KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2017/QĐ-KTNN
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
NĂM CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước
ngày 24 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổng hợp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
Quyết định về Quy định lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm
toán nhà nước.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lập, thẩm định
và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 08/2008/QĐ-KTNN ngày 19/12/2008 của Tổng Kiểm toán nhà nước về
việc ban hành Quy định lập và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà
nước.
Điều 3. Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Chủ tịch nước, các Phó Chủ tịch nước;
- Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Uỷ ban thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- VP Chủ tịch nước; VP Quốc hội; VP Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Các ban của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VKSND tối cao, TAND tối cao;
- Các cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lãnh đạo KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, Vụ TH (02).
|
Tổng kiểm toán Nhà nước
Hồ Đức Phớc
|
QUY ĐỊNH
LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
NĂM CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2017/QĐ-KTNN ngày 21/3/2017 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về trình tự,
nội dung công việc, thủ tục, nhiệm vụ và trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc
Kiểm toán nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc lập, thẩm định
và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.
Quy định này không áp dụng đối với
các trường hợp điều chỉnh, bổ sung, thay đổi kế hoạch kiểm toán năm hoặc các
kế hoạch kiểm toán của Kiểm toán nhà nước đã cam kết thực hiện
theo các văn bản ký kết với đối tác nước ngoài.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc lập, thẩm định và ban hành kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.
Điều 3.
Nguyên tắc xây dựng kế hoạch kiểm toán năm
1. Đảm bảo tính độc
lập của Kiểm toán nhà nước theo quy định tại Điều
118 Hiến pháp năm 2013; tuân thủ quy định của Luật Kiểm toán nhà nước
và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Đảm bảo tính
khách quan, minh bạch, tập hợp được trí tuệ của tập thể công chức, kiểm toán
viên trong đơn vị.
3. Đảm bảo tính hệ
thống, toàn diện và khả thi: Kế hoạch kiểm toán năm được xây dựng phù hợp với
quỹ thời gian, nguồn nhân lực và điều kiện về cơ sở vật chất của Kiểm toán nhà
nước; cân đối và phù hợp với kế hoạch công tác khác; dự phòng quỹ thời gian và
nhân lực thích hợp để thực hiện các nhiệm vụ đột xuất theo quy định của Luật Kiểm
toán nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
4. Đảm bảo nguyên
tắc tập trung, dân chủ: Kế hoạch kiểm toán năm do các đơn vị trực thuộc Kiểm
toán nhà nước đề xuất trên cơ sở các định hướng về nội dung, trọng tâm kiểm
toán và phương án tổ chức kiểm toán tổng quát của Kiểm toán nhà nước; phù hợp với
các kế hoạch, chiến lược phát triển Kiểm toán nhà nước, chức năng, nhiệm vụ và
phân cấp của Kiểm toán nhà nước theo từng thời kỳ.
5. Đảm bảo sự phối
hợp tốt với các cơ quan trong hệ thống thanh tra, kiểm tra của Đảng và Nhà nước.
Điều 4. Căn cứ lập kế hoạch kiểm toán năm
1. Luật Kiểm toán
nhà nước.
2. Chiến lược phát
triển Kiểm toán nhà nước; Kế hoạch hành động từng giai đoạn của Kiểm toán nhà
nước; Kế hoạch kiểm toán trung và dài hạn của Kiểm toán nhà nước.
3. Các văn bản quản
lý, điều hành kinh tế, xã hội, ngân sách nhà nước hàng năm, trung hạn, dài hạn
của Trung ương và địa phương; thực tiễn quản lý, điều hành kinh tế, xã hội,
ngân sách nhà nước trong năm và các thời kỳ trước, sau có liên quan.
4. Yêu cầu thực tiễn
và năng lực thực tế của Kiểm toán nhà nước.
5. Các kế hoạch
công tác của Kiểm toán nhà nước.
6. Các văn bản chỉ
đạo của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có
liên quan.
Điều 5. Tiêu chí lựa chọn đơn vị, đầu mối, chủ đề kiểm toán
1. Đơn vị, đầu mối,
chủ đề dự kiến lựa chọn kiểm toán có mục tiêu, trọng tâm và nội dung kiểm toán
phù hợp với định hướng xây dựng kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.
2. Đơn vị, đầu mối,
chủ đề kiểm toán được đánh giá có rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát cao.
