BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM TÀU BIỂN
Thông tư số 51/2017/TT-BGTVT ngày 29
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm viên và nhân
viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018, được
sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 17/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng
6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày 7 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam và Thông tư số 51/2017/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 8 năm 2023.
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Luật thực hiện các văn kiện IMO theo Nghị
quyết A.1070(28) và Luật
các tổ chức được công nhận theo Nghị quyết MSC.349(92)
và Nghị quyết MEPC.237(65) của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu
biển.1
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn,
trách nhiệm, quyền hạn, nhiệm vụ của đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đăng
kiểm tàu biển.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đăng kiểm tàu biển; phương tiện,
thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển (sau đây gọi tắt là
công trình biển); các sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển và công
trình biển (sau đây gọi
tắt là sản phẩm công nghiệp).
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Đăng kiểm viên tàu biển là người được
công nhận và cấp thẻ đăng kiểm viên
để thực hiện
công tác đăng kiểm tàu biển, công trình
biển và sản phẩm
công nghiệp theo quy định của pháp luật và các điều ước quốc tế có liên quan.
Đăng kiểm viên tàu biển bao gồm:
a) Đăng kiểm viên tàu biển thực hiện
công tác thẩm định thiết kế;
b) Đăng kiểm viên tàu biển thực hiện
công tác kiểm tra;
c) Đăng kiểm viên tàu biển thực hiện
công tác đánh giá.
2. Nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu
biển (sau đây gọi là nhân viên nghiệp vụ) là người thực hiện việc tiếp nhận
công việc, lưu trữ, cấp phát hồ sơ, ấn chỉ dùng trong công tác đăng kiểm tàu biển và thực
hiện các công việc khác phục vụ cho hoạt động đăng kiểm tàu biển.
Điều 4. Hạng đăng kiểm
viên tàu biển
Đăng kiểm viên tàu biển được phân
thành 02 (hai) hạng, như sau:
1. Đăng kiểm viên tàu biển.
2. Đăng kiểm viên tàu biển bậc cao.
Chương II
TRÁCH
NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU BIỂN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM TÀU
BIỂN
Điều 5. Trách nhiệm của
đăng kiểm viên tàu biển
Đăng kiểm viên tàu biển có trách nhiệm
thực hiện công tác đăng kiểm tàu biển, công trình biển (sau đây gọi là phương
tiện) và sản phẩm công nghiệp phù hợp với các nội dung ghi trong giấy chứng nhận
đăng kiểm viên, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị đăng kiểm và quy định của
pháp luật.
Điều 6. Quyền hạn của
đăng kiểm viên tàu biển
1. Được yêu cầu chủ phương tiện hoặc
cơ sở thiết kế, chế tạo, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa,
bảo dưỡng, thử nghiệm, quản lý phương tiện, sản phẩm công nghiệp cung cấp các hồ
sơ kỹ thuật, tạo điều kiện cần thiết để thực hiện công tác đăng kiểm, bảo đảm an toàn
trong quá trình thực thi nhiệm vụ.
2. Được bảo lưu và báo cáo cơ quan cấp
trên trực tiếp khi ý kiến của mình khác với quyết định của thủ trưởng đơn vị về
kết luận đánh giá tình trạng kỹ thuật, sự phù hợp của đối tượng thẩm định, kiểm
tra, đánh giá.
3. Được ký và sử dụng dấu, ấn chỉ nghiệp
vụ khi thiết lập hồ sơ đăng kiểm cho đối tượng được thẩm định, kiểm tra, đánh
giá theo quy định.
4. Được từ chối thực hiện thẩm định,
kiểm tra, đánh giá nếu
công việc được phân công vượt quá năng lực chuyên môn nghiệp vụ đã được công nhận,
hoặc khi nhận thấy các điều kiện an toàn lao động tại hiện trường không bảo đảm.
Điều 7. Trách nhiệm,
quyền hạn của nhân viên nghiệp vụ
1. Trách nhiệm: Thực hiện nhiệm vụ được
giao phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị đăng kiểm và quy định
của pháp luật.
2. Quyền hạn: Được bảo lưu và báo cáo
cấp trên trực tiếp của lãnh đạo đơn vị khi ý kiến của mình khác với ý kiến của
lãnh đạo đơn vị.
