BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 150/2012/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
12 tháng 9 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT KIẾN THỨC HÀNG NĂM CHO KIỂM TOÁN VIÊN
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
Căn cứ Luật kiểm
toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán
và kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng
dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về cập nhật kiến thức
hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 11 Luật Kiểm toán độc lập.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Kiểm toán viên đăng ký hành nghề kiểm toán.
2. Hội nghề nghiệp về kế
toán, kiểm toán (sau đây gọi chung là hội nghề nghiệp) được Bộ Tài chính chấp thuận tổ chức các
lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên.
3. Cơ sở đào tạo được Bộ Tài
chính chấp thuận tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên.
4. Doanh nghiệp kiểm toán được Bộ
Tài chính chấp thuận tự tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm
toán viên của doanh nghiệp mình.
5. Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm
toán tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên là hội viên của
mình.
6. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc cập
nhật kiến thức cho kiểm toán viên.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đối tượng cập nhật
kiến thức
1. Đối tượng cập nhật kiến thức bao gồm:
a) Kiểm toán viên đã đăng ký hành nghề kiểm
toán;
b) Kiểm toán viên chưa đăng ký hành nghề kiểm
toán mà thời gian tính từ ngày được cấp chứng chỉ kiểm toán viên đến ngày đăng
ký hành nghề kiểm toán quá 12 tháng.
2. Kiểm toán viên chưa đăng ký hành nghề kiểm
toán mà thời gian tính từ ngày được cấp chứng chỉ kiểm toán viên đến ngày đăng
ký hành nghề kiểm toán từ 12 tháng trở xuống thì không bắt buộc phải cập nhật
kiến thức.
Điều 4. Nội dung, tài liệu cập
nhật kiến thức
1. Về nội dung cập nhật kiến thức:
a) Các quy định của pháp luật về kế toán, kiểm
toán, tài chính, thuế và pháp luật về kinh tế có liên quan của Việt Nam;
b) Kỹ năng quản lý, kinh nghiệm thực hành kế
toán, kiểm toán (bao gồm cả quy trình nghiệp vụ kế toán, kiểm toán), chuẩn mực
kế toán, kiểm toán quốc tế và đạo đức nghề nghiệp;
c) Các kiến thức và thông tin liên quan đến nghề
nghiệp.
2. Về tài liệu cập nhật kiến thức:
a) Tài liệu cập nhật kiến thức phải chứa đựng
các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu cập nhật kiến thức được trình bày dưới
dạng văn bản hoặc dữ liệu
điện tử.
Điều 5. Thời gian cập nhật
kiến thức
1. Thời gian cập nhật kiến thức tối thiểu 40 giờ
trong năm trước liền kề năm đăng ký hành nghề kiểm toán, trong đó có tối thiểu 20
giờ cập nhật kiến thức về pháp luật kế toán, kiểm toán của Việt Nam và 04 giờ cập
nhật kiến thức về đạo đức nghề nghiệp.
2. Kiểm toán viên không hành
nghề kiểm toán trong thời gian từ 02 năm liên tục trở lên trước năm đăng ký
hành nghề kiểm toán phải có tối thiểu 80 giờ cập nhật kiến thức trong năm trước
liền kề năm đăng ký hành nghề kiểm toán, trong đó có tối thiểu 40 giờ cập nhật
kiến thức về kế toán, kiểm toán và 08 giờ cập nhật kiến thức về đạo đức nghề
nghiệp.
3. Số giờ cập nhật kiến thức hàng năm của kiểm
toán viên được tính cộng dồn, từ ngày 16/8 của năm trước đến ngày 15/8 của năm
sau.
Điều 6. Hình thức cập nhật
kiến thức
1. Kiểm toán viên tham gia các lớp học do hội
nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán tổ chức, cụ thể như sau:
a) Lớp học do hội nghề nghiệp được Bộ Tài chính chấp thuận tổ chức chung cho tất cả các kiểm
toán viên;
b) Lớp học do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận tổ chức chung cho tất cả các kiểm
toán viên;
c) Lớp học do doanh nghiệp kiểm toán được Bộ Tài chính chấp thuận tự tổ chức cho các kiểm toán viên của
mình.
2. Kiểm toán viên đồng thời là thành viên của tổ
chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán tham gia cập nhật kiến thức do tổ
chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán tổ chức.