3. Đơn vị, đầu mối,
chủ đề kiểm toán đang được Quốc hội, Chính phủ hoặc dư luận xã hội quan tâm.
4. Đơn vị, đầu mối,
chủ đề kiểm toán liên quan đến công tác thu, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí
có quy mô lớn so với các đơn vị, chủ đề kiểm toán khác.
5. Đơn vị, đầu mối,
chủ đề chưa được kiểm toán hoặc có khoảng cách thời gian dài kể từ lần kiểm
toán trước.
Điều 6. Trách nhiệm của Vụ Tổng hợp
1. Theo dõi, tổng
hợp tình hình thực hiện kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.
2. Tổ chức thu thập, nghiên cứu, phân tích thông
tin và các tài liệu liên quan đến kế
hoạch kiểm toán, xây dựng và trình
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch kiểm
toán năm; đôn đốc các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có chức năng kiểm
toán tổ chức xây dựng và hoàn thiện kế hoạch kiểm toán năm.
3. Tổng hợp dự kiến
kế hoạch kiểm toán năm của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, tổ chức
xây dựng dự kiến kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.
4. Tham mưu giúp Tổng
Kiểm toán nhà nước tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan hữu quan, báo cáo Ủy ban
thường vụ Quốc hội và gửi xin ý kiến các đại biểu Quốc hội đối với dự kiến kế
hoạch kiểm toán năm.
5. Hoàn thiện dự
kiến kế hoạch kiểm toán năm, trình Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định ban hành.
6. Chịu trách
nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước về chất lượng và tiến độ xây dựng kế
hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.
Điều 7. Trách nhiệm của Văn phòng Kiểm toán nhà nước
Thực hiện nhiệm
vụ thư ký, giúp việc Tổng Kiểm toán nhà nước và công tác hành chính
trong quá trình tổ chức xây dựng, hoàn thiện và ban hành kế hoạch kiểm toán
năm của Kiểm toán nhà nước.
Điều 8. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có chức
năng kiểm toán
1. Tổ chức thu
thập, cập nhật, lưu trữ thông tin về đầu mối, đơn vị thuộc phạm vi kiểm toán của
đơn vị và kế hoạch kiểm toán qua các năm.
2. Phổ biến, quán
triệt các quan điểm, định hướng về xây dựng kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm
toán nhà nước và các văn bản có liên quan tới toàn thể công chức, kiểm toán
viên trong đơn vị.
3. Tổ chức xây dựng
dự kiến kế hoạch kiểm toán năm của đơn vị.
4. Chủ động phối
hợp với Vụ Tổng hợp, các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có liên quan
trong quá trình tổ chức xây dựng kế hoạch kiểm toán năm; hoàn thiện, bổ sung kế
hoạch kiểm toán năm của đơn vị theo định hướng, chỉ đạo của Tổng Kiểm toán nhà
nước.
5. Chịu trách
nhiệm trước Tổng Kiểm toán nhà nước về chất lượng và tiến độ xây dựng kế
hoạch kiểm toán năm của đơn vị.
Chương II
TRÌNH TỰ LẬP, THẨM
ĐỊNH VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM
Điều 9. Trình tự các bước lập, thẩm định và ban hành kế hoạch
kiểm toán năm
1. Định hướng xây
dựng kế hoạch kiểm toán năm.
2. Tổ chức xây dựng,
thẩm định, lấy ý kiến tham gia và hoàn thiện dự kiến kế hoạch kiểm toán năm.
3. Ban hành kế hoạch
kiểm toán năm.
Điều 10. Định hướng xây dựng kế hoạch kiểm toán năm
1. Trước ngày 15
tháng 6 hàng năm, Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành
văn bản hướng dẫn xây dựng kế hoạch kiểm toán năm sau theo những nội dung chủ yếu
sau: Đánh giá tình hình xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch kiểm toán năm trước; phân tích đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội;
tình hình phân bổ, chấp hành dự toán ngân sách nhà nước và các chủ trương,
chính sách quản lý, điều hành kinh tế, xã hội nổi bật trong năm kế hoạch; xác định
mục tiêu kiểm toán tổng quát; định hướng xây dựng kế hoạch năm kế hoạch; một số
định hướng về phương án tổ chức kiểm toán của Kiểm toán nhà nước và các giải
pháp tổ chức thực hiện.
