BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 7 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ VẬN CHUYỂN
DẦU KHÍ TRÊN BIỂN
Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT
ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục
cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện,
thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển, có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 8 năm 2022.
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
84/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế khai thác dầu khí;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí
trên biển như sau:[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về thủ tục
cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí
trên biển bao gồm các công trình biển di động, kho chứa nổi, công trình biển cố
định, phao neo, hệ thống đường ống biển và các máy, thiết bị có liên quan (sau
đây gọi tắt là công trình biển) hoạt động ở nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là kiểm tra), thiết kế, chế tạo mới,
hoán cải, sửa chữa và khai thác công trình biển.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Chủ công trình biển là chủ sở
hữu, người quản lý, người khai thác hoặc người thuê công trình biển.
2. Công ước quốc tế là các điều
ước quốc tế liên quan đến công trình biển về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường công trình biển mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.
3. Hồ sơ đăng kiểm công trình
biển bao gồm các giấy chứng nhận, các phụ lục đính kèm giấy chứng nhận, các báo
cáo kiểm tra và các tài liệu liên quan theo quy định.
4. Cơ quan Đăng kiểm là Cục
Đăng kiểm Việt Nam và các Chi cục Đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 4. Căn
cứ kiểm tra
Căn cứ kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường công trình biển là các quy định của văn bản
quy phạm pháp luật, quy phạm, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và
công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có liên quan đến các yêu cầu về đảm
bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tương ứng với từng loại
công trình biển quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
Chương II
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN CHO CÔNG TRÌNH BIỂN
Điều 5. Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế công trình biển
1. Trình tự thực hiện
a) Cơ sở thiết kế hoàn thiện hồ
sơ thiết kế theo quy định và nộp hồ sơ thiết kế cho Cơ quan Đăng kiểm;
b) Cơ quan Đăng kiểm tiếp nhận
hồ sơ thiết kế, kiểm tra thành phần hồ sơ thiết kế: nếu hồ sơ thiết kế chưa đầy
đủ thành phần theo quy định thì trả lời bằng văn bản hướng dẫn Cơ sở thiết kế
hoàn thiện lại; nếu hồ sơ thiết kế đầy đủ thành phần theo quy định thì viết Giấy
hẹn thời gian trả kết quả.
c) Cơ quan Đăng kiểm thực hiện
thẩm định thiết kế: nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì trả lời bằng văn bản
cho Cơ sở thiết kế để bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo mẫu tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2.[2]
Cách thức thực hiện:
a) Cơ sở thiết kế nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc
hình thức phù hợp khác đến Cơ quan đăng kiểm.
b) Cơ sở thiết kế nhận kết quả
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
hoặc hình thức phù hợp khác hoặc tại Cơ quan đăng kiểm thẩm định thiết kế.
3.[3]
Quy định về hồ sơ thiết kế 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Trường hợp cơ sở thiết kế nộp
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hình thức phù hợp khác: 01 bản
sao giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này; 03 bản sao tài liệu thiết kế công trình
biển;
b) Trường hợp cơ sở thiết kế nộp
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: 01 biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định
thiết kế theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này và 01 (một) bộ tài liệu thiết kế ở dạng điện tử;
c) Khối lượng, nội dung tài liệu
thiết kế công trình biển được quy định chi tiết tại các quy phạm, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và các công ước quốc tế tương ứng áp dụng cho từng loại công
trình biển nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này và trình bày theo các quy định hiện hành.
4. Thời hạn giải quyết
Thời gian thẩm định thiết kế và
cấp Giấy chứng nhận hoặc thông báo hồ sơ thiết kế không đạt yêu cầu chậm nhất
trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp
thiết kế công trình biển kiểu mới hoặc phức tạp, thời gian thẩm định thiết kế
phải kéo dài, Cơ quan Đăng kiểm thẩm định thiết kế sẽ thỏa thuận với Cơ sở thiết
kế.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan Đăng kiểm.
6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Kết quả thực hiện hành chính là
tài liệu thiết kế được thẩm định và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế.
7. Yêu cầu, điều kiện thẩm định
thiết kế
Hồ sơ thiết kế công trình biển
phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và
các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có liên quan đến an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường tương ứng với từng loại công trình biển quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Phí và lệ phí
Mức phí và lệ phí theo quy định
của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp Giấy chứng
nhận.
