BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 07 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN VÀ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ THẨM TRA
VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Thông tư số 29/2017/TT-BGTVT
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo
thẩm tra viên và quản lý chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì
và bảo vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2023.
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
An toàn giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo thẩm tra viên và quản lý chứng chỉ thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đào tạo
thẩm tra viên và quản lý chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo thẩm tra viên và quản
lý chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Chương II
ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN VÀ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 3.
Chương trình đào tạo
1. Chương trình và tài liệu giảng
dạy bảo đảm cho học viên
a) Nắm được quy định của Luật
giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan đến an toàn
giao thông, thẩm tra an toàn giao thông đường bộ;
b) Nắm được quy định, yêu cầu của
các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến an toàn giao thông đường
bộ;
c) Nắm được trách nhiệm, nghĩa
vụ, quyền hạn của Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ và Chủ nhiệm thẩm
tra an toàn giao thông đường bộ;
d) Kỹ năng nghiên cứu, phân
tích tài liệu, tiến hành kiểm tra hiện trường;
đ) Kỹ năng lập báo cáo thẩm tra
an toàn giao thông.
2. Chương trình khung đào tạo
Thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Tài
liệu giảng dạy
1. Tài liệu giảng dạy do cơ sở
kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ biên soạn.
2. Tài liệu giảng dạy phải đảm
bảo các yêu cầu và nội dung quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
Điều 5. Tổ
chức đào tạo
1. Tuyển sinh
a) Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ (sau đây gọi là Cơ sở kinh doanh đào tạo)
thông báo tuyển sinh, yêu cầu đối với học viên, dự kiến kế hoạch, thời gian, địa
điểm đào tạo của khóa học, kinh phí và các thông tin cần thiết khác;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân
đăng ký học tại Cơ sở kinh doanh đào tạo; hồ sơ đăng ký học của học viên theo
quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Cơ sở kinh doanh đào tạo tiếp
nhận và rà soát hồ sơ; bảo đảm học viên đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều
12c của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
2. Hồ sơ đăng ký học của học
viên bao gồm:
a) Đơn đăng ký học theo mẫu quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh màu cỡ (4x6)
cm, nền màu xanh; kiểu thẻ căn cước, chụp trong thời gian không quá 06 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
c) Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp đại học, hoặc sau đại học;
d) Bản khai kinh nghiệm công
tác trong lĩnh vực đường bộ, có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp
học viên theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Tổ chức đào tạo
a) Cơ sở kinh doanh đào tạo lập
kế hoạch đào tạo và danh sách học viên, thông báo cho Cục Đường bộ Việt Nam[2] và học viên biết trước
khi mở lớp tối thiểu 07 (bảy) ngày làm việc;
b) Cơ sở kinh doanh đào tạo tiếp
nhận học viên, bố trí lớp học (mỗi lớp không quá 45 học viên);
c) Cơ sở kinh doanh đào tạo tổ
chức đào tạo theo chương trình khung và kế hoạch đào tạo đã thông báo.
Điều 6. Tổ
chức thi
1. Cơ sở kinh doanh đào tạo
thành lập Hội đồng thi có tối thiểu 05 người, bao gồm:
a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng
thi là Lãnh đạo Cơ sở kinh doanh đào tạo;
b) Ủy viên Hội đồng thi là cán
bộ, giảng viên của Cơ sở kinh doanh đào tạo; số lượng ủy viên phụ thuộc vào số
phòng thi (mỗi phòng thi có 02 cán bộ coi thi);
c) Hội đồng thi tự giải thể sau
khi Cục Đường bộ Việt Nam[3]
cấp chứng chỉ cho học viên theo quy định.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng thi
a) Chịu toàn bộ trách nhiệm có
liên quan đến quá trình tổ chức thi;
b) Tổ chức ra đề, bảo mật đề
thi;
c) Kiểm tra, xác định danh sách
học viên đủ điều kiện dự thi;
d) Tổ chức thi, bảo mật bài
thi, số phách; chấm thi và báo cáo kết quả thi.
