BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 6 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA HIỆP ĐỊNH TẠO THUẬN LỢI VẬN TẢI NGƯỜI VÀ HÀNG HÓA QUA LẠI BIÊN GIỚI GIỮA
CÁC NƯỚC TIỂU VÙNG MÊ CÔNG MỞ RỘNG
Thông
tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người
và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước
tiểu vùng Mê Công mở rộng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
Thông tư số
52/2019/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Hiệp định
về Tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và người qua lại biên giới các nước Tiểu
vùng Mê Công mở rộng (Hiệp định GMS) ký ngày 26 tháng 11 năm 1999 tại Viêng-chăn,
được sửa đổi ngày 30 tháng 4 năm 2004 tại Phnôm Pênh, Campuchia và các Phụ lục,
Nghị định thư của Hiệp định;
Căn cứ Nghị định
số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận
tải;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định GMS như sau[1]:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
chi tiết một số điều của Hiệp định GMS về phương tiện, người điều khiển phương
tiện, cơ quan, tổ chức được cấp phép vận tải hành khách và hàng hóa qua lại
biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải hành
khách và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng.
Điều
3. Phạm vi hoạt động của phương tiện
1. Phương tiện của
các doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp Giấy phép vận chuyển đường bộ GMS chỉ được
phép hoạt động vận tải hàng hóa và hành khách qua lại theo các hành lang, tuyến
đường và các cặp cửa khẩu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Phương tiện không
được phép vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của
Bên ký kết kia.
Điều
4. Quy định đối với phương tiện
1. Loại phương tiện:
a) Xe vận chuyển
hành khách: là loại xe có từ 10 chỗ ngồi trở lên kể cả người lái;
b) Xe vận chuyển
hàng hóa: xe tải liên kết cứng, xe đầu kéo, sơ mi rơ moóc.
2. Ký hiệu phân biệt
quốc gia của phương tiện: mỗi phương tiện tham gia giao thông qua lại biên giới
ngoài biển số đăng ký theo quy định phải đặt sau xe (không đặt trùng với biển số)
ký hiệu phân biệt quốc gia.[2]
3. Mỗi phương tiện vận
chuyển hàng hóa, hành khách qua lại biên giới phải xuất trình cho các cơ quan
có thẩm quyền khi được yêu cầu các giấy tờ có giá trị sử dụng sau:
a) Giấy đăng ký
phương tiện;
b) Giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép vận
chuyển đường bộ GMS kèm theo sổ theo dõi hoạt động của phương tiện;
d) Danh sách hành
khách đối với xe vận chuyển hành khách theo mẫu tại các Phụ lục 3a và 3b ban
hành kèm theo Thông tư này hoặc phiếu gửi hàng đối với xe vận chuyển hàng hóa
theo mẫu tại Phụ lục 3c ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Giấy chứng nhận bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba;
Trường hợp các giấy
tờ nêu trên không in song ngữ gồm tiếng Việt và tiếng Anh thì phải kèm theo bản
dịch tiếng Anh do cơ quan phát hành loại giấy tờ đó cấp hoặc do cơ quan công chứng
hợp pháp xác nhận.
4.[3] (được bãi bỏ)
Điều
5. Quy định đối với lái xe, nhân viên phục vụ và hành khách
1. Lái xe qua lại
biên giới phải mang theo các giấy tờ hợp lệ còn hiệu lực sau:
a) Hộ chiếu hoặc giấy
tờ có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ trường
hợp được miễn thị thực);
b) Giấy phép lái xe
có in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, trường hợp không có tiếng Anh phải có bản
dịch Giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ
quan cấp bản dịch Giấy phép lái xe là cơ quan cấp Giấy phép lái xe.
2. Đối với hành
khách và nhân viên phục vụ phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ trường hợp được miễn
thị thực);
3. Lái xe, hành
khách và nhân viên phục vụ khi xuất nhập cảnh tại cửa khẩu phải chịu sự kiểm
tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu.
Điều
6.[4]
(được bãi bỏ)
Điều
7.[5]
(được bãi bỏ)
Điều
8. Giá cước vận tải
1. Tùy thuộc vào thị
trường, giá cước vận chuyển khách theo tuyến cố định, vận chuyển khách bằng
taxi do doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký giá với cơ quan có thẩm quyền ngành
tài chính.