Điều 6. Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho công trình biển
1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ cho Cơ quan Đăng kiểm;
b) Cơ quan Đăng kiểm tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần theo quy định
thì trả lời bằng văn bản hướng dẫn Tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy
đủ thành phần theo quy định thì tiến hành kiểm tra theo địa điểm và thời gian
do tổ chức, cá nhân yêu cầu.
b) Cơ quan Đăng kiểm thực hiện
kiểm tra: nếu kết quả kiểm tra chưa đạt yêu cầu thì trả lời bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân để hoàn thiện; nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì tiến hành cấp
các Giấy chứng nhận đối với từng loại công trình biển tương ứng tại Phụ lục II theo mẫu từ Phụ lục V
đến Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cách thức thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
phương tiện, thiết bị trực tiếp tại Cơ quan Đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc qua Fax, Email.
b) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
qua hệ thống bưu chính hoặc trực tiếp tại Cơ quan Đăng kiểm thực hiện kiểm tra.
3. Quy định về hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
i. Đối với kiểm tra lần đầu, hồ
sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này (bản
chính hoặc bản sao chụp trong trường hợp hồ sơ nộp qua fax hoặc email);
- Hồ sơ kỹ thuật công trình biển:
+ Đối với công trình biển chế tạo
mới, hoán cải và công trình biển nhập khẩu, thay đổi tổ chức đăng kiểm ngay sau
khi chế tạo mới hoặc hoán cải, hồ sơ kỹ thuật bao gồm hồ sơ thiết kế đã được thẩm
định (bản chính hoặc bản sao chụp) và hồ sơ kiểm tra trong quá trình chế tạo mới
hoặc hoán cải (bản chính hoặc bản sao chụp);
+ Đối với công trình biển đang
khai thác được nhập khẩu, thay đổi tổ chức đăng kiểm, hồ sơ kỹ thuật bao gồm hồ
sơ thiết kế, hồ sơ đăng kiểm hiện có của công trình biển (bản chính hoặc bản
sao chụp);
ii. Đối với công trình biển kiểm
tra hằng năm, trung gian, dưới nước/trên đà, bất thường và định kỳ, hồ sơ bao gồm
Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này (bản chính hoặc bản sao chụp trong trường hợp hồ sơ
nộp qua fax hoặc email).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Giấy chứng nhận được cấp trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành kiểm tra lần đầu, định kỳ và trong vòng
01 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành kiểm tra hằng năm, trung gian, dưới nước/trên
đà và bất thường.
5. Cơ quan thực hiện: Cơ quan
Đăng kiểm.
6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính là các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
7. Yêu cầu, điều kiện kiểm tra
Công trình biển được cấp giấy
chứng nhận phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt
Nam và các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có liên quan đến an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường tương ứng với từng loại công trình biển quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này.
8. Phí và lệ phí
Mức phí và lệ phí theo quy định
của Bộ Tài chính và nộp trực tiếp hoặc chuyển khoản cho cơ quan cấp giấy chứng
nhận.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[4]
Điều 7.
Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Thống nhất quản lý, tổ chức
triển khai thực hiện công tác thẩm định thiết kế, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường công trình biển trong phạm vi cả nước.
2. Tổ chức thu phí và lệ phí
đăng kiểm theo quy định của pháp luật
3. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ
Giao thông vận tải kết quả thực hiện công tác kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường công trình biển.
Điều 8.
Trách nhiệm của chủ công trình biển và của cơ sở thiết kế, chế tạo, hoán cải, sửa
chữa công trình biển.
1. Tuân thủ các quy định về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nêu trong Thông tư này khi
chế tạo, hoán cải, sửa chữa, nhập khẩu, và trong quá trình khai thác công trình
biển.
2. Tuân thủ các quy định về hồ
sơ thiết kế và thẩm định thiết kế.
3. Chịu trách nhiệm duy trì trạng
thái kỹ thuật công trình biển đang khai thác giữa hai kỳ kiểm tra thỏa mãn các
quy định của văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật của Việt Nam và công ước quốc tế liên quan.
4. Chịu sự kiểm tra, giám sát của
Cục Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong quá trình thiết kế, đóng mới, hoán cải, sửa chữa, nhập khẩu và khai thác
công trình biển.