2. Định hướng xây
dựng kế hoạch kiểm toán năm được thực hiện thông qua việc xem xét, phân tích
các thông tin, văn bản sau:
a) Các thông tin,
văn bản được qui định tại Điều 4 Quy định này.
b) Các yêu cầu
kiểm toán của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ và các đề nghị kiểm toán của Hội đồng dân tộc, các Ủy
ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức thuộc phạm
vi kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
c) Thông tin từ
các cơ quan truyền thông, dư luận xã hội, các tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức đào tạo, nghiên cứu trong và ngoài nước.
d) Thông tin về kết
quả kiểm toán qua các năm; ý kiến chỉ đạo của Tổng Kiểm toán nhà nước và ý kiến
của tổ chức, cá nhân thuộc Kiểm toán nhà nước liên quan đến công tác kế hoạch
kiểm toán năm.
Điều 11. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc kiểm toán nhà nước có chức
năng kiểm toán tổ chức xây dựng dự kiến kế hoạch kiểm toán năm
1. Khảo sát thu thập thông
tin
a) Tổ chức khảo
sát, thu thập và cập nhật thường xuyên thông
tin về đầu mối, đơn vị thuộc phạm vi kiểm toán của đơn vị theo bộ chỉ tiêu trên
phần mềm Hệ cơ sở dữ liệu về đầu mối kiểm toán của Kiểm toán nhà nước làm cơ sở
xây dựng kế hoạch kiểm toán hàng năm.
b) Trường hợp thông tin đã cập nhật trên phần mềm Hệ cơ sở dữ liệu về đầu
mối kiểm toán chưa đầy đủ, không đủ cơ sở để lựa chọn đầu mối, đơn vị, chủ đề
kiểm toán để đưa vào dự kiến kế hoạch kiểm toán năm, Thủ trưởng đơn vị tổ chức khảo sát, thu thập bổ sung thông
tin. Việc khảo sát và thu thập bổ sung thông tin có thể thực
hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc gửi công văn đề nghị
cung cấp.
c) Các thông tin
chủ yếu cần thu thập:
- Thông tin, văn
bản được quy định tại Điều 4 Quy định này;
- Thông tin theo bộ chỉ tiêu trên phần mềm Hệ cơ sở dữ liệu về đầu mối kiểm toán của Kiểm
toán nhà nước;
- Đề nghị kiểm
toán của Bộ, cơ quan trung ương, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi
kiểm toán của đơn vị;
- Thông tin từ
các cơ quan truyền thông, dư luận xã hội, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức đào tạo, nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến phạm
vi kiểm toán của đơn vị;
- Thông tin về kết
quả kiểm toán qua các năm; ý kiến chỉ đạo của Tổng Kiểm toán nhà nước và ý kiến
của công chức, kiểm toán viên trong đơn vị liên quan đến kế hoạch kiểm toán
năm;
- Các thông tin
khác có liên quan.
2. Lập dự kiến
kế hoạch kiểm toán năm
a) Trên cơ sở các
thông tin thu thập, định hướng xây dựng kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán
nhà nước, căn cứ lập kế hoạch kiểm toán năm như quy định tại Điều 4 và tiêu chí lựa chọn đơn vị, đầu mối, chủ đề
kiểm toán như quy định tại Điều 5 Quy định này, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước
có chức năng kiểm toán tổ chức:
- Đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch kiểm toán năm hiện tại, trong đó tập trung phân tích,
đánh giá rõ kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và giải pháp
khắc phục đối với việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm toán năm;
- Rà soát, đánh
giá tình hình lực lượng công chức kiểm toán của đơn vị, trong đó cân đối giữa lực
lượng công chức trực tiếp tham gia kiểm toán với lực lượng công chức đảm nhận
công tác kế hoạch kiểm toán, kiểm soát chất lượng kiểm toán và giữa kế hoạch kiểm
toán với kế hoạch đào tạo, kế hoạch công tác khác của đơn vị;
- Phân tích, đánh
giá rủi ro và xác định trọng tâm kiểm toán đối với các lĩnh vực, đơn vị, đầu mối
thuộc phạm vi kiểm toán của đơn vị.
b) Căn cứ kết quả thực hiện các
nội dung công việc theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này, Thủ trưởng đơn vị tổ chức xây dựng dự kiến kế hoạch kiểm toán năm sau của đơn vị và gửi về Kiểm toán nhà
nước (qua Vụ Tổng hợp) trước ngày 20 tháng 7 hàng năm.