2. Giá cước vận chuyển
khách theo hợp đồng và giá cước vận chuyển hàng hóa thực hiện theo cơ chế thị
trường do các bên ký kết thống nhất.
Điều
9. Vé hành khách và hợp đồng vận chuyển
1. Vé hành khách, hợp
đồng vận chuyển và giấy gửi hành lý được in song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng
Anh.
2. Vé hành khách và
hợp đồng vận chuyển bao gồm các nội dung sau:
a) Tên và địa chỉ của
người vận chuyển;
b) Điểm xuất phát và
điểm đến;
c) Ngày của chuyến
đi và thời hạn có giá trị của vé;
d) Giá vận chuyển;
đ) Một số quy định về
trách nhiệm pháp lý của các bên tham gia trong quá trình vận chuyển.
3. Chứng nhận đăng
ký hành lý được in song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh bao gồm các nội dung
sau:
a) Tên và địa chỉ của
người vận chuyển;
b) Điểm xuất phát và
điểm đến;
c) Ngày của chuyến
đi;
d) Giá vận chuyển
đ) Số lượng và trọng
lượng của hành lý;
e) Một số quy định về
trách nhiệm pháp lý của các bên tham gia trong quá trình vận chuyển.
Điều
10. Hiệu lực thi hành[6]
Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Điều
11. Tổ chức thực hiện[7]
1.
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
a)
Xây dựng phần mềm quản lý hoạt động vận tải thực hiện Hiệp định GMS;
b)
Tổ chức quản lý, hướng dẫn và kiểm tra về hoạt động vận tải đường bộ thực hiện
Hiệp định GMS;
c)
In và phát hành ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam, danh sách hành khách,
giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo mẫu ban hành tại Thông tư này.
2.
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức phổ biến
và triển khai thực hiện Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan trên
địa bàn.
3.
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu
biên giới thực hiện Hiệp định GMS, căn cứ định ngạch phương tiện trên phần mềm
quản lý vận tải thực hiện Hiệp định GMS, cấp Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho
phương tiện của doanh nghiệp, hợp tác xã đóng trên địa bàn địa phương và cho
phương tiện của doanh nghiệp, hợp tác xã của địa phương khác đi qua cửa khẩu tại
địa phương mình quản lý.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC HÀNH LANG - TUYẾN ĐƯỜNG VÀ CỬA KHẨU
1. Hành lang kinh tế Bắc - Nam (North-South
Economic Corridor) gồm:
1) Côn Minh - Hà Khẩu - Lào Cai - Hải Phòng
2) Nam Ninh - Hữu Nghị Quan - Hữu Nghị - Hà Nội
3) Tuyến: Kunming - Yuki - Yuanjiang - Mohei -
Simao - Xiaomenyang - Mohan (TRUNG QUỐC) - Boten - Houayxay (LÀO)-Chiang Khong
- Chiang Rai - Tak - Bangkok (THÁI LAN)
(i) Cửa khẩu: Mohan (TRUNG QUỐC) - Boten (LÀO)
(ii) Cửa khẩu: Houayxay (LÀO) - Chiang Khong (THÁI
LAN)
4) Tuyến: Kengtung - Tachilek (MYANMA) - Mae Sai -
Chiang Rai Tak - Bangkok (THÁI LAN)
(i) Cửa khẩu: Tachilek (MYANMA) - Mae Sai (THÁI
LAN)
5) Tuyến: Kunming - Mile-
Yinshao-Kaiyuan-Mengzi-Hekou (TRUNG QUỐC) - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng (VIỆT
NAM)
(i) Cửa khẩu: Hekou (Trung Quốc) - Lào Cai (VIỆT
NAM)
2. Tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây (East -
West Economic Corridor):
a) Tuyến: Mawlamyine - Myawaddy (MYANMA) - Mae Sot
- Phitsanulok - Khon Kaen - Kalasin - Mukdahan (THÁI LAN) - Savannakhet -
Dansavanh (LÀO) - Lao Bảo - Đông Hà - Huế - Đà Nẵng (VIỆT NAM)
(i) Cửa khẩu: Myawaddy (MYANMA) - Mae Sot (THÁI
LAN)
(ii) Cửa khẩu: Mukdahan (THÁI LAN) - Savannakhet
(LÀO)
(iii) Cửa khẩu: Dansavanh (LÀO) - Lao Bảo (VIỆT
NAM)
3. Tuyến hành lang kinh tế phía Nam (Southern
Economic Corridor):
a) Tuyến: <Bangkok - Kabin Buri - Sra Kaeo -
Aranyaprathet hoặc Bangkok - Laem Chabang - Phanom Sarakham - Kabin Buri - Sra
Kaeo - Aranyaprathet> (THÁI LAN) - Poipet - Sisophon - Pursat - Phnom Penh -
Neak Loueng - Bavet (CAMPUCHIA) - Mộc Bài - Tp Hồ Chí Minh - Vũng Tàu (VIỆT
NAM)
(i) Cửa khẩu: Aranyaprathet (THÁI LAN) - Poi pet
(CAMPUCHIA)
(ii) Cửa khẩu: Bavet (CAMPUCHIA) - Mộc Bài (VIỆT
NAM)
b) [Tuyến: Bangkok - Trat-Hat Lek (THÁI LAN) - Cham
Yeam-Koh Kong-Sre Ambil-Kampot-Lork (CAMPUCHIA) - Hà Tiên - Cà Mau - Năm Căn
(VIỆT NAM)]
(i) Cửa khẩu: Hat Lek (THÁI LAN) - Cham Yeam
(CAMPUCHIA)
4. Các Hành lang/Tuyến đường/Cửa khẩu khác:
a) Tuyến: Kunming - Chuxiong - Dali - Baoshan -
Ruili (TRUNG QUỐC) - Muse - Lashio (MYANMA)
(i) Cửa khẩu: Ruili (TRUNG QUỐC) - Muse (MYANMA)
b) Tuyến: Vientiane - Ban Lao - Thakhek - Seno -
Pakse (LÀO) - cửa khẩu LÀO/CAMPUCHIA - Stung Treng - Kratie - Phnom Penh -
Sihanoukville (CAMPUCHIA)
(i) Cửa khẩu: Veunekharn (LÀO)/Dong Kralor
(CAMPUCHIA)
c) Tuyến: Nateuy - Oudomxai - Pakmong - Louang Phrabang
- Vientiane - Thanaleng (LÀO) - Nong Khai - Udon Thani - Khon Kaen - Bangkok
(THÁI LAN)
(i) Cửa khẩu: Thanaleng (LÀO) - Nong Khai (THÁI
LAN)
d) Tuyến: Vientiane - Bolikharnxay (LÀO) - Hà Tĩnh
(VIỆT NAM)
(i) Cửa khẩu: Nam Phao (LÀO) - Cầu Treo (VIỆT NAM)
e) [Tuyến: Champassak (LÀO) - Ubon Ratchathani
(THÁI LAN)]
(i) [Cửa khẩu: Wang Tao (LÀO) - Chong Mek (THÁI
LAN)]
PHỤ LỤC 2[8]
(được bãi bỏ)
PHỤ LỤC 3A
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH
Biểu trưng của Cục
Đường bộ
Việt Nam
(Cơ quan phát hành)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM)
|
DANH SÁCH HÀNH
KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho
phương tiện vận tải khách tuyến cố định tạm xuất - tái nhập/
For export and re-import of vehicles used in scheduled passenger
transport operation)
Số đăng ký phương
tiện (Registration No):......................................
Tên doanh nghiệp, HTX (Name of company):.................................................................
Địa chỉ (Address):.........................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.):................................,
Số fax (nếu có)/Fax No.(if any): ...............
Tuyến vận tải (Route): từ (from)............
đến (to)............. và ngược lại.
Bến đi (Departure Bus Terminal):............;
Bến đến (Arrival Bus Terminal):........................
Giờ khởi hành từ bến đi (Departure
time):........., ngày (date)..../...../20.........
