BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2017/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 9 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN VÀ QUẢN LÝ CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 64/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông
và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định về đào tạo thẩm tra viên và quản lý chứng chỉ thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đào tạo thẩm tra viên và
quản lý chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến công tác đào tạo thẩm tra viên và quản lý chứng chỉ thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Chương II
ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN VÀ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG CHỈ THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 3. Chương trình đào tạo
1. Chương trình và tài liệu giảng dạy bảo đảm cho học
viên
a) Nắm được quy định của Luật giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn
thi hành liên quan đến an toàn giao thông, thẩm tra an toàn giao thông đường bộ;
b) Nắm được quy định, yêu cầu của các quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến an toàn giao thông đường bộ;
c) Nắm được trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền hạn của Thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ và Chủ nhiệm thẩm tra an toàn giao thông
đường bộ;
d) Kỹ năng nghiên cứu, phân tích tài liệu, tiến
hành kiểm tra hiện trường;
đ) Kỹ năng lập báo cáo thẩm tra an toàn giao thông.
2. Chương trình khung đào tạo Thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ theo quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Tài liệu giảng dạy
1. Tài liệu giảng dạy do cơ sở kinh doanh đào tạo
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ biên soạn.
2. Tài liệu giảng dạy phải đảm bảo các yêu cầu và nội
dung quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức đào tạo
1. Tuyển sinh
a) Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ (sau đây gọi là Cơ sở kinh doanh đào tạo) thông báo tuyển
sinh, yêu cầu đối với học viên, dự kiến kế hoạch, thời gian, địa điểm đào tạo của
khóa học, kinh phí và các thông tin cần thiết khác;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký học tại Cơ sở
kinh doanh đào tạo; hồ sơ đăng ký học của học viên theo quy định tại khoản 2 Điều
này;
c) Cơ sở kinh doanh đào tạo tiếp nhận và rà soát hồ
sơ; bảo đảm học viên đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 12c
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Nghị định số 64/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016).
2. Hồ sơ đăng ký học của học viên bao gồm:
a) Đơn đăng ký học theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh màu cỡ (4x6) cm, nền màu xanh; kiểu
thẻ căn cước, chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ;
c) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học,
hoặc sau đại học;
d) Bản khai kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đường
bộ, có xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp học viên theo mẫu quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Tổ chức đào tạo
a) Cơ sở kinh doanh đào tạo lập
kế hoạch đào tạo và danh sách học viên, thông báo cho Tổng
cục Đường bộ Việt Nam và học viên biết trước khi mở lớp tối thiểu 07 (bảy)
ngày làm việc;
b) Cơ sở kinh doanh đào tạo tiếp nhận học viên, bố
trí lớp học (mỗi lớp không quá 45 học viên);
c) Cơ sở kinh doanh đào tạo tổ chức đào tạo theo chương
trình khung và kế hoạch đào tạo đã thông báo.
Điều 6. Tổ chức thi
1. Cơ sở kinh doanh đào tạo thành lập Hội đồng thi
có tối thiểu 05 người, bao gồm:
a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thi là Lãnh đạo
Cơ sở kinh doanh đào tạo;
b) Ủy viên Hội đồng thi là cán bộ, giảng viên của
Cơ sở kinh doanh đào tạo; số lượng ủy viên phụ thuộc vào số phòng thi (mỗi
phòng thi có 02 cán bộ coi thi);
c) Hội đồng thi tự giải thể sau khi Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp chứng chỉ cho học viên theo
quy định.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng thi
a) Chịu toàn bộ trách nhiệm có liên quan đến quá
trình tổ chức thi;
b) Tổ chức ra đề, bảo mật đề thi;
c) Kiểm tra, xác định danh sách học viên đủ điều kiện
dự thi;
d) Tổ chức thi, bảo mật bài thi, số phách; chấm thi
và báo cáo kết quả thi.
3. Điều kiện dự thi và công nhận kết quả thi
a) Học viên được dự thi khi tham dự trên 80% thời
lượng của khóa học;
b) Học viên được công nhận kết quả thi đạt yêu cầu,
khi có kết quả thi từ 60/100 điểm trở lên;
c) Cơ sở kinh doanh đào tạo ra quyết định công nhận
kết quả thi.
Điều 7. Lập hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ
1. Cơ sở kinh doanh đào tạo lập hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ, gửi Tổng
cục Đường bộ Việt Nam trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày thi.
2. Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều 12d của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
Điều 8. Trách nhiệm và quyền hạn
của Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
1. Tổ chức đào tạo theo quy định tại Điều
5 Thông tư này.
2. Bố trí giảng viên có trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm công tác phù hợp với chuyên đề giảng dạy và bảo đảm đủ điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 12c của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016).
3. Tổ chức thi và lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại Điều
6, Điều 7 Thông tư này.
4. Duy trì, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ công
tác giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo thẩm tra viên.
5. Thu và sử dụng học phí đào tạo theo quy định hiện
hành.
6. Lập và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
7. Chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan có thẩm
quyền.
8. Báo cáo Tổng
cục Đường bộ Việt Nam trước ngày 31 tháng 01 hàng
năm, về công tác đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ của năm trước.
Điều 9. Trách nhiệm của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam
1. Quản lý đào tạo
a) Thanh tra, kiểm tra công tác đào tạo thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ đối với Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an
toàn giao thông đường bộ;
b) Lưu trữ việc chấp thuận, cấp lại, thu hồi giấy
chấp thuận Cơ sở đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
c) Công khai danh sách Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Quản lý chứng chỉ
a) In và quản lý phôi chứng chỉ;
b) Lưu trữ việc cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi chứng
chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ;
c) Công khai danh sách thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ được cấp chứng chỉ trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Điều 10. Trách nhiệm của người
được cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
1. Bảo quản và sử dụng chứng chỉ đúng mục đích.
2. Thực hiện việc cấp đổi, cấp lại chứng chỉ đúng
quy định.
3. Xuất trình chứng chỉ và chấp hành các yêu cầu về
thanh tra, kiểm tra khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10
năm 2017 và thay thế Thông tư số 16/2012/TT-BGTVT
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
cấp và quản lý chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm
căn cứ, được dẫn chiếu trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
Khóa học có kế hoạch đào tạo đã được thông báo cho
Tổng cục Đường bộ Việt Nam và học viên trước ngày Thông tư này có hiệu lực, được
tiếp tục thực hiện theo quy định của Thông tư số 16/2012/TT-BGTVT
ngày 25 tháng 5 năm 2012.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 13;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, ATGT (03).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2017/TT-BGTVT ngày 01/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO THẨM TRA VIÊN
AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Thời gian đào tạo: bao gồm 70 tiết (07
ngày), trong đó:
1. Giảng dạy lý thuyết: 55 tiết.
2. Bài tập tình huống, đi thăm hiện trường, giải
đáp thắc mắc và tổ chức thi: 15 tiết.
II. Chương trình khung:
STT
|
Nội dung
|
Số tiết
|
Học phần I - Giới thiệu về chương trình và cơ
sở kinh doanh đào tạo
|
1
|
Chuyên đề 1
|
Giới thiệu
1.1. Khái quát.
1.2. Giới thiệu chương trình đào tạo thẩm tra
viên an toàn giao thông đường bộ.
1.2.1. Mục đích - yêu cầu.
1.2.2. Nội dung chương trình đào tạo.
1.3. Giới thiệu cơ sở kinh doanh đào tạo.
|
02
|
Học phần II - Khái quát về an toàn giao thông
và thẩm định, thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
|
2
|
Chuyên đề 2
|
Sự cần thiết và mục đích của thẩm định an toàn
giao thông đường bộ
2.1. Khái quát về tai nạn giao thông đường bộ, an
toàn giao thông đường bộ.
2.2. Khái niệm về thẩm định, thẩm tra an toàn
giao thông đường bộ.
2.3. Sự cần thiết và mục đích của thẩm định an
toàn giao thông đường bộ.
2.4. Sự cần thiết đào tạo Thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ.
|
03
|
3
|
Chuyên đề 3
|
Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thẩm
định an toàn giao thông đường bộ
3.1. Danh mục các văn bản.
3.2. Nội dung cơ bản của một số văn bản quan trọng.
|
02
|
4
|
Chuyên đề 4
|
Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật trong thẩm
tra an toàn giao thông đường bộ
4.1. Danh mục các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật.
4.2. Nội dung cơ bản một số quy chuẩn và tiêu chuẩn
kỹ thuật quan trọng.
|
02
|
5
|
Chuyên đề 5
|
Yêu cầu đối với Thẩm tra viên, Chủ nhiệm thẩm
tra và Nhà thầu tư vấn thực hiện thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
5.1. Yêu cầu về năng lực của cá nhân tham gia thẩm
tra an toàn giao thông đường bộ.
