BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 8 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN VIỆT NAM
Thông tư số
40/2016/TT-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022;
Thông tư số
17/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2016/TT- BGTVT ngày 7 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm tàu biển
Việt Nam và Thông tư số 51/2017/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ
đăng kiểm tàu biển, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam.1
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy
định về công tác đăng kiểm tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm và tàu lặn mang
cờ quốc tịch Việt Nam.
2. Các tàu biển phục
vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá không thuộc phạm vi điều chỉnh
của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác đăng kiểm tàu biển Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này,
những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công ty (doanh
nghiệp) tàu biển là chủ tàu biển hoặc tổ chức thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ và
trách nhiệm theo quy định của Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế (Bộ luật ISM) của
Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO).
2. Thiết kế tàu biển
là hồ sơ kỹ thuật được thiết lập theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
và các điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam là thành
viên nhằm phục vụ cho đóng mới, hoán cải, sửa chữa và khai thác tàu biển.
3. Tài liệu hướng dẫn
tàu biển là tài liệu được thiết lập theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia và các điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên để sử dụng trên tàu biển nhằm chỉ dẫn thuyền viên trong khai thác,
vận hành tàu biển và các máy, trang thiết bị của tàu biển đáp ứng các yêu cầu
về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu biển.
4. Đánh giá là hoạt
động bao gồm xem xét hồ sơ tài liệu và kiểm tra thực tế để xác nhận hệ thống
quản lý của đối tượng được đánh giá được thiết lập và thực thi phù hợp với các
quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
5. Tuyến quốc tế là
tuyến hành trình của tàu biển từ một cảng của Việt Nam đến cảng của nước ngoài
hoặc ngược lại, hoặc giữa hai cảng của nước ngoài.
6. Kiểm định tàu biển
là việc kiểm tra, đo đạc, thử nghiệm tàu và trang thiết bị lắp đặt trên tàu
nhằm mục đích xác nhận tàu biển thỏa mãn các quy định của pháp luật, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển, đo dung tích tàu biển, trang bị
an toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô
nhiễm của tàu biển và các điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên và phù hợp với mục đích sử dụng của tàu biển.
6a2. Kiểm
định, đánh giá tàu biển từ xa là quá trình đăng kiểm viên không có mặt trên tàu
sử dụng công nghệ thông tin hoặc phương pháp khác để xác định điều kiện kỹ
thuật của tàu biển trong thực tế vẫn đảm bảo an toàn hàng hải, an ninh tàu
biển, điều kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường phù hợp cho
mục đích hoạt động của tàu biển.
7. Thẩm định thiết kế
tàu biển là việc kiểm tra, soát xét thiết kế tàu biển để đưa ra kết luận về
việc tuân thủ của thiết kế tàu biển với yêu cầu của các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu biển, đo dung tích tàu biển, trang bị an toàn tàu
biển, thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu
biển và các điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.
8. Duyệt tài liệu
hướng dẫn tàu biển là việc kiểm tra, soát xét để khẳng định tài liệu hướng dẫn
thỏa mãn các quy định của pháp luật, của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các điều
ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
9. Công-te-nơ là
công-te-nơ theo định nghĩa tại khoản 1 Điều II của Công ước quốc tế về an toàn
công-te-nơ (Công ước CSC) năm 1972 của IMO.
Điều 4. Nội dung công
tác đăng kiểm tàu biển
1. Duyệt các tài liệu
hướng dẫn tàu biển.
2. Thẩm định thiết kế
tàu biển.
3. Kiểm định, phân
cấp và cấp giấy chứng nhận kỹ thuật về an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường cho tàu biển trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi, nhập khẩu
và khai thác sử dụng.
4. Đánh giá và cấp
giấy chứng nhận quản lý an toàn, an ninh hàng hải và lao động hàng hải cho tàu
biển theo quy định của Bộ luật ISM, Bộ luật quốc tế về an ninh tàu và cảng biển
(Bộ luật ISPS), Công ước Lao động hàng hải năm 2006 (Công ước MLC 2006).
5. Giám định trạng
thái kỹ thuật phục vụ việc mua, bán, thuê tàu biển, điều tra sự cố, tai nạn tàu
biển theo yêu cầu của cơ quan nhà nước hoặc chủ tàu biển, người mua, bán bảo
hiểm, người mua, bán và thuê tàu biển.
6. Kiểm định và chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho
công-te-nơ, máy, vật liệu, trang thiết bị sử dụng cho tàu biển trong chế tạo,
lắp ráp, nhập khẩu, sửa chữa phục hồi, hoán cải.
7. Đánh giá, công nhận
cơ sở đủ điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển; đánh giá, chứng nhận
năng lực cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an
toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật, phòng ngừa ô
nhiễm môi trường tàu biển.
8. Đánh giá và cấp
giấy chứng nhận phù hợp cho công ty tàu biển theo quy định của Bộ luật ISM.
9. Cấp giấy chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn và cán bộ an ninh công ty tàu
biển, sỹ quan an ninh tàu biển theo quy định của Bộ luật ISM và Bộ luật ISPS.
10. Cấp giấy chứng
nhận thợ hàn theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng
tàu biển.
Điều 5. Các loại hình
kiểm định tàu biển
1. Các loại hình kiểm
định tàu biển bao gồm:
a) Kiểm định lần đầu,
bao gồm: kiểm tra, giám sát kỹ thuật tàu biển đóng mới, tàu biển nhập khẩu.
b) Kiểm định chu kỳ,
bao gồm: kiểm định định kỳ, kiểm định trung gian, kiểm định trên đà, kiểm định
hàng năm.
c) Kiểm định bất
thường.
2. Nội dung và thời
hạn của các loại hình kiểm định tàu biển theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển, đo dung tích tàu biển, trang bị an toàn
tàu biển, thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của
tàu biển và các điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên.
3.3 Trong các trường hợp:
hạn chế tiếp cận tàu biển vì lý do dịch bệnh, thiên tai, xung đột vũ trang; cơ
sở sửa chữa không thể bố trí tiếp nhận tàu biển; tàu biển thực sự không có điều
kiện đến nơi được chỉ định để kiểm định, tổ chức đăng kiểm thực hiện kiểm định,
đánh giá tàu biển trực tiếp hoặc từ xa nhằm xác định điều kiện kỹ thuật của tàu
biển vẫn đảm bảo an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện bảo đảm lao động
hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường để kéo dài thời hạn giấy chứng nhận
của tàu biển theo quy định.