3. Điều kiện dự thi và công nhận
kết quả thi
a) Học viên được dự thi khi
tham dự trên 80% thời lượng của khóa học;
b) Học viên được công nhận kết
quả thi đạt yêu cầu, khi có kết quả thi từ 60/100 điểm trở lên;
c) Cơ sở kinh doanh đào tạo ra
quyết định công nhận kết quả thi.
Điều 7. Lập
hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
1. Cơ sở kinh doanh đào tạo lập
hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ, gửi Cục
Đường bộ Việt Nam[4] trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày thi.
2. Thành phần hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều 12d của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016).
Điều 8.
Trách nhiệm và quyền hạn của Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ
1. Tổ chức đào tạo theo quy định
tại Điều 5 Thông tư này.
2. Bố trí giảng viên có trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm công tác phù hợp với chuyên đề giảng dạy và bảo đảm đủ
điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 12c của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số
64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
3. Tổ chức thi và lập hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này.
4. Duy trì, tăng cường cơ sở vật
chất phục vụ công tác giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo thẩm
tra viên.
5. Thu và sử dụng học phí đào tạo
theo quy định hiện hành.
6. Lập và lưu trữ hồ sơ theo
quy định.
7. Chịu sự kiểm tra, thanh tra
của cơ quan có thẩm quyền.
8. Báo cáo Cục Đường bộ Việt
Nam[5] trước ngày 31 tháng
01 hàng năm, về công tác đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ của
năm trước.
Điều 9.
Trách nhiệm của Cục Đường bộ Việt Nam [6]
1. Quản lý đào tạo
a) Thanh tra, kiểm tra công tác
đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ đối với Cơ sở kinh doanh đào
tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
b) Lưu trữ việc chấp thuận, cấp
lại, thu hồi giấy chấp thuận Cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường
bộ;
c) Công khai danh sách Cơ sở
kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ trên Cổng thông
tin điện tử của Cục Đường bộ Việt Nam[7].
2. Quản lý chứng chỉ
a) In và quản lý phôi chứng chỉ;
b) Lưu trữ việc cấp, cấp đổi, cấp
lại, thu hồi chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
c) Công khai danh sách thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ được cấp chứng chỉ trên Cổng thông tin điện tử
của Cục Đường bộ Việt Nam[8].
Điều 10.
Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường
bộ
1. Bảo quản và sử dụng chứng chỉ
đúng mục đích.
2. Thực hiện việc cấp đổi, cấp
lại chứng chỉ đúng quy định.
3. Xuất trình chứng chỉ và chấp
hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH [9]
Điều 11.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 10 năm 2017 và thay thế Thông tư số 16/2012/TT-BGTVT ngày 25
tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp
và quản lý chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật làm căn cứ, được dẫn chiếu trong Thông tư này có sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 12.
Điều khoản chuyển tiếp
Khóa học có kế hoạch đào tạo đã
được thông báo cho Cục Đường bộ Việt Nam[10] và học viên trước ngày Thông tư này có hiệu lực,
được tiếp tục thực hiện theo quy định của Thông tư số 16/2012/TT-BGTVT ngày 25
tháng 5 năm 2012.
Điều 13. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam[11], Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh và
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BGTVT ngày ……../……/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Thời gian đào tạo: bao
gồm 70 tiết (07 ngày), trong đó:
1. Giảng dạy lý thuyết: 55 tiết.
2. Bài tập tình huống, đi thăm
hiện trường, giải đáp thắc mắc và tổ chức thi: 15 tiết.
II. Chương trình khung:
STT
|
Nội dung
|
Số tiết
|
Học phần I - Giới thiệu về
chương trình và cơ sở kinh doanh đào tạo
|
1
|
Chuyên đề 1
|
Giới thiệu
1.1. Khái quát.
1.2. Giới thiệu chương trình
đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
1.2.1. Mục đích - yêu cầu.
1.2.2. Nội dung chương trình
đào tạo.