Chương III
TIÊU
CHUẨN, NHIỆM VỤ CÁC HẠNG ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU BIỂN
Điều 8. Đăng kiểm
viên tàu biển
1. Tiêu chuẩn của Đăng kiểm viên tàu
biển
a)2 Có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Hoàn thành các khóa tập huấn nghiệp
vụ mới, bổ sung, cập nhật cho đăng kiểm viên tàu biển về nghiệp vụ đăng kiểm
phương tiện và sản phẩm công nghiệp, nghiệp vụ đánh giá hệ thống quản lý do Cục
Đăng kiểm Việt Nam tổ chức hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài đã ký thỏa thuận với
Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức.
c)3 Có kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc
làm;
d)4
đ)5 Đạt yêu cầu trong kỳ
đánh giá đăng kiểm viên trước khi công nhận đăng kiểm viên tàu biển;
e)6 Có thời thời gian thực tập
nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu biển tối thiểu: 03 (ba) tháng đối với người đã là
đăng kiểm viên của tổ chức đăng kiểm quốc tế là thành viên của Hiệp hội các tổ
chức phân cấp quốc tế (IACS), người đã có trên 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc
trong lĩnh vực kỹ thuật hoặc vận hành tàu thủy, công trình biển; 06 (sáu) tháng
đối với người đã có từ 01 (một) đến 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh
vực kỹ thuật hoặc vận hành tàu thủy, công trình biển; 01 (một) năm đối với các
trường hợp khác.
2. Tiêu chuẩn bổ sung đối với đăng kiểm
viên thực hiện công tác đánh giá
Ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này,
đăng kiểm viên tàu biển thực hiện công tác đánh giá phải có kinh nghiệm công tác
trong lĩnh vực kỹ thuật hoặc khai thác tàu biển đến trước khi được công nhận với
thời gian đủ 05 (năm) năm trở lên và hoàn thành thực tập nghiệp vụ đánh giá như
sau:
a) Đối với đăng kiểm viên
tàu biển thực hiện công tác đánh giá quản lý an toàn theo quy định của Bộ luật
quản lý an toàn quốc tế (Bộ luật ISM): Có ít nhất 04 (bốn) cuộc đánh giá quản
lý an toàn, trong đó ít nhất 01 (một) cuộc đánh giá quản lý an toàn công ty và
01 (một) cuộc đánh giá quản lý an toàn tàu.
b) Đối với đăng kiểm viên tàu biển thực
hiện công tác đánh giá quản lý an ninh hàng hải theo quy định của Bộ luật quốc
tế về an ninh tàu biển và bến cảng (Bộ luật ISPS): Có ít nhất 03 (ba) cuộc đánh
giá quản lý an ninh hàng hải và 01 (một) cuộc thẩm định Kế hoạch an ninh tàu biển
(SSP).
c) Đối với đăng kiểm viên tàu biển thực
hiện công tác đánh giá quản lý lao động hàng hải theo quy định của Công ước Lao
động hàng hải (Công ước MLC): Có ít nhất 03 (ba) cuộc đánh giá quản lý lao động
hàng hải và 01 (một) cuộc thẩm định Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II (DMLC II).
3. Nhiệm vụ của đăng kiểm viên tàu biển
thực hiện công tác thẩm định thiết kế:
a) Duyệt các tài liệu hướng dẫn tàu biển;
b) Thẩm định, lập hồ sơ đăng kiểm liên
quan đến thiết kế trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa phương tiện và chế tạo sản
phẩm công nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
c) Tính các loại giá và lệ phí đăng kiểm;
d) Tham gia điều tra tai nạn
hàng hải.
4. Nhiệm vụ của đăng kiểm viên tàu biển
thực hiện công tác kiểm tra:
a) Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật,
phòng ngừa ô nhiễm môi trường và phân cấp phương tiện trong quá trình
đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và trong quá trình hoạt động theo quy
định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Kiểm tra, chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường cho công-te-nơ, máy,
vật liệu, trang thiết bị sử dụng cho tàu biển, công trình biển, phương tiện
thủy nội địa trong chế tạo,
lắp ráp, nhập khẩu, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa theo quy định của
pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên;
c) Kiểm tra, đánh giá công nhận đủ điều kiện
các cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển theo quy định của pháp luật
Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên;
d) Kiểm tra, đánh giá công nhận năng lực các
cơ sở thử nghiệm, cung cấp dịch vụ kiểm tra, thử trang thiết bị an toàn và cơ
sở chế tạo liên quan đến chất lượng an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi
trường tàu biển theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
đ) Kiểm tra, đánh giá tay nghề
thực tế để cấp giấy chứng nhận thợ hàn;
e) Giám định trạng thái kỹ
thuật tàu biển phục vụ việc mua, bán, thuê tàu biển khi có yêu cầu;
g) Lập hồ sơ đăng kiểm cho đối tượng nêu tại điểm
a, b, c, d, đ, e Khoản này;
h) Tính các loại giá và lệ phí đăng kiểm;
i) Tham gia điều tra tai nạn hàng hải.