Điều 6. Hồ sơ đăng
kiểm cấp cho tàu biển
1. Tàu biển không
hoạt động tuyến quốc tế được cấp hồ sơ đăng kiểm theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
2. Tàu biển hoạt động
tuyến quốc tế được cấp hồ sơ đăng kiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều
ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Hồ sơ đăng kiểm
cấp cho tàu biển bao gồm:
a) Các giấy chứng
nhận theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Danh mục giấy chứng
nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn Việt Nam và điều
ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
b) Các báo cáo kiểm
định tàu biển được cấp khi kiểm tra thực tế tàu.
Điều 7. Giá, phí, lệ
phí đăng kiểm
1.4 Tổ chức, cá nhân đề
nghị tổ chức đăng kiểm Việt Nam thực hiện công tác đăng kiểm tàu biển có trách
nhiệm thanh toán các khoản phí, lệ phí, giá đăng kiểm theo quy định của pháp
luật.
2. Tổ chức, cá nhân
đề nghị tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền thực hiện kiểm định, phân
cấp và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
cho tàu biển có trách nhiệm thanh toán các chi phí dịch vụ đăng kiểm theo quy
định của tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền.
Chương
II
DUYỆT
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN, THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU BIỂN
Điều 8. Duyệt tài
liệu hướng dẫn tàu biển
1. Tài liệu hướng dẫn
tàu biển phải thoả mãn quy định có liên quan của các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu biển, trang bị an toàn tàu biển, về các hệ thống
ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển. Ngoài ra, đối với tàu biển hoạt động tuyến quốc
tế, còn phải thỏa mãn các điều ước quốc tế áp dụng cho tàu biển về an toàn hàng
hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Hồ sơ đề nghị
duyệt tài liệu hướng dẫn tàu biển bao gồm:
a) 01 (một) giấy đề
nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) 03 (ba) bản tài
liệu hướng dẫn.
3. Tổ chức, cá nhân
hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ
trực tiếp); hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình
thức phù hợp khác; nếu hồ sơ đầy đủ thì hẹn thời gian trả kết quả.
5. Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến
hành kiểm tra, xem xét tài liệu hướng dẫn, nếu không đạt thì trả lời tổ chức,
cá nhân; nếu đạt yêu cầu thì đóng dấu xác nhận duyệt tài liệu hướng dẫn.
6. Tổ chức, cá nhân
đề nghị duyệt tài liệu hướng dẫn tàu biển nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng
kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Điều 9. Thẩm định
thiết kế tàu biển
1. Thiết kế tàu biển phải
thoả mãn quy định của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu
biển, đo dung tích tàu biển, trang bị an toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng trên
tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển. Ngoài ra, tàu biển hoạt
động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên áp dụng cho tàu biển về an toàn hàng hải, an
ninh hàng hải, điều kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
2.5 Hồ sơ đề nghị thẩm
định thiết kế tàu biển:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) tài liệu
thiết kế dạng điện tử (đối với trường hợp nộp thông qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến hoặc 03 bản chính tài liệu thiết kế (đối với trường hợp nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác).
3.6 Tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 2 điều này và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (nếu nộp hồ sơ
trực tiếp); hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình
thức phù hợp khác; nếu hồ sơ đầy đủ thì hẹn thời gian trả kết quả.
5.7 Trong thời hạn 18
(mười tám) ngày, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hoặc theo thỏa thuận nếu thiết kế
tàu biển mới hoặc phức tạp nhưng không quá 60 (sáu mươi) ngày, Cục Đăng kiểm
Việt Nam tiến hành thẩm định thiết kế, nếu không đạt yêu cầu thì trả lời tổ
chức, cá nhân; nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và
đóng dấu thẩm định vào tài liệu thiết kế.
6. Tổ chức, cá nhân
đề nghị thẩm định thiết kế tàu biển nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm
Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Chương
III
KIỂM
ĐỊNH, CẤP HỒ SƠ ĐĂNG KIỂM CHO TÀU BIỂN
Điều
10. Kiểm định, cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển
1. Tàu biển Việt Nam
được cấp hồ sơ đăng kiểm phải thoả mãn các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân
cấp và đóng tàu biển, đo dung tích tàu biển, trang bị an toàn tàu biển, thiết
bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển. Ngoài
ra, tàu biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các điều ước quốc tế áp
dụng cho tàu biển về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện lao động
hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên.
2.8 Hồ sơ đề nghị kiểm
định tàu biển bao gồm: 01 (một) bản chính hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
3.9 Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình thức phù
hợp khác đến Chi cục Đăng kiểm.
4.10 Tiếp nhận hồ sơ: Chi
cục Đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy
đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc
hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
(trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác); nếu hồ
sơ đầy đủ, trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, thống nhất với người nộp hồ sơ về thời gian kiểm tra thực tế tại địa điểm
do người nộp hồ sơ yêu cầu.
5.11 Kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận: Sau khi tiến hành kiểm định tàu biển, nếu kết quả kiểm định đạt yêu
cầu thì cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ khi hoàn thành kiểm định lần đầu, 3 định kỳ và trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm định hàng năm, trên đà, trung gian,
bất thường. Nếu kết quả kiểm định không đạt thì thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân.
Trường hợp tàu biển
nhập khẩu, Chi cục Đăng kiểm cấp văn bản xác nhận trạng thái kỹ thuật tàu biển
sau khi hoàn thành kiểm định lần đầu đạt yêu cầu.
6.12 Trả kết quả: Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.
Chương
IV
ĐÁNH
GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO CÔNG TY TÀU BIỂN VÀ TÀU BIỂN THEO BỘ LUẬT ISM
Điều
11. Đánh giá, cấp giấy chứng nhận phù hợp cho công ty tàu biển theo Bộ luật ISM
1. Hệ thống quản lý
an toàn của công ty tàu biển phải thoả mãn quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về quản lý an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm trong khai thác tàu biển và Bộ luật
ISM.
2.13 Hồ sơ đề nghị đánh
giá công ty tàu biển bao gồm:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu 04 tại Phụ
lục ban hành theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao
tài liệu hệ thống quản lý an toàn của công ty tàu biển (trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (trường hợp nộp hồ
sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến) đối với trường hợp đánh giá sơ bộ hoặc lần
đầu;
c) 01 (một) bản sao
tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quản lý, thuê tàu trần và cam kết thực
hiện toàn bộ các nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của Bộ luật ISM nếu công
ty không phải là chủ sở hữu tàu biển (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến) đối với trường hợp đánh giá sơ bộ hoặc lần đầu.”.