5.2. Yêu cầu về năng lực của Chủ nhiệm thẩm tra
an toàn giao thông đường bộ.
5.3. Yêu cầu đối với Nhà thầu tư vấn thực hiện thẩm
tra an toàn giao thông.
|
01
|
Học phần III - Kỹ thuật đường bộ và các yếu tố
liên quan đến an toàn giao thông
|
6
|
Chuyên đề 6
|
Yêu cầu về chất lượng đường và các yếu tố liên
quan đến an toàn giao thông đường bộ
6.1. Yêu cầu của phương tiện đối với kỹ thuật đường
bộ và các yêu cầu chung của đường bộ.
6.2. Chất lượng khai thác - giao thông của đường
bộ.
6.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn giao thông
đường bộ.
6.4. Khái quát về quan hệ “Phương tiện - Người
lái - Đường - Môi trường xung quanh”.
|
02
|
7
|
Chuyên đề 7
|
Yếu tố phương tiện trong bảo đảm an toàn giao
thông đường bộ
(Người học tự tìm hiểu: so sánh giữa các thế hệ
xe và loại xe; sự cố phương tiện và khả năng đảm bảo an toàn khi vận hành
trên đường giao thông).
|
00
|
8
|
Chuyên đề 8
|
Người điều khiển phương tiện và người tham gia
giao thông đường bộ
8.1. Khái quát về người điều khiển phương tiện và
người tham gia giao thông trên đường bộ.
8.2. Con người - Yếu tố chính ảnh hưởng đến an
toàn giao thông đường bộ.
8.3. Người tham gia giao thông trong quan hệ
“Phương tiện - Người điều khiển phương tiện - Đường bộ - Môi trường xung
quanh”.
|
01
|
9
|
Chuyên đề 9
|
Bảo đảm an toàn giao thông trong quy hoạch
giao thông đường bộ
9.1. Khái quát về quy hoạch giao thông.
9.1.1. Khái niệm, mục đích và phương pháp tiếp cận.
9.1.2. Sự gắn kết quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch
giao thông.
9.2. Bảo đảm an toàn giao thông đường bộ trong
quy hoạch.
9.2.1. Tác dụng của quy hoạch trong ngăn ngừa tai
nạn giao thông.
9.2.2. Một số giải pháp quy hoạch cụ thể hướng đến
an toàn giao thông.
|
02
|
10
|
Chuyên đề 10
|
Ảnh hưởng của quy hoạch các yếu tố hình học
tuyến đến an toàn giao thông đường bộ
10.1. Yếu tố hình học trong bảo đảm an toàn giao
thông.
10.2. Phát hiện các nguy cơ tiềm ẩn tai nạn giao
thông trong yếu tố hình học của tuyến.
10.3. Một số vấn đề liên quan giữa tầm nhìn và đảm
bảo an toàn giao thông.
|
04
|
11
|
Chuyên đề 11
|
Ảnh hưởng của chiều cao mặt đường và quy mô mặt
cắt ngang đường đến an toàn giao thông
11.1. Ảnh hưởng của chiều cao mặt đường đến an
toàn giao thông.
11.2. Ảnh hưởng của chiều rộng làn xe và nền đường
đến an toàn giao thông.
11.3. Ảnh hưởng của hành lang đường bộ đến an
toàn giao thông.
11.4. Ảnh hưởng của chiều cao tĩnh không đường đến
an toàn giao thông.
|
02
|
12
|
Chuyên đề 12
|
An toàn giao thông trong nút giao
12.1. Khái quát về nút giao thông.
12.1.1. Khái niệm và phân loại nút giao thông.
12.1.2. Tai nạn giao thông tại nút giao và các
phương pháp đánh giá tai nạn giao thông - tiềm ẩn xung đột giao thông trong
nút giao.
12.2. Bảo đảm an toàn giao thông trong nút giao
cùng mức.
12.3. Bảo đảm an toàn giao thông trong nút giao
vòng xuyến.
12.4. Bảo đảm an toàn giao thông trong nút giao
khác mức.
12.5. Bảo đảm an toàn giao thông trong nút giao với
đường sắt.
(Giải pháp cấu tạo nút giao; giải pháp tổ chức
giao thông an toàn trong nút giao)
|
03
|
13
|
Chuyên đề 13
|
Ảnh hưởng của
chất lượng mặt đường và các công trình trên đường đến an toàn giao thông đường
bộ
13.1. Ảnh hưởng của chất lượng mặt đường đến an
toàn giao thông.