Điều 7. Điều kiện để được chấp
thuận tổ chức cập nhật kiến thức
1. Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp
kiểm toán phải đáp ứng các điều kiện chung về tổ chức lớp cập nhật kiến thức
như sau:
a) Có kế hoạch, chương trình cập nhật kiến thức
hàng năm phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này
và phải đăng ký với Bộ Tài chính;
b) Có đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy theo
quy định tại Điều 8 Thông tư này;
c) Có đủ cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng đào tạo
như phòng học, bàn ghế, bảng viết, giáo cụ và các trang thiết bị đào tạo khác
(tự có hoặc đi thuê);
d) Tổ chức cập nhật đầy đủ các nội dung quy định
tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
đ) Không vi phạm các quy định về tổ chức cập nhật
kiến thức cho kiểm toán viên đã được Bộ Tài chính kết luận
trong thời hạn 03 năm trước liền kề tính đến thời điểm đăng ký tổ chức cập nhật
kiến thức cho kiểm toán viên.
2. Các điều kiện cụ thể đối với các tổ chức:
2.1. Đối với hội nghề nghiệp:
Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
này, hội nghề nghiệp còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có quy chế cập nhật kiến thức cho kiểm toán
viên hoặc quy chế đào tạo chung, trong đó có nội dung riêng về cập nhật kiến thức
cho kiểm toán viên được ban chấp hành (hoặc đại hội) thông qua;
b) Có bộ phận chuyên trách tổ chức cập nhật kiến
thức cho kiểm toán viên được quy định trong Điều lệ hoặc có quyết định thành lập
riêng được ban chấp hành
(hoặc đại hội) thông qua;
c) Việc cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên được
ghi trong chương trình công tác hàng năm được ban chấp hành (hoặc đại hội)
thông qua.
2.2. Đối với cơ sở đào tạo:
Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
này, cơ sở đào tạo còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được thành lập và hoạt động theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Có chuyên ngành đào tạo từ trình độ đại học
trở lên về các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông
tư này.
2.3. Đối với doanh nghiệp kiểm toán tự tổ chức cập
nhật kiến thức:
Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
này, doanh nghiệp kiểm toán còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có từ 20 kiểm toán viên hành nghề trở lên tại
thời điểm đăng ký;
b) Có bộ phận đào tạo chuyên trách về cập nhật
kiến thức trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp;
c) Có quy chế đào tạo, cập nhật kiến thức theo từng
cấp bậc kiểm toán viên của doanh nghiệp;
d) Có bố trí ngân sách cho việc cập nhật kiến thức
cho kiểm toán viên của doanh nghiệp.
Điều 8. Giảng viên tham gia
giảng dạy cập nhật kiến thức
1. Kiểm toán viên có tối thiểu 7 năm kinh nghiệm
hành nghề kiểm toán.
2. Người có tối thiểu 7 năm kinh nghiệm công
tác, nghiên cứu, giảng dạy liên quan tới nội dung giảng dạy.
3. Người đang hoặc đã từng là thành viên của ban
soạn thảo chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán quốc tế.
Điều 9. Trình tự xem xét, chấp
thuận cơ sở đào tạo và doanh nghiệp kiểm toán đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến
thức
1. Từ ngày 01/7 đến ngày
15/7 hàng năm, hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán đủ điều
kiện, có nhu cầu tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên phải nộp cho
Bộ Tài chính hồ sơ đăng ký tổ
chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên theo quy định tại Điều
10 của Thông tư này.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ của hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm
toán, Bộ Tài chính xem xét, ra Quyết định (theo mẫu Phụ lục số 02/CNKT) chấp thuận cho hội nghề nghiệp, cơ
sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán được tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm
toán viên theo nội dung đã đăng ký. Thời hạn được chấp thuận từ ngày 16/8 năm
đăng ký đến 15/8 năm sau. Trường hợp không chấp thuận, Bộ
Tài chính có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 10. Hồ sơ đăng ký tổ
chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên
1. Đối với hội nghề nghiệp, hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm
toán viên (theo mẫu Phụ lục số 01/CNKT);
b) Bản sao quy chế đào tạo;
c) Tài liệu chứng minh việc có thành lập bộ phận
chuyên trách tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên;
d) Chương trình, kế hoạch cập nhật kiến thức
hàng năm được ban chấp hành (hoặc đại hội) hội thông qua;
đ) Dự kiến giảng viên được mời tham gia giảng dạy
và dự kiến địa điểm tổ chức lớp học phù hợp với quy định tại khoản
1 Điều 7 Thông tư này.