c) Dự kiến kế hoạch
kiểm toán năm của các đơn vị gửi về Kiểm
toán nhà nước gồm: Báo cáo thuyết minh dự kiến kế hoạch kiểm toán năm và các phụ
lục kèm theo như quy định tại Quy định này.
d) Nội dung báo
cáo thuyết minh dự kiến kế hoạch kiểm toán năm:
- Kết quả thực hiện các nội
dung công việc theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;
- Cơ sở lựa chọn
đơn vị, đầu mối, chủ đề trong dự kiến kế hoạch kiểm toán năm;
- Danh mục các đơn
vị, đầu mối, chủ đề dự kiến kiểm toán chính thức và dự phòng cho năm kế hoạch
(các đơn vị, đầu mối, chủ đề dự phòng sắp xếp theo trình tự ưu tiên; số lượng
không quá 30% số lượng các đơn vị, đầu mối, chủ đề trong dự kiến kế hoạch kiểm
toán chính thức);
- Danh mục các chủ
đề kiểm toán hoạt động, kiểm toán chuyên đề cho 02 năm tiếp sau năm kế hoạch.
Điều 12. Vụ Tổng hợp tổ chức thẩm định, tổng hợp, lập và hoàn thiện dự
kiến kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước
1. Tổ chức thẩm định,
kiểm tra dự kiến kế hoạch kiểm toán năm của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà
nước theo các nguyên tắc, căn cứ, tiêu chí lập kế hoạch kiểm toán năm quy định
tại Điều 3, 4, 5 Quy định này và định hướng xây dựng kế hoạch kiểm toán năm của
Kiểm toán nhà nước.
2. Báo cáo kết quả
thẩm định, kiểm tra đối với dự kiến kế hoạch kiểm toán năm của từng đơn vị cho Lãnh
đạo Kiểm toán nhà nước phụ trách đơn vị đó xem xét, cho ý kiến chỉ đạo.
3. Tổng hợp dự kiến
kế hoạch kiểm toán năm của các đơn vị và ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Kiểm toán
nhà nước đối với từng đơn vị, trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét quyết định.
Trường hợp cần thiết, Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức cuộc họp với các đơn vị
liên quan về dự kiến kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.
4. Hoàn thiện kế
hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước theo ý kiến chỉ đạo của Tổng Kiểm
toán nhà nước; tổ chức xây dựng Báo cáo thuyết minh dự kiến kế hoạch kiểm toán
năm của Kiểm toán nhà nước trình Tổng Kiểm toán nhà nước trước khi gửi lấy ý kiến
của các cơ quan hữu quan, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội và gửi xin ý kiến
các Đại biểu Quốc hội. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 8 hàng năm.
5. Gửi dự kiến kế
hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước để lấy ý kiến tham gia của các cơ
quan hữu quan, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội và gửi xin ý kiến các Đại biểu
Quốc hội.
6. Tổng hợp ý kiến
tham gia của các cơ quan hữu quan, ý kiến chỉ đạo của Ủy ban thường vụ Quốc hội
và ý kiến của các Đại biểu Quốc hội báo cáo Tổng kiểm toán nhà nước trước khi
hoàn thiện dự kiến kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước.
7. Hoàn thiện dự
kiến kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm toán nhà nước theo ý kiến chỉ đạo của Tổng
Kiểm toán nhà nước, trình Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành. Thời gian hoàn
thành trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Điều 13. Ban hành kế hoạch kiểm toán năm
1. Kế hoạch kiểm
toán năm của Kiểm toán nhà nước được Tổng Kiểm toán nhà nước ký ban hành trước
ngày 31 tháng 12 năm trước.