3.14 Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và an
toàn thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây gọi là Trung tâm Chứng nhận hệ thống
quản lý chất lượng và an toàn).
4.15 Tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và an toàn tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc
hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống
bưu chính và hình thức phù hợp khác); nếu 4 hồ sơ đầy đủ thì trong thời hạn
không quá 07 (bảy) ngày làm việc thống nhất thời gian đánh giá tại địa điểm do
người nộp hồ sơ yêu cầu.
5.16 Đánh giá và cấp giấy
chứng nhận: Sau khi tiến hành đánh giá hệ thống quản lý an toàn tại công ty tàu
biển, nếu kết quả đạt yêu cầu, thì Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý chất
lượng và an toàn cấp hoặc xác nhận hiệu lực Giấy chứng nhận phù hợp (DOC) theo
quy định của Bộ luật ISM trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn
thành đánh giá; nếu không đạt thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
6.17 Trả kết quả: Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý chất
lượng và an toàn hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc hình thức phù hợp khác.
Điều
12. Đánh giá, cấp giấy chứng nhận quản lý an toàn cho tàu biển theo Bộ luật ISM
1. Hệ thống quản lý
an toàn của tàu biển phải thoả mãn quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
quản lý an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm trong khai thác tàu biển và Bộ luật ISM.
2.18 Hồ sơ đề nghị đánh
giá tàu biển bao gồm:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu số 05
tại Phụ lục ban hành theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao
tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quản lý, thuê tàu trần và cam kết thực
hiện toàn bộ các nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của Bộ luật ISM nếu công
ty không phải là chủ sở hữu tàu biển (trường hợp nộp hồ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến) đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận sơ bộ hoặc lần đầu.
3.19 Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và an
toàn.
4.20 Tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và an toàn tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc
hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua cổng dịch vụ công trực tuyến); hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ
thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn
không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thống nhất thời gian
đánh giá tàu biển tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu.
5.21 Đánh giá và cấp Giấy
chứng nhận: Sau khi tiến hành đánh giá hệ thống quản lý an toàn tàu biển, nếu
kết quả đạt yêu cầu thì Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và an
toàn cấp hoặc xác nhận hiệu lực Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC) theo quy
định của Bộ luật ISM trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi hoàn
thành đánh giá; nếu không đạt thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
6.22 Trả kết quả: Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Chứng nhận hệ thống quản lý chất
lượng và an toàn hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc hình thức phù hợp khác.
Chương
V
ỦY
QUYỀN CHO TỔ CHỨC ĐĂNG KIỂM NƯỚC NGOÀI KIỂM ĐỊNH, PHÂN CẤP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO TÀU BIỂN
Điều
13. Nguyên tắc thực hiện ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định,
phân cấp và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật về an toàn hàng hải, an ninh
tàu biển, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
cho tàu biển Việt Nam23
1. Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải giao Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện ủy quyền cho tổ
chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận kỹ thuật
về an toàn hàng hải, an ninh tàu biển, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển Việt Nam.
2. Khi có nhu cầu,
chủ tàu biển đề nghị Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện ủy quyền cho
một tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận kỹ
thuật về an toàn hàng hải, an ninh tàu biển, điều kiện bảo đảm lao động hàng
hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển Việt Nam phù hợp theo quy
phạm phân cấp tàu biển của tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền và các điều
ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Các
yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường của
quy phạm phân cấp tàu biển của tổ chức đăng kiểm nước ngoài không được thấp hơn
các yêu cầu tương ứng của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam và điều
ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Tổ chức đăng kiểm
nước ngoài được ủy quyền phải ký thỏa thuận với Cục Đăng kiểm Việt Nam theo
Luật Tổ chức đăng kiểm (Luật RO) của IMO. Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo danh
sách các tổ chức đăng kiểm đã ký thỏa thuận với Cục Đăng kiểm Việt Nam tại Hệ
thống thông tin vận tải biển tích hợp toàn cầu (GISIS) của IMO.
4. Việc ủy quyền cho
tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận cho tàu
biển được thực hiện theo một trong các nội dung sau đây:
a) Kiểm định và cấp
giấy chứng nhận phân cấp theo quy phạm của tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy
quyền;
b) Kiểm định và cấp
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định
của pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam;
c) Kiểm định và cấp
giấy chứng nhận kỹ thuật về an toàn hàng hải, an ninh tàu biển, điều kiện bảo
đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định của điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều
14. Thủ tục cấp văn bản ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định,
phân cấp và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật về an toàn hàng hải, an ninh
tàu biển, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
cho tàu biển Việt Nam24
1. Hồ sơ đề nghị ủy
quyền bao gồm:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu 06 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao
giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam hoặc văn bản chấp thuận đặt tên tàu
biển của cơ quan đăng ký tàu biển (trường hợp nộp hồ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến) đối với tàu đăng ký lần đầu mang cờ quốc tịch Việt Nam.
2. Nộp hồ sơ: Tổ
chức, cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Tiếp nhận hồ sơ:
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ
không đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn
thiện hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực
tuyến), hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác); nếu hồ sơ đầy đủ thì hẹn thời gian trả kết quả.
4. Xem xét hồ sơ và
cấp văn bản ủy quyền: Sau khi tiến hành xem xét hồ sơ: nếu kết quả không đạt
yêu cầu thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu kết quả đạt yêu cầu, trong thời hạn
01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định thì Cục Đăng kiểm
Việt Nam cấp văn bản ủy quyền theo Mẫu 07 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trả kết quả: Tổ
chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.
Chương
VI
ĐÁNH
GIÁ, CHỨNG NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ THỬ NGHIỆM, CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TRA, THỬ TRANG
THIẾT BỊ AN TOÀN VÀ CƠ SỞ CHẾ TẠO LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT,
PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TÀU BIỂN
Điều
15. Đánh giá, chứng nhận năng lực cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra,
thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ
thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển
1. Cơ sở thử nghiệm,
cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên
quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển
phải thoả mãn các quy định liên quan của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phân cấp và đóng tàu biển, trang bị an toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng trên
tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm của tàu biển. Ngoài ra, cơ sở thử
nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo
liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu
biển hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các điều ước quốc tế về an toàn
hàng hải, an ninh hàng hải, điều kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2.25 Hồ sơ đề nghị đánh
giá, chứng nhận năng lực bao gồm:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu số 08
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao
bộ tài liệu bao gồm sổ tay chất lượng và các quy trình làm việc (trường hợp nộp
hồ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (trường hợp nộp
hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến) theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, điều ước quốc tế liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên.
