).
Điều 9. Vụ Tổng hợp tổ chức thẩm
định, tổng hợp, lập, gửi lấy ý kiến và hoàn thiện dự kiến kế hoạch kiểm toán
năm của Kiểm toán nhà nước
1. Tổ chức thẩm định, kiểm tra dự kiến kế hoạch kiểm
toán năm của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước theo các nguyên tắc, căn
cứ, tiêu chí lập kế hoạch kiểm toán năm quy định tại Điều 3, 4,
5 Quy định này và định hướng, hướng dẫn xây dựng kế hoạch kiểm toán năm của
Kiểm toán nhà nước.
2. Tổng hợp kết quả thẩm định, kiểm tra đối với dự
kiến kế hoạch kiểm toán năm của các đơn vị báo cáo Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước
xem xét, cho ý kiến chỉ đạo.
3. Tổng hợp dự kiến kế hoạch kiểm toán năm của các
đơn vị và ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước đối với từng đơn vị,
trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét quyết định. Trường hợp cần thiết, Tổng Kiểm
toán nhà nước tổ chức cuộc họp với các đơn vị liên quan về dự kiến kế hoạch kiểm
toán năm của Kiểm toán nhà nước.
4. Hoàn thiện kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán
nhà nước theo ý kiến chỉ đạo của Tổng Kiểm toán nhà nước; tổ chức xây dựng Báo
cáo thuyết minh dự kiến kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước trình Tổng
Kiểm toán nhà nước xem xét, quyết định. Thời gian hoàn thành trước ngày 30
tháng 8 hàng năm.
5. Gửi dự kiến kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán
nhà nước để lấy ý kiến tham gia của các cơ quan hữu quan, báo cáo Ủy ban Thường
vụ Quốc hội và gửi các Đại biểu Quốc hội.
6. Tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan hữu
quan, ý kiến chỉ đạo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến của các Đại biểu
Quốc hội báo cáo Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước việc hoàn thiện dự kiến kế hoạch
kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.
7. Hoàn thiện dự kiến kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm
toán nhà nước trình Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành. Thời gian hoàn thành trước
ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Điều 10. Ban hành kế hoạch kiểm
toán năm
1. Kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước được
Tổng Kiểm toán nhà nước ký ban hành trước ngày 31 tháng 12 năm trước.
2. Kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước
sau khi Tổng Kiểm toán nhà nước ký ban hành được công khai theo quy định.
Chương III
LẬP, BAN HÀNH KẾ HOẠCH
KIỂM TOÁN TRUNG HẠN
Điều 11. Yêu cầu lập kế hoạch
kiểm toán trung hạn
Trên cơ sở nguyên tắc, căn cứ lập kế hoạch kiểm
toán trung hạn quy định tại Điều 3, Điều 4
và tiêu chí lựa chọn đơn vị, đầu mối, chủ đề kiểm toán quy định tại Điều 5 Quy định này, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm
toán nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi được giao xây dựng kế hoạch kiểm
toán trung hạn theo giai đoạn 03 năm cụ thể hóa mục tiêu kiểm toán, xác định trọng
tâm hoạt động trong từng năm và trong cả giai đoạn. Kế hoạch kiểm toán trung hạn
được xây dựng cho giai đoạn 3 năm theo hình thức cuốn chiếu hàng năm cùng với kế
hoạch kiểm toán năm và thay thế kế hoạch kiểm toán trung hạn trước đó. Kế hoạch
kiểm toán trung hạn có tính định hướng để các đơn vị thuộc Kiểm toán nhà nước
xây dựng kế hoạch kiểm toán hàng năm của đơn vị.
Điều 12. Trình tự các bước lập
và ban hành kế hoạch kiểm toán trung hạn
1. Định hướng, hướng dẫn xây dựng kế hoạch kiểm
toán trung hạn.
2. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện dự kiến kế hoạch
kiểm toán trung hạn.
3. Ban hành kế hoạch kiểm toán trung hạn.
Điều 13. Định hướng, hướng dẫn
xây dựng kế hoạch kiểm toán trung hạn
1. Trước ngày 15 tháng 6 hàng năm, Tổng Kiểm toán
nhà nước ban hành văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch kiểm toán trung hạn cùng
thời điểm ban hành hướng dẫn xây dựng kế hoạch kiểm toán năm sau, trong đó định
hướng một số nội dung chủ yếu về các chủ đề kiểm toán trong giai đoạn 03 năm,
các chủ đề thực hiện kiểm toán hàng năm hoặc định kỳ theo quy định của pháp luật;
một số nội dung kiểm toán cần quan tâm của Kiểm toán nhà nước.