2. Đối với cơ sở đào tạo, hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm
toán viên (theo mẫu Phụ lục số 01/CNKT);
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập cơ
sở đào tạo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; Tài liệu chứng minh các
chuyên ngành được đào tạo;
c) Kế hoạch, chương trình đào tạo được cấp có thẩm
quyền của cơ sở đào tạo phê duyệt;
d) Dự kiến giảng viên được mời tham gia giảng dạy
và dự kiến địa điểm tổ chức lớp học phù hợp với quy định tại khoản
1 Điều 7 Thông tư này.
3. Đối với doanh nghiệp kiểm toán, hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm
toán viên (theo mẫu Phụ lục số 01/CNKT);
b) Danh sách tối thiểu 20 kiểm toán viên hành
nghề của doanh nghiệp kiểm toán;
c) Tài liệu chứng minh đủ điều kiện theo quy định
tại khoản 1 và khoản 2.3 Điều 7 Thông tư này.
4. Các quy định khác:
a) Trường hợp có tổ chức bổ sung các lớp học
ngoài kế hoạch thì hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán phải
có công văn gửi Bộ Tài chính để đăng ký thay đổi, bổ
sung trước khi tổ chức lớp học 05 ngày;
b) Trường hợp hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo,
doanh nghiệp kiểm toán đăng ký từ năm thứ hai trở đi thì không phải nộp các tài
liệu quy định tại điểm b, c khoản 1, điểm b khoản 2, điểm c khoản 3 Điều này nếu
không có thay đổi so với lần đăng ký gần nhất.
Điều 11. Tính giờ cập nhật
kiến thức
1. Kiểm toán viên tham gia học cập nhật kiến thức
được tính giờ cập nhật kiến thức theo tỷ lệ 1 giờ học bằng 1 giờ cập nhật kiến
thức. Thời lượng được tính giờ cập nhật kiến thức không quá 04 giờ/buổi học và
không quá 08 giờ/ngày học.
2. Kiểm toán viên tham gia giảng dạy các lớp cập
nhật kiến thức cho kiểm toán viên được tính giờ cập nhật kiến thức theo tỷ lệ 1
giờ giảng bằng 1,5 giờ cập nhật kiến thức. Thời lượng được tính giờ giảng không
quá 04 giờ/buổi giảng và không quá 08 giờ/ngày giảng.
3. Số giờ cập nhật kiến thức của kiểm toán viên
tham gia học tại các lớp học do tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm
toán tổ chức chỉ được tính tối đa là 20 giờ/1 năm.
4. Kiểm toán viên phải tham gia đủ thời lượng của
một chuyên đề học thì mới được tính số giờ cập nhật kiến thức của chuyên đề đó.
Trường hợp kiểm toán viên không tham gia đủ thời lượng học của một chuyên đề
thì không được tính giờ cập nhật kiến thức cho thời gian đã tham gia học của
chuyên đề đó.
5. Kiểm toán viên tham gia học các lớp cập nhật
kiến thức do hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo phối hợp với các đơn vị, tổ chức
khác tổ chức thì được tính giờ cập nhật kiến thức theo quy định tại khoản 1 Điều
này nếu hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo là đơn vị chủ trì tổ chức các lớp học cập
nhật kiến thức đó.
6. Kiểm toán viên tham gia học cập nhật kiến thức
tại tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán mà mình là hội viên được
tính giờ cập nhật kiến thức theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu:
a) Kiểm toán viên là hội viên chính thức của tổ
chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đó;
b) Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm
toán là thành viên của Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC) và phải tuân thủ đầy đủ
các nghĩa vụ bắt buộc đối với thành viên của IFAC;
c) Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm
toán là đơn vị chủ trì tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức, kể cả trường hợp
phối hợp với các tổ chức nghề nghiệp khác hoặc các cơ sở đào tạo khác được Bộ Tài chính chấp thuận cập nhật kiến thức cho kiểm toán
viên;
d) Nội dung cập nhật kiến thức phù hợp với nội
dung quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
7. Về việc tính giờ cập nhật kiến thức cho các
kiểm toán viên hành nghề tham gia vào quá trình soạn thảo chuẩn mực kế toán Việt
Nam, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam:
a) Chỉ tính giờ cập nhật kiến thức cho các kiểm
toán viên có tên trong danh sách ban nghiên cứu, soạn thảo, cập nhật chuẩn mực
kế toán Việt Nam, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam theo quyết định của Bộ Tài chính
hoặc tổ chức nghề nghiệp được
Bộ Tài chính uỷ quyền và trực tiếp tham gia các
buổi thảo luận, rà soát, cho ý kiến về nội dung các chuẩn mực kế toán Việt Nam,
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam; Không được tính cho thời gian tham gia các cuộc hội
thảo xin ý kiến về chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
b) Kiểm toán viên tham gia
các buổi thảo luận, rà soát, cho ý kiến về nội dung các chuẩn mực kế toán Việt
Nam, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam được tính theo tỷ lệ 1 giờ tham gia bằng 1 giờ
cập nhật. Thời lượng được tính giờ cập nhật kiến thức không quá 04 giờ/buổi họp
và không quá 08 giờ/ngày họp.
