BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2017/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2017
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CÁC BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN, SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CẤP CHO TÀU BIỂN, PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6
năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy
định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và
sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận,
sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho
phương tiện thủy nội địa.
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với các tàu biển,
phương tiện thủy nội địa, sản phẩm công nghiệp của phương tiện thủy nội địa chỉ
sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động thiết kế, chế tạo, đóng mới, sửa chữa, hoán cải, sử dụng và
kiểm định an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường đối với tàu biển, phương tiện
thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
Điều 3. Áp dụng pháp luật
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn
tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc bị văn bản khác thay thế thì áp
dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Chương II
CÁC
BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO
TÀU BIỂN
Điều 4. Các biểu mẫu giấy chứng nhận
và sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển theo các quy định
của pháp luật Việt Nam
Các biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển theo quy định tại Thông tư số
40/2016/TT-BGTVT ngày 03 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng bao gồm:
1. Giấy chứng nhận phân cấp được cấp theo các Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT, QCVN
56:2013/BGTVT, QCVN 81:2014/BGTVT theo Mẫu
số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận phù hợp đi một chuyến được cấp theo
các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT, QCVN
56:2013/BGTVT theo Mẫu số
02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận hoãn bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra
được cấp theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN
23:2016/BGTVT, QCVN 42:2015/BGTVT theo Mẫu
số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị được cấp theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 42:2015/BGTVT, QCVN 21:2015/BTGVT theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
5. Giấy chứng nhận mạn khô được cấp theo Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
6. Giấy chứng nhận dung tích (cấp cho tàu có chiều dài
nhỏ hơn 24 mét) được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 63:2013/BGTVT
theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
7. Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu được cấp theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN
26:2016/BGTVT theo Mẫu số
07 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Giấy chứng nhận thử và kiểm tra cần trục dây giằng,
tời và các chi tiết được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN
23:2016/BGTVT theo Mẫu số
08 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục dây
giằng, tời và các chi tiết, làm việc ghép đôi được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia: QCVN 23:2016/BGTVT theo Mẫu
số 09 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần trục trụ
xoay hoặc máy nâng và các chi tiết được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
QCVN 23:2016/BGTVT theo Mẫu
số 10 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra thang máy/cầu xe và các chi
tiết được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2016/BGTVT theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
12. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra các chi tiết
tháo được của thiết bị nâng được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN
23:2016/BGTVT theo Mẫu số
12 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
13. Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra dây cáp thép
được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2016/BGTVT theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
14. Sổ đăng ký thiết bị nâng và chi tiết tháo được của
tàu biển được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 23:2016/BGTVT theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
15. Giấy chứng nhận an toàn tàu khách được cấp theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT theo Mẫu số 15
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
16. Giấy chứng nhận an toàn tàu cao tốc được cấp theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 54:2015/BGTVT theo Mẫu số 16
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
17. Giấy chứng nhận duy trì cấp tàu được cấp theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT theo Mẫu số 17
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
18. Giấy chứng nhận thay đổi thông số được cấp theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT theo Mẫu số 18
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
19. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu biển được cấp
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT, QCVN
56:2013/BGTVT, QCVN 03:2016/BGTVT, QCVN 81:2014/BGTVT, QCVN 92:2015/BGTVT theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
20. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa đổi được cấp
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN 54:2015/BGTVT, QCVN
56:2013/BGTVT, QCVN 03:2016/BGTVT, QCVN 81:2014/BGTVT, QCVN 92:2015/BGTVT theo Mẫu số 20 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
21. Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế hoán cải tàu biển được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN
54:2015/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2016/BGTVT, QCVN 81:2014/BGTVT, QCVN 92:2015/BGTVT theo Mẫu số 21 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
22. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế được cấp theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT, QCVN
54:2015/BGTVT, QCVN 56:2013/BGTVT, QCVN 03:2016/BGTVT; QCVN 72:2014/BGTVT, QCVN
23:2016/BGTVT theo Mẫu số
22 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
23. Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển xô hàng rời rắn
bằng đường biển được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 21:2015/BGTVT
và Bộ luật quốc tế về vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển (Bộ luật
IMSBC) theo Mẫu số 23 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
24. Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển hàng nguy hiểm ở
dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô được cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
QCVN 21:2015/BGTVT và Chương II-2 của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con
người trên biển (SOLAS 74) theo Mẫu
số 24 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Các biểu mẫu giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển theo các công ước quốc
tế của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) và Tổ chức Lao động quốc tế (ILO)
1. Đối với các giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường được cấp theo các công ước quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam là
thành viên được Bộ Giao thông vận tải giao cho Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện thì sử dụng các
biểu mẫu theo quy định của các công ước quốc tế đó.
2. Đối với các giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường được cấp theo các công ước quốc tế của IMO và ILO
mà Việt Nam chưa là thành viên hoặc công ước không quy định cụ thể mẫu giấy
chứng nhận, theo yêu cầu của chủ tàu để cung cấp thông tin cho các cơ quan liên
quan biết tàu đã phù hợp thì sử dụng mẫu các giấy chứng nhận sau đây để cấp cho
tàu:
a) Giấy chứng nhận phù hợp quản lý nước dằn được cấp theo
Công ước quốc tế về quản lý nước dằn và cặn nước dằn (Công ước BWM 2004) theo Mẫu số 25 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
b) Giấy chứng nhận phù hợp về danh mục các vật liệu nguy
hiểm được cấp theo Công ước quốc tế về tái chế tàu biển (Công ước Hồng Kông
2010) theo Mẫu số 26 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
c) Giấy chứng nhận phù hợp đủ điều kiện tái chế tàu biển được cấp theo Công ước quốc tế về
tái chế tàu biển (Công ước Hồng Kông 2010) theo Mẫu số 27
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Giấy chứng nhận phê duyệt kế hoạch chở xô hàng hạt
được cấp theo Chương VI của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người
trên biển (SOLAS 74) theo Mẫu
số 28 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Các biểu mẫu giấy chứng nhận
tạm thời hoặc giấy chứng nhận có điều kiện
Đối với các giấy chứng nhận tạm thời hoặc giấy chứng nhận
có điều kiện cấp cho tàu biển, sử dụng các mẫu tương ứng được nêu tại Điều 4 và
Điều 5 Thông tư này và bổ sung thêm chữ "Tạm thời" hoặc "Có điều
kiện" vào giấy chứng nhận.
