BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/VBHN-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 10
năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT
NAM
Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30
tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 36/2019/TT-BGTVT ngày 12
tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam, có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 11 năm 2019.
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6
năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý tuyến vận
tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam[1].
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Thông tư này quy định về quản lý
tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc vùng biển Việt Nam, bao gồm các quy định về
cảng, bến, phương tiện, thuyền viên và hoạt động vận tải thủy trên tuyến.
Tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo thuộc
vùng biển Việt Nam bao gồm các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này và các tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo được công bố theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy
nội địa.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng
biển Việt Nam.
Điều 2. Trách nhiệm
quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
1. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức quản
lý hoạt động vận tải thủy trên tuyến quy định tại Phụ
lục I kèm theo Thông tư này theo quy định của pháp luật hàng hải và giao
thông đường thủy nội địa.
2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ
chức quản lý hoặc kiểm tra, hướng dẫn các Sở Giao thông vận tải tổ chức quản lý
đối với các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được công bố theo quy định của pháp
luật về giao thông đường thủy nội địa.
Điều 3. Thủ tục đăng ký vận tải hành
khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố
định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo quy định tại Phụ
lục I kèm theo Thông tư này được thực hiện như sau:
1. Tổ chức,
cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến cảng vụ hàng hải khu vực hồ sơ đăng ký vận tải hành
khách cố định, hồ sơ gồm:
a) Bản đăng ký hoạt động vận tải hành
khách theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư
này.
b) Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc
hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả hành khách.
c) Các bản sao chứng thực (hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu), bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư, trong đó có nội dung ngành nghề vận tải hành khách đường thủy;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với
tuyến hoạt động.
2. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc
sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cảng vụ hàng hải khu
vực gửi xin ý kiến bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải
nơi có cảng, bến đón trả khách do địa phương quản lý. Sở
Giao thông vận tải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày
làm việc.
3. Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc
sau khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cảng vụ
hàng hải khu vực xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn
bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không thỏa mãn các điều kiện
quy định thì trả lại hồ sơ và trả lời
bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Điều 4. Điều kiện,
thẩm quyền, thủ tục công bố mở, đóng cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ
ra đảo
Điều kiện, thẩm quyền, thủ tục công bố
đóng, mở cảng, bến thuộc tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo được thực hiện theo
quy định pháp luật hàng hải đối với cầu, bến, cảng biển và theo quy định pháp
luật đường thủy nội địa đối với cảng, bến thủy nội địa.
Điều 5. Thủ tục
phương tiện vào, rời cảng, bến
1. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng
biển được thực hiện theo quy định của pháp luật hàng hải.
2. Thủ tục phương tiện vào, rời cảng, bến thủy nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật
giao thông đường thủy nội địa.
Điều 6. Quy định
chuyển tiếp[2]
Cảng, bến trên tuyến Sa Kỳ - Lý Sơn
phải đáp ứng các quy định của pháp luật hiện hành trước ngày 31 tháng 12 năm
2019.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành[3]
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 9 năm 2013 và thay thế Quyết định số 1818/QĐ-BGTVT ngày 23
tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ
ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ liên
quan thuộc Bộ Giao thông vận tải, Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám
đốc các Sở Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC(2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
PHỤ LỤC 1[4]
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI THỦY TỪ BỜ
RA ĐẢO TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
TT
|
TÊN
TUYẾN
|
THUỘC
ĐỊA PHẬN TỈNH, THÀNH PHỐ
|
CẤP
ĐĂNG KIỂM
|
GHI
CHÚ
|
1.
|
Hải Hà - Đảo
Trần - Cô Tô
|
Quảng
Ninh
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
2.
|
Hải Phòng - Bạch Long Vĩ
|
Hải
Phòng
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
3.
|
Cửa Việt - Cồn Cỏ
|
Quảng
Trị
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
4.
|
Đà Nẵng -
Hoàng Sa
|
Đà Nẵng
|
Tàu
biển cấp không hạn chế
|
|
5.
|
Sa Kỳ - Lý Sơn
|
Quảng
Ngãi
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
6.
|
Khánh Hòa - Trường Sa
|
Khánh
Hòa
|
Tàu
biển cấp không hạn chế
|
|
7.