Điều 12. Chưa đủ giờ cập nhật
kiến thức
1. Trường hợp không có đủ thời gian cập nhật kiến
thức theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này vì những
lý do đặc biệt (thai sản, tai nạn, ốm đau kéo dài trên 02 tháng), kiểm toán
viên sẽ được hoãn giờ cập nhật kiến thức trong năm nếu:
a) Đã cập nhật kiến thức ít nhất 20 giờ;
b) Có đơn xin hoãn giờ cập
nhật kiến thức trong năm gửi Bộ Tài chính;
c) Có tài liệu chứng minh cho những lý do nêu
trên.
2. Kiểm toán viên được hoãn
giờ cập nhật kiến thức trong năm được tiếp tục đăng ký hành nghề trong năm tiếp
theo nhưng phải hoàn thành lượng thời gian cập nhật kiến thức chưa đủ của năm
đó vào năm tiếp theo chậm nhất là 6 tháng sau kể từ thời điểm được chấp thuận
đăng ký hành nghề kiểm toán. Trường hợp sau 6 tháng không cập nhật đủ số giờ
theo quy định thì kiểm toán viên đó sẽ bị đình chỉ hành nghề kiểm toán.
Điều 13. Tài liệu chứng
minh về giờ cập nhật kiến thức
1. Đối với kiểm toán viên tham gia lớp học do hội
nghề nghiệp, cơ sở đào tạo tổ chức, doanh nghiệp kiểm toán tự tổ chức hoặc tổ
chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán tổ chức, tài liệu chứng minh giờ
cập nhật kiến thức là giấy chứng nhận tham dự cập nhật kiến thức trong đó ghi
rõ tên đơn vị tổ chức lớp học, tên người học, số chứng chỉ kiểm toán viên,
chuyên đề học, thời gian tổ chức lớp học, số lượng giờ học thực tế.
2. Đối với kiểm toán viên tham gia giảng dạy các
lớp cập nhật kiến thức do hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo tổ chức hoặc tổ chức
nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán tổ chức, tài liệu chứng minh giờ cập
nhật kiến thức là giấy xác nhận của đơn vị tổ chức lớp học trong đó ghi rõ họ
tên giảng viên, số chứng chỉ kiểm toán viên, chuyên đề đã giảng, thời gian giảng,
số lượng giờ giảng theo từng chuyên đề giảng dạy.
3. Đối với kiểm toán viên tham gia các buổi thảo
luận, rà soát, cho ý kiến về nội dung các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, chuẩn mực
kế toán Việt Nam, tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức là giấy xác nhận của
cơ quan, tổ chức chủ trì việc thảo luận, rà soát kèm theo giấy mời họp (hoặc
thông báo họp) và bảng theo dõi chấm công các buổi thảo luận, rà soát, trong đó
ghi rõ họ tên và số chứng chỉ kiểm toán viên của kiểm toán viên.
Điều 14. Lưu trữ hồ sơ cập
nhật kiến thức cho kiểm toán viên
1. Hồ sơ về tổ chức cập nhật kiến thức phải được
lưu trữ gồm:
a) Bản đăng ký tổ chức cập
nhật kiến thức cho kiểm toán viên năm (theo mẫu Phụ
lục số 01/CNKT), văn bản chấp thuận của Bộ Tài chính (theo mẫu Phụ lục số 02/CNKT);
b) Công văn thông báo về tổ chức các lớp học cập
nhật kiến thức (theo mẫu Phụ lục số 03/CNKT);
c) Báo cáo kết quả tổ chức
lớp học cập nhật kiến thức kiểm toán viên (theo mẫu Phụ
lục số 04/CNKT);
d) Tài liệu liên quan đến lớp học cập nhật kiến
thức theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
đ) Phiếu đánh giá chất lượng lớp học cập nhật kiến
thức kiểm toán viên (theo mẫu Phụ lục số 05/CNKT)
cho từng lớp học cập nhật;
e) Báo cáo tổng hợp kết quả tổ chức lớp học cập
nhật kiến thức kiểm toán viên (theo mẫu Phụ lục số
06/CNKT);
g) Bảng theo dõi điểm danh có chữ ký của từng học
viên tham gia học;
h) Hồ sơ về giảng viên các lớp học, gồm: Họ và
tên, học hàm, học vị, bằng cấp chuyên môn, số chứng chỉ kiểm toán viên (nếu
có), chức vụ, đơn vị công tác, địa chỉ liên hệ, điện thoại, e.mail, hợp đồng giảng
dạy.
