BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09a/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
17 tháng 6 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN GHI NHỚ GIỮA CHÍNH PHỦ
CÁC NƯỚC VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA, CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số Điều của
Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, có hiệu lực
kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước
Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm
2020.
Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT ngày 25 tháng 5 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm
2022.
Căn cứ Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước
Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 17 tháng 01 năm 2013 tại Champasak,
Lào;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường
bộ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ban hành
Thông tư hướng dẫn thực hiện một số Điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước
Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ,[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều của
Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ để tổ chức và
quản lý hoạt động vận tải đường bộ giữa các nước Campuchia, Lào và Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức và cá
nhân có liên quan đến hoạt động vận tải người và hàng hóa bằng đường bộ qua lại
biên giới giữa các nước Campuchia, Lào và Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1.[2] (được bãi
bỏ)
2.[3] (được bãi
bỏ)
3. Vận tải quá cảnh: là hoạt động vận chuyển người
và hàng hóa qua lãnh thổ của một Bên ký kết, điểm bắt đầu và kết thúc hành
trình nằm ngoài lãnh thổ Bên ký kết đó.
4. Vận tải liên quốc gia: là hoạt động vận chuyển
người và hàng hóa qua lãnh thổ của ít nhất hai Bên ký kết, điểm bắt đầu và kết
thúc hành trình không nằm trên lãnh thổ của một Bên ký kết.
5.[4] (được bãi
bỏ)
Chương II
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI PHƯƠNG
TIỆN
Điều 4. Thời gian và phạm vi
hoạt động của phương tiện
1.[5] (được bãi
bỏ)
2. Phạm vi hoạt động:
a) Phương tiện vận tải liên quốc gia được phép
qua lại biên giới theo các cặp cửa khẩu quy định tại Phụ
lục I của Thông tư này;
b) Phương tiện vận tải quá cảnh được phép vận
chuyển theo các cặp cửa khẩu và tuyến quá cảnh quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Phương tiện không được phép vận chuyển hàng
hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của một Bên ký kết.
Điều 5. Quy định đối với
phương tiện
Phương tiện khi qua lại biên giới phải có các giấy
tờ có giá trị sử dụng quy định tại Phụ lục III của
Thông tư này và phải xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
Trường hợp các giấy tờ nêu trên không in song ngữ
gồm tiếng Việt và tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Anh do cơ quan
phát hành loại giấy tờ đó cấp hoặc do cơ quan công chứng hợp pháp xác nhận.
Điều 6. Ký hiệu phân biệt quốc
gia của phương tiện
Ký hiệu phân biệt quốc gia của Campuchia là KH;
Ký hiệu phân biệt quốc gia của Lào là LAO; Ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt
Nam là VN. Ký hiệu phân biệt quốc gia do cơ quan cấp phép phát hành cùng với việc
cấp giấy phép vận tải. Phương tiện của Việt Nam phải gắn ký hiệu phân biệt quốc
gia ở góc phía trên bên phải của kính trước (nhìn từ trong xe) và ở vị trí dễ
thấy phía sau xe.[6]
Chương III
GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA
BIÊN GIỚI CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
Điều 7.[7] (được bãi bỏ)
Điều 8.[8] (được bãi bỏ)
Điều 9.[9] (được bãi bỏ)
Điều 10.[10] (được bãi
bỏ)
Điều 11.[11] (được bãi
bỏ)
Điều 12.[12] (được bãi
bỏ)
Điều 13.[13] (được bãi
bỏ)
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
a) Tổ chức quản lý và hướng dẫn hoạt động đối với
các phương tiện qua lại biên giới đường bộ giữa Campuchia - Lào - Việt Nam;
b) Chủ trì và phối hợp với các cơ quan có liên
quan trong việc kiểm tra và xử lý phương tiện thương mại và phi thương mại của
Campuchia, Lào và Việt Nam hoạt động qua lại biên giới giữa ba nước;
c) Tổ chức hội nghị thường niên với Cục Vận tải
Lào và Tổng cục Vận tải Campuchia để đàm phán giải quyết các vấn đề có liên
quan đến vận tải đường bộ giữa ba nước;
d) In ấn và phát hành Biển ký hiệu phân biệt quốc
gia của Việt Nam, Giấy phép liên vận CLV.