5. Bảo quản, giữ gìn, không được
sửa chữa, tẩy xóa các giấy chứng nhận, văn bản xác nhận kiểm tra đã được cấp và
xuất trình khi có yêu cầu theo quy định.
Điều 9. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Các loại Giấy chứng nhận cấp
cho công trình biển trước thời hạn có hiệu lực của Thông tư này vẫn có giá trị
cho đến khi hết thời hạn ghi trên giấy chứng nhận đó.
Điều 10. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CĂN CỨ KIỂM TRA
TT
|
Loại công trình biển
|
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn, Công ước
|
Ghi chú
|
1
|
Công trình biển di động
|
- Bộ TCVN Công trình biển di
động từ TCVN 5309 ÷ TCVN 5319 - Quy phạm phân cấp và chế tạo;
- TCVN 6968 - Thiết bị nâng
trên công trình biển;
- TCVN 6155 - Bình chịu áp lực
- Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa;
- TCVN 6156 - Bình chịu áp lực
- Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa - Phương pháp thử;
- TCVN 8366 - Bình chịu áp lực
- Yêu cầu về thiết kế và chế tạo;
- Công ước quốc tế về an toàn
sinh mạng con người trên biển, 1974 (SOLAS, 74);
- Công ước quốc tế về mạn khô
tàu biển, 1966 (LOADLINE, 1966);
- Công ước quốc tế về ngăn ngừa
ô nhiễm biển do tàu gây ra, 73/78 (MARPOL, 73/78);
- Công ước quốc tế về đo dung
tích tàu biển, 1969 (Tonnage, 1969);
- Quy tắc phòng ngừa va chạm
tàu thuyền trên biển, 1972 (COLREG, 72);
- Luật đóng và trang bị giàn
khoan biển di động, 1979, 1989 (MODU CODE, 79; MODU CODE, 89).
|
|
2
|
Kho chứa nổi
|
- TCVN 6474-1 ÷ TCVN6474-9 -
Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật kho chứa nổi;
- TCVN 6968 - Thiết bị nâng
trên công trình biển;
- TCVN 6155 - Bình chịu áp lực
- Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa;
- TCVN 6156 - Bình chịu áp lực
- Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa - Phương pháp thử;
- TCVN 8366 - Bình chịu áp lực
- Yêu cầu về thiết kế và chế tạo;
- Công ước quốc tế về an toàn
sinh mạng con người trên biển, 1974 (SOLAS, 74);
- Công ước quốc tế về mạn khô
tàu biển, 1966 (LOADLINE, 1966);
- Công ước quốc tế về ngăn ngừa
ô nhiễm biển do tàu gây ra, 73/78 (MARPOL, 73/78);
- Công ước quốc tế về đo dung
tích tàu biển, 1969 (Tonnage, 1969);
- Quy tắc phòng ngừa va chạm
tàu thuyền trên biển, 1972 (COLREG, 72);
|
|
3
|
Công trình biển cố định
|
- TCVN 6171 - Công trình biển
cố định - Giám sát kỹ thuật và phân cấp.
- TCVN 7229 - Công trình biển
cố định - Quy phạm phân cấp và Chế tạo - Hàn
- TCVN 7230 - Công trình biển
cố định - Quy phạm phân cấp và Chế tạo - Vật liệu
- TCVN 6170-1 ÷ TCVN 6170-12
- Công trình biển cố định
- TCVN 6767-1 ÷ TCVN 6767-4 -
Công trình biển cố định
- TCVN 6968 - Thiết bị nâng
trên công trình biển
- TCVN 6155 - Bình chịu áp lực
- Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa;
- TCVN 6156 - Bình chịu áp lực
- Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa - Phương pháp thử;
- TCVN 8366 - Bình chịu áp lực
- Yêu cầu về thiết kế và chế tạo;
- Công ước quốc tế về ngăn ngừa
ô nhiễm biển do tàu gây ra, 73/78 (MARPOL, 73/78).
|
|
4
|
Phao neo
|
TCVN 6809 - Quy phạm phân cấp
và chế tạo phao neo
|
|
5
|
Hệ thống đường ống biển
|
- TCVN 6475-1 ÷ TCVN 6475-13
- Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật đường ống biển;
- TCVN 8403 - Quy phạm phân cấp
và giám sát kỹ thuật hệ thống ống đứng động;
- TCVN 8404 - Quy phạm phân cấp
và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống mềm.
