BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN VÀ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG, CUNG ỨNG THUYỀN
VIÊN HÀNG HẢI
Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3
năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ
chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số
147/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh
trong lĩnh vực hàng hải, có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2018.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn
luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên trên tàu biển năm 1978, sửa
đổi, bổ sung năm 2010;
Căn cứ Công ước Lao động hàng hải năm 2006;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải;
Chính phủ ban hành
Nghị định quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển
dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải1.
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định về điều kiện cơ sở đào
tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải, bao gồm:
Điều kiện của cơ sở đào tạo, huấn luyện, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
tổ chức hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và cấp Giấy xác nhận
phù hợp về tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ sở đào
tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải; tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên
hàng hải và các tổ chức, cá nhân liên quan đến đào tạo, huấn luyện, tuyển dụng
và cung ứng thuyền viên hàng hải tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Công ước STCW là tên viết tắt của Công ước
quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca của thuyền viên trên
tàu biển năm 1978, sửa đổi, bổ sung năm 2010 mà Việt Nam là thành viên.
2. Công ước MLC là tên viết tắt của Công ước
Lao động hàng hải năm 2006 mà Việt Nam là thành viên.
3. Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng
hải (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo, huấn luyện) là cơ sở huấn luyện thuyền
viên làm việc trên tàu biển theo các quy định của Công ước STCW, được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo quy định
tại Nghị định này.
4. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào
tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) là
văn bản do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp cho cơ sở đủ điều kiện hoạt động
trong lĩnh vực đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
5. Tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên
hàng hải là doanh nghiệp được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực tuyển dụng,
cung ứng lao động là thuyền viên làm việc trên tàu biển thông qua hình thức cho
thuê hoặc cho thuê lại hoặc đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định
của pháp luật.
6. Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng và
cung ứng thuyền viên hàng hải (sau đây viết tắt là Giấy xác nhận) là văn bản do
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam cấp cho tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền
viên hàng hải để xác nhận sự phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng
hải theo quy định của Công ước MLC.
7. Tổ chức chứng nhận có thẩm quyền bao gồm
Cục Đăng kiểm Việt Nam, tổ chức của Việt Nam hoặc tổ chức của nước ngoài được
phép hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận hợp chuẩn theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
Chương II
ĐIỀU
KIỆN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Điều 4. Điều kiện về
cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo2
1. Có cơ sở vật chất,
trang thiết bị đào tạo phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành.
2. Có Giấy chứng nhận
phù hợp hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO do tổ chức chứng nhận
có thẩm quyền cấp chậm nhất sau 18 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
3. Có cơ sở dữ liệu
điện tử quản lý chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên hàng hải để tra cứu theo
quy định của Công ước STCW chậm nhất sau 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
Điều 5. Điều kiện về
giảng viên và huấn luyện viên3
1. Giảng viên dạy lý
thuyết phải tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với môn
học hoặc chuyên ngành được phân công giảng dạy.
2. Giảng viên và huấn
luyện viên dạy thực hành phải có Giấy chứng nhận Huấn luyện viên chính hoặc
chứng chỉ tương đương do Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) hoặc đơn vị được IMO
công nhận cấp theo quy định của Công ước STCW; đã đảm nhiệm chức danh trên tàu
biển với mức trách nhiệm sỹ quan quản lý theo yêu cầu của từng chương trình đào
tạo, huấn luyện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Ngoài các điều
kiện quy định tại Nghị định này, các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng
hải còn phải tuân theo các quy định có liên quan của pháp luật về giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp.
Điều 6. Điều kiện về
chương trình đào tạo, huấn luyện
Có đủ chương trình đào tạo, huấn luyện, tài
liệu giảng dạy theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 7. Cấp Giấy chứng
nhận
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy
chứng nhận theo quy định tại Nghị định này.