2.[14] Sở Giao
thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải) có trách nhiệm báo cáo Tổng cục
Đường bộ Việt Nam về tình hình hoạt động vận tải liên vận Campuchia - Lào - Việt
Nam, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải
giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: kết quả hoạt động vận
tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam theo mẫu đề cương quy định tại điểm
g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc phương thức phù hợp
khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20 tháng 01
của năm tiếp theo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
g) Mẫu đề cương báo cáo: theo Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
3.[15] Doanh nghiệp,
hợp tác xã kinh doanh vận tải liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam có trách nhiệm
báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải về tình hình hoạt động
vận tải liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam của đơn vị, chi tiết báo cáo như
sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải
hàng hóa, hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: kết quả hoạt động vận
tải hàng hóa, hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam theo mẫu đề
cương quy định tại điểm g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc phương thức phù hợp
khác theo quy định của pháp luật;
đ) Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ 06 tháng;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 10 tháng 7 của
kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 của
năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu
năm và từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định
kỳ 06 tháng cuối năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: theo Phụ lục XI, XII ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Hiệu lực thi hành[16]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20 tháng 02 năm 2014.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
vướng mắc phát sinh, tổ chức, cá nhân liên hệ với Tổng cục Đường bộ Việt Nam để
được hướng dẫn, giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết, Tổng cục
Đường bộ Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải để chỉ đạo thực hiện.
Điều 16. Trách nhiệm thi
hành[17]
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC I
CẶP CỬA KHẨU CHO VẬN TẢI LIÊN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Nước
|
Cặp cửa khẩu
|
1
|
Campuchia - Lào
|
1) Trapeang Kriel - Nong Nokkhien
|
2
|
Campuchia - Việt Nam
|
1) Oyadav (Andong Pich, Ratanakiri) - Lệ Thanh
(Gia Lai)
2) Dak Dam (Mundulkiri) - Bu Prang (Đắk Nông)
3) Trapeang Sre (Snoul, Kratie) - Hoa Lư (Bình
Phước)
4) Trapeang Phlong (Kampong Cham) - Xa Mát
(Tây Ninh)
5) Bavet (Svay Rieng) - Mộc Bài (Tây Ninh)
6) Phnom Den (Takeo) - Tịnh Biên (An Giang)
7) Prek Chak (Lork, Kam Pot) - Hà Tiên (Kiên
Giang)
|
3
|
Lào - Việt Nam
|
1) Dane Savan - Lao Bảo
2) Nam Kan - Nậm Cắn
3) Phu Kuea - Bờ Y
4) Nam Phao - Cầu Treo
5) Na Phao - Cha Lo
6) Pan Hok - Tây Trang
7) Nam Souy- Na Mèo
|
PHỤ LỤC II
CÁC CẶP CỬA KHẨU VÀ TUYẾN QUÁ CẢNH CHO VẬN TẢI QUÁ CẢNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. Campuchia
TT
|
Cửa khẩu
|
Tuyến quá cảnh
|
1
|
Nong Nokkhien (Champasak, Lào) - Trapeang
Kriel (Stung Treng, Campuchia) - Sihaknoukville (Preah Sihanouk, Campuchia),
Hà Tiên (Kiên Giang, Việt Nam) - Prek Chak (Kampot, Campuchia)
|
Stung Treng -