2. Kế hoạch kiểm
toán năm của Kiểm toán nhà nước sau khi Tổng Kiểm toán nhà nước ký ban hành được
công khai theo quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, các nhân có liên quan chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này; trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Kiểm toán nhà nước (qua Vụ Tổng hợp) để
trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Vụ Tổng hợp chủ
trì phối hợp với các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có liên quan theo
dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này và định kỳ tổng hợp báo
cáo Tổng Kiểm toán nhà nước./.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM
TOÁN NĂM …(Năm hiện tại, năm tổ chức xây
dựng KHKT)
TT
|
Tên
cuộc kiểm toán
|
Kết
quả kiểm toán
|
Khó
khăn, tồn tại trong quá trình kiểm toán
|
Nguyên
nhân
|
Giải
pháp khắc phục, đề xuất
|
Ghi
chú
|
Xử
lý tài chính
|
Kiến
nghị sửa đổi văn bản, chế độ
|
Các
kết quả kiểm toán khác
|
Tăng
thu NSNN
|
Giảm
chi NSNN
|
Khác
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
Lĩnh vực ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực chuyên đề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Kiểm toán hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Lĩnh vực Đầu tư, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Lĩnh vực DN&TCTCNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Lĩnh vực khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM …
(Năm tổ chức xây dựng KHKT)
TT
|
Tên
đơn vị được kiểm toán theo kế hoạch kiểm toán năm ...(Năm tổ chức xây
dựng KHKT)
|
Số
đơn vị thành viên được kiểm toán/tổng số đơn vị thuộc đơn vị được kiểm toán
|
Tổng
số thành viên Đoàn kiểm toán
|
Thời
gian thực hiện kiểm toán (ngày)
|
Số
KTV tham gia lập BCKT
|
Thời
gian lập BCKT (ngày)
|
Tổng
số ngày thực hiện
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(4)*(5)+(6)*(7)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
- Đối với các
cuộc kiểm toán chưa thực hiện đến thời điểm lập báo cáo, xác định theo số dự kiến
của đơn vị.
- Tổng số
thành viên Đoàn kiểm toán gồm: Trưởng đoàn, các Phó trưởng đoàn, KTV cao cấp,
KTV chính, KTV, chuyên viên và thành viên khác (nếu có).
TÌNH HÌNH NHÂN LỰC CỦA ĐƠN VỊ
Đơn
vị tính: người
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Nam
|
Nữ
|
Kế
toán, kiểm toán
|
TCDN
|
NSNN
|
Thuế
|
Luật
|
Kỹ
sư
|
Khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Tổng số công chức, KTV có mặt
đến 30/6/…(Năm tổ chức xây dựng
KHKT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KTV cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
KTV chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm toán viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuyên viên cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chuyên viên chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chuyên viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Công chức tập sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng số công chức, KTV dự
kiến có mặt tại 01/01/….(Năm kế hoạch)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KTV cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
KTV chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm toán viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuyên viên cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chuyên viên chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chuyên viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Công chức tập sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG
ƯƠNG
TRONG DỰ KIẾN KIỂM TOÁN NĂM ... (Năm kế hoạch)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Tên
đơn vị
|
Dự
toán năm ... (Năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
Thực
hiện năm ... (Năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
Dự
toán năm ... (Năm kế hoạch)
|
Tổng
số chi
|
Chi
đầu tư phát triển
|
Chi
thường xuyên
|
Tổng
số chi
|
Chi
đầu tư phát triển
|
Chi
thường xuyên
|
Tổng
số chi
|
Chi
đầu tư phát triển
|
Chi
thường xuyên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC TRUNG ƯƠNG
TRONG DỰ KIẾN KIỂM TOÁN NĂM ... (Năm
kế hoạch)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị được kiểm toán
|
Tổng thu NSNN trên địa bàn
|
Thu B/s cân đối
|
Tổng thu NSĐP
|
Chi NSĐP
|
DT
|
TH
|
DT
|
TH
|
DT
|
DT
|
TH
|
DT
|
DT
|
TH
|
DT
|
Tổng
|
ĐTXDCB
|
T/xuyên
|
Tổng
|
ĐTXDCB
|
T/xuyên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các cột:
(3), (4), (6), (8), (9), (11), (12), (13), (14) là các cột phản ánh thông tin
tài chính của niên độ trước liền kề năm kế hoạch.
- Các cột (5)
(7) (10) (15) (16) (17) là các cột phản ánh thông tin tài chính của niên độ năm
kế hoạch.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TRONG DỰ KIẾN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM …
(Năm kế hoạch)
Đơn
vị tính: triệu đồng
TT
|
Tên
dự án, công trình ĐTXD
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm xây dựng
|
Tổng
mức đầu tư
|
Nguồn
vốn đầu tư
|
Thời
gian KC-HT
|
Giá
trị nghiệm thu/Quyết toán
|
Giá
trị đã thanh toán/tạm ứng
|
Ghi
chú
|
NSNN
|
ODA
|
Khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các cột (2) – (7): ghi
theo nội dung quyết định phê duyệt gần nhất;
- Cột (3): Tên, địa chỉ của Chủ
đầu tư dự án hoặc Nhà đầu tư đối với dự án BOT, BT (đối với các dự án BOT, BT bổ
sung cột ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Nguồn vốn đầu tư: Phân tách rõ
phần vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, TPCP; ODA; vốn khác…;
- Thời gian KC-HT: thời gian khởi
công - hoàn thành theo kế hoạch và thực tế. Nếu chưa hoàn thành thì ghi rõ thời
gian dự kiến.