3.26 Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Chi cục Đăng kiểm.
4.27 Tiếp nhận hồ sơ: Chi
cục Đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy
đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc
hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp
khác); nếu hồ sơ đầy đủ thì tiến hành xem xét hồ sơ.
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu kết quả xem xét hồ sơ chưa hợp
lệ, Chi cục Đăng kiểm hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy
định; nếu kết quả xem xét hồ sơ hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và thống nhất
với người nộp hồ sơ về thời gian đánh giá thực tế tại cơ sở trong thời hạn
không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày thống nhất.
5.28 Đánh giá và cấp Giấy
chứng nhận: Sau khi Chi cục Đăng kiểm tiến hành đánh giá. Nếu kết quả đánh giá
đạt yêu cầu, Chi cục Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận theo quy định và công bố
danh sách các cơ sở đủ năng lực trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm
Việt Nam, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đánh giá
thực tế tại cơ sở.
Nếu kết quả đánh giá
không đạt yêu cầu, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải có văn bản gửi cơ sở nêu rõ lý
do không đạt trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đánh
giá thực tế tại cơ sở.
6.29 Trả kết quả: Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.
Chương
VII
KIỂM
ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
CHO CÔNG-TE-NƠ, MÁY, VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ SỬ DỤNG CHO TÀU BIỂN
Điều
16. Kiểm định và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường cho công-te-nơ, máy, vật liệu, trang thiết bị sử dụng cho tàu biển
trong chế tạo, lắp ráp, nhập khẩu, sửa chữa phục hồi, hoán cải
1. Công-te-nơ, máy,
vật liệu, trang thiết bị sử dụng trên tàu biển trong chế tạo, lắp ráp, nhập
khẩu, sửa chữa phục hồi, hoán cải phải thoả mãn quy định của các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn công-te-nơ, phân cấp và đóng tàu biển, trang bị an
toàn tàu biển, thiết bị nâng dùng trên tàu biển, các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm
của tàu biển. Ngoài ra, công-te-nơ, máy, trang thiết bị sử dụng trên tàu biển
hoạt động tuyến quốc tế còn phải thỏa mãn các điều ước quốc tế về an toàn hàng
hải, an ninh hàng hải, điều kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi
trường mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2.30 Hồ sơ đề nghị kiểm
định bao gồm:
a) 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu số 09 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bản sao
bộ hồ sơ kỹ thuật bao gồm thông số kỹ thuật và các báo cáo kiểm tra, thử
công-te-nơ, máy, vật liệu, trang thiết bị (trường hợp nộp hồ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính) hoặc bản sao điện tử (trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến hoặc bằng hình thức phù hợp khác).
3.31 Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Chi cục Đăng kiểm (sau đây
gọi là cơ quan đăng kiểm).
4.32 Tiếp nhận hồ sơ: Cơ
quan đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy
đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc
hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
(trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác); nếu hồ
sơ đầy đủ thì thống nhất với người nộp hồ sơ về thời gian kiểm tra thực tế tại
địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày người nộp hồ sơ đề nghị.
5.33 Kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận: Sau khi kiểm tiến hành kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu,
cơ quan đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận theo quy định trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc, kể từ ngày hoàn thành kiểm tra; nếu không đạt thì thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân.
6.34 Trả kết quả: Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.
Chương
VIII
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CÁN BỘ QUẢN LÝ AN TOÀN CÔNG TY TÀU BIỂN VÀ
GIẤY CHỨNG NHẬN THỢ HÀN
Điều
17. Thủ tục cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn
công ty tàu biển
1. Người được cấp
giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển
phải hoàn thành khoá huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu
biển với kết quả kiểm tra cuối khóa đạt yêu cầu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển
bao gồm:
a)35 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu số 10 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 ảnh mầu cỡ 4 x
6 cm của người đề nghị được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ
quản lý an toàn công ty tàu biển chụp trong thời gian không quá 06 tháng (mặt
sau của ảnh có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm sinh).
3.36 Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Trung tâm Chuyển đổi số, dữ liệu phương tiện Quốc gia và
tập huấn nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây gọi là Trung tâm DTTC)
hoặc cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên đủ điều kiện theo quy định.
4.37 Tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm DTTC hoặc cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng
dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc
hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
(trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác); nếu hồ
sơ đầy đủ thì thống nhất với cá nhân, tổ chức về thời gian và địa điểm huấn
luyện nghiệp vụ.
5.38 Tổ chức huấn luyện và
cấp giấy chứng nhận: Trung tâm DTTC hoặc cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên
tổ chức huấn luyện nghiệp vụ và kiểm tra cuối khóa đối với người đề nghị được
cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu
biển.
Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc khoá huấn luyện, Trung tâm DTTC hoặc cơ
sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này
cho cá nhân có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
6.39 Trả kết quả: Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm DTTC hoặc cơ sở đào tạo, huấn
luyện thuyền viên hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến
hoặc hình thức phù hợp khác.
Điều
18. Thủ tục cấp giấy chứng nhận thợ hàn
1. Thợ hàn được cấp
giấy chứng nhận phải thoả mãn quy định của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phân cấp và đóng tàu biển.
2. Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận thợ hàn bao gồm:
a)40 01 (một) bản chính
hoặc biểu mẫu điện tử giấy đề nghị theo Mẫu số 11
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b)41 01 (một) ảnh mầu cỡ 3
x 4 cm của người đề nghị được cấp giấy chứng nhận thợ hàn chụp trong thời gian
không quá 06 tháng (mặt sau của ảnh có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm sinh).
3.42 Nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân hoàn thiện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng hình
thức phù hợp khác đến Chi cục Đăng kiểm.
4.43 Tiếp nhận hồ sơ: Chi
cục Đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy
đủ thì ngay trong ngày làm việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ
(trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) hoặc
hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
(trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác); nếu hồ
sơ đầy đủ thì thống nhất thời gian kiểm tra tay nghề thực tế.