Kratie - Kampong Cham - Kandal - Kampong Speu - Cảng Sihanoukville
(NR7+NR6+NR61+NR5+NR51+NR4)
|
2
|
Nong Nokkhien (Champasak, Lào) - Trapeang
Kriel (Stung Treng, Campuchia) - Trapeang Sre (Kratie, Campuchia) - Hoa Lư
(Bình Phước, Việt Nam)
|
Stung Treng -
Kratie
(NR7+NR74)
|
3
|
Nong Nokkhien (Champasak, Lào) - Trapeang
Kriel (Stung Treng, Campuchia) - Bavet (Svay Rieng, Campuchia) - Mộc Bài (Tây
Ninh, Việt Nam)
|
Stung Treng -
Kratie - Kampong Cham - Prey Veng - Svay Rieng
(NR7+NR11+NR1)
|
B. Lào
TT
|
Cửa khẩu
|
Tuyến quá cảnh
|
1
|
Nong Nokkhien (Champasak, Lào) - Trapaeng
kriel (Campuchia) - Dane Savan (Savannakhet, Lào) - Lao Bảo (Việt Nam)
|
Champasak -
Saravan - Savannakhet
(NR13S+NR9)
|
2
|
Dane Savan (Lào) - Lao Bảo (Việt Nam) - Phu
Kuea (Lào) - Bờ Y (Việt Nam)
|
Savannakhet -
Saravan - Champasak - Attapue
(NR9+NR13S+NR16+NR18)
|
3
|
Nong Nokkhien (Champasak, Lào) - Trapaeng
kriel (Campuchia) - Phu Kuea (Lào) - Bờ Y (Việt Nam)
|
Champasak -
Attapue
(NR13S+NR18)
|
C. Việt Nam
TT
|
Cặp cửa khẩu
|
Tuyến quá cảnh
|
1
|
Lao Bảo (Việt Nam) - Dane Savan (Lào)
Mộc Bài (Tây Ninh, Việt Nam) - Bavet (Svay Rieng,
Campuchia)
|
Lao Bảo - Huế -
Đà Nẵng - Nha Trang - Tp. Hồ Chí Minh - Kiên Giang
(R9+R1+R22+R80)
|
2
|
Bờ Y (Việt Nam) - Phu Kuea (Lào)
Hoa Lư (Bình Phước, Việt Nam) - Trapeang Sre
(Kratie, Campuchia)
|
Kon Tum - Gia
Lai - Đắk Lắk - Lâm Đồng - Bình Phước
(R40+R14+R13)
|
3
|
Bờ Y (Việt Nam) - Phu Kuea (Lào)
Mộc Bài (Tây Ninh, Việt Nam) - Bavet (Svay
Rieng, Campuchia)
|
Kon Tum - Đắk Lắk
- Đà Lạt - Tp. Hồ Chí Minh
(R40+R14+R27+R20+R22)
|
PHỤ LỤC III
GIẤY TỜ YÊU CẦU ĐỐI VỚI VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phần I. Đối với phương tiện vận tải qua biên
giới
Các giấy tờ sau đây cần được mang theo trong
toàn bộ thời gian phương tiện lưu hành trên lãnh thổ của các Bên ký kết liên
quan:
A. Đối với phương tiện vận chuyển hành khách
không theo lịch trình:
1. Giấy đăng ký phương tiện cơ giới đường bộ.
2. Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.
3. Giấy phép liên vận CLV.
4. Danh sách hành khách (theo mẫu quy định tại
Phần IIIa của Phụ lục này).
5. Bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc của chủ xe cơ
giới với người thứ ba.
6. Giấy tờ tạm nhập phương tiện cơ giới.
7. Giấy khai báo hải quan cho việc nhập, xuất cảnh
của phương tiện qua cửa khẩu.
B. Đối với phương tiện vận chuyển hành khách
tuyến cố định:
1. Giấy đăng ký phương tiện cơ giới đường bộ.
2. Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.
3. Giấy phép liên vận CLV.
4. Danh sách hành khách (theo mẫu quy định tại
Phần IIIb của Phụ lục này).
5. Bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc của chủ xe cơ
giới với người thứ ba.
6. Giấy tờ tạm nhập phương tiện cơ giới.
7. Giấy khai báo hải quan cho việc nhập, xuất cảnh
của phương tiện qua cửa khẩu.
C. Đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa:
1. Giấy đăng ký phương tiện cơ giới đường bộ.
2. Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.
3. Giấy phép liên vận CLV.
4. Phiếu gửi hàng/Chứng từ hải quan.
5. Bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc của chủ xe cơ
giới với người thứ ba.
6. Giấy tờ khai báo hải quan quá cảnh và nội địa
trong trường hợp quá cảnh.
7. Giấy tờ tạm nhập phương tiện.
8. Giấy khai báo hải quan cho việc nhập, xuất cảnh
của phương tiện qua cửa khẩu.
D. Đối với phương tiện phi thương mại:
1. Giấy đăng ký phương tiện cơ giới đường bộ.
2. Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.