2. Định hướng xây dựng kế hoạch kiểm toán trung hạn
được thực hiện thông qua việc xem xét, phân tích các thông tin nêu tại Điều 4 Quy định này.
Điều 14. Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Kiểm toán nhà nước tổ chức xây dựng dự kiến kế hoạch kiểm toán trung
hạn
1. Trên cơ sở các thông tin thu thập, định hướng
xây dựng kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm toán nhà nước, căn cứ lập kế hoạch
kiểm toán trung hạn quy định tại Điều 4 và tiêu chí lựa chọn
đơn vị, đầu mối, dự án, chủ đề kiểm toán quy định tại Điều 5
Quy định này; căn cứ các văn bản về phát triển kinh tế xã hội 05 năm của quốc
gia; các nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ... Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Kiểm toán nhà nước tổ chức xây dựng dự kiến kế hoạch kiểm toán trung hạn:
- Sơ bộ phân tích, đánh giá các thông tin thu thập,
đánh giá rủi ro và xác định trọng yếu kiểm toán đối với các lĩnh vực, đơn vị, đầu
mối, dự án thuộc phạm vi kiểm toán của đơn vị.
- Xây dựng danh mục các nội dung, đơn vị, đầu mối
hoặc các cuộc kiểm toán chính trong kế hoạch kiểm toán trung hạn giai đoạn 03
năm (mức độ chi tiết, cụ thể của danh mục này tùy thuộc vào tính chất cấp thiết,
thông tin thu thập, đánh giá và thời gian dự kiến kiểm toán, trong đó có thể
nêu ở mức độ tổng quan về lĩnh vực, chương trình, dự án hoặc một loại hình đơn
vị hoặc chi tiết tới từng cuộc kiểm toán như trong kế hoạch kiểm toán năm).
2. Dự kiến kế hoạch kiểm toán trung hạn của các đơn
vị được xây dựng cùng với kế hoạch kiểm toán hàng năm gửi về Kiểm toán nhà nước
(qua Vụ Tổng hợp) trước ngày 20 tháng 7 hàng năm gồm: Báo cáo thuyết minh dự kiến
kế hoạch kiểm toán trung hạn và các phụ lục 07a, Q7b, 07c/KHKTTH
kèm theo Quy định này.
Điều 15. Vụ Tổng hợp tổng hợp,
xây dựng dự kiến kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm toán nhà nước
1. Trên cơ sở nguyên tắc, căn cứ lập kế hoạch kiểm
toán trung hạn quy định Điều 3, Điều 4 Quy định này và dự
kiến kế hoạch kiểm toán trung hạn do các đơn vị xây dựng, Vụ Tổng hợp tổ chức tổng
hợp, xây dựng dự kiến kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm toán nhà nước,
trong đó định hướng: một số nội dung chủ yếu về các chủ đề kiểm toán trong giai
đoạn 03 năm, các chủ đề thực hiện kiểm toán hàng năm hoặc định kỳ theo quy định
của pháp luật; một số nội dung kiểm toán cần quan tâm của các lĩnh vực kiểm
toán của Kiểm toán nhà nước và đơn vị chủ trì thực hiện các nội dung trên.
2. Tổ chức lấy ý kiến của các đơn vị trong ngành về
dự kiến kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm toán nhà nước.
3. Tổng hợp ý kiến tham gia của các đơn vị trong
ngành và hoàn chỉnh dự kiến kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm toán nhà nước,
báo cáo xin ý kiến Lãnh đạo Kiểm toán nhà nước.
4. Hoàn thiện Kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm
toán nhà nước trình Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành.
Điều 16. Ban hành kế hoạch kiểm
toán trung hạn
1. Kế hoạch kiểm toán trung hạn được Tổng Kiểm toán
nhà nước ký ban hành đồng thời với Kế hoạch kiểm toán năm đầu thuộc giai đoạn của
Kiểm toán nhà nước.
2. Kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm toán nhà
nước sau khi Tổng Kiểm toán nhà nước ký ban hành được công khai trong toàn
ngành.
3. Kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm toán nhà
nước là căn cứ để các đơn vị hoàn thiện kế hoạch kiểm toán trung hạn của đơn vị
mình và xây dựng Kế hoạch kiểm toán hàng năm của các đơn vị.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN
VỊ TRONG TỔ CHỨC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM, KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TRUNG HẠN
Điều 17. Trách nhiệm của các
đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước
1. Tổ chức thu thập, cập nhật, lưu trữ thông tin về
đầu mối, đơn vị và dự án thuộc phạm vi kiểm toán của đơn vị và dữ liệu kiểm
toán qua các năm.
2. Phổ biến, quán triệt các quan điểm, định hướng
và hướng dẫn về xây dựng kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn của
Kiểm toán nhà nước và các văn bản có liên quan tới toàn thể công chức, kiểm
toán viên trong đơn vị.
3. Ứng dụng hệ thống phần mềm của Kiểm toán nhà nước
để tổ chức xây dựng dự kiến kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn
của đơn vị.
4. Chủ động phối hợp với Vụ Tổng hợp, các đơn vị trực
thuộc Kiểm toán nhà nước có liên quan trong quá trình tổ chức xây dựng kế hoạch
kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn; hoàn thiện, bổ sung kế hoạch kiểm
toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn của đơn vị theo định hướng, chỉ đạo của
Tổng Kiểm toán nhà nước.
5. Chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước về
chất lượng và tiến độ xây dựng kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán trung
hạn của đơn vị.
Điều 18. Trách nhiệm của Vụ Tổng
hợp
1. Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch
kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm toán nhà nước.
2. Tổ chức thu thập, nghiên cứu, phân tích thông
tin và các tài liệu liên quan đến kế hoạch kiểm toán, xây dựng và trình Tổng Kiểm
toán nhà nước ban hành văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch
kiểm toán trung hạn; đôn đốc các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước tổ chức
xây dựng và hoàn thiện kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn.
3. Tổ chức thẩm định, tổng hợp dự kiến kế hoạch kiểm
toán năm của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước; tổ chức xây dựng dự kiến
kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm toán nhà nước.
4. Tham mưu giúp Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức lấy
ý kiến của các cơ quan hữu quan, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội và gửi xin ý
kiến các đại biểu Quốc hội đối với dự kiến kế hoạch kiểm toán năm.
5. Hoàn thiện dự kiến kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch
kiểm toán trung hạn, trình Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định ban hành.
6. Chịu trách nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước về
chất lượng và tiến độ xây dựng kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán trung
hạn của Kiểm toán nhà nước.
Điều 19. Trách nhiệm của Văn
phòng Kiểm toán nhà nước
Thực hiện nhiệm vụ thư ký, giúp việc Tổng Kiểm toán
nhà nước và công tác hành chính trong quá trình tổ chức xây dựng, hoàn thiện và
ban hành kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm toán nhà
nước.
Điều 20. Trách nhiệm của Trung
tâm tin học
Chủ trì xây dựng phần mềm để cập nhật và lưu trữ dữ
liệu của các đầu mối, đơn vị, dự án thuộc phạm vi kiểm toán của kiểm toán nhà
nước và dữ liệu kiểm toán qua các năm phục vụ công tác xây dựng kế hoạch kiểm
toán năm, kế hoạch kiểm toán trung hạn của Kiểm toán nhà nước. Hướng dẫn và hỗ
trợ các đơn vị ứng dụng công nghệ thông tin lập kế hoạch kiểm toán năm, kế hoạch
kiểm toán trung hạn; đôn đốc các đơn vị cập nhật đầy đủ thông tin, cơ sở dữ liệu
của các đơn vị được kiểm toán vào hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu của Kiểm toán
nhà nước.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà
nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Quy định này; trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản
ánh về Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổng hợp) để trình Tổng Kiểm toán nhà nước
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Vụ Tổng hợp chủ trì phối hợp với các đơn vị trực
thuộc Kiểm toán nhà nước có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Quy định này và định kỳ tổng hợp báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước./.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM … (Năm
hiện tại, năm tổ chức xây dựng KHKT)
TT
|
Tên cuộc kiểm
toán
|
Kết quả kiểm
toán
|
Thời gian phát
hành BCKT
|
Nguyên nhân
phát hành chậm
(nếu có)
|
Ghi chú
|
Kiến nghị kiểm
toán
|
Số văn bản kiến
nghị hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Số lượng kiến
nghị kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân
|
Tăng thu NSNN
|
Giảm chi NSNN
|
Kiến nghị khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Lĩnh vực ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực chuyên đề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Kiểm toán hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Lĩnh vực Đầu tư, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Lĩnh vực DN&TCTCNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Lĩnh vực khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH NHÂN LỰC CỦA ĐƠN VỊ
Đơn vị tính: Người
TT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chuyên ngành
đào tạo
|
Nam
|
Nữ
|
Kế toán, kiểm
toán
|
TCDN
|
NSNN
|
Thuế
|
Luật
|
Kỹ sư
|
Khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Tổng số công chức, KTV có mặt đến 30/6/… (Năm
tổ chức xây dựng KHKT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KTV cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
KTV chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm toán viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuyên viên cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chuyên viên chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chuyên viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Công chức tập sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng số công chức, KTV dự kiến có mặt tại 01/01/…
(Năm kế hoạch)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KTV cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
KTV chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm toán viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuyên viên cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chuyên viên chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chuyên viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Công chức tập sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA KTNN ĐƠN VỊ
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên đơn vị
|
Mã đơn vị
|
Dự toán năm ...
(Năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
Thực hiện 6
tháng năm ... (Năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
Năm kiểm toán gần
nhất
|
Lựa chọn kiểm
toán năm kế hoạch
|
Tổng số chi
|
Chi đầu tư phát
triển
|
Chi thường
xuyên
|
Tổng số chi
|
Chi đầu tư phát
triển
|
Chi thường
xuyên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Áp dụng đối với KTNN chuyên ngành kiểm
toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công của các bộ, cơ quan
trung ương
- Các KTNN chuyên ngành liệt kê đầy đủ các đầu mối
thuộc phạm vi kiểm toán được phân công nhiệm vụ kiểm toán của đơn vị và đánh dấu
(x) vào cột số 10 đối với các đầu mối lựa chọn kiểm toán.
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA KTNN ĐƠN VỊ
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên đơn vị
|
Mã đơn vị
|
Dự toán năm...
(Năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
Thực hiện 6
tháng năm... (Năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
Năm kiểm toán gần
nhất
|
Lựa chọn kiểm
toán năm ...
|
Tổng thu NSNN
trên địa bàn
|
Tổng thu NSĐP
|
Tổng chi NSĐP
|
Tổng thu NSNN
trên địa bàn
|
Tổng thu NSĐP
|
Tổng chi NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chi ĐTPT
|
Chi thường xuyên
|
Chi ĐTPT
|
Chi thường xuyên
|
A
|
B
|
C
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(3.1)
|
(3.2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(6.1)
|
(6.2)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Áp dụng đối với KTNN khu vực kiểm toán
ngân sách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Các KTNN khu vực liệt kê đầy đủ các đầu mối thuộc
phạm vi kiểm toán được phân công nhiệm vụ kiểm toán của đơn vị và đánh dấu (x)
vào cột số 8 đối với các đầu mối lựa chọn kiểm toán
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRONG DỰ KIẾN
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM ... (Năm kế hoạch)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Chi tiết Dự án
được kiểm toán (*)
|
Mã dự án
|
Thông tin chi
tiết về các dự án lựa chọn kiểm toán
|
Tình hình thanh
tra, kiểm toán
|
Các năm đã kiểm
toán
|
Ghi chú
|
Quyết định đầu
tư ban đầu hoặc điều chỉnh
|
Kế hoạch vốn được
giao
|
Giá trị vốn đầu
tư thực hiện
|
Số QĐ; ngày,
tháng, năm ban hành
|
Phân loại dự án
(***)
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Lũy kế đến thời
điểm khảo sát
|
Tỷ lệ so với
TMĐT
|
Lũy kế đến thời
điểm khảo sát
|
Tỷ lệ so với
TMĐT
|
NSTW (****)
|
NSĐP
|
Khác (*****)
|
A
|
B
|
C
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8) =(7)/(3)
(%)
|
(9)
|
(10)=(9)/(3)
(%)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Dự án ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ đầu tư: ……
(Đại diện chủ đầu tư: ……)(**)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án ………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ đầu tư: ……
(Đại diện chủ đầu tư: ……)(**)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Chi tiết Dự án được kiểm toán: Đề nghị các đơn
vị lập đúng mẫu quy định, đánh số thứ tự theo đúng trình tự, cập nhật đầy đủ
thông tin về dự án theo mẫu biểu để tổng hợp, thống kê toàn ngành.