1.3. Giới thiệu cơ sở kinh
doanh đào tạo.
|
02
|
Học phần II - Khái quát về
an toàn giao thông và thẩm định, thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
|
2
|
Chuyên đề 2
|
Sự cần thiết và mục đích của
thẩm định an toàn giao thông đường bộ
2.1. Khái quát về tai nạn
giao thông đường bộ, an toàn giao thông đường bộ.
2.2. Khái niệm về thẩm định,
thẩm tra an toàn giao thông đường bộ.
2.3. Sự cần thiết và mục đích
của thẩm định an toàn giao thông đường bộ.
2.4. Sự cần thiết đào tạo Thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ.
|
03
|
3
|
Chuyên đề 3
|
Văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến thẩm định an toàn giao thông đường bộ
3.1. Danh mục các văn bản.
3.2. Nội dung cơ bản của một
số văn bản quan trọng.
|
02
|
4
|
Chuyên đề 4
|
Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ
thuật trong thẩm
tra an toàn giao thông đường
bộ
4.1. Danh mục các quy chuẩn
và tiêu chuẩn kỹ thuật.
4.2. Nội dung cơ bản một số
quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật quan trọng.
|
02
|
5
|
Chuyên đề 5
|
Yêu cầu đối với Thẩm tra
viên, Chủ nhiệm thẩm tra và Nhà thầu tư vấn thực hiện thẩm tra an toàn giao
thông đường bộ
5.1. Yêu cầu về năng lực của
cá nhân tham gia thẩm tra an toàn giao thông đường bộ.
5.2. Yêu cầu về năng lực của
Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông đường bộ.
5.3. Yêu cầu đối với Nhà thầu
tư vấn thực hiện thẩm tra an toàn giao thông.
|
01
|
Học phần III - Kỹ thuật đường
bộ và các yếu tố liên quan đến an toàn giao thông
|
6
|
Chuyên đề 6
|
Yêu cầu về chất lượng đường
và các yếu tố liên quan đến an toàn giao thông đường bộ
6.1. Yêu cầu của phương tiện
đối với kỹ thuật đường bộ và các yêu cầu chung của đường bộ.
6.2. Chất lượng khai thác -
giao thông của đường bộ.
6.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến
an toàn giao thông đường bộ.
6.4. Khái quát về quan hệ
“Phương tiện -Người lái - Đường - Môi trường xung quanh”.
|
02
|
7
|
Chuyên đề 7
|
Yếu tố phương tiện trong bảo
đảm an toàn giao thông đường bộ
(Người học tự tìm hiểu: so
sánh giữa các thế hệ xe và loại xe; sự cố phương tiện và khả năng đảm bảo an
toàn khi vận hành trên đường giao thông).
|
00
|
8
|
Chuyên đề 8
|
Người điều khiển phương tiện
và người tham gia giao thông đường bộ
8.1. Khái quát về người điều
khiển phương tiện và người tham gia giao thông trên đường bộ.
8.2. Con người - Yếu tố chính
ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ.
8.3. Người tham gia giao thông
trong quan hệ “Phương tiện - Người điều khiển phương tiện - Đường bộ - Môi
trường xung quanh”.
|
01
|
9
|
Chuyên đề 9
|
Bảo đảm an toàn giao thông
trong quy hoạch giao thông đường bộ
9.1. Khái quát về quy hoạch
giao thông.
9.1.1. Khái niệm, mục đích và
phương pháp tiếp cận.
9.1.2. Sự gắn kết quy hoạch sử
dụng đất và quy hoạch giao thông.
9.2. Bảo đảm an toàn giao
thông đường bộ trong quy hoạch.
9.2.1. Tác dụng của quy hoạch
trong ngăn ngừa tai nạn giao thông.
9.2.2. Một số giải pháp quy
hoạch cụ thể hướng đến an toàn giao thông.
|
02
|
10
|
Chuyên đề 10
|
Ảnh hưởng của quy hoạch
các yếu tố hình học tuyến đến an toàn giao thông đường bộ
10.1. Yếu tố hình học trong bảo
đảm an toàn giao thông.