13.2. Ảnh hưởng của chất lượng các công trình cầu
và cống đến an toàn giao thông.
13.3. Đảm bảo an toàn giao thông trong hầm đường
bộ.
13.4. Ảnh hưởng của công trình phòng hộ đến an
toàn giao thông.
|
03
|
14
|
Chuyên đề 14
|
Ảnh hưởng của tổ chức giao thông đến an toàn
giao thông đường bộ
14.1. Sự tường minh của tổ chức giao thông trên
đường bộ.
14.2. Sự không phù hợp của biển báo hiệu đường bộ.
14.3. Sự không phù hợp của sơn kẻ vạch trên mặt
đường.
14.4. Sự không phù hợp của các hạng mục tổ chức
giao thông khác.
|
03
|
Học phần IV - Kỹ thuật an toàn giao thông và
thẩm tra an toàn giao thông đường bộ
|
15
|
Chuyên đề 15
|
Dữ liệu tai nạn giao thông đường bộ - phương
pháp phân tích và đánh giá
15.1. Đặc điểm, tính chất và phân loại tai nạn
giao thông đường bộ.
15.2. Thống kê tai nạn giao thông đường bộ.
15.3. Phân tích và đánh giá dữ liệu tai nạn giao
thông đường bộ.
|
05
|
16
|
Chuyên đề 16
|
Kỹ thuật an toàn giao thông đường bộ - phương
pháp tiếp cận
16.1. Khái quát về kỹ thuật an toàn giao thông đường
bộ.
16.2. Các phương pháp tiếp cận nghiên cứu an toàn
giao thông đường bộ.
16.3. Các phương pháp và chỉ số đánh giá mức độ
an toàn giao thông đường bộ.
|
05
|
17
|
Chuyên đề 17
|
Xác suất sự cố giao thông đường bộ do đường và
môi trường gây ra
(Phương pháp hệ số sự cố tổng hợp)
17.1. Khái quát chung.
17.2. Xác định các hệ số sự cố tai nạn riêng.
17.3. Xác định hệ số sự cố tổng hợp và mức độ
nguy hiểm của đường bộ.
|
01
|
18
|
Chuyên đề 18
|
Vận dụng kỹ thuật an toàn giao thông trong thẩm
tra an toàn giao thông đường bộ
18.1. Khái quát chung.
18.2. Phương pháp thẩm tra an toàn giao thông đường
bộ.
18.2. Một số nguyên tắc thiết kế trong đảm bảo an
toàn giao thông đường bộ.
18.3. Vận dụng kỹ thuật an toàn giao thông trong
thẩm tra an toàn giao thông đường bộ.
|
02
|
19
|
Chuyên đề 19
|
Phát hiện và xử lý điểm đen tai nạn giao thông
19.1. Khái niệm điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông
và điểm đen.
19.2. Phát hiện điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông
(trên hồ sơ thiết kế và trên đường đang khai thác).
19.3. Xác định điểm đen tai nạn giao thông trên
đường đang khai thác.
19.4. Các biện pháp xử lý điểm đen.
|
02
|
Học phần V - Tổ chức thẩm tra an toàn giao
thông đường bộ
|
20
|
Chuyên đề 20
|
Xác định dự án thẩm định an toàn giao thông đường
bộ
20.1. Các giai đoạn thẩm định an toàn giao thông.
20.2. Thẩm quyền quyết định và tổ chức thực hiện
thẩm định an toàn giao thông.
20.3. Căn cứ làm cơ sở thẩm định an toàn giao
thông.
20.4. Trình tự thẩm tra, thẩm định an toàn giao
thông.
|
01
|
21
|
Chuyên đề 21
|
Thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông giai đoạn
lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng
công trình
21.1. Giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công
trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
21.2. Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao
thông đường bộ.
21.3. Danh mục các hạng mục thẩm tra, thẩm định
an toàn giao thông đường bộ.
|
01
|
22
|
Chuyên đề 22
|
Thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông giai đoạn
thiết kế kỹ thuật (đối với công trình thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế bản vẽ
thi công (đối với công trình thiết kế 1 bước và 2 bước) và trong quá trình
xây dựng
22.1. Giai đoạn thiết kế kỹ thuật, giai đoạn thiết
kế bản vẽ thi công và trong quá trình xây dựng.
22.2. Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao
thông đường bộ.