|
Nha Trang - Hòn Nội
|
Khánh
Hòa
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
8.
|
Phan Thiết - Phú Quý
|
Bình
Thuận
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
9.
|
Vũng Tàu - Côn Đảo
|
Bà Rịa-
Vũng Tàu
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
10.
|
Trần Đề - Côn Đảo
|
Sóc
Trăng
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
11.
|
Trần Văn Thời - Hòn Chuối
|
Cà
Mau
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
12.
|
Rạch Giá - Thổ Châu
|
Kiên
Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
13.
|
Rạch Giá - Nam Du
|
Kiên
Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
14.
|
Rạch Giá - Phú Quốc
|
Kiên
Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
Gồm
05 tuyến từ Rạch Giá đến Hàm Ninh, An Thới, Bãi Vòng,
Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)
|
15.
|
Kiên Lương - Phú Quốc
|
Kiên
Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu khách);
phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
(đối với tàu hàng)
|
Gồm
05 tuyến từ Hòn Chông đến Hàm Ninh,
An Thới, Bãi Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm (Phú Quốc)
|
16.
|
Hà Tiên - Phú Quốc
|
Kiên
Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu khách); phương tiện thủy nội địa
cấp VR-SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên (đối với tàu hàng)
|
Gồm
7 tuyến từ Hà Tiên đến Hàm Ninh, Gành Dầu, An Thới, Bãi
Vòng, Dương Đông, Vịnh Đầm, Đá Chồng (Phú Quốc)
|
17.
|
Phú Quốc-Thổ Châu
|
Kiên
Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
18.
|
Nam Du - Phú Quốc
|
Kiên
Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
Gồm
04 tuyến từ Nam Du đến Dương Đông, An Thới, Vịnh Đầm, Bãi Vòng (Phú Quốc)
|
19.
|
Cần Thơ - Côn Đảo
|
Cần
Thơ Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
20.
|
Khai Long - Hòn Khoai
|
Cà
Mau
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
21.
|
Năm Căn - Hòn Khoai
|
Cà
Mau
|
Phương
tiện thủy nội địa cấp VR- SB hoặc tàu biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
22.
|
Năm Căn - Hòn Chuối
|
Cà Mau
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế III trở lên
|
|
23.
|
Năm Căn - Phú Quốc
|
Cà
Mau - Kiên Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
24.
|
Năm Căn - Nam Du
|
Cà
Mau- Kiên Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
25.
|
Năm Căn - Thổ Châu
|
Cà
Mau - Kiên Giang
|
Tàu
biển từ cấp hạn chế II trở lên
|
|
26.
|
Sông Đốc - Thổ
Châu
|
Cà
Mau - Kiên Giang
|
Tàu
biển từ hạn chế II trở lên
|
|
27.
|
Sông Đốc - Phú Quốc
|
Cà
Mau - Kiên Giang
|
Tàu
biển từ hạn chế II trở lên
|
|
28.
|
Sông Đốc - Nam Du
|
Cà
Mau - Kiên Giang
|
Tàu
biển từ hạn chế II trở lên
|
|
29.
|
Khai Long - Phú Quốc
|
Cà
Mau-Kiên Giang
|
Tàu
biển từ hạn chế II trở lên
|
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm 20...
BẢN ĐĂNG KÝ
Hoạt động vận tải hành khách cố định
trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Kính gửi: …………………………………………………..
Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân
kinh doanh): ………………………………………………….
Địa chỉ giao dịch: …………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………….; Fax/email: ………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
……………………… ngày ……………………………..
Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………………..
Đăng ký hoạt động vận tải khách cố
định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội
dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
Tuyến 1: từ …………………………… đến …………………………………………………………….
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt
động trên mỗi tuyến vận tải:
Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện,
số đăng ký) ………….., trọng tải: ………… (ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi
tuyến vận tải:
Tuyến 1: + Có ………………… chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại: ……………….. vào
các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần): ………………………………………………………………….
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách
trên tuyến: ……………………………………………….
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Giá vé hành khách trên mỗi
tuyến vận tải: ……………………………………………………..
5. Thời hạn hoạt động: ……………………………………………………………………………….
6. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh
các quy định pháp luật.
|
Đại
diện doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu
(nếu có)
|