10.2. Phát hiện các nguy cơ
tiềm ẩn tai nạn giao thông trong yếu tố hình học của tuyến.
10.3. Một số vấn đề liên quan
giữa tầm nhìn và đảm bảo an toàn giao thông.
|
04
|
11
|
Chuyên đề 11
|
Ảnh hưởng của chiều cao mặt
đường và quy mô mặt cắt ngang đường đến an toàn giao thông
11.1. Ảnh hưởng của chiều cao
mặt đường đến an toàn giao thông.
11.2. Ảnh hưởng của chiều rộng
làn xe và nền đường đến an toàn giao thông.
11.3. Ảnh hưởng của hành lang
đường bộ đến an toàn giao thông.
11.4. Ảnh hưởng của chiều cao
tĩnh không đường đến an toàn giao thông.
|
02
|
12
|
Chuyên đề 12
|
An toàn giao thông trong
nút giao
12.1. Khái quát về nút giao
thông.
12.1.1. Khái niệm và phân loại
nút giao thông.
12.1.2. Tai nạn giao thông tại
nút giao và các phương pháp đánh giá tai nạn giao thông - tiềm ẩn xung đột
giao thông trong nút giao.
12.2. Bảo đảm an toàn giao
thông trong nút giao cùng mức.
12.3. Bảo đảm an toàn giao
thông trong nút giao vòng xuyến.
12.4. Bảo đảm an toàn giao
thông trong nút giao khác mức.
12.5. Bảo đảm an toàn giao
thông trong nút giao với đường sắt.
(Giải pháp cấu tạo nút
giao; giải pháp tổ chức giao thông an toàn trong nút giao)
|
03
|
13
|
Chuyên đề 13
|
Ảnh hưởng của chất lượng mặt
đường và các công trình trên đường đến an toàn giao thông đường bộ
13.1. Ảnh hưởng của chất lượng
mặt đường đến an toàn giao thông.
13.2. Ảnh hưởng của chất lượng
các công trình cầu và cống đến an toàn giao thông.
13.3. Đảm bảo an toàn giao
thông trong hầm đường bộ.
13.4. Ảnh hưởng của công
trình phòng hộ đến an toàn giao thông.
|
03
|
14
|
Chuyên đề 14
|
Ảnh hưởng của tổ chức giao
thông đến an toàn giao thông đường bộ
14.1. Sự tường minh của tổ chức
giao thông trên đường bộ.
14.2. Sự không phù hợp của biển
báo hiệu đường bộ.
14.3. Sự không phù hợp của
sơn kẻ vạch trên mặt đường.
14.4. Sự không phù hợp của
các hạng mục tổ chức giao thông khác.
|
03
|
Học phần IV - Kỹ thuật an
toàn giao thông và thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
|
15
|
Chuyên đề 15
|
Dữ liệu tai nạn giao thông
đường bộ - phương pháp phân tích và đánh giá
15.1. Đặc điểm, tính chất và
phân loại tai nạn giao thông đường bộ.
15.2. Thống kê tai nạn giao
thông đường bộ.
15.3. Phân tích và đánh giá dữ
liệu tai nạn giao thông đường bộ.
|
05
|
16
|
Chuyên đề 16
|
Kỹ thuật an toàn giao
thông đường bộ - phương pháp tiếp cận
16.1. Khái quát về kỹ thuật
an toàn giao thông đường bộ.
16.2. Các phương pháp tiếp cận
nghiên cứu an toàn giao thông đường bộ.
16.3. Các phương pháp và chỉ
số đánh giá mức độ an toàn giao thông đường bộ.
|
05
|
17
|
Chuyên đề 17
|
Xác suất sự cố giao thông
đường bộ do đường và môi trường gây ra
(Phương pháp hệ số sự cố tổng
hợp)
17.1. Khái quát chung.
17.2. Xác định các hệ số sự cố
tai nạn riêng.