|
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
DANH MỤC CÁC GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO CÔNG TRÌNH BIỂN
TT
|
Loại
CTB
Giấy chứng nhận
|
Ký hiệu biểu mẫu
|
Công trình biển di động
|
Kho chứa nổi
|
Công trình biển cố định
|
Phao neo
|
Hệ thống đường ống biển
|
Ghi chú
|
1
|
Giấy chứng nhận thẩm định thiết
kế
|
D. OFF
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Phụ lục IV
|
2
|
Giấy chứng nhận phân cấp
|
CL.MOB
|
X
|
X
|
|
|
|
Phụ lục V
|
3
|
Giấy chứng nhận phân cấp
|
CL.OFF
|
|
|
X
|
X
|
X
|
Phụ lục VI
|
4
|
Giấy chứng nhận dung tích quốc
tế
|
TN.A
|
X
|
X
|
|
|
|
Mẫu GCN của IMO
|
5
|
Giấy chứng nhận mạn khô quốc
tế
|
LL.A
|
X
|
X
|
|
|
|
6
|
Giấy chứng nhận an toàn giàn
khoan biển di động
|
MODU.S
|
X
|
|
|
|
|
7
|
Giấy chứng nhận an toàn kết cấu
tàu hàng
|
SC
|
|
X
|
|
|
|
8
|
Giấy chứng nhận an toàn trang
thiết bị tàu hàng
|
SE.A
|
X
|
X
|
|
|
|
9
|
Giấy chứng nhận an toàn vô
tuyến điện tàu hàng
|
SR
|
X
|
X
|
|
|
|
10
|
Giấy chứng nhận quốc tế về
ngăn ngừa ô nhiễm dầu gây ra
|
IOPP
|
X
|
X
|
X
|
|
|
11
|
Giấy chứng nhận khả năng đi
biển
|
SW.MOB
|
X
|
X
|
|
|
|
Phụ lục VII
|
12
|
Giấy chứng nhận an toàn trang
thiết bị
|
SE.FP
|
|
|
X
|
|
|
Phụ lục VIII
|
13
|
Giấy chứng nhận (cấp cho các thiết
bị nâng, thiết bị áp lực, nồi hơi)
|
CP.OFF
|
X
|
X
|
X
|
|
|
Phụ lục IX
|
CHÚ THÍCH:
X - Giấy chứng nhận được cấp
cho công trình biển
IMO - Tổ chức Hàng hải thế giới.
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ/KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Name of Organization/Personal)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số (No): …
V/v (Subject): …
|
……, ngày … tháng
… năm …
Date Month Year
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ (*)/KIỂM TRA (*)
REQUEST
FOR
DESIGN APPROVAL (*)/SURVEY (*)
Kính
gửi (To): (Tên Cơ quan Đăng kiểm)
Tên Tổ chức/Cá
nhân:……………………………………………………
(Name of Organization/Personal):……………………………………….
Địa chỉ
(Address):………………………………………………..………
……………………………………………………………………………
Điện thoại (Phone No):………………Fax
No:……….Email:…………..
……………………………………………………………………………
Nội dung đề nghị (Request
for):………………………………………..…
……………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Địa điểm và thời gian (Place
and time)…………………………………….
………………………………………………………………………………
Nơi nhận (To):
- Như trên (As above);
- Lưu (Archive):…
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Organization/Personal)
Ký tên, đóng dấu
(Sign, Stamp)
|
(*): Gạch bỏ khi không thích
hợp
Delete as appropriate
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………………
No.
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
CERTIFICATE OF DESIGN APPROVAL
Cục
Đăng kiểm Việt Nam chứng nhận rằng:
Vietnam Register certifies that:
Tên/ ký hiệu thiết kế:…………………………….......................................................
Design name
Kiểu thiết kế:……………………………………………………………………………
Design type
Cơ sở thiết kế:………………………………………………………………………….
Designed by
Cơ quan sử dụng thiết kế:………………………………………………..…………….
Design user
Mô tả thiết kế được thẩm định:………………………………………………………..
Description of approved design
Đã được thiết kế phù hợp với:………………………………….................................
The above design is complied
with
Những lưu
ý:………………………………..………………………………………….
Noted
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Số thẩm định:………………………….Ngày thẩm
định:………..……………………
Number of approval
Date of approval
Đơn vị kiểm
tra:……………………………………………..…………………………
Surveyed by
|
Cấp tại ……….., ngày……
Issued at date .........
