|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
41/VBHN-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sang
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2024
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, SỔ
AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO TÀU BIỂN, TÀU LẶN[1], Ụ NỔI, KHO CHỨA NỔI, GIÀN DI ĐỘNG, PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Thông tư số
20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy
nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
26/2024/TT-BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm
2024.
Căn cứ Bộ luật Hàng
hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn
di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương
tiện thủy nội địa[2].
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy
định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
cấp cho tàu biển, tàu lặn[3], ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động,
phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy
nội địa.
2. Thông tư này không
điều chỉnh đối với tàu biển, tàu lặn[4], ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động,
phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy
nội địa sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thiết kế, chế tạo, đóng
mới, sửa chữa, hoán cải, nhập khẩu, sử dụng và thực hiện công tác đăng kiểm về
chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, an toàn lao động đối với tàu
biển, tàu lặn[5], ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động,
phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy
nội địa.
Điều 3. Áp dụng pháp
luật
Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế tương ứng.
Chương
II
CÁC
BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Các biểu mẫu
giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các quy định của
pháp luật Việt Nam
1. Các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, tàu lặn[6] quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho ụ nổi, kho chứa
nổi, giàn di động quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho phương tiện thủy
nội địa quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Các biểu mẫu giấy
chứng nhận cấp cho sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Các biểu mẫu
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, kho
chứa nổi, giàn di động theo các công ước quốc tế của Tổ chức Hàng hải quốc tế
(IMO) và Tổ chức Lao động quốc tế (ILO)
1. Các giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo các công ước quốc tế
của IMO và ILO mà Việt Nam là thành viên thì áp dụng các biểu mẫu theo quy định
của các công ước quốc tế.
2. Các giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo các công ước quốc tế
của IMO và ILO mà Việt Nam chưa là thành viên hoặc công ước không quy định cụ
thể mẫu giấy chứng nhận, theo yêu cầu của chủ tàu biển, kho chứa nổi, giàn di
động để cung cấp thông tin cho các cơ quan liên quan biết tàu biển, kho chứa
nổi, giàn di động đã phù hợp thì áp dụng các biểu mẫu giấy chứng nhận quy định
tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Các biểu mẫu
giấy chứng nhận tạm thời hoặc giấy chứng nhận có điều kiện
Các giấy chứng nhận
tạm thời hoặc giấy chứng nhận có điều kiện cấp cho tàu biển, tàu lặn[7],
ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động thì áp dụng các biểu mẫu tương ứng được nêu
tại Thông tư này và bổ sung thêm chữ "Tạm thời" hoặc "Có điều
kiện" vào giấy chứng nhận.
Điều 7. Các biểu mẫu
giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do tổ chức đăng kiểm
nước ngoài được ủy quyền cấp cho tàu biển, tàu lặn[8], kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam
Trường hợp tổ chức
đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường cho tàu biển, tàu lặn[9], kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam
thì áp dụng biểu mẫu do tổ chức đăng kiểm nước ngoài biên soạn theo quy định
của các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam là thành viên hoặc áp dụng
biểu mẫu quy định tại Thông tư này.
Điều 8. Các giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo phương thức
điện tử
Các giấy chứng nhận,
sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo phương thức điện tử thì
thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và hướng dẫn của IMO
và ILO.
Chương
III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH[10]
Điều 9. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Bãi bỏ Thông tư số
25/2017/TT-BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng
cho phương tiện thủy nội địa và Thông tư số 41/2019/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 25/2017/TT- BGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công
nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
3. Các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương
tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
đã được cấp theo quy định tại Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT và Thông tư số
41/2019/TT-BGTVT tiếp tục có hiệu lực đến ngày hết hiệu lực của các giấy chứng
nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đó.
Điều
10. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
|
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ
LỤC I
CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, SỔ AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO TÀU BIỂN, TÀU LẶN[11]
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên
giấy tờ
|
Ký
hiệu
|
Căn
cứ cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
|
1
|
Giấy chứng nhận
phân cấp
|
Mẫu
số I.01
|
QCVN 21:
2015/BGTVT, QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, QCVN 81: 2014/BGTVT.
|
2
|
Giấy chứng nhận phù
hợp đi một chuyến
|
Mẫu
số I.02
|
QCVN 21:
2015/BGTVT, QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT.
|
3
|
Giấy chứng nhận
hoãn bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra
|
Mẫu
số I.03
|
QCVN 21:
2015/BGTVT, QCVN 23: 2016/BGTVT, QCVN 42: 2015/BGTVT.
|
4
|
Giấy chứng nhận an
toàn trang thiết bị
|
Mẫu
số I.04
|
QCVN 42:
2015/BGTVT, QCVN 21: 2015/BTGVT
|
5
|
Giấy chứng nhận mạn
khô
|
Mẫu
số I.05
|
QCVN 21:
2015/BGTVT, QCVN 54: 2015/BGTVT.