1. Danh sách hành khách khởi hành từ bến xe (Passengers
departing from Bus terminal):
Số TT
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
13
|
|
|
25
|
|
|
2
|
|
|
14
|
|
|
26
|
|
|
3
|
|
|
15
|
|
|
27
|
|
|
4
|
|
|
16
|
|
|
28
|
|
|
5
|
|
|
17
|
|
|
29
|
|
|
6
|
|
|
18
|
|
|
30
|
|
|
7
|
|
|
19
|
|
|
31
|
|
|
8
|
|
|
20
|
|
|
31
|
|
|
9
|
|
|
21
|
|
|
33
|
|
|
10
|
|
|
22
|
|
|
34
|
|
|
11
|
|
|
23
|
|
|
35
|
|
|
12
|
|
|
24
|
|
|
36
|
|
|
37
|
|
|
41
|
|
|
45
|
|
|
38
|
|
|
42
|
|
|
46
|
|
|
39
|
|
|
43
|
|
|
47
|
|
|
40
|
|
|
44
|
|
|
48
|
|
|
Tổng cộng số hành khách khởi hành từ bến
xe:... người
(Total passengers departing from bus terminal):....... (person)
|
Xác nhận của Bến xe/Ký, đóng dấu: (Bus
terminal/Signature and stamp).......
Ngày (date)..../...../20....
|
2. Danh sách hành khách mua vé dọc đường do lái
xe khai báo (Other passengers declared by drive):
Số TT
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger name)
|
Số vé
(Ticket No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
6
|
|
|
11
|
|
|
2
|
|
|
7
|
|
|
12
|
|
|
3
|
|
|
8
|
|
|
13
|
|
|
4
|
|
|
9
|
|
|
14
|
|
|
5
|
|
|
10
|
|
|
15
|
|
|
Tổng cộng khách chặng:... người
Total of stage passengers):... (Person)
|
Lái xe ký tên
xác nhận số lượng khách:
(Name of Drive and signature)
.........................
|
(Ghi chú: Danh sách này gồm 4 liên: Liên 1 (gốc)
giao Hải quan cửa khẩu; liên 2 giao Chủ phương tiện; liên 3 giao Bến xe; liên 4
giao Biên phòng cửa khẩu)/Note: List of passenger includes 04 copies; 01 copy
for Customs; 01 copy for carrier; 01 copy for bus terminal; 01 copy for border
guard officer./.
PHỤ LỤC 3B
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH HỢP ĐỒNG
Biểu trưng của Cục
Đường bộ
Việt Nam
(Cơ quan phát hành)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM)
|
DANH SÁCH HÀNH
KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho
phương tiện vận tải khách du lịch và theo hợp đồng tạm xuất - tái nhập
/For export and re-import of vehicles involed in tourist and
non-scheduled passenger transport operation)
Số đăng ký phương
tiện (Registration number):......................................
Tên doanh nghiệp, HTX (Carrier name):.........................................................................
Địa chỉ (Address):.........................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.):...........................,
Số Fax (nếu có)/Fax No.(if any):....................
Phạm vi hoạt động của chuyến đi (Route of
itinerary):...................................................
....................................................................................................................................
Thời hạn chuyến đi (Term of the
journey):................ ngày (date),
Từ ngày (From date)....../...../
20......... đến ngày (to date)......./....../20.........
Danh sách hành
khách (Passengers list):
Số TT
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger name)
|
Số hộ chiếu
(Passport No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger name)
|
Số hộ chiếu
(Passport No.)
|
(No.)
|
Họ tên hành
khách
(Passenger name)
|
Số hộ chiếu
(Passport No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
7
|
|
|
13
|
|
|
2
|
|
|
8
|
|
|
14
|
|
|
3
|
|
|
9
|
|
|
15
|
|
|
4
|
|
|
10
|
|
|
16
|
|
|
5
|
|
|
11
|
|
|
17
|
|
|
6
|
|
|
12
|
|
|
18
|
|
|
19
|
|
|
31
|
|
|
43
|
|
|
20
|
|
|
32
|
|
|
44
|
|
|
21
|
|
|
33
|
|
|
45
|
|
|
22
|
|
|
34
|
|
|
46
|
|
|
23
|
|
|
35
|
|
|
47
|
|
|
24
|
|
|
36
|
|
|
48
|
|
|
25
|
|
|
37
|
|
|
49
|
|
|
26
|
|
|
38
|
|
|
50
|
|
|
27
|
|
|
39
|
|
|
51
|
|
|
28
|
|
|
40
|
|
|
52
|
|
|
29
|
|
|
41
|
|
|
53
|
|
|
30
|
|
|
42
|
|
|
54
|
|
|
Tổng cộng số hành khách........... người
(Total passengers departing from bus terminal).... (person)
|
Xác nhận của
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu, nếu có)/Carrier (Signature and stamp, if any):
Ngày (date)..../...../20....
|
(Ghi chú: Danh sách này gồm 3 liên: Liên 1 (gốc)
giao cho cơ quan Hải quan cửa khẩu; liên 2 giao cho Chủ phương tiện; liên 3
giao cho Biên phòng cửa khẩu)/(Note: List of passenger includes 03 copies; 01
copy for customs; 01 copy for carrier; 01 copy for border guard officer./.