5.44 Kiểm tra và cấp Giấy
chứng nhận: Sau khi kiểm tra tay nghề thực tế, nếu kết quả kiểm tra tay nghề
đạt yêu cầu, Chi cục Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận theo quy định trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra tay nghề thực tế.
6.45 Trả kết quả: Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Chi cục Đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác.
Chương
IX
ĐĂNG
KIỂM TÀU BIỂN CÔNG VỤ, TÀU NGẦM, TÀU LẶN
Điều
19. Đăng kiểm tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn
1. Nội dung đăng kiểm
tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn bao gồm quy định tại các khoản
1, 2, 3, 5, 6, 7 và khoản 10 Điều 4 của Thông tư này.
2. Công tác đăng kiểm
tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn thực hiện theo quy định tại các Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 18 của Thông tư này.
Chương
X
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
20. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Thực hiện chức
năng tổ chức đăng kiểm Việt Nam; tổ chức hệ thống đăng kiểm thống nhất trong
phạm vi cả nước để thực hiện công tác đăng kiểm tàu biển theo quy định của Thông
tư này.
2. Xây dựng, trình Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn kỹ thuật, phòng ngừa ô nhiễm môi trường, an toàn hàng
hải, an ninh hàng hải, điều kiện bảo đảm lao động hàng hải liên quan đến tàu
biển.
3. Xây dựng, trình Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành tiêu chuẩn đăng kiểm viên, đánh giá viên
tàu biển; tổ chức huấn luyện nghiệp vụ, đánh giá, công nhận đăng kiểm viên,
đánh giá viên tàu biển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4. Thực hiện ủy
quyền, hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức đăng kiểm nước ngoài thực hiện kiểm
định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường cho tàu biển Việt Nam hoạt động trên tuyến quốc tế.
5. Thực hiện đăng
kiểm các tàu biển quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư này
khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động đăng kiểm tàu biển và quản lý dữ liệu
liên quan; báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng kiểm tàu biển theo quy định.
Điều
21. Trách nhiệm của tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền
1. Thực hiện kiểm
định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường theo ủy quyền cho tàu biển theo đúng quy định của pháp luật Việt
Nam, điều ước quốc tế liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng
nhận của mình.
2. Thực hiện chế độ
trao đổi thông tin, báo cáo theo thỏa thuận với Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Chấp hành các quy
định khác của pháp luật Việt Nam.
Điều
21a. Trách nhiệm của Trung tâm DTTC, cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên46
Tổ chức huấn luyện
nghiệp vụ và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn
công ty tàu biển phù hợp với các yêu cầu nêu trong 11 MSC- MEPC.7/Circ.6 của Tổ
chức Hàng hải Quốc tế (IMO) và theo quy định tại Thông tư này.
Điều
22. Trách nhiệm của chủ tàu biển, cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, sửa chữa
tàu biển, cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an
toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường tàu biển
1. Chủ tàu biển có
trách nhiệm thực hiện quy định về đăng kiểm tàu biển khi tàu biển được đóng
mới, nhập khẩu, hoán cải, sửa chữa phục hồi và trong quá trình hoạt động; đảm
bảo tình trạng an toàn kỹ thuật, an ninh hàng hải, điều kiện lao động hàng hải
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu biển giữa hai kỳ kiểm định, đánh giá
theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế liên quan mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Cơ sở thiết kế,
đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển, cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm
tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an
toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển phải thực hiện các quy
định liên quan về công tác đăng kiểm của Thông tư này.
Chương
XI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH47
Điều
23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
2. Bãi bỏ các văn bản
sau:
a) Quyết định số
51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam.
b) Thông tư số
32/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam ban
hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều
24. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Xuân Sang
|
PHỤ
LỤC
MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KIỂM
TÀU BIỂN
(Ban
hành theo Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên
giấy tờ
|
Ký
hiệu
|
1
|
Đề nghị duyệt tài
liệu hướng dẫn tàu biển
|
Mẫu
số 01
|
2
|
Đề nghị thẩm định
thiết kế tàu biển
|
Mẫu
số 02
|
3
|
Đề nghị kiểm định,
cấp hồ sơ đăng kiểm cho tàu biển
|
Mẫu
số 0348
|
4
|
Đề nghị đánh giá,
cấp giấy chứng nhận phù hợp cho công ty tàu biển theo Bộ luật ISM
|
Mẫu
số 0449
|
5
|
Đề nghị đánh giá,
cấp giấy chứng nhận quản lý an toàn cho tàu biển theo Bộ luật ISM
|
Mẫu
số 0550
|
6
|
Đề nghị ủy quyền
cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển
|
Mẫu
số 0651
|
7
|
Văn bản ủy quyền
cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài kiểm định, phân cấp và cấp giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển
|
Mẫu
số 0752
|
8
|
Đề nghị đánh giá,
chứng nhận năng lực cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang
thiết bị an toàn và cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu biển
|
Mẫu
số 0853
|
9
|
Đề nghị kiểm định
và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
cho công-te- nơ, máy, vật liệu, trang thiết bị sử dụng cho tàu biển
|
Mẫu
số 0954
|
10
|
Đề nghị cấp giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển
|
Mẫu
số 1055
|
11
|
Đề nghị cấp giấy
chứng nhận thợ hàn
|
Mẫu
số 11
|
12
|
Giấy chứng nhận
tham dự huấn luyện cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển
|
Mẫu
số 1256
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ DUYỆT TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TÀU BIỂN
Số:……………………..
Địa điểm:……………………. Ngày:…………………….
Kính gửi: Cục Đăng
kiểm Việt Nam
Tổ chức/cá nhân đề nghị: ..............................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Điện thoại:………………………….Fax: ……………………… Email:.....................................
Tên tàu: ........................................................................................................................
Số thân tàu: ……………………………………. Ngày đặt sống
chính:...................................
Số phân cấp: ……………………………………… Số IMO(1):................................................
Chủ tàu biển/Công ty tàu biển: .......................................................................................
Kiểu và công dụng của tàu: ...........................................................................................
Ký hiệu cấp tàu: ............................................................................................................
Tổng dung tích (GT): ……………………………….. Trọng tải
toàn phần (DW): ................. (t)
Nhà máy đóng tàu: ........................................................................................................
Vùng hoạt động: Tuyến nội địa/Tuyến quốc tế(2)
Tài liệu hướng dẫn đề nghị duyệt: ..................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người đề nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Nếu áp dụng.