|
6
|
Giấy chứng nhận
dung tích (cấp cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 24 m)
|
Mẫu
số I.06
|
QCVN 63:
2013/BGTVT.
|
7
|
Giấy chứng nhận
ngăn ngừa ô nhiễm dầu
|
Mẫu
số I.07
|
QCVN 26:
2018/BGTVT.
|
8
|
Giấy chứng nhận thử
và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết
|
Mẫu
số I.08
|
QCVN 23:
2016/BGTVT.
|
9
|
Giấy chứng nhận thử
và tổng kiểm tra cần trục dây giằng, tời và các chi tiết, làm việc ghép đôi
|
Mẫu
số I.09
|
QCVN 23:
2016/BGTVT.
|
10
|
Giấy chứng nhận thử
và tổng kiểm tra cần trục trụ xoay hoặc máy nâng và các chi tiết
|
Mẫu
số I.10
|
QCVN 23:
2016/BGTVT.
|
11
|
Giấy chứng nhận thử
và tổng kiểm tra thang máy/cầu xe và các chi tiết
|
Mẫu
số I.11
|
QCVN 23:
2016/BGTVT.
|
12
|
Giấy chứng nhận thử
và tổng kiểm tra các chi tiết tháo được
|
Mẫu
số I.12
|
QCVN 23:
2016/BGTVT.
|
13
|
Giấy chứng nhận thử
và tổng kiểm tra dây cáp thép
|
Mẫu
số I.13
|
QCVN 23:
2016/BGTVT.
|
14
|
Sổ đăng ký thiết bị
nâng và chi tiết tháo được của tàu biển
|
Mẫu
số I.14
|
QCVN 23:
2016/BGTVT.
|
15
|
Giấy chứng nhận an
toàn tàu khách
|
Mẫu
số I.15
|
QCVN 21:
2015/BGTVT.
|
16
|
Giấy chứng nhận an
toàn tàu cao tốc
|
Mẫu
số I.16
|
QCVN 54:
2015/BGTVT.
|
17
|
Giấy chứng nhận duy
trì cấp tàu
|
Mẫu
số I.17
|
QCVN 21:
2015/BGTVT.
|
18
|
Giấy chứng nhận
thay đổi thông số
|
Mẫu
số I.18
|
QCVN 21:
2015/BGTVT.
|
19
|
Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế tàu biển
|
Mẫu
số I.19
|
QCVN 21:
2015/BGTVT, QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, QCVN 03: 2016/BGTVT,
QCVN 81: 2014/BGTVT, QCVN 92: 2015/BGTVT.
|
20
|
Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế sửa đổi
|
Mẫu
số I.20
|
QCVN 21:
2015/BGTVT, QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, QCVN 03: 2016/BGTVT,
QCVN 81: 2014/BGTVT, QCVN 92: 2015/BGTVT.
|
21
|
Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế hoán cải tàu biển
|
Mẫu
số I.21
|
QCVN 21:
2015/BGTVT, QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, QCVN 03: 2016/BGTVT,
QCVN 81: 2014/BGTVT, QCVN 92: 2015/BGTVT.
|
22
|
Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế
|
Mẫu
số I.22
|
QCVN 21:
2015/BGTVT, QCVN 54: 2015/BGTVT, QCVN 56: 2013/BGTVT, QCVN 03: 2016/BGTVT;
QCVN 72: 2014/BGTVT, QCVN 23: 2016/BGTVT.
|
23
|
Giấy chứng nhận phù
hợp vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển
|
Mẫu
số I.23
|
QCVN 21:
2015/BGTVT, Bộ luật quốc tế về vận chuyển xô hàng rơi rắn bằng đường biển (Bộ
luật IMSBC).
|
24
|
Giấy chứng nhận phù
hợp vận chuyển hàng nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô
|
Mẫu
số I.24
|
QCVN 21: 2015/BGTVT,
Chương II-2 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển
(SOLAS 74).
|
25
|
Giấy chứng nhận phù
hợp cho hoạt động kéo
|
Mẫu
số I.25
|
QCVN 73:
2019/BGTVT.
|
26
|
Giấy chứng nhận thử
lực kéo tại móc
|
Mẫu
số I.26
|
QCVN 73:
2019/BGTVT.
|
27
|
Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu lặn
|
Mẫu
số I.27
|
MSC/Circular.981
của IMO.
|
28
|
Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường du thuyền
|
Mẫu
số I.28
|
QCVN 81: 2014/BGTVT
và Sửa đổi 1 - 2017 QCVN 81: 2014/BGTVT.
|
29
|
Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển cỡ nhỏ
|
Mẫu
số I.29
|
QCVN 03:
2016/BGTVT.
|
PHỤ
LỤC II
CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, SỔ AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO Ụ NỔI, KHO CHỨA NỔI, GIÀN DI ĐỘNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên
giấy tờ
|
Ký
hiệu
|
Căn
cứ cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
|
1
|
Giấy chứng nhận
phân cấp ụ nổi
|
Mẫu
số II.01
|
QCVN 55:
2013/BGTVT.