17.3. Xác định hệ số sự cố tổng
hợp và mức độ nguy hiểm của đường bộ.
|
01
|
18
|
Chuyên đề 18
|
Vận dụng kỹ thuật an toàn
giao thông trong thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
18.1. Khái quát chung.
18.2. Phương pháp thẩm tra an
toàn giao thông đường bộ.
18.2. Một số nguyên tắc thiết
kế trong đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
18.3. Vận dụng kỹ thuật an
toàn giao thông trong thẩm tra an toàn giao thông đường bộ.
|
02
|
19
|
Chuyên đề 19
|
Phát hiện và xử lý điểm
đen tai nạn giao thông
19.1. Khái niệm điểm tiềm ẩn
tai nạn giao thông và điểm đen.
19.2. Phát hiện điểm tiềm ẩn
tai nạn giao thông (trên hồ sơ thiết kế và trên đường đang khai thác).
19.3. Xác định điểm đen tai nạn
giao thông trên đường đang khai thác.
19.4. Các biện pháp xử lý điểm
đen.
|
02
|
Học phần V - Tổ chức thẩm
tra an toàn giao thông đường bộ
|
20
|
Chuyên đề 20
|
Xác định dự án thẩm định
an toàn giao thông đường bộ
20.1. Các giai đoạn thẩm định
an toàn giao thông.
20.2. Thẩm quyền quyết định
và tổ chức thực hiện thẩm định an toàn giao thông.
20.3. Căn cứ làm cơ sở thẩm định
an toàn giao thông.
20.4. Trình tự thẩm tra, thẩm
định an toàn giao thông.
|
01
|
21
|
Chuyên đề 21
|
Thẩm tra, thẩm định an
toàn giao thông giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo
kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
21.1. Giai đoạn lập dự án đầu
tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
21.2. Nội dung thẩm tra, thẩm
định an toàn giao thông đường bộ.
21.3. Danh mục các hạng mục
thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ.
|
01
|
22
|
Chuyên đề 22
|
Thẩm tra, thẩm định an
toàn giao thông giai đoạn thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thiết kế 3 bước)
hoặc thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình thiết kế 1 bước và 2 bước)
và trong quá trình xây dựng
22.1. Giai đoạn thiết kế kỹ
thuật, giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công và trong quá trình xây dựng.
22.2. Nội dung thẩm tra, thẩm
định an toàn giao thông đường bộ.
22.3. Danh mục các hạng mục
thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ.
|
02
|
23
|
Chuyên đề 23
|
Thẩm tra, thẩm định an
toàn giao thông giai đoạn trước khi nghiệm thu, bàn giao đưa công trình đường
bộ vào khai thác
23.1. Điều kiện của công
trình đường bộ trước khi nghiệm thu, bàn giao đưa vào khai thác.
23.2. Nội dung thẩm tra, thẩm
định an toàn giao thông đường bộ.
23.3. Danh mục các hạng mục
thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ.
|
01
|
24
|
Chuyên đề 24
|
Thẩm tra, thẩm định an
toàn giao thông đối với công trình đường bộ đang khai thác
24.1. Công trình đường bộ
đang khai thác.
24.2. Nội dung thẩm tra, thẩm
định an toàn giao thông đường bộ.
24.3. Danh mục các hạng mục
thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đường bộ.
|
02
|
25
|
Chuyên đề 25
|
Lập báo cáo thẩm tra an
toàn giao thông đường bộ. Thí dụ về thẩm tra ATGT đường bộ
|
03
|
26
|
Chuyên đề 26
|
Đi thực tế hiện trường -
Bài tập tình huống
|
05
|
27
|
Chuyên đề 27
|
Bảo vệ bài tập tình huống.
Giải đáp thắc mắc và thảo luận.
|
05
|
Tổ chức thi
|
05
|
TỔNG CỘNG
|
70 tiết
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BGTVT ngày ……../……/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC
THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Ảnh màu
4x6 cm
(kiểu thẻ căn cước)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……, ngày….. tháng….. năm……
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HỌC
THẨM
TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi (Cơ sở kinh doanh
đào tạo)………………………………….…..……
1. Họ và tên:
…………………………………………………………………......