2. Cơ sở đào tạo, huấn luyện gửi 01 bộ hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải.
Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao chụp có chứng thực hoặc bản sao
chụp kèm bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ
sở đào tạo, huấn luyện;
c) Báo cáo thuyết minh các điều kiện bảo đảm
cho hoạt động đào tạo, huấn luyện theo Mẫu số 02 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bộ Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, nếu
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản hướng dẫn cơ sở đào tạo, huấn luyện hoàn
thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này. Nếu hồ sơ hợp lệ thì trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải tổ chức
kiểm tra thực tế và cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 8. Cấp lại Giấy
chứng nhận
1. Giấy chứng nhận được cấp lại trong các
trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc có sự thay đổi các thông tin về cơ sở đào
tạo, huấn luyện.
2. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nộp trực tiếp
hoặc gửi bằng hình thức phù hợp khác đến Bộ Giao thông vận tải văn bản đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ lý do cấp lại kèm theo các tài liệu
chứng minh sự thay đổi thông tin về cơ sở đào tạo (nếu có). Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Giao thông vận tải cấp
lại Giấy chứng nhận; trường hợp không cấp lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
3. Khi cấp lại Giấy chứng nhận, Bộ Giao thông
phải ghi rõ trong Giấy chứng nhận mới về việc thay thế Giấy chứng nhận cũ và
phải thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 9. Đình chỉ hoạt
động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
1. Cơ sở đào tạo, huấn luyện bị đình chỉ hoạt
động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải trong các trường hợp sau:
a) Không duy trì một trong các điều kiện của
cơ sở đào tạo, huấn luyện quy định tại Nghị định này;
b) Các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ra quyết
định đình chỉ hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải. Quyết định
đình chỉ hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải phải xác định rõ lý
do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền lợi nhà giáo, người học
và người lao động trong cơ sở đào tạo, huấn luyện và phải thông báo trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải.
3. Sau thời hạn đình chỉ, nếu nguyên nhân dẫn
đến việc đình chỉ được khắc phục thì Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ra quyết
định cho phép cơ sở đào tạo, huấn luyện tiếp tục hoạt động đào tạo, huấn luyện.
Điều 10. Thu hồi Giấy
chứng nhận
1. Giấy chứng nhận của cơ sở đào tạo, huấn
luyện bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở đào tạo, huấn luyện chấm dứt hoạt
động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của cơ sở đào tạo, huấn
luyện;
b) Cơ sở đào tạo, huấn luyện cố ý làm sai
lệch thông tin khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận;
c) Cơ sở đào tạo, huấn luyện không tổ chức
hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải trong thời gian 18 tháng kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận;
d) Hết thời hạn đình chỉ mà cơ sở đào tạo,
huấn luyện không khắc phục được vi phạm là nguyên nhân dẫn đến việc bị đình
chỉ;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ra quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
Giao thông vận tải, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan biết, để phối hợp
quản lý.
3. Cơ sở, đào tạo huấn luyện phải chấm dứt
ngay hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 11. Đánh giá cơ
sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải
Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo Cục Hàng hải
Việt Nam:
1. Hàng năm, chủ trì, phối hợp với các cơ sở
đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải để đánh giá nội bộ về việc đào tạo,
huấn luyện thuyền viên hàng hải theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
2. Định kỳ 05 năm một lần, tổ chức đánh giá
độc lập các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải theo tiêu chuẩn quy
định của Công ước STCW.
Chương III
CẤP
GIẤY XÁC NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYỂN DỤNG, CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Điều 12. Các trường
hợp cấp Giấy xác nhận
Giấy xác nhận được cấp cho tổ chức tuyển
dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt
động trong lĩnh vực tuyển dụng, cung ứng lao động là thuyền viên làm việc trên
tàu biển thông qua hình thức cho thuê, cho thuê lại lao động hoặc đưa lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Thủ tục cấp
Giấy xác nhận
1. Tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên
hàng hải nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác đến
Cục Hàng hải Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số
04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao chụp có chứng thực hoặc bản sao
chụp kèm bản chính để đối chiếu giấy phép đưa thuyền viên đi làm việc ở nước
ngoài hoặc giấy phép cho thuê hoặc cho thuê lại thuyền viên làm việc trên tàu
biển dưới hình thức cho thuê, cho thuê lại lao động hoặc đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao chụp có chứng thực hoặc bản sao
chụp kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận phù hợp hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 và Quy định 1.4 của Công ước MLC về dịch vụ
tuyển dụng và cung ứng thuyền viên.