PHỤ LỤC 3C
PHIẾU GỬI HÀNG
PHIẾU GỬI HÀNG
INTERNATIONAL CONSIGNMENT NOTE
Liên số [1 (người gửi)] [2 (người nhận)] [3(Doanh
nghiệp, HTX vận chuyển)]
Copy No. (1 Consignor) (2 Consignee) (3 Carrier)
1. Người gửi (tên và địa chỉ)
Consignor (name and address)
|
Phiếu gửi hàng quốc
tế
International Consignment Note
|
2. Người nhận (tên và địa chỉ)
Consignee (name and address)
|
16. Doanh nghiệp, HTX vận chuyển
Carrier (name and address)
|
3. Nơi gửi hàng
Place of taking on charge of the goods
|
17. Người đại diện doanh nghiệp, HTX
Subcontracting actual carrier (name and address)
|
4. Nơi nhận hàng
Place of delivery of the goods
|
18. Ghi chú của doanh nghiệp, HTX
Carrier’s remark
|
5. Các tài liệu gửi kèm
Documents attached
|
6. Ký hiệu và số hiệu
Marks and number
|
7. Số kiện
Number of packages
|
8. Phương pháp đóng gói
Method of packing
|
9. Tính chất nguy hiểm của hàng hóa Dangerous
nature of the goods
|
10. Các thông tin khác/Other particulars:
- Giá trị hải quan/Custom value
- Khác/ Others
|
11. Trọng lượng tổng/
Gross weight in kg
|
12. Thể tích bằng m3/
Volume in m3
|
Cấp độ nguy hiểm
Class (ADR)
|
Số hiệu Nguy hiểm
Number ADR
|
Ký tự
Letter ADR
|
13. Chỉ dẫn của người nhận hàng
Consignee’s instruction
- Đối với thủ tục Hải quan
For custom formalities
- Đối với các thủ tục khác
For other formalities
- Được phép/không được phép sang hàng
Transshipment is/is not allowed
- Khác/others
|
19. Các thỏa thuận đặc biệt/Special agreement:
- Bảo hiểm hàng hóa được bố trí bởi người vận tải
Cargo insurance to be arranged by the carrier
- Giai đoạn/ngày gần nhất thực hiện vận chuyển
Period/latest day for performance of carrier
- Giá trị khai báo và/hoặc quan tâm đặc biệt
trong giao hàng hóa
Declared value and/or special interest in delivery of goods:
|
20. Được thanh toán bởi:
To be paid by:
|
Người gửi
Consignor
|
Loại tiền tệ
Currency
|
Người nhận
Consignee
|
Giá vận chuyển/
Carriage charges:
Cắt giảm/Reduction
|
|
|
|
|
|
|
14. Hướng dẫn về thanh toán các phí chuyên chở
Instruction on payment of carriage charges:
0 trả trước (prepaid)
0 thu tiền (collect)
|
Chênh lệch/ Balance
Các lệ phí phụ trội/ Supplemental charges
Khác/Others
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG/TOTAL
|
|
|
|
|
|
|
21. Làm tại..... vào 20...
Done at on
|
15. Trả bằng tiền mặt khi giao hàng/Cash on
delivery
|
22. Người gửi ký tên và đóng dấu
Consignor’s signature/stamp
|
23. Doanh nghiệp, HTX ký tên/đóng dấu
Carrier’s signature/stamp
|
24. Hàng nhận được/Goods received:
- Tại/at
(Địa điểm)
- Vào/on
(Thời gian)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
BẢN DỊCH GIẤY PHÉP LÁI XE BẰNG TIẾNG ANH
ENGLISH
TRANSLATION OF DRIVING LICENSE
(Valid only attached with original Driving License)
(Chỉ có giá trị khi đi kèm theo giấy phép lái xe gốc)
Page 1
MINISTRY OF
TRANSPORT
-------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
DRIVING LICENSE
Number:.............................................................
