BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2018/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 03 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ THẨM QUYỀN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ VÀ PHỤ CẤP
TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN CỦA CÁC ĐƠN VỊ KẾ
TOÁN TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Khoản 5 Điều 20 Nghị định
số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số Điều của Luật kế toán (sau đây viết tắt
là Nghị định số 174/2016/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên
chức,
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn
về thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp
trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế
toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về thẩm quyền, thủ tục, thời
điểm, hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp
trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế
toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:
1. Cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước
các cấp (Kho bạc nhà nước, cơ quan thuế, cơ quan hải quan);
2. Đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường,
thị trấn;
3. Cơ quan nhà nước;
4. Đơn vị sự nghiệp công lập;
5. Tổ chức, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
6. Ban quản lý dự án có tư cách pháp nhân do cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thành lập;
7. Cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước
ngoài ngân sách nhà nước;
8. Các tổ chức được Nhà nước cấp vốn để tổ chức hoạt
động theo Mục tiêu chính trị - xã hội cụ thể;
9. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của cơ quan,
đơn vị quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều này và các cá nhân, tổ
chức khác có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn và Điều kiện
của chức danh kế toán trưởng, phụ trách kế toán
Kế toán trưởng, phụ trách kế toán phải có các tiêu
chuẩn, Điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số
174/2016/NĐ-CP.
Điều 4. Bổ nhiệm người giữ chức
danh kế toán trưởng, phụ trách kế toán
1. Các đơn vị kế toán quy định tại các Khoản 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 2 của Thông tư này phải bổ nhiệm
kế toán trưởng theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số
174/2016/NĐ-CP.
2. Việc bổ nhiệm phụ trách kế toán được thực hiện
theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 20 Nghị định số
174/2016/NĐ-CP.
Điều 5. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại kế toán trưởng
1. Đối với đơn vị kế toán thuộc các cơ quan có nhiệm
vụ thu, chi ngân sách nhà nước
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế
toán trưởng đơn vị kế toán thuộc cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách trung
ương;
b) Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán
trưởng đơn vị kế toán thuộc cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương
(trừ đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn) là cấp có thẩm
quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị.
2. Đối với các cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp
công lập; tổ chức, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có tổ chức bộ máy kế toán
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng đơn vị dự toán cấp
I thuộc Trung ương;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp
huyện) bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng đơn vị dự toán cấp I thuộc địa
phương quản lý, sau khi có ý kiến của cơ quan nội vụ và tài chính cùng cấp;
c) Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán
trưởng các đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
Phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên là cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị;
d) Người đứng đầu đơn vị kế toán là đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế
toán trưởng.
3. Ngoài các cơ quan, đơn vị nêu trên, đối với các
đơn vị kế toán khác được quy định tại Điều 2 của Thông tư này,
kế toán trưởng do người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật (sau đây gọi
chung là người đứng đầu) của đơn vị kế toán đó bổ nhiệm.
Điều 6. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, bố trí phụ trách kế toán
1. Đối với đơn vị kế toán chỉ có một người làm kế
toán hoặc một người làm kế toán kiêm nhiệm
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phụ trách kế toán do
người đứng đầu cơ quan, đơn vị kế toán quyết định.
2. Đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính
xã, phường, thị trấn
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại phụ trách kế toán sau khi có ý kiến của Phòng Nội vụ và Phòng Tài chính cấp
huyện.
3. Đối với đơn vị kế toán phải bố trí kế toán trưởng
nhưng chưa bổ nhiệm được ngay kế toán trưởng thì bố trí phụ trách kế toán theo quy định tại Khoản
1 Điều 20 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP.
Điều 7. Thủ tục, thời điểm bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán, bố trí phụ trách kế toán
1. Thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng,
phụ trách kế toán, bố trí phụ trách kế toán
a) Đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 và các điểm a, b, c Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này,
người đứng đầu đơn vị kế toán lập hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm kế
toán trưởng.
Cơ quan nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan tài
chính cùng cấp thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định
đối với trường hợp quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 5 của Thông
tư này;
b) Đối với các trường hợp quy định tại điểm d Khoản 2 và Khoản 3 Điều 5; Khoản 1 và Khoản
3 Điều 6 của Thông tư này, người đứng đầu đơn vị kế toán quyết định việc
giao tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý lập hồ sơ để bổ nhiệm kế
toán trưởng, phụ trách kế toán; bố trí phụ trách kế toán;
c) Đối với trường hợp quy định tại Khoản
2 Điều 6 của Thông tư này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập
hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm phụ trách kế toán.
Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính cấp huyện thẩm định hồ sơ,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định;
d) Thủ tục bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế
toán được thực hiện như thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán.
2. Thời điểm xem xét để bổ nhiệm lại kế toán trưởng,
phụ trách kế toán
Chậm nhất 90 ngày trước ngày hết thời hạn bổ nhiệm,
người đứng đầu đơn vị kế toán phải tiến hành quy trình bổ nhiệm lại để quyết định
hoặc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định bổ nhiệm lại hoặc không bổ
nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán. Quyết định bổ nhiệm lại kế toán
trưởng, phụ trách kế toán phải được ban hành trước ít nhất 01 ngày làm việc,
tính đến ngày hết thời hạn bổ nhiệm.
3. Đối với trường hợp kế toán trưởng, phụ trách kế
toán là công chức, viên chức, khi hết thời hạn bổ nhiệm, tính đến tháng đủ tuổi
nghỉ hưu còn từ 02 năm đến dưới 05 năm công tác mà được bổ nhiệm lại thì thời hạn
bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định; trường hợp
tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 02 năm công tác, cơ quan có thẩm quyền
bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán xem xét, nếu đủ tiêu chuẩn, Điều kiện
thì quyết định kéo dài thời gian giữ chức danh kế toán trưởng, phụ trách kế
toán cho đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
Điều 8. Hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán, bố trí phụ trách kế toán
1. Hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế
toán, bố trí phụ trách kế toán
a) Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của đơn vị quản lý
lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền);
b) Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn, nghiệp
vụ về kế toán theo yêu cầu của vị trí bổ nhiệm;
c) Bản sao chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
d) Xác nhận của các đơn vị kế toán nơi người được lập
hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán đã công tác về thời gian thực
tế làm kế toán trưởng theo mẫu số 01/GXN hoặc thời
gian thực tế làm kế toán theo mẫu số 02/GXN ban
hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp bổ nhiệm kế toán trưởng; xác nhận
theo mẫu số 02/GXN đối với trường hợp bổ nhiệm,
bố trí phụ trách kế toán;
đ) Văn bản đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ
trách kế toán do người đứng đầu đơn vị kế toán ký và đóng dấu của đơn vị (trừ
trường hợp quy định tại điểm d Khoản 2 và Khoản 3 Điều 5; Khoản 1 và Khoản 3 Điều 6 của Thông tư này).
2. Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế
toán
a) Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của đơn vị quản lý
lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền);
b) Bản tự nhận xét, đánh giá kết quả công tác trong
thời hạn giữ chức danh kế toán trưởng, phụ trách kế toán;
c) Nhận xét của người đứng đầu đơn vị kế toán;
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ bổ sung (nếu
có);
đ) Văn bản đề nghị bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ
trách kế toán do người đứng đầu đơn vị kế toán ký và đóng dấu của đơn vị (trừ
trường hợp quy định tại điểm d Khoản 2 và Khoản 3 Điều 5; Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này).
Điều 9. Thẩm quyền, thủ tục miễn
nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán
1. Thẩm quyền miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng,
phụ trách kế toán
Cấp nào bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán
thì cấp đó có thẩm quyền quyền miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế
toán.
2. Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ
trách kế toán
Người đứng đầu đơn vị kế toán quyết định theo thẩm
quyền hoặc có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền miễn nhiệm, thay thế kế
toán trưởng, phụ trách kế toán. Văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do miễn nhiệm,
thay thế và tài liệu có liên quan kèm theo.
Điều 10. Phụ cấp trách nhiệm
công việc kế toán trưởng
1. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị
quy định tại các Khoản 1, 3, 4, 5, 8 Điều 2 của Thông tư này
được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc hằng tháng 0,2 so với mức lương cơ
sở.
2. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị
quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều 2 của Thông tư này được
hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng theo quyết định của cấp
có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng
quy định tại Khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.