3. Giấy phép liên vận CLV.
4. Bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc của chủ xe cơ
giới với người thứ ba.
5. Giấy khai báo hải quan cho việc nhập, xuất cảnh
của phương tiện qua cửa khẩu.
Phần II. Lái xe và người/hành khách
Các giấy tờ sau đây cần được mang theo trong
toàn bộ thời gian phương tiện lưu hành trên lãnh thổ của các Bên ký kết liên
quan:
1. Lái xe điều khiển phương tiện vận tải qua
biên giới phải có giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của một Bên ký kết
cấp.
2. Người/hành khách trên các phương tiện qua lại
biên giới và cả lái xe phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế có giá trị
thay thế hộ chiếu.
Phần IIIa. Mẫu Danh sách
hành khách không theo lịch trình
DANH SÁCH HÀNH
KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho
phương tiện vận chuyển khách du lịch và theo hợp đồng tạm xuất - tái nhập)
(For temporary
export and re-import vehicle on tourist and non-scheduled passenger transport)
Số đăng ký
phương tiện (Registration number):...........................................
Tên người vận chuyển (Carrier
name):........................................................................
Địa chỉ (Address):.......................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.):....................................;
Số Fax/Fax No.:................................
Phạm vi hoạt động của chuyến đi (Route
of itinerary):.................................................
..................................................................................................................................
Thời hạn chuyến đi (Duration of the
journey):..................................... ngày (date)
Từ ngày (From date)……/…………/20……. đến
ngày (to date)…./…./20……
Danh sách hành
khách (Passenger list):
Số TT
|
Họ tên hành
khách
|
Số Hộ chiếu
|
|
Họ tên hành
khách
|
Số Hộ chiếu
|
|
Họ tên hành
khách
|
Số Hộ chiếu
|
(No.)
|
(Passenger’s
full name)
|
(Passport
No.)
|
(No.)
|
(Passenger’s
full name)
|
(Passport
No.)
|
(No.)
|
(Passenger’s
full name)
|
(Passport
No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
19
|
|
|
37
|
|
|
2
|
|
|
20
|
|
|
38
|
|
|
3
|
|
|
21
|
|
|
39
|
|
|
4
|
|
|
22
|
|
|
40
|
|
|
5
|
|
|
23
|
|
|
41
|
|
|
6
|
|
|
24
|
|
|
42
|
|
|
7
|
|
|
25
|
|
|
43
|
|
|
8
|
|
|
26
|
|
|
44
|
|
|
9
|
|
|
27
|
|
|
45
|
|
|
10
|
|
|
28
|
|
|
46
|
|
|
11
|
|
|
29
|
|
|
47
|
|
|
12
|
|
|
30
|
|
|
48
|
|
|
13
|
|
|
31
|
|
|
49
|
|
|
14
|
|
|
32
|
|
|
50
|
|
|
15
|
|
|
33
|
|
|
51
|
|
|
16
|
|
|
34
|
|
|
52
|
|
|
17
|
|
|
35
|
|
|
53
|
|
|
18
|
|
|
36
|
|
|
54
|
|
|
Tổng cộng số
hành khách:............. người
(Total passengers departing from the terminal)……… (persons)
|
Xác nhận của
người vận tải/Carrier
(Ký tên, đóng dấu/Signature, seal):
Ngày (Date)…../……/20……
|
(Ghi chú: Danh sách này gồm 3 liên: Liên 1
(gốc) giao cho cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao cho Chủ phương tiện; Liên
3 giao cho Biên phòng cửa khẩu)/(Note: list of passenger includes 03
copies; 01 original for customs; 01 copy for carrier; 01 copy for borderguard
officer).
Phần IIIb. Mẫu Danh sách
hành khách tuyến cố định
DANH SÁCH HÀNH
KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho
xe vận chuyển hành khách theo tuyến cố định tạm xuất - tái nhập)
(For temporary export and re-import vehicle on scheduled passenger
transport)
Số đăng ký
phương tiện (Registration No.):..............................................
Tên Công ty (Name of company):.................................................................................
Địa chỉ (Address):.......................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.):……………………………….;
Số Fax/Fax No.:............................