Photo 3x4
|
Full
name:...........................................................................................
Date of birth:......................
Nationality:.............................................
Permanent
address:.............................................................................
|
Valid until
...............
|
.................,
date...............
Issuing Authority
(Signed)
|
Page2
CLASS
|
CLASSIFICATION
OF MOTOR VEHICLES
|
DATE
|
A1
|
Motor cycle between 50 c.c and 175 c.c.
|
|
A2
|
Motor cycle exceeding 175 c.c
|
|
A3
|
Lambretta, motorized tricycle, autocycle
|
|
A4
|
Tractor not exceeding maximum permissible laden
weight of 1,000 kg.
|
|
B1
|
Motor vehicle used for the carriage of passengers
and having not exceeding 9 seats, truck not exceeding 3,500 kg and not used
for commercial purpose.
|
|
B2
|
Motor vehicle used for the carriage of passengers
and having not exceeding 9 seats, truck not exceeding 3,500kg, tractor with a
trailer not exceeding 3,500kg and used for commercial purpose.
|
|
C
|
Truck, tractor with a trailer exceeding 3,500 kg.
|
|
D
|
Motor vehicle used for the carriage of passengers
and having from 10 to 30 seats.
|
|
E
|
Motor vehicle used for the carriage of passengers
and having more than 30 seats.
|
|
F
|
Truck of class B2, truck of
class................... with a trailer exceeding 750 kg.
|
|
Holders of one of the above mentioned driving
licenses are permitted to drive moped, motorcycle not exceeding 50 c.c
|
....., ngày....
tháng..... năm.........
CƠ QUAN CẤP BẢN DỊCH GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Cơ quan cấp giấy phép lái xe là cơ
quan cấp bản dịch Giấy phép lái xe cụ thể là Cục Đường bộ Việt Nam và các Sở
Giao thông vận tải.
PHỤ LỤC 5[9]
(được bãi bỏ)
PHỤ LỤC 6[10]
(được bãi bỏ)
PHỤ LỤC 7[11]
(được bãi bỏ)
PHỤ LỤC 8[12] (được
bãi bỏ)
PHỤ LỤC 9[13] (được
bãi bỏ)
[1] Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
29/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và
hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Hiệp định tạo thuận lợi
vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Công mở
rộng (Hiệp định GMS) ký ngày 26 tháng 11 năm 1999 tại Viêng Chăn, được sửa đổi
ngày 30 tháng 4 năm 2004 tại Phnôm Pênh, Campuchia và các Phụ lục, Nghị định
thư của Hiệp định GMS;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp
tác quốc tế và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT
ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa
các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng.”
Thông
tư số 52/2019/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành có căn cứ ban hành như sau”
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành.”
Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi
giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và
Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành.”
[2] Cụm từ “Mẫu ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam được
quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này” được bãi bỏ theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định
liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường
bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày
25 tháng 5 năm 2022.
[3] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1
Điều 1 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm
2022.
[4] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1
Điều 1 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm
2022 và khoản 1 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông
tư số 52/2019/TT-BGTVT bãi bỏ một
số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
[5] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1
Điều 1 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm
2022.
[6] Điều 2 của Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định
tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu
vùng Mê Công mở rộng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015 quy định như
sau:
“Điều
2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
2.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục
Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
3.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.”
Điều 3, Điều 4 của
Thông tư số 52/2019/TT-BGTVT bãi
bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2020 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Tổng Cục trưởng, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.”
Điều 6 của Thông tư
số 05/2022/TT-BGTVT ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 05 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
2. Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ
Việt Nam, các Cục trưởng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải
- Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[7] Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 29/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải
người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
[8] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 1 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm
2022.
[9] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định
liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường
bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày
25 tháng 5 năm 2022.
[10] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định
liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường
bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày
25 tháng 5 năm 2022.
[11] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định
liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường
bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày
25 tháng 5 năm 2022.
[12] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định
liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường
bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày
25 tháng 5 năm 2022.
[13] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định
liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường
bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày
25 tháng 5 năm 2022.