2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu
hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản thông báo và hướng dẫn tổ chức tuyển dụng,
cung ứng thuyền viên hàng hải hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cục Hàng hải Việt Nam phải cấp Giấy xác nhận theo Mẫu
số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp
không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Cục Hàng hải Việt Nam thông báo thông tin
về tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải được cấp Giấy xác nhận
trên Cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 14. Cấp lại Giấy
xác nhận
1. Giấy xác nhận được cấp lại trong các
trường hợp Giấy xác nhận hết thời hạn sử dụng, bị mất, bị hư hỏng hoặc có thay
đổi thông tin của tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
2. Tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên
hàng hải nộp trực tiếp hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng
hải Việt Nam văn bản đề nghị cấp lại Giấy xác nhận, trong đó nêu rõ lý do cấp
lại kèm theo các tài liệu chứng minh sự thay đổi thông tin về doanh nghiệp (nếu
có). Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cục
Hàng hải Việt Nam cấp lại Giấy xác nhận; trường hợp không cấp lại phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Khi cấp lại Giấy xác nhận, Cục Hàng hải
Việt Nam phải ghi rõ trong Giấy xác nhận mới về việc thay thế Giấy xác nhận cũ
và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 15. Thu hồi Giấy
xác nhận
1. Giấy xác nhận bị thu hồi trong các trường
hợp sau:
a) Tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên
hàng hải không được cấp lại hoặc gia hạn hoặc bị thu hồi giấy phép thực hiện
việc tuyển dụng, cung ứng thuyền viên làm việc trên tàu biển (giấy phép cho
thuê, cho thuê lại lao động hoặc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài);
b) Các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết
định thu hồi Giấy xác nhận và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Cục
Hàng hải Việt Nam, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực
hiện quản lý.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai
thực hiện Nghị định này;
b) Ban hành quy chuẩn kỹ thuật về cơ sở đào
tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình cấp có
thẩm quyền ban hành các quy định về quản lý hoạt động cho thuê, cho thuê lại
thuyền viên của Việt Nam;
d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm việc thực hiện các quy định về đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải,
tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải theo quy định của Nghị định này và
các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận
tải và các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung công việc thuyền
viên làm việc trên tàu biển vào Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại
lao động quy định tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 54 của Bộ luật lao động về việc cấp
phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và Danh mục công việc được
thực hiện cho thuê lại lao động;
b) Hướng dẫn cụ thể về việc cấp phép cho
thuê, cho thuê lại thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài;
c) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong
việc tổ chức thực hiện Nghị định này.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định có trách nhiệm
phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các
cơ quan liên quan thực hiện quản lý đối với hoạt động đào tạo, huấn luyện và
tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải tại Việt Nam.
4. Các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên
hàng hải có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm và duy trì các điều kiện
quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật
trong suốt thời gian đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
5. Các doanh nghiệp tuyển dụng, cung ứng
thuyền viên hàng hải có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm và duy trì các
điều kiện quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp
luật trong suốt thời gian tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
Điều 17. Hiệu lực thi
hành4
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2017.
Điều 18. Điều khoản
chuyển tiếp
Các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên
hàng hải đã được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận tổ chức đào tạo, huấn luyện
thuyền viên hàng hải; các tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải đã
được cấp giấy phép hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì
tiếp tục được thực hiện hoạt động cho đến khi hết thời hạn đã được chấp thuận
hoặc cấp phép. Sau thời hạn này, các cơ sở đào tạo, huấn luyện, các tổ chức nêu
trên phải thực hiện đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận hoặc Giấy
xác nhận theo quy định tại Nghị định này.