2. Hồ sơ về tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm
toán viên phải được lưu trữ tối thiểu 05 năm kể từ năm thực hiện.
Điều 15. Trách nhiệm của hội
nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán được chấp thuận tổ chức cập
nhật kiến thức cho kiểm toán viên
1. Tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm
toán viên theo đúng nội dung, chương trình đã đăng ký và được Bộ
Tài chính chấp thuận. Trường hợp tổ chức bổ sung các lớp học ngoài kế hoạch
hoặc thay đổi nội dung, chương trình của các lớp đã đăng ký thì phải đăng ký bổ
sung.
2. Tổ chức các lớp học với số lượng không quá
200 học viên.
3. Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tổ
chức mỗi lớp học, hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán phải
thông báo với Bộ Tài chính về nội dung chương trình, thời
gian, địa điểm tổ chức lớp học, chi tiết về giảng viên, số lượng kiểm toán viên
hành nghề đăng ký tham dự học (theo mẫu Phụ lục số
03/CNKT) để Bộ Tài chính thực hiện giám sát và kiểm
tra khi cần thiết. Trường hợp có thay đổi về các nội dung trên thì hội nghề
nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán phải thông báo cho Bộ Tài chính trước ngày học đầu tiên ít nhất là 01 ngày làm
việc.
4. Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau mỗi lớp học cập nhật, phải gửi “Báo cáo kết quả tổ chức lớp học cập nhật
kiến thức kiểm toán viên” (theo mẫu Phụ lục số
04/CNKT) cho Bộ Tài chính
(kèm theo Danh sách kiểm toán viên tham dự lớp học
cập nhật kiến thức).
5. Hàng năm, chậm nhất là
ngày 25/8, phải gửi “Báo cáo tổng hợp kết quả tổ chức lớp học cập nhật kiến thức
kiểm toán viên” (theo mẫu Phụ lục số 06/CNKT)
cho Bộ Tài chính để xem xét, công nhận giờ cập nhật kiến thức cho kiểm
toán viên.
6. Cấp giấy chứng nhận cho học viên đã tham gia
cập nhật kiến thức sau mỗi lớp học, trong đó ghi rõ tên đơn vị tổ chức lớp học,
tên người học, số chứng chỉ kiểm toán viên, chuyên đề học, thời gian tổ chức lớp
học, số lượng giờ học thực tế; Cấp giấy xác nhận cho kiểm toán viên tham gia giảng
dạy các lớp cập nhật kiến thức sau mỗi lớp học, trong đó ghi rõ họ tên giảng
viên, số chứng chỉ kiểm toán viên, chuyên đề đã giảng, thời gian giảng, số lượng
giờ giảng theo từng chuyên đề giảng dạy.
7. Theo dõi, điểm danh đầy đủ đối với các học
viên tham gia học.
8. Yêu cầu học viên tham gia học cập nhật kiến
thức phải đánh giá chất lượng lớp học vào “Phiếu đánh giá chất lượng lớp học cập
nhật kiến thức kiểm toán viên” (theo mẫu Phụ lục số
05/CNKT). Thu lại “Phiếu đánh giá chất lượng lớp học cập nhật kiến thức kiểm
toán viên” của các học viên sau mỗi lớp học.
9. Xác nhận số giờ cập nhật kiến thức cho kiểm
toán viên khi có đề nghị của kiểm toán viên hoặc khi có yêu cầu của Bộ Tài chính.
10. Lưu trữ hồ sơ về tổ chức cập nhật kiến thức
cho kiểm toán viên theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.
11. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông
tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc tổ chức
cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên.
Điều 16. Trách nhiệm của kiểm
toán viên
1. Cập nhật kiến thức về các nội dung quy định tại
khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
2. Đánh giá chất lượng lớp học vào “Phiếu đánh
giá chất lượng lớp học cập nhật kiến thức kiểm toán viên” (theo mẫu Phụ lục số 05/CNKT) và nộp lại cho ban tổ chức lớp học
sau mỗi lớp học.
3. Phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính các dấu hiệu sai phạm của các hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc
doanh nghiệp kiểm toán trong quá trình tổ chức lớp học.
Điều 17. Trách nhiệm của Bộ
Tài chính trong việc quản lý tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên
1. Tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký tổ chức cập
nhật kiến thức của các hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán;
Ra quyết định chấp thuận hoặc trả lời không chấp thuận cho hội nghề nghiệp, cơ
sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán được tổ chức cập nhật kiến thức theo quy định.