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
|
Nơi nhận:
- Cơ sở thiết kế/ Designer
- Đơn vị kiểm tra/ Survey office
- Lưu đơn vị thẩm định/ Archive at approval office
|
01
01
01
|
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………………
No.
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP
CLASSIFICATION CERTIFICATE
Cấp theo Tiêu chuẩn (*) / Quy
chuẩn (*)………………………………………
Issued under the provisions of
the National Standard (*)/ Regulation(*)………
THÂN
- HULL
Tên công trình biển:
.......................................
Name of Offshore Unit
Chức năng công trình biển:.............................
Function of Offshore Unit
Cảng đăng ký:...............................................
Port of Registry
Quốc tịch:.....................................................
Flag
Hô hiệu:........................................................
Signal Letters
Tổng dung tích:..............................................
Gross Tonnage
Vật liệu
thân:.................................................
Material of hull
Số
IMO:........................................................
IMO Number
|
Số phân cấp:................................................
Class Number
Chiều dài:……………………..(m)
Length
Chiều rộng: .………………………………(m)
Breadth
Chiều cao mạn: ……………………………(m)
Depth
Chiều chìm::……………………………….(m)
Draught
Trọng tải toàn phần:……………………….(T)
Deadweight
Năm và nơi đóng:……………………………
Year and Place of Build
Năm và nơi hoán cải:………………………..
Year and Place of Conversion
|
Chủ:……………………………………………………………………………………………..
Owner
Công
ty:…………………………………………………………………………………………
Company
MÁY
CHÍNH - MAIN ENGINES
Kiểu:………………………………………
Type
Số lượng:………………………………….
Number
|
Tổng công suất:…………………………….HP
Total Power
Năm và nơi chế tạo:…………………………..
Year and Place of Build
|
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến
hành, chứng nhận rằng công trình biển này và các trang thiết bị của công trình
biển thỏa mãn các yêu cầu của Tiêu chuẩn (*)/ Quy chuẩn (*)……………….., do đó công
trình biển được nhận cấp/ phục hồi cấp (*) với ký hiệu dưới đây:
This is to certify that, as a
result of the survey performed, the Offshore Unit, her equipment and
arrangements are found to be in compliance with the requirements of the
National Standard (*)/ Regulation (*)…………………………………….., based on which class
with the following notation is assigned/renewed (*) to the Installation
Các hạn chế thường
xuyên:……………………………………………..………
Permanent restrictions
Các đặc tính khác:……………………………………………………………...
Other characteristics
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày ……………..với điều kiện phải có xác nhận hàng năm phù hợp với Tiêu chuẩn (*)/
Quy chuẩn (*).
This Certificate is valid until
………………… . .Subject to annual confirmation in accordance with the National
Standard (*)/Regulation (*)
|
Cấp tại …………......,
ngày…………
Issued at date .............
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
|
(*) Gạch bỏ khi không thích
hợp
Delete as appropriate
Chú ý: Giấy chứng nhận
sẽ bị mất hiệu lực trong các trường hợp quy định điều 2.8.4 tại TCVN 5309
(*)/điều 3.5 tại TCVN 6474-1 (*)
Note: Thí Certificate shall
cease to be valid in the cases under the provisions of the clause 2.8.4 of the
Rules TCVN 5309 (*)/clause 3.5 of the Rules TCVN6474-1 (*)
XÁC
NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT
FIRST
ANNUAL CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến
hành, cấp công trình biển được xác nhận
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm tra:………………………………………………………
Place
Ngày:………………………………………………………………
Date
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
XÁC NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN
HÀNG NĂM LẦN THỨ HAI/
TRUNG
GIAN *
SECOND
ANNUAL/INTERMEDIATE * CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến
hành, cấp công trình biển được xác nhận
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm
tra:………………………………………………………
Place
Ngày:………………………………………………………………
Date
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
XÁC
NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN - KIỂM TRA TRÊN ĐÀ/ KIỂM TRA DƯỚI NƯỚC *
DRY-DOCKING
SURVEY / UWILD * CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến
hành, cấp công trình biển được xác nhận
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm
tra:………………………………………………………
Place
Ngày:………………………………………………………………
Date
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
XÁC
NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN HÀNG NĂM LẦN THỨ BA/TRUNG GIAN *
THIRD
ANNUAL/ INTERMEDIATE * CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến
hành, cấp công trình biển được xác nhận
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm
tra:………………………………………………………
Place
Ngày:………………………………………………………………
Date
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
XÁC
NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ
FOURTH
ANNUAL CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến
hành, cấp công trình biển được xác nhận
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm
tra:………………………………………………………
Place
Ngày:………………………………………………………………
Date
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
GIA
HẠN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN
EXTENSION
OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến
hành, thời hạn của GCN cấp công trình biển được gia hạn tới
On the basis of the survey performed, the validity of the class is extended
till:
Nơi kiểm
tra:………………………………………………………
Place
Ngày:………………………………………………………………
Date
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (VR)
|
NHỮNG LƯU Ý VÀ HẠN CHẾ TẠM THỜI
TEMPORARY RESTRICTION AND REMARKS
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
Chú ý: Giấy chứng nhận này sẽ
bị mất hiệu lực trong các trường hợp quy định điều 2.8.4 tại TCVN 5309(*)/ điều
3.5 tại TCVN 6474-1 (*)
Note: This Certificate shall
cease to be valid in the cases under the provisions of the clause 2.8.4 of the
Rules TCVN 5309 (*)/ clause 3.5 of the Rules TCVN 6474-1 (*)
PHỤ LỤC VI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………………
No.