(**) Chủ đầu tư: ….. (Đại diện chủ đầu tư: ……): Đề
nghị đơn vị ghi đầy đủ tên Chủ đầu tư và tên Đại diện chủ đầu tư (ghi trong ngoặc);
đối với các dự án PPP thì ghi Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và ghi Cơ
quan có thẩm quyền (ghi trong ngoặc).
(***) Phân loại dự án: Đề nghị đơn vị phân loại dự
án theo đúng quy định tại Điều 6, 7, 8, 9, 10 Luật
Đầu tư công 2019.
(****) Đối với các dự án ODA và vốn vay: NSTW gồm vốn
đối ứng và vốn nước ngoài đưa vào cân đối NSTW.
(*****) Trường hợp trong Quyết định đầu tư (QĐ điều
chỉnh) ghi chung chung (không rõ nguồn vốn), đơn vị cần thu thập thông tin để
ghi vào mục này nguồn vốn chủ yếu để thực hiện dự án là NSTW, NSĐP hay nguồn
khác tại mục này.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
TRONG DỰ KIẾN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM ... (Năm kế hoạch)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tổng mức vốn được
phân bổ giai đoạn …
|
Kế hoạch vốn
năm ...
|
Lũy kế đến thời
điểm khảo sát
|
Thông tin chung
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
|
Chi sự nghiệp
|
XDCB
|
Chi sự nghiệp
|
XDCB
|
Chi sự nghiệp
|
XDCB
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
A
|
Chương trình...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt Chương trình ... (nêu rõ số,
ngày và cấp quyết định của văn bản)...
|
I
|
CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mục tiêu của Chương trình;
|
1
|
Bộ A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung của Chương trình;
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thời gian thực hiện Chương trình;
|
II
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tình hình thanh tra, kiểm toán Chương trình;
|
1
|
Tỉnh A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- …
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Chương trình…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tổng mức vốn được phân bổ trong giai đoạn kiểm
toán (ghi rõ từ năm nào, đến năm nào);
- Thông tin chung về Chương trình lấy theo quyết định
phê duyệt.
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM
VI KIỂM TOÁN
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên đơn vị được kiểm toán
|
Vốn chủ sở hữu
|
Tỷ lệ vốn nhà nước
|
Kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh năm trước năm
kế hoạch
|
Kế hoạch hoạt động, sản xuất kinh doanh năm (hoặc ước
thực hiện) năm kế hoạch
|
Năm kiểm toán gần nhất
|
Lựa chọn kiểm toán năm …
|
Tổng doanh thu
|
Tổng chi phí
|
Tổng tài sản
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Thuế và các khoản phải nộp NSNN
|
Các khoản đã nộp
|
Các khoản còn phải nộp
|
Tổng doanh thu
|
Tổng chi phí
|
Tổng tài sản
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Thuế và các khoản phải nộp NSNN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG, KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ
NĂM ...
(Năm kế hoạch)
I. DANH SÁCH CHỦ ĐỀ KIỂM TOÁN
TT
|
Chủ đề kiểm
toán
|
Tiêu chí lựa chọn/đề
xuất chủ đề kiểm toán
|
Dự kiến kết quả
kiểm toán
|
Phương án tổ chức
kiểm toán/ Khả năng kiểm toán
|
Tính thời sự
|
Mức độ rủi ro
|
Quy mô tài
chính
|
Mức độ thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán trước đây
|
Giá trị tăng
thêm từ cuộc kiểm toán
|
Tầm quan trọng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Kiểm toán hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chủ đề 2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kiểm toán chuyên đề
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chủ đề 2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Để hiểu rõ hơn các thông tin trong Phụ biểu trên,
đề nghị nghiên cứu nội dung Chuẩn mực KTNN số 3000: Hướng dẫn Kiểm toán hoạt
động.
- Các cột (3), (4), (5), (6); Đánh giá và điền
vào bảng theo 03 mức độ: Cao, Thấp, Trung bình
II. GIẢI THÍCH LÝ DO
1. Tiêu chí lựa chọn/đề xuất chủ đề kiểm toán:
Giải thích rõ nguyên nhân đánh giá theo các tiêu chí sau:
1.1. Tính thời sự: Đánh giá ở mức cao
nếu các chủ đề kiểm toán liên quan hoặc nhận được sự quan tâm của Quốc hội,
Chính phủ và công chúng...; và tương ứng cho mức trung bình, thấp.