22.3. Danh mục các hạng mục thẩm tra, thẩm định
an toàn giao thông đường bộ.
|
02
|
23
|
Chuyên đề 23
|
Thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông giai đoạn
trước khi nghiệm thu, bàn giao đưa công trình đường bộ vào khai thác
23.1. Điều kiện của công trình đường bộ trước khi
nghiệm thu, bàn giao đưa vào khai thác.
23.2. Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao
thông đường bộ.
23.3. Danh mục các hạng mục thẩm tra, thẩm định
an toàn giao thông đường bộ.
|
01
|
24
|
Chuyên đề 24
|
Thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông đối với
công trình đường bộ đang khai thác
24.1. Công trình đường bộ đang khai thác.
24.2. Nội dung thẩm tra, thẩm định an toàn giao
thông đường bộ.
24.3. Danh mục các hạng mục thẩm tra, thẩm định
an toàn giao thông đường bộ.
|
02
|
25
|
Chuyên đề 25
|
Lập báo cáo thẩm tra an toàn giao thông đường
bộ. Thí dụ về thẩm tra ATGT đường bộ
|
03
|
26
|
Chuyên đề 26
|
Đi thực tế hiện trường - Bài tập tình huống
|
05
|
27
|
Chuyên đề 27
|
Bảo vệ bài tập tình huống. Giải đáp thắc mắc
và thảo luận.
|
05
|
Tổ chức thi
|
05
|
TỔNG CỘNG
|
70 tiết
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2017/TT-BGTVT ngày 01/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC
THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Ảnh màu
4x6 cm
(kiểu thẻ
căn cước)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ……
tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HỌC
THẨM TRA VIÊN AN
TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi (Cơ sở
kinh doanh đào tạo)
1. Họ và tên:
.......................................................................................................................
2. Sinh ngày: …………tháng………. năm
..........................................................................
3. Nơi sinh: .........................................................................................................................
4. Quốc tịch:
.......................................................................................................................
5. Số chứng minh nhân dân, thẻ căn cước (hoặc số hộ
chiếu): ........................................
Ngày cấp: …………………………………………….Nơi cấp:
...............................................
6. Địa chỉ thường trú:
..........................................................................................................
7. Trình độ chuyên môn:
......................................................................................................
Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:......................................................................................
.............................................................................................................................................
8. Chức vụ:
..........................................................................................................................
;
địa chỉ cơ quan, đơn vị công tác:
........................................................................................
;
khi cần liên hệ: số điện thoại cá nhân, …………………………….Email..............................
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Số công trình đường bộ đã chủ trì thiết kế:
.................................................. công trình.
- Thời gian làm việc về thiết kế công trình đường bộ:
............................................. năm.
- Tổng thời gian công tác, làm việc về quản lý giao
thông, vận tải đường bộ, xây dựng đường bộ, bảo trì đường bộ: ……………………………năm;
trong đó:
+ Thời gian công tác, làm việc về quản lý giao
thông: ............................................. năm;
+ Thời gian công tác, làm việc về vận tải đường bộ:
............................................... năm;
+ Thời gian công tác, làm việc về xây dựng đường bộ:
........................................... năm;
+ Thời gian công tác, làm việc về bảo trì đường bộ:
................................................ năm.
10. Tình trạng sức khỏe (có đủ sức khỏe để học tập,
làm việc hay không):......................
...........................................................................................................................................
Tôi đề nghị được tham gia khóa học cấp chứng chỉ thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung khai trên và cam kết chấp hành mọi quy định của khóa học./.
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Ảnh dán tại Đơn này cũng là ảnh nộp trong Hồ sơ
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 29/2017/TT-BGTVT ngày 01/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
BẢN KHAI KINH
NGHIỆM CÔNG TÁC
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG
BỘ
1. Họ và tên:
......................................................................................................................
;
Chức vụ:
............................................................................................................................
;
Khi cần liên hệ: điện thoại cá nhân ………………………………..;
Email ...........................
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đường
bộ (khai rõ thời gian, đơn vị công tác, công việc đã thực hiện):
STT
|
Thời gian
|
Đơn vị công tác
|
Nội dung công việc
hoạt động
(thiết kế công
trình đường bộ; quản lý giao thông đường bộ, vận tải đường bộ, xây dựng đường
bộ, bảo trì đường bộ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung bản tự khai này.
Xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác
(Ký tên và đóng dấu)
|
………, ngày
…..tháng ……năm....
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|