Điều 19. Trách nhiệm
thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chịu trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và cơ quan liên quan tổ chức thực
hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
PHỤ LỤC
MẪU
CÁC VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYỂN DỤNG VÀ CUNG ỨNG
THUYỀN VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số
|
Tên mẫu văn bản
|
Mẫu số 01
|
Tờ khai cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo thuyết minh các điều kiện bảo đảm
hoạt động đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải.
|
Mẫu số 03
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo,
huấn luyện thuyền viên hàng hải.
|
Mẫu số 04
|
Tờ khai cấp Giấy xác nhận phù hợp về tuyển
dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải.
|
Mẫu số 05
|
Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng, cung
ứng thuyền viên hàng hải.
|
Mẫu
số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO,
HUẤN LUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
...............,
ngày tháng năm 20...
|
TỜ KHAI
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Kính gửi: Bộ Giao
thông vận tải.
1. Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện:.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................................
Điện thoại:..........................;
Fax:...............................;
Email:.......................................
Địa chỉ phân hiệu/địa điểm đào tạo, huấn
luyện khác (nếu có):....................................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập
số:................................... cấp ngày.... tháng....... năm...........
Cơ quan cấp:...................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng
đầu....................................................
5. Đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện được đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải:
Hồ sơ kèm theo gồm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn
về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị, hồ sơ kèm theo./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
-..................
- Lưu: VT, ......
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
ĐÀO TẠO,
HUẤN LUYỆN
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 025
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO,
HUẤN LUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...................
|
..............,
ngày..... tháng...... năm 20......
|
BÁO CÁO THUYẾT MINH CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
I. THỰC TRẠNG CHUNG
1. Cơ sở vật chất và
thiết bị đào tạo chung của cơ sở
a) Các công trình,
phòng học, phòng thực hành, thực tập, các công trình phụ trợ...... sử dụng
chung
b) Các trang thiết bị
giảng dạy sử dụng chung
2. Đội ngũ cán bộ
quản lý, giảng viên, huấn luyện viên
Tổng số cán bộ quản lý,
giảng viên, huấn luyện viên:............................, trong đó:
- Cán bộ quản
lý:................................................................................................................
- Giảng viên, huấn
luyện viên:............................................................................, trong
đó:
+ Giảng viên dạy lý
thuyết:..................................................................................................
+ Giảng viên, huấn
luyện viên dạy thực hành:.....................................................................
+ Kiêm
chức..........................................................................................................................
3. Nội dung khác (nếu
có).
II. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
1. Tại trụ sở chính
a) Chương trình/khóa
đào tạo, huấn luyện..... (1)
- Cơ sở vật chất:
+ Số phòng học lý
thuyết:......................................................................................................
+ Số phòng học thực
hành:...................................................................................................
+ Số xưởng thực hành:.........................................................................................................
+ Số phòng mô
phỏng:..........................................................................................................
+ Số tàu huấn
luyện:.............................................................................................................
- Trang thiết bị đào
tạo, huấn luyện:
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Giảng viên, huấn
luyện viên
Tổng số giảng viên,
huấn luyện viên dạy chương trình/khóa đào tạo, huấn luyện:.........................
trong đó:
+ Giảng viên dạy lý
thuyết....................................................................................................
+ Giảng viên, huấn
luyện viên dạy thực hành.......................................................................
+ Giảng viên, huấn
luyện viên kiêm chức (nếu có):............................................................