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP
CLASSIFICATION
CERTIFICATE
Cấp theo Tiêu chuẩn (*) Quy chuẩn
(*)…………………………………………………
Issued under the Provisions of
the National Standard (*)/Regulation (*)………………
Tên công trình biển:…………………………………………………………………….
Name of Installation
Số phân cấp:………………………………………………………………….…………
Class Number
Mô tả công trình biển:……………………………..…………………………………..
Description of Installation
Vị
trí:………………………………………………………………………..…………
Location
Năm và nơi xây dựng:…………………………………………………..…………….
Year and place of construction
Chủ công
trình:………………………………………………………………………..
Owner(s)
Căn cứ vào kết quả kiểm tra đã
tiến hành, chứng nhận rằng công trình biển này và các thiết bị liên quan thỏa
mãn các yêu cầu của TCVN 6171 (*)/ TCVN 6475-1 đến TCVN 6475-13 (*)/ TCVN 6809
(*), do đó công trình biển được nhận cấp(*)/phục hồi cấp(*) với ký hiệu dưới
đây:
This is to certify that, as a
result of the survey performed, the offshore installation and associated
equipments are found to be in compliance with the requirements of the TCVN 6171
(*)/ TCVN 6475-1 to TCVN 6475-13 (*)/ TCVN 6809 (*), based on which class with
the following notation is assigned(*)/renewed (*) to the offshore Installation:
Các hạn chế thường xuyên:………………………………….………………………..
Permanent limitation(s)
Các đặc tính
khác:…………………………………………………………………….
Other characteristics
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày ……………..với điều kiện phải có xác nhận hàng năm phù hợp với Tiêu chuẩn (*)/
Quy chuẩn (*).
This Certificate is valid until
Subject to annual confirmation in accordance with the National Standard
(*)/Regulation (*)
|
Cấp tại …………......,
ngày…………
Issued at date .............
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
|
XÁC NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT
FIRST ANNUAL CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến
hành, cấp công trình biển được xác nhận
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm
tra:………………………………………………………
Place
Ngày:………………………………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
|
|
XÁC NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN HÀNG NĂM LẦN THỨ HAI/TRUNG GIAN *
SECOND ANNUAL/INTERMEDIATE * CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến
hành, cấp công trình biển được xác nhận
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm
tra:………………………………………………………
Place
Ngày:………………………………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
|
|
XÁC NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN HÀNG NĂM LẦN THỨ BA/ TRUNG GIAN *
THIRD ANNUAL/INTERMEDIATE * CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến
hành, cấp công trình biển được xác nhận
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm
tra:………………………………………………………
Place
Ngày:………………………………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
|
|
XÁC NHẬN CẤP CÔNG TRÌNH BIỂN HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ
FOURTH ANNUAL CONFIRMATION OF THE CLASS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến
hành, cấp công trình biển được xác nhận
On the basis of the survey performed, the class is confirmed
Nơi kiểm
tra:………………………………………………………
Place
Ngày:………………………………………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
|
|
NHỮNG LƯU Ý VÀ HẠN CHẾ TẠM THỜI
TEMPORARY RESTRICTION AND REMARKS
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
Chú ý: Giấy chứng nhận này sẽ
bị mất hiệu lực trong các trường hợp quy định Điều 2.4 tại TCVN 6171(*)/ Điều
8.2 tại TCVN 6475-2 (*)/ Điều 4.7 tại TCVN6809 (*)
Note: This Certificate shall
cease to be valid in the cases under the provisions of the clause 2.4 of the
Rules TCVN 6171 (*)/ clause 8.2 of the Rules TCVN 6475-2 (*)/ clause 4.7 of the
Rules TCVN 6809(*)
(*) Gạch bỏ khi không thích
hợp
Delete as appropriate
PHỤ LỤC VII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG ĐI BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………………
No.