(2) Gạch bỏ nếu không phù hợp.
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU BIỂN
Số:…………………….. Địa
điểm:……………………. Ngày:…………………….
Kính gửi: Cục Đăng
kiểm Việt Nam
Cơ sở thiết kế: ............................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax: ………………………
Email:......................
I/ Thiết kế đóng mới(1)
Tên/ký hiệu thiết kế: .....................................................................................................
...................................................................................................................................
Các thông số chính của tàu:
Chiều dài (Lmax/L): ................................................................................................... (m)
Chiều rộng (Bmax/B): ................................................................................................ (m)
Chiều cao mạn (D): ................................................................................................. (m)
Chiều chìm thiết kế lớn nhất (d): .............................................................................. (m)
Tổng dung tích (GT): ....................................................................................................
...................................................................................................................................
Trọng tải toàn phần (DW): ......................................................................................... (t)
Số lượng thuyền viên tối đa trên tàu: ................................................................. (người)
Số lượng hành khách/người khác tối đa trên
tàu: ............................................... (người)
Ký hiệu máy chính: ………………. Số lượng: ………….
(chiếc); Công suất: .............. (kW)
Vật liệu thân tàu: .........................................................................................................
...................................................................................................................................
Kiểu và công dụng của tàu: .........................................................................................
...................................................................................................................................
Loại hàng chuyên chở: ................................................................................................
...................................................................................................................................
Tốc độ thiết kế của tàu: ...............................................................................................
...................................................................................................................................
Cấp thiết kế dự kiến: ...................................................................................................
...................................................................................................................................
Vùng hoạt động: Tuyến nội địa; Tuyến quốc tế(2)
Chủ sử dụng thiết kế: ..................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi đóng: ...................................................................................................................
II/ Thiết kế hoán cải/sửa đổi(2)
Tên tàu/kí hiệu thiết kế ban đầu:
………………………………../ ........................................
Kí hiệu thiết kế mới (nếu có): ........................................................................................
Số Phân cấp/Phân biệt(2):
………………………………………… Số IMO(2):.........................
Chủ tàu biển/Công ty tàu biển: .....................................................................................
Nội dung đề nghị hoán cải/sửa đổi(2):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Vùng hoạt động sau hoán cải/sửa đổi(2):
Tuyến nội địa/Tuyến quốc tế(2)
Nơi thi công: ...............................................................................................................
|
Người đề nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Nếu áp dụng.
(2) Gạch bỏ nếu không phù hợp
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ KIỂM ĐỊNH VÀ CẤP HỒ SƠ ĐĂNG KIỂM CHO TÀU BIỂN
Số:……………………..
Địa điểm:……………………. Ngày:…………………….
Kính gửi: ……………………………………………………
Tổ chức/cá nhân đề
nghị: ........................................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................................
Điện thoại:
………………………….. Fax: …………………… Email: .................................
Đề nghị
...................... thực hiện kiểm định và cấp các giấy chứng nhận cho tàu
sau đây:
1. THÔNG TIN VỀ TÀU
Tên tàu
|
|
Số phân cấp/ Số IMO.
|
|
Dấu hiệu cấp tàu
|
|
Tổ chức đăng kiểm khác (1)
|
|
Quốc tịch
|
|
Cảng đăng ký
|
|
Công dụng của tàu
|
|
Tổng dung tích
|
|
LppxBxDxd (m)
|
|
Trọng tải (tấn)
|
|
Vùng hoạt động của tàu
|
□ Tuyến quốc tế/ □ Tuyến nội địa
□ Không hạn chế/ □ Hạn chế (chỉ rõ vùng hạn
chế):
|
(1) Đề nghị tổ chức đăng kiểm khác trong
trường hợp tàu có mang đồng thời cấp của tổ chức đó.
2. THÔNG TIN VỀ KIỂM
ĐỊNH
Thời gian kiểm định
|
Từ ngày: đến
ngày:
|
Địa điểm kiểm định
|
|
Người liên hệ, địa
chỉ, điện thoại, fax, email
|
|
3. PHẠM VI KIỂM ĐỊNH (Mô tả yêu cầu kiểm
tra, loại hình kiểm tra phân cấp/ theo luật)
_____________________________________________________________________
4.
CẤP/ XÁC NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN (Mô tả các giấy chứng nhận yêu cầu
cấp/xác nhận)
|
Người đề nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN CỦA
CÔNG TY
APPLICATION
FOR AUDIT OF COMPANY SMS
Kính
gửi/ To: Trung tâm chứng nhận hệ thống quản lý chứng nhận và an toàn
Chúng tôi đề nghị
Trung tâm chứng nhận hệ thống quản lý chứng nhận và an toàn thực hiện việc đánh
giá Hệ thống quản lý an toàn theo yêu cầu của Bộ luật ISM như sau:
We request Quality
and Safety Management System Certification Center to carry out audit for the Safety
Management System in accordance with ISM Code requirements as mentioned below:
Loại
hình đánh giá Type of Audit
|
□ Lần đầu/Initial
□ Hàng năm/Annual □ Cấp mới/Renewal
□ Sơ bộ/Issuing
Interim DOC
□ Bổ sung/Additional
(lý do/for: )
□ Khắc phục/Follow
up (lý do/for: )
|
Công
ty
Company
|
Tên Công ty/Company
name:
|
Số nhận dạng/Company
IMO Number:
|
Địa chỉ đăng ký/Registered
Address:
|
Địa chỉ giao dịch/Postal
Address:
|
Telephone No.: Fax
No.: Email:
|
GCN DOC hoặc I_DOC/DOC
or I_DOC Cert.:
|
Người đại diện/Person
in Charge:
|
Chức vụ/Position:
|
Mobile No.: Email:
|
Số lượng nhân viên
trong HTQLAT/Number of employer in Company SMS:
|
Số lượng tàu trong
HTQLAT (xem danh sách đính kèm)/Number of ship(s) applied Company SMS (see
attached list):
|
Số lượng chi nhánh
chịu trách nhiệm trong việc quản lý tàu (xem danh sách đính kèm)/Number of
branch(es) responsible for management of ship (see attached list):
|
Loại
tàu
Audit
Scope
|
□ Tàu khách/Passenger
Ship
□ Tàu khách cao
tốc/Passenger HSC
□ Tàu dầu/Oil
Tanker
□ Tàu hóa chất/Chemical
Tanker
□ Tàu khí hóa lỏng/Gas
Carrier
|
□ Tàu hàng rời/Bulk
Carrier
□ Tàu hàng cao tốc/Cargo
HSC
□ Tàu hàng
khác/Other cargo ship
□ Dàn khoan di
động/MODU
|
Dự
kiến đánh giá Audit Schedule
|
Ngày/Date:
|
Địa điểm/Place:
|
Tổ chức chịu trách
nhiệm thanh toán chi phí đánh giá và lệ phí cấp giấy chứng nhận: (Ghi vào phần này
nếu tổ chức chịu trách nhiệm thanh toán phí, lệ phí, giá đăng kiểm không phải
là tổ chức đề nghị)
All fees and expenses
incurred in the above mentioned audit and issue of certificate are paid by:
(Fill in this section if the organization responsible for paying fees and
expenses is not the applicant)
Công ty/Company:
Địa chỉ/Address:
Mã số thuế/Tax
Code:
Telephone No.: Fax
No.:
Ngày/Date:
Đại diện Công ty/Signature
of Applicant
DANH
SÁCH CÁC TÀU DO CÔNG TY QUẢN LÝ
LIST
OF THE SHIPS UNDER COMPANY’S MANAGEMENT
STT
No.