- Giá trị đã thanh toán/ tạm ứng
tính đến thời điểm khảo sát.
- Cột Ghi chú: Thông tin về tình
hình thanh tra, kiểm tra, kiểm toán (trước năm kế hoạch và dự kiến trong năm kế
hoạch) và các thông tin khác nếu có.
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA
TRONG DỰ KIẾN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM …
(Năm kế hoạch)
Đơn
vị tính: ...
TT
|
Đơn
vị
|
Tổng
mức vốn được phân bổ
|
Trong
đó
|
Thông
tin chung
|
Chi
sự nghiệp
|
XDCB
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(4)+(5)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
A
|
Chương trình…
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt Chương
trình ... (nêu rõ số, ngày và cấp quyết định của văn bản)...
|
I
|
CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
- Mục tiêu của Chương trình;
|
1
|
Bộ A
|
|
|
|
- Nội dung của Chương trình;
|
…
|
…
|
|
|
|
- Nguồn vốn, tổng mức đầu tư
cho Chương trình;
|
II
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
- Thời gian thực hiện Chương
trình;
|
1
|
Tỉnh A
|
|
|
|
…
|
|
...
|
|
|
|
|
B
|
Chương trình…
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tổng mức vốn được phân bổ
trong giai đoạn kiểm toán (ghi rõ từ năm nào, đến năm nào);
- Thông tin chung về Chương
trình lấy theo quyết định phê duyệt.
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DỰ KIẾN
KIỂM TOÁN NĂM ... (Năm kế hoạch)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Tên
đơn vị được kiểm toán
|
Tổng
nguồn vốn
|
Trong
đó
|
Kết
quả hoạt động, sản xuất kinh doanh năm ... (Năm liền trước năm kế hoạch)
|
Vốn
nhà nước
|
Vốn
khác
|
Tổng
doanh thu
|
Tổng
chi phí
|
Lợi
nhuận trước thuế
|
Thuế
và các khoản phải nộp NSNN
|
Các
khoản đã nộp
|
Các
khoản còn phải nộp
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(4)+(5)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế
hoạch hoạt động, sản xuất kinh doanh năm (hoặc ước thực hiện) ... (Năm
kế hoạch)
|
Tổng
doanh thu
|
Tổng
chi phí
|
Lợi
nhuận trước thuế
|
Thuế
và các khoản phải nộp NSNN
|
Các
khoản đã nộp đến thời điểm báo cáo
|
Các
khoản còn phải nộp
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG, KIỂM TOÁN CHUYÊN
ĐỀ NĂM … (Năm kế hoạch)
VÀ GIAI ĐOẠN 02 NĂM TIẾP THEO …(02
năm tiếp theo sau năm kế hoạch)
I. DANH
SÁCH CHỦ ĐỀ KIỂM TOÁN
TT
|
Chủ
đề kiểm toán
|
Thứ
tự ưu tiên/năm kiểm toán
|
Tiêu
chí lựa chọn/đề xuất chủ đề kiểm toán
|
Dự
kiến kết quả kiểm toán
|
Phương
án tổ chức kiểm toán/Khả năng kiểm toán
|
Tính
thời sự
|
Mức
độ rủi ro
|
Quy
mô tài chính
|
Mức
độ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trước đây
|
Giá
trị tăng thêm từ cuộc kiểm toán
|
Tầm
quan trọng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Kiểm toán hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chủ đề 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Kiểm toán chuyên đề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ đề 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chủ đề 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
- Để hiểu rõ
hơn các thông tin trong Phụ biểu trên, đề nghị nghiên cứu nội dung Chuẩn mực
KTNN số 3000: Hướng dẫn Kiểm toán hoạt động.