2. Hàng năm, chậm nhất là
ngày 16/8, công bố trên Trang điện tử của Bộ Tài chính
tên các hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp
kiểm toán được tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên và kế hoạch,
chương trình mà các hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán
đã đăng ký với Bộ Tài chính.
3. Giám sát, kiểm tra việc tổ chức cập nhật kiến
thức của các hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán; Kịp thời
phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Lưu trữ đầy đủ hồ sơ liên quan đến việc tổ chức
cập nhật kiến thức của các hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm
toán trong thời hạn tối thiểu là 05 năm kể từ năm thực hiện.
5. Định kỳ hoặc đột xuất, Bộ
Tài chính tiến hành kiểm tra việc tổ chức cập nhật kiến thức của các hội
nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kiểm toán về việc tổ chức cập nhật kiến
thức.
Điều 18. Các hành vi vi phạm
về cập nhật kiến thức
1. Tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên
hành nghề để tính giờ cập nhật kiến thức theo quy định tại Điều
11 Thông tư này khi chưa đăng ký với Bộ Tài chính hoặc
đã đăng ký nhưng chưa được Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên
hành nghề những nội dung không phù hợp với nội dung đã đăng ký.
3. Báo cáo không trung thực về tổ chức cập nhật,
như: không tổ chức lớp nhưng báo cáo có tổ chức lớp, báo cáo khống số lượng kiểm
toán viên tham gia cập nhật, số giờ cập nhật của kiểm toán viên, tính không
đúng quy định về số giờ cập nhật của kiểm toán viên tham gia lớp học.
4. Học hộ, nhờ học hộ, điểm danh hộ, nhờ điểm
danh hộ hoặc gian lận khi khai báo giờ cập nhật kiến thức.
5. Vi phạm các quy định khác về tổ chức cập nhật
kiến thức cho kiểm toán viên hành nghề quy định tại Thông tư này và các quy định
khác theo quy định của pháp luật.
6. Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp
kiểm toán hoặc kiểm toán viên vi phạm các quy định về tổ chức cập nhật kiến thức
sẽ phải chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Điều khoản chuyển
tiếp
1. Kiểm toán viên cập nhật kiến thức năm 2012 được
tính giờ cập nhật kiến thức từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012.
2. Kiểm toán viên cập nhật kiến thức năm 2013 được
tính giờ cập nhật kiến thức từ ngày 16/8/2012 đến ngày 15/8/2013, trừ các lớp học
đã tính giờ cho năm 2012.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2013. Các quy định trước đây về cập nhật kiến thức hàng năm cho
kiểm toán viên trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng
mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các công ty kiểm toán;
- Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Website Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Lưu: VT, Vụ CĐKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
Phụ lục số 01/CNKT
Đơn
vị:................................
Địa chỉ:................................
Số:........................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ...
|
BẢN
ĐĂNG
KÝ TỔ CHỨC CẬP NHẬT KIẾN
THỨC
CHO KIỂM TOÁN VIÊN
Năm …
Kính gửi: Bộ
Tài chính (Vụ Chế độ
kế toán và kiểm toán)
Sau khi xem xét các quy định về tổ chức cập nhật kiến thức đối với kiểm toán viên tại Thông
tư số 150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính, đơn vị (tên hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán) đăng
ký kế hoạch, chương trình tổ chức cập
nhật kiến thức đối với kiểm
toán viên năm…, như sau:
1. Kế hoạch,
chương trình
Tháng
|
Lớp số
|
Nội dung
|
Thời lượng (giờ)
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm tổ chức
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các tài liệu gửi kèm theo:
-
………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………
3. Các vi phạm (nếu có) về tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên trong năm trước (đối với đơn vị đã được chấp thuận tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán
viên trong năm trước):
-
………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………
4. Đơn vị (tên hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp
kiểm toán) cam kết:
a) Có đủ cơ sở vật chất về phòng học, bàn ghế, bảng viết, giáo cụ và các trang
thiết
bị đào tạo
khác đảm bảo chất lượng
đào
tạo;
b) Bố trí giảng viên tham gia giảng dạy các lớp cập nhật kiến thức đủ điều kiện theo
quy định của Bộ Tài chính;
c) Thực hiện đúng trách nhiệm báo cáo và các quy định của Bộ Tài chính về tổ
chức cập nhật kiến
thức
cho kiểm toán viên.