1.2. Mức độ rủi ro: Đánh giá là cao nếu
KTNN cho rằng các chủ đề kiểm toán có khả năng xảy ra các tình huống/trường hợp
có tác động làm giảm tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực trong sử dụng tài chính
công, tài sản công; và tương đương cho mức trung bình, thấp.
1.3. Quy mô tài chính: Đánh giá là
cao nếu quy mô tài chính, tài sản thuộc phạm vi quản lý, sử dụng hoặc tác động
của chủ đề kiểm toán là cao; và tương ứng cho mức trung bình, thấp.
1.4. Mức độ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
trước đây: Đánh giá cao/trung bình/thấp nếu trong vòng ba/hai/một năm
không có cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán liên quan đến chủ đề kiểm toán.
2. Dự kiến kết quả kiểm toán
2.1. Giá trị tăng thêm từ cuộc kiểm toán (hay
tác động dự kiến của cuộc kiểm toán): Đánh giá là cao nếu KTNN cho rằng
cuộc kiểm toán có thể góp phần cải thiện tính kinh tế, hiệu quả hay tính hiệu lực
của chủ đề được kiểm toán; và tương ứng cho mức trung bình, thấp.
2.2. Tầm quan trọng: Đánh giá là cao
nếu chủ đề kiểm toán có tác động rộng, lớn đến đời sống chính trị, xã hội; và
tương ứng cho mức trung bình, thấp.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
1. Đánh giá khả năng tổ chức kiểm toán đối với chủ
đề được kiểm toán; nêu rõ các điều kiện cần thiết (nếu có) để thực hiện kiểm
toán.
2. Xây dựng phương án tổ chức kiểm toán: Xác định
cuộc kiểm toán độc lập do một hay nhiều đơn vị thực hiện; có xây dựng đề cương
hay không xây dựng; đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp; lồng ghép kế hoạch kiểm
toán, quyết định kiểm toán, báo cáo kiểm toán; cách thức xét duyệt, phát hành kế
hoạch kiểm toán, báo cáo kiểm toán....
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM ... (Năm tổ
chức kiểm toán)
TT
|
Tên đơn vị, đầu
mối, chủ đề dự kiến kiểm toán năm ...(1)
|
Mã đơn vị/Mã dự
án (nếu có)
|
Số đơn vị thành
viên được kiểm toán/tổng số đơn vị thuộc đơn vị được kiểm toán
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
(1)
|
(2)
|
I
|
KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
1
|
Bộ A
|
|
|
|
2
|
Bộ B
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
II
|
KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
1
|
Tỉnh A
|
|
|
|
2
|
Tỉnh B
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
III
|
KIỂM TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
IV
|
KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
V
|
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
|
|
|
|
1
|
Hoạt động …
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
VI
|
KIỂM TOÁN DOANH NGHIỆP HOẶC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH
NGÂN HÀNG (THEO LĨNH VỰC ĐƯỢC PHÂN CÔNG)
|
|
|
|
1
|
Tổng công ty A
|
|
|
|
2
|
Tổng công ty B
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
VII
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng số cuộc
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Ngân sách bộ, cơ quan trung ương
|
|
|
|
|
- Ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
- Dự án
|
|
|
|
|
- Chuyên đề
|
|
|
|
|
- Hoạt động
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NĂM ...
(Năm tổ chức kiểm toán)
TT
|
Tên cuộc kiểm
toán
|
Số lượng KTV
|
Thời gian thực
hiện kiểm toán (ngày)
|
Dự kiến thời
gian triển khai kiểm toán
|
Số BCKT
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Cuộc kiểm toán có 01 chủ đề kiểm toán
|
|
|
|
|
|
1
|
Cuộc kiểm toán đối với chủ đề kiểm toán A
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Cuộc kiểm toán có nhiều chủ đề kiểm toán
|
|
|
|
|
|
1
|
Cuộc kiểm toán A
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Cuộc kiểm toán B
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 3: Tổng số thành viên Đoàn kiểm toán bao gồm
cả Trưởng đoàn.
- Cột 5: Dự kiến thời gian triển khai theo tháng
(không nêu theo đợt), ví dụ: Tháng 3, tháng 5, tháng 8...