- Các cột
(4), (5), (6), (7), (8), (9): Đánh giá và điền vào bảng theo 03 mức độ: Cao,
Thấp, Trung bình
II. GIẢI THÍCH LÝ DO
1. Thứ tự
ưu tiên/năm kiểm toán: Sắp xếp rõ thứ tự ưu tiên và năm kiểm toán
2. Tiêu chí lựa chọn/đề xuất chủ đề kiểm toán: Giải thích rõ nguyên nhân đánh giá theo các tiêu chí
sau:
2.1.
Tính thời sự: Đánh giá ở mức cao nếu các chủ đề kiểm toán liên quan hoặc
nhận được sự quan tâm của Quốc hội, Chính phủ và công chúng…; và tương ứng cho
mức trung bình, thấp.
2.2. Mức
độ rủi ro: Đánh giá là cao nếu KTNN cho rằng các chủ đề kiểm toán có khả
năng xảy ra các tình huống/trường hợp có tác động làm giảm tính kinh tế, hiệu
quả, hiệu lực trong sử dụng tài chính công, tài sản công; và tương ướng cho mức
trung bình, thấp.
2.3.
Quy mô tài chính: Đánh giá là cao nếu quy mô tài chính, tài sản thuộc
phạm vi quản lý, sử dụng hoặc tác động của chủ đề kiểm toán là cao; và tương ứng
cho mức trung bình, thấp.
2.4. Mức
độ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trước đây: Đánh giá cao/trung bình/thấp nếu trong vòng ba/hai/một năm không có cuộc
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán liên quan đến chủ đề kiểm toán.
3. Dự kiến
kết quả kiểm toán
3.1.
Giá trị tăng thêm từ cuộc kiểm toán (hay tác động dự kiến của cuộc kiểm toán):
Đánh giá là cao nếu KTNN cho rằng cuộc kiểm toán có thể góp phần cải thiện tính
kinh tế, hiệu quả hay tính hiệu lực của chủ đề được kiểm toán; và tương ứng cho
mức trung bình, thấp.
3.2. Tầm
quan trọng: Đánh giá là cao nếu chủ đề kiểm toán có tác động rộng, lớn
đến đời sống chính trị, xã hội; và tương ứng cho mức trung bình, thấp.
III.
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
1. Đánh giá
khả năng tổ chức kiểm toán đối với chủ đề được kiểm toán; nêu rõ các điều kiện
cần thiết (nếu có) để thực hiện kiểm toán.
2. Xây dựng phương
án tổ chức kiểm toán: Xác đinh cuộc kiểm toán độc lập do một hay nhiều đơn vị
thực hiện; có xây dựng đề cương hay không xây dựng; đơn vị chủ trì, đơn vị phối
hợp; lồng ghép kế hoạch kiểm toán, quyết định kiểm toán, báo cáo kiểm toán;
cách thức xét duyệt, phát hành kế hoạch kiểm toán, báo cáo kiểm toán….
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ RỦI RO, TRỌNG TÂM KIỂM TOÁN
ĐỐI VỚI
CÁC CUỘC KIỂM TOÁN DỰ KIẾN KIỂM TOÁN
TRONG NĂM …(Năm kế hoạch)
TT
|
Tên
cuộc kiểm toán
|
Rủi
ro kiểm toán
|
Trọng
tâm kiểm toán
|
Rủi
ro tiềm tàng
|
Rủi
ro kiểm soát
|
Nội
dung
|
Mức
rủi ro
|
Nội
dung
|
Mức
rủi ro
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Lĩnh vực ngân sách
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực chuyên đề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Kiểm toán hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Lĩnh vực đầu tư, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Lĩnh vực DN&TCTCNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Lĩnh vực khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các cột
(4), (6): Đánh giá và điền vào bảng theo 03 mức độ: Cao, Thấp, Trung bình
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM ...(Năm
tổ chức kiểm toán)
TT
|
Tên
đơn vị, đầu mối, chủ đề dự kiến kiểm toán năm ...(1)
|
Số
đơn vị thành viên được kiểm toán/tổng số đơn vị thuộc đơn vị được kiểm toán
|
Tổng
số thành viên Đoàn kiểm toán
|
Thời
gian thực hiện kiểm toán (ngày)
|
Số
KTV tham gia lập BCKT
|
Thời
gian lập BCKT (ngày)
|
Tổng
số ngày thực hiện
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
= (4)*(5)+(6)*(7)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tổng số
thành viên Đoàn kiểm toán gồm: Trưởng đoàn, các Phó trưởng đoàn, KTV cao cấp,
KTV chính, KTV, chuyên viên và thành viên khác (nếu có).