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
|
Trình độ sư
phạm
(2)
|
Thời gian đảm nhận
chức danh
(3)
|
Môn học/học phần dự
kiến phân công
giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Có hồ sơ minh chứng
(bằng cấp, chứng chỉ.... của giảng viên, huấn luyện viên) kèm theo
- Danh mục chương
trình, giáo trình, tài liệu, ấn phẩm, tài liệu tham khảo phục vụ đào tạo, huấn
luyện (liệt kê danh mục)
b) Chương trình/khóa
đào tạo, huấn luyện................................................................... (4)
(Trình bày như điểm a
khoản 1 nêu trên)
2. Tại trụ sở phân
hiệu/địa điểm đào tạo khác
(Trình bày như khoản
1 nêu trên)
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: VT,....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Tên Chương
trình/khóa đào tạo, huấn luyện thứ nhất
(2): Chứng nhận Huấn
luyện viên chính hoặc tương đương
(3): Thời gian đảm
nhận chức danh thuyền trưởng, máy trưởng, sỹ quan quản lý, sỹ quan boong, sỹ
quan máy...
(4): Tên Chương
trình/khóa đào tạo, huấn luyện thứ hai, thứ ba....
Mẫu
số 03
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN
VIÊN HÀNG HẢI
Căn cứ Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20
tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện
và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Chứng nhận:
Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện:...........................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có).............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................
Điện thoại:.....................................;
Fax:.....................; Email:.............................................
Đủ điều kiện tổ chức các khóa đào tạo, huấn
luyện thuyền viên hàng hải sau:
1 ................................................
(tên khóa đào tạo, huấn luyện).........................................
2 ................................................
(tên khóa đào tạo, huấn luyện).........................................
3 ................................................
(tên khóa đào tạo, huấn luyện).........................................
Mẫu
số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................,
ngày tháng năm 20...
|
TỜ KHAI
CẤP
GIẤY XÁC NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYỂN DỤNG VÀ CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
Kính gửi: Cục Hàng
hải Việt Nam.
1. Tổ chức đề nghị:.............................................................................................................
Tên giao dịch:......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
Điện
thoại:.......................................; Fax:.....................;
Email:..........................................
3. Người đại diện theo pháp luật:........................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam cấp, cấp lại
Giấy xác nhận phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên hàng hải.
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm
về tính xác thực của hồ sơ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo
đúng quy định của pháp luật.
Hồ sơ kèm theo gồm:
1. .......................................................................
4 .............................................................
2. .......................................................................
5..............................................................
3. .......................................................................
6 .............................................................
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- ..............;
- Lưu: VT,....
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM
VIETNAM
MARITIME ADMINISTRATION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số.............................
No:
|
|
GIẤY
XÁC NHẬN PHÙ HỢP VỀ TUYỂN DỤNG VÀ CUNG ỨNG THUYỀN VIÊN HÀNG HẢI
CERTIFICATE OF
ENDORSMENT FOR SEAFARER RECRUITMENT AND PLACEMENT SERVICE PROVIDERS
Căn cứ Nghị định số 29/2017/NĐ-CP ngày 20
tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện
và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải;
Pursuant to the Government’s Decree No
29/2017/NĐ-CP dated 20/3/2017 on conditions for seafarer's training facilities
and the issuance Certificate of compliance for seafarer recruitment and
placement service providers;
Cục Hàng hải Việt Nam
xác nhận:
Vietnam Maritime
Administration certified:
Tên tổ chức........................................................................................................................
Name of organization.........................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:.........................................................................
Number of Certificate of business registration:..................................................................
Ngày cấp:............................, Nơi
cấp:................................................................................
Date of issue......................, Place of issue:.......................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Address:.............................................................................................................................
Điện thoại (Tel):........................... Fax:.................................
Email:...................................
phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên
hàng hải theo quy định 1.4 của Công ước Lao động hàng hải năm 2006.
endorsement for seafarer recruitment and
placement service providers according to the regulation 1.4 of Maritime Labour
Convention 2006.
Giấy xác nhận này có giá trị từ ngày...........................
đến ngày........................................
This Certificate is valid from......................................... to ..................................................
|
CỤC HÀNG HẢI VIỆT
NAM
VIETNAM
MARITIME ADMINISTRATION
(Ký, đóng dấu)
|