|
Tên
tàu
Ship
name
|
Treo
cờ
Flag
|
Loại
tàu
Ship
type
|
Tổng
dung tích
Gross
tonnage
|
Cảng
đăng ký
Port
of registry
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH
SÁCH CHI NHÁNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ TÀU
LIST
OF BRANCH(ES) RESPONSIBLE FOR MANAGEMENT OF SHIP
STT
No.
|
Tên
chi nhánh
Branch
name
|
Địa
chỉ
Address
|
Tel./Fax/
Email
|
Người
đại diện
Person
in charge
|
Tel./Email
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN CỦA
TÀU BIỂN
APPLICATION
FOR AUDIT OF SHIPBOARD SMS
Kính
gửi/ To: Trung tâm chứng nhận hệ thống quản lý chứng nhận và an toàn
Chúng tôi đề nghị
Trung tâm chứng nhận hệ thống quản lý chứng nhận và an toàn thực hiện việc đánh
giá Hệ thống quản lý an toàn theo yêu cầu của Bộ luật ISM như sau:
We request Quality and
Safety Management System Certification Center to carry out audit for the Safety
Management System in accordance with ISM Code requirements as mentioned below:
Loại
hình đánh giá Type of
Audit
|
□ Lần đầu/Initial □ Trung gian/Intermediate
□ Cấp mới/Renewal
□ Sơ bộ/Issuing
Interim SMC
□Bổ sung/Additional
(lý do/for: )
□ Khắc phục/Follow
up (lý do/for: )
|
Tàu
Ship
|
Tên tàu/Ship
name:
|
Hô hiệu/Call
sign:
|
Loại tàu/Ship
type:
|
Số IMO/IMO No.:
|
Treo cờ/Flag:
|
Số đăng ký/Official
No.:
|
Cảng đăng ký/Port
of Registry:
|
Tổng dung tích/Gross
Tonnage:
|
Đăng kiểm/Classification
Society:
|
Số phân cấp/Class
No.:
|
GCN SMC (nếu có)/SMC
Cert.(if any):
|
Năm đóng/Year of
Build:
|
Công
ty
Company
|
Tên Công ty/Company
name:
|
Số nhận dạng/Company
IMO Number:
|
Địa chỉ/Address:
|
Telephone No.: Fax
No.:
|
GCN DOC hoặc I_DOC/DOC
or I_DOC Cert.:
|
Ngày đánh giá hàng
năm gần nhất/Date of Last Annual Audit:
|
Thời hạn đánh giá
hàng năm/Due Range of Annual Audit từ /from: đến /to:
|
Cán bộ an toàn công
ty/ DPA:
GCN DPA (nếu có)/DPA
Cert.(if any):
|
Dự
kiến đánh giá Audit Schedule
|
Ngày/Date:
|
Địa điểm/Place:
|
Đại lý liên hệ/Name
of Agent:
|
Telephone No.: Fax
No.: Email:
|
Tổ chức chịu trách
nhiệm thanh toán chi phí đánh giá và lệ phí cấp giấy chứng nhận: (Ghi vào phần này
nếu tổ chức chịu trách nhiệm thanh toán phí, lệ phí, giá đăng kiểm không phải
là tổ chức đề nghị)
All fees and expenses
incurred in the above mentioned audit and issue of certificate are paid by:
(Fill in this section if the organization responsible for paying fees and
expenses is not the applicant)
Công ty/Company:
Địa chỉ/Address:
Mã số thuế/Tax
Code:
Telephone No.: Fax
No.:
Ngày/Date:
Đại diện Công ty/Signature
of Applicant
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ UỶ QUYỀN CHO TỔ CHỨC ĐĂNG KIỂM NƯỚC
NGOÀI KIỂM ĐỊNH, PHÂN CẤP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN HÀNG HẢI, AN NINH TÀU
BIỂN, ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO TÀU BIỂN
VIỆT NAM
Kính
gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Tổ chức, cá nhân đề
nghị: Địa chỉ:
Đề nghị Cục Đăng kiểm
Việt Nam ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm:
…………………………………………………………………………………….
Thực hiện kiểm định,
phân cấp và cấp các giấy chứng nhận an toàn hàng hải, an ninh tàu biển, điều
kiện lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển dưới đây:
Tên tàu:
|
Cảng đăng ký:
|
Số đăng ký:
|
Số IMO:
|
Hô hiệu:
|
Tổng dung tích
(GT):
|
Chủ tàu biển:
|
|
Công ty tàu biển:
|
|
Nội dung đề nghị ủy
quyền:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
MINISTRY
OF TRANSPORT
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
-------
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số ………………………..