2. Sinh ngày: ..........
tháng.......... năm
...................................................................
3. Nơi sinh:
……………………………………………………………….……...
4. Quốc tịch:
…………………………………………………………………......
5. Số chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước (hoặc số hộ chiếu): ………………….
Ngày cấp:………………Nơi cấp:………………………………………………..
6. Địa chỉ thường
trú:…………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………....
7. Trình độ chuyên môn:
………………………………………………………...
Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:
……………………………………………....
……………………………………………………………………………………
8. Chức vụ:
...........................................................................................................;
địa chỉ cơ quan, đơn vị công
tác: .....................................................................................;
khi cần liên hệ: số điện thoại
cá nhân ................................, Email
..................................
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Số công trình đường bộ đã chủ
trì thiết kế: ...………………………công trình.
- Thời gian làm việc về thiết kế
công trình đường bộ: ………………...….. năm.
- Tổng thời gian công tác, làm
việc về quản lý giao thông, vận tải đường bộ, xây
dựng đường bộ, bảo trì đường bộ:
……………….. năm; trong đó:
+ Thời gian công tác, làm việc
về quản lý giao thông: …............................ năm;
+ Thời gian công tác, làm việc
về vận tải đường bộ: …………. .……..….. năm;
+ Thời gian công tác, làm việc
về xây dựng đường bộ: ……. .………..….. năm;
+ Thời gian công tác, làm việc
về bảo trì đường bộ: …….…. … ……….... năm.
10. Tình trạng sức khỏe (có
đủ sức khỏe để học tập, làm việc hay không):..........
...........................................................................................................................................
Tôi đề nghị được tham gia khoá
học cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ nội dung khai trên và cam kết chấp hành mọi quy định của
khóa học./.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Ảnh dán tại Đơn này cũng là ảnh
nộp trong Hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư
này.
PHỤ LỤC III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2017/TT-BGTVT ngày ……../……/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Họ và tên:
..........................................................................................................;
Chức vụ:
................................................................................................................;
Khi cần liên hệ: điện thoại cá
nhân ..............................; Email...............................
2. Quá trình hoạt động chuyên
môn trong lĩnh vực đường bộ (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc đã thực
hiện):
STT
|
Thời gian
|
Đơn vị công tác
|
Nội dung công việc hoạt động
(thiết kế công trình đường bộ; quản lý giao thông đường bộ, vận tải
đường bộ, xây dựng đường bộ, bảo trì đường bộ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung bản tự khai này.
Xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác
(Ký tên và đóng dấu)
|
......, ngày….. tháng….. năm……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
[1] Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì
và bảo vệ đường bộ, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai
thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ.”
[2] Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay
thế bởi cụm từ “Cục Đường bộ Việt Nam”theo quy định tại khoản 1, Điều 12 của
Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản
lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 07 năm 2023.
[3]
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam”theo quy định tại khoản 1, Điều 12 của Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12
tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo
vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2023.
[4]
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam”theo quy định tại khoản 1, Điều 12 của Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12
tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo
vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2023.
[5]
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam”theo quy định tại khoản 1, Điều 12 của Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12
tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo
vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2023.
[6]
Tên Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2, Điều 12 của Thông
tư số 06/2023/TT- BGTVT ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai
thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07
năm 2023.
[7]
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam”theo quy định tại khoản 1, Điều 12 của Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12
tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo
vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2023.
[8]
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam”theo quy định tại khoản 1, Điều 12 của Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12
tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo
vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2023.
[9] Điều 20 của của Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và
bảo vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2023 quy định như sau: “Điều
20. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường Cao tốc Việt
Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./."
[10]
Cụm từ “Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cục Đường bộ Việt
Nam”theo quy định tại khoản 1, Điều 12 của Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT ngày 12
tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo
vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2023.
[11]
Cụm từ “Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cục
trưởng Cục Đường bộ Việt Nam” theo quy định tại khoản 3, Điều 12 của Thông tư số
06/2023/TT-BGTVT ngày 12 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác,
sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm
2023.