Tuyến vận tải (Route): từ (from)………
đến (to)……….. và ngược lại (and vice versa).
Bến đi (Departure terminal):………………….;
Bến đến (Arrival terminal)................
Giờ khởi hành từ bến đi (Departure
time):………, ngày(date)……./……../20……
1. Danh sách hành khách khởi hành từ bến xe (Passengers
departing from the terminal):
Số TT
|
Họ tên hành
khách
|
Số vé
|
|
Họ tên hành
khách
|
Số vé
|
|
Họ tên hành
khách
|
Số vé
|
(No.)
|
(Passenger’s
full name)
|
(Ticket
No.)
|
(No.)
|
(Passenger’s
full name)
|
(Ticket
No.)
|
(No.)
|
(Passenger’s
full name)
|
(Ticket
No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
17
|
|
|
33
|
|
|
2
|
|
|
18
|
|
|
34
|
|
|
3
|
|
|
19
|
|
|
35
|
|
|
4
|
|
|
20
|
|
|
36
|
|
|
5
|
|
|
21
|
|
|
37
|
|
|
6
|
|
|
22
|
|
|
38
|
|
|
7
|
|
|
23
|
|
|
39
|
|
|
8
|
|
|
24
|
|
|
40
|
|
|
9
|
|
|
25
|
|
|
41
|
|
|
10
|
|
|
26
|
|
|
42
|
|
|
11
|
|
|
27
|
|
|
43
|
|
|
12
|
|
|
28
|
|
|
44
|
|
|
13
|
|
|
29
|
|
|
45
|
|
|
14
|
|
|
30
|
|
|
46
|
|
|
15
|
|
|
31
|
|
|
47
|
|
|
16
|
|
|
32
|
|
|
48
|
|
|
Tổng cộng số
hành khách khởi hành từ bến xe………… người
(Total passengers departing from the terminal)……… (persons)
|
Xác nhận của
Bến xe/Terminal
(Ký, đóng dấu/Signature and seal)
Ngày (Date)…../……/20……
|
………….
|
2. Danh sách hành khách mua vé dọc đường do
lái xe khai báo (Other passemers declared by driver):
Số TT
|
Họ tên hành
khách
|
Số vé
|
|
Họ tên hành
khách
|
Số vé
|
|
Họ tên hành
khách
|
Số vé
|
(No.)
|
(Passenger’s
full name)
|
(Ticket
No.)
|
(No.)
|
(Passenger’s
full name)
|
(Ticket
No.)
|
(No.)
|
(Passenger’s
full name)
|
(Ticket
No.)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
|
|
6
|
|
|
11
|
|
|
2
|
|
|
7
|
|
|
12
|
|
|
3
|
|
|
8
|
|
|
13
|
|
|
4
|
|
|
9
|
|
|
14
|
|
|
5
|
|
|
10
|
|
|
15
|
|
|
Tổng cộng
khách chặng………… người
(Total of stage passengers) …… (Persons)
|
Lái xe ký
tên xác nhận số lượng khách:
(Name of Driver and signature)
|
…………
|
Ghi chú: Danh sách này gồm 4 liên: Liên 1
(gốc) giao cơ quan Hải quan cửa khẩu: Liên 2 giao Chủ phương tiện; Liên 3 giao
Bến xe; Liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu/ (Note: List of passenger
includes 04 copies; 01 original for Customs; 01 copy for carrier; 01 copy for
the terminal; 01 copy for borderguard officer).
PHỤ LỤC IV[18]
PHỤ LỤC V[19]
PHỤ LỤC VI[20]
PHỤ LỤC VII[21]
PHỤ LỤC VIII[22]
PHỤ LỤC IX[23]
PHỤ LỤC X[24]
PHỤ LỤC XI[25]
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……
|
……,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
GIỮA CÁC NƯỚC
CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Thời gian từ.................................
đến...........................)
Kính gửi:
|
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông vận tải - Xây dựng)
..............................
|
1. Tên doanh nghiệp, HTX:.........................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................................
Số Fax:................................................
4. Địa chỉ
Email:..........................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo tuyến
cố định bằng xe ô tô theo hợp đồng, bằng xe du lịch giữa các nước Campuchia -
Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số tuyến tham gia khai thác
|
tuyến
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
3.1
|
Tháng....