|
2
|
Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật ụ nổi
|
Mẫu
số II.02
|
QCVN 55:
2013/BGTVT.
|
3
|
Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế ụ nổi
|
Mẫu
số II.03
|
QCVN 55:
2013/BGTVT.
|
4
|
Sổ đăng ký thiết bị
nâng trên công trình biển
|
Mẫu
số II.04
|
QCVN 97:
2016/BGTVT.
|
PHỤ
LỤC III
CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, SỔ AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên
giấy tờ
|
Ký
hiệu
|
Căn
cứ cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
|
1
|
Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu
số III.01
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT.
|
2
|
Giấy chứng nhận đi
một chuyến
|
Mẫu
số III.02
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT.
|
3
|
Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu
số III.03
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT.
|
4
|
Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu
số III.04[12]
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT.
|
5
|
Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế sửa đổi phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu
số III.05[13]
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT.
|
6
|
Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế hoán cải phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu
số III.06[14]
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT.
|
7
|
Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế mẫu phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu
số III.07[15]
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT.
|
8
|
Giấy chứng nhận sao
và thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa theo mẫu
|
Mẫu
số III.08[16]
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT.
|
9
|
Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu
số III.09
|
QCVN 25:
2015/BGTVT.
|
10
|
Sổ kiểm tra thiết
bị nâng hàng phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu
số III.10
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 96: 2016/BGTVT.
|
PHỤ
LỤC IV
CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẤP CHO SẢN PHẨM
CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên
giấy tờ
|
Ký
hiệu
|
Căn
cứ cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
|
1
|
Giấy chứng nhận
kiểu sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu
số IV.01
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT
|
2
|
Giấy chứng nhận
Thẩm định thiết kế sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu
số IV.02
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT
|
3
|
Giấy chứng nhận sản
phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu
số IV.03
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT
|
4
|
Giấy chứng nhận thử
sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
|
Mẫu
số IV.04
|
Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72: 2013/BGTVT, QCVN 95: 2016/BGTVT
|
PHỤ
LỤC V
CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC CẤP THEO CÁC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ CỦA IMO VÀ ILO MÀ VIỆT
NAM CHƯA LÀ THÀNH VIÊN HOẶC CÔNG ƯỚC KHÔNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên
giấy tờ
|
Ký
hiệu
|
Căn
cứ cấp giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
|
1
|
Giấy chứng nhận phù
hợp quản lý nước dằn
|
Mẫu
số V.01
|
Công ước quốc tế về
quản lý nước dằn và cặn nước dằn (Công ước BWM 2004).
|
2
|
Giấy chứng nhận phù
hợp về danh mục các vật liệu nguy hiểm
|
Mẫu
số V.02
|
Công ước quốc tế về
tái chế tàu biển (Công ước Hồng Kông 2010).
|
3
|
Giấy chứng nhận phù
hợp đủ điều kiện tái chế tàu biển
|
Mẫu
số V.03
|
Công ước quốc tế về
tái chế tàu biển (Công ước Hồng Kông 2010).
|
4
|
Giấy chứng nhận phê
duyệt kế hoạch chở xô hàng hạt
|
Mẫu
số V.04
|
Chương VI của Công
ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS 74).
|
5
|
Bản công bố nhật ký
điện tử theo MARPOL
|
Mẫu
số V.05
|
Nghị quyết
MEPC.312(74) và Nghị quyết MEPC.314(74) của IMO.
|
[1] Cụm
từ “tàu lặn” được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
26/2024/TT- BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024.
[2]
Thông tư số
26/2024/TT-BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương
tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội
địa.”
[3] Cụm
từ “tàu lặn” được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
26/2024/TT-BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024.
[4] Cụm
từ “tàu lặn” được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
26/2024/TT- BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024.
[5] Cụm
từ “tàu lặn” được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
26/2024/TT- BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024.
[6] Cụm
từ “tàu lặn” được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
26/2024/TT- BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024.
[7] Cụm
từ “tàu lặn” được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
26/2024/TT- BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024.
[8] Cụm
từ “tàu lặn” được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
26/2024/TT- BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024.
[9] Cụm
từ “tàu lặn” được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
26/2024/TT- BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024.
[10]
Điều 2 Thông tư
số 26/2024/TT-BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng
7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024 quy định như sau:
“Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2024.
2.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[11] Cụm
từ “tàu lặn” được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
26/2024/TT- BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024.
[12] Mẫu
số III.04 được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
26/2024/TT- BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024.
[13] Mẫu
số III.05 được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
26/2024/TT-BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024.
[14] Mẫu
số III.06 được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
26/2024/TT- BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024.
[15] Mẫu
số III.07 được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
26/2024/TT- BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024.
[16] Mẫu
số III.08 được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
26/2024/TT- BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2024.
Văn bản hợp nhất 41/VBHN-BGTVT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, tàu lặn, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 41/VBHN-BGTVT ngày 30/12/2024 hợp nhất Thông tư quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, tàu lặn, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
130
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|