5. Nhiệm vụ của đăng kiểm viên tàu biển thực
hiện công tác đánh giá:
a) Duyệt tài liệu, hồ sơ và đánh giá hệ thống
quản lý an toàn, an ninh, lao động hàng hải;
b) Lập hồ sơ đăng kiểm liên quan đến việc
đánh giá theo quy định;
c) Tính các loại giá, phí và lệ phí đăng
kiểm;
d) Tham gia điều tra tai nạn hàng hải.
Điều 9. Đăng kiểm
viên tàu biển bậc cao
1. Tiêu chuẩn của Đăng kiểm viên tàu
biển bậc cao
Ngoài việc đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn
của đăng kiểm viên tàu biển quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư
này, đăng kiểm viên tàu biển bậc cao phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Hoàn thành chương trình tập huấn
nghiệp vụ cho đăng kiểm viên tàu biển bậc cao về
nghiệp vụ đăng kiểm phương tiện và sản phẩm công nghiệp, nghiệp vụ đánh giá hệ
thống quản lý do Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức hoặc tổ chức đăng kiểm nước
ngoài đã ký thỏa thuận với Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức;
b)7 Sử dụng được ngoại ngữ
theo yêu cầu của vị trí việc làm;
c) Đạt yêu cầu trong kỳ đánh giá
đăng kiểm viên trước khi công nhận
đăng kiểm viên tàu biển bậc cao và đánh giá hàng năm;
d) Có tổng thời gian giữ hạng đăng kiểm
viên tàu biển đủ 05 (năm) năm.
2. Nhiệm vụ của đăng kiểm viên tàu biển
bậc cao
Ngoài những nhiệm vụ như đối với đăng kiểm viên
tàu biển thực hiện công tác kiểm tra, đăng kiểm viên tàu biển thực hiện công
tác thẩm định thiết kế, đăng kiểm viên tàu biển thực hiện công tác đánh giá,
đăng kiểm viên tàu biển bậc cao còn thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tham mưu cho lãnh đạo đơn vị về những vấn
đề chuyên môn, nghiệp vụ khi có yêu cầu;
b) Chủ trì thực hiện các đề tài nghiên cứu
khoa học, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
hướng dẫn nghiệp vụ đăng kiểm;
c) Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
dài hạn, năm năm và hàng năm về công tác đăng kiểm phương tiện và sản phẩm công
nghiệp;
d) Tham gia tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ,
đánh giá đăng kiểm viên bậc cao theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị.
Chương IV
TIÊU
CHUẨN, NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ
Điều 10. Tiêu chuẩn của
nhân viên nghiệp vụ
1. Tốt nghiệp trung cấp trở lên.
2. Hoàn thành chương trình tập huấn nhân viên
nghiệp vụ đăng kiểm của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Nhiệm vụ của
nhân viên nghiệp vụ
Nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nhiệm vụ
dưới đây theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị:
1. Tiếp nhận yêu cầu công việc.
2. Cấp phát hồ sơ đăng kiểm theo quy định của
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Ghi hồ sơ, sổ quản lý phục vụ công tác
đăng kiểm.
4. Thống kê, báo cáo.
5. Tiếp nhận, quản lý, lưu trữ hồ sơ, ấn chỉ
phục vụ công tác đăng kiểm.
Chương V
TẬP
HUẤN NGHIỆP VỤ, ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU BIỂN
Điều 12. Tập huấn
nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu biển
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành chương
trình tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu biển và tổ chức thực hiện tập huấn
nghiệp vụ cho các đăng kiểm viên tàu biển.
2. Chương trình tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm
viên tàu biển bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Các quy định của pháp luật Việt Nam và điều
ước quốc tế liên quan đến công tác đăng kiểm;
b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và hoạt động của Cục Đăng kiểm Việt Nam;
c) Chức năng, hoạt động của Tổ chức Hàng hải
quốc tế (IMO), Hiệp hội các tổ chức phân cấp tàu quốc tế (IACS), Hiệp hội các
tổ chức phân cấp tàu Châu Á (ACS), các chính quyền hàng hải và các tổ chức công
nghiệp hàng hải;
d) Các quy trình và hướng dẫn nghiệp vụ đăng
kiểm liên quan đến nhiệm vụ được giao;
đ) Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO, các kiến thức cơ bản về hoạt động và khai thác tàu biển, công trình
biển.