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
Giám đốc đơn vị
(Chữ
ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 02/CNKT
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
chấp thuận cho đơn vị được tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên đăng
ký hành nghề
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của
Luật Kiểm toán độc lập;
Căn cứ Thông tư số
150/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của
Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật
kiến thức hàng năm cho kiểm
toán viên đăng ký hành nghề;
Xét đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Chế
độ
kế toán và kiểm toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho (tên đơn vị) được tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề theo nội dung chương trình đã đăng ký tại “Bản đăng ký
tổ
chức cập nhật
kiến thức
cho
kiểm toán viên năm…” số … ngày … tháng … năm … từ ngày
16/8/… đến ngày 15/8/…
Điều 2. Đơn vị có trách nhiệm tuân thủ đúng các quy định về cập nhật kiến thức
cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề và chế độ báo cáo theo quy định tại Thông
tư số 120/2012/TT-BTC ngày 12/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề. Khi có sự thay
đổi về
việc tổ chức lớp học đề nghị báo cáo về Bộ Tài chính bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử
theo
địa chỉ…
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Chế
độ
kế toán và kiểm toán chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra, giám sát việc tổ chức cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên đăng ký hành nghề đối với các đơn vị đã đăng
ký với Bộ Tài
chính./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Như Điều 1;
- Lưu: VT, Vụ CĐKT.
|
BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục số 03/CNKT
Đơn
vị:................................
Địa chỉ:................................
Số:........................................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ...
|
Kính gửi: Bộ
Tài chính (Vụ Chế độ
kế toán và kiểm toán)
Đơn vị (tên hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán) đã được Bộ Tài chính chấp thuận tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên năm… (Theo Quyết
định số …/QĐ-BTC ngày …/…/… của Bộ trưởng Bộ Tài
chính). Đơn vị (tên hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán) sẽ
tổ chức lớp
học cập nhật kiến thức cho kiểm toán
viên (Lớp số...(1)), như sau:
1. Nội dung chương trình:
- Chuyên đề
1:...................................................................................................
- Chuyên đề
2:...................................................................................................
- .........................................................................................................................
2. Thời gian tổ chức:
3. Địa điểm tổ
chức:
4. Giảng viên(2) (Chi tiết: Họ và tên, chức vụ, học hàm, học vị, chứng chỉ hành
nghề, số năm kinh
nghiệm)
5. Tài liệu học
6. Số lượng
kiểm
toán viên đăng ký dự
học
tính đến thời điểm thông
báo:...
Đơn vị chịu trách nhiệm và cam kết đảm bảo thực hiện đúng quy định của Bộ
Tài chính về tổ chức cập
nhật đối với
kiểm toán viên.
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
Giám đốc đơn vị
(Chữ
ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự
lớp cập nhật kiến thức tổ chức trong năm phù hợp với "Bản đăng ký tổ chức
cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên năm …".
(2) Nếu có từ 2
giảng viên trở lên thì ghi rõ cho từng giảng viên.
Phụ lục số 04/CNKT
Đơn
vị:................................
Địa chỉ:................................
Số:........................................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ TỔ CHỨC
LỚP HỌC CẬP NHẬT
KIẾN THỨC KIỂM TOÁN VIÊN Lớp số:..............
(1)
Kính gửi: Bộ
Tài chính (Vụ Chế độ
kế toán và kiểm toán)
Đơn vị (tên hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán) xin
báo cáo kết quả lớp
học
cập nhật (Lớp số …
(1)) như sau:
1. Chuyên đề
cập nhật (2):
......................................................................................
2. Họ và tên giảng viên (3):
....................................................................................
3. Thời gian: ..........................................................................................................
4. Địa điểm tổ
chức: ..............................................................................................
5. Danh sách kiểm
toán viên thực tế tham dự cập nhật (kèm
theo)
6. Tự đánh giá về
chất
lượng lớp học:
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng hợp đánh giá của học viên
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
1
|
Thực hiện đầy
đủ các quy định của Bộ Tài chính về cập nhật kiến thức
cho kiểm toán viên
|
|
|
|
2
|
Lớp học đã đạt được mục tiêu đào tạo
|
|
|
|
3
|
Các kiểm toán viên
đã được cập nhật và nâng cao
kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc
|
|
|
|
4
|
Nội dung chuyên đề phù hợp với
nhu cầu cập nhật của
kiểm toán viên
|
|
|
|
5
|
Giảng viên giảng
dễ
hiểu, nhiệt
tình, trách nhiệm cao; giải đáp tốt
các câu hỏi của kiểm toán
viên
|
|
|
|
6
|
Giảng viên thực
hiện đúng theo kế hoạch giảng
dạy
về nội dung và thời gian
|
|
|
|
7. Đánh giá khác:...................................................................................................