Điều 7. Các biểu mẫu giấy chứng nhận
và sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do tổ chức đăng kiểm nước ngoài
được ủy quyền cấp cho tàu biển Việt Nam
Trường hợp tổ chức đăng kiểm nước ngoài được ủy quyền cấp
giấy chứng nhận và sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho tàu biển Việt
Nam thì Cục Đăng kiểm Việt Nam gửi các biểu mẫu theo quy định của các công ước
quốc tế của IMO và ILO mà Việt Nam là thành viên cho tổ chức đăng kiểm nước
ngoài sử dụng.
Chương III
CÁC
BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ SỔ AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP CHO
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA, SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI
ĐỊA
Điều 8. Các biểu mẫu giấy chứng nhận
và sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho phương tiện thủy nội địa
Các biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường cấp cho phương tiên thủy nội địa theo quy định tại Thông tư
số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng bao gồm:
1. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện thủy nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72:2013/BGTVT, QCVN 95:2016/BGTVT
theo Mẫu số 29 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận đi một chuyến cấp theo Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia: Sửa đổi 1: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT, QCVN 25:2015/BGTVT, QCVN
95:2016/BGTVT theo Mẫu số
30 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện thủy nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72:2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT,
QCVN 95:2016/BGTVT theo Mẫu
số 31 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế phương tiện thủy
nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Sửa đổi 1: 2015 QCVN
72:2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT, QCVN 95:2016/BGTVT theo Mẫu số 32 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
5. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sửa đổi phương tiện
thủy nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Sửa đổi 1: 2015 QCVN
72:2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT, QCVN 95:2016/BGTVT theo Mẫu số 33 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
6. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế hoán cải phương
tiện thủy nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Sửa đổi 1: 2015 QCVN
72:2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT, QCVN 95:2016/BGTVT theo Mẫu số 34 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
7. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế mẫu phương tiện
thủy nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Sửa đổi 1: 2015 QCVN
72:2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT theo Mẫu
số 35 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Giấy chứng nhận sao và thẩm định thiết kế phương tiện
thủy nội địa theo mẫu được cấp phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Sửa đổi 1:
2015 QCVN 72:2013/BGTVT, QCVN 25: 2015/BGTVT theo Mẫu số 36 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
9. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện thủy nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:
2015/BGTVT theo Mẫu số 37 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
10. Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước phương tiện thủy
nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Sửa đổi 1: 2015 QCVN
72:2013/BGTVT theo Mẫu số
38 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Sổ
kiểm tra thiết bị
nâng hàng phương tiện thủy nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Sửa
đổi 1: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT theo Mẫu
số 39 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Các biểu mẫu giấy chứng nhận
cấp cho các sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
Các biểu mẫu giấy chứng nhận
cấp cho các sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiên thủy nội địa theo quy
định tại Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng bao gồm:
1. Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm công nghiệp sử dụng cho
phương tiện thủy nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72:2013/BGTVT, QCVN 95:2016/BGTVT theo Mẫu số 40
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế sản phẩm công
nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia: Sửa đổi 1: 2015 QCVN 72:2013/BGTVT, QCVN 95:2016/BGTVT theo Mẫu số 41 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho
phương tiện thủy nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72:2013/BGTVT, QCVN 95:2016/BGTVT
theo Mẫu số 42 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
4. Giấy chứng nhận thử sản phẩm công nghiệp sử dụng cho
phương tiện thủy nội địa cấp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Sửa đổi 1: 2015
QCVN 72:2013/BGTVT, QCVN 95:2016/BGTVT theo Mẫu số 43
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM
Điều 10. Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Tổ chức in ấn, cấp, quản lý, kiểm tra và hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân sử dụng các biểu mẫu theo quy định của Thông tư này.
2. Hướng dẫn cấp đơn vị đăng kiểm sử dụng các biểu mẫu
quy định tại Thông tư này để cấp cho các đối tượng
quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư này khi có đề nghị của các cơ quan có
liên quan.
3. Báo cáo và kiến nghị Bộ Giao thông vận tải cập nhật,
sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ các biểu mẫu quy định trong Thông tư này.
Điều 11. Các đơn vị đăng kiểm
Sử dụng các biểu mẫu giấy chứng nhận theo đúng quy định
của Thông tư này.
Chương V
HIỆU
LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm
2017.
2. Bãi bỏ Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội
địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.
3. Các giấy chứng nhận, sổ an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa
và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa được cấp trước
ngày 01 tháng 9 năm 2017 theo Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận
và sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương
tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
sẽ tiếp tục có hiệu lực đến ngày hết hiệu lực của các giấy chứng nhận và sổ này.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao
thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 13;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản
(Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo GT;
- Lưu: VT, KHCN(5).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang
Nghĩa
|