Điều 11. Phụ cấp trách nhiệm
công việc phụ trách kế toán
1. Người được bổ nhiệm phụ trách kế toán quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 Điều 6 hoặc người được bố trí làm phụ
trách kế toán quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư này
(trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này) được hưởng phụ cấp trách nhiệm
công việc hằng tháng 0,1 so với mức lương cơ sở.
2. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị
quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều 2 của Thông tư này được
hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán theo quyết định của cấp
có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế
toán quy định tại Khoản 1 Điều này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.
Điều 12. Trách nhiệm của các
đơn vị
1. Người đứng đầu các đơn vị kế toán có trách nhiệm
a) Bố trí người có đủ tiêu chuẩn, Điều kiện làm kế
toán trưởng, phụ trách kế toán tại đơn vị theo quy định tại Nghị định số 174/2016/NĐ-CP và hướng dẫn của Thông tư này;
b) Thực hiện đúng các quy định về thẩm quyền, thủ tục
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc kế
toán trưởng, phụ trách kế toán theo quy định của Thông tư này;
c) Xây dựng quy chế hoạt động trong đơn vị để kế
toán trưởng, đơn vị kế toán, người làm kế toán thực hiện đúng trách nhiệm và
quyền hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, hướng
dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện việc bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế, xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế
toán trưởng, phụ trách kế toán theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Thông
tư này.
Điều 13. Điều Khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm
2018.
2. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn tiêu chuẩn, Điều
kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp
trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế
toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nội vụ để hướng dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, Thứ trưởng, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, CCVC (30b).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
Mẫu số 01/GXN (Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BNV ngày 27 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ hướng dẫn về thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán
của các đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN THỰC TẾ LÀM KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kính gửi:
|
(Tên cơ quan, đơn vị nơi đang công tác)
…………………………………...
(Địa chỉ cơ quan, đơn vị)……………………………………………………...
|
1. Họ và tên: ...........................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh: ………………………………………. Tại:
.................................................
3. Địa chỉ: …………………………………….. Điện thoại: ..............................................................
4. Hiện đang công tác tại:
........................................................................................................
Nay tôi làm đơn này kính mong cơ quan, đơn vị xác
nhận thời gian công tác thực tế về kế toán trưởng của tôi, để tôi hoàn thiện hồ
sơ làm thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng:
Thời gian
Từ…… đến……
|
Bộ phận làm việc
|
Chức danh, công
việc
|
Số tháng thực tế
làm kế toán trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
Xác nhận nội dung kê khai về quá trình công tác thực tế của Anh/Chị
……………..
nêu trên là đúng sự thật.
(Ký, ghi rõ họ tên người đứng đầu cơ quan, đơn vị xác nhận và đóng dấu)
|
….., ngày....
tháng…. năm......
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Mỗi cơ quan, đơn vị chỉ
có thẩm quyền xác nhận thông tin của cá nhân trong thời gian công tác tại cơ
quan, đơn vị đó.
Mẫu số 02/GXN (Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BNV ngày 27 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ hướng dẫn về thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán
của các đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
THỜI GIAN THỰC TẾ LÀM KẾ TOÁN HOẶC PHỤ TRÁCH KẾ
TOÁN
Kính gửi:
|
(Tên cơ quan, đơn vị nơi đang công tác)
…………………………………...
(Địa chỉ cơ quan, đơn vị)……………………………………………………...
|
1. Họ và tên:
...........................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh: ………………………………………. Tại:
.................................................
3. Địa chỉ: …………………………………….. Điện thoại:
..............................................................
4. Hiện đang công tác tại:
........................................................................................................
Nay tôi làm đơn này kính mong cơ quan, đơn vị xác
nhận thời gian công tác thực tế về kế toán trưởng của tôi, để tôi hoàn thiện hồ
sơ làm thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán:
Thời gian
Từ…… đến……
|
Bộ phận làm việc
|
Chức danh, công
việc
|
Số tháng thực tế
làm kế toán hoặc phụ trách kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
Xác nhận nội dung kê khai về quá trình công tác thực tế của Anh/Chị
……………..
nêu trên là đúng sự thật.
(Ký, ghi rõ họ tên người đứng đầu cơ quan, đơn vị xác nhận và đóng dấu)
|
….., ngày....
tháng…. năm......
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Mỗi cơ quan, đơn vị chỉ
có thẩm quyền xác nhận thông tin của cá nhân trong thời gian công tác tại cơ
quan, đơn vị đó.