8. Kiến nghị với Bộ Tài
chính:..............................................................................
.....................................................................................................................................
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
Giám đốc đơn vị
(Chữ
ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự lớp cập
nhật kiến thức tổ chức trong năm phù hợp với "Bản đăng ký tổ chức cập nhật
kiến thức cho kiểm toán viên năm…".
(2) Nếu có từ 2 chuyên đề
trở lên thì ghi rõ cho từng chuyên đề.
(3) Nếu có từ 2 giảng
viên trở lên thì ghi rõ cho từng giảng viên.
DANH SÁCH KIỂM TOÁN VIÊN
THAM GIA LỚP HỌC CẬP NHẬT
KIẾN THỨC
(Kèm theo "Báo cáo kết
quả tổ chức lớp học cập nhật
kiến
thức cho kiểm toán viên" số
... ngày ...)
Số
TT
|
Họ
và tên (1)
|
Chứng
chỉ KTV
|
Thời
gian tham dự
|
Tổng
số giờ CNKT
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Ngày
...
|
Ngày
...
|
...
|
Sáng
|
Chiều
|
Sáng
|
Chiều
|
...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
Giám đốc đơn vị
(Chữ
ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Kể cả giảng viên nếu giảng viên là kiểm toán
viên có tính giờ cập nhật kiến thức.
Phụ lục số
05/CNKT
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
LỚP HỌC CẬP NHẬT
KIẾN THỨC KIỂM TOÁN VIÊN
(Dành cho kiểm toán viên
tham dự lớp học)
1. Lớp số:...........................................................................................................
2. Tên chuyên đề (1):..........................................................................................
3. Giảng viên (2):.............................................. Thời gian:.................................
4. Địa điểm tổ
chức:..........................................................................................
5. Đánh giá về chất lượng lớp học:
TT
|
Nội
dung
|
Đánh
giá
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
1
|
Thực hiện đầy
đủ các quy định của Bộ Tài chính về cập nhật kiến thức
cho kiểm toán viên
|
|
|
|
2
|
Chuyên đề học đã đạt được
mục tiêu đào tạo
(1)
|
|
|
|
3
|
Các kiểm toán viên
đã được cập nhật và nâng cao
kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc
|
|
|
|
4
|
Nội dung chuyên đề phù hợp với
nhu cầu cập nhật của
kiểm toán viên
|
|
|
|
5
|
Giảng viên giảng
dễ
hiểu, nhiệt
tình, trách nhiệm cao; giải đáp tốt
các câu hỏi của kiểm toán
viên
|
|
|
|
6
|
Giảng viên thực
hiện đúng theo kế hoạch giảng
dạy
về nội dung và thời gian
|
|
|
|
5. Ý kiến khác:
........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...........................................................................................................................
...,
ngày ... tháng ... năm ...
Ghi chú:
(1) Nếu lớp học
có nhiều chuyên đề thì đánh giá cho từng chuyên đề.
(2) Nếu lớp học
có nhiều giảng viên thì đánh giá cho từng giảng viên.
Phụ lục số 06/CNKT
Đơn
vị:................................
Địa chỉ:................................
Số:........................................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỔ CHỨC LỚP HỌC CẬP NHẬT
KIẾN
THỨC KIỂM TOÁN VIÊN
Năm …
Kính gửi: Bộ
Tài chính (Vụ Chế độ
kế toán và kiểm toán)
Đơn vị (tên hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo hoặc doanh nghiệp kiểm toán) đã tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên năm… theo Quyết định số …/QĐ-BTC ngày …/…/… của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Đơn vị xin báo cáo tổng hợp kết quả tổ chức cập nhật kiến thức năm ... như sau:
1. Số lượng
lớp
đã tổ chức:…...........................................................................
2. Số lượt kiểm toán
viên tham dự:...................................................................
3. Tổng hợp thời gian cập nhật kiến thức của
các kiểm toán viên:
Số
TT
|
Họ
và tên (1)
|
Chứng
chỉ KTV
|
Số
giờ CNKT theo từng lớp
|
Tổng
số giờ CNKT
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Lớp
số 1 (giờ)
|
Lớp
số 2 (giờ)
|
Lớp
số 3 (giờ)
|
...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tự đánh giá về việc tổ chức
các lớp học:......................................................
5. Kiến nghị với Bộ Tài
chính:..........................................................................
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
Giám đốc đơn vị
(Chữ
ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Kể cả giảng viên nếu giảng viên là kiểm toán
viên có tính giờ cập nhật kiến thức.