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG ĐI BIỂN
SEAWORTHINESS CERTIFICATE
Tên công trình biển:…………………….
Name of Offshore Unit
Kiểu công trình biển:……………............
Type of offshore Unit
Số phân cấp:………………………
Class Number
Tổng dung tích:…………….......……
Gross Tonnage
|
Hô hiệu:…………………………….
Signal Letters
Quốc tịch:…………………………..
Flag
Cảng đăng ký:………..……………..
Port of Registry
Công suất máy
chính:………...….HP
Power of Main Engines
|
Năm và nơi đóng:…………………..……………………………………………
Year and Place of Build
Chủ công trình biển:………………………..…………………………………….
Owner
Công
ty:……………………………………………………………………………
Company
GIẤY
CHỨNG NHẬN NÀY ĐƯỢC CẤP THEO NHỮNG VĂN BẢN DƯỚI ĐÂY
THIS
CERTIFICATE IS ISSUED ACCORDING TO THE FOLLOWING DOCUMENTS
1. GCN cấp số:……………….……
Classification Cert. No
2. GCN mạn khô số:………….……
Load Line Cert. No
3. GCN an toàn trang thiết bị
số:……
Safely Equipment Cert. No
4. GCN an toàn vô tuyến điện:……..
Safely Radio Cert. No
5. GCN NN ô nhiễm do đầu số:…….
IOPP Cert. No
|
6. GCN dung tích số:………….
International Tonnage Cert. No
7. GCN an toàn giàn khoan biển
DĐ (*)…
MODU Safely Cert. No (*)
8. GCN an toàn kết cấu số
(*)…….. Safely
Construction Cert. No (*)
9………………..……………….…
10…………………………….……
|
Chứng nhận rằng công trình biển
nêu trong Giấy chứng nhận này có trạng thái kỹ thuật hoàn toàn đảm bảo hoạt động
an toàn trong vùng
On the confirmation that the
offshore unit mentioned in this Certificate has been in good technical
condition for sailing on………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận này có hiệu lực
đến ngày
…………………………………………………………………………………................
This Certificate is valid until
|
Cấp tại …………......, ngày…………
Issued at date .............
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
|
(*) Gạch bỏ khi không
thích hợp
Delete as appropriate
|
Chú ý: Giấy chứng nhận này sẽ
bị mất hiệu lực khi bất cứ một giấy chứng nhận nào đó được liệt kê bên trên mất
hiệu lực theo điều 2.8.4 tại TCVN 5309(*)/ điều 3.5 tại TCVN 6474-1 (*) và các
quy định của các Công ước quốc tế liên quan.
Note: This Certificate shall
cease to be valid if any of the above mentioned Certificate is invalid under
the provisions of clause 2.8.4 of the Rules TCVN5309 (*) clause 3.5 of the
Rules TCVN 6474-1 (*) and the provisions of the appropriate International
convention.
PHỤ LỤC VIII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN TRANG THIẾT BỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………………
No.
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN AN TOÀN TRANG THIẾT BỊ
FIXED OFFSHORE PLATFORM SAFETY EQUIPMENT CERTIFICATE
Giấy
chứng nhận này phải được kèm theo bản danh mục trang thiết bị (mẫu SE.FPR số:
……………..)
This Certificate shall be
supplemented by a Record of Equipment (form SE.FPR No:)
Cấp theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6767-1:2000, Công trình biển cố định - Phần 1: Phương tiện cứu sinh và TCVN
6767-2:2000, Công trình biển cố định - Phần 2: Phòng, phát hiện và chữa cháy
Issued under Viet Nam standards TCVN 6767-1:2000 , Fixed offshore platforms -
Part 1: Life-saving appliances and TCVN 6767-2:2000 , Fixed offshore platforms -
Part 2: Fire protection, detection and extinction
Tên công
trình:……………………………….........................................