Xe...
Xe...
...
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
3.2
|
Tháng...
Xe...
Xe...
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
hành khách
|
|
|
6. Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo hợp
đồng hoặc bằng xe du lịch giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
2.1
|
Tháng....
Xe...
Xe...
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
2.2
|
Tháng ...
Xe...
Xe ...
…
|
chuyến
chuyến
chuyến
|
|
|
3
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
hành khách
|
|
|
8. Đề xuất, kiến nghị:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XII[26]
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNG
HÓA GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……
|
……...,
ngày tháng năm
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Thời gian từ............................
đến.....................................)
Kính gửi:
|
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông vận tải - Xây dựng)
..............................
|
1. Tên doanh nghiệp,
HTX:.........................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................................
Số Fax:................................................
4. Địa chỉ
Email:..........................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường
bộ giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
2
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến xe
|
|
|
3
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
tấn
|
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Đại diện
doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XIII[27]
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI GIỮA
CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Sở
GTVT................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……
|
……...,
ngày.... tháng.... năm.....
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Thời gian từ.......................
đến..................................)
Kính gửi: Tổng cục
Đường bộ Việt Nam
Sở Giao thông vận tải.............................
báo cáo kết quả hoạt động vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam trên
địa bàn............................................... như sau:
1. Kết quả hoạt động vận tải đường bộ giữa các
nước Campuchia - Lào - Việt Nam
a) Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo tuyến
cố định bằng xe ô tô giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số tuyến tham gia khai thác
|
tuyến
|
|
|
3
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
4
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
5
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
hành khách
|
|
|
b) Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo hợp
đồng hoặc bằng xe du lịch giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng khách vận chuyển
|
hành khách
|
|
|
c) Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa giữa
các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
4
|
Sản lượng hàng hóa vận chuyển
|
tấn
|
|
|
2. Kết quả cấp Giấy phép liên vận phi thương mại
giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Số cơ quan, đơn vị, cá nhân được cấp giấy phép
|
đơn vị
|
|
|
2
|
Số phương tiện được cấp phép
|
xe
|
|
|
3
|
Số lượng cấp Giấy phép liên vận
|
giấy phép
|
|
|
3. Những khó khăn, vướng mắc (nếu có), kiến nghị
đề xuất liên quan đến việc thực hiện Hiệp định để tạo thuận lợi cho hoạt động vận
tải liên vận giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam (CLV)
.....................................................................................................................................
|
Lãnh đạo Sở
GTVT...........
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1] Thông tư số
20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản
ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ có căn cứ ban
hành như sau:
“Thực hiện Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước
Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 17 tháng 01 năm 2013 tại Champasak,
Lào;
Thực hiện Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận
tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Hoàng gia Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 (sau đây gọi tắt là “Nghị định
thư”);
Thực hiện Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo
điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 15 tháng 9 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế
và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số
điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ,”
Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT ngày 25 tháng 5 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp,
cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế
và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành.”
[2] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[3] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[4] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[5] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[6] Cụm từ “Mẫu
Ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam quy định tại Phụ lục IV của Thông tư
này.” được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[7] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[8] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[9] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT
bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các
Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022 và khoản 2 Điều này được bãi bỏ
theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính
phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11
năm 2020.
[10] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[11] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[12] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[13] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[14] Khoàn này
được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
20/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi
hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng
hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường
bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
[15] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 của Thông tư số
20/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi
hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia,
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
[16] Điều 3 của
Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc
Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
về vận tải đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 quy định như
sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 11 năm 2020.”
Điều 6 của Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một
số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận
tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 5 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 25 tháng 5 năm 2022
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trưởng, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[17] Điều 3 của
Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi
hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia,
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 quy định như sau:
“Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.”
[18] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[19] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[20] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[21] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[22] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[23] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[24] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Thông tư số
05/2022/TT-BGTVT bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy
phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
[25] Phụ lục
này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
20/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi
hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia,
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
[26] Phụ lục
này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
20/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi
hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia,
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
[27] Phụ lục
này được bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số
20/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi
hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia,
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải
đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.