Điều 13. Đánh giá,
công nhận và công nhận lại đăng kiểm viên tàu biển
1.8 Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ
chức đánh giá, công nhận đăng kiểm viên tàu biển; công nhận lại đăng kiểm viên
tàu biển khi giấy chứng nhận đăng kiểm viên hết hiệu lực.
2. Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam:
a) Ban hành quy trình đánh giá, công
nhận và công nhận lại đăng kiểm viên tàu biển;
b) Quyết định thành lập Hội đồng công
nhận đăng kiểm viên tàu biển để thực hiện việc đánh giá đăng kiểm viên tàu biển;
c) Cấp giấy chứng nhận và thẻ đăng kiểm
viên tàu biển trên cơ sở kết quả đánh giá của Hội đồng công nhận đăng kiểm viên
tàu biển.
Điều 14. Giấy chứng
nhận và thẻ đăng kiểm viên tàu biển
1.9 Giấy chứng nhận đăng kiểm
viên tàu biển có thời hạn 05 (năm) năm theo Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thẻ đăng kiểm viên tàu biển có thời
hạn 05 năm theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Thu hồi giấy
chứng nhận và thẻ đăng kiểm viên tàu biển
1. Đăng kiểm viên tàu biển bị thu hồi
giấy chứng nhận và thẻ đăng kiểm viên tàu biển một trong các trường hợp sau
đây:
a)10
b) Vi phạm các quy định hiện hành khi
thực thi công vụ với mức độ bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
c) Không được thủ trưởng cơ quan, đơn vị tiếp
tục giao nhiệm vụ đăng kiểm tàu biển.
2. Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam
có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận và thẻ đăng kiểm viên tàu biển đối với
các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều này.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH11
Điều 16. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 3 năm 2018.
2. Bãi bỏ Thông tư số
65/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về đăng kiểm viên tàu biển.
Điều 17. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Các hạng đăng kiểm viên tàu biển đã
được công nhận theo Thông tư số 65/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng
12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tiếp tục được duy trì hạng đăng
kiểm viên đến ngày hết hạn hiệu lực của giấy chứng nhận và thẻ đăng kiểm viên
và được miễn tiêu chuẩn ngoại ngữ khi xem xét công nhận lại theo quy định của Thông
tư này.
2. Nhân viên nghiệp vụ đang làm việc tại
các đơn vị đăng kiểm phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này từ ngày
01 tháng 3 năm 2021.
Điều 18. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ
LỤC
MẪU
GIẤY TỜ SỬ DỤNG CÔNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU BIỂN
(Ban
hành theo Thông tư số 51/2017/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên giấy tờ
|
Ký hiệu
|
1
|
Mẫu Giấy chứng nhận đăng kiểm viên
tàu biển
|
Mẫu số 0112
|
2
|
Mẫu Thẻ đăng kiểm viên
|
Mẫu số 02
|
Mẫu
số 01
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU BIỂN
SEA
GOING SHIP SURVEYOR CERTIFICATE
CỤC TRƯỞNG CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG
NHẬN
THE
GENERAL DIRECTOR OF VIETNAM REGISTER CERTIFIES THAT
Họ và tên:
Full
Name
Ngày sinh:
Date
of Birth
Số đăng kiểm viên:
Surveyor
Number
Được công nhận là:
Has
been recognized as
Được thực hiện công việc nêu trong (các) phụ
lục kèm theo Giấy chứng nhận này.
To
carry out the works as detailed in the supplement(s) attached to this
Certificate.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến
ngày:
This
Certificate is valid until:
|
Nơi cấp:
Place
of issue
|
Ngày cấp:
Date
of issue
|
|
|
CỤC TRƯỞNG
GENERAL
DIRECTOR
|
Số Giấy chứng nhận:
Reference
Number:
Mẫu
số 02
THẺ
ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU BIỂN
Quy cách thẻ: hình chữ nhật,
kích thước 85,5 nam x 54,0 mm; in
trên nhựa cứng (PET); một mặt sử dụng tiếng Việt, mặt còn lại sử dụng tiếng
Anh.
Mặt trước
Mặt sau