DANH MỤC CÁC CUỘC KIỂM TOÁN GIAI ĐOẠN …
TT
|
Chủ đề kiểm
toán
|
Đơn vị tính
(cuộc)
|
Năm
|
Ghi chú
|
...
|
...
|
....
|
|
A
|
B
|
C
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Bộ A
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ B
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
II
|
KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỉnh A
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh B
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
III
|
KIỂM TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
V
|
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoạt động…
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
VI
|
KIỂM TOÁN DOANH NGHIỆP HOẶC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH
NGÂN HÀNG (THEO LĨNH VỰC ĐƯỢC PHÂN CÔNG)
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng công ty A
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng công ty B
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
VII
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng số cuộc
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách bộ, cơ quan trung ương
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách địa phương
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên đề
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 1, 2, 3: Đề nghị đơn vị đánh số “x” tương ứng
với năm kiểm toán. Riêng đối với kiểm toán ngân sách bộ, cơ quan trung ương, địa
phương cột 1, 2, 3 đề nghị ghi rõ kiểm toán “ngân sách + quyết toán” hay kiểm
toán “quyết toán”.
- Đối với kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách bộ,
cơ quan trung ương, địa phương cần thuyết minh rõ số cuộc kiểm toán trên số bộ,
cơ quan trung ương, địa phương dự kiến kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách.
DANH MỤC CHỦ ĐỀ KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG, KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ GIAI ĐOẠN...
|
Chủ đề kiểm
toán
|
Năm kiểm toán
|
Tiêu chí lựa chọn
đề xuất chủ đề kiểm toán (*)
|
Đề xuất phương
án tổ chức kiểm toán (**)
|
...
|
....
|
....
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I.
|
Kiểm toán chuyên đề
|
|
|
|
|
|
1
|
……
|
|
|
|
|
|
2
|
……
|
|
|
|
|
|
II
|
Kiểm toán hoạt động
|
|
|
|
|
|
1
|
……
|
|
|
|
|
|
2
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Thuyết minh rõ nguyên nhân lựa chọn chủ đề kiểm
toán như: Tỉnh thời sự, quy mô tài chính, mức độ rủi ro...
(**) Thuyết minh rõ thực hiện kiểm toán toàn ngành,
kiểm toán tại nhiều đơn vị hay tại 01 đơn vị.
THÔNG TIN VỀ CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC KIỂM TOÁN GIAI ĐOẠN...
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
|
Chi tiết Dự án
được kiểm toán (*)
|
Mã Dự án
|
Thông tin chi
tiết về các dự án lựa chọn kiểm toán
|
Tình hình thanh
tra, kiểm toán
|
Ghi chú
|
Quyết định đầu
tư ban đầu hoặc điều chỉnh hoặc Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư (trường
hợp chưa có Quyết định đầu tư)
|
Kế hoạch vốn đầu
tư (tất cả các nguồn vốn)
|
Số QĐ; ngày,
tháng, năm ban hành
|
Phân loại dự án
(***)
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Lũy kế đến thời
điểm khảo sát
|
Giai đoạn trung
hạn (theo KH đầu tư công trung hạn)
|
NSTW (****)
|
NSĐP
|
Khác
(*****)
|
A
|
B
|
C
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Năm …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ đầu tư: …… (Đại diện chủ đầu tư: ……)(**)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Năm …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Năm …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Chi tiết Dự án được kiểm toán: Đề nghị các đơn
vị lập đúng mẫu quy định, đánh số thứ tự theo đúng trình tự, cập nhật đầy đủ
thông tin về dự án theo mẫu biểu để tổng hợp, thống kê toàn ngành.
(**) Chủ đầu tư: …… (Đại diện chủ đầu tư: ……): Đề
nghị đơn vị ghi đầy đủ tên Chủ đầu tư và tên Đại diện chủ đầu tư (ghi trong ngoặc);
đối với các dự án PPP thì ghi Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và ghi Cơ
quan có thẩm quyền (ghi trong ngoặc).
(***) Phân loại dự án: Đề nghị đơn vị phân loại dự
án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.
(****) Đối với các dự án ODA và vốn vay: NSTW gồm vốn
đối ứng và vốn nước ngoài đưa vào cân đối NSTW.
(*****) Trường hợp trong Quyết định đầu tư (QĐ điều
chỉnh) ghi chung chung (không rõ nguồn vốn), đơn vị cần thu thập thông tin để
ghi vào mục này nguồn vốn chủ yếu để thực hiện dự án là NSTW, NSĐP hay nguồn
khác tại mục này.