Ref. No
|
Địa điểm …………………… Ngày ………………
Place Date
|
VĂN
BẢN ỦY QUYỀN CHO TỔ CHỨC ĐĂNG KIỂM NƯỚC NGOÀI KIỂM ĐỊNH, PHÂN CẤP VÀ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO TÀU BIỂN VIỆT
NAM
AUTHORIZATION LETTER
FOR FOREIGN RECOGNIZED ORGANIZATION TO CARRY OUT SURVEY, CLASSIFICATION AND
ISSUANCE OF TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENT POLLUTION PREVENTION CERTIFICATES
FOR VIETNAM SEA-GOING SHIP
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
GENERAL DIRECTOR OF
VIETNAM REGISTER
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015,
Pursuant to the Vietnam Maritime Code 2015,
Xét Đề nghị số: ………………………………….
ngày …………………………
Having considered Application No.:
dated
của: …………………………………………………………………………………………………
of:
ỦY QUYỀN: ……………………………………………………………………………………
AUTHORIZES:
Thực hiện việc kiểm định, phân cấp và cấp các
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho tàu biển
dưới đây:
To carry out survey, classification and
issuance of technical safety and environment pollution prevention certificates
to the following ship:
Tên tàu (Ship's Name): ………………………….. Cảng đăng
ký (Port of Registry): ………
Số đăng ký (Registry Number): ………………….. Số
IMO (IMO Number): …………………
Hô hiệu (Call Sign): ……………………………. Tổng dung
tích (GT): ………………………
Chủ tàu biển (Owner): ……………………………………………………………………………
Công ty tàu biển(Company): …………………………………………………………………….
TT
No.
|
Phạm vi ủy quyền
Scope of authorization
|
Quy chuẩn, quy phạm, tiêu chuẩn, công ước
áp dụng
Applicable regulations, rules, standards, conventions
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỤC TRƯỞNG
GENERAL DIRECTOR
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ
THỬ NGHIỆM, CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TRA, THỬ TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN VÀ CƠ SỞ CHẾ
TẠO LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TÀU BIỂN
Số
……………………………….. Địa điểm …………………… Ngày……………………
Kính
gửi:
…...............................................................................
Tổ chức/cá nhân đề
nghị:
....................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại:
………………………….. Fax: …………………… Email: .................................
Đề nghị
..................................................... đánh giá, chứng nhận năng
lực cơ sở thử nghiệm/cơ sở cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an
toàn/cơ sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường tàu biển(1) (sau đây gọi là “cơ sở”) dưới đây:
Tên cơ sở:
Địa chỉ cơ sở:
Điện thoại:
…………………………. Fax: …………………………. Email:
Các dịch vụ/sản phẩm(1) do cơ sở cung cấp/chế
tạo(1):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày dự kiến đánh giá
tại cơ sở: .......................................................................................
Sổ tay chất lượng, sơ
đồ tổ chức và các quy trình làm việc liên quan của cơ sở được gửi kèm theo đề
nghị này.
|
Người đề nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
_________________________
(1) Gạch bỏ nếu không
phù hợp.
Mẫu số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHO CÔNG-TE-NƠ, MÁY, VẬT LIỆU,
TRANG THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN
Số
____________ Địa điểm ___________Ngày
_____________________
Kính
gửi: ....................................................................…
Tổ chức/cá nhân đề
nghị:
..................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại:
………………………….. Fax: …………………… Email: .................................
Đề nghị
........................................................ kiểm định và chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho
công-te-nơ/máy/vật liệu/trang thiết bị sử dụng cho tàu biển(1) (sau đây gọi là
“thiết bị”) dưới đây:
Tên thiết bị:
.........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tên, địa chỉ nhà sản
xuất:
...................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày sản xuất:
.....................................................................................................................
Thời gian kiểm định
dự kiến:
...............................................................................................
Địa điểm kiểm định:
.............................................................................................................
Thông số kỹ thuật và
các báo cáo kiểm tra, thử thiết bị trong quá trình sản xuất được gửi kèm theo
đề nghị này.
|
Người đề nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
___________________
(1) Gạch bỏ nếu không phù
hợp.
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ VÀ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ CÁN BỘ QUẢN LÝ AN TOÀN CÔNG TY TÀU BIỂN
Số………………..
Địa điểm……………………………….... Ngày………………
Kính
gửi:.............................................................................
Tổ chức/cá nhân đề
nghị:
...................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại:
...............................Fax: ..........................Email:
...............................................
Đề nghị
........................................... tập huấn nghiệp vụ và cấp giấy
chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cán bộ quản lý an toàn công ty theo quy định
của Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế (Bộ luật ISM) cho những người có tên sau
đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Số
điện thoại/ Email
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01 ảnh mầu cỡ 4 x 6
cm của mỗi người có tên trên được gửi kèm theo đề nghị này.
|
Người đề nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THỢ HÀN
Số
Địa điểm _____________Ngày___________
Kính
gửi: …................................................................
Tổ chức/cá nhân đề
nghị:
................................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………
Fax: …………………….. Email: .................................
Đề nghị
..................................cấp giấy chứng nhận thợ hàn theo quy định của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cho những người có tên
sau đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Mã
số thợ hàn
(nếu
có)
|
Số
điện thoại/Email
|
Đơn
vị công tác
(nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian và địa điểm
dự kiến kiểm tra tay nghề:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
01 ảnh mầu cỡ 4 x 6
cm của mỗi người có tên trên được gửi kèm theo đề nghị này.
|
Người đề nghị
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN THAM DỰ HUẤN LUYỆN CÁN
BỘ QUẢN LÝ AN TOÀN CÔNG TY TÀU BIỂN
CERTIFICATE
OF PARTICIPATING IN THE TRAINING COURSE FOR THE COMPANY 'S DESIGNATED PERSON
ASHORE (DPA)
Trường/Trung
tâm .................................................................. chứng
nhận
MARITIME
TRAINING INSTITUTION CERTIFY THAT
Ông /
Bà:....................................................................................
Mr. / Mrs.
Ngày sinh:
.................................................................................
Date of birth
Quốc tịch:
..................................................................................
Nationality
Đã hoàn thành khóa
huấn luyện cán bộ quản lý an toàn công ty tàu biển được tổ chức tại .................................................................
từ ngày ...... đến ngày ....
Has completed the
training course for the Company's Designated Person Ashore (DPA), which has
been held at ................................. from date .....to date .....
theo quy định tại mục
4 Phần A của Bộ luật quản lý an toàn quốc tế (Bộ luật ISM) và Thông tri
MSC-MEPC.7/Circ.6
according to item 4
Part A of the International Safety Management Code (ISO Code) and the IMO
Circular MSC-MEPC.7/Circ.6
Ảnh
màu
4x6
|
Số Giấy chứng nhận:
…………………
Certificate Number
Cấp tại ………….,
ngày……tháng…….năm……
Issued at
(Ký
tên và đóng dấu)
|