Name of Installation:
Số phân cấp:
…………………………………………………………..…
Class Number:
Mô tả:
……………………………………………………………………
Description of Installation:
Vị trí:
…………………………………………………………….………
Location:
Năm và nơi xây dựng:
…………………………………………………..
Year and place of construction:
Chủ công trình:
…………………………………………………….….…
Owner(s)
CHỨNG NHẬN RẰNG
THIS IS TO CERTIFY
1. Giàn đã được kiểm tra phù hợp
với quy định hiện hành về phương tiện cứu sinh, phòng, phát hiện và chữa cháy của
TCVN - Công trình biển cố định, và That the platform has been surveyed in
accordance with the provisions on Life-saving appliances, Fire protection,
detection and extinction of TCVN - Fixed offshore platforms, and
2. Đợt kiểm tra cho thấy rằng:
Trạng thái các trang thiết bị an toàn nêu trên của giàn hoàn toàn thỏa mãn và
phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn Việt Nam.
That the survey showed that:
The condition of the above mentioned safely equipment was in all respects
satisfactory and that the platform complied with the requirements of the Viet
Nam Standards
Giấy chứng nhận có hiệu lực đến
ngày ……………..với điều kiện phải có xác nhận hàng năm phù hợp với Tiêu chuẩn (*)/
Quy chuẩn (*).
This Certificate is valid until
Subject to annual
confirmation in accordance with the National Standard (*)/Regulation (*)
|
Cấp tại …………......,
ngày…………
Issued at date .............
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
|
XÁC
NHẬN KIỂM TRA HÀNG NĂM/ KIỂM TRA CHU KỲ
ENDORSEMENT FOR ANNUAL/ PERIODICAL SURVEYS
Căn cứ kết quả kiểm tra đã tiến
hành, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận được xác nhận
On the basic of the survey performed, the valid duration of this Certificate is
confirmed
Kiểm tra hàng năm
Annual survey
Nơi kiểm tra: ………………………
Place
Ngày: ………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(VR)
|
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1)
Annual/ periodical(1) survey
Nơi kiểm tra: ………………………
Place
Ngày: ………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(VR)
|
Kiểm tra hàng năm/ chu kỳ(1)
Annual/ periodical(1) survey
Nơi kiểm tra: ………………………
Place
Ngày: ………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(VR)
|
Kiểm tra hàng năm
Annual survey
Nơi kiểm tra: ………………………
Place
Ngày: ………………………………
Date
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(VR)
|
(*) Gạch bỏ khi không thích
hợp
Delete as appropriate
PHỤ LỤC IX
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………………
No.
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CERTIFICATE
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG
NHẬN (các) sản phẩm sau đây đã được kiểm tra và phù hợp với Tiêu chuẩn (*)/
Quy chuẩn (*) …………………….
VIETNAM REGISTER CERTIFICATE
THAT the following products have been inspected and are found in compliance
with the National Standards (*)/ National Regulations (*)…………………..
Tên thiết bị:
Name of equipment
Cơ sở sản xuất:
Manufacturer
Nơi sử dụng:
Place of use
Số chứng nhận thẩm định:
Certificate No. of approval
Ngày kiểm tra:
Date of survey
Báo cáo kiểm tra số:
Survey report No.
|
Nhãn hiệu:
Mark
Năm và nơi chế tạo
Year, place of manufacture
Số xuất xưởng:
Serial No
Số thẩm định thiết kế:
Approval No. of Drawings
Số đăng ký:
Register No.
|
CÁC
ĐẶC TÍNH CHÍNH, KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ THỬ
PRINCIPAL PARTICULARS, RESULTS OF TESTING AND EXAMINATION
Được đóng dấu ấn chỉ và số kiểm
tra như sau:
For identification inspection mark and test number were stamped as follows:
|
Cấp tại …………......, ngày…………
Issued at date .............
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
|
(*) Gạch bỏ khi không thích
hợp
Delete as appropriate
[1]
Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực đăng kiểm, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm.”
[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 8 năm 2022.
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 8 năm 2022.
[4]
Điều 11 của Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022
quy định như sau:
“Điều 11. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục
Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”